You are on page 1of 61

ĐỀ THI THỬ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

THÁNG 4 ĐỢT 4 NĂM 2023


Thời gian làm bài: 195 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng số câu hỏi: 150 câu
Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn (Chỉ có duy nhất 1 phương án đúng) và điền đáp án đúng
Cách làm bài: Làm bài trên hệ thống trắc nghiệm độc quyền Vuihoc

CẤU TRÚC BÀI THI


Nội dung Số câu (câu) Thời gian (phút)
Phần 1: Tư duy định lượng – Toán học 50 75
Phần 2: Tư duy định tính – Ngữ văn 50 60
3.1. Lịch sử 10
3.2. Địa lí 10
Phần 3: Khoa học 3.3. Vật lí 10 60
3.4. Hóa học 10
3.5. Sinh học 10

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học
50 câu hỏi – 75 phút
n
 2
Câu 1. Tìm hệ số của x trong khai triển : f ( x ) =  x3 + 2  , với x  0 , biết tổng ba hệ số đầu của x trong
2

 x 
khai triển bằng 33 .
A. 34. B. 24. C. 6. D. 12.
1
Câu 2. Tập xác định của hàm số y = ( 9 − x 2 ) 3 + ( x − 2 )
−2

A. D = \ 2 . B. D = ( −3; 2 )  ( 2;3) . C. D =  −3;3 \ 2 . D. D = ( −3;3) .
Câu 3. Tập nghiệm của bất phương trình log0,5 x + 2  0 là
A. ( −; 4 . B. ( 0; + ) . C. ( 0; 4 . D. ( 0; 4 ) .
 x − 4 + y −1 = 4

Câu 4. Cho hệ phương trình:  ( m là tham số). Số các giá trị nguyên của tham số m để
 x + y = 3m

hệ phương trình đã cho có nghiệm là
A. 1. B. 7. C. 3. D. 4.

Câu 5. Cho hai số phức z1 , z2 thỏa mãn z1 + 5 = 5 và z2 + 1 − 3i = z2 − 3 − 6i . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức
z1 − z2 bằng
1 3 5 7
A. . B. . C. . D. .
2 2 2 2
Câu 6. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A ( −2;0;1) và B ( −2; 2; −3) . Mặt phẳng trung trực của đoạn
thẳng AB có phương trình là
A. 2 x − y + z + 6 = 0. B. y − 2 z + 3 = 0. C. y − 2 z − 3 = 0. D. 2 x − y + z − 6 = 0.
Câu 7. Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz , cho điểm M ( 2; −5;7 ) . Điểm M  đối xứng với điểm M qua
mặt phẳng Oxy có tọa độ là:
A. ( 2; −5; −7 ) . B. ( 2;5; 7 ) . C. ( −2; −5;7 ) . D. ( −2;5;7 ) .

1
Câu 8. Tìm m để hệ bất phương trình (
 x − 1)( 2 x + 3)  x 2 + ( 3 − x )( 7 − x ) − 2
có nghiệm.
−2 x + m  0

A. m  4 . B. m  4 . C. m  4 . D. m  4 .
Câu 9. Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình − sin x − 3cos x + m = 0 có
2

nghiệm là
A. 6 . B. 7 . C. 8 . D. 10 .
Câu 10. Một người thả quả bóng cao su từ độ cao 20 m theo phương thẳng đứng. Mỗi khi chạm đất nó lại
2
nảy lên theo phương thẳng đứng có độ cao bằng độ cao trước đó. Tính tổng quãng đường bóng đi được
3
đến khi bóng dừng hẳn.
A. 90 m . B. 120 m . C. 60 m . D. 100 m .
Câu 11. Cho hàm số f ( x ) thỏa mãn f ( x) = x.sin 2 x, x  và f ( 0 ) = 1. Hàm số f ( x ) là
1 1 1 1
A. x cos 2 x − sin 2 x + 1. B. − x cos 2 x + sin 2 x.
2 4 2 2
1 1 1 1
C. − x cos 2 x + sin 2 x. D. − x cos 2 x + sin 2 x + 1.
2 4 2 4
Câu 12. Cho hàm số f ( x) liên tục và có bảng biến thiên trên đoạn  −2; 4  như hình dưới.

Giá trị lớn nhất của hàm số y = f ( x ) trên  −2; 4  bằng


A. 3 . B. 4 . C. 19 . D. 17 .
Câu 13. Cho hàm số f ( x ) liên tục trên . Gọi F ( x ) , G ( x ) là hai nguyên hàm của f ( x ) trên thỏa mãn
1
F ( 3) + G ( 3) = 6 và F ( 0 ) + G ( 0 ) = 2 . Khi đó  f ( 3x ) dx bằng
0

2 4
A. 2 . B. . C. . D. 4 .
3 3
Câu 14. Năm 2023 một hãng xe niêm yết giá bán loại xe X là 800.000.000 đồng và dự định trong 10 năm
tiếp theo, mỗi năm giảm 2% giá bán so với giá bán của năm liền trước. Theo dự định đó, năm 2030 hãng xe
ô tô niêm yết giá bán loại xe X là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng nghìn).
A. 680.610.000 đồng. B. 694.500.000 đồng.
C. 708.674.000 đồng. D. 651.094.000 đồng.
Câu 15. Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình 4x − m.2x+1 + m + 2 = 0 có hai
nghiệm phân biệt thuộc ( 0; 2 ) là

 18   18 
A. ( −; −1)   2;  . B. ( −2; 2 ) . C. ( −; −1)  ( 2; + ) . D.  2;  .
 7  7
1 4
Câu 16. Cho hình phẳng D giới hạn bởi các đường y = x 2 ; y = − x + và trục hoành. Tính thể tích của khối
3 3
tròn xoay khi quay D quanh trục hoành.

2
7 6
A. . B.
. C. 2 ln 2 −  . D.  .
5 5
mx − 2m − 3
Câu 17. Cho hàm số y = với m là tham số. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m để
x−m
hàm số đồng biến trên khoảng ( 2; + ) . Tìm số phần tử của S .
A. 4. B. 1. C. 3. D. 5.
Câu 18. Cho số phức z có phần ảo âm và thoả mãn z (2 − z) = 2 . Tính z + 3i .
A. 17 . B. 17 . C. 5. D. 5 .
z
Câu 19. Trên mặt phẳng tọa độ, biết tập hợp điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn + 1 + i = 2 là một
3 − 4i
đường tròn. Tâm của đường tròn đó có tọa độ là
A. I ( 7; −1) . B. I ( −7;1) . C. I ( −7; −1) . D. I ( 7;1) .
Câu 20. Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC có A (1; − 2 ) , B ( −3; 2 ) . Đỉnh C luôn có hoành độ x = 3
. Tìm tung độ của đỉnh C để tam giác ABC có diện tích là 8 (đvdt).
x = 0 y = 0  x = −5  y = −5
A.  . B.  . C.  . D.  .
 x = −8  y = −8  x = 12  y = 12
Câu 21. Cho đường tròn (C) : x2 + y 2 + 2 x − 6 y + 5 = 0 . Phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường
thẳng d : x + 2 y −15 = 0 là
A. x + 2 y = 0 và x + 2 y − 10 = 0 . B. x − 2 y = 0 và x + 2 y + 10 = 0 .
C. x + 2 y − 1 = 0 và x + 2 y − 3 = 0 . D. x − 2 y − 1 = 0 và x − 2 y − 3 = 0 .
Câu 22. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A ( 2; −4;1) , B ( −1;1; −1) và mặt phẳng ( P ) : 3 x − y + 2 z − 5 = 0.
Mặt phẳng ( Q ) đi qua A, B và vuông góc với ( P ) có phương trình dạng ax + by + cz + 1 = 0. Tổng a + b + c
bằng
A. −1. B. 1. C. −4. D. 4.
Câu 23. Cho hình nón có bán kính đáy r = 3 và góc ở đỉnh bằng 60 . Thể tích của khối nón giới hạn bởi
hình nón đã cho bằng
A. 9 3. B. 27 3  . C. 27 . D. 9 3  .
Câu 24. Cho khối trụ có bán kính đường tròn đáy r = a và thể tích V = 2 a . Diện tích xung quanh của khối
3

trụ đã cho bằng


A.  a 2 . B. 2 a 2 . C. 8 a 2 . D. 4 a 2 .
Câu 25. Cho khối lăng trụ đứng ABC. ABC có đáy là tam giác đều cạnh a . Biết góc giữa AC và mặt phẳng
( ABBA ) bằng 45 , thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
a3 2 a3 6 a3 3 a3 6
A. . B. . C. . D. .
3 8 8 4
Câu 26. Cho khối chóp S. ABCD có đáy là hình vuông cạnh a , cạnh bên SA = y ( y  0 ) vuông góc với mặt
phẳng đáy ( ABCD ) . Trên cạnh AD lấy điểm M và đặt AM = x (0  x  a). Tính thể tích lớn nhất Vmax của
khối chóp S. ABCM , biết x + y = a .
2 2 2

a3 3 a3 3 a3 3 a3 3
A. . B. . C. . D. .
8 9 3 7
Câu 27. Cho mặt cầu ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 − 4 x + 2 y + 4 z = 0 và mặt phẳng ( P ) : 2 x − 2 y + z − 1 = 0 . Gọi ( Q ) là
mặt phẳng song song với ( P ) và cắt mặt cầu ( S ) theo giao tuyến là một đường tròn có chu vi bằng 4 2 .
Phương trình mặt phẳng ( Q ) là
3
A. ( Q ) : 2 x − 2 y + z − 7 = 0 . B. ( Q ) : 2 x − 2 y + z − 1 = 0 .
C. ( Q ) : −2 x + 2 y − z − 7 = 0 . D. ( Q ) : 2 x − 2 y + z + 1 = 0 .
Câu 28. Trong không gian Oxyz , cho ba điểm điểm A ( 4; −3; 2 ) , B ( 6;1; −7 ) , C ( 2;8; −1) . Đường thẳng qua
gốc toạ độ O và trọng tâm tam giác ABC có phương trình là
x y z x y z x y z x y z
A. = = . B. = = . C. = = . D. = = .
4 1 −3 2 1 −1 2 3 −1 2 −1 −1
Câu 29. Cho hàm số y = f ( x ) có đạo hàm f  ( x ) = x ( x + 1) ( x 2 + 2 x + m ) trên . Hỏi có bao nhiêu giá trị
nguyên thuộc [−10;10] của m để hàm số y = f ( x ) có 4 điểm cực trị?
A. 13. B. 10. C. 11. D. 20.
Câu 30. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(9;6;2) và B(−3;4;6). Biết điểm M (a; b;0) thuộc mặt
phẳng (Oxy) sao cho MA + MB nhỏ nhất. Tính a + b.
A. −8. B. −7. C. 8. D. 7.
Câu 31. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số f ( x ) = ( m + 1) x − ( 2m − 1) x 2 + x − 1 không
3

có điểm cực đại?


A. 4 . B. 6 . C. 5 . D. 3 .
Câu 32. Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình f ( x 2 + 2 x − 2 ) = 3m + 1 có nghiệm thuộc
khoảng  0;1 là
 −1 
A.  ;1 . B.  0;1 . C.  0; 4  . D.  −1; 0  .
3 
4
Câu 33. Cho hàm số f ( x ) xác định và có đạo hàm trên ( 0; + ) thỏa mãn f (1) = và
e
2

( x + 1) f ( x ) + xf  ( x ) = ( 2 x + 1) e −x
với mọi x  0 . Tính  e x f ( x ) dx .
1
5 5
A. 4 − ln 4. B. − 2 ln 2. C. 4 + ln 4. D. + 2 ln 2.
2 2
Câu 34. Gọi T là tập hợp các số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8 .
Chọn ngẫu nhiên một số từ T , tính xác suất để số đó chia hết cho 9 .
1 3 1 2
A. . B. . C. . D. .
5 28 20 5
   
Câu 35. Cho hình lập phương ABCD. A B C D . Gọi M là trung điểm của AA và N là điểm nằm trên cạnh
DD sao cho DN = 3ND . Mặt phẳng (
  BMN ) chia khối lập phương thành hai phần có thể tích lần lượt là
V1
V1 , V2 (V1  V2 ) . Tính .
V2

4
3 5 3 3
A. . B. . C. . D. .
5 11 8 13
Câu 36. Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên đoạn  −1; 2  và có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Gọi M , m lần
lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn  −1; 2  . Tính M + 2m .

Đáp án: ……………………………………………


Câu 37. Có bao nhiêu giá trị nguyên m   −10;10 để đồ thị hàm số y = mx3 + (m −1) x2 − 2mx + 1 có hai điểm
cực trị nằm về hai phía của trục hoành?
Đáp án: ……………………………………………
x − 2 y −1 z −1
Câu 38. Trong không gian Oxyz , cho điểm A ( 0;1; 2 ) và đường thẳng d : = = . Gọi ( P ) là
2 2 −3
mặt phẳng đi qua A và chứa d . Khoảng cách từ điểm M ( 5; −1;3) đến ( P ) bằng
Đáp án: ……………………………………………
Câu 39. Từ các chữ số 0;1;2;3;4;5 . Lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 8 chữ số trong đó chữ số 1 xuất
hiện 3 lần, các chữ số còn lại xuất hiện 1 lần?
Đáp án: ……………………………………………
ax + b − 2 x + 5
Câu 40. Cho lim = L với L là một số thực. Tính a + b .
( x + 2)
x →−2 2

Đáp án: ……………………………………………

Câu 41. Cho hình hộp ABCD. ABCD . Trên các đoạn thẳng AD và C D lần lượt lấy hai điểm M , N sao
cho đường thẳng MN song song với đường thẳng nối tâm của hình bình hành ABBA và trung điểm của cạnh
MN
BC . Tỷ số bằng (Kết quả viết dưới dạng phân số tối giản).
AC
Đáp án: ……………………………………………
Câu 42. Cho đồ thị hàm số y = f ( x ) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ.

5
Số nghiệm của phương trình 2 f ( x ) − 3 = 1 là
Đáp án: ……………………………………………
Câu 43. Cho hàm số y = f ( x ) có đạo hàm liên tục trên \ 0 và thỏa mãn
f  ( x ) + 2 x. f ( x ) = 0, f ( x )  0, x  \ 0 và f (1) = 1 . Diện tích hình phẳng
2
giới hạn bởi các đường
y= f ( x ) , y = f  ( x ) và x = −1 bằng (Kết quả viết ở dạng phân số tối giản)
Đáp án: ……………………………………………
Câu 44. Cho hàm số y = f ( x) liên tục trên . Biết đồ thị hàm số y = f  ( x) như hình vẽ sau:

Hàm số g ( x) = f (1 + 3x) − 3x2 + x + 2023 có bao nhiêu điểm cực trị?
Đáp án: ……………………………………………
Câu 45. Trên tập hợp số phức, xét phương trình z 2 − 2mz + 2m2 − 2m = 0 , với m là tham số thực. Có bao
nhiêu giá trị nguyên của m  ( −10;10 ) để phương trình có hai nghiệm phân biệt z1 , z2 thỏa mãn
z1 − 2 = z2 − 2 ?
Đáp án: ……………………………………………
Câu 46. Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a , SAB là tam giác đều và ( SAB )
a a
vuông góc với ( ABCD ) . Gọi  là góc tạo bởi ( SAC ) và ( SCD ) , khi đó cos  = (Với là phân số tối
b b
giản). Tính a + b .
Đáp án: ……………………………………………
Câu 47. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hình hộp chữ nhật ABCD. ABCD có đỉnh A trùng với
gốc tọa độ O , các đỉnh B ( m;0;0 ) , D ( 0; m;0 ) , A ( 0;0; n ) với m, n  0 và m + n = 5 . Gọi M là trung điểm
a a
của cạnh CC  . Giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện BDAM là (Với là phân số tối giản), khi đó a + b
b b
bằng
6
Đáp án: ……………………………………………
Câu 48. Có bao nhiêu số nguyên dương y trong đoạn  −2023; 2023 sao cho bất phương trình
log x 11

(10 x ) đúng với mọi x  (1;100 ) ?


y+ log x
 10
10 10

Đáp án: ……………………………………………

Câu 49. Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh 2 3 , SA = SB = SC = SD = 15
. Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng ( SCD ) .
Đáp án: ……………………………………………
Câu 50. Cho hình chóp đều S. ABCD . Mặt phẳng ( P ) chứa AB và đi qua trọng tâm G của tam giác SAC
VS . ABMN a a
= (với là phân số tối giản). Tính a + b
cắt SC, SD lần lượt tại M , N . Tỉ lệ
VS . ABCD b b
Đáp án: ……………………………………………

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Lĩnh vực: Ngữ văn – Ngôn ngữ
50 câu hỏi – 60 phút

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
(1) Không chỉ trong những ngôi nhà của chúng ta mà trong từng lớp học và nhiều nơi chốn khác, chúng
ta không được nhìn thấy bóng dáng và giọng nói của những người gieo những hạt giống của giấc mơ vào
những đứa trẻ và vào chính chúng ta. Nếu bạn để ý, bạn sẽ thấy không ít những đứa trẻ khi bắt đầu tập nói
đã ngày ngày phải phát âm hoặc phải nghe những lời từ vựng chỉ vật chất, chỉ tính sở hữu và của chủ nghĩa
thực dụng. Chúng ta mới chỉ lo sợ đến sự đau ốm sinh học của những đứa trẻ và bỏ ra tất cả tiền của để chữa
chạy sự đau ốm này trong khi đó lại quá ít lo sợ những cơn đau ốm tâm hồn của chúng. Và nếu chúng ta có
lờ mờ nhận ra những cơn đau ốm tâm hồn của những đứa trẻ thì chúng ta cũng không biết phải chữa chạy
như thế nào.
(2) Bởi chúng ta đã lãng quên những giấc mơ của chính mình. Và khi chúng ta xoè bàn tay của tâm hồn
chúng ta ra, chúng ta chẳng thấy một hạt giống nào của giấc mơ trong cả hai lòng bàn tay ấy. Chúng ta không
biết lấy gì để chữa chạy cơn đau ốm ấy tâm hồn của chính chúng ta và của những đứa trẻ, những chủ nhân
tương lai của thế gian này. Cho đến lúc đó, chúng ta mới nhận ra rằng: chúng ta thực sự là những kẻ vô cùng
nghèo đói và tội nghiệp.
(Trích Những hạt giống của giấc mơ, Nguyễn Quang Thiều, Có một kẻ rời bỏ thành phố, NXB Hội Nhà
văn, 2012)

Câu 51. Phương thức biểu đạt chính nào được sử dụng trong đoạn trích trên?

A. Nghị luận B. Tự sự C. Thuyết minh D. Biểu cảm

Câu 52. Phương án nào chỉ ra chính xác các phép liên kết được sử dụng trong đoạn (1)?

A. Phép lặp, phép thế


B. Phép thế, phép nối
C. Phép liên tưởng, phép nối, phép lặp
7
D. Phép lặp, phép nối, phép thế
Câu 53. Đoạn trích đã chỉ ra sai lầm nào của chúng ta khi nuôi dạy những đứa trẻ?
A. Chúng ta đã quá bao bọc những đứa trẻ để rồi biến chúng thành những kẻ ỷ lại vào người khác.
B. Chúng ta đã đem đến cho những đứa trẻ những giá trị tốt nhất nhưng lại không dạy chúng sự trân trọng và
biết ơn.
C. Chúng ta mải mê theo đuổi những khát vọng của riêng mình mà lãng quên đi giấc mơ nhỏ bé của những
đứa trẻ.
D. Chúng ta quá chăm lo đến đời sống vật chất của những đứa trẻ trong khi lại không quan tâm đến đời sống
tinh thần của chúng.
Câu 54. Phương án nào sau đây làm rõ ý nghĩa của cụm từ “sự đau ốm sinh học” được in đậm trong đoạn
trích trên?
A. Sức khỏe tinh thần B. Bản năng sinh tồn
C. Sức khỏe thể chất D. Nguồn lực vật chất
Câu 55. Phương án nào KHÔNG giải thích chính xác cho ý: chúng ta là “những kẻ vô cùng nghèo đói và tội
nghiệp”?
A. Vì chúng ta đã lãng quên đi những giấc mơ của mình, chúng ta sẽ quên mất mình là ai, đánh mất ý nghĩa
của sự tồn tại.
B. Vì ngay cả khi nhận ra tâm hồn mình cỗi cằn, chúng ta cũng không biết cách nào làm sống dậy những
giấc mơ đã mất, những khát khao từ lâu đã lụi tắt trong tâm hồn.
C. Vì khi tước bỏ đi mọi ánh hào quang của vật chất, chúng ta nhận ra mọi niềm hạnh phúc mà mình theo
đuổi chỉ là ảo ảnh.
D. Vì không chỉ tâm hồn chúng ta cằn cỗi vì vắng đi những giấc mơ mà điều đáng sợ hơn chúng ta đã tước
đoạt cả những giấc mơ đẹp đẽ trong tâm hồn mỗi đứa trẻ.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
Chia sẻ suy nghĩ và cảm xúc với những người xung quanh là một liều thuốc diệu kỳ giúp con người
lấy lại cân bằng mỗi khi gặp khó khăn. Tuy nhiên, đôi lúc người ta lại nhầm lẫn giữa chia sẻ suy nghĩ với
người khác với suy nghĩ theo người khác.
Trong mối quan hệ sẻ chia bình đẳng, ta có suy nghĩ độc lập, biết cách làm chủ nó và chia sẻ cởi mở
những suy nghĩ đó. Tuy nhiên, trong mối quan hệ sẻ chia một chiều, ta thường để bản thân choáng ngợp bởi
những suy nghĩ của người khác. Thay vì đưa ra chính kiến và cảm nhận của riêng mình, ta lại bị cuốn theo
lối suy nghĩ của họ để rồi không còn giữ được lập trường của mình.
Trong mọi mối quan hệ, sự tương trợ là điều rất cần thiết. Ta có thể nhờ người khác giúp đỡ nhưng
không được để mình trở thành cái bóng của họ bởi cuộc sống của ta là do chính ta quyết định. Khi khoác lên
mình chiếc mặt nạ hòng thu hút tình cảm và sự quan tâm của người khác, ta sẽ đánh mất điều quan trọng
nhất, đó là con người thật của mình.
Hãy sống thật với chính mình, bởi đó là chìa khóa đưa ta đến hạnh phúc. Hãy làm bất cứ điều gì ta
cho là nên làm, vì chính ta mới là người quyết định cuộc sống của bản thân. Bên cạnh đó, cũng không cần
bào chữa hay giải thích về mình; không cần sự cho phép của bất cứ ai để được là chính ta. Ta có thể sống
hạnh phúc với con người thực của mình và hãy nghĩ tốt về bản thân, bất kể người khác nhìn nhận thế nào
8
chăng nữa.
(Trích Quên hôm nay để sống cho ngày mai, Tian Dayton)
Câu 56. Theo tác giả đoạn trích, “chia sẻ suy nghĩ và cảm xúc với những người xung quanh là một liều
thuốc diệu kỳ giúp con người lấy lại cân bằng mỗi khi gặp khó khăn” và “trong mọi mối quan hệ, sự tương
trợ là điều rất cần thiết”. Nhưng tại sao sự chia sẻ và tương trợ lại có thể khiến chúng ta “đánh mất con
người thật của mình”?
A. Khi chia sẻ với người khác chúng ta dễ bị cuốn theo suy nghĩ, cách nhìn nhận vấn đề của họ; khi quá
quen với sự tương trợ giúp đỡ, chúng ta sẽ có tâm lý ỷ lại, lúc nào cũng mang mặt nạ đáng thương, cần được
giúp đỡ mà quên mất rằng bản thân mình cũng có thể tự vượt qua khó khăn.
B. Việc chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình với người khác cũng như nhận sự tương trợ, giúp đỡ thường đẩy
chúng ta vào cảm giác mắc nợ những người xung quanh, chúng ta không còn đủ tự tin và kiêu hãnh về chính
bản thân mình.
C. Khi chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình với những người xung quanh, chúng ta vô cùng thành thực
nhưng những hiểu lầm trong sự diễn giải của những người đó có thể bóp méo diện mạo diện mạo tinh thần
của chúng ta.
D. Khi tìm kiếm sự chia sẻ, tương trợ từ những người xung quanh, chúng ta đã tự định nghĩa mình là con
người ỷ lại, thụ động, dựa dẫm, thiếu ý chí và bản lĩnh, không có khả năng đương đầu với khó khăn trong
cuộc sống.
Câu 57. Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ “tương trợ” được in đậm trong đoạn trích?
A. giúp đỡ B. trợ giúp C. hỗ trợ D. viện trợ
Câu 58. Phương án nào chỉ ra chính xác sự khác biệt giữa việc chúng ta chia sẻ suy nghĩ với người khác và
suy nghĩ theo người khác?
A. Cả việc chia sẻ suy nghĩ với người khác và suy nghĩ theo người khác đều đặt chúng ta trước nguy cơ
đánh mất cái tôi của mình, điểm khác biệt là ở chỗ: chia sẻ suy nghĩ với người khác, những ý tưởng sáng tạo
không còn là của riêng ta còn suy nghĩ theo người khác chúng ta không bao giờ có được sự độc lập trong tư
tưởng.
B. Chia sẻ suy nghĩ với người khác là thuyết phục những người xung quanh tin theo quan điểm của mình.
Suy nghĩ theo người khác là chúng ta lựa chọn tin tưởng và hành động theo quan điểm của người khác.
C. Chia sẻ suy nghĩ với người khác là tham khảo ý kiến của những người xung quanh và đưa ra quyết định
dựa trên quan điểm của số đông. Suy nghĩ theo người khác là đặt mình vào hoàn cảnh của người khác để
hình dung được quan điểm, tư tưởng của họ.
D. Suy nghĩ theo người khác là lắng nghe ý kiến của những người xung quanh, chịu ảnh hưởng, làm theo
những lời khuyên ấy và vô tình ngộ nhận đó là quan điểm của bản thân. Chia sẻ suy nghĩ của bản thân cũng
gắn với tinh thần tích cực lắng nghe nhưng tiếp nhận mang tính chất tham khảo, dựa trên ý thức sâu sắc về
quan điểm cá nhân, kiên định với chính kiến của mình.
Câu 59. Để làm rõ sự nhầm lẫn giữa chia sẻ suy nghĩ với người khác với suy nghĩ theo người khác, tác giả
đã sử dụng thao tác lập luận nào?
A. Bình luận B. Giải thích C. Phân tích D. Chứng minh
Câu 60. Làm cách nào chúng ta có thể sống là chính mình mà “không cần bào chữa hay giải thích gì về
mình”, “bất kể người khác nhìn nhận thế nào đi chăng nữa”? Phương án nào KHÔNG trả lời cho câu hỏi
trên?
9
A. Chúng ta cần ý thức được sâu sắc giá trị của bản thân cũng như niềm hạnh phúc mình theo đuổi trong
cuộc đời.
B. Chúng ta cần kiên định bảo vệ suy nghĩ, quan điểm của mình trong mọi tình huống, từ chối lắng nghe
những ý kiến nhận xét, đánh giá của những người xung quanh.
C. Chúng ta cần hiểu rằng mọi đánh giá, phán xét mà những người xung quanh dành cho mình đều dựa trên
những thước đo của riêng, bị giới hạn trong trải nghiệm của riêng họ, cuộc sống của chúng ta chỉ chúng ta là
người có quyền lựa chọn.
D. Chúng ta cần kiên định với đam mê, niềm tin và hệ giá trị mà mình lựa chọn theo đuổi.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
Lần lần mấy năm qua, mấy năm sau, bố Mị chết. Nhưng Mị cũng không còn tưởng đến Mị có thể ăn
lá ngón tự tử nữa. Ở lâu trong cái khổ, Mị quen khổ rồi. Bây giờ thì Mị tưởng mình cũng là con trâu, mình
cũng là con ngựa, là con ngựa phải đổi ở cái tàu ngựa nhà này đến cái tàu ngựa nhà khác, ngựa chỉ biết việc
ăn cỏ, việc đi làm mà thôi. Mị cúi mặt, không nghĩ ngợi nữa, mà lúc nào cũng chỉ nhớ đi nhớ lại những việc
giống nhau, tiếp nhau vẽ ra trước mặt, mỗi năm mỗi mùa, mỗi tháng lại đi làm lại: Tết xong thì lên núi hái
thuốc phiện, giữa năm thì giặt đay, xe đay, đến mùa thì đi nương bẻ bắp, và dù lúc đi hái củi, lúc bung ngô,
lúc nào cũng gài một bó đay trong cánh tay để tước thành sợi. Bao giờ cũng thế, suốt năm suốt đời như thế.
Con ngựa, con trâu làm còn có lúc, đêm nó còn được đứng gãi chân, đứng nhai cỏ, đàn bà con gái trong nhà
này thì vùi vào làm việc cả đêm cả ngày.
(Trích Vợ chồng A Phủ, Tô Hoài, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
Câu 61. Phương án nào chỉ ra chính xác tác dụng của phép liệt kê trong đoạn văn trên?
A. Khắc họa chân thực cuộc sống vất vả của người phụ nữ, người lao động miền núi, thể hiện sự trân trọng
của tác giả đối với sức chịu đựng bền bỉ và nghị lực vượt lên trên nghịch cảnh của họ.
B. Khắc họa những hoạt động lao động đặc trưng của con người miền núi Tây Bắc, thể hiện dấu ấn phong
tục đậm nét trong các sáng tác của nhà văn Tô Hoài.
C. Nhấn mạnh cuộc sống lao động vất vả triền miên của nhân vật, thể hiện sự đồng cảm của nhà văn đối với
nỗi khổ của người phụ nữ miền núi trước sự áp chế của cường quyền và thần quyền.
D. Nhấn mạnh sự cần mẫn, chăm chỉ, mộc mạc của con người lao động miền núi, từ đó ca ngợi phẩm chất
truyền thống của người lao động Việt Nam.
Câu 62. Đặc điểm của yếu tố thời gian có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện chủ đề của đoạn trích?
A. Thời gian có tính chất rời rạc, khắc họa nỗi khổ ở những giai đoạn khác nhau trong cuộc đời nhân vật, thể
hiện nỗ lực của tác giả trong việc khám phá sự thật về thân phận người phụ nữ, người lao động miền núi Tây
Bắc.
B. Thời gian gắn liền với chiều dài cuộc đời nhân vật từ lúc sinh ra đến khi về làm dâu nhà thống lý, nhấn
mạnh bóng đen của nỗi khổ đeo bám, ôm trùm lên thân phận, khẳng định tinh thần nhân đạo sâu sắc của tác
phẩm.
C. Thời gian đi theo quy luật bốn mùa, mùa nào việc ấy, đều đặn, nhịp nhàng, nhấn mạnh sự gắn bó, hài hòa
của cuộc sống con người với nhịp điệu của thiên nhiên, thể hiện sự am hiểu phong tục và đời sống đồng bào
miền núi của tác giả.

10
D. Thời gian vừa có tính chất nối tiếp và vừa có tính chất lặp lại, tuần hoàn nhấn mạnh nỗi vất vả triền miên,
dai dẳng và cuộc đời quẩn quanh, bế tắc trong vòng tròn của sự khổ đau, từ đó thể hiện giá trị hiện thực và
tinh thần nhân đạo của tác phẩm.
Câu 63. Phương án nào sau đây chỉ ra hiệu quả biểu đạt của biện pháp tu từ trong câu văn: “Mỗi ngày Mị
càng không nói, lùi lũi như con rùa nuôi trong xó cửa”?
A. Biện pháp tu từ so sánh nhấn mạnh sự lầm lũi, vô tri, vô cảm, chai sạn vì khổ đau của nhân vật, thể hiện
sự xót thương của tác giả với một kiếp người bị rẻ rúng, đọa đày.
B. Biện pháp tu từ ẩn dụ nhấn mạnh sự bé nhỏ tội nghiệp của những người lao động thấp cổ bé họng, bị áp
bức, bóc lột, đối xử bất công và tinh thần nhân đạo của tác giả.
C. Biện pháp tu từ so sánh thể hiện năng lực khám phá hiện thực của tác giả: lật tẩy bộ mặt tàn bạo của các
thế lực phong kiến miền núi khi đối xử với con người như một thứ công cụ lao động.
D. Biện pháp tu từ ẩn dụ lên án, tố cáo sự tàn bạo, rẻ rúng con người của các thế lực phong kiến miền núi,
góp phần khẳng định giá trị hiện thực và tinh thần nhân đạo của tác phẩm.
Câu 64. Câu thành ngữ nào sau đây phù hợp nhất để diễn tả lại hoàn cảnh của nhân vật Mị trong đoạn trích
trên?
A. Cá chậu chim lồng B. Nước ấm nấu ếch
C. Nằm gai nếm mật D. Nhũn như chi chi
Câu 65. Từ nào có thể thay thế cho từ “lần lần” được in đậm trong đoạn trích trên?
A. Chầm chậm B. Từ từ C. Dần dần D. ròng rã
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:

(1) Thế giới như chúng ta vốn biết đã thay đổi. Chỉ trong vài tháng, COVID-19 đã lan nhanh với tốc
độ đáng báo động trên tất cả các quốc gia và châu lục. Ở khu vực Đông Á và Thái Bình Dương, nơi sinh sống
của 2,2 tỷ người, COVID-19 làm cho nhiều gia đình lâm vào tình trạng khó khăn hơn khi mà họ đang phải
vật lộn để mưu sinh và giáo dục con cái. COVID-19 đã làm đảo lộn cuộc sống của nhiều người, những người
đã bị mất việc làm, mất nguồn thu nhập, làm gia tăng bất bình đẳng. COVID-19 chồng chất thêm khó khăn
lên một khu vực có nhiều thiên tai và bị ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu. COVID-19 làm cho việc vi
phạm quyền trở nên phổ biến hơn. COVID-19 là khủng hoảng về nhân quyền, khủng hoảng về y tế và khủng
hoảng về kinh tế.

(2) Mặc dù trẻ em không phải là đối tượng chính của đại dịch, nhưng các em là một trong những đối
tượng bị tác động nặng nề nhất.

(3) Trẻ em ở khu vực Đông Á Thái Bình Dương bị ảnh hưởng theo ba cách chính sau: Đầu tiên, trẻ bị
lây nhiễm COVID-19, hoặc người chăm sóc trẻ bị lây nhiễm; thứ hai, bị ảnh hưởng bởi các hành động nhằm
ngăn chặn đại dịch, ví dụ như việc đóng cửa trường học, việc gián đoạn các dịch vụ y tế thiết yếu và tiêm
chủng; và thứ ba là vì cuộc khủng hoảng kinh tế xã hội có nguy cơ xóa đi những thành tựu phát triển dài hạn.
Tất cả những thành tựu về quyền trẻ em phải khó khăn mới đạt được được trong nhiều năm nếu không phải
là hàng thập kỷ, có nguy cơ bị xóa bỏ.

(4) Chúng ta không thể để điều này xảy ra.

(https://www.unicef.org/vietnam/media)

11
Câu 66. Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
A. Phong cách ngôn ngữ chính luận
B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Câu 67. Dựa vào nội dung đoạn trích, tác giả đồng tình nhất với ý kiến nào nhất sau đây?
A. Covid-19 là căn bệnh có tính lây lan nhanh tới mức đáng báo động, nó gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới
nền kinh tế toàn thế giới đặc biệt là khu vực Châu Á và Thái Bình Dương.
B. Chỉ trong vài tháng, COVID-19 đã lan nhanh với tốc độ đáng báo động trên tất cả các quốc gia và châu
lục, trẻ em là đối tượng chịu tác động nặng nề nhất trong đại dịch này.
C. Khu vực Đông Á và Thái Bình Dương - nơi có nhiều thiên tai và bị ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí
hậu sẽ càng khó khăn hơn khi phải chịu thêm tác động của Covid-19.
D. Những thành tựu về quyền trẻ em phải rất khó khăn và lâu dài mới đạt được đã bị xóa bỏ bởi sự hoành
hành của đại dịch Covid-19.
Câu 68. Đáp án nào sau đây KHÔNG PHẢI là cách trẻ em Đông Á và Thái Bình Dương bị ảnh hưởng bởi
Covid-19?
A. Người chăm sóc trẻ bị lây nhiễm covid-19.
B. Những thành tựu phát triển dài hạn về quyền trẻ em có nguy cơ bị xóa bỏ.
C. Các dịch vụ thiết yếu như: dịch vụ y tế, dịch vụ giáo dục,... ngưng hoạt động.
D. Sức khỏe bị suy giảm vì chưa tới độ tuổi có thể tiêm vaccine.
Câu 69. Cách diễn giải nào sau đây là chính xác cho câu “Chúng ta không thể để điều này xảy ra.”?
A. Chúng ta không thể để những thành tựu phát triển dài hạn về quyền trẻ em phải tốn nhiều thời gian mới
giành được bị xóa bỏ.
B. Chúng ta không thể để trẻ em ở khu vực Đông Á và Thái Bình Dương tiếp tục phải chịu những ảnh hưởng
nặng nề của Covid-19.
C. Chúng ta không thể để khu vực Đông Á và Thái Bình Dương - nơi có nhiều thiên tai và bị ảnh hưởng nặng
nề của biến đổi khí hậu phải gánh chịu thêm hậu quả của Covid-19.
D. Chúng ta không thể để đại dịch Covid-19 tiếp tục hoành hành về gây thêm những hậu quả nghiêm trọng.

Câu 70. Từ “Mặc dù” trong câu “Mặc dù trẻ em không phải là đối tượng chính của đại dịch, nhưng các em
là một trong những đối tượng bị tác động nặng nề nhất.” thể hiện mối quan hệ gì?

A. quan hệ nhân - quả B. quan hệ tăng tiến


C. điều kiện - giả thuyết D. quan hệ tương phản
Câu 71. Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Cuộc sống là do chúng ta lựa chọn chứ không phải do may mắn. Bản chất của sự việc xảy đến không quan
trọng bằng cách chúng ta đối phó với nó.
A. lựa chọn B. may mắn C. bản chất D. đối phó
Câu 72. Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Hãy sống thật với chính mình, bởi đó là chìa khóa đưa ta đến hạnh phúc. Hãy làm bất cứ điều gì ta cho
12
là nên làm, vì chính ta mới là người quyết định cuộc sống của bản thân. Bên cạnh đó, cũng không cần bào
chữa hay giải thích về mình; không cần sự xin phép của bất cứ ai để được là chính ta.
A. quyết định B. bào chữa C. giải thích D. xin phép
Câu 73. Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Giữa đồng cỏ xanh đầy gió mát, chú mục đồng chậm rãi tiến về phía đống rơm, úp cái mũ lên mặt, nằm
xuống ngủ một giấc cho đến chiều.
A. đầy gió mát B. tiến về phía đống rơm
C. chú mục đồng D. úp cái mũ lên mặt
Câu 74. Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Thế mà bây giờ đa số chúng ta có ý nghĩ rằng hạnh phúc là phải ở giữa mọi người; và chúng ta tìm kiếm
hạnh phúc trong đám đông, các phòng tiệc ồn ào. Chúng ta không biết rằng chúng ta thiếu cái phẩm chất
duy nhất để có hạnh phúc thực sự: đó là sống tự túc (về tư tưởng). Không có sự sống tự túc, mọi thứ khác
đều chỉ là ước lệ và ảo ảnh.
A. tự túc B. tư tưởng C. ước lệ D. ảo ảnh
Câu 75. Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách
Qua truyện ngắn "Vợ chồng A Phủ", nhà văn Tô Hoài đã tố cáo sâu sắc giai cấp thống trị thối nát đương
thời ở vùng Tây Bắc Việt Nam, cụ thể là: chế độ phong kiến, thần quyền và cường quyền, những thủ tục lạc
hậu.
A. thủ tục lạc hậu B. truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ”
C. chế độ phong kiến D. vùng Tây Bắc Việt Nam
Câu 76. Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại
A. Lung lay B. Rung rinh C. Phất phơ D. Lung linh
Câu 77. Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại
A. Dư đồ B. Dưa âm C. Dư địa D. Dư luận
Câu 78. Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại
A. Phù trợ B. Phù dâu C. Phù phép D. Phù hộ
Câu 79. Nguyễn Tuân là nhà văn có đóng góp quan trọng cho sự phát triển của thể loại nào trong văn học
hiện đại Việt Nam?
A. Tiểu thuyết B. Tùy bút C. Thơ D. Kịch
Câu 80. “Nếu chúng ta là kẻ không có tài chí lắm, không viết được điều gì to tát, thì cũng sẽ viết được
những trang sách về những năm tháng ta sống, về những cay đắng và những niềm yêu thương đơn giản của
con người”. Đây là tâm sự của nhà văn nào?
A. Vũ Trọng Phụng B. Lưu Quang Vũ
C. Nguyễn Minh Châu D. Nam Cao
Câu 81. Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống dưới đây:

13
Đừng giữ thái độ cầu toàn trong mọi sự. Dĩ nhiên, để đạt được điều mình mong muốn, ta phải không ngừng
nỗ lực. Nhưng đừng yêu cầu cuộc đời phải […] thì ta mới hài lòng và cũng đừng đòi hỏi mọi mối quan hệ
phải hoàn hảo thì ta mới nâng niu trân trọng. Hoàn hảo là một điều không tưởng. Trên đời, chẳng có gì là
hoàn thiện, hoàn mĩ cả.
A. viên mãn B. mãn nhãn C. mãn nguyện D. thỏa mãn
Câu 82. Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống dưới đây:
Ta muốn có một cuộc sống bình thường thì sẽ gặp phải những khó khăn bình thường; ta muốn có cuộc sống
tốt đẹp thì sẽ gặp phải những khó khăn lớn hơn. Đây chính là sự […] của cuộc đời, nếu vượt qua được thì ta
sẽ là người chiến thắng; nếu không vượt qua được thì hãy ngoan ngoãn quay về cuộc sống trước đó.
A. công tâm B. xứng đáng C. thử thách D. công bằng
Câu 83. Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống dưới đây:
Ta có thể biến ước mơ thành hiện thực hay không điều quan trọng chính là khi đứng trước cơ hội, thái độ
của ta là lo sợ trước sau, bão tàn thủ khuyết, hay là dùng sức mạnh vũ bão để chiến thắng khó khăn nơi đầu
sóng, ngọn gió. Đối với người biết mỉm cười đối diện với khó khăn và luôn giữ nụ cười đến phút cuối cùng
thì những gì họ đạt được là điều […].
A. đương nhiên B. thản nhiên C. điềm nhiên D. tự nhiên
Câu 84. Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống dưới đây:
Những người suy sụp tinh thần hay thất bại, thường đưa ra những lí do như là: do không có tiền, không có
thời gian, do kém may mắn, do quá mệt mỏi hay tâm trạng chán nản… để […] cho việc bỏ qua những cơ hội
thuận lợi trong cuộc sống. Nhưng sự thực chỉ là do họ không biết sử dụng quyền được lựa chọn của mình.
A. minh họa B. thanh minh C. chứng minh D. biện minh
Câu 85. Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống dưới đây:
Các bạn không thể hiểu được bản thân mình hay bản chất những mối quan hệ của mình cho đến khi chúng
được thử thách trong […].
A. hoàn cảnh B. nghịch cảnh C. ngoại cảnh D. nội tâm
Câu 86. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Tôi định viết một số truyện ngắn nhưng với ý khác là khi đói, người ta không nghĩ đến con đường chết mà
chỉ nghĩ đến con đường sống. Dù ở trong tình huống bi thảm đến đâu, dù kề bên cái chết, vẫn khao khát
hạnh phúc, vẫn hướng về ánh sáng, vẫn tin vào sự sống và vẫn hy vọng ở tương lai, vẫn muốn sống, sống
cho ra người.”
Đây là lời chia sẻ của Kim Lân trong một cuộc trả lời phỏng vấn của Báo Văn nghệ về mục đích sáng tác
truyện ngắn “Vợ nhặt”. Qua lời chia sẻ trên, tư tưởng của Kim Lân có sự gặp gỡ với quan điểm nghệ thuật
nào trong sau đây?
A. “Đối với con người, sự thực đôi khi nghiệt ngã, nhưng bao giờ cũng dũng cảm củng cố trong lòng người
đọc niềm tin ở tương lai. Tôi mong muốn những tác tác phẩm của tôi sẽ làm cho con người tốt hơn, tâm hồn
trong sạch hơn, thức tỉnh tình yêu đối với con người và khát vọng tích cực đấu tranh cho lí tưởng nhân đạo
và tiến bộ của loài người.” (Sô-lô-khốp)
B. “Viết văn là một quá trình đấu tranh để nói ra sự thật. Đã là sự thật thì không tầm thường, cho dù phải
đập vỡ những thần tượng trong lòng người đọc” (Tô Hoài)

14
C. “Các ông muốn tiểu thuyết cứ là tiểu thuyết. Tôi và các nhà văn cùng chí hướng như tôi muốn tiểu thuyết
là sự thật ở đời” (Vũ Trọng Phụng)
D. “Nếu tác giả không có lối nói riêng của mình thì người đó không bao giờ là nhà văn cả. Nếu anh ta không
có giọng riêng, anh ta khó trở thành nhà văn thực thụ.” (Sê-khốp)
Câu 87. Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Thời gian qua kẽ tay
Làm khô những chiếc lá
Kỷ niệm trong tôi
Rơi
như tiếng sỏi
trong lòng giếng cạn.
Riêng những câu thơ
còn xanh
Riêng những bài hát
còn xanh
Và đôi mắt em
như hai giếng nước.
(Thời gian, Văn Cao, Lá, NXB Tác phẩm mới, Hà Nội, 1998)
Phương án nào chỉ ra giá trị biểu đạt của từ “xanh” được sử dụng trong bài thơ trên?
A. Sắc “xanh” tươi mới của lá non thể hiện sức sống mãnh liệt, khẳng định sự trường tồn của tự nhiên trong
vòng tuần hoàn vĩnh cửu của thời gian bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.
B. Sắc “xanh” tươi non gắn liền với tuổi xuân, sức sống, những xúc cảm lãng mạn và mãnh liệt của tình yêu
- nguồn cảm hứng dào dạt cho thi ca và âm nhạc muôn đời.
C. Từ “xanh” được đặt trong tương quan với hình ảnh những chiếc lá khô và thanh âm của kỉ niệm nhằm
khẳng định giá trị của nghệ thuật: làm hồi sinh cái đẹp từ trong những tàn phai của thời gian và trí nhớ.
D. Từ “xanh” biểu tượng cho mùa xuân và tuổi trẻ, đặt trong sự đối lập với những chiếc lá khô nhằm nhấn
mạnh niềm nuối tiếc tuổi trẻ và tình yêu say đắm một thời đã qua đi.
Câu 88. Đọc hai đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người
Gió mưa là bệnh của trời
Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng”
(Trích Tương tư, Nguyễn Bính, Nguyễn Bính toàn tập, Tập một, NXB Hội Nhà văn. 2017)
và:
“Bữa nay lạnh, mặt trời đi ngủ sớm
Anh nhớ em, em hỡi! Anh nhớ em.
[…]
Anh nhớ tiếng. Anh nhớ hình. Anh nhớ ảnh.
Anh nhớ em, anh nhớ lắm! Em ơi!”
(Trích Tương tư chiều, Xuân Diệu, Thơ Xuân Diệu, NXB Văn học, 2013)
Dấu ấn riêng của hồn thơ Nguyễn Bính và Xuân Diệu được thể hiện như thế nào qua ngôn ngữ, giọng điệu
của đoạn thơ trên?
15
A. Xuân Diệu là hồn thơ dào dạt tình yêu với những xúc cảm bồng bột, mãnh liệt còn Nguyễn Bính là hồn
thơ mộc mạc, chân quê với sự bộc lộ xúc cảm rụt rè, kín đáo.
B. Hồn thơ Xuân Diệu khát khao giao cảm mãnh liệt với cuộc đời trần thế bằng tất cả các giác quan còn hồn
thơ Nguyễn Bính man mác nỗi niềm hoài cổ, luyến tiếc những giá trị chân quê.
C. Xuân Diệu là hồn thơ đắm đuối trong tình yêu đôi lứa còn Nguyễn Bính là hồn thơ chan chứa tình yêu
quê hương, đất nước, con người mộc mạc và đằm thắm.
D. Hồn thơ Xuân Diệu khắc khoải trong nỗi cô đơn của một tình yêu đầy say mê nhưng tuyệt vọng còn hồn
thơ Nguyễn Bính dịu dàng, đằm thắm trong mối chân tình nên nghĩa trầu cau.
Câu 89. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại, réo to mãi lên. Tiếng nước
thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế
rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu, rừng tre nứa nổ lửa,đang
phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng. Tới cái thác rồi. Ngoặt khúc
sông lượn, thấy sóng bọt đã trắng xóa cả chân trời đá. Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục hết trong lòng
sông, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất hiện ở quãng ầm ầm mà quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào
nhô vào đường ngoặt sông là một số hòn bèn nhổm cả dậy để vồ lấy thuyền. Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ
ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này.”
(Người lái đò sông Đà, Nguyễn Tuân, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục)
Phương án nào sau đây chỉ ra chính xác nội dung của đoạn trích trên?
A. Khắc họa vẻ đẹp hoang sơ, tĩnh lặng của bờ bãi sông Đà.
B. Miêu tả sự dữ dội, hoang sơ, nguyên thủy của thác nước và trận địa đá ở sông Đà.
C. Miêu tả vẻ đẹp nguyên thủy và sức sống mãnh liệt của thiên nhiên sông Đà.
D. Khắc họa vẻ đẹp lãng mạn, bay bổng, trữ tình của thác, đá sông Đà.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 90 đến 92:
“Trong rừng ít có loại cây sinh sôi nảy nở khỏe như vậy. Cạnh một cây xà nu mới ngã gục,
đã có bốn năm cây con mọc lên, ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời. Cũng có ít loại cây
ham ánh sáng mặt trời đến thế. Nó phóng lên rất nhanh để tiếp lấy ánh nắng, thứ ánh nắng trong rừng rọi từ
trên cao xuống từng luồng lớn thẳng tắp, lóng lánh vô số hạt bụi vàng từ nhựa cây bay ra, thơm mỡ màng.
Có những cây con vừa lớn ngang tầm ngực người lại bị đại bác chặt đứt làm đôi. Ở những cây đó, nhựa còn
trong, chất dầu còn loãng, vết thương không lành được, cứ loét mãi ra, năm mười hôm thì cây chết. Nhưng
cũng có những cây vượt lên được cao hơn đầu người, cành lá sum sê như những con chim đã đủ lông mao,
lông vũ. Đạn đại bác không giết nổi chúng, những vết thương của chúng chóng lành như trên một thân thể
cường tráng. Chúng vượt lên rất nhanh, thay thế những cây đã ngã... Cứ thế, hai ba năm nay rừng xà nu ưỡn
tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng…”
(Trích Rừng xà nu, Nguyễn Trung Thành, Ngữ văn 12, Tập Hai, NXB Giáo Dục)
Câu 90. Đoạn trích trên sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt nào?
A. Biểu cảm, miêu tả và nghị luận
B. Tự sự, miêu tả và biểu cảm

16
C. Biểu cảm, thuyết minh và miêu tả
D. Tự sự, nghị luận và miêu tả
Câu 91. Phương án nào sau đây nhận xét chính xác về bút pháp miêu tả hình ảnh rừng xà nu trong đoạn văn
trên?
A. Miêu tả cây xà nu, nhà văn đã dùng lối nhân hoá; hình tượng xà nu và dân làng Xô Man luôn khăng khít,
soi chiếu vào nhau, tạo nên sự hòa nhập, tương ứng giữa con người và thiên nhiên thấm đẫm cảm xúc trữ
tình.
B. Miêu tả cây xà nu, nhà văn đã dùng lối so sánh, nhân hóa; hình tượng xà nu và dân làng
Xô Man luôn khăng khít, soi chiếu vào nhau, tạo nên sự hòa nhập, tương ứng giữa con người và thiên nhiên
trong một không khí hào hùng tráng lệ.
C. Miêu tả cây xà nu, nhà văn đã dùng lối so sánh, điệp ngữ; ẩn dụ hình tượng xà nu và dân làng Xô Man
luôn khăng khít, soi chiếu vào nhau, tạo nên sự hòa nhập, tương ứng giữa con người và thiên nhiên trong
một chất thơ hào hùng tráng lệ.
D. Miêu tả cây xà nu, nhà văn đã dùng lối so sánh, nhân hoá; điệp ngữ, hình tượng ẩn dụ
mang tính biểu tượng, xà nu và dân làng Xô Man luôn khăng khít, soi chiếu vào nhau, tạo nên sự hoà nhập,
tương ứng giữa con người và thiên nhiên trong một chất thơ hào hùng tráng lệ.
Câu 92. Phương án nào sau đây chỉ ra chính xác ý nghĩa tượng trưng của câu văn “Cạnh một cây xà nu mới
ngã gục có tới bốn năm cây con đã mọc lên, ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên trời”?
A. Khẳng định lòng yêu tự do, tinh thần kiên cường, bất khuất của người dân Tây Nguyên,
họ sẵn sàng hi sinh cho đất nước với tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” trong kháng chiến chống
Pháp.
B. Khẳng định tinh thần kiên cường, bất khuất của người dân Tây Nguyên, nối tiếp nhau làm Cách mạng, sẵn
sàng hi sinh cho đất nước với tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” trong những năm chống Pháp.
C. Khẳng định lòng căm thù giặc sâu sắc, tinh thần kiên cường, bất khuất của người dân Tây Nguyên, họ sẵn
sàng hi sinh cho đất nước với tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” trong kháng chiến chống Pháp.
D. Khẳng định tinh thần kiên cường, bất khuất của người dân Tây Nguyên, nối tiếp nhau làm Cách mạng,
sẵn sàng hi sinh cho đất nước với tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” trong kháng chiến chống Mỹ.
Đọc đoạn thơ sau và trả lời từ câu 93 đến câu 95:
“Bao giờ cho tới mùa thu
Trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm
Bao giờ cho tới tháng năm
Mẹ ra trải chiếu ta nằm đếm sao.
Ngân Hà chảy ngược lên cao
Quạt mo vỗ khúc nghêu ngao thằng Bờm...
Bờ ao đom đóm chập chờn
Trong leo lẻo những vui buồn xa xôi.
Mẹ ru cái lẽ ở đời
Sữa nuôi phần xác, hát nuôi phần hồn
Bà ru mẹ... Mẹ ru con
Liệu mai sau các con còn nhớ chăng.”
(Trích Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa, Nguyễn Duy, Mẹ và em, NXB Thanh Hóa, 1987)

17
Câu 93. Dòng nào thể hiện chính xác và đầy đủ nhất nội dung chính của đoạn thơ?
A. Niềm nhớ thương dành cho người mẹ đã đi xa.
B. Kỉ niệm về những ngày tháng tuổi thơ êm đềm, ngọt ngào trong vòng tay và lời ru của mẹ.
C. Hoài niệm về những kỉ niệm tuổi thơ êm đềm; ca ngợi ý nghĩa những lời ru của các thế hệ bà và mẹ.
D. Hồi tưởng về tuổi ấu thơ bên mẹ; đồng thời cho thấy công lao cũng như ý nghĩa lời ru của mẹ và nhắn nhủ
thế hệ sau phải ghi nhớ công lao ấy.
Câu 94. Phương án nào thể hiện đúng nhất thông điệp của tác giả trong hai dòng thơ sau:
“Mẹ ru cái lẽ ở đời
Sữa nuôi phần xác, hát nuôi phần hồn”
A. Ca ngợi công ơn to lớn của mẹ - người không chỉ nuôi dưỡng thể xác chúng ta mà còn ru dưỡng tâm hồn
ta bằng lời ca sâu sắc.
B. Lời ru của mẹ chứa đựng những điều hay lẽ phải, những kinh nghiệm về cách ứng xử, cách sống đẹp ở đời,
có giá trị giáo dục to lớn đối với đứa con.
C. Sữa mẹ nuôi dưỡng thể xác, lời ru của mẹ nuôi dưỡng tâm hồn chúng ta.
D. Ơn nghĩa to lớn của mẹ đối với cuộc đời mỗi con người.
Câu 95. Hai câu thơ sau của tác giả Nguyễn Duy gợi suy ngẫm gì về lời ru và tình mẹ?
“Bà ru mẹ... Mẹ ru con
Liệu mai sau các con còn nhớ chăng.”
A. Sự tiếp nối của lời ru qua nhiều thế hệ chính là biểu hiện của dòng yêu thương không bao giờ vơi cạn của
tình mẹ con trên trái đất này.
B. Sự chảy trôi của thời gian hiện diện trong chính sự đổi thay trong lời ru của người mẹ qua bao nhiêu thế
hệ.
C. Lời ru và tình yêu thương của mẹ đã tạo nên một nguồn sức sống bất diệt nuôi dưỡng tâm hồn người Việt
qua bao nhiêu thế hệ.
D. Dù trải qua bao nhiêu thế hệ, lời ru vẫn là biểu hiện đẹp đẽ nhất của tình mẫu tử thiêng liêng, cao cả.

Đọc đoạn trích và trả lời từ câu 96 đến câu 97:


“Ông ta khóc quá, muốn lặng đi thì may có Xuân đỡ khỏi ngã. Nó chật vật mãi cũng không làm cho ông đứng
hẳn lên được. Dưới cái khăn trắng to tướng, cái áo thụng trắng loè xòe, ông phán cứ oặt người đi, khóc mãi
không thôi.
- Hứt!... Hứt!... Hứt!...
Xuân Tóc Ðỏ muốn bỏ quách ra chợt thấy ông Phán dúi vào tay nó một cái giấy bạc năm đồng gấp tư... Nó
nắm tay cho khỏi có người nom thấy, rồi đi tìm cụ Tăng Phú lạc trong đám ba trăm người đương buồn rầu và
đau đớn về những điều sơ suất của khổ chủ.”
(Trích Hạnh phúc của một tang gia, Vũ Trọng Phụng, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục)
Câu 96. Tiếng cười châm biếm trong đoạn trích trên được tạo ra từ những yếu tố nghệ thuật nào sau đây?
A. Sử dụng nghệ thuật phóng đại, thổi phồng sự kệch cỡm, lố bịch của đám tang, lật tẩy bộ mặt thật của đám
con cháu bất hiếu
B. Kết hợp nghệ thuật đối lập, thủ pháp giễu nhại, phóng đại, sáng tạo chi tiết đặc sắc để lật tẩy bản chất của
xã hội đương thời.C. Bút pháp tả thực phản ánh chân thực và sâu sắc thực trạng xã hội đô thị trưởng giả đương
thời

18
D. Sử dụng nghệ thuật đối lập, tương phản nhấn mạnh khoảng cách giàu nghèo trong xã hội
Câu 97. Đoạn trích trên đã lật tẩy bản chất của nhân vật Phán mọc sừng nói riêng và cả xã hội nói chung.
Điều đó là gì?
A. Đạo đức giả, văn minh rởm, phi nhân tính.
B. Trưởng giả, tham lam, háo danh, hám lợi.
C. Vô cảm, tàn nhẫn, bóc lột nhân dân đến xương tủy.
D. Lạnh lùng, vô cảm, lươn lẹo, trơ tráo.
Đọc đoạn trích sau và trả lời từ câu 98 đến câu 99:
“Thế mà hắn đã làm gì để cho Từ khỏi khổ? Nước mắt hắn bật ra như một quả chanh mà người ta bóp mạnh.
Và hắn khóc… Ôi chao! Hắn khóc. Hắn khóc nức nở, khóc như thể không ra tiếng khóc. Hắn ôm chặt lấy cái
bàn tay bé nhỏ của Từ vào ngực mà khóc. Từ thức dậy, Từ hiểu ngay, không cần hỏi một câu nào cũng hiểu.
Và Từ cảm động, mắt Từ giàn giụa nước. Từ khẽ rút tay ra, vòng lên cổ chồng, nhẹ nhàng níu hắn vào, để
hắn gục đầu bên cạnh ngực Từ. Hắn lại càng khóc to hơn và cố nói qua tiếng khóc.
- Anh… anh… chỉ là… một thằng… khốn nạn!
- Không!... anh chỉ là một người khổ sở!... Chính vì em mà anh khổ.”
(Trích Đời thừa, Nam Cao, Tuyển tập Nam Cao, tập 2, NXB Văn học, 2002, tr.20)
Câu 98. Từ “khổ sở” được sử dụng trong lời của nhân vật Từ có ý nghĩa như thế nào đối với sự “khốn nạn”
trong lời tự thú nhận của nhân vật Hộ?
A. Sự khổ sở là lời ngụy biện cho sự khốn nạn của Hộ.
B. Sự khổ sở là lời giải thích đầy bao dung cho sự khốn nạn của Hộ.
C. Sự khổ sở là lời phán xét nghiêm khắc đối với sự khốn nạn của Hộ.
D. Sự khổ sở là lời an ủi, vỗ về cho nỗi dằn vặt về sự khốn nạn của Hộ.
Câu 99. Việc sử dụng hai từ “khốn nạn” và “khổ sở” trong đoạn văn trên đã thể hiện triết lý nào trong sáng
tác Nam Cao?
A. Triết lý tình thương: cái nhìn đầy bao dung, thương cảm dành cho sự tự ý thức của những con người vì
quá khổ sở mà trở nên tầm thường, xấu xa, đánh mất bản chất tốt đẹp vốn có.
B. Triết lý về sự lựa chọn: tính cách của con người chịu sự tác động sâu sắc từ hoàn cảnh nhưng con người
có quyền lựa chọn cam chịu sự “khổ sở” hay sẵn sàng “khốn nạn” để trở nên mạnh mẽ.
C. Triết lý về sự tồn tại: cuộc sống của con người luôn là cuộc đấu tranh để vượt lên trên hoàn cảnh “khổ
sở” và chiến thắng chính sự tầm thường, “khốn nạn” có trong bản chất của mỗi người.
D. Triết lý về căn nguyên của sự tha hóa, trân trọng, bênh vực cho những con người bị hoàn cảnh dồn đẩy
đến bước đường cùng, phải từ bỏ những giá trị tốt đẹp của bản thân để tồn tại.
Câu 100. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành”
(Trích Tây Tiến – Quang Dũng, Ngữ văn lớp 12, tập một, NXB Giáo dục)
Phương án nào chỉ ra chính xác ý nghĩa tu từ của cách diễn đạt “anh về đất” trong đoạn thơ trên?
A. Biện pháp tu từ ẩn dụ có tác dụng nhấn mạnh vẻ đẹp hào hùng của người lính Tây Tiến.
B. Biện pháp tu từ phóng đại nhấn mạnh khí phách, bản lĩnh ngang tàng của những chàng trai Tây Tiến.
C. Biện pháp nói giảm, nói tránh làm giảm đi sắc thái đau thương đồng thời bất tử hóa sự hi sinh của người
19
lính Tây Tiến.
D. Cách diễn đạt ước lệ tượng trưng tạo không khí cổ kính, trang nghiêm cho cái chết đồng thời nhấn mạnh
sự hóa thân vĩnh viễn của người lính nơi sông núi quê hương.
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi – 60 phút
Câu 101: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính
trạng, các alen trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên 1 cặp NST. Cho
cây dị hợp tử về 3 cặp gen này tự thụ phấn thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về
3 tính trạng chiếm tỉ lệ 0,09%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây P có thể thuộc bao nhiêu trường hợp sau?
I. AaBbDd
𝐴𝑏
II. 𝑎𝐵 𝐷𝑑 (hoán vị gene với tần số 12%)
𝐴𝐷
III. 𝑎𝑑 𝐵𝑏 (hoán vị gene với tần số 12%)
𝐴𝐵
IV. 𝑎𝑏 𝐷𝑑 (hoán vị gene với tần số 12%)
𝐴𝑑
V. 𝐵𝑏 (hoán vị gene với tần số 12%)
𝑎𝐷
𝐵𝑑
VI. 𝑏𝐷 𝐴𝑎 (hoán vị gene với tần số 12%)
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 102. Một học sinh khảo sát pH của quá trình chuẩn độ dung dịch natri hiđroxit và axit clohiđric
Bước 1: Cho 50 cm3 axit clohiđric loãng vào bình tam giác.
Bước 2: Thêm 5 cm3 dung dịch natri hiđroxit vào bình tam giác.
Bước 3: Kiểm tra pH của hỗn hợp bằng giấy quỳ tím và máy đo pH
Học sinh lặp lại bước 2 bước 3 cho đến khi tổng cộng 50 cm3 dung dịch natri hiđroxit được cho vào bình.
Đồ thị biểu diễn độ pH của dung dịch thay đổi khi thêm natri hiđroxit:

Thể tích NaOH (cm3)


Quỳ tím đổi màu như thế nào khi lượng dung dịch natri hiđroxit thêm vào ở lần thêm thứ 3?
A. Đỏ. B. Xanh. C. Tím. D. Xanh đậm.
Câu 103. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, GDP của Bắc Trung Bộ năm 2007 là

A. 65 191,75 tỉ đồng. B. 77 772,62 tỉ đồng.


20
C. 66 335,64 tỉ đồng. D. 77 715,67 tỉ đồng.
Câu 104. Một bao phân bón có chứa amoni sunfat và kali sunfat. Phân bón này chứa các nguyên tố nào
trong các nguyên tố N, P, K?
A. N, K. B. P, K. C. N, P. D. K.
Câu 105. Nghĩa quân trong cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) được tổ chức theo hình thức nào sau đây?
A. Tổ chức những đội quân nhỏ trà trộn vào dân để hoạt động.
B. Tổ chức thành đội quân lớn hoạt động bí mật.
C. Tập trung quân trong một căn cứ công khai.
D. Chia nhỏ đội quân ra hoạt động ở nhiều căn cứ công khai.
Câu 106. Trên vỏ một cục pin có ghi 9 V. Thông số này là

A. suất điện động của cục pin. B. điện thế cực dương của pin.

C. hiệu điện thế giữa hai cực của pin. D. điện thế cực âm của pin.

Câu 107. Gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động ở nước ta có hướng
A. tây nam. B. tây bắc C. đông nam. D. đông bắc.
Câu 108. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các hiđrocacon cần dùng V lít không khí (chứa 20% O2 và
80% N2 ở đktc) thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong, thu được 3,0
gam kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 12,012 gam. Đun nóng dung dịch, thu được thêm 12,0 gam kết tủa
nữa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 7,9968 lít. B. 39,9840 lít. C. 26,5440 lít. D. 5,3088 lít.
Câu 109. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn sai các đường sức điện?

q q

Hình b Hình c Hình d


Hình a
A. Hình b. B. Hình a. C. Hình d. D. Hình c.
Câu 110. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929)
của thực dân Pháp đến nền kinh tế Việt Nam?
A. Nền kinh tế bị lệ thuộc chặt chẽ vào Pháp.
B. Nền kinh tế phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
C. Cơ cấu kinh tế Việt Nam phát triển cân đối.
D. Xuất hiện phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 111. Nhật Bản nằm ở khu vực nào dưới đây của châu Á?
A. Bắc Á. B. Đông Nam Á. C. Đông Á. D. Nam Á.
Câu 112: Hình dưới mô tả hai con đường xâm nhập của nước và các ion khoáng vào rễ.

21
Có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. (1) là con đường tế bào chất.
II. (2) là con đường gian bào.
III. Cấu trúc (3) có vai trò điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ.
IV. Cấu trúc (4) được cấu tạo bởi ống rây và tế bào kèm.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 113. Khung dây KLMN và dòng điện thẳng cùng nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Khi
K L
dòng điện cảm ứng trong khung dây có chiều KLMNK thì phải di chuyển khung dây
KLMN I

A. trong mặt phẳng hình vẽ và lại gần dòng điện I. M


N
B. trong mặt phẳng hình vẽ và ra xa dòng điện I.
C. trong mặt phẳng hình vẽ và song song với dòng điện I.
D. quay tròn xung quanh dòng điện I.
Câu 114. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X được hình thành từ axit oleic và axit panmitic với glixerol.
Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được, thu được 197,12 lít khí CO2 ở đktc và 146,88 gam H2O . Xà phòng
hóa hoàn toàn m gam X cần dùng 480 ml dung dịch KOH 1M, thu được glixerol và hỗn hợp gồm hai muối
của axit oleic và panmitic. Giá trị m là
A. 133,12. B. 102,96. C. 137,28. D. 141,44.
Câu 115. Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập Việt Nam Quang phục hội (1912) nhằm
mục đích nào sau đây?
A. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
B. Đánh đuổi phong kiến, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Đánh đuổi phong kiến, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 116. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Hòa tan 10 gam tinh bột vào ống nghiệm chứa 100ml nước cất ở 600C .
Bươc 2: Thêm tiếp vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm.
Bước 3: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ
iot cho màu xanh tím.
B. Ở bước 3, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phân tử tinh
bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.
C. Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và saccarozơ.

22
D. Sau bước 2, dung dịch thu được có màu xanh tím. Sau bước 3, dung dịch bị mất màu.
Câu 117. Những lưu vực sông suối có độ dốc lớn thường dễ xảy ra
A. bão. B. động đất. C. lũ quét. D. hạn hán.
Câu 118. Carbon -11 hay 11 C là đồng vị phóng xạ của carbon phân hủy thành boron -11. Sự phân rã này chủ
yếu xảy ra do phát xạ positron. Nó được ứng dụng trong việc tạo ảnh bằng đồng vị phóng xạ để chuẩn đoán
bệnh ung thư. Nó được sản xuất từ nitơ trong một máy gia tốc bởi phản ứng 14
7 N + X → 116 C + 24 He . Hạt nhân
X trong phản ứng trên là
A. prôtôn. B. nơtron. C. electron. D. positron.
Câu 119: Ở một loài hoa có 4 gen phân li độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố của hoa là A, B, C, D.
Bốn gen này hoạt động theo con đường hóa sinh như sau:
A B C D
Chất không màu 1 → Chất không màu 2 → Chất không màu 3 → Sắc tố vàng cam → Sắc tố đỏ
Các alen đột biến cho chức năng khác thường với các alen trên là a, b, c, d. Mỗi alen này là lặn so với alen
dại của nó. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể, kiểu hình không màu (màu trắng) do nhiều loại kiểu gen quy định nhất.
II. Nếu cho cây P dị hợp tử về 4 cặp gen tự thụ phấn thì trong số các cây không màu ở đời con, cây có kiểu
gen đồng hợp tử về 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 7/74.
III. Nếu cho cây P dị hợp tử về 4 cặp gen giao phấn với cây đồng hợp tử về 4 cặp gen lặn thì trong số các
cây không màu ở đời con, cây có kiểu gen đồng hợp tử về 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/16.
IV. Kiểu hình hoa đỏ là kết quả của sự tương tác trực tiếp giữa 4 alen trội A, B, C, D.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 120. Nguyễn Ái Quốc có vai trò nào sau đây trong hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam
đầu năm 1930?
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
B. Chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
C. Chuẩn bị điều kiện về tư tưởng chính trị.
D. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức.
Câu 121. Kênh VOV giao thông, tần số 91 MHz của đài tiếng nói Việt Nam chuyên cung cấp các thông tin
giao thông nhằm giảm ùn tắc và tai nạn giao thông ở các thành phố như thành phố Hà Nội và thành phố Hồ
Chí Minh. Sóng do kênh VOV giao thông phát ra thuộc loại
A. Sóng ngắn. B. Sóng cực ngắn. C. Sóng dài. D. Sóng trung.
Câu 122. Cho biểu đồ về sản lượng xi măng và sắt, thép của nước ta qua các năm.

23
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Giá trị sản xuất xi măng và sắt, thép của nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng xi măng và sắt, thép của nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
C. Quy mô và cơ cấu sản lượng xi măng và sắt, thép của nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
D. Cơ cấu sản lượng xi măng và sắt, thép của nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
Câu 123. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm, hai khe
cách nhau 0,5 mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng có bề
rộng L, người ta đếm được có 5 vân sáng và thấy tại hai đầu đều là vân tối. Giá trị của L là
A. 1 cm. B. 10 cm. C. 2 cm. D. 0,5 cm.
Câu 124. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Glu; 2 mol Ala và 1 mol Phe.
Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit trong đó có Glu-
Ala-Phe và Phe-Glu. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 125. Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời câu hỏi:
“…Riêng dân tộc Việt Nam, một dân tộc đông và mạnh hơn hết ở Đông Dương, sau lúc đánh đuổi được Pháp
- Nhật sẽ thành lập một nước Việt Nam dân chủ mới theo tinh thần tân dân chủ.”
(Nguồn: Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 7 (1940-1945), Nhà xuất bản Chính trị
Quốc gia, Hà Nội, 2000, trang 113-114).
Bước phát triển về lý luận của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần
thứ 8 (tháng 5-1941) thể hiện qua chủ trương nào sau đây?
A. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Xây dựng một nhà nước Liên bang của ba nước Đông Dương.
C. Xây dựng nhà nước trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 126: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây về sự di truyền của bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Người số
7 và 8 đều mang gen gây bệnh M.

24
Xác suất cặp vợ chồng 12 và 13 sinh một đứa con trai đầu lòng không bị cả hai bệnh trên là bao nhiêu?
Đáp án: ………
Câu 127. Đặc điểm nào sau đây đúng với vấn đề việc làm của nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở thành thị luôn cao hơn nông thôn.
B. Tỉ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị luôn cao hơn ở nông thôn.
C. Phần lớn lao động nước ta tập trung ở thành thị nên tỉ lệ thất nghiệp ở đây cao.
D. Vấn đề việc làm hiện đã được Nhà nước ta giải quyết hoàn toàn.
Câu 128. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều
trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ dài là ω (rad/s). Khi đó, độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt
27
nhân là F0 . Nếu electron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là
125
(rad/s) thì độ lớn lực tương tác tĩnh điện bằng

625 81 25 9
A. F0 . B. F0 . C. F0 . D. F0 .
81 625 9 25

Câu 129: Đồ thị dưới đây mô tả mối quan hệ giữa 2 loài trong quần xã.

Phân tích đồ thị trên, hãy xác định có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mối quan hệ sinh thái giữa hai loài A và loài B là mối quan hệ đối kháng.
II. Loài A có thể là con mồi, loài B có thể là vật ăn thịt.
III. Mối quan hệ này gây ra hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã.
IV. Qua thời gian dài, loài A sẽ bị loài B tiêu diệt hoàn toàn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 130. Sau thất bại ở Việt Bắc thu đông 1947, thực dân Pháp đã thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông
Dương theo hướng nào sau đây?
A. Kết thúc chiến tranh, rút toàn bộ quân về nước.
B. Chuyển sang đàm phán với chính phủ Việt Nam.
C. Cầu viện và phụ thuộc nhiều vào quân đội Mỹ.
D. Từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
25
Câu 131. Thực hiện giao thoa sóng cơ với hai nguồn kết hợp tại A, B trên mặt nước cách nhau 32 cm. Trên
mặt nước có hai điểm M và N thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AB. Khoảng cách từ M và N đến A, B lần
lượt là MA = 26 cm; MB = 8 cm và NA = 14,5 cm; NB = 32,5 cm. M là một cực đại, giữa M và N có 8 cực
đại khác. Số cực đại giữa A và B bằng

A. 12. B. 13. C. 16. D. 15.


Câu 132. Một học sinh đã sử dụng thiết bị dưới đây để khảo sát tốc độ phản ứng của canxi cacbonat với axit
clohyđric loãng (Hình A)

Hình A Hình B
Đồ thị cho biết khối lượng của bình và lượng chứa bên trong thay đổi theo thời gian (Hình B)
Thể tích khí CO2 thu được tại thời điểm kết thúc phản ứng là
A. 203,63 ml. B. 201,63 ml. C. 200,63 ml. D. 202,63 ml.
Câu 133. Đặc trưng địa hình nổi bật ở Đồng bằng sông Hồng là
A. hẹp ngang và bị chia cắt. B. cao ở rìa phía tây nam.
C. cao ở rìa phía tây và tây bắc. D. thấp và bằng phẳng.
Câu 134: Một thực nghiệm được mô tả như hình dưới đây

Phân tích cách thiết kế thí nghiệm và dựa vào những kiến thức đã học trong chương trình Sinh học 11, hãy
xác định có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Mục đích của thí nghiệm này nhằm chứng minh hô hấp giải phóng nhiệt.
II. Mùn cưa giữ vai trò ổn định nhiệt độ trong bình thủy tinh.
III. Nếu thay hạt nảy mầm trong bình thủy tinh bằng hạt khô thì kết quả của thí nghiệm không đổi.
IV. Nếu nhiệt kế trong bình chỉ nhiệt độ cao hơn nhiệt độ không khí ngoài bình thì chứng tỏ hô hấp đã giải
phóng nhiệt.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 135. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã thực thi chính sách đối ngoại nào sau đây?
A. Liên minh chặt chẽ với Mỹ. B. Đem quân xâm lược Liên Xô.
C. Đem quân xâm lược Việt Nam. D. Đóng cửa không quan hệ với bên ngoài.
26
Câu 136. Mạch điện xoay chiều gồm biến trở, cuộn cảm thuần
và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp
xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 100 V và tần số không đổi.
Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ hiệu dụng I qua mạch vào giá
trị biến trở R như hình vẽ. Công suất tiêu thụ của mạch đạt giá
trị lớn nhất bằng
A. 250 W . B. 125 W .

500
C. W. D. 500 W .
3

Câu 137. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi nước ta?
A. Tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong sản xuất nông nghiệp ngày càng tăng.
B. Sản xuất hàng hóa là xu hướng nổi bật trong chăn nuôi.
C. Số lượng tất cả các loại vật nuôi ở nước ta đều tăng ổn định.
D. Xu hướng chung là tăng các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa…).
Câu 138. Đốt cháy bột Fe trong không khí thu được hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn
hỗn hợp X trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y không phản ứng với chất nào sau
đây?
A. Cl2 . B. KNO3. C. Cu(NO3 )2 . D. NaHSO4 .
Câu 139: Động vật có túi tiêu hóa gồm
A. Châu chấu và sứa biển. B. Giun đất và san hô.
C. Trùng giày và hải quỳ. D. Giun dẹp và thủy tức.
Câu 140. Trong những năm 1945 - 1950, chính sách nào sau đây không phải là ưu tiên hàng đầu của các nước
Tây Âu?
A. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình chính trị - xã hội.
B. Đấu tranh chống lại sự thao túng, ảnh hưởng của Mỹ.
C. Hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi nền kinh tế.
D. Liên minh chặt chẽ với Mỹ, tìm cách trở lại các thuộc địa cũ của mình.
Câu 141: Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do một gen nằm trên NST thường quy định, trong đó
alen A quy định màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng. Một quần thể gồm 1200
cá thể, trong đó có 1173 cá thể có màu hoa đỏ, các cá thể mang kiểu gen dị hợp tử là 426. Tần số của các alen
của gen trên là:
A. A : a = 0,7 : 0,3. B. A : a = 0,75 : 0,25.
C. A : a = 0,85 : 0,15. D. A : a = 0,8 : 0,2.
Câu 142. Đốt cháy hoàn toàn 23,52 gam Fe trong không khí thu được hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe2O3
có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho X vào 840 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch Y và a mol
khí H2 . Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 187,29 gam chất rắn và b mol
NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a – b là
A. 0,03. B. 0,02. C. 0,04. D. 0,06.
Câu 143. Đáp án nào dưới đây không phải là mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì?
A. Lúa mì. B. Lúa gạo. C. Đỗ tương. D. Cà phê.

27
Câu 144. Cho một con lắc đơn gồm quả cầu được tích điện, dây treo
có chiều dài 1 m. Con lắc được đặt trong vùng không gian có điện
trường đều có cường độ E không đổi. Ban đầu giữ con lắc ở vị trí
có dây treo thẳng đứng rồi thả nhẹ cho dao động thì thấy biên độ góc
của con lắc là α và có chu kì dao động là T1 . Sau đó người ta đổi
chiều điện trường và lặp lại thao tác như trên thì biên độ góc và chu
kì tương ứng lúc này là β và T2 . Biết  +  = 150 và T12 = 1,5T22 .
Lấy g =  2 = 10 m / s 2 . Tính giá trị của T2 . Làm tròn sau dấu phẩy
hai chữ số.

Câu 145. Nội dung nào sau đây phản ánh điểm giống nhau giữa Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt
Nam (1960) với Mặt trận Việt Minh trong cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Đều gắn kết cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với nhân dân thế giới. Đều
B. Đều được tách ra từ một mặt trận chung của ba nước ở Đông Dương.
C. có chức năng đoàn kết, tập hợp lực lượng, lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành chính quyền.
D. Đều tham gia đấu tranh ngoại giao trực diện với Mỹ trên bàn đàm phán diễn ra tại Paris.
Câu 146: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là sai?
A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa và chọn giống.
B. Ở mức phân tử, đa số đột biến gen là dạng thay thế một cặp nuclêôtit và thường không làm thay đổi cấu
trúc và chức năng của prôtêin.
C. Trong quá trình nhân đôi DNA, nếu xảy ra bắt cặp sai do bazơ nitơ hiếm thì sau 3 lần nhân đôi sẽ phát
sinh đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
D. Nếu alen đột biến là lặn thì cơ thể mang alen đột biến chưa chắc đã trở thành thể đột biến.
Câu 147. Khó khăn về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. triều cường, xâm nhập mặn. B. rét đậm, rét hại.
C. sóng thần, ngập lụt. D. cát bay, cát lấn.
Câu 148. Hỗn hợp X gồm 3 este mạch hở gồm 1 este no, và 2 este không no chứa tối đa 3 liên kết pi. Đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 36,96 lít (đktc) O 2 . Mặt khác, đun m gam hỗn hợp X với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối và hỗn hợp Z gồm các ancol (không có chất nào có
khả năng tráng gương). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được 30,8 gam CO2 và 15,9 gam Na 2CO3 . Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đủ 20,16 lít (đktc) O 2 , thu được 12,6 gam H2O . Giá trị của m là (làm tròn
đến chữ số thập phân thứ nhất sau dấu phẩy, không ghi đơn vị)
Đáp án:………………………….
Câu 149: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu trường hợp dưới đây mà alen đột biến gây hại
có thể nhanh chóng bị loại bỏ khỏi quần thể?
I. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
II. Gen trội nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X.
III. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
IV. Gen trong vùng nhân của tế bào vi khuẩn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

28
Câu 150. Tháng 2-1965, Mỹ đã dựa vào cái cớ nào sau đây để chính thức tiến hành cuộc chiến tranh bằng
không quân và hải quân phá hoại miền Bắc?
A. “Trả đũa” việc quân dân miền Nam tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
B. “Trả đũa” việc quân đội Việt Nam có sự phối hợp của quân dân Lào đã tập tan cuộc hành quân mang tên
“Lam Sơn - 719” của Mỹ.
C. “Trả đũa” việc quân đội Việt Nam có sự phối hợp của quân dân Campuchia đã đập tan cuộc hành quân
xâm lược Campuchia của Mỹ.
D. “Trả đũa” việc Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân đội Mỹ ở Plâyku.

29
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: THẦY CÔ CỐ VẤN VÀ BIÊN TẬP VIÊN VUIHOC.VN
PHẦN 1. TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG

1. B 2. B 3. C 4. C 5. C 6. C 7. A 8. A 9. B 10. D

11. D 12. C 13. B 14. B 15. D 16. B 17. C 18. C 19.B 20. B

21. A 22.B 23. D 24. D 25. B 26. A 27. A 28. B 29. B 30. C
39.
31. A 32. A 33. D 34. B 35. A 36. -1 37. 20 38. 1 40. 4
5880
1 1 48.
41. 42. 5 43. 44. 3 45. 16 46. 8 47.152 49. 3 50. 11
3 4 2023
Câu 1 [TH]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết
n k
 2 n−k  2 
Ta có:  x3 + 2  =  Cnk ( x3 )  2  =  Cnk .2k .x3n−5k .
n n

 x  k =0  x  k =0
Tổng ba hệ số đầu của x trong khai triển bằng 33 , suy ra: Cn0 + 2Cn1 + 4Cn2 = 33  n = 4
Số hạng chứa x 2 tức 12 − 5k = 2  k = 2 .
Vậy hệ số của x 2 trong khai triển là : 22 C42 = 24 .
Câu 2 [TH]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết
9 − x 2  0 −3  x  3
Hàm số đã cho xác định khi  
x − 2  0 x  2
Vậy tập xác định của hàm số là D = ( −3; 2 )  ( 2;3) .
Câu 3 [NB]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết
Điều kiện: x  0.
log 0,5 x + 2  0  log 0,5 x  −2  x  4
Kết hợp điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là S = ( 0; 4 .
Câu 4 [VD]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết
a = x − 4, a  0  x = a 2 + 4
Đặt  .
b = y − 1, b  0  y = b + 1
2

a + b = 4 (1)
Hệ đã cho trở thành:  2
a + b + 5 = 3m ( 2 )
2

(1)  b = 4 − a  0  0  a  4 .
Thế b = 4 − a vào ( 2 ) ta được: a 2 + ( 4 − a ) + 5 = 3m  2a2 − 8a + 21 = 3m .
2

Xét hàm số f ( a ) = 2a 2 − 8a + 21 với a   0; 4 


Bảng biến thiên:

30
13
Từ bảng biến thiên, hệ phương trình đã cho có nghiệm  13  3m  21   m  7.
3
m nên m  5;6;7 .
Vậy có 3 giá trị nguyên của m thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 5 [VD]. Chọn đáp án C.


Giải chi tiết
Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z1 thỏa mãn z1 + 5 = 5 là tập hợp các điểm

M ( x ; y ) thoả mãn phương trình: ( x + 5 ) + y 2 = 25 (1) là đường tròn tâm I ( −5;0 ) , R = 5


2

Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z2 thỏa mãn z2 + 1 − 3i = z2 − 3 − 6i là tập hợp các điểm N ( x ; y ) thỏa
mãn phương trình ( x + 1) + ( y − 3) = ( x − 3) + ( y − 6 )  8 x + 6 y − 35 = 0 ( 2 )
2 2 2 2

Khi đó z1 − z2 là khoảng cách từ một điểm thuộc d :8x + 6 y − 35 = 0 tới một điểm thuộc đường tròn
( C ) : ( x + 5) + y 2 = 25 .
2

15 15 5
Vì d ( I , d ) =  R  z1 − z2 min = MN min = d ( I , d ) − R = − 5 = .
2 2 2
Câu 6 [TH]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết
Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB có véctơ pháp tuyến là AB = ( 0;2; −4 ) = 2 ( 0;1; −2 ) và đi qua trung
điểm I ( −2;1; −1) của đoạn thẳng AB.
Do đó, phương trình mặt phẳng đó là: 0 ( x + 2 ) + 1( y − 1) − 2 ( z + 1) = 0  y − 2 z − 3 = 0.
Câu 7 [NB]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết
Do điểm M  ( x ; y ; z  ) đối xứng điểm M ( x ; y ; z ) qua mặt phẳng Oxy nên

 x = x  x = 2
 
 y = y   y = −5 . Vậy M  ( 2; −5; −7 ) .
 z = − z  z = −7
 

Câu 8 [VD]. Chọn đáp án A.


Giải chi tiết
Ta có

( x − 1)( 2 x + 3)  x 2 + ( 3 − x )( 7 − x ) − 2 11x  22 x  2
 
  m  m.
−2 x + m  0  x  2  x  2

31
m
Để hệ trên có nghiệm thì 2  m4
2
Vậy để hệ có nghiệm thì m  4 .
Câu 9 [TH]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết

Ta có: − sin 2 x − 3cos x + m = 0

 cos2 x − 3cos x + m −1 = 0
 cos 2 x − 3cos x − 1 = −m (1)
Đặt cos x = t ( −1  t  1) .

Xét hàm f ( t ) = t 2 − 3t − 1 trên đoạn  −1;1 .

Bảng biến thiên:

Theo bảng biến thiên, phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi −3  −m  3  −3  m  3 .

Vậy có 7 giá trị m thỏa mãn bài toán.


Câu 10 [TH]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết
2
Các quãng đường khi bóng đi xuống tạo thành một cấp số nhân lùi vô hạn có u1 = 20 và q =
3
u1 20
Tổng các quãng đường khi bóng đi xuống là S = = = 60 .
1− q 1− 2
3
Tổng quãng đường bóng đi được đến khi bóng dừng hẳn 2S − 20 = 100 .
Câu 11 [TH]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết
Ta có
1
f ( x ) =  f ( x)dx =  x.sin 2 xdx = −
xd ( cos 2 x )
2
1 1 1 1
= − x cos 2 x +  cos 2 xdx = − x cos 2 x + sin 2 x + C.
2 2 2 4
Mà f ( 0 ) = 1  C = 1
1 1
Vậy f ( x ) = − x cos 2 x + sin 2 x + 1.
2 4

32
Câu 12 [VD]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết
Ta có

Giá trị lớn nhất của hàm số y = f ( x ) trên  −2; 4  bằng 19 xảy ra khi x = −2 .

Câu 13 [VD]. Chọn đáp án B.


Giải chi tiết

G ( 3) = F ( 3) + C

Ta có: G ( x ) = F ( x ) + C   .
G ( 0 ) = F ( 0 ) + C

 F ( 3) + G ( 3 ) = 6
 2 F ( 3 ) + C = 6

Khi đó    F ( 3) − F ( 0 ) = 2 .
F ( 0) + G ( 0) = 2 
 2 F ( 0 ) + C = 2
3 3
f ( 3x )dx =  f ( x )dx = ( F ( 3) − F ( 0 ) ) = .
1 1 2
Vậy: 
0
30 3 3

Câu 14 [TH]. Chọn đáp án B.


Giải chi tiết
Giá xe năm 2023 là A
Giá xe năm 2024 là A1 = A − A.r = A (1 − r ) .
Giá xe năm 2025 là A2 = A1 − A1.r = A (1 − r ) .
2

Giá xe năm 2026 là A3 = A2 − A2 .r = A (1 − r ) .


3

……
Giá xe năm 2030 là A7 = A6 − A6 .r = A (1 − r ) = 800.000.000 (1 − 2% )  694.500.000 đồng.
7 7

Câu 15 [VD]. Chọn đáp án D.


Giải chi tiết
Đặt t = 2 x . Do x  ( 0; 2 )  t  (1; 4 ) .
Khi đó phương trình thành t 2 − 2mt + m + 2 = 0
t2 + 2
 ( 2t − 1) m − ( t 2 + 2 ) = 0  m = = g ( t ) , t  (1; 4 ) .
2t − 1
2t 2 − 2t − 4 t = −1( loai )
Ta có: g  ( t ) = , cho g  ( t ) = 0   .
( 2t − 1) t = 2 ( nhan )
2

18
Ta có g ( 2 ) = 2, g (1) = 3, g ( 4 ) = và bảng biến thiên của g ( t ) :
7

33
 18 
Yêu cầu bài toán  m   2;  .
 7
Câu 16 [TH]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết
Vẽ các đồ thị ra mặt phẳng toạ độ Oxy ta được

2
 1 4 6
1 4

Thể tích khối tròn xoay cần tìm là V =   x dx +    − x +  dx =


4
.
1
0
3 3 5

Câu 17 [VD]. Chọn đáp án C.


Giải chi tiết
− m 2 + 2m + 3

Ta có y = .
( x − m)
2

Để hàm số đồng biến trên khoảng ( 2; + )  y  0, x  ( 2; + )



 − m + 2m + 3  0
2
−1  m  3
Suy ra    −1  m  2 .

 x  m  ( 2; + )  m  2
Vậy S = 0;1; 2 .
Câu 18 [TH]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết
z = 1+ i
Ta có : − z 2 + 2 z − 2 = 0   .
z = 1− i
Do số phức cần tìm có phần ảo âm nên z = 1 − i
Suy ra z + 3i = 1 − i + 3i = 1 + 2i = 5
Câu 19 [TH]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết
Gọi z = x + yi (với x; y  ).

z z+7−i z +7−i
Ta có: +1+ i = 2  =2 =2
3 − 4i 3 − 4i 3 − 4i
34
 ( x + 7) + ( y − 1) = 10  ( x + 7 ) + ( y − 1) = 100 .
2 2 2 2

Vậy tập hợp điểm biểu diễn các số phức z là đường tròn tâm I ( −7;1) , bán kính R = 10 .

Câu 20 [TH]. Chọn đáp án B.


Giải chi tiết
Ta có: C ( 3; y ) .

Phương trình đường thẳng AB : x1 + y1 + 1 = 0 .

3 + y +1 y+4
d ( C , AB ) = = .
1 +1
2 2
2

AB = 16 + 16 = 4 2 .

1 1 y+4 y = 0
Ta có: S ABC = . AB.d ( C , AB )  8 = .4 2.  y+4 =4   .
2 2 2  y = −8
Câu 21 [VD]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết
( C ) có tâm I ( −1; 3) và bán kính R = 1 + 9 − 5 = 5 .

Gọi  là tiếp tuyến cần tìm.

Đường thẳng d có VTPT là nd = (1; 2 ) . Vì  / /d nên  nhận nd = (1; 2 ) làm VTPT.

Suy ra phương trình  có dạng: x + 2 y + m = 0

Vì d là tiếp tuyến của ( C ) nên d ( I ,  ) = R

−1 + 6 + m  m + 5 = −5 m = 0   : x + 2 y = 0
 = 5  m+5 = 5    .
1+ 4 m + 5 = 5  m = −10   : x + 2 y − 10 = 0

Câu 22 [VD]. Chọn đáp án B.


Giải chi tiết
Ta có: A ( 2; −4;1) , B ( −1;1; −1)  AB 3;5; 2 .
Véc tơ pháp tuyến của P là: n 3; 1; 2 .

Do mặt phẳng Q đi qua A, B và vuông góc với P nên Q nhận véc tơ AB, n 8;0; 12 làm một véc
tơ pháp tuyến.
Suy ra, phương trình của Q là:
2 x 2 3 z 1 0  2 x − 3z − 1 = 0  −2 x + 3z + 1 = 0.
a 2, b 0, c 3
Vậy a + b + c = 1
Câu 23 [TH]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết

35
S

300

O r B

Ta có góc ở đỉnh bằng 60  OSB = 30 .


r
Độ dài đường sinh: h = = 3 3.
tan 30
1 1
Vậy thể tích của khối nón đã cho là V =  r 2 h =  .32.3 3 = 9 3 
3 3
Câu 24 [TH]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết
Ta có: V = 2 a3   r 2h = 2 a3  h = 2a .

Suy ra S xq = 2 rh = 2 .a.2a = 4 a 2 .

Câu 25 [VD]. Chọn đáp án B.


Giải chi tiết

a 3
Gọi H là trung điểm cạnh AB , do ABC là tam giác đều cạnh a nên CH ⊥ AB  CH =
2
CH ⊥ AB
Do   CH ⊥ ( ABBA )  ( AC , ( ABBA ) ) = CAH  CAH = 45 .
CH ⊥ AA

a 3
Suy ra AH = CH = .
2

a 2
Ta có AA = AH 2 − AH 2 = .
2

a 2 3 a 2 a3 6
Vậy VABC . ABC  = S ABC . AA = . = .
4 2 8
Câu 26 [VD]. Chọn đáp án A.
36
Giải chi tiết

Theo đề bài, ta có 0  x  a và y = a 2 − x2 .
1 1 ( x + a) a 1
Khi đó VS . ABCM = .S ABCM .SA = . .y = a a2 − x2 ( x + a )
3 3 2 6
Ta xét hàm số f ( x ) = ( x + a ) a 2 − x 2 với 0  x  a
−2x 2 − ax + a 2
f ( x) =
a
 f ( x) = 0  x =
a −x
2 2 2

Ta có bảng biến thiên của f ( x )

 a  3a 3 a3 3
2
Vậy max f ( x ) = f   = suy ra max VS . ABCM = (đvtt).
( 0;a ) 2 4 (0;a) 8
Câu 27 [VD]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết

Mặt cầu ( S ) có tâm I ( 2; −1; −2 ) và bán kính R = 3 .

Do ( Q ) song song với ( P ) : 2 x − 2 y + z − 1 = 0 nên ( Q ) có phương trình dạng:

37
2 x − 2 y + z + d = 0 ( d  −1) .

Do ( Q ) cắt ( S ) theo một đường tròn có chu vi 4 2 nên có bán kính là r = 2 2 .

Gọi d = d ( I , ( Q ) )

( )
2
d = R 2 − r 2 = 32 − 2 2 = 1.

2.2 − 2. ( −1) − 2 + d 4 + d = 3  d = −1 ( loai )


 =1 4+ d = 3   
22 + ( −2 ) + 12
2
 4 + d = −3  d = −7 ( tm )

Vậy ( Q ) : 2 x − 2 y + z − 7 = 0

Câu 28 [TH]. Chọn đáp án B.


Giải chi tiết
Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC  G ( 4; 2; −2 ) .

Đường thẳng OG có một véc tơ chỉ phương là OG = ( 4; 2; −2 )

 u = ( 2;1; −1) cũng là một véc tơ chỉ phương của đường thẳng OG .

x y z
Vậy phương trình đường thẳng OG là: = = .
2 1 −1
Câu 29 [VD]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết
Hàm số y = f ( x ) có 4 điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình f  ( x ) = 0 có 4 nghiệm phân biệt. Nói cách
khác, phương trình x2 + 2 x + m = 0 có 2 nghiệm phân biệt khác 0 và −1 .
  = 1 − m  0 m  1
 2  m  1
0 + 2.0 + m  0  m  0   .
 m  1 m  0
( −1) + 2 ( −1) + m  0 
2

Có 10 giá trị nguyên của m thuộc [−10;10] thỏa yêu cầu bài toán là −10; −9; −8;...; −1 .
Câu 30 [VD]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết
Gọi I là trung điểm AB  I ( 3;5; 4 ) và IA + IB = 0
Khi đó T = MA + MB = MI + IA + MI + IB = 2.MI  2.HI , với H ( 3;5;0 ) là hình chiếu của I lên mặt phẳng
(Oxy)
Dấu “ = ” xảy ra khi M  H ( 3;5;0 )  a + b = 8 .
Câu 31 [VD]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết
Với m = −1 , ta có: f ( x ) = 3 x 2 + x − 1 là một parabol với hệ số a = 3  0 suy ra hàm số chỉ có 1 điểm cực tiểu
thỏa yêu cầu đề bài.

38
Với m  −1 , ta có: f ( x ) = ( m + 1) x 3 − ( 2m − 1) x 2 + x − 1 .

Suy ra f  ( x ) = 3 ( m + 1) x 2 − 2 ( 2m − 1) x + 1 .

Hàm số không có điểm cực đại  hàm số không có cực trị  phương trình f  ( x ) = 0 vô nghiệm hoặc có
nghiệm kép    0
1
 ( 2m − 1) − 3 ( m + 1) .1  0  4m2 − 7m − 2  0  −  m  2 .
2

Mà m   m  0,1, 2 .

Vậy có 4 giá trị nguyên của tham số m thỏa yêu cầu đề bài.
Câu 32 [VD]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết
Đặt t = x2 + 2 x − 2 . Với x   0;1  t   −2;1

Phương trình f ( x 2 + 2 x − 2 ) = 3m + 1 có nghiệm thuộc khoảng  0;1  Phương trình f ( t ) = 3m + 1 có


1
nghiệm thuộc  −2;1  0  3m + 1  4  −  m  1 .
3
Câu 33 [VDC]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết
Ta có ( x + 1) f ( x ) + xf  ( x ) = ( 2 x + 1) e − x  ( x + 1) e x f ( x ) + e x xf  ( x ) = 2 x + 1

  xe x f ( x )  = 2 x + 1    xe x f ( x ) dx =  ( 2 x + 1)dx  xe x f ( x ) = x 2 + x + C .


4 2
Vì f (1) = nên C = ef (1) − 2 = 2 . Suy ra e x f ( x ) = x + 1 + .
e x
2 2
 2 x 2
 5
Khi đó  e x f ( x ) dx =   x + 1 + dx =  + x + 2 ln x  12 = + 2 ln 2.
1
1
x  2  2
Câu 34 [VD]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết
n (  ) = 8. A86 = 161280
Đặt A = 0;1; 2;3; 4;5;6;7;8

Ta có: 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 = 36 chia hết cho 9 . Do đó, số cần lập chia hết cho 9 được tạo thành từ
các tập sau: A \ 1;8 , A \ 2; 7 , A \ 3; 6 , A \ 4;5 .
Mỗi tập như thế tạo thành 6.6! số có 7 chữ số khác nhau chia hết cho 9
 có 4.6.6! = 17280 số.
17280 3
Vậy xác suất cần tìm là P = = .
161280 28
Câu 35 [VDC]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết

39
Gọi S = MN  AD , E = SB  DC và E = NF  DC .

1
AA
MA 2 2 SA SB SM MA 2 EF EC EB ES − SB 1
Ta có = =  = = = = và = = = = .
ND 3 3 SD SE SN ND 3 EN ED ES ES 3
DD
4
SM SA SB EF EB EC
Ta có VMAB. NDCF = VSNDE − VSMAB − VBCFE = VSNDE − VSNDE − VSNDE
SN SD SE EN ES ED
3 3 3 3
 SM   EF   2 1 2
= VSNDE −   VSNDE −   VSNDE = VSNDE −   VSNDE −   VSNDE = VSNDE .
 SN   EN   3  3 3

1 1 13 3 9
Mà VSNDE = ND.S SDE = ND.DS .DE = DD.3DA. DC = VABCD. ABC D
3 6 64 2 16
2 3 V 3
 VMAB. NDCF = VSNDE = VABCD . ABC D  1 = .
3 8 V2 5

Câu 36 [VD]. Đáp án: -1


Giải chi tiết
M = 3
Dựa vào đồ thị, ta có   M + 2m = −1.
m = −2
Câu 37 [TH]. Đáp án: 20
Giải chi tiết
Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm về hai phía đối với trục hoành khi và chỉ khi phương trình
mx3 + (m −1) x2 − 2mx + 1 = 0 (1) có 3 nghiệm phân biệt.
Ta có (1)  ( x − 1)  mx 2 + (2m − 1) x − 1 = 0
Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt  mx2 + (2m −1) x − 1 = 0 có 2 nghiệm phân biệt khác 1
m  0 m  0 m  0
  
 m + (2m − 1) − 1  0  3m − 2  0   2
(2m − 1) 2 + 4m  0 4m 2 + 1  0 m  3
 
Do m nên có 20 giá trị m
Câu 38 [VD]. Đáp án: 1
Giải chi tiết
Lấy B ( 2;1;1)  d ta có AB = ( 2;0; −1) .

40
Ta có  AB, ud  = ( 2; 4; 4 ) = 2 (1; 2; 2 )

Mặt phẳng ( P ) đi qua A và chứa d suy ra nP = (1;2;2 ) .


Phương trình mặt phẳng ( P ) : x + 2 y + 2 z − 6 = 0
xM + 2 yM + 2 zM − 6
Vậy d ( M , ( P ) ) = = 1.
12 + 22 + 22
Câu 39 [VD]. Đáp án: 5880
Giải chi tiết
Gọi n = a1a2 ...a8 thỏa mãn đề bài.

TH 1: Nếu a1 = 1 thì có C72 cách sắp 2 chữ số 1 vào 7 vị trí a2 ...a8 .

Có 5! cách sắp 5 chữ số 0; 2;3; 4;5 .

Trường hợp này có C72 .5! số.

TH 2: Nếu a1  1 thì có C73 cách sắp 3 chữ số 1 vào 7 vị trí a2 ...a8 .

Có 4 cách chọn a1 , có 4! cách sắp 4 còn lại.

Trường hợp này có C73 .4.4! số.

Vậy có C72 .5!+ C73 .4.4! = 5880 số.

Câu 40 [VD]. Đáp án: 4


Giải chi tiết
Đặt f ( x ) = ax + b − 2x + 5 . Vì ( x + 2 ) = 0 có nghiệm kép x = −2 nên để L là số thực thì:
2

 f ( −2 ) = 0 −2a + b − 1 = 0 a = 1
   .
 f  ( −2 ) = 0  a − 1 = 0 b = 3
Vậy a + b = 4 .
1
Câu 41 [VD]. Đáp án:
3
Giải chi tiết

A' D'

M
B' C'

Q N
A D

B C
P

Gọi P là trung điểm của BC, Q là tâm của hình bình hành ABBA .
41
Xét tam giác ABC , ta có PQ là đường trung bình nên PQ / / AC suy ra MN / / AC .
Đặt AB = x, AD = y, AA = z, AM = m. AD, C N = m.C D . Ta có

( ) (
MN = MA + AC  + C N = −m AD + x + y + z + nC D )
( ) ( ) ( )
= −m y + z + x + y + z + n − x − z = (1 − n ) x + (1 − m ) y + (1 − m − n ) z

AC = AB + AD + AA = x + y − z . Do MN / / AC nên

 2
m = 3
1 − n = k 
  2
MN = k AC  1 − m = k  n =
1 − m − n = − k  3
  1
k = 3

1 MN 1 MN 1
Do đó MN = AC  = . Vậy = .
3 AC 3 AC 3
Câu 42 [VD]. Đáp án: 5
Giải chi tiết
2 f ( x ) − 3 = 1  f ( x) = 2
Ta có 2 f ( x ) − 3 = 1    .
 2 f ( x ) − 3 = −1  f ( x ) = 1
Dựa vào đồ thị, phương trình f ( x ) = 2 có 2 nghiệm phân biệt, phương trình f ( x ) = 1 có 3 nghiệm phân
biệt. Các nghiệm khác nhau nên phương trình đã cho có 5 nghiệm.
1
Câu 43 [VDC]. Đáp án:
4
Giải chi tiết
Xét f  ( x ) + 2 x. f 2 ( x ) = 0, f ( x )  0, x  \ 0

f ( x)  1  1
 2 = −2 x    = 2x  =  2 xdx = x 2 + C
f ( x)  f ( x )  f ( x)
1 2
Với f (1) = 1  C = 0 nên f ( x ) = 2  f  ( x ) = − 3
x x
1 2
Phương trình hoành độ giao điểm: f ( x ) = f  ( x )  2 = − 3  x = −2 .
x x
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = f ( x ) , y = f  ( x ) và x = −1 bằng:
−1 −1
1 2  1 2 1 1  1
 + 3 dx = −   2 + 3  dx =  + 2  −1
S= −2 = .
−2 
−2
x 2
x x x  x x  4

42
Câu 44 [VD]. Đáp án: 3
Giải chi tiết
g ( x) = f (1 + 3 x) − 3 x 2 + x + 2023  g  ( x ) = 3 f (1 + 3 x) − 6 x + 1
2
g  ( x ) = 0  f (1 + 3x) = (1 + 3x ) − 1 .
3
2
Đặt t = 3x + 1 ta được phương trình f (t ) = t − 1(1) . Với mỗi nghiệm t phân biết có một nghiệm x phân biệt,
3
số nghiệm của phương trình (1) là số cực trị của hàm y = g ( x).

Vậy hàm y = g ( x) có 3 điểm cực trị.


Câu 45 [VDC]. Đáp án:16
Giải chi tiết
Đặt w = z − 2 , ta được phương trình : ( w + 2 ) − 2m ( w + 2 ) + 2m2 − 2m = 0
2

 w2 − ( 2m − 4 ) w + 2m 2 − 6m + 4 = 0 (1)
.

Khi đó bài toán trở thành tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt w1 , w2 thỏa mãn w1 = w2 .

Xét phương trình (1) có  = ( m − 2 ) − 2m2 + 6m − 4 = −m 2 + 2m .


2

Trường hợp 1:   0  m  ( 0; 2 ) . Mà m nên m = 1 . Thay vào phương trình ta được :

w = 0
w2 + 2 w = 0   . Không thỏa mãn yêu cầu đề bài.
 w = −2

Trường hợp 2:   0  m  ( −;0 )  ( 2; + ) . Khi đó phương trình luôn có hai nghiệm phức phân biệt không
phải số thực, hai nghiệm này là hai số phức liên hợp nên mô-đun của chúng luôn bằng nhau.

Kết hợp với điều kiện m là số nguyên và m  ( −10;10 ) .

Suy ra m  −9; −8;....; −1  3; 4;...;9 .Vậy có 16 giá trị của m thoả mãn.

Câu 46 [VD]. Đáp án: 8


Giải chi tiết

43
Đặt cạnh hình vuông 2a = 2 .

Gọi O, M lần lượt là trung điểm của AB, CD . Vì SAB là tam giác đều và ( SAB ) vuông góc với ( ABCD )
nên SO ⊥ ( ABCD ) .

( )
Xét hệ trục Oxyz có O ( 0;0;0 ) , M ( 2;0;0 ) , A ( 0;1;0 ) , S 0;0; 3 . Khi đó C ( 2; −1;0 ) , D ( 2;1;0 ) .

( ) ( )
Suy ra SA = 0;1; − 3 , AC ( 2; −2;0 ) , SC = 2; −1; − 3 , CD = ( 0; 2;0 ) .

(
Mặt phẳng ( SAC ) có véc tơ pháp tuyến n1 =  SA, AC  = 2 3; −2 3; −2 . )
(
Mặt phẳng ( SAD ) có véc tơ pháp tuyến n1 =  SC , CD  = 2 3;0; 4 . )
n1.n2 1
Vậy cos  = = .
n1 . n2 7

Câu 47 [VD]. Đáp án: 152


Giải chi tiết

^ z

A' D'

B' C'

>
A D y

B
C
x

 n
Theo đề bài ta có B ( m;0;0 ) , D ( 0; m;0 ) , A ( 0;0; n ) suy ra M  m, m,  .
 2

44
Ta có: AB = ( m;0; −n ) .

AD = ( 0; m; −n ) .

Suy ra:  AB, AD  = ( mn; mn; m2 ) .

 −n 
Ta lại có: AM =  m; m;  .
 2 

1 1 m2 n 1 2
Thế tích của BDA ' M là VBDAM = AB, AD  . AM = m2 .n + m2 .n − = m n.
6  6 2 4

m ( 5 − m ) = ( −m3 + 5m2 ) .
1 2 1
Mà m + n = 5 suy ra VBDA ' M =
4 4

Xét hàm số y =
1
4
( −m3 + 5m 2 ) với m  0 .

Ta có: y =
1
4
( −3m 2 + 10m ) . Cho y = 0 suy ra m = 0; m = .
10
3
Bảng biến thiên

125
Ta được giá trị lớn nhất của thể tích là khi đó a + b = 152
27
Câu 48 [VDC]. Đáp án: 2023
Giải chi tiết
Điều kiện: x  0 .
Ta có:

 log x 
log x 11
11
(10 x )  ( log x + 1)  log x
y+ log x
10  1010 y+
 10  10
 ( log x + 10 y )( log x + 1) − 11log x  0  10 y ( log x + 1) + ( log x ) − 10 log x  0 .
2

Vì x  (1;100 ) nên log x  ( 0; 2 ) .

10 log x − ( log x )
2

Do đó: 10 y ( log x + 1) + ( log x ) − 10 log x  0  10 y 


2
.
log x + 1

45
Đặt t = log x, t  ( 0; 2 ) .

10t − t 2
Xét hàm số f ( t ) = liên tục trên đoạn  0; 2  .
t +1

10 − 2t − t 2
Ta có f  ( t ) =  0, t  ( 0; 2 )  Hàm số f ( t ) đồng biến trên  0; 2 .
( t + 1)
2

16
Suy ra max f ( t ) = f ( 2 ) = .
0;2 3

10 log x − ( log x )
2

đúng với mọi x  (1;100 ) thì 10 y   y 


16 8
Để bất phương trình 10 y 
log x + 1 3 15

8 
Do đó y   ; 2023 hay có 2023 giá trị thỏa mãn.
15 
Câu 49 [VD]. Đáp án: 3
Giải chi tiết
S

I
A D

O H

B C

Gọi H là trung điểm CD . Trong ( SOH ) , kẻ OI ⊥ SH .

CD ⊥ SO
Có   CD ⊥ ( SOH )  CD ⊥ OI .
CD ⊥ SH

Mà OI ⊥ SH nên OI ⊥ ( SCD )  d ( O, ( SCD ) ) = OI .

Vì O là trung điểm BD nên d ( B, ( SCD ) ) = d ( O, ( SCD ) ) = 2OI =


2SO.OH
.
SO 2 + OH 2

( 3) ( 3) = 3 , OH = 3  d ( B, ( SCD ) ) = 3 .
2 2
Có BD = 2 6 , SO = SD2 − OD2 = 5 −2
Câu 50 [VD]. Đáp án: 11
Giải chi tiết

46
Ta có
Trong tam giác SAC , kéo dài AG cắt SC tại M và M là trung điểm SC
Trong tam giác SBD , kéo dài BG cắt SD tại N và N là trung điểm SD
Áp dụng công thức tỉ số thể tích ta có:
SA SB SC SD
a= = 1; b = = 1; c = = 2; d = =2
SA SB SM SN
V a + b + c + d 1+1+ 2 + 2 3
Suy ra: T = S . ABMN = = = .
VS . ABCD 4.a.b.c. 4.1.1.2.2 8

PHẦN 2. TƯ DUY ĐỊNH TÍNH

51. A 52. D 53. D 54. C 55. C 56. A 57. C 58. D 59. C 60. B

61. C 62. D 63. A 64. A 65. C 66. A 67. C 68. D 69. A 70. D

71. D 72. D 73. D 74. A 75. A 76. D 77. B 78. C 79. B 80. B

81. A 82. D 83. A 84. D 85. B 86. A 87. C 88. A 89. B 90. B

91. D 92. D 93. D 94. A 95. C 96. B 97. A 98. B 99. A 100. C

Câu 51 [NB]. Chọn đáp án A


Đoạn trích sử dụng phương thức biểu đạt nghị luận. Vấn đề nghị luận: Sự thiếu vắng những giấc mơ trong
cuộc sống hiện tại.

Câu 52 [NB]. Chọn đáp án D

- Phép lặp: những đứa trẻ, đau ốm tâm hồn, giấc mơ,...
- Phép nối: Bởi, và
- Phép thế: Cho đến lúc đó
47
Câu 53 [TH]. Chọn đáp án D

Dựa vào nội dung câu: “Chúng ta mới chỉ lo sợ đến sự đau ốm sinh học của những đứa trẻ và bỏ ra tất cả
tiền của để chữa chạy sự đau ốm này trong khi đó lại quá ít lo sợ những cơn đau ốm tâm hồn của chúng.”

Câu 54 [TH]. Chọn đáp án C

“Sự đau ốm sinh học” có nghĩa chỉ sức khỏe thể chất.

Câu 55 [TH]. Chọn đáp án C

Ý Chúng ta là “những kẻ vô cùng nghèo đói và tội nghiệp” trong đoạn trích trên KHÔNG nhằm thể hiện
rằng khi tước bỏ đi mọi ánh hào quang của vật chất, chúng ta nhận ra mọi niềm hạnh phúc mà mình theo
đuổi chỉ là ảo ảnh.

Câu 56 [NB]. Chọn đáp án A

Dựa vào nội dung đoạn: “Tuy nhiên, trong mối quan hệ sẻ chia một chiều, ta thường để bản thân choáng
ngợp bởi những suy nghĩ của người khác. Thay vì đưa ra chính kiến và cảm nhận của riêng mình, ta lại bị
cuốn theo lối suy nghĩ của họ để rồi không còn giữ được lập trường của mình.”

Câu 57 [TH]. Chọn đáp án C

“Tương trợ” = “hỗ trợ” = giúp đỡ lẫn nhau. Hai từ này đều cho thấy mối quan hệ hai chiều qua lại. Các từ
còn lại chỉ mối quan hệ một chiều.

Câu 58 [TH]. Chọn đáp án D

Sự khác biệt giữa việc chúng ta chia sẻ suy nghĩ với người khác và suy nghĩ theo người khác là: suy nghĩ
theo người khác là lắng nghe ý kiến của những người xung quanh, chịu ảnh hưởng, làm theo những lời
khuyên ấy và vô tình ngộ nhận đó là quan điểm của bản thân. Chia sẻ suy nghĩ của bản thân cũng gắn với
tinh thần tích cực lắng nghe nhưng tiếp nhận mang tính chất tham khảo, dựa trên ý thức sâu sắc về quan
điểm cá nhân, kiên định với chính kiến của mình.

Câu 59 [NB]. Chọn đáp án C

Để làm rõ sự nhầm lẫn giữa chia sẻ suy nghĩ với người khác với suy nghĩ theo người khác, tác giả đã sử
dụng thao tác lập luận phân tích.

Câu 60 [NB]. Chọn đáp án B

Trong đoạn trích không đề cập tới cách “Chúng ta cần kiên định bảo vệ suy nghĩ, quan điểm của mình trong
mọi tình huống, từ chối lắng nghe những ý kiến nhận xét, đánh giá của những người xung quanh.” để có thể
sống là chính mình. Mặc dù nên bảo vệ ý kiến cá nhân trước sự ảnh hưởng từ ý kiến của những người khác
nhưng không có nghĩa là từ chối việc lắng nghe những ý kiến, nhận xét, đánh giá của những người xung
quanh.

Câu 61 [TH]. Chọn đáp án C

Thủ pháp liệt kê nhằm nhấn mạnh cuộc sống lao động vất vả triền miên của nhân vật, thể hiện sự đồng cảm
của nhà văn đối với nỗi khổ của người phụ nữ miền núi trước sự áp chế của cường quyền và thần quyền.

48
Câu 62 [TH]. Chọn đáp án D

Thời gian trong đoạn trích vừa có tính chất nối tiếp và vừa có tính chất lặp lại, tuần hoàn nhằm nhấn mạnh
nỗi vất vả triền miên, dai dẳng và cuộc đời quẩn quanh, bế tắc trong vòng tròn của sự khổ đau, từ đó thể hiện
giá trị hiện thực và tinh thần nhân đạo của tác phẩm.

Câu 63 [TH]. Chọn đáp án A

Câu trên sử dụng biện pháp tu từ so sánh, so sánh dáng vẻ của Mị lùi lũi như con rùa nuôi trong xó cửa. Biện
pháp tu từ nhằm nhấn mạnh sự lầm lũi, vô tri, vô cảm, chai sạn vì khổ đau của nhân vật, thể hiện sự xót
thương của tác giả với một kiếp người bị rẻ rúng, đọa đày.

Câu 64 [TH]. Chọn đáp án A

Câu thành ngữ “Cá chậu chim lồng” chỉ thân phận bị giam cầm, bị kìm hãm, mất tự do. Nó phù hợp với
hoàn cảnh của Mị bị bắt về làm vợ A Sử và quanh năm suốt tháng chỉ có thể quanh quẩn với những công
việc khổ cực lặp đi lặp lại.

“Nằm gai nếm mật”: chịu đựng mọi gian khổ để mưu đồ việc lớn.

“Nước ấm nấu ếch”: ẩn dụ cho việc con người không có khả năng hoặc không sẵn sàng phản ứng hay nhận
thức được những mối đe dọa nham hiểm nảy sinh dần dần thay vì đột ngột.

“Nhũn như chi chi”: chỉ những người nhún nhường thái quá hoặc hay sợ sệt trước những người khác, không
có chính kiến, lập trường bản thân.

Câu 65 [TH]. Chọn đáp án C

Lần lần cũng giống như dần dần, có nghĩa là hết thời gian này qua thời gian khác.

Câu 66 [NB]. Chọn đáp án A

Đoạn trích được viết theo phong cách ngôn ngữ chính luận.

Câu 67 [TH]. Chọn đáp án C

A sai vì nội dung đoạn trích nhắc tới khu vực Đông Á và Thái Bình Dương, không phải khu vực Châu Á và
Thái Bình Dương.

B sai vì tác giả đoạn trích cho rằng trẻ em là một trong những đối tượng chịu tác động nặng nề nhất, không
khẳng định trẻ em là đối tượng chịu tác động nặng nề nhất.

C đúng, dựa vào nội dung câu: “COVID-19 chồng chất thêm khó khăn lên một khu vực có nhiều thiên tai và
bị ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu.”

D sai vì theo đoạn trích, những thành tựu về quyền trẻ em phải rất khó khăn và lâu dài mới đạt được có nguy
cơ bị xóa bỏ chứ chưa bị xóa bỏ.

Câu 68 [NB]. Chọn đáp án D

Dựa vào nội dung đoạn: “Trẻ em ở khu vực Đông Á Thái Bình Dương bị ảnh hưởng theo ba cách chính sau:
Đầu tiên, trẻ bị lây nhiễm COVID-19, hoặc người chăm sóc trẻ bị lây nhiễm; thứ hai, bị ảnh hưởng bởi các
49
hành động nhằm ngăn chặn đại dịch, ví dụ như việc đóng cửa trường học, việc gián đoạn các dịch vụ y tế
thiết yếu và tiêm chủng; và thứ ba là vì cuộc khủng hoảng kinh tế xã hội có nguy cơ xóa đi những thành tựu
phát triển dài hạn.”

➜ Nội dung đoạn không nhắc tới vấn đề sức khỏe bị suy giảm vì chưa tới độ tuổi có thể tiêm vaccine.

Câu 69 [TH]. Chọn đáp án A

Dựa vào nội dung đoạn: “Tất cả những thành tựu về quyền trẻ em phải khó khăn mới đạt được được trong
nhiều năm nếu không phải là hàng thập kỷ, có nguy cơ bị xóa bỏ. Chúng ta không thể để điều này xảy ra.”

Câu 70 [NB]. Chọn đáp án D

“Mặc dù” kết hợp với “nhưng” thể hiện mối quan hệ tương phản.

Câu 71 [VD]. Chọn đáp án D

đối phó ➜ đối mặt

Câu 72 [VD]. Chọn đáp án D

xin phép ➜ cho phép

Câu 73 [VD]. Chọn đáp án D

Câu bị sắp xếp sai trật tự các thành phần, trật tự đúng nên là: tiến về phí đống rơm, nằm xuống, úp cái mũ
lên mặt, ngủ một giấc cho đến chiều.

Câu 74 [VD]. Chọn đáp án A

tự túc ➜ tự do

Câu 75 [VD]. Chọn đáp án A

thủ tục lạc hậu ➜ hủ tục lạc hậu

Câu 76 [VD]. Chọn đáp án D

Lung linh: từ gợi tả vẻ lay động, rung rinh của cái có thể phản chiếu ánh sáng.
Các từ lung lay, rung rinh, phất phơ chỉ trạng thái lay động của sự vật nhưng không có sự phản chiếu lại ánh
sáng.

Câu 77 [VD]. Chọn đáp án B

Chữ "dư" trong Dư luận nghĩa là còn thừa, rơi rớt lại.

Chữ "dư" trong Dư đồ, Dư địa, Dư luận có nghĩa là sàn xe ( nghĩa gốc), mặt đất.

Câu 78 [VD]. Chọn đáp án C

Chữ “phù” trong phù phép nghĩa là bùa chú.


50
Chữ “phù” trong các từ còn lại mang nghĩa là hỗ trợ.

Câu 79 [NB]. Chọn đáp án B

Nguyễn Tuân là nhà văn có đóng góp quan trọng cho sự phát triển của thể loại tùy bút trong văn học hiện
đại Việt Nam.

Câu 80 [TH]. Chọn đáp án B

Trong các tác giả trên, Lưu Quang Vũ là tác giả quan tâm hơn cả tới những điều giản dị, đời thường, về
“những cay đắng và những niềm yêu thương đơn giản của con người”. Vũ Trọng Phụng tập chung khai thác
bản chất “chó đểu” của xã hội thành thị thời kì trước 1945; Nam Cao quan tâm tới thân phận người trí thức
nghèo, người nông dân bị bần cùng hóa, bị tha hóa trong xã hội thực dân nửa phong kiến; Nguyễn Minh
Châu cũng có những sáng tác sau 1975 quan tâm tới đời sống thế sự, đời tư nhưng ông tập trung khai thác
những góc khuất, những mâu thuẫn trong đời sống nội tâm con người.

Câu 81 [VD]. Chọn đáp án A

Viên mãn: đầy đủ, trọn vẹn

➜ Dựa vào sự phân biệt nghĩa của từ và khả năng kết hợp với từ “cuộc đời” để lựa chọn.

Câu 82 [VD]. Chọn đáp án D

Công bằng: theo đúng lẽ phải, không thiên vị.

➜ Dựa vào nội dung câu trước đó để lựa chọn.

Câu 83 [VD]. Chọn đáp án A

Đương nhiên: rõ ràng là như vậy, ai cũng thừa nhận.

➜ Dựa vào vế trước nó để lựa chọn.

Câu 84 [VD]. Chọn đáp án D

Biện minh: trình bày làm cho rõ ràng, tìm lí do để giải thích.

➜ Dựa vào nội dung câu trước để lựa chọn.

Câu 85 [VD]. Chọn đáp án B

Nghịch cảnh: cảnh ngộ trắc trở, trái với lẽ thường

Câu 86 [TH]. Chọn đáp án A

Qua lời chia sẻ trên, tư tưởng của Kim Lân có sự gặp gỡ với quan điểm nghệ thuật của Sô - lô - khốp, đó là
khẳng định sức mạnh của niềm tin, hi vọng và tinh thần lạc quan vượt qua nghịch cảnh của con người.

Câu 87 [TH]. Chọn đáp án C

Từ “xanh” trong bài thơ trên được đặt trong tương quan với hình ảnh những chiếc lá khô và vọng âm của kỉ
niệm, khẳng định nghệ thuật là sự bất tử hóa vẻ đẹp của khoảnh khắc, chống lại thời gian và sự phai tàn của
51
trí nhớ. Vạn vật trong dòng thời gian đều theo quy luật tự nhiên mà tàn úa dần, chỉ riêng nghệ thuật lưu giữ
lại những khoảnh khắc đẹp đẽ và biến nó trở thành vĩnh viễn trên những vần thơ, trong những hồi ức. Đó là
sức mạnh vượt không gian và thời gian của nghệ thuật.

Câu 88 [TH]. Chọn đáp án A

Dấu ấn riêng của hồn thơ Nguyễn Bính và Xuân Diệu được thể hiện qua việc: Xuân Diệu là hồn thơ dào dạt
tình yêu với những xúc cảm bồng bột, mãnh liệt còn Nguyễn Bính là hồn thơ mộc mạc, chân quê với sự bộc
lộ xúc cảm rụt rè, kín đáo.

Câu 89 [TH]. Chọn đáp án B

Đoạn trích miêu tả sự dữ dội, hoang sơ, nguyên thủy của thác nước và trận địa đá ở sông Đà.
Câu 90 [NB]. Chọn đáp án B
Đoạn trích sử dụng cả ba phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm.

Câu 91 [TH]. Chọn đáp án D

Bút pháp miêu tả hình ảnh rừng xà nu trong đoạn văn trên đó là: Miêu tả cây xà nu, nhà văn đã dùng lối so
sánh, nhân hoá; điệp ngữ, hình tượng ẩn dụ mang tính biểu tượng, xà nu và dân làng Xô Man luôn khăng
khít, soi chiếu vào nhau, tạo nên sự hoà nhập, tương ứng giữa con người và thiên nhiên trong một chất thơ
hào hùng tráng lệ.

Câu 92 [TH]. Chọn đáp án D

Câu văn trên thông qua việc miêu tả sức sống mạnh mẽ của câu xà nu để khẳng định tinh thần kiên cường, bất
khuất của người dân Tây Nguyên, nối tiếp nhau làm Cách mạng, sẵn sàng hi sinh cho đất nước với tinh thần
“Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” trong kháng chiến chống Mỹ.

Câu 93 [TH]. Chọn đáp án D

Đoạn thơ trên là sự hồi tưởng về tuổi ấu thơ bên mẹ; đồng thời cho thấy công lao cũng như ý nghĩa lời ru
của mẹ và nhắn nhủ thế hệ sau phải ghi nhớ công lao ấy.
Câu 94 [TH]. Chọn đáp án A
Qua hai dòng thơ trên, nhà thơ muốn thể hiện thông điệp khẳng định về vai trò quan trọng của người mẹ với
cuộc đời đứa trẻ. Nó ca ngợi công ơn to lớn của mẹ - người không chỉ nuôi dưỡng thể xác chúng ta mà còn
ru dưỡng tâm hồn ta bằng lời ca sâu sắc.

Câu 95 [TH]. Chọn đáp án C

Hai câu thơ cho thấy lời ru và tình yêu thương của mẹ đã tạo nên một nguồn sức sống bất diệt nuôi dưỡng tâm
hồn người Việt qua bao nhiêu thế hệ.

Câu 96 [TH]. Chọn đáp án B

Tiếng cười châm biếm trong đoạn trích trên được tạo ra từ việc kết hợp nghệ thuật đối lập, thủ pháp giễu
nhại, phóng đại, sáng tạo chi tiết đặc sắc để lật tẩy bản chất của xã hội đương thời.

Câu 97 [TH]. Chọn đáp án A

52
Đoạn trích trên đã lật tẩy bản chất đạo đức giả, văn minh rởm, phi nhân tính của nhân vật Phán mọc sừng
nói riêng và cả xã hội nói chung.

Câu 98 [TH]. Chọn đáp án B

Từ “khổ sở” được sử dụng trong lời của nhân vật Từ là lời giải thích đầy bao dung cho sự “khốn nạn” của
Hộ.

Câu 99 [TH]. Chọn đáp án A

Việc sử dụng hai từ “khốn nạn” và “khổ sở” trong đoạn văn trên đã thể hiện triết lý tình thương: cái nhìn đầy
bao dung, thương cảm dành cho sự tự ý thức của những con người vì quá khổ sở mà trở nên tầm thường, xấu
xa, đánh mất bản chất tốt đẹp vốn có.

Câu 100 [NB]. Chọn đáp án C

Cụm “anh về đất” trong đoạn thơ trên áp dụng biện pháp nói giảm nói tránh, làm giảm đi sắc thái đau
thương đồng thời bất tử hóa sự hi sinh của người lính Tây Tiến.
PHẦN 3. KHOA HỌC

101. B 102. A 103. B 104. A 105. A 106. A 107. D 108. B 109. A 110. A
111. C 112. B 113.A 114. C 115. A 116. D 117. C 118. A 119. B 120. B
121. B 122. B 123. A 124. D 125. C 126. 127. B 128. B 129. C 130. D
39,38
131. D 132. A 133. C 134. C 135. A 136. B 137. C 138. D 139. D 140. B
141. D 142. A 143. D 144. 145. C 146. C 147. B 148. 149. C 150. D
1,82 28,6

Câu 101 [VDC]. Chọn đáp án B


Giải chi tiết:
P dị hợp 3 cặp gen mà F1 gồm 8 loại kiểu hình → có 2 khả năng: 3 gen PLĐL và 3 gen/2NST và HVG.
+ 3 gen PLĐL thì kiểu hình mang 3 tính trạng lặn = 1/4 x 1/4 x 1/4 = 1/64 (loại)
→ 3 gen/2 NST có xảy ra hoán vị gen.
→ TH1 (Aa,Bb)Dd tự thụ → (aa,bb)dd = 0,09% → aabb = 0,36%
→ ab = 6% → f =12%, Ab/aB Dd
→ TH2 (Aa,Dd)Bb tự thụ → Ad/aD Bb, f = 12%.
→ TH3 Aa(Bb,Dd) tự thụ → Aa Bd/bD, f = 12%.
→ Ý II, V, VI đúng.
Câu 102 [NB]. Chọn đáp án A
Giải chi tiết
Ở lần thứ 3, thể tích natri hiđroxit đã thêm là 15 cm3 . Lúc này pH khoảng bằng 2 → quỳ tím chuyển đỏ
Câu 103 [VD]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết:
Sử dụng Atlat trang 27, nhìn vào biểu đồ cột chồng, ta thấy tỉ trọng GDP của Bắc Trung Bộ so với cả nước
năm 2007 là 6,8%. GDP cả nước là 1 143 715 tỉ đồng.
=> GDP của Bắc Trung Bộ là:
6,8/100*1143715 = 77 772,62 tỉ đồng.
53
Câu 104 [NB]. Chọn đáp án A
Giải chi tiết
Công thức của amoni sunfat và kali sunfat lần lượt là: ( NH 4 )2 SO 4 , K 2SO 4 → Chứa N, K
Câu 105 [TH]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết
Nghĩa quân Bãi Sậy phiên chế thành những phân đội nhỏ khoảng từ 20 đến 25 người, tự trang bị vũ khí và trà
trộn vào dân để hoạt động
Câu 106 [NB]. Chọn đáp án A

Giải chi tiết


Số Vôn ghi trên cục pin cho biết suất điện động của pin. Nó cũng là số chỉ của Vôn
kế khi gắn hai cực của Vôn kế vào hai cực của pin.
Câu 107 [NB]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết:
Gió Tín phong nói chung và gió Tín phong hoạt động ở nước ta nói riêng có hướng đông bắc (cùng hướng với
gió mùa Đông Bắc)
Câu 108 [VD]. Chọn đáp án B
Giải chi tiết
CaCO3: 0,03 mol
O2 :20% CO2 
Cn H 2n-6 +V(lit)kk   ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ +Ca(OH) 2
mdd tang =12,012 gam
→ Ca(HCO ) ⎯⎯ to
→ CaCO3: 0,12 mol
 2
N :80%  2
H O  0,12 mol 3 2

n Ca(HCO3 )2 =n(2) =0,12 mol ⎯⎯⎯⎯
BTNT(C)
→ n CO2 =0,03+2.0,12=0,27 mol
12,012+3-44.0,27
mdd tang =mCO2 +mH2O -mCaCO3 (1)  n H2O = =0,174 mol
18
2.0,27+0,174 0,357.22,4
⎯⎯⎯⎯
BTNT(O)
→ n O2 = =0,357 mol  Vkk = =39,9840 lit
2 20%
Câu 109 [NB]. Chọn đáp án A

Giải chi tiết

Qua mỗi điểm chỉ vẽ được một và chỉ một đường sức điện nên các đường sức điện không cắt nhau
Hình b các đường sức cắt nhau nên sai quy tắc.
Câu 110 [TH]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết
Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp, nền kinh tế Đông Dương nói chung, Việt Nam nói riêng
vẫn bị cột chặt vào kinh tế Pháp, Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
Câu 111 [NB]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết:
Nhật Bản là một quốc gia nằm ở phía Đông của châu Á.
Câu 112 [TH]. Chọn đáp án B
Giải chi tiết:
I. Đúng: (1) là con đường tế bào chất.
54
II. Đúng: (2) là con đường gian bào (đi qua khoảng không gian giữa các tế bào vỏ).
III. Đúng: Cấu trúc (3) là đai caspari có vai trò điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ.
IV. Sai: Cấu trúc (4) là mạch gỗ được cấu tạo bởi quản bào và mạch ống.
Câu 113 [TH]. Chọn đáp án A

Giải chi tiết K L


I
Dùng quy tắc nắm bàn tay phải cho dòng điện tròn và dòng điện thẳng ta thấy B do I
thẳng gây ra có hướng ra ngoài, còn BC do dòng điện cảm ứng gây ra có hướng vào trong. N M

Theo định luật Lenxo thì BC phải có tác dụng chống lại nguyên nhân sinh ra nó. Do đó từ thông trong
trường hợp này tăng lên. Nên khung dây di chuyển lại gần dòng điện I.
Câu 114 [VD]. Chọn đáp án C
Giải chi tiết
197,12 146,88 1
n KOH = 0,48.1=0,48 mol ; n CO2 = =8,8 mol ; n H2O = =8,16 mol n X = n NaOH = 0,16 mol
22,4 18 3

n H2O − n CO2 8,8 − 8,16 (C17 H33COO)2


 nX =  0,16 =  k = 5  X: C3H5:m = 137,28 gam.
1− k 1− k C15 H31COO
Câu 115 [NB]. Chọn đáp án A.
Giải chi tiết
Tôn chỉ duy nhất của Việt Nam Quang phục hội: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập
nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam”.
Câu 116 [TH]. Chọn đáp án D
Giải chi tiết
Sau bước 2, dung dịch thu được có màu xanh tím. Sau bước 3, dung dịch thu được có màu xanh tím.
Câu 117 [TH]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết:
Những lưu vực sông suối có độ dốc lớn thường dễ xảy ra lũ quét và sạt lở đất, do mưa lớn trên nền đất dốc
bị mất lớp phủ thực vật sẽ khiến đất đai dễ bị cuốn trôi.
Câu 118 [TH]. Chọn đáp án A

Giải chi tiết

Ta có: 14
7 N + AZ X → 116 C + 42 He
14 + A = 11 + 4 A = 1
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta có:  
7 + Z = 6 + 2 Z = 1
Câu 119 [VD]. Chọn đáp án B
Giải chi tiết:
- I đúng, có 81 loại kiểu gen, trong đó có 16 loại kiểu gen quy định đỏ, 8 loại kiểu gen quy định cam, 57 loại
kiểu gen quy định không màu.
- II đúng, P: AaBbCcDd x AaBbCcDd → F1: không màu = 1 - F1 màu cam - F1 màu đỏ = 1 – A_B_C_dd
- A_B_C_D_ = 1- (3/4)3 x 1/4 - (3/4)4 = 148/256
Không màu đồng hợp về 4 cặp gen: (1/4)4 x 14 = 14/256 → trong số cây không màu, cây đồng hợp về 4 cặp
55
gen là 14/256 : 148/256 = 14/148 = 7/74.
- III sai, P: AaBbCcDd x aabbccdd → F1: không màu = 1 - F1 màu cam - F1 màu đỏ = 1 – A_B_C_dd -
A_B_C_D_= 1 – (1/2)4 – (1/2)4 = 14/16
Trong số cây không màu ở đời con, cây không màu đồng hợp về 4 cặp gen aabbccdd là 1/16 : 14/16 = 1/14.
- IV sai, các gen không tương tác trực tiếp với nhau mà tương tác bằng sản phẩm của chúng (enzyme).
Câu 120 [TH]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết
Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị Hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930.
Câu 121 [TH]. Chọn đáp án B
Giải chi tiết
c
Bước sóng điện từ do kênh VOV phát ra là  = = 3,3m
f
Sóng trên thuộc loại sóng cực ngắn
Câu 122 [VD]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết:
- A sai: giá trị sản xuất thì đơn vị phải là tuyệt đối.
- B đúng: dạng biểu đồ đường, đơn vị % là thể hiện tốc độ tăng trưởng.
- C sai: quy mô và cơ cấu thì phải là biểu đồ tròn.
- D sai: cơ cấu thì phải là biểu đồ tròn hoặc miền.
Câu 123 [VD]. Chọn đáp án A

Giải chi tiết

D 0,5.2
Ta có: L = n.i = n. = 5. = 10 ( mm ) = 1( cm) )
a 0,5
Câu 124 [TH]. Chọn đáp án D
Giải chi tiết
1 mol peptit X ⎯⎯⎯⎯
thuy phan
→ 2 mol Glu, 2 mol Ala, 1 mol Phe
→ X là pentapeptit gồm 2Glu, 2Ala, 1Phe
Các công thức cấu tạo X :
1, Glu-Ala-Phe-Glu-Ala
2, Ala-Glu-Ala-Phe-Glu
Câu 125 [VD]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết
Hội nghị tháng 11-1939, vẫn chủ trương thành lập một nhà nước của ba nước Đông Dương. Đến Hội nghị
tháng 5-1941, chủ trương thành lập một nhà nước riêng: “sẽ thành lập một nước Việt Nam dân chủ mới theo
tinh thần tân dân chủ.”
Câu 126 [VDC]. Đáp án: 39,38
Giải chi tiết:
- Xét bệnh M:
+ 3 và 4 đều không bị bệnh sinh ra người số 10 bị bệnh → bệnh M do alen a quy định, alen A quy định không
bị bệnh.

56
+ Giả sử gen này nằm trên NST X: 10 là nữ bị bệnh nên có kiểu gen XaXa
→ (3) có kiểu gen XaY (bị bệnh) → Vô lý
→ Gen này trên NST thường.
+ (2) bị bệnh (aa) → (6) bình thường có kiểu gen Aa, (7) bình thường mang alen gây bệnh
→ (7) có kiểu gen Aa → (12) bình thường có kiểu gen (1/3AA: 2/3Aa)
+ (10) bị bệnh → (3) và (4) có kiểu gen Aa → (9) bình thường có kiểu gen (1/3 AA: 2/3 Aa)
+ (8) bình thường mang gen gây bệnh → có kiểu gen Aa
+ (13) có kiểu hình bình thường, là con của 8 và 9 → (13) có kiểu gen là 2/5 AA: 3/5 Aa.
+ (12) (1/3AA: 2/3Aa) x (13) (2/5AA: 3/5Aa) → Xác suất sinh con bình thường là 9/10.
- Xét bệnh máu khó đông: alen B: Bình thường > b: máu khó đông
+ (5) bị bệnh → (2) có kiểu gen XBXb → (6) là nữ có kiểu gen (1/2 XBXB: 1/2XBXb)
+ (7) XBY x (6) (1/2 XBXB: 1/2 XBXb) → (12) là nữ có kiểu gen (3/4 XBXB: 1/4XBXb)
+ (12) (3/4 XBXB: 1/4 XBXb) x (13) XBY → xác suất sinh con trai không bị bệnh là 7/16
⇒ Xác suất sinh con trai không bị 2 bệnh là 9/10 x 7/16 = 63/160 = 39,38.
Câu 127 [TH]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết:
Vấn đề việc làm nổi cộm ở nước ta là thất nghiệp và thiếu việc làm
+ Thất nghiệp: chủ yếu ở thành thị
+ Thiếu việc làm: chủ yếu ở nông thôn
=> Tỉ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị cao hơn ở nông thôn
Câu 128 [VD]. Chọn đáp án B

Giải chi tiết

ke2 ke2
F= = m2
r   =
r2 mr 3
' r3 n3 27 33
Do đó = =  =  n'= 5
 r '3 n '3 125 n '3
F r2 n4 81
Suy ra = 2
= 4
=
F0 r ' n' 625
Câu 129 [VD] Chọn đáp án C
Giải chi tiết:
I. đúng vì không có loài nào không có lợi và cũng không bị hại.
II. đúng vì khi loài A tăng số lượng thì loài B cũng tăng số lượng khi loài B tăng số lượng thì loài A bị giảm
số lượng.
III. đúng vì mối quan hệ sinh thái giữa các loài gây ra hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã.
IV. sai vì loài B cũng sẽ bị chết do thiếu thức ăn (nếu là quan hệ con mồi và vật ăn thịt), nếu A là vật chủ
chết thì B là vật kí sinh cũng chết.
Câu 130 [TH]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết

57
Sau thất bại ở Việt Bắc, Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ “đánh nhanh, thắng
nhanh” sang “đánh lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi
chiến tranh”.
Câu 131 [VD]. Chọn đáp án D

Giải chi tiết

Tại bậc của hyperbol đi qua hai điểm M và N là


MB − MA −18
kM = =
 
NB − NA 18
kN = =
 
18
Vì M là cực đại nên kM phải nguyên và giữa M và N có 8 cực đại khác nên: 2. − 1 = 8 => λ= 4 cm.

AB
= 8 => Số cực đại trên AB là 7 x 2 + 1 = 15

Câu 132 [VD]. Chọn đáp án A


Giải chi tiết
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Khối lượng bình giảm là khối lượng của CO2
Thời gian kết thúc phản ứng là tại thời điểm 600s
Khối lượng bình giảm là: 100,4-100=0,4 gam
0, 4 1 1
n CO2 = = mol → V= .22,4=0,20363=203,63 ml.
44 110 110
Câu 133 [TH]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết:
Đặc trưng địa hình nổi bật ở đồng bằng sông Hồng là cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần về phía biển.
Câu 134 [TH] Chọn đáp án C
Giải chi tiết:
I, II, IV. Đúng.
III. Sai. Vì hạt khô có cường độ hô hấp thấp hơn so với hạt nảy mầm.
Câu 135. [NB] Chọn đáp án A.
Giải chi tiết
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 136 [VD]. Chọn đáp án B

Giải chi tiết

Khi R = 30 Ω thì I = 2 A

 U = I .Z = I . R 2 + ( Z L − ZC )  100 = 2. 302 + ( Z L − ZC )  Z L − ZC = 40 (  )
2 2

U2
Do đó Pmax = = 125 ( W )
2 | Z L − ZC |
58
Câu 137 [TH]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết:
Số lượng các loại vật nuôi nước ta không ổn định, năm tăng năm giảm, năm tăng nhiều năm tăng ít do còn
phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thức ăn, dịch bệnh, thị trường…
Câu 138 [TH]. Chọn đáp án D
Giải chi tiết
Fe
FeO FeCl2
 
Fe ⎯⎯⎯⎯→ O2
mot thoi gian
ran X  ⎯⎯⎯
HCldu
→ dd Y FeCl3
Fe 2 O3 HCl
Fe3O 4  du

Do trong dung dịch Y có Fe2+ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa nên
Đáp án A. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Đáp án B, C. Fe2+ + H+ +NO3- → Fe3+
Vậy dung dịch Y không phản ứng với NaHSO4 .
Câu 139 [NB] Chọn đáp án D
Giải chi tiết:
A sai vì châu chấu có ống tiêu hóa.
B sai vì giun đất có ống tiêu hóa.
C sai vì trùng giày chưa có cơ quan tiêu hóa.
Câu 140 [TH]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết
Chính trị, ưu tiên hàng đầu của các nước Tây Âu lúc bấy giờ là củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn
định tình hình chính trị - xã hội, hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi nền kinh tế, liên minh chặt chẽ với
Mỹ, đồng thời tìm cách trở lại các thuộc địa cũ của mình.
Câu 141 [TH] Chọn đáp án D
Giải chi tiết:
aa = 1200 – 1173 = 27 cá thể; AA = 1173 – 426 = 747 cá thể
→ pA = (747 + 213)/1200 = 0,8; qa = 1- 0,8 = 0,2.
Câu 142 [VD]. Chọn đáp án A
23,52
n Fe = =0,42 mol ; n HCl =0,84.1,5=1,26 mol
56
Gọi mol của các chất trong X gồm Fe, Fe3O4 và Fe2O3 lần lượt là 2x, x, x
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: 0,42=2x+3x+2x  x=0,06  n Fe3O4 = n Fe2O3 = 0,06 mol  n O = 0,42 mol
Khí cho AgNO3 vào Y thu được kết tủa gồm AgCl và Ag (do có ion Cl- và Fe2+ )
n AgCl = n Cl- = 1,26 mol  mAgCl =1,26.143,5=180,81 gam  mAg =187,29-180,81=6,48 gam
6, 48
 n Ag = =0,06 mol .
108
Bảo toàn nguyên tố H ta có n HCl = 1,26= 2a + 4b + 2.0,42  a+2b=0,21(1)
Ta có:

59
+1 0 +3
2 H +2e → H 2 Fe → Fe +3e
2a  a 0,12 → 0,36
+5 +2 0 +8/3
N +3e → N 3Fe → Fe +1e
3b  b 0,06 → 0,06
+1 0
Ag +1e → Ag
0,06  0,06
Áp dụng định luật bảo toàn electron: 2a + 3b + n Ag = 3n Fe + n Fe3O4
 2a+3b+0,06=3.0,12+0,06
 2a+3b=0,36 (2)
Từ (1) (2) → a = 0,09; b = 0,06
→ a – b = 0,09-0,06=0,03
Câu 143 [NB]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết:
Cà phê là cây trồng của vùng nhiệt đới nóng ẩm và thích hợp phát triển trên đất đỏ badan. Trong khi đó, Hoa
Kì là nước có khí hậu cận nhiệt và ôn đới. Do đó, đây không phải là cây trồng chính và cũng không phải mặt
hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì.
Câu 144 [VDC]. Đáp án: 1,82

Giải chi tiết

F qE
Gia tốc do lực điện trường gây ra: a = =
m m
Vì T12 = 1,5T22 nên g2 = 1,5g1
 a g2
 sin  = sin  sin  g 2

  = = 1,5
 a g g sin  g
= 1
= 1 1

 sin  sin(180 −  ) sin 


Lại có  +  = 150   = 90 ;  = 60
a 2 = g12 + g 2 − 2g.g1.cos = g 2 2 + g 2 − 2g.g 2 .cos  g 2 = 12,1( m / s 2 )

l
 T2 = 2  1,82 ( s )
g2
Câu 145. [VD]. Chọn đáp án C.
Giải chi tiết
Hai mặt trận đều có chức năng là tập hợp, thống nhất lực lượng chống lại các thế lực thù địch; cả hai mặt trận
đều tổ chức, lãnh đạo nhân dân đấu tranh, thiết lập chính quyền cách mạng sau đó.
Câu 146 [VD]. Chọn đáp án C
Giải chi tiết:
A. Đúng, đột biến gen tạo ra alen mới.
B. Đúng, vì đa số đột biến điểm dạng thay thế ở mức phân tử là trung tính.
60
C. Sai, sau 2 lần nhân đôi: lần nhân đôi thứ nhất, bazo nito hiếm bắt cặp sai với 1 nucleotit của môi trường,
lần nhân đôi thứ 2, nu này bắt cặp bổ sung với 1 nu từ môi trường → thay thế 1 cặp nucleotide.
D. Đúng, đối với trường hợp gen trên NST X thì alen lặn ở giới dị giao sẽ biểu hình thành kiểu hình nhưng ở
giới đồng giao thì chưa chắc đã biểu hiện kiểu hình, giống với gen nằm trên NST thường.
Câu 147 [TH]. Chọn đáp án B.
Giải chi tiết:
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông kéo dài và lạnh nhất nước ta. Chính vì vậy, những đợt rét
đậm rét hại đã và đang gây ra nhiều khó khăn cho sản xuất cũng như đời sống của người dân trong vùng.
Câu 148 [VDC]. Đáp án 28,6
Giải chi tiết
Đốt Y → n CO2 = 0,7 mol; n Na 2CO3 = 0,15 → n NaOH =0,3 mol
→ n O( Z) = n NaOH = 0,3 mol
Đốt Z cần n O2 = 0,9 mol; tạo ra n H2O = 0,7 mol
Bảo toàn nguyên tố O: n CO2 = 0,7 mol
Bảo toàn nguyên tố C: n CO2 ( đot X ) = 0,7+0,7=1,4 mol
→ X chứa C (1,4 mol), O (0,3.2=0,6 mol) và H, đốt X cần n O2 = 1,65 mol
Bảo toàn nguyên tố O: 0,6+2.1,65=2.1,4+n H2O → n H2O =1,1 mol → n H = 2,2 mol
mX = mC + mH + mO = 28,6 gam
Câu 149 [TH]. Chọn đáp án C
Giải chi tiết:
Alen đột biến bị CLTN loại bỏ khi chúng nhanh chóng biểu hiện ra kiểu hình nên ý đúng là I, II (vì alen đột
biến là trội), IV (vì quần thể vi khuẩn là đơn bội).
Câu 150 [TH]. Chọn đáp án D.
Giải chi tiết
Ngày 7-2-1965, lấy cớ “trả đũa” việc Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân đội Mỹ ở Plâyku,
Mỹ cho máy bay ném bom bắn phá thị xã Đồng Hới (Quảng Bình), đảo Cồn Cỏ (Vĩnh Linh)… chính thức gây
ra cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc (lần thứ nhất).

CHÚC CÁC SĨ TỬ CỦA VUIHOC ĐỖ ĐẠI HỌC ĐIỂM CAO!


THANK YOU FOR TRUSTING US!

61

You might also like