You are on page 1of 6

Khóa học PRO S.A.T Hóa học – Thầy Nguyễn Anh Tuấn www.facebook.com/tuanhoa.

atn

ĐỀ LÝ THUYẾT HAY VÀ KHÓ SỐ 13 MÔN HÓA


ID: 67170

LINK XEM LỜI GIẢI http://moon.vn/FileID/67170

Câu 1 [557197]: Nguyên tố thuộc nhóm VA có hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị trong hợp chất với
hiđro lần lượt là
A.III và III B. III và V
C.V và V D. V và III

I. Nhận biết
Câu 1 [423578]: Hợp chất hữu cơ nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon ?

A. B.

C. D.

Câu 2 [536835]: Để phân biệt CO2 và SO2 không thể dùng thuốc thử:
A.dung dịch KMnO4. B. nước brom.
C.dung dịch Ba(OH)2. D. dung dịch H2S.

Câu 3 [513794]: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO trong dung dịch HCl loãng, thu được dung
dịch muối X. Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y
và chất rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không
khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp gồm hai oxit. Dung dịch Y chứa các ion kim loại:
A.Mg2+, Fe3+, Fe2+. B. Zn2+, Cu2+, Fe2+.
C.Mg2+, Zn2+, Fe2+. D. Mg2+, Cu2+, Fe3+.

Câu 4 [514844]: Tiến hành 4 thí nghiệm:


+ TN1: Cho Na và bột Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư.
+ TN2: Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng (tỉ lệ mol Fe: HNO3= 3: 8) tạo sản phẩm khử NO duy
nhất.
+ TN3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl dư.
+ TN4: Cho bột Zn vào dung dịch FeCl3 (tỉ lệ mol Zn: FeCl3 = 1: 2).
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A.1 B. 2
C.0 D. 3

Câu 5 [572674]: Alanin là một trong số các amino axit đơn giản và được sinh vật sống sử dụng để
kiến tạo protein. Công thức của alanin là
A.H2N – CH2 – COOH. B. H2N – CH2 – CH2 – COOH.
C.H2N – CH(CH3) – COOH. D. CH2=CHCOONH4.

Câu 6 [387607]: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A.Al3+, NH4+, Br-, OH-. B. Mg2+, K+, SO42-, PO43-.
+ 3+ - 2-
C.H , Fe , NO3 , SO4 . D. Ag+, Na+, NO3-, Cl-.

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học PRO S.A.T Hóa học – Thầy Nguyễn Anh Tuấn www.facebook.com/tuanhoa.atn

Câu 7 [301366]: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung
dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị
sau:

Giá trị m là.


A.21,4 gam B. 22,4 gam
C.24,2 gam D. 24,1 gam

II . Thông hiểu
Câu 1 [194631]: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của
phản ứng là
A.CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br.
C.CH2BrCH2CH=CH2. D. CH3CH=CBrCH3.

Câu 2 [536627]: Cho 3 dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T mỗi dung dịch chứa một chất tan. Thực hiện
các thí nghiệm, thu được kết quả như sau:
- X tác dụng với Y có kết tủa và khí thoát ra.
- X tác dụng với Z có khí thoát ra.
- Y tác dụng với Z có kết tủa.
Chất tan trong 3 dung dịch X, Y, Z lần lượt là:
A.Ca(HCO3)2, Na2CO3 và H2SO4. B. H2SO4., Ba(HCO3)2 và Na2SO4.
C.NaHCO3, Ba(NO3)2 và NaHSO4 D. KHSO4, Ba(HCO3)2 và K2CO3.

Câu 3 [419107]: Khi điện phân dung dịch chứa CuSO4 với điện cực trơ thì ở anot xảy ra quá trình
A.khử nước B. khử Cu2+
C.oxi hóa nước D. oxi hóa Cu2+

Câu 4 [564245]: Cho dãy gồm các axit béo: axit panmitic, axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Số axit
béo trong dãy là đồng đẳng của axit axetic là
A.1. B. 2.
C.3. D. 4.

Câu 5 [563266]: Este X mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O2. Số liên kết pi (π) ở phần gốc
hiđrocacbon của X là
A.0. B. 1.
C.2. D. 3.

Câu 6 [599778]: Công thức phân tử chung của axit không no 1 liên kết C=C, đơn chức, mạch hở là:
A.CnH2n – 2O2 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 3).
C.CnH2n – 2O2 (n ≥ 3). D. CnH2nO2 (n ≥ 2).

Câu 7 [536550]: Khi chiếu sáng, ankan nào sau đây tham gia phản ứng thế với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1
tạo được tối đa bốn sản phẩm thế monoclo?
A.2,3-đimetylbutan. B. 2,2-đimetylbutan.
C.Pentan. D. 2-metylbutan.

Câu 8 [571858]: Cho các amin có công thức cấu tạo như sau:

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học PRO S.A.T Hóa học – Thầy Nguyễn Anh Tuấn www.facebook.com/tuanhoa.atn

Amin nào có danh pháp gốc – chức là benzylamin?


A.(3). B. (1).
C.(2). D. (4).

Câu 9 [593856]: Cho phản ứng hoá học: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A.Cr bị Sn2+ oxi hoá thành Cr3+. B. Cr3+ có tính oxi hoá mạnh hơn Sn2+.
2+
C.Sn bị Cr khử thành Sn. D. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.

Câu 10 [572711]: Amino axit T (no, mạch hở), phân tử có chứa hai nhóm thế amino và một nhóm
chức cacboxyl. Công thức phân tử của T có dạng là
A.CnH2n – 1O2N2. B. CnH2n + 2O2N2.
C.CnH2nO2N2. D. CnH2n + 1O2N.

Câu 11 [540437]: Nhúng lá Cu đốt nóng vào cốc đựng ancol E có công thức phân tử C 4H10O theo sơ
đồ hình vẽ:

Kết thúc thí nghiệm, thu được sản phẩm là một xeton. Tên gọi của E là
A.butan-1-ol. B. butan-2-ol.
C.2-metylpropan-1-ol. D. 2-metylpropan-2-ol.

Câu 12 [529038]: Etyl axetat (este có mùi thơm thường được dùng làm dung môi để hòa tan chất hữu
cơ) có công thức cấu tạo như sau:

Số liên kết σ trong một phân tử trên là


A.8. B. 11.
C.13. D. 14.

Câu 13 [596496]: Cho các mẫu: (1) dây sắt, (2) mảnh hợp kim Zn-Cu, (3) mảnh gang, (4) dây magie
được quấn sợi dây đồng.
Để các mẫu trên trong không khí ẩm lâu ngày, số mẫu có sự ăn mòn điện hóa của kim loại là
A.1. B. 2.
C.3. D. 4.

Câu 14 [572828]: Cho các chất có công thức cấu tạo sau:

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học PRO S.A.T Hóa học – Thầy Nguyễn Anh Tuấn www.facebook.com/tuanhoa.atn

Nhận định nào sau đây là đúng?


A.(1) tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. B. (2) làm dung dịch phenolphtalein chuyển màu hồng.
C.(3) là este của glyxin. D. (4) không tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 15 [597089]: Cho các nhận định:


(1) nổ khi tiếp xúc với dung dịch axit vô cơ mạnh,
(2) chỉ tồn tại trong tự nhiên ở dạng đơn chất,
(3) được ngâm chìm trong dầu hỏa để bảo quản,
(4) có số oxi hoá +1 trong các hợp chất.
Nhận định sai về các kim loại kiềm từ Li đến Cs là
A.(4). B. (1).
C.(2). D. (3).

Câu 16 [564546]: Công thức phân tử của tristearin là


A.C57H110O6. B. C54H110O6.
C.C54H104O6. D. C51H98O6.

Câu 17 [567287]: Tinh bột là sản phẩm quang hóa của cây xanh và được dự trữ trong các loại hạt, củ,
quả… Trong các loại nông sản: hạt gạo, hạt lúa mạch, củ khoai lang, củ sắn, loại nào có chứa hàm
lượng tinh bột cao nhất?
A.Hạt lúa mạch. B. Hạt gạo.
C.Củ khoai lang. D. Củ sắn.

Câu 18 [567296]: Phát biểu nào sau đây là sai?


A.Tất cả cacbohiđrat chứa liên kết glicozit đều bị thủy phân.
B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
C.Phân tử xenlulozơ gồm nhiều mắt xích α-glucozơ.
D.Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarrit.

Câu 19 [559795]: Dấu hiệu nào dưới đây để phân biệt phân tử đơn chất và phân tử hợp chất?
A.Số lượng của nguyên tử trong phân tử. B. Kích thước của phân tử.
C. Các nguyên tử tạo phân tử cùng loại hay khác loại. D. Hình dạng của các nguyên tử tạo phân tử.

Câu 20 [641737]: Thiết bị như hình vẽ dưới đây:

Không thể dùng để thực hiện thí nghiệm nào trong số các thí nghiệm sau?
A.Điều chế O2 từ NaNO3. B. Điều chế NH3 từ NH4Cl.
C.Điều chế O2 từ KMnO4. D. Điều chế N2 từ NH4NO2.

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học PRO S.A.T Hóa học – Thầy Nguyễn Anh Tuấn www.facebook.com/tuanhoa.atn

III. Vận dụng


Câu 1 [533898]: Cho các phát biểu sau;
(1) Crom là kim loại cứng nhất.
(2) Crom tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
(3) Cho CrO3 vào nước thu được dung dịch chứa 2 axit.
(4) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch K2Cr2O7, dung dịch từ màu da cam sẽ chuyển
sang màu vàng.
Số phát biểu đúng là
A.3. B. 1.
C.4. D. 2.

Câu 2 [538218]: Cho các phát biểu sau:


(a) Muối mononatri của axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
(b) Liên kết peptit là liên kết -CONH- giữa hai gốc α- aminoaxit.
(c) Trong phân tử tetrapeptit Ala-Glu-Val-Gly, amino axit đầu C là Ala.
(d) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α- aminoaxit.
Số phát biểu đúng là
A.2. B. 4.
C.5. D. 3.

Câu 3 [536354]: Ankan E có công thức cấu tạo như sau:

Tên thay thế của E theo IUPAC là


A.3-etyl-2-metylheptan. B. 2-metyl-3-butylpentan.
C.3-butyl-4-metylpentan. D. 2-etyl-3-metylheptan.

Câu 4 [529264]: Amin no, đơn chức T có công thức phân tử CnH2n+3N. Số liên kết xich ma (σ) có
trong một phân tử T là
A.3n + 2. B. 3n + 3.
C.3n + 1. D. 2n + 2.

Câu 5 [654957]: Cho các trường hợp sau


1. Điện phân nóng chảy MgCl2. 2. Điện phân dung dịch Pb(NO3)2
3. Điện phân dung dịch CuSO4 4. Điện phân dung dịch NaCl.
Số trường hợp ion kim loại bị khử thành kim loại là
A.2. B. 3.
C.4. D. 1.

Câu 6 [235490]: Cho các phát biểu sau:


(a) Trong tự nhiên, clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(b) Clo là chất oxi hóa mạnh, oxi hóa được các kim loại như Fe, Al, Cu.
(c) Clo chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.
(d) Clo là chất khí không tan trong nước.
(e) Để làm khô khí Cl2 có thể dùng CaO khan.
(g) Trong nhóm halogen tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom và iot.
Số phát biểu đúng là
A.5. B. 3.
C.2. D. 4.

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học PRO S.A.T Hóa học – Thầy Nguyễn Anh Tuấn www.facebook.com/tuanhoa.atn

Câu 7 [567412]: Các chất sau: phenol (C6H5OH), tristearin, saccarozơ được kí hiệu ngẫu nhiên là X,
Y, Z. Một số tính chất vật lí được ghi trong bảng sau:

Nhận xét nào sau đây là sai?


A.Dung dịch X hòa tan Cu(OH)2. B. X có phản ứng với nước brom.
C.Y tan nhiều trong nước nóng. D. Thủy phân Z thu được glixerol.

Câu 8 [609370]: Cho các phản ứng sau:


(a) Cl2 + NaOH → (b) Fe3O4 + HCl →
(c) KMnO4 + HCl → (d) FeO + HCl →
(e) CuO + HNO3 → (f) KHS + NaOH →
Số phản ứng tạo ra hai muối là
A.3. B. 5.
C.6. D. 4.

Câu 9 [620216]: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần
lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A.2. B. 4.
C.5. D. 3.

Câu 10 [375089]: Trong phản ứng đốt cháy FeS2 tạo thành sản phẩm Fe2O3 và SO2 thì một phân tử
FeS2 sẽ
A.nhận 11 e. B. nhường 22 e.
C.nhường 11 e. D. nhận 22 e.

Câu 11 [565849]: Thủy phân hoàn toàn 1 mol trieste X trong dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol
glixerol, 1 mol natri propionat và 2 mol natri acrylat. Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Phân tử X có 5 liên kết π.
B. Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C.Phân tử chất X có chứa 18 nguyên tử hiđro.
D.1 mol X làm mất màu tối đa 1 mol Br2 trong dung dịch.

Câu 12 [633351]: Khi cho các chất Al, FeS, dung dịch HCl, dung dịch NaOH và dung dịch
(NH4)2CO3 phản ứng với nhau từng đôi một thì số chất khí có thể thu được là:
A.5. B. 4.
C.2. D. 3.

--
Chương trình học Hóa học Online trên Moon.vn : http://moon.vn/khoahoc/ProSAT

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình

You might also like