You are on page 1of 12

KINH TẾ CHÍNH TRỊ - CHƯƠNG 1-2-3-4 THI GIỮA KÌ - ĐOÀN THỊ NGỌC ANH - QUỐC

TẾ HỌC HANU

1. Sản xuất hàng hóa và hàng hóa


a) Sản xuất hàng hóa
* Khái niệm:
- Lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội đã từng tồn tại 2 kiểu sản xuất hàng hóa:
+ Sản xuất tự cung tự cấp: kiểu tổ chức kinh tế xã hội, sản phẩm của lao động chỉ dùng để thỏa mãn nhu
cầu cho người sản xuất hay trong nội bộ đơn vị kinh tế
▪ Quy mô nhỏ bé, năng suất lao động thấp, manh mún, phụ thuộc vào tự nhiên, tồn tại lâu và vẫn
còn tồn tại trong một số
▪ Quẩn quanh lũy tre làng, lạc hậu, bảo thủ, trì trệ, năng suất lao động giảm sút-> sinh ra quan
liêu cửa quyền, đặc quyền, đặc lợi + kinh tế sa sút, khủng hoảng chính trị kéo dài
+ Sản xuất hàng hóa: tổ chức hoạt động kinh tế mà người sản xuất sản phẩm nhằm mục đích trao đổi,
buôn bán trên thị trường
▪ Quy mô mở rộng, trình độ KHKT ngày càng phát triển, năng suất+ chất lượng+ chủng loại ngày
càng được nâng cao
▪ Mở ra một kỉ nguyên văn minh của xã hội loài người, sản phẩm biểu hiện trình độ văn minh của
nhân loại
▪ Gắn với kinh tế mở rộng mà thông qua trao đổi, buôn bán mà mối quan hệ giữa người với người,
giữa địa phương với địa địa phương, vùng với vùng, các quốc gia, dân tộc ngày càng tăng. Vì
vậy, mỗi quốc gia có thể phát huy thế mạnh , khắc phục thế yếu, tận dụng được thành tựu KHKT
tiến bộ của các nước đi trước, loại bỏ được các yếu tố lạc hậu, trì trệ của kinh tế tự nhiên, tạo
điểu kiện nâng cao năng suất xã hội, thúc đẩy hàng hóa, cơ sở hình thành tự do và dân chủ, tiếp
thu nền văn hóa đa dạng.
*) Điều kiện ra đời: dựa trên 2 điều kiện
- Đk 1: Phân công lao động xã hội:
+ Phân công lđ chung: hình thành các nền kinh tế lớn
+ Phân công lđ cá biệt
+ Phân công lđ đặc thù: được thực hiện trong nội bộ công xưởng -> lđ phát triển phiến diện
+ Khái niệm: là sự phân chia lao động trong xã hội thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau,
tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản xuất những ngành, nghề khác nhau.
+ Tác động:
▪ Tạo nên sự chuyên môn hóa, từ đó làm tăng năng suất lao động xã hội, sản phẩm xã hội tạo ra
tăng lên, làm phát sinh nhu cầu trao đổi giữa những người sản xuất
▪ Áp dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật
+ Do có sự phân công lđ XH nên mỗi người chỉ sản xuất một hoặc một vài sản phẩm nhất định, do vậy
để thỏa mãn buộc phải trao đổi sản phẩm cho nhau
=> Phân công lđ XH làm cho sản xuất hàng hóa phải phụ thuộc và nhau
- ĐK 2: Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất
+ Làm cho người sản xuất hàng hóa độc lập với nhau
+ Cơ sở của sự tách biệt giữa các chủ thể sản xuất dựa trên sở hữu tư liệu sản xuất
+ Mâu thuẫn được giải quyết khi sản xuất hàng hóa ra đời
▪ Khi đã có đủ 2 điều kiện trên thì bất cứ + khi nào cũn xuất hiện để nền sản xuất hàng hóa ra đời
và phát triển
b) Hàng hóa
*) K/n: Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua
trao đổi, mua bán.
*) Hai thuộc tính của hàng hóa:
- Gía trị sử dụng:
+ Là công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người (vật chất, tinh thần,
chi tiêu cá nhân, tiêu dùng cho sản xuất)
+ Đặc điểm:
▪ Gía trị sd do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quyết định
▪ Là một phạm trù vĩnh viễn
▪ Có thể có 1 hoặc nhiều giá trị sử dụng khác nhau
▪ Gía trị sd được phát hiện dần
▪ GTSD là nội dung vật chất của của cải
▪ Trong nền kinh tế hàng hóa, GTSD đồng thời là giá trị trao đổi -> muốn hiểu thuộc tính giá trị
phải đi từ giá trị trao đổi
- Gía trị:
+ K/n: là hao phí lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
+ Gía trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền thì được gọi là giá cả hàng hóa’
+ Trên thị trường thì giá cả thường xuyên tách khỏi giá trị, lên xuống xoay quanh giá trị hàng hóa, chịu
sự tác động của yếu tố: cạnh tranh, cung – cầu, sức mua…
+ Đặc điểm:
▪ Gía trị là thuộc tính XH, phạm trù lịch sử
▪ Sản xuất và thay đổi hàng hóa càng phát triển thì mối quan hệ giữa ng với ng càng bị tha hóa,
biến chất
▪ Thi trường biểu hiện thành mối quan hệ giữa hàng hóa và tiền tệ
+ Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của hàng hóa vừa thống nhất vừa mâu thuẫn
▪ 2 thuộc tính thống nhất với nhau trong 1 hàng hóa
▪ 2 thuộc tính đó là 2 mặt đối lập nằm ngay bên trong hàng hóa
✓ Gtrị là XH, phạm trù lịch sử
✓ GTSD là phạm trù vĩnh viễn
✓ Người bán quan tâm gtri, phải quan tâm giá trị sd thì mới thu được nhiều $
✓ Ng mua thì quan tâm giá trị sử dụng
✓ Gía trị diễn ra trước: thị trường
✓ Gía trị sử dụng diễn ra sau: tiêu dùng

*) Tính chất 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa
( Marx là người đầu tiên phát hiện ra)
- Bao gồm: lao động cụ thể và lao động trừu tượng
- Chỉ có sự tiêu hao sức lực của người lao động mới tạo ra giá trị hàng hóa
+ Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn
nhất định ( phạm trù vĩnh viễn)
+ Mỗi lao động cụ thể có mục đích, đối tượng, công cụ, phương pháp và kết quả lao động riêng. Lao
động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng hàng hóa.
+ Lao động trừu tượng là lao động xã hội của con người sản xuất hàng hóa không kể đến hình thức cụ
thể của nó, đó là sự hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa về cơ bắp, thần kinh,
trí óc (phạm trù lịch sử)
- Phân biệt lao động cụ thể và lao động trừu tượng là xét các góc độ khác nhau của quá trình lao động
sản xuất, nếu xem xét dưới góc độ ntn, ra sản phẩm gì -> lđ cụ thể
+ Nếu xem xét dưới giai đoạn làm ra sản phẩm đó hết bao nhiêu thười gian, bao nhiêu sức lực -> lđ trừu
tượng
 2 mặt của quá trình vừa thống nhất vừa mâu thuẫn
- Khi bán được thì + lao động tư nhân và lđ XH thống nhất
+ giá trị và giá trị sử dụng được thực hiện
▪ Mâu thuẫn nảy sinh khi hàng hóa sản xuất ra mà không bán được
▪ Mâu thuẫn thể hiện lao động tư nhân không được XH công nhận là lđ có ích
▪ Mâu thuẫn ẩn chứa khả năng sản xuất thừa dẫn đến mầm mống của khủng hoảng kte
▪ Nguyên nhân:
+ cung > cầu
+ chất lượng kém
 Người tiêu dùng không chấp nhận
+ Lỗi mốt, lạc hậu, không phù hợp với thị yếu
+ Gía cả cao
 Người tiêu dùng không đủ đk chấp nhận
 Giải quyết: - Áp dụng những tiến bộ KHKT
- Cung cấp thông tin
*) Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
- Thước đo lượng giá trị hàng hóa
+ Chất giá trị hàng hóa là do lao động trừu tượng kết tinh trong hàng hóa
+ Lượng giá trị hàng hóa do lượng lao động để sản xuất ra hàng hóa đó quyết định, đó là thời gian lao
động XH cần thiết (thước đo)
- Thời gian lao động XH cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra 1 hàng hóa trong điều kiện trung
bình của XH
-> Tạo ra giá trị XH của hàng hóa
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa:
+ Thời gian lao động XHCT là 1 đại lượng k cố định
+ Khi TGLDXHCT thay đổi thì lượng giá trị hàng hóa thay đổi theo phụ thuộc vào 2 yếu tố:
▪ Năng suất lđ: là năng lực sx của ng lđ, được tính bằng số lượng sp sx ra trong 1 đvi thời gian,
hay số lượng thời gian hao phí để sx ra 1 đvi sp.
✓ Năng suất lđ cá biệt: từng nhà máy, xí nghiệp
✓ NSLĐ XH: năng suất lđ chung của toàn XH –> nói lên sức sx của toàn nền sx XH ->
biểu hiện trình độ, tiến bộ của nên sx XH
- Mối quan hệ giữa NSLĐ và lượng giá trị hàng hóa:
+ Chỉ khi NSLĐ tăng thì lượng giá trị XH hàng hóa giảm dẫn đến các doanh nghiệp đưa ra các biện
pháp để góp phần phát triển NSLĐ XH
+ Khi NSLĐ tăng thì thời gian hao phí LĐXHCT cho 1 đơn vị hàng hóa giảm
+ Thực chất của tăng NSLĐ là tiết kiệm lđ
▪ KL: tỉ lệ nghịch. Trong các yếu tố quyết định tới lượng giá trị hàng hóa thì NSLĐ quan trọng
nhất.
▪ Phân biệt NSLĐ và cường độ lđ:
+ K/n: là mức độ khẩn trương, tích cực của hđ sx
+ Thực chất của tăng cường lđ là kéo dài time lđ
▪ Cường độ lđ không tác động tới lượng giá trị hàng hóa
▪ Tính chất của lđ:
+ Lao động giản đơn: là lđ không đòi hỏi có quá trình đào tạo, huấn luyện chuyên sâu về chuyên môn,
kĩ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được
+ Lđ phức tạp: là những hđ yêu cầu cần phải trải qua một quá trình đào tạo về kĩ năng, nghiệp vụ theo
yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
+ Trong quá trình thay đổi thì ngta quy mọi lđ phức tạp thành lđ giản đơn, trung bình
▪ Lượng giá trị hàng hóa được đo bằng time LĐXHCT, giản đơn, trung bình
2. Nền kinh tế thị trường và các quy luật của nền kinh tế thị trường
a) Nền kinh tế thị trường
*) K/n: là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền kinh tế hàng hóa phát triển cao,
ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều có của các
quy luật thị trường
*) Đặc trưng:
- Có sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu. Các chủ thế kinh tế bình đẳng trước
pháp luật
- Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực XH thông qua hoạt động của các
thị trường bộ phận như thị trường hàng hóa, thị trường dịch vụ…
- Gía cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường, cạnh tranh vừa là môi trường, vừa là động lực thúc
đẩy kte thị trường phát triển
- Nền kinh tế mở, thị trường trong nước gắn liền với thị trường quốc tế
Ưu điểm Nhược điểm
1. Nền kinh tế thị trường luôn tạo ra động lực cho 1. Nền kinh tế thị trường luôn tiềm ẩn những rủi
sự sáng tạo của các chủ thể kte ro khủng hoảng
2. Nền kte thị trường luôn phát huy tốt nhất tiềm 2. Nền kte thị trường k tự khắc phục được xu
năng của mọi chủ thể, các vùng miền cũng như hướng cạn kiệt tài nguyên k thể tái tạo, suy thoái
lợi thế quốc gia môi trường tự nhiên, môi trường XH
3. Nền kte thị trường luôn tạo ra các phương thức 3. Nền kte thị trường k tựu khắc phục được hiện
để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, từ đó tượng phân hóa sâu sắc trong XH
thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội
▪ Do khuyết tật trên nên k tồn tại 1 nền kte thị trường thuần túy mà thường có sự can thiếp của
nhà nước để sửa chữa những thất bại của cơ chế thị trường.
b) Các quy luật kte chủ yếu của thị trường
- Quy luật giá trị
+ Là quy luật kte cơ bản của sản xuất và lưu thông hàng hóa
+ Ở đâu và khi nào có sự trao đổi hàng hóa thì có sự hoạt động của quy luật giá trị
+ Yêu cầu: việc sản xuất & lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí LĐXHCT
CỤ THỂ:
+ Trong sx: hao phí lđ cá biệt phải phù hợp với hao phí LĐXHCT
+ Trong lưu thông: trao đổi hàng hóa phải dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá
+ Quy luật giá trị hđ theo cơ chế tác động của giá cả thị trường
+ Gía cả thị trường là giá cả thỏa thuận giữa người mua và ng bán trên thị trường
+ Người kdoanh: giá kdoanh phải đảm bảo có lãi, bù chi phí sx
+ Quy luậ giá trị tồn tại khách quan, k phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người, tuân theo yêu cầu
của quy luật giá trị, người sx mới có lãi, mới tồn ại và phát triển được, ngược lại thì phá sản
▪ Tác động của quy luật giá trị:
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
+ Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lđ
+ Phân hóa những người sản xuất thành những người giù, người nghèo 1 cách tự nhiên
 Một mặt bình tuyển cái tiến bộ, đào thải cái lạc hậu, kích thích các nhân tố tích cực của phát
triển
 Mặc khác, phân hóa người sản xuất thành giàu và nghèo
▪ Quy luật cung – cầu:
+ Cung là toàn bộ khối lượng hàng hóa và dịch vụ được cung ứng trên thị trường hoặc có khả năng cung
+ Cung do sx quyết định nhưng k đồng nghĩa với sản xuất bởi mọi hđ sx kdoanh k đưa đc sp đến thị
trường thì k là cung
+ Cầu là nhu cầu của ng tiêu dùng trong mỗi thời điểm nhất định, k phải bất kì mà phải có khả năng
thanh toán
+ Quy luật cung cầu là quy luật kte điều tiết quan hệ giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường
+ Tác động:
▪ Trên thị trường cung – cầu có mối quan hệ hữu cơ với nhau, thường xuyên tác động lẫn nhau
và ảnh hưởng trực tiếp tới giá cả hàng hóa.
▪ Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả thấp hơn giá trị, nếu cung nhỏ hơn cầu thì giá cả cao hơn giá
trị; nếu cung = cầu thì giá cả bằng giá trị
+ Tác dụng:
▪ Điều tiết quan hệ sản xuất và lưu thông hàng hóa
▪ Biến đổi cơ cấu và dung lượng thị trường, quyết định giá cả thị trường
Đất nước cần vận dụng quy luật cung-cầu thông qua chính sách và biện pháp kinh tế như giá cả, lợi
nhuận
▪ Quy luật lưu thông tiền tệ:
+ K/n: Là quy luật quy định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa ở mỗi thời kì nhất định được
xác định bằng công thức tổng quát: M= P.Q/V
▪ Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỉ lệ thuận với tổng số giá cả hàng hóa được đưa ra thị
trường và tỉ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền
▪ Phát hành quá nhiều tiền tệ thì xảy ra lạm phát
▪ Quy luật cạnh tranh:
+ K/n:
▪ Quy luật cạnh tranh yêu cầu, khi đã tham gia thị trường, các chủ thể sản xuất kinh doanh, bên
cạnh sự hợp tác, luôn phải chấp nhận cạnh tranh
▪ Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thể kinh tế với nhau nhằm có đc những ưu thế về sản
xuất cũng như tiêu thụ và thông qua đó mà thu được lợi ích tối đa
+ Là quy luật kinh tế điều tiết khách quan MQH ganh đua giữa các chủ thể kinh tế
+ Kinh tế thị trường càng phát triển thì cạnh tranh càng trở nên thường xuyên và quyết liệt hơn
+ Các loại cạnh tranh:
▪ Cạnh tranh trong nội bộ ngành:
✓ Là cạnh tranh giữa các chủ thế kdoanh trong cùng 1 ngành , cùng sx 1 loại hàng hóa
✓ Biện pháp: cải tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sx, tăng NSLĐ để hạ thấp giá trị cá biệt của hàng hóa -
> giá trị hàng hóa của doanh nghiệp sx ra < giá trị XH của hàng hóa
✓ Kết quả: hình thành giá trị thị trường của từng loại hàng hóa
▪ Cạnh tranh giữa các ngành:
✓ Là cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kdoanh giữa các ngành khác nhau nhằm tìm nơi
đầu tư có lợi hơn
✓ Biện pháp: các doanh nghiệp tự do di chuyển nguồn lực của mình từ ngành này sang ngành
khác
✓ Kết quả: hình thành lợi nhuận bình quân
▪ Tác động của cạnh tranh
Ưu: ✓ Thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu
của XH
✓ Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản
xuất Nhược: cạnh tranh thiếu lành mạnh
✓ Thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế thị
✓ Gây tổn hại môi trường kdoanh
trường
✓ Gây lãng phí nguồn lực XH
✓ Cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân
✓ Làm tổn hại phúc lợi XH
bố các nguồn lực

3. Nguồn gốc của giá trị thăng dư


a) Công thức chung của tư bản
• So sánh hai công thức:
*) Trong lưu thông hàng hóa giản đơn tiền vận động theo công thức: H – T –H (1)
*) Trong lưu thông hàng hóa TBCN tiền vận động theo công thức: T – H –T’(2)
- Giống nhau: Khác nhau:
+ Có hai yếu tố vật chất tiền và hàng + Khác điểm xuất phát và điểm kết thúc
+ Đều là hành vi mua và bán + Khác nhau về trình tự của 2 giai đoạn
+ Biểu hiện mối quan hệ kinh tế giống nhau
+ Khác về mục đích: GTSD, gtri tiêu dùng nằm ngoài lưu thông (!)
*) Kthuc ở giai đoạn 2 khi $ thành hàng (nhu cầu được thỏa mãn), tiền trở thành mô giới trong trao đổi
và mua bán. Việc mua và bán cứ diễn ra liên tục, vô cùng vô tận, chu kì của nó k biết kthuc ở đâu có
=> KL: Công thức vận động của TB: T-H-T’ (T’>T)
Trong đó: T’= T + t (t>0), số $ dôi ra được Marx gọi là giá trị thặng dư: công thức chung của TB
▪ Có: T’ > T: số lớn hơn gọi là giá trị thặng dư
▪ Nguồn gốc: Các nhà kte học tư sản cố tình chứng minh lưu thông tạo ra giá trị thặng dư nhằm
mục đích che đậy bản chất bóc lột của giai cấp tư sản với vô sản
▪ Trong lưu thông dù thay đổi ngang giá hay không ngang giá đều k tạo ra giá trị thặng dư nhưng
nếu k có lưu thông thì k có gtri thặng dư tạo ra
 Mâu thuẫn trong công thức của TB biểu hiện ở chỗ giá trị thặng dư vừa được tạo ra trong lưu
thông vừa k được tạo ra trong lưu thông
▪ Marx là ng đầu tiên phát hiện ra hàng hóa sức lđ – cơ sở khoa học đầu tiên để xây dựng ra thuyết
giá trị thặng dư hay chính việc phát hiện hàng hóa sức lđ là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn
chung của TB thật sự khoa học
b) Hàng hóa sức lao động:
*) K/n: Sức lđ hay năng lực lđ là toàn bộ những năng lực về thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể,
trong 1 con người đang sống, và được ng đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra 1 GTSD nào đó
*) Hai dkien để sức lđ trở thành hàng hóa:
- Người lđ đc tự do về thân thê’
- Người lđ k có đủ các tư liệu sx cần thiết để tự kết hợp với sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để
bán
*) Hai thuộc tính của hàng hóa sức lđ:
- Gía trị của hàng hóa sức lđ: do TGLDXHCT để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định
Cấu thành giá trị hàng hóa sức lđ bao gồm:
+ Gía trị tư liệu sinh hoạt cần thiết
+ Phí tổn đào tạo người lđ
+ Gía trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết nuôi gia đình người lđ
- Gía trị sử dụng của hàng hóa sức lđ: cũng để thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người và được tiêu
dùng trong sx
- Hàng hóa sức lđ là 1 hàng hóa đặc biệt bao hàm cả yếu tố tinh thần và lịch sử (phụ thuộc vào hoàn
cảnh mỗi nước)
- Hàng hóa sức lđ có giá trị sử dụng đặc biệt: luôn tạo ra giá trị mới > giá trị bản thân -> tạo ra giá trị
thặng dư
- Gía trị sử dụng đặc biệt của hàng hóa sức lđ là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư
-> Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của TB, đk quyết định để tiền trở thành
hàng hóa TB: SLĐ trở thành hàng hóa
c) Sự sản xuất giá trị thặng dư
- Qúa trình sx giá trị thặng dư là sự thống nhất của quá trình tạo ra và tăng thêm giá trị
- Để có được giá trị thặng dư nền sản xuất XH phải đạt đến 1 trình độ nhất định
- Người lđ và ng quản lí phải thỏa thuận trên nguyên tắc ngang giá, ng lđ làm việc dưới sự kiểm soát
của ng quản lí
=> Gía trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lđ công nhân làm thuê tạo ra, là kết
quả của lao động không công của công nhân cho TB
- Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lđ làm thuê
- Bản chất TB: là 1 quan hệ XH dựa trên cơ sở ng bóc lột ng nhưng để che đậy bản chất bóc lột đó thì
giai cấp tư sản đưa nhiều luận điểm khác nhau “ng có của, kẻ có công”
d) Tư bản bất biến và tư bản khả biến
*) Tư bản bất biến:
- Bộ phận TB tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị được lđ cụ thể của công nhân làm thuê
bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm, tức là giá trị k biến đổi trong quá trình sx đc Marx
gọi là TB bất biến
- Đ2: không tăng về lượng
- Vai trò: là dkien trong quá trình sx để tạo ra m
*) Tư bản khả biến:
- Bộ phận TB biến thành sức lđ. Gía trị của nó đc biến thành tư liệu sinh hoạt cần thiết mà mất đi trong
quá trình tái sản xuất sức lđ của công nhân làm thuê. Tuy nhiên, trong quá trình sx, công nhân làm thuê
bằng lđ trừu tượng tạo ra lượng giá trị mới lớn hơn giá trị sức lđ
- Đ2: luôn phát triển về lượng trong quá trình sx
- Vai trò: nguồn gốc tạo ra m
e) Tiền công
- Tiền công là giá cả của hàng hóa sức lđ
- Tuy nhiên trên thị trường hàng hóa slđ lợi ích giữa ng lđ và ng sd lđ thường >< với nhau
- Nguồn gốc của tiền công là do hao phí SLĐ của ng lđ làm thuê tự trả cho mình
f) Tuần hoàn và chu chuyển tư bản
*) Tuần hoàn của TB:
- Là sự vận động của TB lần lượt trải qua 3 giai đoạn dưới 3 hình thái kế
tiếp nhau (TB tiền tệ , TB sx, TB hàng hóa) gắn với thực hiện những chức
năng tương ứng và quay trở về hình thái ban đầu cùng với m
- Qúa trình tuần hoàn của TB diễn ra liên tục với điều kiện các giai đoạn
khác nhau của TB phải được diễn ra liên tục, các hình thái của TB cùng đc tồn tại và đc chuyển hóa
hình thái 1 cách đều đặn. Mỗi sự ách tắc ở 1 giai đoạn nào cũng đều ảnh hưởng tới tuần hoàn
*) Chu chuyển TB
- Chu chuyển của TB tuần hoàn của TB đc xét là 1 quá trình định kì, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi
mới theo thời gian
- Được đo bằng thời gian chu chuyển của TB hoặc tốc độ chu chuyển của TB
+ Thời gian chu chuyển TB là khoảng time mà 1 TB kể từ khi đc ứng ra dưới 1 hình thái nhất định cho
đến khi quay trở về với hình thái đó cùng với m
+ Tốc độ chu chuyển của TB là số vòng chu chuyển của TB trong 1 năm
*) TB cố định và TB lưu động
- TB cố định là bộ phận TB tồn tại dưới hình thức tư liệu lđ tham gia toàn bộ và quá trình sx nhưng giá
trị của nó chỉ chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sp theo mức độ hao mòn
- TB lưu động là bộ phận TB sx tồn tại dưới hình thái sức lđ, nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ, giá trị
của nó đc chuyển 1 lần, toàn phần vào gtri sp khi kết thúc từng quá trình sx
=> Nguồn gốc của giá trị thặng dư là do hao phí lao động tạo ra
g) Bản chất của giá trị thặng dư
- Được thể hiện thông qua tỉ suất và khối lượng m
- Tỉ suất gtri của m
+ Là tỉ lệ % những gtri m và TB khả biến, kí hiệu: M’
▪ Phản ánh trình độ bóc lột của nhà TB đối với công nhân
h) Các phương pháp sx ra giá trị m
- Sx gtri m tuyệt đối:
+ K/n: gtri m tuyệt đối là gri m thu đc kéo dài ngày lđ
+ Biện pháp: kéo dài ngày lđ hoặc tăng cường độ lđ
+ P2 này đc áp dụng trong thời kì đầu của CNTB: vì KHKT lạc hậu, sự phản kháng của giai cấp công
nhân chưa quyết liệt, có bóc lột mà nhà TB bắt lđ 18h/ ngày dẫn đến đấu tranh giai cấp, trải qua nhiều
chiến tranh cuối cùng nhà TB phải cố định 8h/ ngày
▪ Sx gtri m tuyệt đối:
+ K/n: gtri m tương đối là m thu đc nhờ rút ngắn thời gian lđ tất yếu
+ Bphap: tăng năng suất lđ
+ P2 này đc thực hiện trong dk XH phát triển đến 1 mức độ nhất định
▪ Gía trị siêu ngạch:
+ Là giá trị m thu đc do tăng năng suất lđ cá biệt
+ Gtri m siêu ngạch thúc đẩy các nhà TB cá biệt cải tiến kĩ thuật, đổi mới lđ sx kdoanh, nâng cao nsuat
lđ cá biệt
+ Gtri m siêu ngạch là hình thức biến tướng của m tương đối
▪ So sánh:
+ giống: đều dựa trên kqua tăng NSLĐ
+ Khác:
▪ Tương đối là kqua của tặng NSLĐ XH
▪ Siêu ngạch là kqua của tăng NSLĐ cá biệt
▪ Ý nghĩa: nếu gạt bỏ bản chất bóc lột thì sx gtri m là khoa học sử dụng lđ có hiệu quả nhất mà
bất kì XH nào cũng phải quan tâm
4. Lợi tức và địa tô
a) Lợi tức
*) Sự hình thành TB cho vay
- K/n: là 1 phần của lợi nhuận bình quân mà TB đi vay trả cho TB cho vay vì đã sd lượng tiền nhàn rỗi
của ng cho vay, kí hiệu: z
- Đ2 của TB cho vay:
+ Quyền sở hữu tách rời quyền sd
+ TB cho vay là 1 hàng hóa đặc biệt
+ TB cho vay là hình thái TB phiến diện nhất song được sùng bái nhất
▪ TB cho vay vận động theo công thức: T-T’
- Tỉ suất lợi tức là tỉ lệ phần trăm giữa lợi tức và TB cho vay
Công thức:

Giới hạn: 0<z’<p’


- Lợi tức cao hay thấp phụ thuộc vào:
+ Tỉ suất lợi nhuận bình quân
+ Tỉ lệ phân chia lợi nhuận bình quân -> lợi tức và lợi nhuận doanh nghiệp
+ Phụ thuộc vào quan hệ cung – cầu và TB cho vay
b) Địa tô (R)
- K/n: là m còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân mà các nhà TB kinh doanh trên lĩnh
vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ
- Sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong nông nghiệp
+ Trong CNTB, nông nghiệp cũng là 1 lĩnh vực đầu tư và cũng đc kdoanh theo phương thức sx TBCN
+ Quan hệ sx TBCN trong nông nghiệp hình thành theo 2 con đường:
▪ Cải cách dần dần kte địa chủ phong kiến -> kdoanh theo PTSX TBCN
▪ Thông qua cách mạng tư sản xóa bỏ kte địa chủ pk, phát triển kte TBCN
+ Đ2 nổi bật của QHSXTBCN trong hàng hóa là chế độ độc quyền sở hữu ruộng đất, ngăn cản TB tự do
cạnh tranh trong hàng hóa
- Bản chất của địa tô TBCN:
+ Địa tô xuất hiện từ khi có chế độ độc quyền sở hữu ruộng đất
+ Trong XH TBCN TB kdoanh nông nghiệp phải thuê ruộng đất của địa chủ
+ Ngoài lợi nhuận bình quân, các nhà TB phải thu đc lợi nhuận siêu ngạch
+ Trong nông nghiệp, lợi nhuận siêu ngạch lâu dài và ổn định mà nhà TB kdoanh nông nghiệp tra cho
địa chủ
- Các hình thức địa tô cơ bản:
+ Địa tô chênh lệch:
▪ Địa tô chênh lệch 1: thu đc trên vị trí tốt, thuận lợi, gắn với độ phì nhiêu của đất
▪ Địa tô chênh lệch 2: gắn liền với thâm canh-> kết quả TB đầu tư thêm trên cùng 1 đơn vị diện
tích
+ Địa tô độc quyền: là hình thức đặc biệt của địa tô TBCN có thể tồn tại trong nông nghiệp, công nghiệp
và các thành phố lớn
+ Địa tô tuyệt đối: là loại địa tô mà các nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp tuyệt đối phải nộp cho địa
chủ, dù ruộng đất đó tốt hay xấu, ở xa hay gần.
- Gía cả ruộng đất:
+ Gía cả đất đai: là địa tô TB hóa
+ Đất đai đem lại địa tô tức là 1 khoản thu nhập ổn định bằng tiền
+ Đất đai là 1 loại TB đặc biệt, còn địa tô chính là lợi tức của TB đó
- Gía cả ruộng đất là giá mua của địa tô do ruộng đất đem lại theo tỉ suất lợi tức
+ Gía cả ruộng đất tỉ lệ thuận với địa tô, tỉ lệ nghịch với tỉ suất lợi tức
+ Gía cả ruộng đất phụ thuộc: địa tô, tỉ suất lợi tức, vị trí và kì vọng của ng mua
5. Lý luận của Lenin về các đặc điểm kte độc quyền trong nền kte TBCN
a) Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung TB lớn
- Bản chất: liên kết với nhau thao túng 1 lĩnh vực nào đó nhằm mục đích thu lợi nhuận độc quyền cao
- Tích tụ, tập trung sản xuất:
+ Hình thành 1 số xí nghiệp lớn
+ Cạnh tranh gay gắt
➔ Thỏa hiệp, thỏa thuận -> Tổ chức độc quyền: là tổ chức liên minh giữa các nhà TB lớn để tập
trung vào trong tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ 1 số loại hàng hóa nào đó nhằm mục đích
thu lợi nhuận độc quyền cao
- Các hình thức tổ chức độc quyền
+ Khi mới hình thành, các tổ chức độc quyền hình thành theo sự liên kết ngang dưới các hình thức:
▪ Cartel là hình thức tổ chức độc quyền trong đó các xí nghiệp TB lớn kí các hiệp nghị thỏa thuận
với nhau về giá cả, sản lượng hàng hóa, thị trường tiêu thụ, kì hạn thanh toán nhưng không vững
chắc
▪ Syndicate là hình thức tổ chức độc quyền cao hơn, ổn định hơn Cartel, vẫn giữ độc lập về sx,
chỉ mất độc lập về lưu thông hàng hóa
▪ Trust là hình thức độc quyền cao hơn Cartel và Syndicate, trong đó cả việc sản xuất, tiêu thụ
hàng hóa đều do 1 ban quản trị chung thống nhất quản lí.
+ Sau đó các tổ chức độc quyền phát triển theo hình thức liên kết dọc dưới hình thức Consortium (là
hình thức tổ chức độc quyền có trình độ và quy mô lớn hơn các hình thức độc quyền trên, tham gia
Consortium gồm các xí nghiệp TB lớn, Syndicate, Trust thuộc các ngành khác nhau nhưng liên quan về
mặt kĩ thuật, kinh tế)
+ Từ những năm 60 của TK XX xuất hiện 1 kiểu liên kết mới: liên kết đa ngành ( đó là quá trình liên
kết của các tập đoàn sản xuất với các hãng buôn, ngân hàng, bảo hiểm, cty vận tải trên cơ sở phụ thuộc
tài chính)
b) Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do hệ thống tài chính và tài phiệt chi phối
- TB tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa TB ngân hàng của 1 số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất,
với TB của những liên minh độc quyền các nhà công nghiệp
- Vai trò của TB tài chính:
+ Trong giai đoạn chủ nghĩa TB độc quyền, TB tài chính giữ vai trò thống trị trong XH TB vì TBTC
nắm cả TB sx (tổ chức độc quyền trong ngân hàng) bới vậy chúng sẽ trực tiếp nắm và khống chế toàn
bộ sự phát triển của nền kte quốc dân
+ Từ quyền lực kte, TBTC nắm cả quyền lực chính trị, thâu tóm cả nhà nước, biến nhà nước thành công
cụ để phục vụ cho các tổ chức độc quyền
+ Sự phát triển của TBTC đã dẫn đến sự hình thành của những TB kếch xù gọi là tài phiệt, chi phối toàn
bộ đời sống kte-ctri trong XH TB (hay đầu sỏ tài chính, trùm tài chính)
+ TBTC thực hiện thủ đoạn thống trị thông qua chế độ tham dự (chế độ khống chế của công ty lớn với
tư cách là công ty mẹ với các cty con thông qua số lượng cổ phiếu khống chế)
c) Xuất khẩu TB trở thành phổ biến
- K/n: là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi
khác ở các nước nhập khẩu TB
- Có 2 loại đầu tư:
+ Đầu tư trực tiếp: là hình thức xuất khẩu TB để xây dựng những xí nghiệp mới hoặc mua lại những xí
nghiệp đang hoạt động ở nước nhận đầu tư để trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao
+ Đầu tư gián tiếp: là hình thức đầu tư thông việc cho vay để thu lợi tức, mua cổ phần, cổ phiếu…mà
không trực tiếp tham gia hoạt động đầu tư
- Nguyên nhân:
+ Ở các nướ TB phát triển đã tích lũy đc 1 khối TB nhất định -> TB thừa
+ Ở các nước đang phát triển và chậm phát triển thì có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân
công rẻ mạt -> quan hệ cung cầu về xuất khẩu TB
- Xuất khẩu TB dưới hình thức sở hữu:
+ Tư nhân chiếm đoạt giá trị thặng dư và nguồn tài nguyên thiên nhiên
+ Nhà nước: tư sản lấy nền ngân sách nhà nước/ viện trợ có hoặc không hoàn trả lại -> đạt được mục
tiêu kte, ctri
d) Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền
- Xuất khẩu TB đòi hỏi có thị trường
- Thị trường nước ngoài có ý nghĩa
=> Sự cạnh tranh khốc liệt tất yếu dẫn đến xu hướng thỏa hiệp…từ đó dẫn tới sự hình thành các tổ chức
độc quyền quốc tế dưới dạng: cartel, sydicate, trust quốc tế
e) Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh hưởng cách thức để bảo vệ
lợi ích độc quyền
- Do sự phân chia lãnh thổ và phát triển k đồng đều của các cường quốc TB -> chiến tranh để chia lại
lãnh thổ -> chiến tranh TG-> hình thành hệ thống thuộc địa và nửa thực dân

You might also like