You are on page 1of 101

ĐẠI HỌC QUÓC GIA TP HÒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC
BỘ MÔN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ

BÁO CÁO
THỤC TẬP NGOÀI TRƯ ỜNG
MÃ MÔN HỌC: CH3355/CH3365/CH3375

ĐƠN VỊ THựCTẬP

CÔNG TY CỐ PHẦN LƯƠNG THựC THÀNH PHÓ HỒ CHÍ MINH

xí NGHIỆP LƯƠNG THỤC SÀI GÒN SATAKE


Phân xưởng chế biến gạo cao cấp Tân Túc

Cán bộ nhà máy phụ trách: La Minh Bảo

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Như Ngọc

Thành phố Hồ Chí Minh - 2022

ì íĩ
DANH SÁCH NHÓM THựC TẬP

STT MSSV HỌ LÓT TÊN LỚP


1 1914321 Nguyễn Trọng Nghĩa HC19BSH

2 1914337 Lê Bội Ngọc HC19BSH


3 1914478 Ngô Minh Nhật HC19BSH

4 1914528 Vũ Hồ Yến Nhi HC19BSH


5 1914589 Lưu Hùng Phát HC19BSH

6 1914751 Phạm Duy Phương HC19BSH

7 1915364 Nguyễn Thị Thơ HC19BSH

8 1915602 Nguyễn Ngọc Trâm HC19BSH

9 1914016 Nguyễn Bá Lộc HC19QTTB

10 1914509 Nguyễn Thị Thanh Nhi HC19HLY

11 1914358 Tạ Thị Minh Ngọc HC19QTTB


12 1913052 Nguyễn Phúc Đạt HC19QTTB

13 1952570 Phùng Tiến Anh CC19HTP

14 1911153 Nguyễn Trung Hiếu CC19HTP

15 1812261 Lại Trần Minh Hoàng CC19HTP

16 1952756 Bùi Đức Khang CC19HTP

17 1952070 Đỗ Quốc Khánh CC19HTP


18 1952830 Nguyễn Thành Luân CC19HTP

19 1952864 Nguyễn Thị Thanh Ngân CC19HTP

20 1852621 Trương Từ Nguyên CC19HTP

21 1852546 Trần Nguyễn Hoàng Long CC18HTP


22 1852778 Trần Phương Thụy CC18HTP

23 1852639 Trương Mần Nhi CC19HTP


LỜI CẢM ƠN

Đợt thực tập ngoài trường tại Xí nghiệp lương thực Sài Gòn Satake kéo dài trong khoảng 1
tháng, từ ngày 01/06 đến 3 0/06/2022, không những là cơ hội cho chúng em trải nghiệm và
ứng dụng những kiến thức đã học trong những năm qua vào thực tế mà còn tạo điều kiện
cho chúng em được đi sâu vào thực tế để tìm hiểu về quy trình sản xuất, cách vận hành các
thiết bị máy móc, đặc biệt là cách kiểm tra chất lượng của các loại gạo, thóc... trong thực tế.

Để có được kết quá này, chúng em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Như Ngọc, bộ
môn Quá trình và Thiết bị, khoa Kỹ thuật Hóa học, Trường Đại học Bách khoa - ĐHQG
TPHCM và các cô chú trong xí nghiệp đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện cho chúng
em đến với Xí nghiệp lương thực Sài Gòn Satake.

Chúng em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo nhà máy, các cô chú và công nhân sản xuất
giúp đỡ, hướng dẫn tận tình trong suốt thời gian qua.

Tuy nhiên, bài báo cáo cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được
sự góp ý của quý nhà máy và cô Ngọc, đó là niềm vinh hạnh cho chúng em.

CHÚNG EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!


NHẬN XÉT CỦA ĐON VỊ THựC TẶP

TPHCM, ngày ... tháng ... năm 2022

ĐẠI DIỆN NHÀ MÁY

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯÓNG DẪN

TPHCM, ngày ... tháng ... năm 2022

GVHD
BÁO CÁO THỤC TẶP NGOÀI TRƯỜNG

CÔNG TY CỐ PHẦN LƯƠNG THựC THÀNH PHÓ Hỏ CHÍ MINH


XÍ NGHIỆP LƯƠNG THỰC SÀI GÒN SATAKE

Phân xưởng chế biến gạo cao cấp Tân Túc

MỤC LỤC

Tên mục Trang

MỤC LỤC.......................................................................................................................1
Danh mục hình...............................................................................................................3
Danh mục bảng...............................................................................................................5
Phần 1: TỒNG QUAN xí NGHIỆP LƯƠNG THựC SÀI GÒN sATAKE.....................8
1.1. Giói thiệu chung.............................................................................................8
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................9
1.3. Địa điểm hoạt động và cơ sở vật chất........................................................10
1.4. So’ đồ mặt bang nhà máy..........................................................................13
1.5. Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự................................................................13
1.6. Xử lý phế thải và vệ sinh công nghiệp.......................................................14
1.7. An toàn lao động và công tác phông chống cháy nổ.................................14
Phần 2: DẨY CHUYỀN CÔNG NGHỆ.......................................................................16
2.1. Nguyên liệu và chỉ tiêu nguyên liệu............................................................16
2.2. Năng lượng sử dụng và tiện nghi hỗ trợ sản xuất.....................................26
2.3. Sản phẩm và chỉ tiêu sản phẩm..................................................................27
2.4. Sơ đồ dây chuyền công nghệ.......................................................................29
Phần 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ...........................................................................31
3.1. Quy trình công nghệ....................................................................................31
3.2. Các công đoạn của quy trình......................................................................32
Phần 4: MÁY - THIẾT BỊ............................................................................................39
4.1. Cân nhập liệu...............................................................................................40
4.2. Cân tự động..................................................................................................49
4.3. Máy làm sạch.............................................................................................58
4.4. Máy tách sạn..............................................................................................63
4.5. Máy xát trắng............................................................................................72
4.6. Máy đánh bóng...........................................................................................83
4.7. Máy tách thóc.............................................................................................97
4.8. Máy sàng đảo...........................................................................................106
4.9. Máy sàng trống.........................................................................................113
4.10. Máy sấy..........................................................................................122
4.11. Máy tách màu..........................................................................................129
Phần 5:NHẬN XÉT - ĐÈ NGHỊ.................................................................................139
Tài liệu tham khảo......................................................................................................142

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì


Danh mục hình

Hình lo Công ty cổ phần lương thực TPHCM.................................................................8


Hình 2. Vị trí của phân xưởng Sài Gòn Satake, ngay giữa đường Nguyễn Hữu Trí và
sông Chợ Đệm (trên) cung cấp cho phân xưởng khả năng vận chuyển đường bộ và
đường sông.....................................................................................................................11
Hình 3. Phân xướng Sài Gòn Satake với mặt trước hướng ra đường Nguyễn Hữu Trí,
mặt sau hướng ra sông Chợ Đệm (phải).........................................................................11
Hình 4. Phân xưởng chế biến gạo cao cấp Tân Túc và một góc dây chuyền xát - đánh
bóng gạo trong nhà máy.................................................................................................12
Hình 5. Sơ đồ mặt bằng của phân xưởng chế biến gạo cao cấp Tân Túc......................13
Hình 6o Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự.......................................................................13
Hình 7. Thành phần cấu tạo của thóc.............................................................................16
Hình 8. Thước chuyên dụng để đo độ dài tấm và gạo...................................................20
Hình 9. Thiết bị chuyên dụng để đo độ ẩm gạo.............................................................21
Hình 10. Sơ đồ dây chuyền công nghệ (Trang sau, khổ A3).........................................29
Hình 11. Quy trình công nghệ xát - đánh bóng gạo của phân xưởng............................31
Hình 12. Máy - thiết bị thực tế trong dây chuyền xay - đánh bóng gạo 8-14 tấn/h 39
Hình 13. Cân nhập liệu AWM60...................................................................................40
Hình 14. Nguyên lý và cấu tạo cơ bán cúa máy làm sạch PCV60................................60
Hình 15. Các bộ phận chính của máy làm sạch PCV60................................................60
Hình 16. Kích thước tổng thế cùa máy làm sạch PCV60..............................................61
Hình 17. Nguyên lý và cấu tạo cơ bản của máy tách sạn DS60B..................................66
Hình 18. Các bộ phận chính của máy làm sạch PCV60................................................67
Hình 19. Kích thước tổng thể của máy tách sạn DS60B...............................................68
Hình 20. Nguyên lý và cấu tạo cơ bản của máy xát trắng RW80..................................75
Hình 21. Các bộ phận chính của máy xát trắng RW80..................................................76
Hình 22. Kích thước tổng thể của máy xát trắng RW80...............................................77
Hình 23. Sơ đồ nguyên lý của máy đánh bóng RP60...................................................87
Hình 24. Các bộ phận chính cùa máy đánh bóng RP60.................................................88

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì


Hình 25. Kích thước tổng thể của máy đánh bóng RP60.............................................89
Hình 26. Nguyên lý và cấu tạo cơ bán cúa máy tách thóc PS80..................................99
Hình 27. Sơ đồ dòng chảy của gạo trong máy tách thóc PS80 dùng cho dây chuyền xát -
đánh bóng.....................................................................................................................100
Hình 28. Các bộ phận chính và kích thước tổng thể của máy tách thóc PS80.............101
Hình 29. Nguyên lý và cấu tạo cơ bản của máy đánh bóng RS60 MSC......................109
Hình 30. Kích thước tổng thể của máy sàng đảo RS60 MSC......................................109
Hình 31. Các bộ phận chính của máy sàng đảo RS60 MSC........................................110
Hình 32. Nguyên lý và cấu tạo cơ bản cúa máy đánh bóng RS60 MSC.....................116
Hình 33. Các bộ phận chính của máy chọn hạt LG6A................................................117
Hình 34. Kích thước tổng thể cứa máy chọn hạt LG6A..............................................117
Hình 35. Cách lắp đặt máy sàng đảo và máy chọn hạt................................................118
Hình 36. Cách tháo lắp máy chọn hạt LG6A...............................................................120
Hình 37. Nguyên lý và cấu tạo cơ bản của tháp sấy khí nóng.....................................123
Hình 38. Sự sắp xếp ống dẫn khí nóng và khí thải trong thân máy sấy.......................125
Hình 39. Máy tách màu................................................................................................129
Hình 40. Cấu tạo cơ bản của máy tách màu.................................................................132
Hình 41. Nguyên lý hoạt động của máy tách màu.......................................................132

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì


Danh mục bảng

Bảng 1. Thành phần hóa học của thóc...........................................................................18


Bảng 2. Sự phân bố glucid trong từng thành phần của thóc....................................18
Bảng 3. Hàm lượng glucid trong thóc............................................................................19
Bảng 4. Các chỉ tiêu dùng trong đánh giá chất lượng gạo.............................................20
Bảng 5. Chí tiêu phân loại gạo loại 1, loại 2..................................................................22
Bảng 6. Chỉ tiêu nguyên liệu gạo lứt.............................................................................23
Bảng 7. Chỉ tiêu nguyên liệu gạo sô sầy........................................................................24
Bảng 8. Chỉ tiêu nguyên liệu gạo sô trắng.....................................................................25
Bảng 9. Chỉ tiêu nguyên liệu gạo trắng..........................................................................26
Bảng 10. Chỉ tiêu cảm quan gạo trắng thành phẩm.......................................................27
Bảng 11. Chỉ tiêu chất lượng chất lượng gạo trắng thành phẩm...................................28
Bảng 12. Chỉ tiêu an toàn thực phẩm về kim loại nặng.................................................29
Bảng 13. Chỉ tiêu an toàn thực phẩm về độc tố vi nấm.................................................29
Bảng 14. Thông số kỷ thuật của cân nhập liệu AWM60...............................................42
Bảng 15. Một số chi tiết tiêu chuẩn của cân nhập liệu AWM60...................................43
Bảng 16. Hướng dẫn bảo trì và kiểm tra cân nhập liệu AWM60..................................48
Bảng 17. Hướng dẫn xử lý sự cố và hư hỏng cân nhập liệu AWM60...........................49
Bảng 18. Thông số kỹ thuật của cân tự động AW500...................................................51
Bảng 19. Một số chi tiết tiêu chuấn của cân tự động AW500.......................................51
Bảng 20. Hướng dẫn bảo trì và kiểm tra cân tự động AW500......................................56
Bảng 21. Hướng dẫn xử lý sự cố và hư hỏng cân tự động AW500...............................57
Bảng 22. Thông số kỹ thuật của một số loại máy làm sạch, máy PCV60 được sử dụng
tại phân xưởng chế biến gạo cao cấp Tân Túc...............................................................58
Bảng 23. Một số chi tiết tiêu chuẩn của máy làm sạch PCV60.....................................58
Bảng 24. Tuổi thọ một số chi tiết của máy làm sạch PCV60........................................59
Bảng 25. Chú thích các bộ phận chính của máy làm sạch PCV60................................61
Bảng 26. Hướng dẫn xử lý sự cố và hư hỏng máy làm sạch PCV60.............................63
Bảng 27. Một số chi tiết tiêu chuẩn của máy tách sạn DS60B......................................64

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì


Bảng 28. Chú thích các bộ phận chính của máy tách sạn DS60B.................................67
Bảng 29. Hướng dẫn xử lý sự cố và hư hỏng máy làm sạch PCV60.............................71
Bảng 30. Thông số kỹ thuật của một số loại máy xát trắng, máy RW80 được sử dụng tại
phân xưởng chế biến gạo cao cấp Tân Túc....................................................................73
Bảng 31. Một số chi tiết tiêu chuẩn của máy xát trắng RW80......................................73
Bảng 32. Tuổi thọ một số chi tiết của máy xát trắng RW80..........................................74
Bảng 33. Chú thích các bộ phận chính cúa máy xát trắng RW80..................................77
Bảng 34. Bố trí vỏng quay trục chính máy xát trắng RW80..........................................78
Bảng 35. Đặc điểm đắp đá máy xát trắng RW80...........................................................78
Bảng 36. Hướng dẫn xử lý sự cố và hư hởng máy xát trắng RW80..............................83
Bảng 37. Thông số kỹ thuật của một số loại máy đánh bóng, máy RP60 được sử dụng
tại phân xưởng chế biến gạo cao cấp Tân Túc...............................................................85
Bảng 38. Một số chi tiết tiêu chuẩn của máy đánh bóng RP60.....................................85
Bảng 39. Tuổi thọ một số chi tiết của máy đánh bóng RP60.........................................86
Bảng 40. Phụ tùng thay thế một số chi tiết của máy đánh bóng RP60..........................86
Bảng 41. Chú thích các bộ phận chính của máy đánh bóng RP60................................88
Bảng 42. Hướng dẫn bảo trì và kiểm tra máy đánh bóng RP60....................................94
Bảng 43. Hướng dẫn xử lý sự cố và hư hỏng máy đánh bóng RP60.............................97
Bảng 44. Thông số kỹ thuật của một số loại máy tách thóc, máy PS80 được sử dụng tại
phân xưởng chế biến gạo cao cấp Tân Túc....................................................................98
Bảng 45. Một số chi tiết tiêu chuẩn của máy tách thóc PS80........................................98
Bảng 46. Tuổi thọ một số chi tiết dễ hao mòn của máy tách thóc PS80........................98
Bảng 47. Chú thích các bộ phận chính cùa máy xát trắng RW80................................101
Bảng 48. Hướng dẫn xử lý sự cố và hư hỏng máy tách thóc PS80..............................105
Bảng 49. Thông số kỹ thuật của máy sàng đảo RS60..................................................106
Bảng 50. Một số chi tiết tiêu chuẩn của máy sàng đảo RS60......................................107
Bảng 51. Tuối thọ một số chi tiết của máy sàng đảo RS60.........................................107
Bảng 52. Hướng dẫn xử lý sự cố và hư hỏng máy sàng đảo RS60..............................113
Bảng 53. Một số chi tiết tiêu chuẩn và tuổi thọ chi tiết của máy chọn hạt LG6A. 115
Bảng 54. Chú thích các máy - thiết bị cần lắp đặt để phân loại hạt.............................118
Bảng 55. Hướng dẫn xử lý sự cố và hư hỏng máy chọn hạt LG6A.............................121

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì


Bảng 56. Hướng dẫn xử lý sự cố và hư hỏng máy sấy................................................129
Bảng 57. Thông số kỹ thuật của máy tách màu...........................................................130
Bảng 58. Hướng dẫn xử lý sự cố và hư hỏng máy tách màu.......................................138

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì


Phần 1

TỐNG QUAN XÍ NGHIỆP LƯƠNG THựC SÀI GÒN SATAKE

1.1. Giói thiệu chung

Xí nghiệp lương thực Sài Gòn Satake là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Công ty
Cổ phần lương thực Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM). Xí nghiệp sản xuất và kinh
doanh gạo, phục vụ nhu cầu xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.

Lĩnh vực hoạt động: sản xuất chế biến, kinh doanh các sản phẩm tù’ lúa, gạo, xếp dỡ
hàng hoá, gia công, dịch vụ giữ hàng...

- Đối với thị trường trong nước: quan hệ mua bán với cá nhân, doanh nghiệp và các
thành phần kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
- Đối với thị trường nước ngoài: cung ứng sản phẩm theo các họp đồng xuất khẩu
do cơ quan chủ quản ký kết.

Hình 1. Công ty cố phần lương thực TPHCM


1.2. Lịch sử hình thành và phát triến
1.2.1. Lịch sử hình thành

Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, việc đáp ứng nhu cầu lương thực cho dân cư

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM Page 8


TPHCM có ý nghĩa to lớn về kinh tế, chính trị, xã hội. Thời kì 1978 - 1980, do chiến
tranh biên giới và thiên tai dồn dập, cộng với cơ chế quản lý tập trung bao cấp đã kìm
hãm sự phát triển, đe doạ thiếu hụt lương thực của nhân dân TPHCM.

Để giải quyết các tình trạng nêu trên, Thành uỷ UBND TPHCM quyết định thành lập
Công ty lương thực TPHCM và Công ty đã áp dụng biện pháp kích thích vật chất trong
thu mua, vận chuyển, bảo quản, xay xát chế biến nên chất lượng gạo ngày càng được cải
thiện.

Giai đoạn này Thành phố áp dụng chế độ kinh doanh lương thực một giá thống nhất nên
đã hạn chế tình trạng tạo nhu cầu ảo để tăng giá bán và chí trong vòng nửa năm đã tiết
kiệm 135.000 tấn gạo góp phần ổn định thị trường.

Ngày 8/5/1989, Thành phố ký quyết định thành lập Xí nghiệp Xay lúa Sài Gòn Satake
nằm trên hương lộ 8 (nay là đường Nguyễn Hữu Trí), xã Tân Túc (nay là thị trấn Tân
Túc), huyện Bình Chánh, TPHCM với dây chuyền xay - xát - đánh bóng công suất 200
tấn 1 ngày theo công nghệ Nhật Bản.

Qua nhiều năm phát triển, hiện nay xí nghiệp đổi tên thành Xí nghiệp lương thực Sài
Gòn Satake, là đơn vị trực thuộc Công ty cổ phần lương thực TPHCM.

1.2.2. Tình hình hoạt động và phát triển

Từ năm 1989-1993, hoạt động với công suất 600 tấn 1 ngày đêm, nguyên liệu chủ yếu là
lúa, sản phẩm là gạo xuất khẩu, gạo tiêu dùng trong nước.

Từ năm 1993-2018, nguyên liệu bao gồm lúa, gạo xí nghiệp thuộc tổng Công ty lương
thực miền Nam.

Từ năm 2019 đến nay, xí nghiệp dừng hoạt động ở phân xưởng Satake, nguyên liệu chủ
yếu là gạo, sản phẩm là gạo chất lượng cao phục vụ trong nước và xuất khấu.

Tháng 01/2000, xí nghiệp sáp nhập với xí nghiệp Cửu Long 1, Cứu Long 2.

Chức năng chủ yếu cùa xí nghiệp hiện nay là kinh doanh, chế biến xay xát gạo xuất khẩu
và nội địa, cho thuê mặt bằng...

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì9


1.3. Địa điểm hoạt động và cơ sở vật chất

Chi nhánh Công ty cổ phần lương thực TPHCM - Xí nghiệp lương thực Sài Gòn Satake
tọa lạc tại phía Nam của TPHCM, gần với thương cảng Sài Gòn. Cự ly vận chuyển bình
quân từ các vùng thu mua nguyên liệu lúa gạo, chủ yếu là các tính miền Tây về Xí
nghiệp là khoảng 100-150 km (gần nhất là 30 km và xa nhất là 300 km), bao gồm cả
đường thủy và đường bộ. Bên cạnh đó, khoảng cách vận chuyển xuất kho từ nhà máy ra
cảng Sài Gòn bình quân khoảng 20 km. Đây là một cự ly thuận lợi cho việc vận chuyển
để sản xuất, phân phối hàng hóa xuất kho ra thị trường nội địa tại TPHCM.

Chi nhánh có hai phân xưởng là phân xưởng Sài Gòn Satake và phân xưởng chế biến
gạo cao cấp Tân Túc - phân xưởng nhóm đã được tham quan, thực tập. Hai phân xưởng
được xây dựng khá gần nhau, đều nằm trên đường Nguyễn Hữu Trí, thị trấn Tân Túc,
huyện Bình Chánh, TPHCM. Trong đó, so với phân xưởng Sài Gòn Satake thì phân
xưởng chế biến gạo cao cấp Tân Túc có quy mô và năng suất thấp hơn.

1.3. ỉ. Phân xưởng Sài Gòn Satake

Phân xưởng Sài Gòn Satake được xây dựng vào năm 1988, tại số 9 Nguyễn Hữu Trí, thị
trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh, TPHCM, với diện tích lưu giữ hàng hóa lên đến 6794
m2, bao gồm kho và 16 silo có sức chứa là 25000 tấn.

Năng lực sản xuất: gồm hai dây chuyền xay - xát - đánh bóng gạo. Trong đó, 1 dây
chuyền có năng suất 10 tấn lúa/giờ và 1 dây chuyền với năng suất 5 tấn lúa/giờ. Ngoài
ra, phân xưởng có tháp sấy (năng suất 25 tấn/giờ) với khả năng giảm từ 1 - 1.5% độ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 10


ẩm lúa và 2 máy tách màu (1 máy năng suất 3 tấn/giờ được lắp đặt năm 2008, 1 máy
năng suất 6 tấn/giờ lắp đặt năm 2011).

ADC

Hình 2. Vị trí của phân xưởng Sài Gòn Satake, ngay giữa đường Nguyễn Hữu Trí
và sâng Chợ Đệm (trên) cung cap cho phân xưởng khả năng vận chuyên đường bộ
và đường sông

Hình 3. Phân xưởng Sài Gòn Satake vói mặt trước hướng ra đường Nguyễn Hữu
Trí, mặt sau hướng ra sông Chợ Đệm (phải)

1.3.2. Phân xưởng chế biến gạo cao cấp Tân Túc

Phân xưởng gạo cao cấp Tân Túc được xây dựng vào năm 2011, tọa lạc tại số 3/6,
đường Nguyễn Hữu Trí, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh, TPHCM, với diện tích
chứa hàng là 1223 m2, bao gồm cả kho nguyên liệu và kho thành phẩm theo tiêu chuẩn
HACCP và tổng sức chứa là 1500 tấn.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 11


Năng lực sản xuất: gồm 1 dây chuyền xát - đánh bóng gạo với năng suất 8 - 12 tấn
lúa/giờ, được lắp đặt năm 2011. Ngoài ra, còn có máy gằn, máy sàng đảo, trống chọn
hạt, tháp sấy, máy tách màu và hệ thống đóng gói gồm máy cân, máy ép. Trong đó có 1
máy cân nhập từ Nhật Bản không cần đến thao tác của công nhân trong quá trình đóng
gói và có tích hợp máy ép. Tuy nhiên, hiệu quả cùa máy không ốn định nên phân xưởng
nhà máy thường chỉ dùng 2 máy cân của Công ty cố phần cơ khí chế tạo máy Long An.

Hình 4. Phân xưởng chế biến gạo cao cấp Tân TÍÍC và một góc dây chuyền xát -
đánh bóng gạo trong nhà máy

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 12


1.4. So’ đồ mặt bằng nhà máy

SÔNG CHO l)f


M

Hình 5. Sơ để mặt bằng của phân xưcmg chế biến gạo cao cấp Tân Túc

1.5. Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự

Hình 6. Sơ đồ tổ chức vầ bổ trí nhân sự

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 13


1.6. Xử lý phế thải và vệ sinh công nghiệp
ĩ. 6.ỉ. Xử lý phế thái

Nước thải: chủ yếu là nước thải sinh hoạt, nước vệ sinh máy nên không ô nhiễm đáng
kể, do đó có thể thải trực tiếp thông qua hệ thống cống rãnh.

Khí thải: hiện nay xí nghiệp chi tiến hành sấy bàng điện trở nên không có khí độc do đó
có thể thải ra ngoài môi trường bằng hệ thống hút hơi.

Bụi công nghiệp: chủ yếu là bụi cám, được xử lý bằng cách cho vào nhà chứa, buồng
lắng nên bụi ra ngoài không đáng kể.

ỉ. 6.2. Vệ sinh công nghiệp

Thực hiện khá tốt chế độ vệ sinh công nghiệp trong quy trình sản xuất.

- Vệ sinh mỗi đợt sán xuất.


- Vệ sinh mỗi ngày.

1.7. An toàn lao động và công tác phòng chống cháy nố


- . 7.1. An toàn lao động

Tuân thủ các quy định:

- Phải nắm vững các quy định công nghệ trước khi vận hành máy.
- Thận trọng khi thao tác gần các bộ phận đang chuyển động, các bộ phận ở vị trí
cao.
- Chấp hành nghiêm chỉnh an toàn lao động và an toàn kĩ thuật lao động.
- Trước khi vận hành máy phải kiếm tra máy xem có hư hỏng hay không. Nếu có
hiện tượng phá hoại thì phải báo với giám đốc và bộ phận bảo vệ để xử lý.
Không có bất cứ ai lại gần máy để xem hoặc sờ vào máy đang hoạt động nếu
không có sự cho phép của ban quản lý.
- Mỗi máy phải có hồ sơ, lí lịch máy, bản qui trình, qui phạm gắn với máy.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 14


- Đảm bảo đúng quy trình nhập liệu để máy không quá tải.
- Chú ý tiếng máy, còi báo động đế phòng rủi ro xảy ra.
- Tổ sứa chữa cơ điện cần được huấn luyện và tuân thủ chặt chẽ an toàn và vận
hành mọi cơ cấu thiết bị, máy móc để tránh xảy ra sự cố.
- Bảo dưỡng máy định kì.

1.7.2. Công tác phòng chổng cháy nổ

Có hệ thống nguồn nước rộng khắp xí nghiệp.

Nguyên nhân có thể dẫn đến cháy nổ:

- Sự cố về điện.
- Vi phạm nội quy an toàn phỏng chống cháy nổ.

Công tác kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy (PCCC):

- Đề ra nội quy, quy định an toàn về PCCC cho từng khu vực.
- Thực hiện các kiến nghị của đội PCCC thành phố và huyện.
- Đề ra biện pháp PCCC cho từng khu vực sản xuất, bảo quản, vận chuyển vật tư
hàng hóa.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 15


Phần 2

DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ

2.1. Nguyên liệu và chỉ tiêu nguyên liệu


2.1.1. Mô tả chung về đặc tính nguyên liệu
2. ỉ. ỉ. ỉ. Giói thiệu về lúa

Lúa (Oryza sativa) là một trong năm loại cây lương thực chính của thế giới, cùng với ngô
(Zea mays L. ssp. mays), lúa mì (Triticum spp. tên khác: tiểu mạch), sắn (Manihot escuỉenta
Crantz, tên khác khoai mì) và khoai tây (Soỉanum tuberosum L.). Sản phấm thu được từ cây
lúa là thóc (hay hạt lúa - gọi tắt là lúa). Sau khi xát bỏ lớp vỏ ngoài thu được sản phấm chính
là gạo và các phụ phẩm là cám và trấu.

2.1. ỉ. 2. Đặc điểm thành phần

vỏ trâu (20%)

Cám (7-8%)
Hạt gạo (70%)

Hình 7. Thành phần cấu tạo của thóc


Vỏ trấu là vỏ ngoài cùng của hạt lúa bao bọc được tách ra trong quá trình xay xát và chiếm
20% khối lượng. Trong vở trấu chứa khoảng 75% chất hữu cơ dễ bay hơi sẽ cháy trong quá

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 16


trình đốt và khoảng 25% còn lại chuyến thành tro.

Lớp tiếp theo bao phú phía ngoài cìing hạt gạo là lóp vỏ móng có màu hồng hoặc màu đỏ
hay nói cách khác nó gọi là cám chiếm tò 7 - 8% khối lượng, bên trong gồm những tế bào
diệp lục. Khi xay xát đủ nhẹ, lóp này cũng bong hoàn toàn thành cám.

Lớp chứa đựng nhiều protein và lipid. Tùy theo mức độ xay xát mà hạt gạo mất hoàn toàn
hay một phần.

Phôi của hạt: chứa rất nhiều các loại (enzyme), vitamin, chất khoáng, protein, khá nhiều
lipid, cellulose... và hầu hết không có tinh bột. Dù xay xát ở mức vừa phải thì phôi cũng bị
bong ra theo cám, làm cho hạt gạo bị khuyết một đầu.

Cuối cùng là hạt gạo bên trong chiếm 70% khối lượng còn lại.

2.2. ỉ.3. Thành phần hóa học của thóc

Thành phần Lúa gạo

Năng lượng (kcal) 360

Glucid (g) 73-75

Protid (g) 7.5-10

Lipid (g) 1.3-2.1

Cellulose (g) 0.9

Vitamin BI (g) 0.33

Vitamin B2 (g) 0.09

Vitamin pp (g) 4.9

Vitamin B3 (g) 1.2

Vitamin B6 (g) 0.79

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 17


Phospho (mg) 285

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 18


Kali (mg) 340

Canxi (mg) 68

Magie (mg) 90

Sắt (mg) 1.2

Đồng (mg) 0.3

Mangan (mg) 6

Kẽm (mg) 2.2

Bảng I. Thành phần hóa học của thóc


Glucid là thành phần dinh dưỡng chính của gạo, chiếm khoảng 70 - 80%. Gạo giã càng trắng
thì hàm lượng glucid càng cao, glucid chủ yếu là tinh bột, một ít đường đon, đưòng đôi nằm
ở màng.

Tên các thành phần Tinh bột (%) Đưòìig (%) Cellulose (%)

Toàn bộ hạt 59 4.34 2.76

Nội nhũ 79.56 3.54 0.15

Phôi Rất ít 25.12 2.46

Vỏ và lớp aleurone Rất ít 4.18 16.20

Bảng 2. Sự phân bố gỉucid trong từng thành phần của thóc


Trong các bộ phận thì tinh bột tập trung chủ yếu ở nội nhũ và phôi. Trong lớp aleurone thì
chí có một số thành phần đường 6 - 8%, cellulose 7 - 10%.

Thành phần Cực tiểu Cực đại Trung bình

Tinh bột 47.7 68 56.2

Cellulose 8.74 12.22 9.41

Đường 0.2 4.5 3.2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 19


Dextrin 0.8 3.2 1.3

Bảng 3. Hàm lượng gỉucid trong thóc


Tinh bột gạo thuộc loại phức tạp, kích thước nhỏ (nhỏ nhất so với tinh bột các loại hạt ngũ
cốc khác).

- Tinh bột lúa tè: 17% amilose và 83% amilopectin.


- Tinh bột lúa nếp: 100% amilopectin.

Đường trong lúa bao gồm các loại như: Glucose, Saccharose, Fructose, Raníìnose. Ngoài ra,
còn có mantose (chỉ xuất hiện ở hạt nảy mầm).

Hạt càng lớn thì hàm lượng tinh bột càng cao, hàm lưọng cellulose càng thấp và ngược lại.
Nhiệt độ hồ hóa của tinh bột gạo là 68 - 78°c.

2.1.2. Chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu


2.1.2.1. Các nguyên liệu chỉnh và phụ
2.1.2.1.1. Nguyên liệu chính

Gạo chủ yếu là gạo xuất khẩu chất lưọng cao. Tùy theo yêu cầu của khách hành, xí nghiệp
sản xuất các loại gạo khác nhau từ 5 - 25% tấm. Có nhiều loại gạo khác nhau:

- Gạo hạt rất dài: L > 7mm.


- Gạo hạt dài: L = 6 - 7mm.
- Gạo hạt ngắn: L = 6mm.
- Gạo hạt nguyên.

Phân loại theo mức xát của gạo thì có:

- Gạo lứt.
- Gạo sô sầy.
- Gạo sô trắng.
- Gạo trắng.
2.1.2.1.2. Nguyên liệu phụ

Gồm: tấm và cám. Trong đó, có 2 loại cám phổ biến: cám to và cám mịn.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 20


Phế phẩm cùa quá trình xử lý thóc: trấu.

2.1.2.2. Phương pháp kiếm tra chất lượng

Chất luợng gạo nguyên liệu cũng như thành phẩm được đánh giá thông qua các chỉ tiêu sau:

Hạt nguyên vẹn Hạt sọc đỏ và hạt đỏ


Tấm Tổng tạp chất
Tấm mẵn Thóc lẫn
Hạt bạc phấn Độ ẩm
Hạt vàng Gạo xay và gạo nếp
Hạt hư hỏng và hạt xanh non
Bảng 4. Các chỉ tiêu dùng trong đánh giá chất lượng gạo
Bộ phận KCS (Kiểm tra Chất lượng Sản phẩm) sẽ kiểm tra các chỉ tiêu theo yêu cầu của
khách hàng. Tùy theo loại gạo từ 5 - 25% tấm mà có quy định cụ thế về cỡ tấm, % gạo
nguyên, % gạo gãy. Nếu % tấm không đạt hoặc vượt mức cho phép thì tiến hành điều chỉnh
lại tỉ lệ phối trộn bằng hệ thống điều khiển. Mau gạo được lấy bằng phép chia chéo.

Hình 8. Thước chuyên dụng đê đo độ dài tâm và gạo


Độ ẩm cúa gạo được đo bằng máy đo độ ấm, tiến hành khoáng 9 - 10 lần đế giảm sai số, sai
số cho phép trong khoảng 2%. Độ ầm cúa gạo thành phẩm khoáng 14.5%, nếu cao hơn thì
phải sấy gió đế giảm xuống.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 21


Hình 9. Thiết bị chuyên dụng để đo độ ấm gạo

2. ỉ.2.3. Chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu thóc

Độ ẩm của nguyên liệu lúa phái đạt 14.8 - 15%. Tùy theo thời vụ trong năm mà lúc có độ
ấm khác nhau:

- Vụ Đông Xuân: lúa có độ ẩm từ 16 - 18%.


- Vụ Hè Thu: lúa có độ ẩm từ 18 - 20%.

Đối với thiết bị sấy lúa thì nhiệt độ sấy yêu cầu từ 50 - 60°C, thường sấy ở 55°c. Đối với lúa
ở Đông Xuân thì sấy một vòng, nhưng đối với vụ Hè Thu thì phải sấy qua hai vòng. Tùy vào
thời gian tồn trữ lúa truớc khi xay xát thì yêu cầu độ ấm của hạt lúa phải khác nhau. Độ ẩm
của hạt lúa sau khi sấy tối ưu là 14.5%, tuy nhiên do tốn kém chi phí năng lượng nên sấy
còn 15 - 16%. Trong quá trình tồn trữ kết họp với thông gió để tránh làm bốc nóng khối hạt,
hạt bị biến dạng.

STT CHỈ TIÊU ĐVT LOẠI 1 LOẠI 2

1 Độ ẩm (tối đa) % 15-15.5 15.0-16.0

2 Tạp chất (tối đa) % 2.5 3.0

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 22


3 Lật sạch (tối thiểu) % 79.0 78.0

4 Lật bẩn (tối thiểu) % 77.0 75.7

5 Hạt rạn gãy (tối đa) % 8.0 15.0

Chất lượng (tối đa)

- Hạt bạc bụng % 7.0 10.0

- Hạt xanh non % 5.0 7.0


6
- Hạt vàng % 0.5 1.5

- Hạt đỏ % 4.0 8.0

- Hạt hư hỏng % 2.5 5.0

Bảng 5. Chỉ tiêu phân ỉoại gạo loại 1, loại 2


Đối với mức xát trắng của các loại gạo nguyên liệu khó đưa ra chỉ tiêu chính xác về tỉ lệ
phần trăm cám đã được tách. Vì vậy có 4 định mức quy định 4 loại gạo nguyên liệu với mức
bóc cám.

2.1.2.3.1. Chỉ tiêu nguyên liệu gạo lứt

Gạo lứt có mức bóc vỏ cám khoảng 0 - 2.5%.


STT CHỈ TIÊU ĐVT 10% 15% 20% 25%

1 Độ ẩm % 15-16 15-16 15-16 15-16

2 Tạp chất (tối đa) % 0.3 0.4 0.5 0.5

3 Tấm % 10 15 20 25

4 Hạt lúa (tối đa) Hạt/kg 150 150 200 200

5 Nguyên vẹn (tối thiểu) % 70 65 60 60

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM 5


a g e 23
6 Hạt rạn (tối thiểu) % 6 7 8 8

Chất lượng (tối đa)

- Hạt bạc bụng % 7 8 9 10

- Hạt đỏ % 4 6 7 8
7
- Hạt vàng % 0.7 1 1.2 1.5

- Hạt xanh non % 4 4.5 5 5.5

- Hạt hư hỏng % 2.5 3 3.5 3.5

Bảng 6. Chỉ tiêu nguyên liệu gạo ỉứt

2.1.2.3.2. Chỉ tiêu nguyên liệu gạo sô sầy

Gạo sô sầy có mức bóc cám khoảng từ trên 2.5 - 5.5%, loại gạo nguyên liệu này khi chế
biến sẽ qua máy xát trắng và máy đánh bóng.

STT CHỈ TIÊU ĐVT 10% 15% 20% 25%

1 Độ ẩm % 15-16 15-16 15-16 15-16

2 Tạp chất (tối đa) % 0.3 0.4 0.5 0.5

3 Tấm % 10 15 20 25

4 Hạt lúa (tối đa) Hạt/kg 150 150 200 200

5 Nguyên vẹn (tối thiểu) % 70 65 60 60

6 Hạt rạn (tối thiểu) % 6 7 8 8

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 24


Chất luợng (tối đa)

- Hạt bạc bụng


% 7 8 9 10

- Hạt đỏ % 4 6 7 8
7
- Hạt vàng % 0.7 1 1.2 1.5

- Hạt xanh non % 4 4.5 5 5.5

- Hạt hư hỏng % 2.5 3 3.5 3.5

Bảng 7. Chỉ tiêu nguyên liệu gạo sô sầy

2.1.2.3.3. Chỉ tiêu nguyên liệu gạo sô trắng

Gạo sô trắng có mức bóc cám khoảng từ trên 5.5 - 8%, loại gạo nguyên liệu này khi
chế biến sẽ qua máy sát trắng và máy đánh bóng.
STT CHỈ TIÊU ĐVT 5% 10% 15% 20% 25%

14.5- 14.5- 14.5- 14.5- 14.5-


1 Độ ẩm % 15.5 15.5 15.5 15.5 15.5

2 Tạp chất (tối đa) % 0.2 0.2 0.3 0.3 0.5

3 Tấm % 5 10 15 20 25

4 Hạt lúa (tối đa) Hạt/kg 60 60 70 80 80

5 Nguyên vẹn (tối thiểu) % 65 60 55 50 50

6 Hạt rạn (tối thiểu) % 2.5 3 3 4 4.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 25


Chất lượng (tối đa)

- Hạt bạc bụng


% 7 7 8 9 10
- Hạt đỏ % 3 4 5.5 6.5 7
7
- Hạt vàng % 0.5 0.7 0.8 1 1.2

- Hạt xanh non % 2 2.5 2.5 3 3.5

- Hạt hư hỏng % 1.5 1.5 2 2.5 3

Bảng 8. Chỉ tiêu nguyên liệu gạo sô trắng

2.1.2.3.4. Chỉ tiêu nguyên liệu gạo trắng

Gạo trắng có mức bóc cám khoảng trên 8 - 10%, loại gạo nguyên liệu này khi chế biến chí
qua máy đánh bóng.

STT CHỈ TIÊU ĐVT 5% 10% 15% 20% 25%

14.5- 14.5- 14.5- 14.5- 14.5-


1 Độ ấm % 15.5 15.5 15.5 15.5 15.5

2 Tạp chất (tối đa) % 0.2 0.2 0.3 0.3 0.5

3 Tấm % 5 10 15 20 25

4 Hạt lúa (tối đa) Hạt/kg 50 60 70 70 70

5 Nguyên vẹn (tối thiểu) % 65 60 55 50 50

6 Hạt rạn (tối thiểu) % 2.5 3 3 4 4

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 26


Chất lượng (tối đa)

- Hạt bạc bụng


% 7 7 8 9 10
- Hạt đỏ % 2 3 5 6 7
7
- Hạt vàng % 0.5 0.7 0.8 1 1.2

- Hạt xanh non % 1.5 2 2 2.5 3

- Hạt hư hỏng % 1 1.5 2 2 2.5

Bảng 9. Chi tiêu nguyên liệu gạo trắng


Tất cả các bao gạo nhập vào đều được lấy mẫu đem so sánh với mẫu mà bên bán. Nếu hạt
gạo không đạt các chỉ tiêu trên KCS sẽ bảo lại với phỏng kinh doanh để định
giá lại.

2.2. Năng lượng sử dụng và tiện nghi hỗ trọ’ sản xuất


2.2.1.ỉ. Điện

Lượng điện của xí nghiệp được tính trên đơn vị nguyên liệu sản xuất. Trung bình để sản
xuất một tấn gạo lứt ra gạo thành phẩm cần 22-36 kW/h.

Máy phát điện dự phòng công suất nhỏ 30 kw, chỉ phòng để chuyển nguyên liệu vào silo.

2.2.2. Nước

Nước chủ yếu dung cho mục đích sinh hoạt, vệ sinh máy và đánh bóng gạo.

Nguồn cung là nước máy từ cây nước Chợ Lớn.

2.2.3. Khí nén

Khí nén dùng để cung cấp các air-cylinder và kết họp với nước để đánh bóng gạo. Máy
nén có áp suất 7-12 kg/m2. Khi đưa vào máy đánh bóng được khử màu, khử mùi bàng thiết
bị đặc biệt được vệ sinh sau mỗi đợt sán xuất.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 27


2.3. Sản phẩm và chỉ tiêu sản phẩm

Các sản phẩm của phân xưởng bao gồm:

2.3.1. Sản phẩm chính: gạo, chủ yếu là gạo xuất khẩu chất lượng cao. Tùy theo yêu
cầu của khách hàng, xí nghiệp sản xuất các loại gạo khác nhau, 5-25% tấm.
2.3.2. Sản phẩm phụ: tấm, cám.

Sau đây là một số chỉ tiêu của gạo trắng thành phẩm:

2.3.1. Chỉ tiêu cảm quan gạo trắng thành phẩm


Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1. Màu sắc Màu trắng đặc trưng cho từng giống

Mùi đặc trưng cho từng giống, không có


2. Mùi, vị mùi, vị lạ

3. Côn trùng sống nhìn thấy bằng


mắt thường Không được có

Bảng 10. Chi tiêu cảm quan gạo trắng thành phàm

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 28


2.3.3. Chỉ tiêu chất tượng gạo trắng thành phẩm
Tỷ lệ hạt Đ
?
Thành phần Th
theo chiều T?p ẩm,
Các loại hạt khác. % khôi lượng, óc
dải. % của hạt. % chất, %
kliông lớn hơn lẫn.
khôi khối lượng % khố
Hạ sô
Nhó lượng Iđlôi i
bạt/ Mức
m ng H Hạ T H H Hạ H H lượn
kg.
lượ
ấ H ạt ạt g, xát
gạo gạo ạt t Hạt T m ạ sọ
Hạ
.
t ạt ạ khô
ng,
t bị gạ khôn khô
rât ng nguy ấ t c và b hư o
t a lớn ng ng
ên m đ đò x lớn
dà ăn. n
ó +
ng ạ hỏ nê hơn lớn
c hơn
i, L h ng p a hơn
òo hạ p
100 > < < 0. 0. 3, 0.2 1. n 14. Rất
% >60 7 0 0 0,05 3
10 10 4a 25 2 0 5 0 0 kỳ
loại i
100 > < < o 0. 0. 5, 1. 14. Rất
% >60 4. 7 0 0,5 0 0,05 4
10 10 5 2 0 0 0 kỹ
loại 5 i
5% >5
<
>60
< O
2,0
0. 6,
1,0
1. 0,
0.1 5
14.
Kỹ
15 7 7 5 0 5 2 0
Gạo < 2O
10 < 12 1. 7, 1.2 1. 0 14,
hạt >5 >55 2,0 0.2 5 Kỳ
dài
% 15 c 7 0 0 5 5 2 0
15 < 3O 1, 7, 2. 0. 14. Vừa
- <30 >50 17 5,0 1,5 0.2 7
% d 7 25 0 0 3 0 phải
20 < 5Ũ 1, 7, 2. 0, 14. Vừa
- <50 >45 22 5,0 2,0 0.3 7
% e ) 25 0 0 5 5 phãi
25 < 2 1. 8, 2. 1, 14. Bình
- <50 >40 27 4 7,0 2,0 0.5 10 thướ
% f )
5 0 0 0 5
ng
5% - >75 >60
< 0 2,0
0. 6,
1,0
1, 0,
0.1 5
14.
Kỹ
7 2 5 0 5 2 0
10 < 1. 7, 1.2 1. 0, 14.
Gạo - >75 >55 12 0 2,0 0.2 5 Kỹ
% c 3 0 0 5 5 2 0
hạt
15 < 1, 7, 2. 0, 14.
ngăn - >70 >50 17 0 5,0 1,5 0.2 7 Vừa
% d 3 25 0 0 3 0 phái
20 < 1 1, 7. 2. 0. 14.
- >70 >45 22 7 5,0 2,0 0.3 7 Vừa
% e 25 0 0 5 5 phãi
o

25 > < 2 1, 8, 2. 1, 1 14. Bình


%
- 70
>40
27 ? 7,0
5 0
2,0
0 0
0.5
0 5 thườ
0 ng
a
Chiều dài tấm từ 0.5 L đến 0,8 L (L là chiều dài trung bình của hạt gạo):
b
Chiều dài tẩm từ 0,35 L đến 0.75 L:
c
Chiều dài tấm từ 0.35 L đển 0,7 L\
d
Chiều dài tấm từ 0,35 z. đến 0.65 L:
E
Chiều dài tấm từ 0.25 L đến 0,6 Z;

Bảng ỉ ỉ. Chỉ tiêu chất lượng chất lượng gạo trắng thành phẩm

2.3.4. Yêu cầu về au toàn thực phẩm


- Phụ gia thực phẩm: Sử dụng với hàm lượng theo quy định hiện hành

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 29


- Thuốc bảo vệ thực vật: Không được có dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cấm và mức
giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.
- Kim loại nặng: hàm lượng tối đa được quy định trong bảng:

Tên chỉ tiêu Mức tối đa

1. Hàm lượng cadimi, mg/kg 0.4

2. Hàm lượng asen, mg/kg 1.0

3. Hàm lượng chì, mg/kg 0.2

Bảng 12. Chỉ tiêu an toàn thực phấm về kim loại nặng
- Độc tố vi nấm:

Tên chỉ tiêu Mức tối đa

1. Hàm lượng aílatoxin B1, pg/kg 5

2. Hàm lượng aAatoxin tổng số, pg/kg 10

Bảng 13. Chỉ tiêu an toàn thực phâm vê độc tô vi nâm

2.4. Sơ đồ dây chuyền công nghệ

Hình 10. Sơ đồ dẩy chuyền công nghệ (Trang sau, kho A3)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 30

18 18 Máy đánh bl
17 17 Máy tách th
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 31
Phần 3

QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

3.1. Quy trình công nghệ

Hình ỉ 1. Quy trình công nghệ xát - đánh bóng gạo của phân xuỏng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 31


3.2. Các công đoạn của quy trình
3.2.1. Công đoạn cân nhập liệu

Mục đích: Tính lượng hao hụt sản phẩm và khối lượng nhập thực tế.

Nguyên tắc: Nguyên liệu được truyền vào bằng băng tải: Các bao nguyên liệu được cắt
miệng, xếp đứng trên băng tải; băng tải được vận chuyển với tốc độ chậm, chuyển
nguyên liệu lên phía trên và cân định lượng, một công nhân sẽ có nhiệm vụ trút nguyên
liệu và rút vỏ bao. Ngoài cân nhập liệu cố định, nhà máy cũng tiến hành cân 20 bao
nguyên liệu đầu một cách ngẫu nhiên bằng cân bàn điện tứ để xác định độ chính xác của
cân nhập liệu tại nhà máy với bên bán nguyên liệu. Các vó bao nguyên liệu được cân
riêng và trừ bì để tính khối lượng thực tế chính xác.

Thiết bị được sử dụng: AWM60 gồm một số thông số: khối lượng cân khoảng 850 kg,
dãy cân: 800 - 1500kg/mẻ, năng suất 30 - 60 bao/giờ, độ chính xác 0.1%.

3.2.2. Công đoạn sàng tạp chất

Mục đích: Làm sạch nguồn nguyên liệu thông qua việc phân loại các tạp chất có kích
thước khác nguyên liệu, đảm bảo cho hoạt động cùa các máy tiếp theo trên dây chuyền.

Nguyên tắc: Máy được thiết kế dựa vào rung động để các hạt chuyển động theo mặt
sàng, hỗ trợ việc phân ly tạp chất. Sàng sẽ có hai lớp lưới, lưới trên lỗ lớn để tách riêng
tạp chất lớn và lưới dưới lỗ nhở để phân riêng tạp chất nhỏ. Ngoài ra, bề mặt của lưới
trên có gắn nam châm để tách bụi kim loại ra.

Thiết bị được sử dụng: Tại phân xưởng chế biến gạo cao cấp Tân Túc, công đoạn này sẽ
được thực hiện nhờ vào hoạt động của thiết bị sàng tạp chất loại PCV 60 - 120. Với năng
suất 10-12 tấn/giờ, và công suất hoạt động 1.5kW.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 32


3.2.3. Công đoạn tách sạn

Mục đích: Hỗn hợp gồm: gạo, thóc, trấu, tấm, cám, sạn sau khi qua công đoạn tách trấu
vẫn còn lẫn sạn và một số tạp chất nhỏ nhất (cát, bụi bấn) hay các tạp chất lớn nhất (các
bulon, ốc vít bị rơi ra trong các khâu vận chuyến) (giai đoạn làm sạch lúa nguyên liệu chỉ
làm sạch thô) vì vậy cần được tách sạn thêm ở công đoạn này. Hỗn hợp thu được ở ngõ
ra gồm: gạo và thóc.

Nguyên tắc: Máy được thiết kế dựa theo sự phân loại theo khối lượng riêng của đá, sạn
và lúa gạo. Lúa gạo nhẹ được luồng gió thổi xuyên qua lỗ lưới và có hướng xiên đối với
mặt lưới nâng lên và rơi xuống theo trọng lượng và cứ tiếp tục nhiều lần cho đến khi ra
khỏi máy. Còn lại đá và sạn nặng hơn nằm lại trên bề mặt lưới chịu tác dụng lực quán
tính của sàng sẽ chuyến dịch đi lên trên mặt lưới và thoát ra ngoài theo hướng ngược lại.

Tỷ trọng của đá sạn khác biệt rất lớn so với tỷ trọng của hạt lúa:

- Khối lượng riêng của hạt lúa: 450 - 620 Kg/m3.


- Khối lượng riêng của đá sạn: 1000 - 2000 kg/m3.

Sự khác biệt lớn này cho phép tách tạp chất đá sạn ra khỏi hỗn họp nguyên liệu.

Thiết bị được sử dụng ỉà: DS60B, sản xuất tại công ty cố phần cơ khí chế tạo máy Long
An, năng suất: 10-12 tấn/giờ, công suất động cơ: 0.68x2 kw, công suất quạt thổi: 0.75
kw, tốc độ trục chính: 1000 v/ph, trọng lượng máy: 966 kg.

5.2.4. Công đoạn xảt trắng

Mục đích: Dùng để bóc vở lụa và tách ly cám ra khỏi gạo trước khi vào máy đánh bóng.

Nguyên tẳc: Máy hoạt động dựa trên nguyên lý xát hình côn, gạo cung cấp vào đầu trên
trái đá hình côn và thoát ra ở phần dưới; quá trình mài xát triệt để được thực hiện nhờ bố
trí các thanh cản xát bằng cao su cách đều trong buồng xát có tăng cường thêm các khe
lấy gió làm mát gạo và phân ly cám. Gạo di chuyển bên trong buồng

xát nằm giữa mặt lưới và mặt đá hình côn tồn tại các lực mài xát tương tác lẫn nhau
gồm: đá xát - gạo, gạo - gạo, gạo - lưới; gạo - dao cao su, nhờ đó cám gạo được bóc tách
ra khởi hạt và thoát theo lỗ lưới ra ngoài buồng cám, gạo trắng thành phẩm rơi xuống

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 33


đáy trái đá theo mâm gạo ra ngoài đi vào khâu kế tiếp.

Thiết bị được sử dụng ỉà máy xát trắng RW80 có năng suất 6-8 tấn/giờ, công suất động
cơ vòng chậm (980 vòng/phút) 55/75 kW, trọng lượng máy khoảng 3450 kg, số vòng
quay trục chính 260 vỏng/phút.

5.2.5. Công đoạn đánh bóng

Mục đích: Máy đánh bóng được sử dụng trong quy trình chế biến sản xuất gạo giúp bề
mặt gạo trơn bóng và sạch cám, nhưng vẫn giữ lại hương vị của hạt gạo đồng thời làm
tăng thời gian tồn trữ của sản phấm.

Nguyên tắc: Đầu tiên, sau khi gạo lức được xay, gạo vỡ và cám gạo được loại bở, sau đó
sau khi phun nước và làm ẩm gạo, lực liên kết của nội nhũ và cám gạo giảm. Do một
lượng nước nhỏ được thêm vào, chỉ có một lớp màng mỏng được hình thành trên bề mặt
hạt gạo và thời gian đánh bóng không lâu, không ảnh hưởng đến độ ẩm của gạo, sau đó
đi vào buồng đánh bóng của máy đánh bóng. Ở một áp suất và nhiệt độ nhất định, bề mặt
của hạt gạo được đánh bóng bằng ma sát. Bằng cách đánh bóng, không chỉ loại bỏ cám
nổi trên bề mặt hạt gạo, mà cả tinh bột trên bề mặt hạt gạo cũng có thể được gelatin hóa
và hồ hóa, và hồ hóa tinh bột có thể bù đắp cho các vết nứt, để có được sự xuất hiện chất
lượng màu trong như pha lê, cải thiện hiệu suất bảo quản và chất lượng thực tế của gạo,
vì vậy cần phải đánh bóng gạo.

Thiết bị đưọ'c sử dụng: RP60 - RP80, năng suất: 6-7 hoặc 8-9 tấn/h, trọng lượng máy:
1550 - 1950 kg.

5.2.6. Công đoạn tách thóc

Mục đích: Tách thóc còn lẫn trong hạt gạo đã đánh bóng.

Nguyên tắc:

Máy được cấu tạo gồm nhiều mặt sàng có cùng modun ghép lại tạo thành hai hộp sàng
song song và đối xúng nhau qua trục chính. Hai hộp sàng trượt lên các bánh xe đỡ để
giảm tối đa ma sát trong quá trình làm việc. Máy làm việc từ truyền động của tay biên -

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 34


cam lệch tâm. Các mặt sàng phụ phân ly tại hỗn hợp thóc gạo nhằm giảm tối đa lượng
gạo lẫn thóc được tách ra.

Nguyên liệu được phân tách thành 3 loại:

- Lúa được hoàn lưu trở lại máy xay để tách vỏ trấu (ở phân xưởng chế biến gạo
cao cấp Tân Túc không có máy xay).
- Hỗn họp gạo lúa được hoàn lưu trở lại máy sàng gằn.
- Gạo lức được chuyển lại máy xát.

Thiết bị được sử dụng ỉà kiểu PS80: Năng suất 8-9 tấn/h, công suất động cơ 3 kw, số
vòng trục quay chính 260 - 280 vòng/phút, trọng lượng máy 1900kg.

5.2.7. Công đoạn sàng đảo

Mục đích: Dùng để phân tách hạt.

Nguyên tắc: Hỗn họp gạo càn phân li được phân bố đều trên những mặt sàng của máy
sàng đảo trong quá trình làm việc. Nhờ vào chuyển động xoay của hộp sàng, các hạt
chuyển động không ngừng trên mặt sàng và đi xuống dần theo hướng xoắn ốc nhờ độ
nghiêng của mặt sàng. Trong quá trình chuyển động, những hạt có kích thước lớn hơn
kích thước lỗ của lưới sẽ được giữ lại và tách riêng, những hạt có kích thước nhỏ hơn sẽ
đi xuống phía dưới hộp sàn và tách riêng.

Thiết bị được sử dụng: Kiểu RS - 60; năng suất 6 tấn/giò’, công suất 140 vòng/phút, khối
lượng khoảng 640kg.

5.2.8. Công đoạn phân loại hại (sàng trống)

Mục đích: Phân loại theo kích thước hạt.

Nguyên tắc: Nguyên liệu từ sàng đảo được đưa vào trong ống quay, tấm sẽ được các lỗ
lõm trên máy nâng đến độ cao nhất định rơi vào máng húng tấm và được vít tải đưa ra
ngoài. Phần gạo thành phấm còn lại không đạt độ cao của máng hứng tấm đi ra ngoài
theo độ nghiêng của thiết bị sàng trống.

Thiết bị được sử dụng: Kiểu LG6A, năng suất 4-5 tấn/giờ, hiệu suất: 75%, công suất

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 35


động cơ: 1,5 kw, số vòng quay trục chính: 38-43 vòng/phút, trọng lượng máy: 1360 kg.

5.2.9. Công đoạn sấy

Mục đích: Giảm độ ấm, hàm lượng nước tự do có trong hạt gạo, đưa hạt gạo về độ ẩm
cần thiết để bảo quản.

Nguyên tắc: Gạo được tiến hành đo độ ẩm, thường đưa về 14% để cho vào silo chứa.

Thiết bị được sử dụng: Tần suất chảy 25 tấn/giờ, sức chứa: 20 tấn (khối lượng riêng của
lúa 0.6 tấn/m3), khí lò đốt: RC 1115GEM, lò đốt: FGA - 8, nhiên liệu: dầu diesel, lượng
nhiên liệu sử sụng: 40-115 1/h, áp suất tĩnh: 160 mmH20, bộ thổi không khí: LLA #8-4,
trọng lượng toàn máy: 9,4 tấn (không kể quạt và buổng đốt), công suất tiêu thụ: 53.3
kW, bao gồm: van quay, 0.2 kW; buồng đốt, 2.2 kW; bộ thổi không khí, 45 kW; vít băng
tải, 2.2 kw.

5.2.10. Công đoạn tách màu

Mục đích: Phân loại những hạt trắng, vàng, đỏ, và thóc lẫn.

Nguyên tắc: Tùy theo yêu cầu mà gạo sau khi phối trộn sẽ được đưa vào máy tách màu:

- Tách hạt bạc bụng trong gạo xát.

- Tách hạt gạo không phải gạo nếp trong gạo nếp.
- Tách hạt màu trong gạo xát.

Thiết bị được sử dụng: kiểu GS 5880 A1S, công suất làm việc: 6 tấn/giờ, nguồn điện
năng AC 200V ±10% Ipha, điện năng yêu cầu (bao gồm thiết bị gia nhiệt): tiêu thụ 2.6
kw, tối đa 3.8 kw, khối lượng khí yêu cầu: máy nén khí 600 - 1500 Nl/phút (5.5 - 1
lkW), máy hút bụi 12 m3/phút (0.75 kW), khối lượng khoảng 650kg.

5.2.11. Công đoạn đóng gói, lưu trữ, bảo quản và vận chuyến

Mục đích: đóng gói gạo thành phẩm, sau đó sẽ được xuất theo đơn đặt hàng đưa đến nơi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 36


tiêu thụ hoặc được lưu trữ trong kho.

Nguyên tắc:

- Đóng gói: Sau khi hoàn tất quá trình tách màu, gạo thành phẩm sẽ được mang đi
đóng gói thành khối lượng tiêu chuấn: 1 kg, 2 kg, 5 kg... trong các loại bao bì, túi
nhựa của nhà máy, những loại 1 kg, 2 kg, 5 kg sẽ được hút chân không và ép
nhiệt để bảo quản được lâu hơn. Còn thông thường gạo được đóng trong bao bì
có trọng lượng từ 25 đến 50 kg.
- Tồn trữ: Gạo thành phấm có thể chứa trong silo hoặc đóng bao nhập vào kho.
- Bảo quản:

Gạo sau khi đóng gói được bảo quản trong kho.

Kho bảo quản đảm bảo các yêu cầu:

• Không bị dột, hắt khi mưa bão.


• Sàn và tường đảm bảo chống thấm nước và chống dột tốt.
• Đảm bảo rộng rãi thoáng mát.
• Hạn chế sự lây nhiễm cúa sâu mọt, nấm mốc hay sự phá hoại của chuột, chim
chóc và các loài côn trùng khác.

Trước khi đưa gạo vào kho thì phải dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ tường, sàn, kệ, nơi chứa phải
được tiệt trùng bằng các loại thuốc cho phép sử dụng trong các kho lương thực

theo quy định của các cơ quan chuyên ngành. Sàn kho phải được kê lát bằng các bục gỗ
hoặc dùng bục gỗ đã sát trùng trải thành lớp dày 0.3 - 0.4 mm sau đó trải cót hoặc bạt.
Lô gạo xếp cách tường 0.5 - 0.8 m, khoảng cách giữa hai lô ít nhất là 1 m để đi lại kiếm
tra, lấy mẫu và xử lý.

Gạo bảo quản phải đảm báo độ ẩm không lớn hơn 14%. Nếu độ ẩm lớn hơn 14% phải
xếp riêng để bảo quản tạm thời chờ xử lý hoặc tiêu thụ ngay.

Mỗi kho phải có thẻ kho riêng đế ghi các nội dung sau:

• Số hiệu kho, lô.


• Khối lượng gạo.
• Loại gạo.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 37


• Ngày nhập kho.
• Số lượng bao
• Loại bao.
• Nơi sản xuất.
• Độ ẩm gạo khi nhập.
• Nhận xét chung về chất lượng.

Định kì kiểm tra 3 - 5 ngày/lần, phải ghi vào sổ giám sát với nội dung:

• Tình trạng, sự biến đổi chất lượng gạo.


• Mật độ sâu mọt.

• Vận chuyển sản phẩm:


• Phương tiện: ghe, tàu, xe.
• Phương tiện vận chuyển phải khô, sạch, không có mùi lạ, không bi nhiễm
phân bón, các loại hóa chất độc hại, đảm bảo chống thấm, chống cháy nổ...
• Không được xếp gạo ở ngoài trời.
• Khi bốc xếp gạo không dùng các loại dụng cụ làm rách bao.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 38


Phần 4

MÁY-THIẾT BỊ

Hình 12. Máy - thiết bị thực tế trong dây chuyền xay - đánh bóng gạo 8-14 tấn/h

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 39


Hình ỈO(tt). Máy - thiết bị thực tế trong dây chuyền xay - đánh bóng gạo 8-14
tấn/h

4.1. Cân nhập liệu

Hình 13. Cân nhập liệu A WM60

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 40


4.1.1. Các lưu ỷ về an toàn

1. Nơi cần lắp đặt cần phải khô ráo, thoáng mát. Không lắp đặt cân nơi quá nóng
(>50°C) hoặc quá lạnh (<5°C) hoặc nơi có nhiệt độ thay đổi đột ngột. Không đặt cân trực
tiếp dưới ánh nắng mặt trời, nơi có quá nhiều bụi.

2. Không được đặt gần các thiết bị gây nhiễu: tivi, máy vi tính, máy hàn... nếu không
cân có thể hoạt động không chính xác.

3. Không được tác động mạnh vào cân, nhất là thùng cân vì có thể gây hư hỏng loadcell.
Khi cần di chuyến cân đi nơi khác phải tháo thùng cân khỏi loadcell, cố định thùng cân
vào khung bằng các pát kèm theo.

4. Không tự ý điều chính các van tiết lưu trên xy lanh hơi và phần điện điều khiển bên
trong cân, ngoại trừ ổn áp phun dầu.

5. Không nên tắt nguồn bằng cách ngắt ngang nguồn điện bên ngoài mà phải tắt từ nút
NGUỒN trên màn hình trước.

6. Tuyệt đối không được làm ướt cân bằng bất kỳ hình thức nào: không được lau bằng
nước hoặc hóa chất (xăng, dầu...), nhất là các loadcell và đầu cân, chỉ được dùng súng hơi
hoặc giẻ khô.

4.1.2. Đặc điểm kỹ thuật


Kiểu: AWM60

Dãy cân: (kg/mẻ) 800 - 1500

Năng suất: (bao/giờ) 30-60

Độ chính xác: (%) 0.1

Cho cân: 1 pha-220 VAC-50Hz

Nguồn điện sử dụng: Cho bom hoi:


1,5 kW 3 pha-380 VAC-50Hz

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 41


Xylanh hoi: Airtac 050

Cảm biến tảu: (kgí) VLC-100 2000

Màn hình hiển thị: CAS CĨ-1560

Trình điều khiển: Siemens LOGO 230RC + Module

Van solenoid: Packer 5 ngả

Ón áp phun dầu: (kg/cm2)


STNC 10

Dài 1894
Kích thưóc tổng thể:
Rộng 2194
(mm)
Cao 2055

Dài 2000
Kích thước đóng gói:
Rộng 2400
(mm)
Cao 2250

Trọng lượng cân: (kg) 850

Trọng lượng đóng gói: (kg) 1300

Công nhân vận hành: (người) 01

Bảng 14. Thông sẩ kỹ thuật của cân nhập liệu A WM60


Ngoài ra, có thể tùy chọn thêm kết nối với máy in để in khối lượng từng mẻ cân, tổng
khối lượng đã cân hoặc nối máy tính để quản lý.

STT Tên chi tiết Số hiệu Số lượng

1 Ồ bi đỡ van nạp, van xả 6200 48

2 Xylanh hơi 050x250 04

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 42


3 Dây hơi 05/08 40

Bảng 15. Một số chi tiết tiêu chuẩn của cân nhập liệu AWM60

4.1.3. Công dụng

Dùng để cân các loại hạt rời, đường kính hạt từ 1+5 mm, khối lượng riêng khoáng 700-
800 kg/m3 như: lúa, gạo, bắp, cà phê...

4.1.4. Nguyên lý và cấu tạo

Cân AWM60 là loại cân tự động được điều khiển bằng LOGO và màn hình hiển thị kỹ
thuật số hiến thị khối lượng cân, định lượng tự động bằng nguyên lý cảm biến tải
(loadcell), sử dụng các van điện khí (solenoid) để đóng ngắt nguồn nguyên liệu.

Cân AWM60 được thiết kế gồm 2 phần:

1. Phần cân định lượng: Phần chính của cân là thùng định lượng, hộp van định
lượng, các cảm biến tải, xylanh hơi, thiết bị điều khiến.
2. Phần tủ điều khiển: Chứa toàn bộ các linh kiện và vi mạch điện tử, được lắp đặt
bên phải cân.

Hệ thống cân đầy đủ bao gồm các thành phần chính sau:

1. Thùng chứa trung gian.

2. Hộp van định lượng: xả liệu xuống thùng định lượng.

3. Thùng định lượng: định lượng khối lượng cân.

4. Tủ điện điều khiển.

4.1.5. Mặt điều khiển

1. Đầu cân hiển thị số: Hiển thị số kg của mẻ cân.


2. Công tắc NGUỒN: Dùng để đóng hoặc ngắt nguồn điện ra màn hình.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM pa£e 43


3. Công tắc bật 90°: Dùng để thay đồi chế độ tự động và tay.

4. Nút nhấn IN: In khối lượng mẻ cân ở chế độ tay.

5. Nút dừng khẩn cấp: Dùng để ngắt nguồn điện khẩn cấp khi có sự cố.

6. Nút nhấn CÂN:bắt đầu cân ở chế độ tự động.

7. Nút nhấn DÙNG: dừng cận ở chế độ tự động.

8. Nút nhấn CÂN 1: cân ngăn thứ 1 ở chế độ tay.

9. Nút nhấn DỪNG 1: dừng cận và dừng xả ngăn thứ nhất ở chế độ tay.

10. Nút nhấn XẢ 1: xả liệu ngăn thứ 1 ở chế độ tay.

11. Nút nhấn CÂN 2: cân ngăn thứ 2 ở chế độ tay.

12. Nút nhấn DÙNG 2: dùng cận và dừng xả ngăn thứ 2 ở chế độ tay.

13. Nút nhấn XẢ 2: xả liệu ngăn thứ 2 ớ chế độ tay.

14. Nút nhấn mở/tắt bơm.

4.1.6. Lắp đặt

Nơi lắp đặt cân phải sạch sẽ, khô ráo và thông thoáng tốt (nhiệt độ môi trường không quá
50°C). Các thiết bị xung quanh phải cách xa ít nhất Im.

4.1.6.1. Chuẩn bị
- Nền móng nơi lắp đặt phải cúng vững.
- Độ bằng phẳng của mặt nền không quá ± 2mm.
- Lấy dấu các nơi dự trù đặt cân và thùng chứa.
- Lấy dấu và chuẩn bị nơi cố định bulon nền cho thiết bị và phụ kiện.
- Vận chuyển cân và các phụ kiện đến nơi chuẩn bị lắp đặt.

4.1.6.2. Lắp đặt


- Lắp đặt thùng chứa.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 44


- Lắp đặt cân dưới thùng chứa, tháo thùng cân ra khỏi pát và gắn vào loadcell, lắp
hộp van cân vào đáy thùng chứa.
- Lắp đặt đường ống hơi từ bơm hơi tới ngõ vào cũa ổn áp phun dầu.
- Cung cấp nguồn điện 3 pha 380V cho cân và bơm hơi.

4.1.7. Vận hành

Người vận hành cần ăn mặc gọn gàng, có trình hiểu biết tối thiểu về thiết bị đang sử
dụng.

4. ỉ. 7.1. Chuẩn bị trước khi vận hành


- Kiểm tra sự xiết chặt của các bulon trong hệ thống.
- Vệ sinh sạch sẽ ở các miệng van.
- Chuẩn bị nguồn hơi đầy đủ: bơm hơi phải đạt áp suất 7^8 kg/cm2.
- Cho liệu vào thùng chứa.

4.1.7.2. Vận hành máy


• Mở van hơi vào cân và điều chỉnh áp suất trên ổn áp phun dầu đạt từ 5 6 kg/cm2.
• Bật nút nguồn mở nguồn điện.
• Bật công tắc 90° về phía chữ TAY, kẹp bao, ấn nút XẢ 1, XẢ 2 để xả hết liệu cỏn
đọng trên thùng định lượng.
• Chỉnh 0 đầu cân nế đầu cân không trở về 0.
• Chọn và đặt chế độ cân, nếu số kg của mẻ cân lần trước và lần sau không thay đổi
thì không cần đặt lại mẻ cân.
• Sau khi đặt đúng số kg của mẻ cân thì bắt đầu cân theo các chế độ cân đã chọn ở
trên.

Chế độ tự động: bật công tắc về phía chữ TỤ’ ĐỘNG, ấn nút CẦN để bắt đầu quá trình
cân, bộ điều khiển đưa tín hiệu mở van cân 1 và van cân 2 để cấp liệu vào thùng định
lượng. Khi giá trị trên cân đạt đến giá trị HI đặt trước, van cân đóng lại. Sau 1 khoảng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 45


thời gian ổn định (khoảng 5-7 giây) thì van xả 1 mở để xả liệu xuống hố nạp liệu. Khi
ngăn thứ nhất xả hết liệu, van xả 2 mở ra xả liệu xuống hố nạp liệu. Khi ngăn thứ 2 xả hết
liệu thì hai van xả đóng lại, hai van cân mở ra tiếp tục nạp liệu vào thùng định lưọng. Quá
trình cân cứ thế tiếp tục.

Chú ỷ: Trong khi cân đang hoạt động tuyệt đối không được tác động vào thùng cân sẽ
làm cân hoạt động không chính xác và không đế tay gần các van đóng mở bằng hơi.

Dừng cân:

• Án nút DÙNG, quá trình cân xả lập tức dừng lại.


• Bật công tắc 90° về phía chữ TAY.
• In khối lượng hiện tại trên cân: nhấn nút IN trên mặt điều khiển.
• In tổng khối lượng đã cân: nhấn nút PRINT hoặc SET trên đầu cân.
• Xả liệu trên thùng định lượng: kẹp bao, ấn nút XÀ 1 để xả liệu trên thùng định
lượng 1 (tương tự cho thùng định lượng 2).

Chế độ tay:

• Ấn nút CÂN 1 để cân ngăn thứ 1.


• Ấn nút DÙNG 1 để dừng cận và dừng xả ngăn thứ nhất.
• Ấn nút XẢ 1 để xả liệu ngăn thứ 1.
• Ấn nút CÂN 2 để cân ngăn thứ 2.
• Ẩn nút DÙNG 2 để dừng cận và dừng xả ngăn thứ 2.
• Ẩn nút XẢ 2 để xả liệu ngăn thứ 2.

Quá trình cân - xả ở chế độ TAY ở hai ngăn hoàn toàn độc lập với nhau, có thể thực hiện
tuần tự cho mỗi ngăn hoặc có thể thực hiện đồng thời cả 2 ngán cùng một lúc.
Chú ý khi cân xong một mẻ phải đợi 5 - 7 giây để đầu cân ổn định mới nhấn nút IN và xả
liệu ra.

4.1.7.3. Sau khi vận hành


- Khóa nguồn cung cấp hơi.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 46


- Tắt nút NGUỒN.
- Ngắt cầu dao (aptomat) bên trong tủ điều khiến.
- Mở nắp hông và dùng súng hơi để làm sạch bên trong cân.

4.1.8. Làm sạch rác cảc miệng van

Cần làm sạch khi thấy:

- Cân bắt đầu có hiện tượng sai số.


- Quá trình cân, xả chậm.
- Có rác dính ở các miệng van.
- Van đóng không kín.

Thực hiện theo các bước sau:

- Tiếp tục quá trình cân để xả hết liệu còn trên hộp van.
- Ngưng cân, ấn nút DÙNG,
- Xả phần liệu trong thùng định lượng ra bằng nút XẢ 1, XÀ 2 ở chế độ TAY.
- Tắt nguồn điện.
- Ngắt nguồn hơi.
- Dùng tay xoay nhẹ cho van cân mở ra và sau đó làm sạch van.
- Sau khi thực hiện xong, mở nguồn hơi và van tay của thùng chứa đế tiếp tục quá
trình cân.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 47


4.1.9. Bảo trì và kiểm tra
Bộ phần cần kiểm tra Công việc kiểm tra Định kì

Các miệng van Xem có dính rác không Sau mỗi ca

ỏ đỡ của các van Xem có tiếng kêu không Hàng tuần

Bulon, đai ốc Xem có bị nới lỏng không Sau mỗi ca

Dây điện và ống hơi Xem có bị trầy tróc, thủng không Hàng tuần

ỏn áp phun dầu Xem có phun dầu không Hàng ngày

Bảng 16. Hướng dẫn bảo trì và kiểm tra cân nhập liệu AWM60

4.1.10. Hướng dẫn xử lỷ hư hỏng


DẤU HIỆU NGUYÊN NHÂN CÓ THẺ CÁCH KHẤC PHỤC

Nút nguồn bị hư. Thay mới.

Chưa mở nút khẩn cấp. Vặn mở nút khẩn cấp.


Nhấn nút NGUỒN mà
đèn không sáng. Chưa bật CB tổng. Bật CB tổng.

Bóng đèn bị đứt. Thay bóng đèn.

Chưa bấm nút NGUỒN. Bấm nút NGUỒN.

Chưa chuyển công tắt về Bật công tắc về hưÓTig chữ


Bấm nút CÂN mà cân hướng chữ Tự ĐỘNG. Tự ĐỘNG.
không hoạt động.
Chưa cấp nguồn hơi. Mở nguồn cấp hơi.

Sự cố phần điều khiển. Báo nơi sản xuất.

Áp suất hơi quá cao. Chỉnh lại áp suất hơi.


Cân bị rung động.
Van tiết lưu bị thay đổi. Chỉnh lại van tiết lưu.

Bulon, đai ốc bị lỏng. Siết lại bulon.

Liệu bị văng ở miệng Tấm che bị mòn. Thay mới.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 48


Mòn thùng định lượng. Kiểm tra lại thùng.
khi xả cân.
Van xả bị kẹt. Vệ sinh van xả.

Bảng 17. Hướng dẫn xử lý sự cố và hư hỏng cân nhập liệu A WM60

4.2. Cân tự động


4.2. Ị. Các lưu ý về an toàn

1. Không lắp đặt cân nơi quá nóng (>50°C) hoặc quá lạnh (<5°C) hoặc nơi có quá nhiều
bụi.

2. Chỉ được phép lắp nguồn điện 1 pha - 220 VAC vào aptomat.

3. Không tự ý điều chỉnh van tiết lưu trên xylanh hơi và phần điện điều khiển bên trong
cân, ngoại trừ ổn ấp phun dầu và aptomat.

4. Không nên tắt máy bằng cách ngắt ngang nguồn điện bên ngoài mà phải tắt từ nút
nguồn trên màn hình trước.

6. Truyệt đối không được làm ướt máy bằng bất kỳ hình thức nào.

7. Không được lau máy bằng nước, chỉ được dùng súng hơi và giẻ khô.

4.2.2. Đặc điểm kỹ thuật


Kiểu: cân theo từng mẻ AW500

Dãy cân: (kg/mẻ) 25-50

Năng suất: (bao/giờ) 500

Độ chính xác: (%) 0.1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 49


Cho cân: 1 pha - 220 VAC - 50Hz

Cho bom hoi


3 pha-380 VAC - 50Hz
Nguồn điện sử dụng: 1,5 kW

Cho băng tải 0,75


3 pha-380 VAC-50Hz
kW

Cảm biến tảỉ: (kgf) VLC 100

Xylanh hoi: Airtac 0 25,0 50

CAS Số kg/mẻ

Màn hình hiển thị: Số bao đã cân


Autonic

Trình điều khiển: Siemens (Đức) LOGO 230RC + Module

Van solenoid: Packer 5 ngả

Ốn áp phun dầu: (kg/cm2) Packer (Nhật) 10

Dài 1650

Rộng 850
Kích thước tổng thể: (mm)

Cao 2150
Dài 1850

Rộng 1050
Kích thước đóng gói: (mm)

Cao 2280
Trọng lượng cân: (kg) 470

Trọng lượng đóng gói: (kg) 550

Công nhân vận hành: (người) Cấp bao: 01

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 50


Khâu miệng bao: 01

Bảng 18. Thông sổ kỹ thuật của cân tự động A W500

STT Tên chi tiết Số hiệu Số lượng

1 Ố bi các van xoay 6001 12

2 Xylanh hơi 025x25 02

3 Xylanh hơi 025x75 02

4 Xylanh hơi 025x100 02

5 Xylanh hơi 050x50 02

6 Dây hơi 05/08 04

7 Dây hơi 04/06 40

Bảng 19. Một số chi tiết tiêu chuẩn của cân tự động AW5 00

4.2.3. Công dụng

Dùng để cân các loại hạt rời, đường kính hạt từ (Ư3) mm, khối lượng riêng khoảng 700 -
800 kg/m3 như: gạo, đường cát, phân bón,v.v...

4.2.4. Nguyên lý vầ cấu tạo

Cân AW500 là loại cân tự động, được điều khiển bằng LOGO và màn hình kỹ thuật số
hiển thi khối lượng cân, tổng số bao đã cân, định lượng tự đông bằng nguyên lý cảm biến
tải (loadcell) và xả liệu hai giai đoạn để đóng ngắt nguồn nguyên liệu.

Cân AW500 được thiết kế gồm hai phần:

- Phần cân định lượng: phần chính, gồm thùng định lượng, hộp van định lượng, các
cảm biến tải, xylanh hơi, cơ cấu kẹp bao và thiết bị điều khiển.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 51


- Phần tủ điều khiển: Chứa toàn bộ các linh kiện và vi mạch điện tử, được lắp bên
phải cân.

Hệ thống cân đầy đủ bao gồm các thành phần chính:

- Thúng chứa trung gian.


- Băng tải: chuyển bao ra ngoài.
- Hộp van định lượng: xả liệu xuống thùng định lượng.
- Thùng định lượng: định lượng khối lượng cân.
- Hệ thống kẹp bao: xả liệu đã cân ra bao.
- Tủ điện điều khiển.

4.2.5. Bộ phận điều khiển


- Đầu cân hiển thị số: hiển thị số kg mẻ.
- Bộ đếm: hiển thị tổng số bao đã cân.
- Nút nhấn NGUỒN: dùng để đóng hoặc ngắt nguồn điện.
- Công tắc bật 90°: dùng để thay đổi giữa chế độ tự động và tay.
- Nút nhấn đỏ có chiều mũi tên: dùng để ngắt điện khẩn cấp khi có sự cố (ấn vào thì
ngắt, vặn theo chiều mũi tên thì mở).
- Nút nhấn CÂN: bắt đầu cân với chế độ tự động.
- Nút nhấn DÙNG: dừng cân ở chế độ tự động.
- Nút nhấn XẢ 1: xả liệu thùng định lượng 1 ở chế độ tay.
- Nút nhấn XẢ 2: xả liệu thùng định lượng 2 ở chế độ tay.

4.2.6. Lắp đặt

Nơi lắp đặt cân phải sạch sẽ, khô ráo và thông thoáng tốt (nhiệt độ môi trường không quá
50°C). Các thiết bị xung quanh phải cách xa ít nhất Im.

4.2.6. ỉ. Chuẩn bị
- Nền móng nơi lắp đặt phải cứng vũng.
- Độ bằng phẳng của mặt nền không quá ± 2mm.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 52


- Lấy dấu các nơi dự trử đặt cân và phụ kiện (băng tải, máy khâu miệng bao, thùng
chứa).
- Lấy dấu và chuẩn bị nơi cố định bulon nền cho thiết bị và phụ kiện.
- Vận chuyển cân và các phụ kiện đến nơi chuấn bị lắp đặt.

4.2.6.2. Lắp đặt


- Lắp đặt cân dưới thùng chứa.
- Lắp băng tải vào vị trí sao cho đâu băng tải phía có các con lăn ngay vị trí bao rơi
từ cân xuống. Sau đó, định vị băng tải với nền bằng bulon M10.
- Lắp máy khâu miệng bao và điều chỉnh độ cao phù hợp với loại bao cần cân.
- Lắp đặt đường ống hơi từ bơm hơi đến ngõ vào của ổn áp phun dầu.
- Cung cấp nguồn điện 1 pha - 220 VAC vào phích cắm cùa cân.

4.2.7. Vận hành

Người vận hành cần ăn mặc gọn gàng, có trình hiểu biết tối thiểu về thiết bị đang sử
dụng.

4.2.7.1. Chuân bị trước khi vận hành


- Kiểm tra các bulon trong hệ thống.
- Vệ sinh sạch sẽ rác ở các miệng van.
- Chuẩn bị nguồn hơi đầy đủ: bơm hơi phải đạt áp suất 7~8 kg/cm2.
- Cho liệu vào thùng chứa.

4.2.7.2. Vận hành máy


- Khởi động băng tải cân.
- Mở van hơi vào cân và điều chỉnh áp suất trên ổn áp phun dầu đạt từ 4^5 kg/cm2.
- Ấn nút NGUỒN mở nguồn điện vào màn hình.
- Bật công tắc 90° về phía chữ TAY, kẹp bao, ấn nút XẢ 1, XẢ 2 để xả hết liệu còn
đọng trên thùng định lượng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 53


- Chỉnh 0 (Zero) đầu cân nếu đầu cân chưa trở về 0.
- Ấn nút RESET trên bộ đếm để xóa tổng số bao đã cân lần trước.
- Chọn và đặt mẻ cân, nếu số kg của mé cân lần trước và lần sau không đối thì
không cần đặt lại mẻ cân.
- Sau khi đặt đúng số kg của mẻ cân thì bắt đầu cân theo các chế độ cân đã chọn ở
trên.

Khỉ cân:

Bật công tắc về phía chữ Tự ĐỘNG, ấn nút CÂN để bắt đầu quá trình cân, bộ điều khiển
đưa tín hiệu mở van thô và van tinh xả liệu xuống thùng định lượng. Khi giá trị trên cân
đạt đến giá trị LO đặt trước, van cân thô đóng lại. Khi giá trị trên cân đạt đến gía trị HI
đặt trước, van cân tinh đóng lại. Khi nhấn nút CÂN, chỉ cần ngồi vào vị trí cấp bao và
điều khiển công tắc kích ở gần kẹp bao để thực hiện việc kẹp bao, khi đưa bao vào và
kích công tắc thì kẹp sẽ giữ bao lại, quá trình cân diễn ra khoảng 6 giây, khi một trong hai
thùng định lượng đủ số kg và bao đã được kẹp thì hệ thống cân sẽ tự động mở van xả để
xả liệu ra bao (khoảng 3 giây). Sau khi xả hết liệu trên thùng định lượng thì van xả tự
động đóng lại, van cân mở ra tiếp tục quá trình cân. Kẹp nhả ra bao rớt xuống băng tải,
băng tải vận chuyển bao ra ngoài.

Trong quá trình vận hành, không được để tay gần các van đóng mở bằng hơi.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 54


Dừng cân:

- Ấn nút DỪNG, quá trình cân xá lập tức dùng lại.


- Bật công tắc 90° về phía chữ TAY.
- Xả liệu trên thùng định lượng: kẹp bao, ấn nút XẢ 1 để xả liệu trên thùng định
lượng 1 (tương tự cho thùng định lượng 2).

4.2.7.3. Sau khi vận hành


- Khóa nguồn cung cấp hơi.
- Ngắt cầu dao (aptomat) bên trong cân.
- Ngắt điện băng tải và máy khâu miệng bao.
- Mở nắp hông, dùng súng hơi đế làm sạch bên trong, đặc biệt là các miệng van.

4.2.8. Làm sạch rác các miệng van

Cần làm sạch khi thấy:

- Cân bắt đầu có hiện tượng sai số.


- Quá trình cân, xả chậm.
- Có rác dính ở các miệng van.
- Van đóng không kín.

Thực hiện theo các bước sau:

- Đóng van tay, tiếp tục quá trình cân để xả hết liệu còn trên hộp van.
- Ngưng cân, ấn nút DỪNG.
- Xả phần liệu trong thùng định lượng ra bằng nút XẢ 1, XẢ 2 ở chế độ TAY.
- Tắt nguồn điện.
- Ngắt nguồn hơi.
- Mở nắp hông trên thân của cân.
- Dùng tay xoay nhẹ cho van cân mở ra và sau đó làm sạch van.

p .1 g e 55
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM
- Sau khi thực hiện xong, mớ nguồn hơi và van tay của thùng chứa để tiếp tục quá trình cân.

4.2.9. Bảo trì và kiểm tra


Bộ phần cần kiểm tra Công việc kiểm tra Định kì

Các miệng van Xem có dính rác không Sau mỗi ca

Các phe gài trục xylanh hơi Xem có mòn không, còn đủ không Hàng ngày

Ố đỡ của các van Xem có tiếng kêu không Hàng tuần

Bulon, đai ốc Xem có bị nới lỏng không Sau mỗi ca

Dây điện và ống hơi Xem có bị trầy tróc, thủng không Hàng tuần

Ồn áp phun dầu Xem có phun dầu không Hàng ngày

Bảng 20. Hướng dẫn bảo trì và kiểm tra cân tự độngAW500

4.2.10. Hướng dẫn xử lý hư hỏng


NGUYÊN NHÂN CÓ
DẤU HIỆU CÁCH KHẤC PHỤC
THẺ

Nút nguồn bị hư. Thay mới.

Chưa mở nút khẩn cấp. Vặn mở nút khẩn cấp.


Nhấn nút NGUỒN mà
đèn không sáng. Chưa bật CB tổng. Bật CB tổng.

Bóng đèn bị đút. Thay bóng đèn.

Chưa bấm nút NGUỒN. Bấm nút NGUỒN.


Bấm nút CẦN mà cân
Chưa chuyển công tắt về Bật công tắc về hướng
không hoạt động.
hướng chữ Tự ĐỘNG. chữ Tự ĐỘNG.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM p a V 56


Chưa cấp nguồn hơi. Mở nguồn cấp hơi.

Sự cố phần điều khiển. Báo nơi sản xuất.

Đặt mẻ cân chưa đúng Đặt lại mẻ cân


Cân sai mé cân: (20, 25,
Đã thay đối mẻ cân nhưng
40, 50, 60) kg
chưa đặt lại Đặt lại mẻ cân

Không đủ áp suất hơi Kiểm tra lại nguồn hơi.


Đang cân mẻ cân đột
nhiên bị sai (dư hoặc Hết liệu trên thùng chứa Xả liệu vào thùng chứa.

thiếu) Van cân bị nghẹt Vệ sinh van cân

Áp suất hơi quá cao. Chỉnh lại áp suất hơi.

Van tiết lưu bị thay đổi. Chỉnh lại van tiết lưu.
Cân bị rung động.
Bulon, đai ốc bị lỏng. Siết lại bulon.

Tấm che bị mòn. Thay mới.


Liệu bị văng ở miệng
Mòn thùng định lượng. Kiểm tra lại thùng.
khi xả cân.
Van xả bị kẹt. Vệ sinh van xả.

Chỉnh lại áp suất hơi.


Kẹp bao nhả nhưng Áp suất hơi quá yếu
Kiểm tra bơm hơi.
không xả liệu
Hết liệu trên thùng chứa Xả liệu vào thùng chứa.

Bảng 21. Hướng dẫn xử ỉý sự cố và hư hỏng căn tự động A W500

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 57


4.3. Máy làm sạch
4.3.1. Đặc điểm kỹ thuật

Vỏng
Trọng
Năng suất Công suất quay trục Kích thưóc tổng
Kiểu lượng
(tấn/ giờ) (kW) chính thể (mm)
(kg)
(v/ph)

PCV60 6 0.75 1450 300 1650x1000x1800

PCV120 12 1.5 1450 330 1870x1200x2010

Bảng 22. Thông số kỹ thuật của một sổ loại máy làm sạch, máy PCV60 được sử dụng tại phân
xưởng chế biến gạo cao cấp Tân Túc

Một sổ chi tiết tiêu chuẩn và tuểi thọ:

- Chi tiết tiêu chuẩn:

STT Chi tiết Số liệu Số lưọng

1 Động cơ 3 pha- 50Hz 0,75kW - 1450 v/ph 01

2 Dây đai thang B-43 01

3 Ổ bi SY506M 02

4 Lưới sàng trên 5x20 01

5 Lưới sàng dưới 1.5 01

Bảng 23. Một sổ chi tiết tiêu chuấn của máy lằm sạch PCV60

- Tuổi thọ:
Chi tiết Tuổi thọ

Lưới sàng trên 2 - 2.5 (năm)

Lưới sàng dưới 1-1.5 (năm)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 58


Ỏ bi 25 000 - 30 000 (tấn hạt)

Bảng 24. Tuổi thọ một số chi tiết của máy ỉàm sạch PCV60

4.3.2. Công dụng

Là thiết bị thực hiện công đoạn làm sạch hạt. Máy dùng đế tách các loại tạp chất lớn, tạp chất
nhỏ, bụi, kim loại ra khỏi khối hạt chính.

4.3.3. Nguyên lý và cấu tạo


4.3.3. ỉ. Nguyên ỉý

Hỗn hợp hạt cần làm sạch được đưa vào hộp cấp liệư, tại đây được quạt hút ra ngoài, lắng lại
cyclone. Sau đó hỗn họp hạt đi xuống mặt sàng và được phân bố đều theo chiều ngang trong quá
trình làm việc. Nhờ chuyển động rung của hộp sàng, cho nên hạt chuyển động không ngừng trên
mặt sàng và đi dần xuống dưới theo chiều nghiêng của mặt sàng. Trong quá trình chuyển động,
lưới trên sẽ giữ tạp chất lớn hơn hạt và tách ra riêng. Nam châm gắn trên lưới trên sẽ giữ lại các
tạp chất kim loại, còn lưới dưới sẽ loại bỏ tạp chất nhỏ lọt qua lưới sàng và tách ra riêng. Phần
còn lại là hạt sạch được tách ra riêng và đưa qua các máy ở công đoạn sau.

4.3.3.2. Cấu tạo

Máy gồm hộp tiếp liệu có gắn bộ phận hút bụi. Bên dưới là hộp sàng có 2 lóp lưới: lưới trên lỗ
lớn, có gắn nam châm đế tách tạp chất lớn và tạp chất kim loại. Lưới lỗ nhỏ để tách tạp chất nhỏ.
Khi làm việc hộp sàng sẽ chuyến động rung trên 4 cụm lò xo nhờ sự quay của cụm trục gắn cơ
cấu lệch tâm, được dẫn động bằng động cơ điện qua bộ dây đai lắp trên cụm dẫn động ở dưới
sàng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 59


Hình 14. Nguyên ỉý và cấu tạo CO' bán của máy ỉầm sạch PCV60

4.3.4. Các bộ phận chính và kích thước tẩng thể

Hình 15. Cảc bộ phận chính của mảy làm sạch PCV60

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 60


1. Hộp sàng 7. Hộp cấp liệu
2. Chân máy 8. Hộp chắn liệu
3. Hộp thoát liệu 9. Lò xo đỡ
4. Khung lưới dưới 10. Tấm chắn rác
5. Khung lưới trên 11. Động cơ
6. Cum rung 12. Cửa quan sát
Bảng 25. Chú thích các bộ phận chính của máy làm sạch PCV60

PCV60

Hình 16. Kích thước tổng thể của máy làm sạch PCV60

4.3.5. Lẳp đặt


- Máy phải đặt trên nền phẳng, không nghiêng lệch và cố định bằng 4 bulon M12.
- Bố trí khoảng cách xung quanh máy > 500mm để dễ bảo trì và sử dụng.
4.3'6. Vận hành
4.3.6. ỉ. Chuân bị trước khi vận hành
- Kiểm tra độ căng đai.
- Kiểm tra các gối đỡ.
- Chạy không tải đế kiểm tra sự hoạt động của máy.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 61


4.3.6.2. Vận hành máy
- Khởi động động cơ.
- Nạp liệu.
- Kiểm tra sự phân ly qua lỗ sàng.

Dừng mảy:

- Ngưng nạp liệu.


- Khi nguyên liệu ra hết mới tắt máy.

Lưu ỷ: Trong quá trình vận hành cần tránh những trường hợp sau:

- Nguyên liệu cung cấp không đều.


- Hạn chế tối đa mở cửa quan sát trên hộp sàng.

4.3.6.3. Sau khi vận hành


- Tháo hộp cấp liệu.
- Tháo các bulon, tháo hộp chắn bụi.
- Lấy lần lượt các khung lưới ra khỏi hộp sàng.
- Tháo động cơ và bộ puli truyền động.
- Tháo cụm rung.
- Tháo rời cụm đỡ gối.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 62


4.3.7. Bắo trí và kiểm tra
- Kiểm tra hằng ngày sự siết chặt các bulông, đai ốc.
- Kiểm tra, làm sạch lưới cuối mỗi ca.
- Bôi trơn mỡ ở các 0 bi cơ cấu lệch tâm sau 50 giờ làm việc.
- Kiểm tra lưới có bị rách không.
- Định kỳ kiếm tra lại độ căng của đai đẻ tăng đưa hoặc thay mới.

4.3.8. Hướng dẫn xử lý hư hỏng


DẤU HIỆU NGUYÊN NHÂN CÓ THẺ CÁCH KHẤC PHỤC

Nguyên liệu tràn theo


miệng ra tạp chất nhỏ Rách lưới sàng dưới Thay mới

Nguyên liệu tràn theo Vệ sinh các lỗ sàng

miệng ra rác Nghẹt lưới sàng

Nguyên liệu xuống Khối lượng lệch tâm không


Tăng khối lượng lệch tâm
không đủ đủ

Bảng 26. Hưóng dẫn xử lý sự cố và hư hỏng máy ỉàm sạch PCV60

4.4. Máy tách sạn


4.4.1. Đặc điểm kỹ thuật

Kiểu: DS60B Tốc độ trục chính: 1000 v/ph.

Nơi sản xuất: Công ty cổ phần cơ khí chế tạo Trọng lượng máy: 966kg.
máy Long An.
Kích thước tổng thể:
Năng suất: 10-12 tấn/giờ.
- Chiều dài: 2188 mm.
Công suất động cơ: 0.68 X 2 kW. - Chiều rộng: 2456 mm.

Công suất quạt thổi: 0.75 kW. - Chiều cao: 2214mm.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 63


Một sẩ chỉ tiết tiễu chuẩn và tuổi thọ:

- Chi tiết tiêu chuẩn:

STT Chi tiết Số liệu Số lượng

1 Động cơ 3 pha 2,2 kW-1450 v/ph 01

2 Dây đai: quạt - sàng B51 02

3 Dây đai: động cơ - quạt B63 02

4 Dây đai: sàng - quạt B34 01

5 Ó đỡ FY 506M 04

6 Ố đỡ SY 507M 01

7 Ồ bi 6202 - 2Z 03

8 Ồ bi 6204 - 2Z 04

9 Ổ bi 6205 -2Z 02

10 Ố bi 6210-2Z 02

11 Lưới tách sạn 02

12 Ồ đỡ UCF 204 04

13 Ổ đỡ ƯCF 207 02

Bảng 27. Một số chi tiết tiêu chuẩn của máy tách sạn DS60B

- Tuổi thọ:

Lưới tách sạn: 2-2.5 năm.

Các ổ bi: 20000 - 25000 tấn gạo.

Các ổ đỡ: 20000 - 30000 tấn gạo.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 64


4.4.2. Công dụng

Máy tách sạn dùng để tách các tạp chất nặng có kích thước tương đương hạt lúa mà các loại sàng
thông thường không thể tách ra được.

Đá, sạn được phân ly ra khỏi nguyên liệu qua hai lớp sàng, hạn chế tối đa gạo lẫn theo sạn. cấu tạo
máy đơn giản, dễ dàng thay thế phụ tùng và bảo trì. Kích thước nhó gọn, ít chiếm chỗ.

4.4.3. Nguyên ỉý và cấu tạo


4.4.3. ỉ. Nguyên ỉý

Bất kỳ hỗn hợp nào cũng có thể phân chia một cách cơ học bằng tính chất cơ lý của chúng. Những
tính chất cơ lý quan trọng, có tính chất quyết định như hệ số thối bay, kích thước hạt, dạng hạt, trạng
thái bề mặt, trọng lượng riêng và tính đàn hồi.

Dựa vào các tính chất cơ lý đó ta có thể phân loại được hạt nhờ vào các phương pháp như phương
pháp phân loại bằng sàng, bằng khí động, bằng trọng lượng riêng...

- Phân loại bằng sàng:

Là phương pháp phân loại theo kích thước hạt, lưới sàng có lỗ, phần hỗn họp nào lớn hơn bề rộng lỗ
được giữ lại, hạt nhỏ lọt qua lỗ. Có nhiều dạng lỗ phù hợp với đặc điểm của vật liệu sử dụng.

Đây là phương pháp đơn giản nhưng có nhiều khuyết điểm:

• Dễ bị tắc lỗ, khó làm sạch.


• Tạp chất cùng kích cỡ với hạt thóc không thể được phân ly. Ví dụ: đá sạn.

- Phân loại bằng khí động:

Dùng buồng khí thổi hoặc hút tạp chất ra khỏi hỗn hợp hạt, chủ yếu dùng phân loại hỗn hợp hạt có
cùng kích thước nhưng khác nhau về khối lượng riêng.

Mỗi hạt đều có vận tốc tới hạn khác nhau. Do đó nếu cùng một luồng khí có vận tốc Vx thì chúng sẽ
có trạng thái chuyển động khác nhau:

• Hạt hay tạp chất có Vth > Vx sẽ bay theo không khí.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 65


• Hạt hay tạp chất có Vth = Vx sẽ ở trạng thái lơ lửng.
• Hạt hay tạp chất có Vth < Vx sẽ rơi xuống.

Vật nếu điều chỉnh luồng khí thích hợp sẽ phân loại đuợc những thành phần khác nhau trong hỗn
họp.

4.4.3.2. Cấu tạo

Máy gồm một quạt gió thổi không khí vào mặt lưới từ dưới lên. Phía trên quạt là hộp sàng có lỗ lưới
nghiêng tạo thành gờ nổi trên lưới. Chuyển động lắc của sàng được thực hiện qua một cơ cấu hình
bình hành nhận chuyển động nhờ cơ cấu sai tâm, được dẫn động bằng động cơ điện qua bộ truyền
đai. Độ nghiêng của sàng điều chỉnh được nhằm để sử dụng cho nhiều loại lúa gạo khác nhau.

Hình 17. Nguyên lý và cấu tạo cơ bản của máy tách sạn DS60B

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 66


4.4.4. Các bộ phận chính và kích thước tổng thể

Hình 18. Các bộ phận chính của máy làm sạch PCV60
1. Hộp cấp liệu 8. Quạt
2. Máng vào sàng 9. Chân máy
3. Hộp sàng 10. Phễu ra gạo
4. Cửa sau 11. Thanh tắc
5. Van mỏ sạn 12. Cửa trước
6. Ống thoát sạn 13. Vít nâng máy
7. Động cơ 14. Ống hút
15. Vít tải
Bảng 28. Chú thích các bộ phân chính của máy tách sạn DS60B

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM p a g 67


Hình 19. Kích thước tông thê của máy tách sạn DS60B

4.4.5. Lắp đặt


- Máy phải lắp đặt trên nền phắng, không nghiêng và được cân bằng 4 bulon chân.
- Bố trí khoảng cách xung quanh máy để bảo dưỡng và sử dụng.

4.4.6. Vận hành


4.4.6.1. Chuẩn bị trước khi vận hành
- Kiểm tra tẩ cả các đai ốc.
- Chắc chắn dây cuaroa chuyển động được điều chỉnh chính xác để ròng rọc quay đúng vị trí
của nó, những cái chốt phải được vặn chặt.
- Lau chùi, thổi bụi bên trong máy và chắc rằng không có những vật lạ khác như đai ốc, then
chốt và sắt vụn. Đặc biệt chú ý là không để những vật ấy rơi vào trong buồng quạt.
- Kiểm tra lâm sàng có chắc chắn không và có gắn liền với khung sàng không.

- Kiếm tra sức căng đai. Đặt một vật khoảng 2kg lên giữa dây đai, độ võng của dây trong
khoảng 5 - 12mm.
- Kiếm tra tình trạng của các gối đỡ.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 68


4.4.6.2. Vận hành không tải
- Sau khi điều chỉnh và kiểm tra những thứ cần thiết, bật motor và kiểm tra hướng quay.
- Tiếp tục vận hành không tải trong một lúc để kiếm tra bất cứ sự cố rung động và những
tiếng động bất thường. Nếu bình thường thì cho máy chạy.
- Bật cho quạt chạy và chắc chắn rằng nó hút khí với tốc độ lớn hơn 10 m3/phút.
- Khi máy hoạt động phải chắc chắn rằng những đai ổc và then chốt được gắn chặt sau khi
bận hành không tải.

4.4.6.3. Vân hành máy


- Nạp liệu vào máy.
- Sau 45 phút đến 1 giờ thì mở van sạn một lần, mỗi lần khoảng 3-4 giây.
- Ngưng nạp liệu tru’ớc rồi mới tắt máy.

4.4.6.4. Cách tháo ỉắp

Trình tự tháo lắp như sau:

- Hộp cấp liệu.


- Van tháo sạn.
- Cơ cấu lắc và tay biên.
- Hộp sàng.
- Vít tải.

Khi lắp máy, trình tự tiến hành ngược lại với tháo máy.
4.4.7. Bảo trí và kiểm tra

Hằng ngày: Kiểm tra tình trạng các bulon, đai ốc, lưới sàng.

Mỗi tháng:

- Tra dầu mỡ cho cơ cấu lệch tâm và các gối đỡ.


- Kiểm tra lưới sàng.
- Kiểm tra đai tăng đưa hoặc thay mới nếu bị dãn.
- Thỉnh thoảng nên tháo sàng ra, quét bụi và lau chùi mặt sàng bằng miếng vải mềm khi thấy

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 69


hiệu suất sàng bị giảm do bụi bẩn bám trên mặt sàng. Không làm trầy xước mặt sàng bằng
việc dùng bàn chải kim loại để chùi.
- Thỉnh thoảng kiểm tra dây đai chuyển động.
- Thỉnh thoảng kiểm tra bằng tay chức năng của van tháo sạn. Sạn hoặc các đai ốc bị mắc kẹt
ở đầu của van sẽ làm cản trợ hoạt động của nó.

4.4.8. Hưởng dẫn xử lý hư hỏng


DẤU HIỆU NGUYÊN NHẨN CÓ THỂ CÁCH KHẤC PHỤC

Điều chỉnh lại góc


Gạo tràn theo đường Góc nghiêng sàng chưa đúng
nghiêng.
sạn ra
Van sạn đóng không kín Sửa chữa lại van sạn

Góc nghiêng sạn cao Điều chỉnh lại góc nghiêng

Gió thổi mạnh Điều chỉnh gió thổi nhỏ


Sạn lẫn theo gạo
hơn

Nạp liệu nhiều Điều chỉnh van nhập liệu

Có quá nhiều lúa trên sàng Giảm lượng nhập liệu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 70


Điều chỉnh góc nghiêng
của sàng đến khi thấy lúa
nổi lên trên

Điều chỉnh cho dây đai


Vận tốc quay của quạt giảm
luôn căng

Lau chùi khay tách sạn


bằng vải mềm 1 tuần 1 lần

Kiểm tra các trục quay và


thay mới nếu chúng bị mòn

Sạn không được tách


Siết chặt các chốt và đai ốc
hết Máy giật mạnh

Kiểm tra các trục quay và


thay mới nếu chúng bị mòn

Kiểm tra các chốt neo vị trí


đứng của máy thật vững
chắc

Nhiều bụi bẩn sẽ cản trở


ống tháo sạn. Do đó, phải
Sự cản trở ở đầu chóp của
mở nắp hộp tháp sạn ra và
khay tách sạn
kiểm tra kĩ trước khi vận
hành máy

Lúa rơi vào hộp chứa


Vận tốc gió giảm Kiểm tra quạt thổi
sạn

Báng 29. Hướng dẫn xừ lý sự cổ và hư hỏng máy làm sạch PCV60


4.5. Máy xát trắng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM >age 71


4.5.1. Các ỉưu ý ve an toàn

1. Van nạp liệu luôn ở vị trí đóng khi máy không hoạt động.

2. Không được tự ý mở nắp tủ điện, hộp nút bấm điện khi máy đang hoạt động.

3. Không đưa tay, chân hoặc vật lạ vào trong chân máy (nơi có bộ truyền dây cu roa) đang làm
việc.

4. Tuyệt đối không được để vật lạ: bulon, ốc, tán, đinh, đá... rơi vào buồng xát.

5. Không để vật lạ rơi vào buồng gạt cám.

6. Tuyệt đối không cho máy chạy khi nắp trên thân máy chưa lắp chặt với khung thân dưới.

7. Không được tự ý đứng trên đuôi động cơ (cac te quạt làm mát) khi động cơ đang chạy.

8. Lưu ý thay thanh cản cao su kịp thời khi dao mòn.

9. Không được tự ý đưa tay vào miệng ra gạo khi máy đang làm việc.

4.5.2. Đặc điểm kỹ thuật


Vòng Trọng
Năng Trọng
Công quay lượng
suất lượng Kích thước tổng Kích thước đóng
suất trục đóng
Kiểu
(tấn/ máy thể (mm) gói (mm)
(kW) chính gói
giờ) (kg)
(v/ph) (kg)

RW20 2-3 22 420 1500 1800 1650x750x2250 1900x1000x2600

RW40 3-4 30 360 1850 2200 1750x820x2400 2000x1100x2700

RW60 4-6 37 340 2640 3000 1850x940x2950 2000x1200x3200

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM >age 72


RW80 6-8 55/75 260 3450 3800 2320x1160x2950 2500x1300x3200

Băng 30. Thông số kỹ thuật của một số loại máy xát trắng, máy RW80 được sứ dụng tại phân xưởng
chế biến gạo cao cấp Tân Túc

Một sấ chi tiết tiêu chuẩn và tuổi thọ:

- Chi tiết tiêu chuẩn:


STT Chi tiết Số liệu Số lượng

1 Động cơ 55 kw - 980 vòng/phút 1

2 Dây đai thang (C-128) 5-6

3 Ó bi thường (G đỡ dưới) 6313 1

4 Ố bi thường (G đỡ trên) 6226-2Z 1

5 Ồ bi thường (G đỡ trên) 6224-2Z 1

6 ô bi côn (G đỡ dưới) 32313 1

7 0 bi đỡ đầu trục đá FY-60TF 1

8 0 bi chà (vít nâng trước) 51307 1

9 ỏ bi chà (vít nâng sau) 51307 1

10 Dao cao su 1000x70x35 8

11 Phốt cao su CR-220x180x15 1

12 Phốt cao su CR- 160x190x15 1

13 Phốt cao su CR- 85x105x10 1

14 Phốt cao su CR-60x80x10 1

15 Đồng hồ ampere 100A 1

Bảng 31. Một sẻ chi tiết tiêu chuẩn của máy xát trắng RW80
- Tuổi thọ:
Chi tiết Tuổi thọ (tấn gạo lút)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM >age 73


Dao cao su/bộ 200-400

Lưới xát/bộ 25000-35000

Tiện phục hồi mặt trái đá côn 2500-3500

Thay trái đá côn mói 15000-20000

Ố bi côn 33211 (32313)(33209) 25000-35000

Ỏ bi đỡ 6211 (6313)(6209) 25000-35000

Bảng 32. Tuổi thọ một số chi tiết của máy xát trắng RW80

4.5.3. Công dụng

Là thiết bị thực hiện công đoạn bóc vỏ lụa và tách ly cám ra khỏi gạo trước khi vào máy lau
bóng.

4.5.4. Nguyên lý và cấu tạo


4.5.4.1. Nguyên lý

Máy hoạt động dựa trên nguyên lý xát hình côn, gạo cung cấp vào đầu trên trái đá hình côn và
thoát ra ở phần dưới; quá trình mài xát triệt để được thực hiện nhờ bố trí các thanh cản xát bằng
cao su cách đều trong buồng xát có tăng cường thêm các khe lấy gió làm mát gạo và phân ly
cám. Gạo di chuyển bên trong buồng xát nằm giữa mặt lưới và mặt đá hình côn tồn tại các lực
mài xát tương tác lẫn nhau gồm: đá xát - gạo, gạo - gạo, gạo - lưới, gạo - dao cao su, nhờ đó cám
gạo được bóc tách ra khởi hạt và thoát theo lỗ lưới ra ngoài buồng cám, gạo trắng thành phẩm
rơi xuống đáy trái đá theo mâm gạo ra ngoài đi vào khâu kế tiếp.

4.5.4.2. Cấu tạo

Buồng xát gồm có phần ruột quay là một khung đắp đá xát hình côn bên hông, đỉnh trên trái đá
có hình chóp nón. Bao kín quanh hông trái đá hình côn là khung lưới tách cám được ngăn cách
đều nhau bằng các thanh cản cao su; che kín bên ngoài cùng tấm lưới là các cửa kín tạo nên
buồng hút cám đối diện với các khoang buông xát thông qua lưới. Phía trên bộ phận xát hình

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM >age 74


côn là van nạp liệu, phía dưới bộ phận xát là mâm gạt gạo và bộ phận truyền động.

Ngưyẽn liệu

Hình 20. Nguyên ỉỷ và cấu tạo cơ bản của máy xát trắng RW80

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM >age 75


4.5.5. Các bộ phận chính và kích thước tong thể

Hình 21. Các bộ phận chính của máy xát trắng RW80
1. Van nạp liệu 9. Quạt hút cám
2. Van lưu lượng 10. Vít chỉnh đá sau
3. Nắp máy 11. Puly chính
4. Thân máy 12. Chân máy
5. Trái đá 13. Vít chỉnh đá trước
6. Dao cao su 14. Vô lăng đá chính
7. Trục chính 15. Vô lăng chỉnh dao cao su

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM p a g e 76


8. Mô tơ 16. Gối đỡ chính
17. Cần van lưu lượng
Bảng 33. Chú thích các bộ phận chính của máy xát trắng RW80

Hình 22. Kích thước tổng thể của máy xát trắng RW80
Kích thước tổng the:

- Kiểu: RW80.
- Kích thước: Dài (D) X Rộng (R) X Cao (C) - 2320x1160x2950 (mm).

4.5.6. Lẳp đặt


- Chuẩn bị mặt bằng: nền bê tông đá 1x2, mác 200, dày trên 50mm, đảm bảo phẳng (độ thấp
nhô bề mặt không quá Imm).
- Bố trí khoảng cách xung quanh máy tối thiểu 0,5 mét để dễ bảo trì và sử dụng (phễu bồ đài
hứng liệu đặt ngay miệng ra gạo của máy).
- Thùng chứa nguyên liệu trung gian tối thiểu (200 - 300) kg trước khi nạp vào máy và 01 hộp
hút trấu càng thành phẩm trước khi đổ vào máy tiếp theo.

- Quạt hút cám đặt trục diện với ống ra cám trên thân máy, cách xa chân máy không quá 02
mét, thổi vào cyclone lắng cám không quá 15 mét. Chân quạt và chân cyclone phải cố định

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 77


chắc chắn xuống nền bê tông bằng bulon.
- Tru’ờng hợp dây chuyền chế biến gồm nhiều máy xát trắng chạy nối tiếp nhau, bố trí vòng
quay trục chính cho từng pass như sau:

Kiểu máy Pass 1 (vòng/phút) Pass 2 (vòng/phút) Pass 3 (vòng/phút)

RW80 260 210 195

Bảng 34. Bẩ trí vòng quay trục chính máy xát trắng RW80
- Đặc điểm đắp đá:
Tỉ lệ đá Hải Tỉ lệ đá Trung
Dương Quốc Tỉ lệ phấn đá Nồng độ muối
VỊ TRÍ
MgO/Cn MgCl
Cn20 Cn22 Cn20 Cn22

Pass 1 55% 45% Ikg phấn/5kg đá 27° Bume

Pass 2 55% 45% Ikg phấn/5kg đá 27° Bume

Pass 3 55% 45% Ikg phấn/5kg đá 27° Bume

Bảng 35. Đặc điểm đắp đá máy xát trắng RW80

4.5.7. Vận hành


4.5.7. ỉ. Chuấn bị trước khi vận hành
- Kiểm tra chắc chắn rằng các ốc của puly máy và motor đã được vặn chặt.
- Dây đai động cơ chính đảm bảo độ căng (dùng tay ấn vào giữa dây, độ chùng cho phép
không được quá (10 -ỉ- 15) mm.
- Hệ thống dao gạt đang ở vị trí 0°.
- Đảm bảo lau chùi sạch dầu mỡ, bụi, cám bám trên hệ thống dao, máy.
- Kiểm tra lại hướng và tốc độ vòng quay của máy.
- Chạy chế độ không tải đế kiểm tra độ nóng và độ rung của máy.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 78


- Điều chỉnh đúng khe hở giữa trái đá và lưới (16 4- 18) mm bằng vành xoay tay ở chân máy.
- Chuẩn bị 200kg gạo trắng, cho làn chạy thử đầu tiên.
- Kiểm tra, điều chỉnh van lưu lượng gió cho phù họp với độ sạch cám và năng suất máy.
- Kiểm tra cám có bị tràn ra khỏi các khóp ống hay quạt hay không.

4.5.7.2. Vận hành máy


- Nhập gạo vào phễu nhưng đảm bảo ràng cần điều chỉnh gạo vào đang đóng.
- Mở cần van chỉnh lưu lượng nguyên liệu từ từ.
- Kiểm tra dòng chảy của gạo sau khi tấm chắn mở, thay đổi lưu lượng dòng bằng cần chỉnh đế
thu được dòng chảy phù họp.
- Lưu lượng dòng chảy hạt gạo cùng với áp suất mà dao gạt gây ra tác động lớn đến tải của
động cơ.
- Điều chỉnh cần tay ớ ngoài để thay đổi độ nghiêng của hệ thống dao gạt, giúp tăng điều chỉnh
tăng lên hay hạ xuống độ trắng của gạo.

Lưu ý:

- Trường họp gạo nguyên liệu có độ ẩm cao, năng suất xát bị giảm: Để khắc phục bớt hiện
tượng này, dùng tay mở cửa gió ở hông máy nhằm tăng cường lực hút của gió, dồn đấy gạo
nguyên liệu đi vào buồng xát.
- Điều chỉnh độ trắng gạo: bằng vành xoay quay tay trên thân máy, cho đến khi đạt độ trắng ổn
định cho phép, lúc này chế độ trên máy sẽ ổn định mức xát trắng trong suốt quá trình làm
việc.
- Điều chỉnh năng suất máy phù họp dây chuyền: Bằng vô lăng nâng hạ trái đá. Khe hở giữa
mặt trái đá và mặt lưới thường khoảng(16 -ỉ-18) mm. Khi nâng trái đá năng suất máy tăng
nhưng màu gạo sẽ sẩm lại, muốn duy trì độ trắng như ban đầu thì phải chỉnh dao cao su vào,
ngược lại muốn giảm năng suất máy thì hạ trái đá, lúc này phải tạm dìmg nạp liệu (động cơ
máy chính và động

cơ quạt vẫn hoạt động bình thường) và dao phải nới trở ra để giảm độ gãy phát sinh và duy
trì màu gạo trở lại như cũ. Việc chỉnh đá và dao phải phối hợp nhịp nhàng và từ từ, kết hợp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM p a g e 79
với theo dõi chất lượng gạo ra, tránh nóng vội.
- Trong quá trình vận hành cần tránh những trường họp sau:
• Nguyên liệu cung cấp không đủ hoặc không đều cho máy.
• Hạn chế tối đa mở cửa quan sát trên thân máy khi làm việc.
• Không để vật lạ (đai ốc, đinh..) rơi vào buồng xát gây hư hại mắt đá và gân lưới.
- Thường xuyên làm sạch mặt lưới bằng bàn chải cước nếu lưới đóng tấm nhiều.

4.5.7.3. Cách tháo lắp


- Các bước tháo máy:

1. Tháo cụm van nạp liệu (nắp che, thân, vành chia đai, cần van, thước hành trình).

2. Tháo ố bi trượt đầu trên trái đá.

3. Tháo nắp máy.

4. Tháo pát hãm lấy dao cao su ra, tháo các cửa khung lưới.

5. Lấy lần lượt các khung lưới ra khỏi thân máy.

6. Lấy trái đá (có trục) và thân máy ra khởi đế máy.

7. Tháo hộp điện, hộp nút bấm, động cơ và puli động cơ.

8. Tháo cơ cấu nâng hạ đá (2 vô lăng, 2 trục vít, 2 ổ bi chà, tay đòn nâng hạ).

9. Tháo cụm gối đỡ dưới trái đá, tháo puly chính trục chính.

10. Tháo rời các ống cám, van ống cám, miệng ra gạo, mâm gạt gạo.

11. Tháo rời đế máy ra khỏi chân máy.

12. Tháo nắp che quạt cám, cánh quạt cám ra khỏi trục.

13. Tháo rời cụm gối đỡ trên ra khỏi đế máy.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 80


14. Tháo bạc trượt truyền động, lấy trục nâng hạ đá ra khỏi áng bao trục.

15. Tháo rời ống bao trục, ố bi ra khỏi gối đỡ.

- Cách ráp máy: các trình thực hiện tiến hành theo các bước ngược lại.

4.5.8. Bảo trì và kỉếm tra


- Kiểm tra, làm sạch lưới đầu, giữa và cuối mỗi ca.
- Bôi trơn dầu mỡ ở ổ bi, định kì sau 150 giờ làm việc của máy, lưu ý cụm ố bi gối đỡ dưới
nâng hạ trục.
- Kiểm tra bôi trơn trục nâng hạ đá sau mỗi lần đắp đá bằng mỡ bò SKF.
- Kiểm tra thay dao cao su bị mòn sau khoảng 200 - 400 tấn gạo xát.
- Kiếm tra tiện phục hồi bề mặt đá phẳng trở lại nếu phát hiện bị rỗ bề mặt sau khoảng 2500 -
3500 tấn gạo xát.
- Định kì kiểm tra độ căng dây đai sau khoảng 5 000 - 6000 tấn gạo xát.
- Đắp lại đái, hoặc thay mới sau khoảng 12000 - 20000 tấn gạo xát sau khi đã tiện hết lóp đá
chịu mòn cho phép (khoảng 4 - 6 lần tiện đá).

Lưu ý: lớp đá mài đắp lên khung trục xát là hỗn họp muối MgO và hợp chất kết dính cùng MgCl với
hạt mài Coridon nâu (Cn), nên nếu để lâu ngày khoảng 3-4 tháng sẽ bị ngậm nước và bong rộp
không sử dụng được. Để duy trì tuổi thọ trái đá khi bảo quản định kỳ khoảng 3-4 tháng thì phải sấy
nóng trái đá ở nhiệt độ 45 - 50°C khoảng 6 — 8 giờ bằng bóng đèn tròn. Thay lưới sau khoảng
25000 - 35000 tấn gạo xát khi bộ lưới cũ bị mòn rách.

- Cách tiện bề mặt trái đá:

Sau thời gian sử dụng nhất định, mặt đá bị rỗ, để giảm độ gãy gạo cần thiết phải tiện bề mặt trái đá
trở lại như ban đầu. Khi tiện đá xong, hạ trái đá xuống vị trí khe hở làm việc như cũ. Cách tiến hành
như sau:

1. Tháo 2 cánh cửa và 2 khung lưới ở mặt trước khung thân ra khỏi máy.

2. Lắp cơ cấu tiện trái đá vào vị trí khung lưới vừa tháo có lỗ chờ sẵn.

3. Giảm độ căng dây đai đế giảm tốc độ quay của trái đá.

4. Khởi động động cơ, lấy cạnh khung lưới làm chuẩn để xác định đường chạy dao tiện, di chuyển
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM Page 81
dao tiện chạm vào bề mặt trái đá, quay vô lăng từ từ đế dao tiện tịnh tiến dọc chiều dài trái đá. Sau
mỗi pát tiện đưa dao tiện vào tiếp tục tiện đến khi bề mặt trái đá được tiện phẳng, bề mặt đá và lưới
luôn song song (khe hở đầu trên và dưới của trái đá với lưới bằng nhau, trường hợp muốn tăng độ
trắng có thể chỉnh khe hở trên lớn hơn khe hở dưới khoảng 1 - 2 mm).

Lưu ỷ:

- Trong lần tiện tinh cuối nên chạy dao tù' trên xuống.
- Công việc tiện phục hồi cứ lặp lại cho đến khi hết lớp đá chịu mòn cho phép thì phải thay
mới trung bình khoảng 4 - 6 lần tiện.

4.5.9. Hướng đẫn xử lý hư hỏng


CÁC DẤU HIỆU NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẤC PHỤC

Khe hở đá và lưới lớn Hạ thấp đá xuống


Gạo ra không trắng
Khe hở dao và đá lớn Chỉnh dao vào

Chỉnh lại khe hở: đá và


Khe hở đá và lưới nhỏ lưới
Gạo trắng và gãy nhiều, năng
xuất máy thấp Chỉnh lại khe hở: dao và
Dao chỉnh sát mặt đá đá

Nạp nhiều liệu Giảm liệu cung cấp

Gạo ra nóng, ampere tăng Đóng van liệu, kiểm tra


Bị nghẹt gây quá tải mở lại từ tù'

Gạo thành phẩm bị đóng cám Thiếu gió Mở thêm van gió

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM a g I 82


Lưới bị bẩn Làm sạch lưới

Máy dễ bị nghẹt, ampere kế Dây đai động cơ chính


thấp bị dãn Tăng đưa dây căng trở lại

Ồ bi bị rơ Thay ổ bi

Trái đá bị mòn không


Máy bị rung đều Tiện lại trái đá

Mặt nền không phẳng Cân lại mặt nền

Gạo ra độ trắng không đều, Gân lưới bị mòn Thay lưới mới

năng suất giảm Cám đóng lưới Vệ sinh lại lưới, quạt

Bảng 36. Hướng dẫn xử lý sự cố và hư hỏng máy xát trắng RW80

4.6. Máy đánh bóng


4.6.1. Cấc lưu ỷ về an toàn

1. Người sử dụng phải có những hiểu biết tối thiểu về máy đánh bóng gạo.

2. Không được mở nắp máy đánh bóng khi đang hoạt động.

3. Không được đưa tay, chân hoặc đứng gần trong vùng nguy hiểm - nơi có dây đai và puly đang
hoạt động.

4. Trước khi tắt máy phải đóng van đóng nhanh và chạy cho gạo ra hết buồng đánh bóng.

5. Tuyệt đối không để vật lạ: bulon, đai ốc, đá... rơi vào buồng đánh bóng.

6. Trước khi mở khung lưới phải dùng bao nilông che kín lỗ hút gió của phễu hút cám đảm bảo cho
bulon, đai ốc không rơi vào đường ống cám.

7. Không được làm ướt máy bằng bất kì hình thức nào. Đặc biệt là những tủ điện và motor điện.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM p a g e 83


8. Khi chỉnh hoặc lắp bích nước phải dừng máy.

9. Không được tháo cụm béc phun nước khi máy đang chạy.

10. Không được tự ý thay đổi chủng loại đường ống hơi.

11. Khi máy bị nghẹt gạo phải dừng máy, mở khung lưới. Dùng tay xoay puly theo chiều quay của
máy (mũi tên).

4.6.2. Đặc điểm kỹ thuật

RP60
Loại máy RP80

6-7
Năng suất (tấn/giờ)
8-9

Số vòng quay trục chính (vòng/phút) 780

Đánh bóng 110/132

Công suất động cơ: (kW) (3 Bơm hơi 1.5

pha-380V-1450 v/ph)
Quạt hút cám 11/15

Bơm nưác 0.75

Dài 2450

980
Rộng
Kích thước tổng thể: (mm) 1050

2800
Cao
2850

Kích thước đóng gói: (mm) Dài 2300

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 84


1050
Rộng
1150

Cao 2200

1550
Trọng lượng máy: (kg) 1950

1700
Trọng lượng đóng gói: (kg) 2100

Bảng 3 7. Thông số kỹ thuật của một số loại mảy đảnh bóng, máy RP60 được sử dụng tại phân
xưởng chế biến gạo cao cấp Tân Túc

Một sổ chi tiết tiêu chuẩn và tuồi thọ:

- Chi tiết tiêu chuẩn:


STT Chi tiết Số liệu Số lượng

1 Ố bi đỡ trước 6220 1

2 Ố bi đỡ sau 6322 1

3 Dây đai truyền động lực C(116 - 118) 8

4 Dây đai quạt

5 Ồ bi quạt

Bảng 38. Một sổ chi tiết tiêu chuẩn của máy đánh bóng RP60

- Tuổi thọ:
THỜI GIAN LÀM
STT TÊN CHI TIẾT GHI CHÚ
VIỆC (GIỜ)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 85


1 Lưới đánh bóng 15004-2000

2 Dây đai 35004-4000

3 Ố bi 100004-12000

Dao đánh bóng:


10000
- Thẳng
4
5000
- Xoắn

5 Bộ lọc gió 8000^-9000

6 Vis tải liệu 10000

7 Ống lót chịu mòn 3000

Bảng 39. Tuoi thọ một so chi tiết của máy đánh bóng RP60

- Phụ tùng thay thế:


STT TÊN CHI TIẾT SÓ HIỆU số LƯỢNG

1 Lưới và nẹp 01 bộ 04

2 Dao đánh bóng 01 bộ 01 xoắn, 01 thẳng

3 Vis tải liệu 01 cái

4 Ống lót chịu mòn 01 cái

Bảng 40. Phụ tùng thay thế một sổ chi tiết của máy đánh bóng RP60

4.6.3. Công dụng


- Dùng để bóc đi lớp cám còn bám trên bề mặt hạt gạo sau khi đã qua xát trắng làm tăng thêm
độ trắng, tạo độ bóng cho hạt gạo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.
- Độ gãy vỡ < 2%.
4.6.4. Nguyên lý và cấu tạo
4.6.4. ỉ. Nguyên lý

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 86


- Nguyên liệu từ phễu chứa liệu được đưa vào buồng xoa bóng. Nhờ trục xoa là trục rỗng cho
nên bơm khí nén sẽ tạo áp lực lớn để đẩy nước từ ống dẫn nước qua trục xoa và vào buồng
xoa dưới dạng sương mù, bề mặt hạt gạo được làm ấm gây ra sự yếu liên kết giữa các lớp
trên bề mặt hạt gạo, làm chúng dễ tách ra khỏi khi có lực ma sát.
- Cám xoa bóng ở máy có độ ẩm lớn nên cần phải thu hồi riêng.

Screen Material

Hình 23. Sơ đồ nguyên ỉý của máy đánh bóng RP60

4.6.4.2. Cấu tạo

Cấu tạo chính của máy đánh bóng gồm:

- Trục xoa đặt nằm ngang, làm bằng gang, là trục rỗng có ống dẫn nước nằm bên trong long
trục và nồi bơm khí nén để bơm hơi nước.
- Tốc độ quay của trục xoa giảm 25% so với máy sát.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 87


4.6.5. Các bô phận chính và kích thước tổng thế

Hình 24. Các bộ phận chính của máy đánh bóng RP60
1. Thân máy 9. Gối đỡ sau
2. Máng gạo 10. Puli trục chính
3. Miệng ra gạo 11. Súng nước
4. Gối đỡ trước 12. Động cơ điện
5. Cụm trục chính 13. Thùng nạp liệu
6. Khung lưới 14. Cửa chỉnh gió
7. Tủ điện điều kiển 15. Cửa buồng cám
8. Van đóng nhanh 16. Tủ điện chính
17. Ống thoát cám
Bảng 41. Chú thích các bộ phận chính của máy đánh bóng RP60

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 88


Hình 25. Kích thước tổng thể của máy đánh bóng RP60

4.6.6. Lắp đặt


4.6.7. ỉ. Chuẩn bị
- Nền móng nơi lắp đặt máy phải cứng vững (tối thiểu nền bê tông M200 dày lOcm).
- Độ không phẳng của các nơi máy tiếp xúc mặt nền không quá ± 2mm.
- Lấy dấu và chuẩn bị nơi cố định bulon cho thiết bị và phụ kiện.

4.6.6.2. Lắp đặt


- Đua máy vào nơi lắp, cân bang máy với nền.
- Lắp đặt quạt và cố định xuống nền bằng 04 bulon 012mm, khoảng cách từ quạt tới máy đánh
bóng < 2.5m.
- Lắp đặt đường ống hút cám, cyclone (khoảng cách từ quạt đến Cyclon không nên quá 8
mét), bơm nước.
- Lắp đặt đường ống hơi, đường ống nước, hệ thống điện điều kiến.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 89


4.6.7. Vận hành
4.6.8. ỉ. Chuẩn bị trước khi vận hành
- Kiếm tra xiết chặt các bulon trong hệ thống.
- Vệ sinh tất cả các bộ phận, đặc biệt là lưói.
- Đóng chặt hai nắp hông.
- Chuẩn bị nguồn nước đầy đủ.
- Đổ liệu vào phễu nạp.

4.6.7.2. Vân hành máy


- Khởi động máy bơm, điều chỉnh áp suất van ổn áp ở (3 - 4) kg/cm3.
- Khỏi động quạt hút cám.
- Khởi động máy chính.
- Khởi động máy bơm nước, chỉnh áp lực nước khoảng (5 - 6) kg/cm3.
- Mở van đóng nhanh và điều chỉnh van gạo để náp gạo vào buồng máy. Trong quá trình nạp
gạo, theo dõi ampe kế để tránh quá tải động cơ. Trường hợp quá tải phải nhanh chóng đẩy
tấm chắn miệng ra gạo lên đồng thời giảm lưu lượng gạo lại nếu không xử lý kịp thời động
cơ sẽ sẽ ngưng về quá tải.
- Hệ thống phun nước sẽ tự động sau khi mở van đóng nhanh 10 giây. (Nếu máy có lắp bộ
điều khiển tự động).
- Chỉnh lưu lượng nước thích hợp tùy thuộc độ sạch cám và độ bóng gạo.

Để đạt độ bóng theo yêu cầu, tùy theo gạo nguyên liệu mà cần có sự điều chỉnh phối hợp giữa:
lượng gạo, nước, vị trí tạ, vị trí bích nước trong trục máy. Cho đến khi toàn bộ hệ thống máy ổn định
hoạt động bình thường.

Lưu ỷ:

- Trong quá trình chính máy để tăng năng suất hoặc độ bóng gạo phải thường xuyên theo dõi
dòng điện trên đồng hồ Amper để tránh trường hợp máy làm việc quá tải:

Đối với máy RP60: Amper hiển thị < 250A

RP80: Amper hiển thị < 300A

- Trong quá trình vận hành nên thường xuyên theo dõi tình trạng máy nếu phát hiện tiếng kêu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 90


lạ phải dìmg máy, xác định vị trí bị sự cố để xử lý kịp thời.

4.6.7.3. Sau khi vận hành


- Khóa van lưu lượng nước.
- Tắt bom nước.
- Đóng van đóng nhanh khi muốn ngừng máy.
- Mở tấm chắn miệng ra cho gạo ra hết.
- Tắt quạt, đợi cho gạo ra hết hẳn.
- Tắt động cơ chính, sau đó mở quạt lại khoảng (2-3) phút cho trục dao khô hẳn.
- Mở nắp hông và dùng súng hơi kết hoạt với quạt hút đế làm sạch buồng cám.
- Tắt máy theo thứ tự: bơm hơi, quạt.

4.6.8. Hướng dẫn các thao tác quan trọng


4.6.9. ỉ. Cách chỉnh độ bóng hạt gạo

Các yếu tố chỉnh độ bóng gạo: Tải trọng cản (quả tạ), lưu lượng nước và chiều dài nạp nước. Các
bước điều chỉnh:

1. Cho gạo vào máy

2. Đe tải trọng cản và lưu lượng nước nhỏ nhất.


3. Tăng dần tải trọng cản và lưu lượng nước cho đến khi gạo đạt độ bóng.

Chỉnh bích nước:

- Vị trí bích nước đặt trong trục chính liên quan đến độ ẩm cửa gạo cần đánh bóng và ảnh
hưởng trực tiếp đến độ bóng của gạo.
- Vị trí thông thường của bích nước: Nằm sau lỗ gió thứ (10-12) tính từ gối đỡ sau ra:
- Nếu nguyên liệu có ẩm độ cao thì kéo bích nước ra phía trước (gối đỡ trước).
- Nếu nguyên liệu có ấm độ thấp thì đẩy bích nước ra phía sau (gối đỡ sau).
- Việc điều chỉnh bích nước nhằm đảm bảo việc bố sung lượng nước cho thích hợp sao cho bề
mặt hạt gạo vừa đủ ẩm độ đế đạt độ bóng theo ý muốn.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 91


Chú ý:

- Khi điều chỉnh lưu lượng nước hoặc bích nước cần chú ý:
- Nếu thiếu nước: Độ bóng trên hạt gạo không đồng đều.
- Neu thừa nước: Gạo bị vón cục hoặc máy bị quá tải.
- Khoảng cách bích nước mỗi lần điều chỉnh không quá 60mm.

Chỉnh áp lực xát (cần tạ):

- Khi gạo đã đạt được độ trắng để đạt được độ bóng thì mỗi cần tạ chỉ cần sử dụng một quả tạ,
để đạt được độ bóng theo ý muốn thì thay đổi vị trí quả tạ trên cần tạ.
- Khi gạo cần tăng thêm độ trắng để đạt được độ bóng mỗi cần tạ chỉ sử dụng tối đa hai quả
tạ, để đạt được dộ trắng và bóng theo ý muốn thì thay đổi vị trí quả tạ trên cần tạ.

Chú ý: Áp lực xát lớn nhiệt độ của gạo sẽ tăng lên, nếu nhiệt độ quá cao > 42°c thì gạo rất bóng sau
khi ra khởi máy nhưng sẽ bị giảm độ bóng sau đó.

Chỉnh lưu lượng gạo:

Tùy theo độ trắng và yêu cầu về độ bóng mà chỉnh lưu lượng gạo cho thích hợp.

4.6.8.2. Cách ỉàm sạch buồng đánh bóng

Cần làm sạch buồng đánh bóng khi:

- Lỗ lưới dính đầy tấm nhỏ.


- Máy ngưng vì quá tải.

Thực hiện theo các bước sau:

- Mở nắp hông của máy.


- Tháo đa ốc giữ khung lưới.
- Mở cả hai khung lưới.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 92


- Làm sạch gạo trên trục.
- Bùng bàn chải chà sạch gạo, tấm dính trong lỗ lưới.
- Dùng súng hơi làm sạch từng phần của buồn máy.
- Sau khi làm sạch xong, đóng 1 buồng xát theo trình tự ngược lại: Đóng hai khung lưới, siết
đai ốc khung lưới, lắp hai nắp hông.

4. ố. 8.3. Cách thảo lưới


- Tháo bulon kẹp lưới, lấy lưới và nẹp ra.
- Để lưới mới vào và xem có kín khít với các cạnh của khung không.
- Bắt nẹp lớn phía trong của buồng xát và góc của nẹp phải nằm bằng với góc của lưới.

- Bắt nẹp nhỏ nằm ra phía ngoài buồng xát theo chiều ngược lại khi đóng khung lưới. Điều
chỉnh nẹp nhở sao cho hai cạnh của nẹp thật sít để không rò rỉ gạo ra ngoài buồng cám.

4.6.8.4. Cách ỉàm sạch béc phim


- Tắt máy đánh bóng, quạt hút, bơm hơi.
- Mở bulon khóa trục phun trên gối đỡ béc phun.
- Kéo trục phun ra khỏi gối.
- Kéo cả hai ống từ khớp nối của trục phun ra (một ống nước, một ống hơi, trước khi kéo làm
dấu cho mỗi ống).
- Mở chén phun và kim phun từ bộ phận nối.
- Làm sạch lỗ kim phun.
- Khi làm sạch xong, ráp các bộ phận cùa béc phun lại và đặt trục phun vào máy.

4,6.9. Bảo trì và kiểm tra


Bộ phần cần kiểm tra Công việc kiểm tra Định kì

Phễu cám và đường ống cám


Xem có đóng cám không Hàng tuần

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 93


Lưới đánh bóng Xem lưới có mòn không Hàng ngày

Ô bi gối đỡ sau Bơm mỡ định kì Hàng tháng

Dây đai Kiểm tra độ căng đai Hàng tuần

Bulon, đai ốc Xem có bị nới lỏng không Hàng tuần

Béc phun Kiểm tra xem có lỏng không Hàng tuần

Ổn áp phun dầu Châm dầu Hàng tháng

Bảng 42. Hướng dẫn bảo trì và kiểm tra máy đánh bóng RP60

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 94


4.6. lỡ. Hướng dẫn xử lý hư hởng
Sự cố Nguyên nhân Khắc phục

Công tắc nguồn của bơm


Chuyển công tắc sang ON
không mở

Van nước trên đường ống


Cửa phễu nhập liệu đã mở Mở van, tháo ra làm sạch
dẫn bị đóng
và cho tự động thực hiện
phun sương nhưng kim chỉ Hư van solenoid
lưu lượng nước không hoạt Sửa chữa hay thay mới
động, cũng không có sương
phun vào Nghẽn bộ phận lọc dưới và
lọc khí Tháo ra làm sạch hoặc thay
mới
Nghẽn van kim và vòi phun

Tháo vòi ra thêm nước cho


Không khí đi vào ống nước
đến khi hết bọt khí

Kim chỉnh lưu lượng nước


Nghẽn bộ phận lọc
không ổn định
Nghẽn van kim, van cảm Tháo ra làm sạch
ứng vòi

Sương có phun nhưng kim Hư đồng hồ đo lưu lượng Kiểm tra sửa chữa hay thay
chỉnh lưu không chạy nước thế

Kiểm tra bộ phận bơm, tháo


Điều chỉnh tăng lượng phun Ảp suất thấp
ra và làm sạch
sương nhưng nước không
tăng
Hư van solenoid Sửa chữa hay thay mới

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BẨCH KHOA - ĐHQG TP HCM 95


Nghẽn bộ phận lọc dưới và Tháo ra làm sạch hay thay
lọc khí mới

Nghẽn van kim và vòi phun Tháo ra làm sạch

Kiểm tra và chỉnh áp lực


Áp suất thấp
Không khí thoát ra hoặc đến khoảng 1 -1,5kg/cm2
thoát ít khi đã mở phun
Bộ phận tách nước bị ngập
sương
Rút nước
nước

Ngưng phun sương khi đang


chạy tự động
Kiểm tra sửa chữa hay thay
Ở chế độ tự động khi không Bị sự cố cơ điện ở đồng hồ
thế
nhập liệu mà vẫn phun
sương

Cám dính trong máy dẫn


gạo ra Làm sạch máy

Đo lại dòng khí, nếu cần thì


Lưu lượng khí nhỏ
tăng

Cám dmh vào gạo sạch Điều chỉnh lượng sương


Lưu lượng sương nhiều
thích hợp

Lưu lượng dòng lớn Điều chỉnh thích họp

Độ trắng gạo không đủ Kiểm tra bộ phận làm trắng

Cám dính vào trục lắc Nước rỉ qua van solenoid Tháo ra làm sạch hoặc thay

Hỏng van solenoid mới

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG TP HCM ì 96

You might also like