Professional Documents
Culture Documents
Công nghệ lọc, hóa dầu CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẾ PHỤ PHẨM NÔNG
NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG
TRONG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP ĐẠT QCVN
40:2011/BTNMT
MỤC LỤC
I. QUY TRÌNH SẢN XUẤT VỎ CAM BIẾN TÍNH QUY MÔ 15 KG
NGUYÊN LIỆU/MẺ.............................................................................................2
I.3. Sơ đồ các giai đoạn công nghệ sản xuất vỏ cam biến tính..........................3
I.4. Mô tả qui trình sản xuất vỏ cam biến tính quy mô 15 kg nguyên liệu/mẻ..4
II. ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA QUY TRÌNH SẢN XUẤT VỎ CAM BIẾN
TÍNH.....................................................................................................................5
III. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA SẢN PHẨM VỎ CAM BIẾN TÍNH.......7
1
Phòng thí nghiệm Trọng điểm QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ PHẨM
Công nghệ lọc, hóa dầu CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẾ PHỤ PHẨM NÔNG
NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG
TRONG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP ĐẠT QCVN
40:2011/BTNMT
Định mức nguyên vật liệu, hóa chất dùng cho 1 mẻ sản xuất vỏ cam biến tính
được trình bày trong bảng 1.1.
1 Bột vỏ cam kg 15
2
Phòng thí nghiệm Trọng điểm QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ PHẨM
Công nghệ lọc, hóa dầu CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẾ PHỤ PHẨM NÔNG
NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG
TRONG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP ĐẠT QCVN
40:2011/BTNMT
5 Tủ sấy 1
3
Phòng thí nghiệm Trọng điểm QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ PHẨM
Công nghệ lọc, hóa dầu CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẾ PHỤ PHẨM NÔNG
NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG
TRONG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP ĐẠT QCVN
40:2011/BTNMT
I.3. Sơ đồ các giai đoạn công nghệ sản xuất vỏ cam biến tính quy mô 15 kg
nguyên liệu/mẻ
4
Phòng thí nghiệm Trọng điểm QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ PHẨM
Công nghệ lọc, hóa dầu CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẾ PHỤ PHẨM NÔNG
NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG
TRONG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP ĐẠT QCVN
40:2011/BTNMT
I.4. Mô tả qui trình sản xuất vỏ cam biến tính quy mô 15 kg nguyên liệu/mẻ
Bước 1: Nạp nguyên liệu và dung dịch NaOH 0,2M vào thiết bị điều chế dung
tích 500L
Nạp 150L dung dịch NaOH 0,2M vào thiết bị điều chế có khuấy dung tích 500L.
Bổ sung thêm 15 kg bột vỏ cam vào bồn khuấy. Quá trình cho nguyên liệu vào
bồn khuấy có thể cho từ từ, vừa cho vừa khuấy, để cho nguyên liệu không bị
vón và được thấm đều vào dung dịch NaOH. Sau khi cho hết nguyên liệu vỏ
cam vào bồn khuấy, khuấy để điều chế hỗn hợp trong thời gian 6 giờ, tốc độ
khuấy 100 vòng/phút.
Sau khi kết thúc quá trình điều chế, mở van xả đáy. Hỗn hợp gồm dịch NaOH,
và sản phẩm vỏ cam biến tính được tách ra bằng hệ thống lưới lọc mắt sàng. Hệ
thống lưới lọc thô này được lắp ngay tại đáy thiết bị, phía trước van xả đáy. Do
đó phần vỏ cam biến tính được giữ lại và tiếp tục rửa nhiều lần bằng nước cất để
loại bỏ các chất hòa tan, đến khi dung dịch nước rửa đạt pH=7, phần dịch thải
được hút chân không nên tách ra khỏi thiết bị, được thu hồi để xử lý tập trung.
Thu hồi và sấy khô phần chất rắn sau lọc rửa trong tủ sấy ở nhiệt độ 60 oC trong
20 giờ, thu được sản phẩm vỏ cam biến tính.
5
Phòng thí nghiệm Trọng điểm QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ PHẨM
Công nghệ lọc, hóa dầu CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẾ PHỤ PHẨM NÔNG
NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG
TRONG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP ĐẠT QCVN
40:2011/BTNMT
Sản phẩm vỏ cam biến tính được nghiền nhỏ, rây qua rây kích thước 0,5-1 mm
để thu được bột có kích thước đồng đều, bảo quản trong túi zip HDPE, đến khi
sử dụng.
1 Bột vỏ cam kg 15
II. ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA QUY TRÌNH SẢN XUẤT VỎ CAM
BIẾN TÍNH
Tiến hành 3 mẻ sản xuất thử nghiệm vỏ cam biến tính trên hệ quy trình đã xây
dựng mô tả ở mục I.4, ở quy mô 100% công suất. Đánh giá hiệu suất thu hồi sản
phẩm của từng mẻ. Xác định độ lặp lại của các mẻ thử nghiệm, từ đó có cơ sở
đánh giá độ ổn định của quy trình sản xuất.
Các thông số công nghệ trong quá trình thử nghiệm như sau:
6
Phòng thí nghiệm Trọng điểm QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ PHẨM
Công nghệ lọc, hóa dầu CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẾ PHỤ PHẨM NÔNG
NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG
TRONG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP ĐẠT QCVN
40:2011/BTNMT
Độ lặp lại của qui trình là sự lặp lại về khối lượng và chất lượng sản phẩm theo
từng mẻ tổng hợp. Theo đó, độ lặp lại về khối lượng sản phẩm (ĐLL) được xác
định theo công thức sau:
¿
(ĐLL)i+1 = (1 - ¿ m i−mi+1∨ mi ¿ x 100
Trong đó:
- (ĐLL)i+1: Độ lặp lại về khối lượng sản phẩm của mẻ thứ i+1, %;
- mi: Khối lượng sản phẩm thu được ở mẻ thứ i, dạng khô, g;
- mi+1: Khối lượng sản phẩm thu được ở mẻ thứ i+1, dạng khô, g.
Kết quả nghiên cứu chạy thử nghiệm sản xuất vỏ cam biến tính các mẻ được thể
hiện trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Kết quả thử nghiệm 3 mẻ sản xuất vỏ cam biến tính
Kết quả cho thấy, khi thực hiện chạy thử 3 mẻ sản xuất vật liệu vỏ cam biến tính
trên hệ quy trình đã xây dựng. Các mẻ có độ lặp lại cao trên 98%, hiệu suất thu
sản phẩm trung bình các mẻ đạt khoảng 63,5%. Các kết quả nghiên cứu thử
nghiệm trên hệ quy trình đã xây dựng, cho thấy các mẻ có độ lặp lại cao, quy
trình sản xuất vỏ cam biến tính có độ ổn định trên 99%.
7
Phòng thí nghiệm Trọng điểm QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ PHẨM
Công nghệ lọc, hóa dầu CÓ NGUỒN GỐC TỪ PHẾ PHỤ PHẨM NÔNG
NGHIỆP ĐỂ XỬ LÝ MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG
TRONG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP ĐẠT QCVN
40:2011/BTNMT
III. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA SẢN PHẨM VỎ CAM BIẾN TÍNH
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm vỏ cam biến tính được trình bày trong bảng
3.1.
Bảng 3.1. Yêu cầu chất lượng của sản phẩm vỏ cam biến tính
Sản phẩm có khả năng xử lý một số kim loại nặng (Pb, Hg,
Ni, Cd) trong nước thải công nghiệp thực đạt QCVN Yêu cầu
Đơn vị
cần đạt
40:2011/BTNMT