Professional Documents
Culture Documents
Hyperglycemic Crises - Thái
Hyperglycemic Crises - Thái
GLUCOSE MÁU
(hyperglycemic crises)
DƯƠNG PHÚC THÁI – BM CẤP CỨU ĐA KHOA
TỔNG QUAN
• DKA và HHS là hai biến chứng chuyển hóa
cấp tính nguy hiểm đe dọa tính mạng của đái
tháo đường
• DKA chủ yếu xảy ra ở ĐTĐ type 1 (10-30% ở
ĐTĐ type 2)
• HHS xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ kém kiểm soát
hoặc ĐTĐ type 2 không được chẩn đoán, hạn
chế khả năng bổ sung thêm nước
ĐẶC TRƯNG
•Nhiễm trùng
• Ngưng hoặc không đủ insulin
• Viêm tụy
• Nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não
YẾU TỐ LÀM DỄ
• ĐTĐ type I mới phát hiện
• Rối loạn tâm thần (rối loạn ăn)
• Không thể uống đủ nước (nằm liệt giường, người
già) HHS
• Thuốc ảnh hưởng lên chuyển hóa carbohydrate
(cort, giống giao cảm,pentamidin)
LÂM SÀNG - DKA
TĂNG ĐƯỜNG MÁU VÀ • Tiểu nhiều, khát nhiều, uống nhiều
LỢI NIỆU THẨM THẤU • Giảm thể tích (da niêm khô, hạ HA)
24h
LÂM SÀNG - HHS
TĂNG ĐƯỜNG MÁU VÀ • Tiểu nhiều, khát nhiều, uống nhiều
LỢI NIỆU THẨM THẤU • Giảm thể tích (da niêm khô, hạ HA…)
1 • Bù dịch
Lưu ý:
• Điệu trị phụ thuộc vào bệnh nhân (cá nhân hóa)
• Chú ý những bệnh nhân có bệnh tim, bệnh thận mạn
• Tránh quá tải tuần hoàn
• Bù lượng dịch mất ước tính trong vòng 24h
ĐIỀU TRỊ - KALI
• Kali trong cơ thể thiếu nhưng Kali máu thường tăng nhẹ
đến TB (có trường hợp ha Kali máu)
• Tránh hạ Kali máu: duy trì nồng đồ Kali máu 4-5 mEq/L
• Bổ sung 20-30 mEq Kali / mỗi lít dịch bù vào (đủ duy trì
Kali máu)
• Không bắt đầu Insuin đến khi Kali máu > 3,3 mEq/L
ĐIỀU TRỊ - KALI
[K+] < 3,3 mEq/L 3,3 ≤ [K+] ≤ 5,2 [K+] > 5,2 mEq/L
ĐIỀU TRỊ - INSULIN
ĐIỀU TRỊ -
INSULIN
ĐIỀU TRỊ - INSULIN
• Bắt đầu khi đã loại trừ hạ Kali máu ([K+] < 3,3 mEq/L)
• Đường dùng (dưới da, tiêm bắp, truyền TM liên tục) hiệu
quả tương đương
• Mụctiêu: giảm glucose máu 50-75 mg/dL/h (2,8-4,2
mmol/L/h)
• Nếu không đạt được mục tiêu trong giờ đầu (khoảng 3
mmol/L/h) có thể bolus thêm 0,14 UI/Kg hoặc tăng liều
insulin truyền TM liên lục thêm 1UI/h
ĐIỀU TRỊ - INSULIN
• DKA: khi glucose máu đạt 200mg/dL (11,1 mmol/L) giảm
liều IV insulin 0,02-0,05 UI/kg/h và IV glucose 5% và NaCl
0,45% (tùy thuộc và Na máu) để duy trì glucose máu 150-
200 mg/dL (8,3 – 11,1 mmol/L)
• HHS: khi glucose máu đạt 300mg/dL (16,6 mmol/L) giảm
liều IV insulin 0,02-0,05 UI/kg/h và IV glucose 5% và NaCl
0,45% (tùy thuộc và Na máu) để duy trì glucose máu 200-
300 mg/dL (11,1-16,6 mmol/L)
ĐIỀU TRỊ - NGƯNG INSULIN IV
• DKA: Khi glucose <11,1 mmol/L kèm 2 trong số 3
biểu hiện:
• Bicarbonate > 15 mEq/L
• pH TM >7.3
• AG bình thường
• HHS: khi glucose máu <16,6 mmol/L, ALTT < 315
mOsm/kg, BN tỉnh và có thể ăn được
ĐIỀU TRỊ - INSULIN DƯỚI DA
• Hạ đường huyết
• Hạ Kali máu
• Phù phổi
THẢO LUẬN
hoidapccdk@gmail.com