You are on page 1of 30

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

KHOA HỌC
NHẬN ĐỊNH
1. Trong CNTB, GCCN là giai cấp hoàn toàn không có tài sản......................................................
2. Nội dung chính trị xã hội trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay ở
các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa là giống nhau........................................................
3. Trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện kinh tế, tất
yếu tồn tại nền kinh tế có nhiều thành phần nhưng không phải thành phần kinh tế nào cũng đối
lập với nhau....................................................................................................................................
4. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin: chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao
dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tất cả các loại tư liệu sản xuất...........
4. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin: CNXH không phải là nền kinh tế dựa trên lực
lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tất cả các loại tư liệu sản xuất...............................
5. Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước tư bản chủ nghĩa đều có tính giai cấp..........................
6. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta là bỏ qua toàn bộ chủ
nghĩa tư bản để tiến thẳng lên CHXH.............................................................................................
7. Nền dân chủ chủ nô và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa đều được hiểu là quyền lực của nhân
dân nhưng có sự khác nhau trong quan niệm về “dân”...................................................................
8. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức quản lý xây dựng kinh tế giữa các nhà nước
bóc lột và nhà nước xã hội xã hội chủ nghĩa có sự khác nhau nhất định........................................
9. Tôn giáo ra đời và tồn tại chỉ thuần túy do sự hạn chế về nhận thức của con người...................
10. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản.........................................
21. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN VN hiện nay về kinh tế là: GCCN là lực lượng duy
nhất trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.........................................................
25. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN là do GCCN là những người
nghèo khổ nhất trong xã hội............................................................................................................
31. Sứ mệnh lịch sử của GCCN chỉ là đấu tranh xóa bỏ CNTB......................................................
41. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản tức là xóa bỏ hoàn toàn
cả quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa...........................................................
55. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là đấu tranh lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư
sản, đồng thời thiết lập quyền thống trị của giai cấp công nhân tức là nắm lấy bộ máy nhà nước
........................................................................................................................................................
57. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là thay thế chế độ sở hữu tư nhân này thành chế độ
sở hữu tư nhân khác........................................................................................................................
2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được coi là hoàn thành sau khi lật đổ được nhà nước
tư sản và nắm giữ quyền lực nhà nước............................................................................................
3: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản...........................................
11. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương
lai và cũng chỉ ra được những biện pháp thực hiện cải tạo xã hội áp bức bất công........................
13.Điểm tương đồng giữa GCCN hiện nay và GCCN truyền thống là GCCN trở thành giai cấp
lãnh đạo...........................................................................................................................................
14. Thời kỳ quá độ lên CNXH vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột.............................................
15.Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, nông dân và nhân dân lao động........
16. CNXHKH và CNXH không tưởng đều có quan điểm chung là CNTB không tồn tại vĩnh
viễn.................................................................................................................................................
17. CNXHKH và CNXH Không tưởng đều thấy được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
........................................................................................................................................................
18. Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN là quyền lực nhà nước được phân chia
thành các quyền hoàn toàn độc lập nhau là: Lập pháp, hành pháp và tư pháp...............................
19. Dân tộc VN được hiểu là một quốc gia dân tộc, là cộng đồng chính trị - xã hội chứ không
phải là một tộc người......................................................................................................................
20. Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH là nền kinh tế TBCN nhằm tìm ra quy luật kinh tế
của CNTB.......................................................................................................................................
22. Tính chất chính trị của tôn giáo xuất hiện từ khi xã hội chưa có giai cấp..................................
23. Trong liên minh giữa GCCN với nông dân và các tầng lớp khác trong thời kỳ quá độ lên
CNXH thì liên minh về chính trị là quan trọng nhất.......................................................................
24. Cá nhân dùng để chỉ mỗi con người cụ thể, không trùng lặp, nên giữa cá nhân - gia đình -
xã hội có không có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau.............................................................
26. Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN được thể hiện ở chỗ thực hiện chế độ công hữu về
TLSX chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo đóng góp các yếu tố đầu vào cho sản
xuất chủ yếu....................................................................................................................................
27. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức xây dựng quản lý kinh tế giữa các nhà nước
bóc lột và nhà nước XHCN có sự khác nhau nhất định...................................................................
28. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở nước ta là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của
quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất TBCN...............................................................................
29. Không có nhà nước XHCN thì không có cơ sở để nhân dân thực hiện quyền dân chủ.............
30. Trong CNTB, GCCN là giai cấp đối kháng với tất các giai cấp khác.......................................
32. Điểm giống nhau giữa tín ngưỡng và tôn giáo đều là niềm tin của người dân..........................
33. Cá nhân - gia đình - xã hội không có mối liên hệ với nhau.......................................................
34. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu
sắc nên tồn tại cơ chế đa nguyên và vẫn có tính giai cấp................................................................
35. Thời kì quá độ lên chủ nghĩa cộng sản bắt đầu từ trước giai đoạn tư bản chủ nghĩa................
36. CNXH là 1 hình thái kinh tế xã hội...........................................................................................
37. Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước tư bản chủ nghĩa đều có tính giai cấp........................
38. Nhà nước xhcn ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp công nhân với nông dân
lđ dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản...........................................................................................
40. Tư tưởng CNXH khoa học không phải là tư tưởng riêng có của chủ nghĩa Mác Lênin............
42. Giai cấp công nhân trong chủ nghĩa tư bản còn được gọi là giai cấp vô sản vì đó là giai cấp
không có tài sản và phải làm thuê cho các nhà tư bản.....................................................................
43. Trong chủ nghĩa tư bản, mâu thuẫn kinh tế cơ bản của CNTB là mâu thuẫn giữa giai cấp tư
sản và giai cấp công nhân...............................................................................................................
44. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin thì chuyên chính vô sản không phải là sự
chuyên chính của giai cấp công nhân đối với tất cả các giai cấp và tầng lớp xã hội khác...............
45. Để xây dựng nền kinh tế XHCN, không phải giai cấp công nhân ở bất cứ nước nào cũng
phải thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước..................................................
46. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, giai cấp công nhân cần phải thực hiện xóa bỏ triệt để chế
độ tư hữu về tư liệu sản xuất để xóa bỏ chế độ bóc lột....................................................................
47. Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên cơ sở chế độ công hữu về các
tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo lao động.......................................................................
49. Dân chủ trong tất cả các xã hội đều có tính chất là nền dân chủ rộng rãi tức là mọi người
dân đều có quyền dân chủ...............................................................................................................
50. Trong chủ nghĩa xã hội quyền dân chủ của người dân là quyền tối đa và không bị giới hạn.
........................................................................................................................................................
51. Tư tưởng CNXH trước C.Mác và chủ nghĩa Mác-lênin đều có công lớn trong việc phát
hiện ra lực lượng tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ CNTB lên
CNXH.............................................................................................................................................
52. Theo Lênin chỉ có những nước quá độ trực tuyến để đi lên xã hội chủ nghĩa thì không cần
phải trải qua thời kỳ quá độ.............................................................................................................
53. Giai cấp công nhân dù nước XH TBCN hay XHCN đều là giai cấp không có quyền sở hữu
tư liệu sản xuất................................................................................................................................
54. Quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua quan hệ sản xuất
và kiến trúc thượng tầng.................................................................................................................
56. Một trong những đặc điểm của CNXH theo quan điểm của Đảng ta là có nền kinh tế phát
triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ sở hữu công hữu về tư liệu sản xuất.......
58. Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản không phải là mâu thuẫn giữa giai cấp tư
sản và giai cấp cấp công nhân.........................................................................................................
59 Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện chế độ đa dạng hóa sở hữu
và đa dạng hóa phân phối thu nhập.................................................................................................
60. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu nhà nước đặc biệt là “nửa nhà nước”.................................
61. Dân chủ là nhu cầu khách quan của con người, do đó trong bất kỳ xã hội nào cũng tồn tại
một nền dân chủ tương ứng với xã hội đó.......................................................................................
62. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ rộng rãi nhất trong lịch sử................................................
63. Chỉ những nước chậm phát triển mới cần phải trải qua thời kỳ quá độ...................................
66: Những giá trị của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán không có giá trị nhân đạo và
nhân văn........................................................................................................................................
67 giai cấp công nhân chỉ giải phóng mình khi đồng thời giải phóng các giai cấp và tầng lớp xã
hội khác.........................................................................................................................................
68 Giai cấp công nhân Việt Nam không phải là sản phẩm của nền đại công nghiệp vì vậy giai
cấp công nhân Việt Nam không có những đặc điểm như giai cấp công nhân thế giới..................
69 Một số các nước trên thế giới muốn đi lên chủ nghĩa xã hội không nhất thiết phải trải qua
thời kỳ quá độ...............................................................................................................................
70: Đặc điểm thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội trên phương diện kinh tế tồn đa dạng hóa sở
hữu và đa dạng hóa hình thức phân phối.......................................................................................
71: Cách mạng xã hội chủ nghĩa không phải con đường để thay thế hình thái kinh tế-xã hội tư
bản chủ nghĩa nền hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa....................................................
72: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nhà nước điều chỉnh các quan hệ xã
hội dựa trên cơ sở dư luận xã hội..................................................................................................
1. Chủ nghĩa XHKH do các nhà xã hội không tưởng TK 19 sáng lập ra và được C.Mác và
Ăngghen phát triển........................................................................................................................
4 : Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai
và cũng chỉ ra được những biện pháp thực hiện cải tạo xã hội áp bức bất công............................
5. Điểm tương đồng giữa GCCN hiện nay và GCCN truyền thống là GCCN trở thành giai cấp
lãnh đạo.........................................................................................................................................
6: Thời kỳ quá độ lên CNXH vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột.............................................
7: Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, nông dân và nhân dân lao động........
TỰ LUẬN....................................................................................................................................
Câu 1: Anh (chị) hãy lý giải vì sao các tôn giáo ở Việt Nam những năm qua lại có xu hướng
phát triển? (3 điểm).......................................................................................................................
Câu 2: Vì sao cần phải xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa vững mạnh (2 điểm).......................
3: Phân tích các nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở
VN về kinh tế. Trong thực hiện các nội dung này hiện nay có ưu điểm và hạn chế gì?................
a. Các nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam về kinh tế:.................................................................................................................
b. Ưu điểm và nhược điểm trong thực hiện các nội dung liên minh hiện nay:..........................
4: Anh (chị) hãy lý giải vì sao các tôn giáo ở Việt Nam những năm qua lại có xu hướng phát
triển? (3 điểm)...............................................................................................................................
Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam:.................................................................................................
Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay...................
5: Vì sao cần phải xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa vững mạnh (2 điểm)..............................
6. Phân tích nội dung tư tưởng - văn hóa của thời kỳ quá độ lên CNXH......................................
7. Liên hệ nội dung tư tưởng - văn hóa của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam.....................
LIÊN HỆ......................................................................................................................................
Chương 2. Thực hiện sứ mệnh của giai cấp công nhân hiện nay (Liên hệ VN, Sinh viên )
......................................................................................................................................................
*Ý nghĩa:..................................................................................................................................
1.Liên hệ Việt Nam:................................................................................................................
Về kinh tế:.................................................................................................................................
Về chính trị-xã hội:...................................................................................................................
Về văn hóa tư tưởng:.................................................................................................................
2.Liên hệ với bản thân sinh viên............................................................................................
Chương 3: Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Đặc điểm thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội: ( liên hệ Việt Nam, sinh viên).................................................
*Ý nghĩa:..................................................................................................................................
1.Liên hệ Việt Nam...................................................................................................................
2.Liên hệ sinh viên....................................................................................................................
Chương 4: Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam ( Liên hệ trách nhiệm sinh viên).......................................................................................
*Ý nghĩa:..................................................................................................................................
Liên hệ sinh viên.......................................................................................................................
Chương 5: Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh trong thời kỳ quá độ ( Liên hệ sinh viên)
......................................................................................................................................................
Ý nghĩa:....................................................................................................................................
Liên hệ sinh viên.......................................................................................................................
Chương 6: Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Liên hệ
sinh viên)......................................................................................................................................
Ý nghĩa:....................................................................................................................................
Liên hệ sinh viên.......................................................................................................................
*Dẫn chứng:..............................................................................................................................
Chương 7: ...................................................................................................................................
1. Trong tình hình dịch covid hiện nay, tinh thần đoàn kết của dân tộc Việt Nam được thể hiện
như thế nào?..................................................................................................................................
2. Trình bày môṭ số ý nghĩa sau khi học Chương 7 Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá đô ̣ lên
CNXH. Liên hê ̣ trách nhiêṃ bản thân sau khi học chương 7 Vấn đề gia đình trong thời kỳ
quá đô ̣ lên CNXH.......................................................................................................................
*Ý nghĩa:..................................................................................................................................
* Liên hệ bản thân.....................................................................................................................
3. Phân tích tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đối với sự phát triển GCCN
Việt Nam hiện nay........................................................................................................................
1. Trong CNTB, GCCN là giai cấp hoàn toàn không có tài sản.
SAI: Vì trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân là những người không có hoặc về cơ bản không có tư
liệu sản xuất, phải đi làm thuê và bán sức lao động cho giai cấp tư sản để kiếm sống và bị giai cấp tư sản
bóc lột giá trị thặng dư. Giai cấp công nhân chỉ vô sản về tư liệu sản xuất chứ không hẳn là hoàn toàn
không có tài sản. Vậy nên nói giai cấp công nhân là giai cấp hoàn toàn không có tài sản là sai.

2. Nội dung chính trị xã hội trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay ở các
nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa là giống nhau.
=> Sai vì đối với các nước TBCN mục tiêu đấu tranh trực tiếp ở giai cấp công nhân và lao động là chống
bất công và bất bình đẳng xã hội còn đối với nước XHCN là lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới, giải
quyết thành công các nhiệm vụ trong thời kì quá độ lên CNXH.

=>SAI. Nội dung chính trị xã hội trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay ở các
nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa là khác nhau. Ở các nước tư bản chủ nghĩa, mục tiêu đấu
tranh trực tiếp của giai cấp công nhân và lao động là chống bất công và bất bình đẳng xã hội. Mục tiêu
lâu dài là giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động. Đối với các nước xã hội
chủ nghĩa, nơi các Đảng Cộng sản đã trở thành Đảng cầm quyền, nội dung chính trị - xã hội của sứ mệnh
lịch sử giai cấp công nhân là lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới, giải quyết thành công các nhiệm vụ
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, đặc biệt là xây dựng Đảng cầm quyền trong sạch vững mạnh,
thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đưa đất nước phát triển nhanh và bền
vững.

3. Trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện kinh tế, tất yếu
tồn tại nền kinh tế có nhiều thành phần nhưng không phải thành phần kinh tế nào cũng đối lập với
nhau.

=> ĐÚNG. Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện kinh tế, tất yếu tồn
tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập. Nhưng những thành phần này không
phải lúc nào cũng đối lập nhau mà Trong thực tiễn, chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất trong thời kỳ quá độ
gồm nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất tồn tại nhiều thành phần kinh tế. Chính vì vậy, giữa các
thành phần kinh tế này có một sự thống nhất, hợp tác, đan xen, bổ sung cho nhau để cùng phát triển.

4. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin: chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa
trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tất cả các loại tư liệu sản xuất.
=> Đúng vì Đây là đặc trưng về phương diện kinh tế của chủ nghĩa xã hội. Mục tiêu cao nhất của chủ
nghĩa xã hội là giải phóng con người trên cơ sở điều kiện kinh tế - xã hội phát triển mà xét đến cùng là
trình độ phát triển cao của lực lượng sản xuất. Chủ nghĩa xã hội là xã hội có nền kinh tế phát triển cao,
với lực lượng sản xuất hiện đại, quan hệ sản xuất dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, được tổ
chức quản lý có hiệu quả, năng suất lao động cao và phân phối chủ yếu theo lao động.

4. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lenin: CNXH không phải là nền kinh tế dựa trên lực lượng
sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tất cả các loại tư liệu sản xuất.

=> SAI vì CNXH là xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.

1
5. Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước tư bản chủ nghĩa đều có tính giai cấp.
=> ĐÚNG. vì nhà nước XHCN có giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức còn nhà nước
TBCN bao gồm giai cấp công nhân( giai cấp vô sản) và giai cấp tư sản.

6. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta là bỏ qua toàn bộ chủ
nghĩa tư bản để tiến thẳng lên CHXH.
=> Đúng vì nước ta xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa nữa phong kiến, lực lượng sản xuất thấp;
cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ; thời đại ngày nay vẫn là thời đaị
quá độ từ TBCN lên CNXH. như Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: Con đường đi lên
của nước ta là sự phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua
việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp
thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa
học và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.

7. Nền dân chủ chủ nô và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa đều được hiểu là quyền lực của nhân dân
nhưng có sự khác nhau trong quan niệm về “dân”.
=> Đúng vì . Đặc trưng cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện quyền lực của nhân dân -
tức là xây dựng nhà nước dân chủ thực sự, dân làm chủ nhà nước và xã hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa
số nhân dân. Nền dân chủ chủ nô gắn với chế độ chiếm hữu nô lệ;

8. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức quản lý xây dựng kinh tế giữa các nhà nước bóc lột
và nhà nước xã hội xã hội chủ nghĩa có sự khác nhau nhất định.
=> Đúng vì tất cả các nhà nước bóc lột khác trong lịch sử đều là bộ máy của thiểu số những kẻ bóc lột để
trấn áp đa số nhân dân lao động bị áp bức, bóc lột. Việc chăm lo cho lợi ích của đại đa số nhân dân lao
động trở thành mục tiêu hàng đầu của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Trong khi đó, nhà nước XHCN là nhà
nước kiểu mới thực hiện dân chủ cho tuyệt đại đa số nhân dân và trấn áp bằng vũ lực bọn bóc lột, bọn áp
bức nhân dân.

9. Tôn giáo ra đời và tồn tại chỉ thuần túy do sự hạn chế về nhận thức của con người.
=> Sai vì tôn giáo ra đời và tồn tại không chỉ thuần túy do sự hạn chế về mặt nhận thức mà còn do nhiều
vấn đề về các nguồn gốc khác như: về nguồn gốc tự nhiên, kinh tế – xã hội là do lực lượng sản xuất chưa
phát triển con người cảm thấy yếu đuối bất lực, do sự xuất hiện của các giai cấp đối kháng, do sự thống trị
của các lực lượng xã hội; về nguồn gốc tâm lý là do sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên xã hội, do
con người chưa giải thích được hết mọi bản chất của hiện tượng tự nhiên và xã hội,..

10. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản
=> Sai. Sứ mệnh lịch sử của công nhân không chỉ là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản mà còn xây dựng thành
công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.

21. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN VN hiện nay về kinh tế là: GCCN là lực lượng duy nhất
trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
=> Sai. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay về kinh tế là: Nguồn nhân lực lao
động chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị trường hiện đại, định hướng XHCN và lực lượng đi đầu
(không phải là duy nhất) thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đẩy mạnh công nghiệp hóa gắn với
phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.

2
25. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN là do GCCN là những người nghèo
khổ nhất trong xã hội.

=> SAI vì điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN là do địa vị kinh tế của GCCN và địa vị
chính trị - xã hội của GCCN quy định.

31. Sứ mệnh lịch sử của GCCN chỉ là đấu tranh xóa bỏ CNTB.

=> SAI vì SMLS của GCCN chính là nhiệm vụ mà GCCN cần phải thực hiện với tư cách giai cấp tiên
phong, là lực lượng đi đầu trong trong công cuộc CM xác lập hình thái kinh tế - xã hội CSCN.

41. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản tức là xóa bỏ hoàn toàn cả
quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa.

=> Sai. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân cần phải thực hiện xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư
liệu sản xuất để xóa bỏ chế độ bóc lột.

55. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là đấu tranh lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư sản,
đồng thời thiết lập quyền thống trị của giai cấp công nhân tức là nắm lấy bộ máy nhà nước

=> sai Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ mọi áp bức, bóc lột, bất công trong chế độ tư bản
chủ nghĩa, xây dựng thành công chế độ xã hội chủ nghĩa tiến lên chủ nghĩa cộng sản

57. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là thay thế chế độ sở hữu tư nhân này thành chế độ sở
hữu tư nhân khác

=> sai vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế độ sở hữu tư nhân này bằng
một chế độ sở hữu tư nhân khác, mà là xóa bỏ triệt để chế độ Tư hữu về tư liệu sản xuất

2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được coi là hoàn thành sau khi lật đổ được nhà nước tư
sản và nắm giữ quyền lực nhà nước.

-> Sai. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chỉ được coi là hoàn thành sau khi lật đổ được nhà
nước tư sản, nắm giữ quyền lực nhà nước và xây dựng thành công CN cộng sản.

3: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản
=> ĐÚNG, Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng của bản than giai cấp công
nhân cùng với đông đảo quần chúng mang lại lợi ích cho đa số. Giai cấp công nhân chỉ có thể tự giải
phóng mình thông qua việc đồng thời xóa bỏ chủ nghĩa tư bản giải phóng các giai cấp bị áp bóc lột khác,
giải phóng xã hội giải phóng con người.

11. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai và
cũng chỉ ra được những biện pháp thực hiện cải tạo xã hội áp bức bất công.
=> Đúng. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng Pháp đã có những giá trị nhất định:
l) Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa đầy bất
công, xung đột, của cải khánh kiệt, đạo đức đảo lộn, tội ác gia tăng;
2) Đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai: về tổ chức sản xuất và phân phối sản phẩm xã
hội; vai trò của công nghiệp và khoa học - kỹ thuật; yêu cầu xóa bỏ sự đối lập giữa lao động chân tay và
lao động trí óc; về sự nghiệp giải phóng phụ nữ và về vai trò lịch sử của nhà nước...;
3
3) chính những tư tưởng có tính phê phán và sự dấn thân trong thực tiễn của các nhà xã hội chủ nghĩa
không tưởng, trong chừng mực, đã thức tỉnh giai cấp công nhân và người lao động trong cuộc đấu tranh
chống chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa đầy bất công, xung đột.

13.Điểm tương đồng giữa GCCN hiện nay và GCCN truyền thống là GCCN trở thành giai cấp
lãnh đạo
=> Sai. Chỉ có GCCN ngày nay đa dạng hóa, chuyên môn và tri thức cao, dần trở thành giai cấp lãnh
đạo.

14. Thời kỳ quá độ lên CNXH vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột
=> Đúng. Trong thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, song sở hữu tư
nhân tư bản chủ nghĩa và thành phần kinh tế tư nhân tư bản tư bản chủ nghĩa không chiếm vai trò chủ
đạo; thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức phân phối, ngoài phân phối theo lao động vẫn là chủ đạo còn
phân phối theo mức độ đóng góp và quỹ phúc lợi xã hội; thời kỳ quá độ vẫn còn quan hệ bóc lột và bị
bóc lột, song quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa không giữ vai trò thống trị.

15.Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, nông dân và nhân dân lao động
=> Sai. Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân. Sự lãnh đạo chính trị của giai cấp công
nhân thông qua Đảng Cộng Sản, được bảo đảm mọi quyền lực thuộc về nhân dân .

16. CNXHKH và CNXH không tưởng đều có quan điểm chung là CNTB không tồn tại vĩnh viễn.
=> Sai vì chủ nghĩa xã hội không tưởng không giải thích được bản chất của các chế độ nô lệ làm thuê.
Đặc biệt là nó không thấy được bản chất của chế độ tư bản chủ nghĩa, chưa khám phá ra được quy luật ra
đời, phát triển và diệt vong của các chế độ đó, đặc biệt là chủ nghĩa tư bản nên cũng không chỉ ra được
con đường, biện pháp đúng đắn để cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.

17. CNXHKH và CNXH Không tưởng đều thấy được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.

=> SAI. Chỉ Chủ nghĩa xã hội khoa học mới thấy được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân đó là giai
cấp tiên phong có sứ mệnh thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa
cộng sản. sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là nội dung chủ yếu, là phạm trù trung tâm, nguyên lí
xuất phát của chủ nghĩa xã hội khoa học. Trong khi đó, Chủ nghĩa xã hội không tưởng không phát hiện ra
lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa cộng sản chính là giai cấp công nhân và thể hiện khát vọng công bằng, tự do, khát vọng chinh phục
tự nhiên; chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán sâu sắc chủ nghĩa tư bản và lên tiếng bảo vệ quyền lợi
của giai cấp công nhân tuy nhiên không thấy được bản chất của chủ nghĩa tư bản, không vạch ra được
con đường giải phóng dân lao động và phủ nhận đấu tranh giai cấp.

18. Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN là quyền lực nhà nước được phân chia thành
các quyền hoàn toàn độc lập nhau là: Lập pháp, hành pháp và tư pháp.

⇒ SAI. Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quyền lực nhà nước là thống
nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.

19. Dân tộc VN được hiểu là một quốc gia dân tộc, là cộng đồng chính trị - xã hội chứ không phải
là một tộc người.

=> ĐÚNG. Dân tộc Việt Nam được hiểu là một cộng đồng chính trị xã hội, là một quốc gia dân tộc vì:
4
+ Việt Nam là một quốc gia đa tộc người. (Khác với tộc người: chỉ có một tộc)

+ Việt Nam có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt, , là địa bàn sinh tồn và phát triển của cộng đồng
dân tộc.

+ Việt Nam có sự quản lý của nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, nhà nước - dân tộc độc
lập, có luật pháp

+ Việt Nam có ngôn ngữ chung của quốc gia (Tiếng Việt)
+ Việt Nam có tính thống nhất trong đa dạng văn hóa là đặc trưng của nền văn hoá dân tộc, có nền kinh
tế rõ ràng..

Những đặc điểm trên cho thấy, dân tộc Việt Nam là một quốc gia dân tộc, một cộng đồng chính trị xã hội
chứ không phải là một tộc người.

20. Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH là nền kinh tế TBCN nhằm tìm ra quy luật kinh tế của
CNTB.

=> Sai. Chủ nghĩa xã hội khoa học có đối tượng nghiên cứu là: những quy luật và tính quy luật chính trị
– xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa;
những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, con đường, hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng
của giai cấp công nhân để thực hiện sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản (và các chế độ tư hữu) lên chủ
nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.

22. Tính chất chính trị của tôn giáo xuất hiện từ khi xã hội chưa có giai cấp.
=> Sai. Tính chất chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự
đối kháng về lợi ích giai cấp. Tôn giáo là sản phẩm của những điều kiện kinh tế - xã hội, phản ánh lợi
ích, nguyện vọng của các giai cấp khác nhau trong cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc, từ đó tôn
giáo mang tính chính trị.

23. Trong liên minh giữa GCCN với nông dân và các tầng lớp khác trong thời kỳ quá độ lên
CNXH thì liên minh về chính trị là quan trọng nhất.
=> Sai Trong liên minh giữa giai cấp công dân và giai cấp nông dân với các tầng lớp khác trong thời kỳ
quá độ đi lên Chủ nghĩa xã hội thì liên minh về kinh tế là quan trọng nhất

24. Cá nhân dùng để chỉ mỗi con người cụ thể, không trùng lặp, nên giữa cá nhân - gia đình - xã hội
có không có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau.

=> Sai. Mỗi cá nhân đều có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với gia đình. Và mỗi người đều là một thành
viên của xã hội, đều có nhu cầu quan hệ xã hội, quan hệ với những người khác, ngoài các thành viên
trong gia đình.

26. Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN được thể hiện ở chỗ thực hiện chế độ công hữu về
TLSX chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo đóng góp các yếu tố đầu vào cho sản xuất
chủ yếu

=> SAI vì bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN là thực hiện chế độ công hữu về TLSX chủ yếu và
thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu.

5
27. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức xây dựng quản lý kinh tế giữa các nhà nước bóc lột
và nhà nước XHCN có sự khác nhau nhất định.

=> ĐÚNG vì đối với các nhà nước bóc lột việc thực hiện chức năng trấn áp giữ vai trò quyết định trong
việc duy trì địa vị giai cấp nắm quyền chiếm hữu TLSX chủ yếu của xã hội. Còn nhà nước xã hội XHCN
mặc dù vẫn còn chức năng trấn áp nhưng đó là một bộ máy do GCCN và NDLĐ tổ chức ra để trấn áp giai
cấp bóc lột đã bị lật đổ, bảo vệ thành quả CM, giữ vững an ninh chính trị.

28. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở nước ta là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của
quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất TBCN.

=> SAI vì quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản
xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN.

29. Không có nhà nước XHCN thì không có cơ sở để nhân dân thực hiện quyền dân chủ.

=> ĐÚNG vì bản chất dân chủ XHCN là dựa vào nhà nước XHCN và sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân.

30. Trong CNTB, GCCN là giai cấp đối kháng với tất các giai cấp khác.

=> SAI vì trong CNTB, GCCN là giai cấp đối kháng với GCTS chứ không phải đối kháng với tất cả các
giai cấp khác.

32. Điểm giống nhau giữa tín ngưỡng và tôn giáo đều là niềm tin của người dân.

=> ĐÚNG vì tín ngưỡng và tôn giáo đều làm con người tin vào những điều mà tôn giáo hay tín ngưỡng
đó truyền dạy.

33. Cá nhân - gia đình - xã hội không có mối liên hệ với nhau.

=> SAI vì gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, có vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
xã hội; gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội. Mỗi cá nhân đều có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với
gia đình. Và mỗi người đều là một thành viên của xã hội, đều có nhu cầu quan hệ xã hội, quan hệ với
những người khác, ngoài các thành viên trong gia đình.

34. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
nên tồn tại cơ chế đa nguyên và vẫn có tính giai cấp.

=> Sai vì xét về bản chất chính trị, dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp, vừa có tính nhân
dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc. Do vậy, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa khác về chất so với nền dân chủ
tư sản ở bản chất giai cấp( giai cấp công nhân và giai cấp tư sản); ở cơ chế nhất nguyên và cơ chế đa
nguyên.

35. Thời kì quá độ lên chủ nghĩa cộng sản bắt đầu từ trước giai đoạn tư bản chủ nghĩa.

=> Sai vì các nhà sáng lập CNXH cho rằng có 2 loại quá độ từ chủ tư bản lên CNCS:

- Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNCS đối với các nước đã qua CNTB phát triển

- Quá độ gián tiếp từ CNTB lên CNCS đối với các nước chưa trải qua CNTB phát triển. điều này cho thấy
thời kì quá độ thường bắt đầu từ chủ nghĩa tư bản chứ không phải là trước đó.

6
36. CNXH là 1 hình thái kinh tế xã hội

=> Sai Chủ nghĩa xã hội chủ là giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa

37. Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước tư bản chủ nghĩa đều có tính giai cấp

=> Đúng vì nhà nước chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, giai cấp có lợi ích phù hợp với lợi
ích chung của quần chúng nhân dân lao động. Nhà nước tư bản chủ nghĩa bao gồm giai cấp vô sản và giai
cấp tư sản.

38. Nhà nước xhcn ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp công nhân với nông dân lđ
dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản

=> SAI vì nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản và nhân dân
lao động tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản.

40. Tư tưởng CNXH khoa học không phải là tư tưởng riêng có của chủ nghĩa Mác Lênin.

=> Đúng. Vì theo nghĩa hẹp, chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác
– Lênin.. Và CNXH khoa học còn có pH.Ăngghen sáng lập ra.

42. Giai cấp công nhân trong chủ nghĩa tư bản còn được gọi là giai cấp vô sản vì đó là giai cấp
không có tài sản và phải làm thuê cho các nhà tư bản.

=> Đúng. Vì vị trí của giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa là những người lao
động không có tư liệu sản xuất, phải bán sức lao động, làm thuê cho nhà tư bản, bị nhà tư bản bóc lột giá
trị thặng dư. Đối lập với nhà tư bản, công nhân là những người lao động tự do, những người phải bán sức
lao động của mình để kiếm sống.

43. Trong chủ nghĩa tư bản, mâu thuẫn kinh tế cơ bản của CNTB là mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản
và giai cấp công nhân.

=> Đúng. Vì giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. Đó là giai cấp của những người
lao động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội. Họ phải bán sức lao động cho nhà tư bản,
công nhân là những người lao động tự do, với nghĩa là tự do bán sức lao động của mình để kiếm sống.
Chính điều này khiến giai cấp công nhân trở thành giai cấp đối kháng với giai cấp tư sản.

44. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin thì chuyên chính vô sản không phải là sự chuyên
chính của giai cấp công nhân đối với tất cả các giai cấp và tầng lớp xã hội khác.

=> Đúng. Vì chuyên chính vô sản hay nền chuyên chính vô sản là một lý thuyết của chủ nghĩa Marx là
một bộ phận quan trọng của chủ nghĩa cộng sản khoa học theo đó chuyên chính vô sản là việc giai cấp
công nhân nắm quyền lực nhà nước và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản để tiến hành
xây dựng một xã hội không giai cấp.

45. Để xây dựng nền kinh tế XHCN, không phải giai cấp công nhân ở bất cứ nước nào cũng phải
thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

=> Đúng. Vì ở nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là những người không có hoặc về cơ bản
không có tư liệu sản xuất phải làm thuê cho giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư. Ở

7
các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động làm chủ những tư liệu sản xuất
chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội trong đó có lợi ích chính đáng của
mình.

46. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, giai cấp công nhân cần phải thực hiện xóa bỏ triệt để chế độ
tư hữu về tư liệu sản xuất để xóa bỏ chế độ bóc lột.

=> ĐÚNG. Vì chế độ tư hữu tư nhân của tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất tạo nên áp bức bóc lột dẫn
đến đối kháng giai cấp nên giai cấp công nhân cần phải thực hiện xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu
sản xuất để xóa bỏ chế độ bóc lột.

47. Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên cơ sở chế độ công hữu về các tư
liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo lao động.

=> Đúng. Vì bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện chế độ công hữu về tư liệu
sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu.

49. Dân chủ trong tất cả các xã hội đều có tính chất là nền dân chủ rộng rãi tức là mọi người dân
đều có quyền dân chủ.

=> Sai. Vì trong lịch sử nhân loại, cho đến nay có ba nền (chế độ) dân chủ: Nền dân chủ chủ nô gắn với
chế độ chiếm hữu nô lệ; nền dân chủ tư sản, gắn với chế độ tư bản chủ nghĩa; nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa, gắn với chế độ xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên, chỉ có nền DCXHCN có tính chất là nền dân chủ rộng
rãi vì dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ
mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự
thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản. Vì vậy nói dân chủ trong tất cả các xã hội đều có tính chất là nền dân chủ rộng rãi tức là
mọi người dân đều có quyền dân chủ là sai

50. Trong chủ nghĩa xã hội quyền dân chủ của người dân là quyền tối đa và không bị giới hạn.

=> Sai. Vì dân chủ vẫn phải phù hợp với pháp luật, chính trị của nhà nước xhcn không thể hiện dân chủ
một cách thái quá.

51. Tư tưởng CNXH trước C.Mác và chủ nghĩa Mác-lênin đều có công lớn trong việc phát hiện ra
lực lượng tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ CNTB lên CNXH

=> sai tư tưởng chủ nghĩa xã hội trước C.Mác và chủ nghĩa Mác Lênin thể hiện những giá trị nhất định
nhưng một trong những hạn chế của tư tưởng đó là không phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể
thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản, giai cấp công nhân

52. Theo Lênin chỉ có những nước quá độ trực tuyến để đi lên xã hội chủ nghĩa thì không cần phải
trải qua thời kỳ quá độ

=> sai. Vì thời kỳ quá độ là thời kỳ mà bất cứ nước nào cũng sẽ qua dù nước đó đã phát triển hay đang
phát triển quá độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản đối với những nước đã trải qua chủ
nghĩa tư bản phát triển

8
53. Giai cấp công nhân dù nước XH TBCN hay XHCN đều là giai cấp không có quyền sở hữu tư
liệu sản xuất

=> sai Vì ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân và nhân dân lao động làm chủ những tư liệu
sản xuất chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội trong đó có lợi ích chính
đáng của mình .

54. Quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua quan hệ sản xuất và
kiến trúc thượng tầng

=> Đúng vì quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua việc xác lập vị trí
thống trị của quan hệ xã hội và cấu trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa

56. Một trong những đặc điểm của CNXH theo quan điểm của Đảng ta là có nền kinh tế phát triển
cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ sở hữu công hữu về tư liệu sản xuất

=> đúng vì một trong những đặc điểm của chủ nghĩa xã hội theo quan điểm của Đảng ta là có nền kinh tế
phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu

58. Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản không phải là mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản
và giai cấp cấp công nhân

=> đúng vì mâu thuẫn kinh tế cơ bản trong chủ nghĩa tư bản là mâu thuẫn chính trị giữa giai cấp công
nhân và giai cấp tư sản . hai giai cấp có vai trò nổi bật nhất, đối lập trực tiếp nhau và mâu thuẫn ngày
càng gay gắt trong suốt thời gian tồn tại và phát triển của chủ nghĩa tư bản vì mục tiêu của giai cấp công
nhân là lật đổ hoàn toàn giai cấp thống trị là giai cấp tư sản

59 Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện chế độ đa dạng hóa sở hữu và đa
dạng hóa phân phối thu nhập

=> sai. Vì bản chất nền kinh tế là nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên chế độ sở hữu xã hội về những tư
liệu sản xuất chủ yếu của toàn xã hội đáp ứng sự phát triển ngày càng cao của lực lượng lao động dựa trên
cơ sở khoa học công nghệ hiện đại nhằm thỏa mãn ngày còn cao những nhu cầu vật chất và tinh thần của
toàn thể nhân dân lao động

60. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu nhà nước đặc biệt là “nửa nhà nước”

=> Đúng nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa là một bộ máy chính trị- hành chính, một cơ quan cưỡng chế,
vừa là một tổ chức quản lý kinh tế xã hội của nhân dân lao động, nó không còn là một nhà nước theo
đúng nghĩa một chỉ là nửa nhà nước

61. Dân chủ là nhu cầu khách quan của con người, do đó trong bất kỳ xã hội nào cũng tồn tại một
nền dân chủ tương ứng với xã hội đó.

=> sai. Vì theo V.I.Lênin quá trình phát triển của dân chủ từ chuyên chế đến dân chủ tư sản từ dân chủ tư
sản Đến Dân chủ vô sản từ Dân chủ vô sản đến không còn dân chủ nữa như vậy dân chủ Với tư cách một
hình thái nhà nước kiểu nhà nước dân chủ sẽ mất đi trong xã hội cộng sản chủ nghĩa với Ý nghĩa lịch sử
những giá trị nhân loại dân chủ sẽ không mất đi ngược lại còn được phát triển

9
62. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ rộng rãi nhất trong lịch sử

=> Đúng vì nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ rộng rãi nhất vì dân chủ trong chế độ xã hội chủ
nghĩa chẳng những mọi người dân đều được quyền dân chủ mà nhà nước còn chăm lo nâng cao trình độ
dân trí tạo điều kiện thực tế cho mọi người có khả năng thực hiện quyền dân chủ của mình

63. Chỉ những nước chậm phát triển mới cần phải trải qua thời kỳ quá độ.

=> SAI vì thời kỳ quá độ là thời kỳ mà bất cứ nước nào cũng sẽ qua dù nước đó đã phát triển hay đang
phát triển

66: Những giá trị của chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán không có giá trị nhân đạo và nhân
văn
=> sai vì chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán sâu sắc chủ nghĩa tư bản và lên tiếng bảo vệ quyền lợi
của giai cấp công nhân

67 giai cấp công nhân chỉ giải phóng mình khi đồng thời giải phóng các giai cấp và tầng lớp xã hội
khác
=> Đúng vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng của bản thân giai cấp công
nhân cùng với đông đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đại đa số. Giai cấp công nhân chỉ có thể tự
giải phóng mình thông qua việc đồng thời giải phóng các giai cấp bị áp bức bóc lột khác như nhân dân lao
động, giải phóng xã hội,giải phóng con người

68 Giai cấp công nhân Việt Nam không phải là sản phẩm của nền đại công nghiệp vì vậy giai cấp
công nhân Việt Nam không có những đặc điểm như giai cấp công nhân thế giới
=> Đúng vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng của bản thân giai cấp công
nhân cùng với đông đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đại đa số. Giai cấp công nhân chỉ có thể tự
giải phóng mình thông qua việc đồng thời giải phóng các giai cấp bị áp bức bóc lột khác như nhân dân lao
động, giải phóng xã hội,giải phóng con người

69 Một số các nước trên thế giới muốn đi lên chủ nghĩa xã hội không nhất thiết phải trải qua thời
kỳ quá độ
=> sai vì bất cứ quá trình chuyển biến từ một xã hội này sang một xã hội khác đều phải trải qua thời kỳ
quá độ

70: Đặc điểm thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội trên phương diện kinh tế tồn đa dạng hóa sở hữu
và đa dạng hóa hình thức phân phối
=> sai thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội về phương diện kinh tế tất yếu tồn tại nền
kinh tế nhiều thành phần trong đó có thành phần đối lập

71: Cách mạng xã hội chủ nghĩa không phải con đường để thay thế hình thái kinh tế-xã hội tư bản
chủ nghĩa nền hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa
=> sai vì cách mạng xã hội chủ nghĩa nhằm thay thế chế độ tư bản chủ nghĩa lỗi thời bằng chế độ xã hội
chủ nghĩa

10
72: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nhà nước điều chỉnh các quan hệ xã hội
dựa trên cơ sở dư luận xã hội
=> sai vì nhà nước xã hội chủ nghĩa có bản chất khác với kiểu nhà nước bóc lột trong lịch sử thể hiện qua
các phương diện chính trị,kinh tế xã hội và văn hóa

1. Chủ nghĩa XHKH do các nhà xã hội không tưởng TK 19 sáng lập ra và được C.Mác và Ăngghen
phát triển.

-> Sai. Vì chủ nghĩa XHKH do C.Mác và Ăngghen sáng lập và được Lênin phát triển.

4 : Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai và
cũng chỉ ra được những biện pháp thực hiện cải tạo xã hội áp bức bất công.
SAI, vì do những tư tưởng của chủ nghĩa xã hội không tưởng còn không ít hạn chế hoặc do điều kiện lịch
sử, do chính xử hạn chế về tầm nhìn và thế giớ quan của những nhà tư tưởng nên không chỉ ra những biện
pháp hiện thực cải tạo xã hội áp bức bất công đương thời xây dựng xã hội mới tốt đẹp.

5. Điểm tương đồng giữa GCCN hiện nay và GCCN truyền thống là GCCN trở thành giai cấp lãnh
đạo
SAI, vì có 4 điểm tương đồng giữa giai cấp công nhân hiện nay và giai cấp công nhân truyền thống
 Đều là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội
 Vẫn bị giai cấp tư sản chủ nghĩa bóc lột giá trị thặng dư
 Vẫn có xung đột về lợi ích với giai cấp tư sản
 Phong trào cộng sản của công nhân luôn đi đầu

6: Thời kỳ quá độ lên CNXH vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột
ĐÚNG, Vì xã hội của thời kì quá độ là xã hội của sự đan xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện về đạo
đức tinh thần cùa chủ nghĩa tư bản và những yếu tố mới mang tính chất xã hội chủ nghĩa của chủ nghĩa
xã hội mới phát sinh chưa phải là chủ nghĩa xã hội đã phát triển trên cơ sở của chính nó.

7: Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, nông dân và nhân dân lao động
SAI, vì dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp công nhân.

TỰ LUẬN

Câu 1: Anh (chị) hãy lý giải vì sao các tôn giáo ở Việt Nam những năm qua lại có xu hướng phát
triển? (3 điểm)
Vì nước ta hiện nay có 13 tôn giáo đã được công nhận với nhiều hình thức tồn tại khác nhau đa dạng về
nguồn gốc và truyền thống lịch sử, tín đồ của các tôn giáo khác nhau cùng chung sống hòa bình trên 1 địa
bàn giữa họ có sự tôn trọng niềm tin của nhau và chưa từng xảy ra xung đột, chiến tranh tôn giáo. Có thể
thấy tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động có long yêu nước tính thần dân tộc.
Trong giai đoạn hiện nay, hàng ngũ chức sắc các tôn giáo ở Việt Nam luôn chịu sự tác động của tình
chính trị xã hội trong và ngoài nước, nhưng nhìn chung xu hướng tiến bộ trong hàng ngũ chức sắc ngày
càng phát triển, đặc biệt nhà nước Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với gần 200 quốc gia với lãnh
thổ trên toàn thế giới. Đây chính là điều kiện gián tiếp củn cố và phát sinh mối quan hệ giữa các tôn giáo
ở Việt Nam và các nước trên thế giới. Điều quan trọng nhất là chính sách của Đảng và nhà nước VN đối
với tín ngưỡng tôn giáo luôn quan tâm và đề cao chính sách đại đoàn kết dân tộc.

11
Câu 2: Vì sao cần phải xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa vững mạnh (2 điểm)
Vì xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa vững mạnh là cải tạo xã hội cũ xây dựng thành công xã hội mới,
đây là nội dung chủ yếu mục đích cuối cùng của nhã nước xã hội chủ nghĩa đó là một sự nghiệp vĩ đại,
nhưng đồng thời cũng là công việc cực kỳ khó khăn và phức tạp, nó đòi hỏi nhà nước xã hội chủ nghĩa
phải là một bộ máy có đầy đủ sức mạnh để trấn áp kẻ thù và những phần tử chống đói cách mạng, đồng
thời nhà nước phải là một tổ chức có đủ năng lực để quản lí và xây dựng xã hội chủ nghĩa, trong đó việc
tổ chức và quản lí kinh tế là quan trọng khó khăn và phức tạp nhất.

3: Phân tích các nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN về
kinh tế. Trong thực hiện các nội dung này hiện nay có ưu điểm và hạn chế gì?
a. Các nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam về kinh tế:
- Là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất - kỹ thuật của liên minh trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội.
- Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức ở nước ta
thực chất là sự hợp tác giữa họ, mở rộng liên kết hợp tác với các lực lượng khác, đặc biệt là đội ngũ
doanh nhân...
- Dưới góc độ kinh tế, xác định đúng tiềm lực kinh tế và nhu cầu kinh tế của công nhân, nông dân, trí thức
và toàn xã hội, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch đầu tư, tổ chức triển khai các hoạt động kinh tế. Xác định
đúng cơ cấu kinh tế
. - Tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế giữa công nghiệp - nông nghiệp - khoa học và
công nghệ - dịch vụ...; giữa các ngành; các thành phần kinh tế, các vùng kinh tế; giữa trong nước và quốc
tế...
- Chuyển giao và ứng dụng khoa học - kỹ thuật và công nghệ hiện đại, nhất là công nghệ cao vào quá
trình sản xuất kinh doanh nông nghiệp và công nghiệp, dịch vụ nhằm gắn kết chặt chẽ các lĩnh vực kinh
tế cơ bản của quốc gia, qua đó gắn bó chặt chẽ công nhân, nông dân, trí thức và các lực lượng khác trong
xã hội làm cơ sở kinh tế - xã hội cho sự phát triển của quốc gia.
b. Ưu điểm và nhược điểm trong thực hiện các nội dung liên minh hiện nay:
- Ưu điểm:
+ Thỏa mãn các nhu cầu, lợi ích kinh tế thiết thân của giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí
và các tầng lớp khác trong xã hội, nhằm tạo cơ sở vật chất - kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.
+ Xác định đúng tiềm lực kinh tế và nhu cầu kinh tế, xây dựng kế hoạch đầu tư góp phần nâng cao đời
sống vật chất tinh thần cho nhân dân.
+ Tổ chức giao lưu hợp tác giúp phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cho công nhân, nông
dân, trí thức và toàn xã hội.
+ Chuyển giao và ứng dụng khoa học - kỹ thuật và công nghệ hiện đại 4.0 góp phần đẩy nhanh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng nền tảng vật chất - kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.
- Nhược điểm:
+ Xây dựng dự án đầu tư và các chương trình hoạt động kinh tế: Một bộ phận cán bộ năng lực yếu kém,
suy thoái về đạo đức, lối sống, tệ nạn tham ô tham nhũng dẫn tới đầu tư một cách lãng phí, đầu tư dàn
trải, không trọng tâm, trọng điểm, làm thất thoát tài sản.
+ Chuyển giao và ứng dụng khoa học - kỹ thuật và công nghệ hiện đại làm gia tăng khoảng cách giàu
nghèo trong xã hội. Bên cạnh đó, việc đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa không chú ý đến môi
trường, gây nên nạn ô nhiễm môi trường
+Bên cạnh sự thống nhất về lợi ích kinh tế, xuất hiện những mâu thuẫn lợi ích ở những mức độ khác
nhau, dẫn đến những biến đổi về cơ cấu xã hội – giai cấp theo hướng tiêu cực.
12
4: Anh (chị) hãy lý giải vì sao các tôn giáo ở Việt Nam những năm qua lại có xu hướng phát triển?
(3 điểm)
Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam:
Thứ nhất: Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo. Nước ta hiện nay có 13 tôn giáo đã được công
nhận từ cách pháp nhân. Các tổ chức tôn giáo có nhiều hình thức tồn tại khác nhau.
Thứ hai: Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh
tôn giáo Việt Nam là nơi giao lưu của nhiều luồng văn hóa thế giới. Mỗi tôn giáo ở Việt Nam có quá trình
lịch sử tồn tại và phát triển khác nhau, nên sự gắn bó với dân tộc cũng khác nhau. Tín đồ của các tôn giáo
khác nhau cùng chung sống hòa bình trên một địa bàn, giữa họ có sự tôn trọng niềm tin của nhau và chưa
từng xảy ra xung đột, chiến tranh tôn giáo.
Thứ ba: Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu thước, tinh thần dân
tộc. Đa số tín đồ các tôn giáo đều có tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm, tôi trọng công lý, sắn bó
với dân tộc, đi theo Đảng, theo cách mạng, hăng hái tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
Thứ tư: Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh hưởng
với tín đồ
Thứ năm: Các tôn giáo đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài
Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với tín ngưỡng, tôn giáo hiện nay
- Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân, đang và để tồn tại cùng dân tộc
trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta Thực hiện nhất quán chính sách tôn trọng và bảo
đảm quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào, quyền sinh hoạt tín
ngưỡng, tôn giáo bình thường theo đúng pháp luật. Các tôn giáo hoạt động trong khuôn khổ pháp luật,
bình đẳng trước pháp luật.
- Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc. Đoàn kết đồng bào theo các tôn
giáo khác nhau; đoàn kết đồng bào theo tôn giáo và đồng bào không theo tôn giáo, Nhà nước xã hội chủ
nghĩa, một mặt, nghiêm cấm mọi hành vi chia rẽ, phân biệt đối xử với công dân vì lý do tín ngưỡng, tôn
giáo, mặt khác, thông qua quá trình vận động quần chúng nhân dân tham gia lao động sản xuất, hoạt động
xã hội thực tiễn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, nâng cao trình độ kiến thức... để tăng cường sự
đoàn kết vì mục tiêu”dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”, để cùng nhau xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
- Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng. Công tác vận động quần chúng
các tôn giáo nhằm động viên đồng bào nêu cao tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập và thống nhất
đất nước; thông qua việc thực hiện tốt các chính sách kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, bảo đảm lợi
ích vật chất và tinh thần của nhân dân nói chung, trong đó có đồng bào tôn giáo.
- Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị. - Vấn đề theo đạo và truyền đạo. Mọi tín đồ
đều có quyền tự do hành đạo tại gia đình và cơ sở thờ tự hợp pháp theo quy định của pháp luật.

5: Vì sao cần phải xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa vững mạnh (2 điểm)
Một là, nhằm duy trì và phát huy bản chất tốt đẹp của Nhà nước Việt Nam, nâng cao năng lực lãnh đạo,
quản lý điều hành của tất cả các khâu trong hệ thống chính trị; đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng,
tiêu cực, lãng phí, làm sạch bộ máy Đảng và Nhà nước.
Hai là, thúc đẩy mạnh mẽ cải cách kinh tế – xã hội, xây dựng nền kinh tế thị trường, chủ động và tích cực
hội nhập kinh tế quốc tế
Ba là, sau nhiều năm đấu tranh chống ngoại xâm, quyền tự do, dân chủ, quyền con người không lúc nào
như hiện nay cần được đề cao. Mà muốn đảm bảo tự do, dân chủ và nhân quyền thì không có con đường
nào khác là phải xây dựng nhà nước pháp quyền. Đặc trưng của nhà nước pháp quyền đã chứng minh
điều này
13
6. Phân tích nội dung tư tưởng - văn hóa của thời kỳ quá độ lên CNXH.
- Chủ nghĩa Mac – Lênin trở thành hệ tư tưởng của giai cấp công nhân, giữ vị trí chủ đạo trong đời sống
tinh thần của của xã hội thể hiện trong đạo đức, lối sống và cách suy nghĩ của mọi người.
- Từng bước nâng cao dân trí, đào tạo nhân tài, tạo điều kiện cho mọi người hưởng thụ và sáng tạo ra các
giá trị văn hoá.
- Đấu tranh chống lại tàn dư của tư tưởng và văn hóa lạc hậu, phản động do xã hội cũ để lại hoặc do các
thế lực thù địch thâm nhập vào.
- Xây dựng một nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Xây dựng con người xã hội chủ nghĩa.

7. Liên hệ nội dung tư tưởng - văn hóa của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
- Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đẩy mạnh nghiên
cứu, phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ phát huy vai trò quốc sách hàng đầu của giáo dục, đào tạo và
khoa học, công nghệ đối với sự nghiệp đối mới và phát triển đất nước.
- Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, con người Việt Nam phát triển toàn
diện đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước và bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
- Hoàn thiện, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân: không ngừng củng cố, phát
huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường sự đồng thuận xã hội; tiếp tục đổi mới nội
dung và phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân.
- Tiếp tục hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, xây dựng bộ máy nhà nước tinh gọn, trong
sạch, vững mạnh; hoàn thiện hệ thống pháp luật, đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách tư pháp, xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ phát huy dân chủ,
tăng cường trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương; đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan
liệu , tệ nạn xã hội và tội phạm .
- Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo, tăng cường bản chất giai cấp công
nhân và tính tiên phong, sức chiến đấu, phát huy truyền thống đoàn kết, thống nhất của Đảng: ngăn chặn,
đẩy lùi tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến", "tự
chuyển hóa" trong nội bộ. Đổi mới mạnh mẽ công tác cán bộ, coi trọng công tác bảo vệ Đảng, bảo vệ chính
trị nội bộ; tăng cường và nâng cao chất lượng công tác tư tưởng, lý luận, công tác kiểm tra giám sát và công
tác dân vận của Đảng, tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng.

LIÊN HỆ

Chương 2. Thực hiện sứ mệnh của giai cấp công nhân hiện nay (Liên hệ VN, Sinh viên )
*Ý nghĩa:
-Hiểu biết, khái quát về sự ra đời, nội dung, điều kiện khách quan, nhân tố chủ quan để giai cấp công
nhân thực hiện được sứ mệnh lịch sử của mình.
-Nắm được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt nam
-Phê phán những luận điệu sai trái, phủ nhận sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay. Thực chất
là phủ nhận một trong ba phát kiến của CN Mac, phủ nhận toàn bộ chủ nghĩa Mac-Lenin.
1.Liên hệ Việt Nam:
Đối với cách mạng Việt Nam, giai cấp công nhân luôn có một vai trò và vị trí hết sức quan trọng, Đảng
Cộng Sản Việt Nam đã khẳng định: “Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang
phát triển, bao gồm những người lao động chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình
sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp, hoặc sản xuất kinh doanh và dịch vụ có tính chất công
nghiệp”. Đồng thời giai cấp Việt Nam còn có một sứ mệnh lịch sử vô cùng to lớn “Là giai cấp lãnh đạo

14
cách mạng thông qua chính đảng của nó, giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; giai cấp
tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh; lực lượng
nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo
của Đảng”.
Lãnh đạo các giai cấp, tầng lớp khác thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng Sản VN tiến hành thắng lợi
cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân giành độc lập cho toàn thể dân tộc, lãnh đạo đất nước quá độ
lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa. vì vậy sứ mệnh giai cấp công nhân Việt Nam được
thể hiện rõ trên 3 phương diện :
Về kinh tế:
Giai cấp công nhân Việt Nam là nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị
trường hiện đại định hướng xã hội chủ nghĩa, lấy khoa học công nghệ là động lực quan trọng, quyết định
tăng năng suất lao động chất lượng hiệu quả. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội, thực hiện hài hòa lợi ích cá nhân – tập thể và xã hội.
Phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước làm cho đất nước trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại định hướng xã hội
chủ nghĩa, gắn liền với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
Đầy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa là một quá trình tạo ra sự phát triển và trưởng thành không chỉ
đối với giai cấp công nhân mà còn đối vơi giai cấp nông dân, tạo ra nội dung mới, hình thức mới để nâng
cao chất lượng, hiệu quả khối liên minh công – nông – tri thức ở nước ta.
Về chính trị-xã hội:
Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản đấu tranh giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước, hiện nay
Đảng lãnh đạo công cuộc đổi mới toàn diện đất nước. Cùng với nhiệm vụ giữ vững tăng cường sự lao
động của Đảng, giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng thì nhiệm vụ “ Giữ vững bản chất giai
cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ Đảng viên” và “tăng cường xây dựng,
chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “ tự diễn biến”, “
tự chuyển hóa” trong nội bộ “ là những nội dung chính yếu, nổi bật, thể hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân về phương diện chính trị - xã hội.
Nhà nước PQXHCN VN thực hiện vai trò quản lý các mặt đời sống xã hội bằng hiếp pháp, pháp luật, mở
rộng dân chủ, trấn áp các phần tử phản động, cơ hội bảo vệ CĐXHCN.
Chủ động, tích cực tham gia xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng thực sự trong sạch vững mạnh,
bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa để bảo vệ nhân dân.
Về văn hóa tư tưởng:
Xây dựng phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc cốt lõi là xây dựng con
người mới xã hội chủ ngĩa, giáo dục đạo đức, cách mạng, rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp, văn
minh, hiện đại, xây dựng hệ giá trị văn hóa và con người Việt Nam hoàn thiện nhân cách.
Tham gia cuộc đấu tranh tư tưởng lí luận để bảo vệ sự trong sáng cuat chủ nghĩa Mác -Leenin và tư tưởng
Hồ Chí Minh, đoàn kết dân tộc với đoàn kết quốc tế
2.Liên hệ với bản thân sinh viên
Trong nền kinh tế trí thức hiện nay, tri thức có vai trò quan trọng, trở thành những nguồn lực thúc đẩy sự
phát triển của mỗi quốc gia. Xu hướng này đang tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế nước ta, đòi hỏi về
15
chất lượng nguồn lao động phải được nâng cao mới đáp ứng được yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế.
Chính vì vậy, giáo dục sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân cho sinh viên cần định hướng cho sinh viên
những yêu cầu của thực tiễn đất nước và thế giới đối với người lao động là điều vô cùng cần thiết. Bản
thân em hiện đang là sinh viên của trường Đại Học Công Nghiệp Hồ Chí Minh em nhận thức được rằng
mình sẽ trở thành một phần của lực lượng giai cấp công nhân trong tương lai cần phải có trình độ chuyên
môn, có kiến thức kỹ năng tay nghề cao và có đạo đức nghề nghiệp. Vì vậy bản thân mình cần phải cố
gắng học tập, rèn luyện, luôn có ý chí học tập , nâng cao kiến thức chuyên môn, kỹ năng tay nghề, giáo
dục kỹ năng mềm giúp bản thân là sinh viên biết vận dụng vào thực tiễn công việc và tăng cường giáo
dục ý thức đạo đức nghề nghiệp. Từ đó, giúp bản thân sinh viên có bản lĩnh chính trị vững vàng, làm chủ
tri thức, làm chủ khoa học công nghệ, thích nghi với mọi hoàn cảnh, vượt qua khó khăn thử thách thực
hiện tốt vai trò sứ mệnh lịch sử giai cấp của mình.
+ Kiến thức chuyên môn, tay nghề: cần phải nắm vững kiến thức chuyên môn, không ngừng chủ động
học tập bám sát vào giáo trình, giảng dạy từ thầy cô, mà còn biết nắm bắt các phương thức, nguồn tài liệu
từ bên ngoài khi ở trong thời đại công nghệ 4.0. Đồng thời học phải đi đôi với hành để nâng cao tay nghề
của mình.
+ Giáo dục kĩ năng mềm: Tích cực học thêm ngoại ngữ, tin học, các khóa đào tạo chuyên môn, kỹ năng
nghề nghiệp ngắn hạn đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công việc. Tìm hiểu và tiếp cận công nghệ,
khoa học kỹ thuật mới trên thế giới để có thể điều khiển, vận hành, tương tác, làm việc hiệu quả trên các
thiết bị công nghệ hiện đại, thích ứng với sự phát triển của khoa học công nghệ, cách mạng 4.0. Rèn luyện
khả năng làm việc độc lập như: khả năng xắp xếp công việc khoa học, hợp lý, khả năng lập kế hoạch và
tuân thủ kế hoạch, chủ động, tự giác thực hiện công việc của bản thân
+ Giáo dục ý thức, tác phong, đạo đức nghề nghiệp: Thông qua đợt sinh hoạt chính trị đầu khóa, nội dung
các học phần chủ nghĩa Mác – Lênin, sinh hoạt lớp, sinh hoạt chi đoàn… giáo dục rèn luyện bản lĩnh
chính trị, lập trường giai cấp, cảnh giác trước các âm mưu luận điệu xuyên tạc của kẻ thù, tin tưởng tuyệt
đối vào sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và nhà nước. Sinh viên thấy được vai trò trách nhiệm của bản
thân đối với sự phát triển của quốc gia dân tộc để không ngừng phấn đấu học tập nâng cao trình độ
chuyên môn, kỹ năng tay nghề, kỹ năng mềm, ý thức tác phong đạo đức nghề nghiệp.
Giác ngộ được lập trường, lí tưởng của giai cấp công nhân. Và hiểu được đặc điểm ra đời của giai cấp
công nhân Việt Nam từ một xã hội lạc hậu, cơ cấu giai cấp còn lạc hậu. Để từ đó xây dựng một xã hội
tiến bộ, dân giàu, nước mạnh. Phấn đấu là đảng viên của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Sự phát triển của Cách mạng công nghiệp 4.0 và kinh tế sáng tạo, giai cấp công nhân ngày càng chiếm vị
trí chủ đạo trong lực lượng lao động xã hội, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân có những thay đổi
trong giai đoạn mới. Tuy nhiên, vai trò vị trí tiên phong trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân không giai cấp nào thay thế được. Chính vì vậy, việc nhận thức giáo dục sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân cho các thế hệ sinh viên là việc làm cần thiết. Điều này góp phần giúp bản thân sinh viên
nhận thức được vị trí, vai trò trò trách nhiệm xã hội của bản thân. Sinh viên cố gắng vươn lên học tập rèn
luyện, bản lĩnh chính trị vững vàng, chinh phục khoa học, làm chủ công nghệ, tăng năng suất lao động
góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng đất nước văn minh, giàu mạnh.

Chương 3: Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội . Đặc điểm thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội: ( liên hệ Việt Nam, sinh viên)
*Ý nghĩa:
-Hiểu được điều kiện ra đời, các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế-xã hội Cộng Sản Chủ Nghĩa.

16
-Hiểu và nhận thức rõ thời kì quá độ lên CNXH, đặc trưng của chủ nghĩa xã hội, tính tất yếu của con
đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
-Hiểu được xu thế tất yếu đi lên CNXH, đặc biệt nắm được thuận lợi lợi và khó khăn của Việt Nam khi
bước vào thời kỳ quá độ, thấy được đặc trưng và phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam
1.Liên hệ Việt Nam
Đại hội lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định: Con đường đi lên của nước ta là sự phát
triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị
của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
Loại bỏ các chế độ áp bức, bất công, bóc lột tư bản chủ nghĩa; bỏ qua những thói hư tật xấu, những thể
chế chính trị không phù hợp với chế độ XHCN.
Kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học và
công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
=> Đây là tư tưởng mới, phản ánh nhận thức mới, tư duy mới của Đảng ta về con đường đi lên chủ nghĩa
xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
Việt Nam xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất thấp, các thế lực
thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại chế độ xã hội chủ nghĩa và nền độc lập dân tộc của nhân dân và
tiến lên chủ nghĩa xã hội trong điều kiện vừa khó khăn, vừa thuận lợi xuất phát là một nước thuộc địa đầy
khó khăn, ác liệt, hậu quả để lại rất nặng nề, những tàn dư còn nhiều. Cương lĩnh năm 1930 của Đảng :
Sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân, sẽ tiến lên chủ nghĩa xã hội,bỏ qua chế độ tư
bản chủ nghĩa. Đây là sự lựa chọn đúng đắn và dứt khoát của Đảng phù hợp với quan điểm khoa học cách
mạng và sáng tạo của chủ nghĩa Mác-Lênin.
- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là con đường cách mạng tất yếu khách
quan, con đường xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
-Việt Nam bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa đòi hỏi nước ta phải tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân
loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là những thành tựu về khoa học công nghệ về quản lý
phát triển xã hội, xây dựng nền kinh tế hiện đại, phát triển nhanh về lực lượng sản xuất. Phải cải tạo nền
kinh ế cũ và xây dựng nền kinh tế mới mà xây dựng là nhiệm vụ chủ chốt và lâu dài.
- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa đòi hỏi Đảng và toàn dân Việt Nam ta phải
có một tinh thần quyết tâm chính trị cao, khát vọng lớn để hướng tới con đường xã hội văn minh tự do.
2.Liên hệ sinh viên
Trong bất cứ giai đoạn lịch sử nào, thanh niên, sinh viên cũng là lực lượng xã hội quan trọng, một trong
những nhân tố quyết định tương lai, vận mệnh của đất nước. Sinh viên một bộ phận tinh túy, quan trọng
trong thanh niên Việt Nam, là lực lượng kế tục, phát huy nguồn trí tuệ nước nhà, là nguồn lực chủ yếu
trong thời đại kinh tế tri thức, khoa học công nghệ, đóng vai trò then chốt trong phát triển đất nước. Bản
thân đang là sinh viên trường ĐHCNHCM thì e nhận thức được rằng mình nên:
+ Tích cực, cố gắng học tập không chỉ về chuyên ngành học của mình, mà còn phải tích cực tìm hiểu sau
về CN Mac, nắm được sự vận động phát triển của quy luật xã hội. Loài người sẽ đi lên chủ nghĩa xã hội,
tin tưởng vào con đường mà Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đã lựa chọn đó là độc lập dân tộc và CNXH
+ Cần nhận thức sâu sắc hơn những khó khăn còn tồn tại lâu dài trong thời kỳ quá độ lên CNXH. Hiểu
được đặc điểm nổi bật của thời kì quá độ, mới cũ đấu tranh. Nhận thức đúng đắn, cụ thể hơn về “con
người mới xã hội chủ nghĩa” trong thời kỳ quá độ lên CNXH, sự công bằng, bình đẳng trong thời kỳ quá
độ lên CNXH. Cùng với đó là luận điểm “dân chủ mới” trong thời kỳ quá độ lên CNXH. Từ đây bản thân
là sinh viên có thể hiểu một cách sâu sắc, đóng góp công sức, trí tuệ trong công cuộc xây dựng đất nước.

17
+ Tích cực học tập trí thức khoa học, cân bằng giữa ý thức với kĩ năng, giữa đức với tài, để tất cả các lĩnh
vực bản thân đều tốt, phát triển làm được những điều tốt và hiệu quả, đồng thời từ đây sẽ là nền tảng góp
phần xây dựng nhà nước, nhà nước xã hội chủ nghĩa. Và điều này thể hiện rõ trên 3 phương diện:
Chính trị: Hiểu và thực hiện đúng chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và nhà nước PQXHCN,
bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ thành quả cách mạng. Tích cực tham gia các hoạt động đoàn trong
trường, tham gia các hoạt động tình nguyện, thăm các đài liệt sĩ, tìm hiểu sâu về cách mạng nước ta
Kinh tế: cùng với nhân dân xây dựng nền kinh tế thị trường. Tham gia các hoạt động cùng với các sinh
viên trong trường đến các vùng sâu vùng xa, vùng núi để có thể truyền đạt các em một số kiến thức khoa
học kĩ thuật. Đồng thời bảo vệ tài sản của nhà trường, sử dụng tiết kiệm nguồn nước, điện, không làm hư
tài sản của nhà trường tránh tốn kém vô nghĩa
Tư tưởng văn hoá: mỗi sinh viên phải tự mình phấn đấu, rèn luyện, tự trau dồi cho bản thân những kỹ
năng cần thiết, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, nỗ lực rèn luyện vì lợi ích chung
của cộng đồng và vì chính sự phát triển của cá nhân. Quan trọng hơn, các bạn trẻ cần xây dựng bản lĩnh
văn hóa, tìm hiểu, tiếp thu về những phong tục, truyền thống quý báu của dân tộc, sẵn sàng đấu tranh với
những hoạt động, sản phẩm văn hóa không lành mạnh. Sinh viên có trách nhiệm xây dựng và phát triển
đất nước trong quá trình CNH, HĐH đất nước, để đất nước Việt Nam sánh vai kịp với các cường quốc
trên thế giới, cần trang bị cho mình những tri thức mới của thời đại, phải chủ động, tích cực trong quá
trình giao lưu, hội nhập tiếp thu tinh hoa, văn hóa của thế giới. Luôn Xây dựng tinh thần cảnh giác, tích
cực đấu tranh, lên án chống lại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch trên mặt trận tư tưởng và văn
hóa.
Qua đây bản thân nhận thức được rằng sinh viên là những người trí thức trẻ trong tương lai, không ai hết
mà chính họ sẽ là người đóng vai trò chủ chốt trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước theo chiều
hướng mới. Vì vậy ngay bây giờ sinh viên cần nhận thức và hiểu rõ vị trí của bản thân mình hơn để sau
này mang lại điều tốt đẹp cho đất nước Việt Nam ta.

Chương 4: Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam ( Liên
hệ trách nhiệm sinh viên)
*Ý nghĩa:
-Hiểu và nhận thức được lịch sử phát triển của dân chủ, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội
chủ nghĩa.
-Hiểu được sự ra đời, bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Liên hệ sinh viên
Là bản thân sinh viên khi còn ngồi trên giảng đường đại học, cần phải nhận thức được sự ra đời của nhà
nước xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là một quá trình lâu dài, là kết quả của cuộc đấu tranh gian khổ, hy
sinh của quần chúng nhân dân. Vì vậy bản thân cần phải nắm vững, kế thừa, phát huy và giữ gìn sự
nghiệp cách mạng này.
Phát huy truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc, xung kích, sáng tạo trong học tập. Đi đầu
trong công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ độc lập, giữ vững chủ quyền, an ninh quốc gia, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ; đảm nhận công việc khó khăn, gian khổ, cấp bách khi Tổ quốc yêu cầu
Đóng góp công sức vào công cuộc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chủ động
đề xuất ý tưởng, sáng kiến trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật, tham gia quản lý nhà nước và
xã hội.

18
Có ý thức chấp hành pháp luật, phòng, chống tiêu cực, tệ nạn xã hội, hành vi trái pháp luật và đạo đức xã
hội. Ví dụ như trong thời gian hiện tại, đứng trước đại dịch covid 19, mặc dù ta không làm được gì nhiều
nhưng cũng chung tay vào công cuộc đẩy lùi đại dịch bằng cách tham gia tình nguyện ở các chốt chặn,
báo ngay lực lượng chức năng khi có cá nhân tổ chức phản kháng lại chỉ thị, biện pháp của chủ tịch nước
hay những cá nhân tổ chức vượt biên trái phép.
Có bản lĩnh chính trị vững vàng, đấu tranh, phê phán với các quan điểm phản động, lên án các hành vi vi
phạm pháp luật
Cố gắng học tập, rèn luyện tốt. Xây dựng các mô hình sản xuất, kinh doanh tạo việc làm. Đóng góp công
sức vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa. Tham gia bảo vệ môi trường và các hoạt động vì lợi ích của cộng đồng, xã hội.
Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào văn hóa, thể dục, thể thao lành mạnh. Bảo vệ, giữ gìn, phát
huy bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại

Chương 5: Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh trong thời kỳ quá độ ( Liên hệ sinh viên)
Ý nghĩa:
-Hiểu được cơ cấu xã hội-giai cấp và liên minh công-nông và các tầng lớp lao động khác trong thời kỳ
quá độ lên CNXH.
-Hiểu được cơ cấu xã hội-giai cấp và liên minh công-nông-trí thức trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt
Nam.
Liên hệ sinh viên
Trong bất cứ giai đoạn lịch sử nào, thanh niên, sinh viên cũng là lực lượng xã hội quan trọng, một trong
những nhân tố quyết định tương lai, vận mệnh của đất nước, vì vậy về vấn đề này bản thân là sinh viên
cần phải:
Do nên kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu, tổ chức quản lí, phân phối mang lại vì vậy sinh
viên cần nhận thức sâu sắc hơn tính đa dạng, phức tạp của cơ cấu xã hội. Cần tìm hiểu sâu hơn về vấn đề
này để khi băt gặp sẽ giải thích một cách rõ ràng
Cần phải chủ động rèn luyện, học tập tốt trên tất cả các lĩnh vực như chính trị, kinh tế, văn hoá,..để hoàn
thiện bản thân, có nhiều kiến thức góp phần giúp đất nước phát triển
Ngay khi còn ngồi trên giảng đường đại học, có rất nhiều hoạt động để rèn luyện các lĩnh vực như tham
gia tình nguyện hè, thiện nguyện không chỉ ở các khu vực lân cận, mà có thể lên các cùng sâu vùng xa,
giúp đỡ các em. Hay dành một chút thời gian rãnh rỗi của mình để giảng dạy cho các em ở trên vùng này
một số kiến thức. Từ đây nâng cao dân trí, tình nghĩa giữa người với người gắn kết hơn. Góp phần nâng
cao đời sống
Trước những biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp, dưới sự tác động của cuộc cách mạng khoa học - công
nghệ hiện đại, đặc biệt là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, trong điều kiện chủ nghĩa tư bản đang
điều chỉnh để thích nghi, nhằm kéo dài sự tồn tại của chúng…thì bản thân sinh viên cần chủ động nắm
vững quan điểm của Đảng ta về liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức
Phải luôn có tinh thần chiến đấu, kiên quyết bảo vệ tổ quốc đất nước trước những thế lực thù địch đang
âm mưu phá hoại nước ta
Luôn chủ động học tập, cố gắng sau này cống hiến cho quê hương đất nước.

19
Chương 6: Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Liên hệ sinh viên)
Ý nghĩa:
- Hiểu được vấn đề dân tộc: khái niệm dân tộc, đặc trưng và hai xu hướng khách quan, cương lĩnh dân tộc
của Chủ Nghĩa Mac-Lenin.
-Hiểu được hai đặc điểm, tình hình dân tộc ở Việt Nam và chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt
Nam.
-Hiểu được vấn đề tôn giáo: Nguồn gốc, bản chất, tính chất, nguyên nhân tồn tại và quan điểm của chủ
nghĩa Mac-Lenin trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
-Nhận thức được quan điểm và chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng và nhà nước ta.
-Để đề ra chính sách dân tộc, tôn giáo, Đảng và Nhà nước ta phải dự vào cơ sở lý luận là chủ nghĩa Mac-
Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh, dự trên cơ sở thực tiễn đó là tình hình, đặc điểm của dân tộc, tôn giáo ở
Việt Nam và trên thế giới.
Liên hệ sinh viên
Hiện nay, bối cảnh quốc tế, khu vực và trong nước có những diễn biến nhanh, phức tạp, khó dự báo, đan
xen cả thời cơ và thách thức, thuận lợi và khó khăn đối với sự nghiệp đổi mới nói chung và đường lối xây
dựng, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc nói riêng. Lợi dụng quá trình mở cửa, hội nhập, các thế lực
thù địch đẩy mạnh chiến lược “Diễn biến hòa bình”, kích động tư tưởng ly khai, chia rẽ dân tộc, phá hoại
khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở nước ta. Chính vì vậy bản thân là sinh viên cần phải cố gắng học tập, có
kiến thức về lịch sử, văn hoá, tôn giáo, góp sức vào công cuộc xây dựng đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết
tôn giáo của Đảng và nhà nước, cần có trái tim hồng, ý chí thép để ngăn chặn, đẩy lùi.
Nhận thức về khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong tình hình hiện nay, sinh viên cần có nhận thức sâu sắc
và ý thức thường xuyên trong việc học tập tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Và, mỗi người
cần xem việc học tập vừa là quyền lợi phát triển bản thân vừa là trách nhiệm đối với sự nghiệp phát triển
đất nước.
Sinh viên cần phải giữ gìn và bảo vệ tập quán, tín ngưỡng tôn giáo của đất nước và đất nước khác. Lên
án, phê phán những hành vi có ý đồ xấu, chia rẽ, xuyên tạc. Cùng với đó là những hành vi mê tín dị đoan
ảnh hưởng đến đời sống tinh thân của các dân tộc
Đại đoàn kết dân tộc là một giá trị tinh thần to lớn, một truyền thống cực kì quý báu của dân tộc ta, được
hun đúc trong suốt mấy nghìn năm đấu tranh dựng nước và giữ nước, giữ được độc lập chủ quyền, toàn
vẹn lãnh thổ. Đoàn kết đã trở thành một động lực to lớn, một triết lý nhân sinh và hành động để dân tộc ta
vượt qua bao biến cố, thăng trầm của thiên tai, địch họa, để tồn tại và phát triển bền vững. Vì vậy sinh
viên cần phải tiếp nối và phát huy.
Mỗi sinh viên cần tích cực phổ biến trí thức khoa học, tuyên truyền góp phần giảm thiểu những ảnh
hưởng tiêu cực của tôn giáo đến đời sống xã hội, phát hiện và tố cáo những kẻ núp dưới bóng tôn giáo để
hành nghề mê tín dị đoan, chống phá Đảng và Nhà Nước.
Tham gia các hoạt động đoàn thanh niên, hội sinh viên, các hoạt động trong trường,..giúp đỡ những hoàn
cảnh khó khăn để tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
*Dẫn chứng:
1. Bản thân là sinh viên có thể tham gia vào các công việc tình nguyện chẳng hạn như trong đại dịch
covid19, bản thân có thể tham gia tình nguyện trực ở các chốt chặn, hướng dẫn người dân thực hiện biện
pháp 5k, cùng nhau đẩy lùi đại dịch COVID19 này.
2.Trong tình hình covid19 hiện tại, thành phố Hồ Chí Minh đang bước vào giai đoạn cao trào, bùng dịch
với số lượng người nhiễm đến hơn 10.000 ca, điều này đã gây nên thiếu lực lượng y tế, người dân gặp

20
khó khăn ở các mặt. Nhưng ở các tỉnh khác từ bắc vào trung đã điều động nhân viên y tế để hướng đến
TP.HCM yêu dấu. Những người dân ở các miền họ không tiếp sức về mặt y tế được nhưng họ vẫn tiếp
sức bằng các nguồn lương thực mà mình có được, để đóng gói gửi vào cho bà con người dân TP.HCM cố
gắng chống chọi qua mùa dịch. Hay là ý thức của người dân HCM họ luôn thực hiện đúng 5K để TPHCM
nói riêng và đất nước Việt Nam nói chung đều đẩy lùi đại dịch COVID19.
3. vụ án phá rối an ninh tại huyện Mường Nhé, tỉnh Ðiện Biên vào năm 2011. Vụ án phá rối an ninh này
xảy ra tại bản Huổi Khon, Nậm Kè, Mường Nhé đã gây hậu quả đặc biệt nguy hiểm cho xã hội, gây phức
tạp về an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, ảnh hưởng xấu đến đời sống, sức khỏe của hàng nghìn hộ
gia đình. Trong hoàn cảnh này Ðảng và Nhà nước đã có rất nhiều chủ trương, chính sách hỗ trợ đồng bào
xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, như: cấp phát tấm lợp, hỗ trợ tiền làm nhà, xây dựng đường giao
thông, trường học, trạm y tế... đến thôn bản. Chính nhờ tinh thần đoàn kết mà vụ phá rồi này đã sớm kết
thúc, nâng cao tình đại đoàn kết dân tộc.

Chương 7: .

1. Trong tình hình dịch covid hiện nay, tinh thần đoàn kết của dân tộc Việt Nam được thể hiện như
thế nào?
-Tinh thần đoàn kết thể hiện qua sự lãnh đạo chống dịch của thủ tướng chính phủ, hưởng ứng của các cơ
quan, đoàn thể và nhân dân trong chủ trương, đường lối " chống dịch như chống giặc". Qua sự phối hợp
chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị chức năng trên tuyến đầu và cả ở hậu phương.:
VD: Trên tuyến đầu, hàng chục nghìn cán bộ, nhân viên y tế, các chiến sĩ quân đội không quản khó khăn,
nguy hiểm đi vào những vùng tâm dịch để cứu, chữa cho người dân, tiêu biểu như: hơn 200 cán bộ y tế
tỉnh Quảng Ninh lên đường giúp Bắc Giang chống dịch; Bộ Y tế đã cử hơn 400 nhân lực y tế khác để hỗ
trợ Bắc Giang triển khai tiêm chủng và lấy mẫu xét nghiệm... Ở cơ sở, lực lượng công an cùng hệ thống
chính trị tăng cường chốt chặn kiểm soát vùng dịch, đẩy mạnh công tác tuyên truyền về phòng, chống
dịch.
-Hiện nay, cả hệ thống chính trị và toàn dân đang chấp hành nghiêm túc chỉ thị 16 của Thủ tướng Chính
phủ về các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch covid 19.
--Thể hiện qua nghĩa cử cao đẹp của đội ngũ cán bộ trong cơ quan nhà nước, tổ chức doanh nghiệp và các
cá nhân chung tay đóng góp, hỗ trợ kinh phí cũng như thiết bị y tế như máy thở, khẩu trang,...Tinh thần
đoàn kết của nhân dân ta.
VD: TPHCM, với số lượng người nhiễm tính đến nay đã hơn 58.000ca, điều này đã gây nên thiếu lực
lượng y tế, người dân gặp khó khăn ở các mặt. Nhưng ở các tỉnh khác từ bắc vào trung đã điều động nhân
viên y tế để hướng đến TP.HCM yêu dấu. Những người dân ở các miền họ không tiếp sức về mặt y tế
được nhưng họ vẫn tiếp sức bằng các nguồn lương thực mà mình có được, để đóng gói gửi vào cho bà
con người dân TP.HCM cố gắng chống chọi qua mùa dịch. Như là các chuyến xe cứu trợ “ Bà con xứ
Huế hướng đến SG” hay là những chuyến xe lương thực miễn phí” .
Mô hình “Bếp nhỏ hội em” của các hội viên phụ nữ nữ quận Gò Vấp ngày nào cũng trao 200 suất ăn đến
lực lượng làm nhiệm vụ trực chốt cách ly y tế tại các phường 3, 5, 9, 10, 14, 15 quận Gò Vấp. Hay nhiều
quận, huyện khác của thành phố Hồ Chí Minh cũng đã triển khai mô hình cây ATM gạo… Liên đoàn Lao
động thành phố Hồ Chí Minh cũng đã ban hành kế hoạch về chi hỗ trợ khẩn cấp cho người lao động bị
ảnh hưởng bởi dịch COVID-19
-Tinh thần đoàn kết của dân tộc Viết Nam đã lan tỏa ra ngoai biên giới, chung sức cùng cộng đồng quốc
tế để thực hiện phòng, chống đại dịch toàn cầu covid 19. Điển hình như tham gia ủng hộ tiền, vật tư y tế,..
cho nước láng giềng như Lào, Campuchia để phòng, chống dịch

21
Bên cạnh đó thì cũng có quỹ vacxin, Thủ tướng cũng đồng thời bày tỏ tin tưởng “Quỹ vaccine phòng
chống COVID-19 sẽ nhận được sự ủng
hộ của mọi tầng lớp nhân dân trong nước và kiều bào ta ở nước ngoài”.

2. Trình bày môṭ số ý nghĩa sau khi học Chương 7 Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá đô ̣ lên
CNXH. Liên hê ̣ trách nhiêṃ bản thân sau khi học chương 7 Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá đô ̣
lên CNXH.
*Ý nghĩa:
-Trang bị những nhận thức về vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
-Hiểu biết được vị trí, chức năng của gia đình và các mối quan hệ
- Hiểu được cơ sở và phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam hiện nay
-Nhận thức được tầm quan trọng của gia đình, tầm quan trọng của việc xây dựng một gia đình văn hoá
cùng với đó là trình đô ̣ phát triển của xã hôị quy định hình thức tổ chức, quy mô và kết cấu của gia đình.
* Liên hệ bản thân
-Nhận thức được xây dựng gia đình văn hoá là trách nhiệm của các thành viên trong gia đình:
Bản thân nhận thức được những giá trị đạo đức nào là cần thiết, có ý nghĩa thiết thực đối với bản thân,
gia đình và xã hội trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Phải thường xuyên tự rèn luyện, tu dưỡng, nâng cao năng lực và phẩm chất để không chỉ biết tiếp thu mà
còn biết phát huy những giá trị đạo đức truyền thống trong bối cảnh mới.
Sinh viên biết trân trọng, yêu quý, cố gắng lĩnh hội và thực hiện các giá trị đạo đức đích thực, đồng thời
không chấp nhận những phản giá trị, tích cực đấu tranh bảo vệ và phát triển những giá trị đạo đức truyền
thống.
- Cố gắng tăng cường công tác giáo dục đạo đức ở gia đình và trong nhà trường, chúng ta còn phải tạo ra
một môi trường xã hội thuận lợi cho việc giữ gìn và phát huy các giá trị đạo đức truyền thống.
-Đấu tranh xóa bỏ các hủ tục lạc hậu
-Tiếp thu những giá trị của gia đình hiện đại để góp phần xây dựng gia đình hiện nay
-Ngay từ khi còn là sinh viên thì nên có một tình yêu đẹp, không giả dối , và sau này khi ra trường làm
việc cần phải lựa chọn người bạn đời của mình theo một tình yêu chân chính, chứ không phải đi theo một
tình yêu vụ lợi, hay theo sự sắp xếp của gia đình.
-Nhận diện được sự biến đổi của gia đình hiện nay, kế thừa và phát huy những tác động tiêu cực, đồng
thời đấu tranh, xóa bỏ, khắc phục những tác động tiêu cực
-Hiện tại bản thân cần chăm sóc cha mẹ, yêu thương ông bà, cố gắng làm tròn trách nghiệm, nghĩa vụ của
một đứa con, đứa cháu một cách hoàn hảo nhất. Sau khi kết hôn, sinh con, thì không chỉ còn tồn tại tình
yêu mà bên cạnh đó còn tồn tại trách nhiệm, nghĩa vụ của một người làm cha làm mẹ, cần phải có trách
nhiệm nuôi dưỡng, giáo dục đối với con cái, giúp con cái trở thành công dân tốt.
-Nhận thức về vấn đề gia đình, cơ sở xây dựng gia đình bình đẳng.
-Cố gắng học tập thật tốt để sau này khi ra trường không chỉ đi làm việc kiếm thu nhập, tạo ra cơ sở kinh
tế cho gia đình. Mà bản thân có thể tự tạo nên một nền kinh tế, nâng cao cơ sở kinh tế xã hội. Nâng cao
đời sống vật chất-gia đình.
Ví dụ: Hiện tại đang là sinh viên ngoài việc học ra, bản thân có thể kinh doanh online, buôn bán một số
mặt hàng như mĩ phẩm, áo quần. Khi kinh doanh online này không chỉ mang lại thu nhập cho bản thân,
đóng góp một phần vào kinh tế gia đình, mà còn tạo ra kỹ năng kinh doanh cho bản thân, sau này ra
trường có thể kinh doanh với quy mô lớn hơn.

22
3. Phân tích tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đối với sự phát triển GCCN Việt
Nam hiện nay.
Giai cấp công nhân Việt Nam là giai cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và là lực
lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh. Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đã tác động đến giai cấp công nhân Việt
Nam hiện nay, tạo ra những cơ hội và thách thức to lớn.
Khi tham gia vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giai cấp công nhân có điều kiện
khách quan thuận lợi để phát triển cả số lượng và chất lượng, làm cho những phẩm chất của giai cấp công
nhân hiện đại được hình thành và phát triển đầy đủ trong môi trường xã hội hiện đại, với phương thức lao
động công nghiệp hiện đại. Đó còn là điều kiện làm cho giai cấp công nhân Việt Nam khắc phục những
nhược điểm, hạn chế vốn có do hoàn cảnh lịch sử và nguồn gốc xã hội sinh ra.
Trình độ học vấn và trình độ chuyên môn, nghề nghiệp, chính trị của giai cấp công nhân ngày càng được
cải thiện. Số công nhân có tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến tăng lên. Công nhân trong
các khu công nghiệp, các doanh nghiệp khu vực ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài được tiếp
xúc với máy móc, thiết bị tiên tiến, làm việc với các chuyên gia nước ngoài nên được nâng cao tay nghề,
kỹ năng lao động, rèn luyện tác phong công nghiệp, phương pháp làm việc tiên tiến. Lớp công nhân trẻ
được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp ngay từ đầu, có trình độ học vấn, văn hóa, được rèn luyện
trong thực tiễn sản xuất hiện đại, sẽ là lực lượng lao động chủ đạo, có tác động tích cực đến sản xuất công
nghiệp, giá trị sản phẩm công nghiệp, gia tăng khả năng cạnh tranh của nền kinh tế trong tương lai…
Tuy nhiên trước yêu cầu của sự phát triển, giai cấp công nhân nước ta còn nhiều hạn chế, bất cập. Mặt
bằng chung trình độ văn hóa và tay nghề của công nhân nước ta dù được cải thiện, song vẫn còn thấp, đã
ảnh hưởng không thuận đến việc tiếp thu khoa học - kỹ thuật, đến năng suất lao động, chất lượng sản
phẩm. Chưa thể đáp ứng được yêu cầu về số lượng, cơ cấu và trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng
nghề nghiệp của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế; thiếu nghiêm trọng
các chuyên gia kỹ thuật, cán bộ quản lý giỏi, công nhân lành nghề; tác phong công nghiệp và kỷ luật lao
động còn nhiều hạn chế; đa phần công nhân từ nông dân, chưa được đào tạo cơ bản và có hệ thống.
Do đó, nếu không tập trung đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, có kế hoạch đào tạo đón đầu, thì
chúng ta sẽ bị thiếu hụt nghiêm trọng về lao động khi các dự án lớn đầu tư vào Việt Nam. Một thực trạng
đáng quan tâm khác là tỷ lệ thất nghiệp của những người đã qua đào tạo đang ngày càng cao…
Như vậy, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo hướng phát triển bền vững, hiện đại hóa, chủ
động hội nhập quốc tế, nhất là hội nhập kinh tế quốc tế, bảo vệ tài nguyên và môi trường sinh thái… là
một quá trình tạo ra sự phát triển và trưởng thành đối với giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay

23

You might also like