Professional Documents
Culture Documents
Tài Liệu Kinh Tế Chính Trị
Tài Liệu Kinh Tế Chính Trị
TẾ HỌC HANU
*) Tính chất 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa
( Marx là người đầu tiên phát hiện ra)
- Bao gồm: lao động cụ thể và lao động trừu tượng
- Chỉ có sự tiêu hao sức lực của người lao động mới tạo ra giá trị hàng hóa
+ Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn
nhất định ( phạm trù vĩnh viễn)
+ Mỗi lao động cụ thể có mục đích, đối tượng, công cụ, phương pháp và kết quả lao động riêng. Lao
động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng hàng hóa.
+ Lao động trừu tượng là lao động xã hội của con người sản xuất hàng hóa không kể đến hình thức cụ
thể của nó, đó là sự hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa về cơ bắp, thần kinh,
trí óc (phạm trù lịch sử)
- Phân biệt lao động cụ thể và lao động trừu tượng là xét các góc độ khác nhau của quá trình lao động
sản xuất, nếu xem xét dưới góc độ ntn, ra sản phẩm gì -> lđ cụ thể
+ Nếu xem xét dưới giai đoạn làm ra sản phẩm đó hết bao nhiêu thười gian, bao nhiêu sức lực -> lđ trừu
tượng
2 mặt của quá trình vừa thống nhất vừa mâu thuẫn
- Khi bán được thì + lao động tư nhân và lđ XH thống nhất
+ giá trị và giá trị sử dụng được thực hiện
▪ Mâu thuẫn nảy sinh khi hàng hóa sản xuất ra mà không bán được
▪ Mâu thuẫn thể hiện lao động tư nhân không được XH công nhận là lđ có ích
▪ Mâu thuẫn ẩn chứa khả năng sản xuất thừa dẫn đến mầm mống của khủng hoảng kte
▪ Nguyên nhân:
+ cung > cầu
+ chất lượng kém
Người tiêu dùng không chấp nhận
+ Lỗi mốt, lạc hậu, không phù hợp với thị yếu
+ Gía cả cao
Người tiêu dùng không đủ đk chấp nhận
Giải quyết: - Áp dụng những tiến bộ KHKT
- Cung cấp thông tin
*) Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
- Thước đo lượng giá trị hàng hóa
+ Chất giá trị hàng hóa là do lao động trừu tượng kết tinh trong hàng hóa
+ Lượng giá trị hàng hóa do lượng lao động để sản xuất ra hàng hóa đó quyết định, đó là thời gian lao
động XH cần thiết (thước đo)
- Thời gian lao động XH cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra 1 hàng hóa trong điều kiện trung
bình của XH
-> Tạo ra giá trị XH của hàng hóa
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa:
+ Thời gian lao động XHCT là 1 đại lượng k cố định
+ Khi TGLDXHCT thay đổi thì lượng giá trị hàng hóa thay đổi theo phụ thuộc vào 2 yếu tố:
▪ Năng suất lđ: là năng lực sx của ng lđ, được tính bằng số lượng sp sx ra trong 1 đvi thời gian,
hay số lượng thời gian hao phí để sx ra 1 đvi sp.
✓ Năng suất lđ cá biệt: từng nhà máy, xí nghiệp
✓ NSLĐ XH: năng suất lđ chung của toàn XH –> nói lên sức sx của toàn nền sx XH ->
biểu hiện trình độ, tiến bộ của nên sx XH
- Mối quan hệ giữa NSLĐ và lượng giá trị hàng hóa:
+ Chỉ khi NSLĐ tăng thì lượng giá trị XH hàng hóa giảm dẫn đến các doanh nghiệp đưa ra các biện
pháp để góp phần phát triển NSLĐ XH
+ Khi NSLĐ tăng thì thời gian hao phí LĐXHCT cho 1 đơn vị hàng hóa giảm
+ Thực chất của tăng NSLĐ là tiết kiệm lđ
▪ KL: tỉ lệ nghịch. Trong các yếu tố quyết định tới lượng giá trị hàng hóa thì NSLĐ quan trọng
nhất.
▪ Phân biệt NSLĐ và cường độ lđ:
+ K/n: là mức độ khẩn trương, tích cực của hđ sx
+ Thực chất của tăng cường lđ là kéo dài time lđ
▪ Cường độ lđ không tác động tới lượng giá trị hàng hóa
▪ Tính chất của lđ:
+ Lao động giản đơn: là lđ không đòi hỏi có quá trình đào tạo, huấn luyện chuyên sâu về chuyên môn,
kĩ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được
+ Lđ phức tạp: là những hđ yêu cầu cần phải trải qua một quá trình đào tạo về kĩ năng, nghiệp vụ theo
yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
+ Trong quá trình thay đổi thì ngta quy mọi lđ phức tạp thành lđ giản đơn, trung bình
▪ Lượng giá trị hàng hóa được đo bằng time LĐXHCT, giản đơn, trung bình
2. Nền kinh tế thị trường và các quy luật của nền kinh tế thị trường
a) Nền kinh tế thị trường
*) K/n: là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền kinh tế hàng hóa phát triển cao,
ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều có của các
quy luật thị trường
*) Đặc trưng:
- Có sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu. Các chủ thế kinh tế bình đẳng trước
pháp luật
- Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực XH thông qua hoạt động của các
thị trường bộ phận như thị trường hàng hóa, thị trường dịch vụ…
- Gía cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường, cạnh tranh vừa là môi trường, vừa là động lực thúc
đẩy kte thị trường phát triển
- Nền kinh tế mở, thị trường trong nước gắn liền với thị trường quốc tế
Ưu điểm Nhược điểm
1. Nền kinh tế thị trường luôn tạo ra động lực cho 1. Nền kinh tế thị trường luôn tiềm ẩn những rủi
sự sáng tạo của các chủ thể kte ro khủng hoảng
2. Nền kte thị trường luôn phát huy tốt nhất tiềm 2. Nền kte thị trường k tự khắc phục được xu
năng của mọi chủ thể, các vùng miền cũng như hướng cạn kiệt tài nguyên k thể tái tạo, suy thoái
lợi thế quốc gia môi trường tự nhiên, môi trường XH
3. Nền kte thị trường luôn tạo ra các phương thức 3. Nền kte thị trường k tựu khắc phục được hiện
để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, từ đó tượng phân hóa sâu sắc trong XH
thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội
▪ Do khuyết tật trên nên k tồn tại 1 nền kte thị trường thuần túy mà thường có sự can thiếp của
nhà nước để sửa chữa những thất bại của cơ chế thị trường.
b) Các quy luật kte chủ yếu của thị trường
- Quy luật giá trị
+ Là quy luật kte cơ bản của sản xuất và lưu thông hàng hóa
+ Ở đâu và khi nào có sự trao đổi hàng hóa thì có sự hoạt động của quy luật giá trị
+ Yêu cầu: việc sản xuất & lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí LĐXHCT
CỤ THỂ:
+ Trong sx: hao phí lđ cá biệt phải phù hợp với hao phí LĐXHCT
+ Trong lưu thông: trao đổi hàng hóa phải dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá
+ Quy luật giá trị hđ theo cơ chế tác động của giá cả thị trường
+ Gía cả thị trường là giá cả thỏa thuận giữa người mua và ng bán trên thị trường
+ Người kdoanh: giá kdoanh phải đảm bảo có lãi, bù chi phí sx
+ Quy luậ giá trị tồn tại khách quan, k phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người, tuân theo yêu cầu
của quy luật giá trị, người sx mới có lãi, mới tồn ại và phát triển được, ngược lại thì phá sản
▪ Tác động của quy luật giá trị:
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
+ Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lđ
+ Phân hóa những người sản xuất thành những người giù, người nghèo 1 cách tự nhiên
Một mặt bình tuyển cái tiến bộ, đào thải cái lạc hậu, kích thích các nhân tố tích cực của phát
triển
Mặc khác, phân hóa người sản xuất thành giàu và nghèo
▪ Quy luật cung – cầu:
+ Cung là toàn bộ khối lượng hàng hóa và dịch vụ được cung ứng trên thị trường hoặc có khả năng cung
+ Cung do sx quyết định nhưng k đồng nghĩa với sản xuất bởi mọi hđ sx kdoanh k đưa đc sp đến thị
trường thì k là cung
+ Cầu là nhu cầu của ng tiêu dùng trong mỗi thời điểm nhất định, k phải bất kì mà phải có khả năng
thanh toán
+ Quy luật cung cầu là quy luật kte điều tiết quan hệ giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường
+ Tác động:
▪ Trên thị trường cung – cầu có mối quan hệ hữu cơ với nhau, thường xuyên tác động lẫn nhau
và ảnh hưởng trực tiếp tới giá cả hàng hóa.
▪ Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả thấp hơn giá trị, nếu cung nhỏ hơn cầu thì giá cả cao hơn giá
trị; nếu cung = cầu thì giá cả bằng giá trị
+ Tác dụng:
▪ Điều tiết quan hệ sản xuất và lưu thông hàng hóa
▪ Biến đổi cơ cấu và dung lượng thị trường, quyết định giá cả thị trường
Đất nước cần vận dụng quy luật cung-cầu thông qua chính sách và biện pháp kinh tế như giá cả, lợi
nhuận
▪ Quy luật lưu thông tiền tệ:
+ K/n: Là quy luật quy định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa ở mỗi thời kì nhất định được
xác định bằng công thức tổng quát: M= P.Q/V
▪ Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỉ lệ thuận với tổng số giá cả hàng hóa được đưa ra thị
trường và tỉ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền
▪ Phát hành quá nhiều tiền tệ thì xảy ra lạm phát
▪ Quy luật cạnh tranh:
+ K/n:
▪ Quy luật cạnh tranh yêu cầu, khi đã tham gia thị trường, các chủ thể sản xuất kinh doanh, bên
cạnh sự hợp tác, luôn phải chấp nhận cạnh tranh
▪ Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thể kinh tế với nhau nhằm có đc những ưu thế về sản
xuất cũng như tiêu thụ và thông qua đó mà thu được lợi ích tối đa
+ Là quy luật kinh tế điều tiết khách quan MQH ganh đua giữa các chủ thể kinh tế
+ Kinh tế thị trường càng phát triển thì cạnh tranh càng trở nên thường xuyên và quyết liệt hơn
+ Các loại cạnh tranh:
▪ Cạnh tranh trong nội bộ ngành:
✓ Là cạnh tranh giữa các chủ thế kdoanh trong cùng 1 ngành , cùng sx 1 loại hàng hóa
✓ Biện pháp: cải tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sx, tăng NSLĐ để hạ thấp giá trị cá biệt của hàng hóa -
> giá trị hàng hóa của doanh nghiệp sx ra < giá trị XH của hàng hóa
✓ Kết quả: hình thành giá trị thị trường của từng loại hàng hóa
▪ Cạnh tranh giữa các ngành:
✓ Là cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kdoanh giữa các ngành khác nhau nhằm tìm nơi
đầu tư có lợi hơn
✓ Biện pháp: các doanh nghiệp tự do di chuyển nguồn lực của mình từ ngành này sang ngành
khác
✓ Kết quả: hình thành lợi nhuận bình quân
▪ Tác động của cạnh tranh
Ưu: ✓ Thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu
của XH
✓ Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản
xuất Nhược: cạnh tranh thiếu lành mạnh
✓ Thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế thị
✓ Gây tổn hại môi trường kdoanh
trường
✓ Gây lãng phí nguồn lực XH
✓ Cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân
✓ Làm tổn hại phúc lợi XH
bố các nguồn lực