You are on page 1of 46

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM


KHOA KINH TẾ

-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

BÀI TIỂU LUẬN

ĐỀ TÀI: ERP VÀ ỨNG DỤNG HỆ THỐNG ERP CHO DOANH


NGHIỆP PHONG TÍN COMPANY

GVHD: Nguyễn Văn Chiến

Tên HP: Hệ thống hoạch định nguồn lực (ERP)

Mã lớp HP: ERPS431208_22_2_07

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Tuấn Phương – 21132256 Lê Văn Lộc - 21132107

Nguyễn Ngọc Hân – 21132056 Nguyễn An Khang - 21132082

Nguyễn Thị Minh Thư – 21132222 Phạm Quang Khánh - 21132086

Trần Thị Ngọc Huyền - 21132077

Thành phố Hồ Chí Minh, 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ

-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

BÀI TIỂU LUẬN

ĐỀ TÀI: ERP VÀ ỨNG DỤNG HỆ THỐNG ERP CHO DOANH


NGHIỆP PHONG TÍN COMPANY

GVHD: Nguyễn Văn Chiến

Tên HP: Hệ thống hoạch định nguồn lực (ERP)

Mã lớp HP: ERPS431208_22_2_07

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Tuấn Phương – 21132256 Lê Văn Lộc - 21132107

Nguyễn Ngọc Hân – 21132056 Nguyễn An Khang - 21132082

Nguyễn Thị Minh Thư – 21132222 Phạm Quang Khánh - 21132086

Trần Thị Ngọc Huyền - 21132077

Thành phố Hồ Chí Minh, 2023


THÔNG TIN CHUNG

HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023

Nhóm: 4 (Lớp thứ 5 – Tiết 12-15)

Tên đề tài: ERP và ứng dụng hệ thống ERP cho doanh nghiệp Phong Tín Company

Tỷ lệ hoàn
Họ tên MSSV Nhiệm vụ
thành
Nguyễn Tuấn Phương 21132256 Câu 2, 5.4, 5.5, 5.6, Chỉnh 100%
video
Nguyễn Ngọc Hân 21132056 Câu 4.1, Module Bán hàng 100%
Nguyễn Thị Minh Thư 21132222 Câu 4.2, Module Mua hàng 100%
Trần Thị Ngọc Huyền 21132077 Câu 3, Module Kho 100%
Lê Văn Lộc 21132107 Câu 5.2, 5.3, Module Chất 100%
lượng
Nguyễn An Khang 21132082 Câu 1.1, 1.2, Module Kế toán 100%
Phạm Quang Khánh 21132086 Câu 1.3, 5.1, Module Sản xuất 100%
Ghi chú:

- Tỷ lệ % = 100%: Mức độ phần trăm của từng sinh viên tham gia

- Trưởng nhóm: Nguyễn Tuấn Phương


SĐT:

________________________________________________________________________

Nhận xét của giáo viên:

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Ngày 04 tháng 05 năm 2023


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1- Thành tựu Techcoombank 2016 - 2020................................................................

Hình 2- Dấu ấn nổi bật của Techcombank năm 2020........................................................

Hình 3- Quy trình bán hàng cho HG Clothes Company....................................................

Hình 4- Quy trình mua nguyên liệu và sản xuất quần Jeans.............................................

DANH MỤC BẢNG

Table 1- Chi phí 2 phương án ERP cho Vinamilk.............................................................


MỤC LỤC

CÂU 1. PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI DỰ ÁN ERP, CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ
LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP ERP VÀ TÁI CẤU TRÚC MÔ HÌNH QUẢN TRỊ
DOANH NGHIỆP KHI TRIỂN KHAI ERP VỚI QUẢN TRỊ CỦA SỰ THAY
ĐỔI....................................................................................................................................

1.1. Các phương pháp triển khai dự án ERP..............................................................

1.2. Các bước đánh giá lựa chọn nhà cung cấp phần mềm ERP................................

1.3. Tái cấu trúc mô hình quản trị doanh nghiệp khi triển khai ERP với quản
trị của sự thay đổi (OCM).............................................................................................

CÂU 2. CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA NGÂN HÀNG TECHCOMBANK...........................

2.1. Tổng quan về Techcombank...............................................................................

2.2. Quá trình chuyển đổi số của Techcombank.......................................................

2.3. Thành tựu chuyển đổi số của Techcombank.....................................................

2.4. Khó khăn trong việc chuyển đổi số của Techcombank...................................

2.5. Giải pháp để chuyển đối số thành công khi triển khai ERP...........................

2.6. Tính khả thi và hiệu quả mong muốn..............................................................

CÂU 3. CÁC YẾU TỐ ĐẢM BẢO THÀNH CÔNG KHI TRIỂN KHAI DỰ ÁN
ERP..................................................................................................................................

CÂU 4. VINAMILK VÀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI ERP.................................

4.1. Ưu điểm và nhược điểm đánh giá lựa chọn phần mềm ERP dưới theo
phương pháp ERP SaaS và ERP on Premise đối với VINAMILK..........................

4.1.1. ERP SaaS........................................................................................................

4.1.2. ERP on Premise..............................................................................................

4.2. Chi phí của hai phương pháp triển khai hệ thống ERP trong 5 năm (NPV)
đối với VINAMILK.....................................................................................................

4.2.1. Phương pháp On-premises............................................................................


4.2.2. Phương pháp SaaS.........................................................................................

CÂU 5. THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG MINI-ERP CHO DOANH


NGHIỆP PHONG TÍN COMPANY..............................................................................

5.1. Giới thiệu Odoo.....................................................................................................

5.1.1. Sơ lược về hệ thống phần mềm Odoo...........................................................

5.1.2. Lợi ích khi triển khai phần mềm Odoo ERP................................................

5.2. Giới thiệu về công ty Phong Tín..........................................................................

5.2.1. Giới thiệu công ty...........................................................................................

5.2.2. Giới thiệu sản phẩm.......................................................................................

5.3. Thực trạng của công ty Phong Tín về xây dựng ERP........................................

5.3.1. Khó khăn.........................................................................................................

5.3.2. Giải pháp.........................................................................................................

5.4. Giới thiệu hệ thống Odoo ERP của công ty Phong Tín......................................

5.5. Demo quy trình trên Odoo...................................................................................

5.6. Demo một số tính năng trên Odoo.......................................................................

KẾT LUẬN......................................................................................................................

TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................


CÂU 1. PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI DỰ ÁN ERP, CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ
LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP ERP VÀ TÁI CẤU TRÚC MÔ HÌNH QUẢN TRỊ
DOANH NGHIỆP KHI TRIỂN KHAI ERP VỚI QUẢN TRỊ CỦA SỰ THAY
ĐỔI

1.1. Các phương pháp triển khai dự án ERP

Chiến lược triển khai ERP Big Bang

ERP Big Bang là chiến lược


triển khai ERP mà trong đó tất cả các chức năng và quy trình kinh doanh của tổ chức
sẽ được triển khai cùng một lúc. Thay vì triển khai từng phần của hệ thống ERP một
cách dần dần, triển khai Big Bang thực hiện toàn bộ quá trình triển khai trong một lần
duy nhất.

Với phương pháp triển khai Big Bang, tổ chức có thể triển khai toàn bộ hệ thống
ERP một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn so với triển khai từng phần. Điều này
giúp giảm thiểu thời gian và chi phí triển khai. Triển khai ERP Big Bang giúp đảm bảo
tính tương thích giữa các phần của hệ thống ERP. Vì toàn bộ hệ thống được triển khai
cùng một lúc, các phần mềm khác nhau có thể hoạt động với nhau một cách tốt nhất.

Chiến lược ERP Big Bang giúp tăng cường tính hiệu quả của tổ chức. Bằng cách
triển khai toàn bộ hệ thống ERP một cách nhanh chóng và hiệu quả, tổ chức có thể
giảm thiểu sự gián đoạn trong hoạt động của họ và tăng cường tính liên kết giữa các bộ
phận.

Bên cạnh những lợi ích thì phương pháp này cũng có những rủi ro. Vì toàn bộ hệ
thống ERP được triển khai cùng một lúc, rủi ro về tính ổn định có thể cao hơn so với
phương pháp triển khai từng phần. Nếu xảy ra sự cố trong quá trình triển khai, có thể
gây ra ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của tổ chức. Big Bang đòi hỏi các nhà
quản lý phải đối mặt với nhiều rủi ro khác nhau cùng một lúc. Điều này có thể làm
tăng khó khăn trong việc quản lý rủi ro và giải quyết các vấn đề liên quan.

Chiến lược ERP Big Bang có thể đòi hỏi các nhân viên phải đào tạo và sử dụng
hệ thống mới cùng một lúc. Điều này có thể làm tăng khó khăn trong việc cung cấp
đào tạo và hỗ trợ, gây ra sự cố và giảm hiệu suất làm việc.

1
Có những doanh nghiệp không đồng ý với phương pháp triển khai ERP Big
Bang, trong khi các doanh nghiệp khác lại ủng hộ. Lý do chính của những người
không đồng ý với phương pháp này là do yếu tố rủi ro. Tuy nhiên, nếu triển khai ERP
của bạn bằng phương pháp Big Bang, bạn có thể tiết kiệm chi phí và triển khai nhanh
hơn. Tuy nhiên, bạn cần chuẩn bị cho việc giảm năng suất tạm thời khi nhân viên phải
thích nghi với hệ thống mới.

Chiến lược triển khai ERP theo giai đoạn (Phased)

Một trong những chiến lược phổ biến để triển khai ERP là chiến lược triển khai
giai đoạn (Phased). Chiến lược này cho phép các tổ chức triển khai hệ thống ERP theo
từng giai đoạn, giúp giảm thiểu rủi ro khi triển khai ERP, đồng thời cũng giúp tăng
tính linh hoạt và khả năng kiểm soát trong quá trình triển khai. Chiến lược triển khai
ERP theo giai đoạn cũng giúp người dùng dễ dàng thích nghi với hệ thống mới một
cách từ từ và hợp lý.

Trong chiến lược triển khai giai đoạn, hệ thống ERP được triển khai theo từng
giai đoạn, thường được chia thành các giai đoạn nhỏ hơn và có thể được triển khai
đồng thời hoặc lần lượt. Mỗi giai đoạn triển khai được thiết kế để đạt được các mục
tiêu cụ thể và đáp ứng các yêu cầu của người dùng.

Đây là phương pháp triển khai ERP được chia thành các giai đoạn nhỏ hơn, mỗi
giai đoạn sẽ tập trung vào việc triển khai các chức năng, quy trình và các tính năng
khác của hệ thống. Sau đây là các định dạng chiến lược triển khai ERP theo giai đoạn:

Chia Phased theo mô-đun: Định dạng này chia ERP thành các mô-đun và
triển khai từng mô-đun một, ví dụ: mô-đun kế toán, mô-đun quản lý kho, mô-đun quản
lý sản xuất, v.v.

Chia Phased theo vị trí địa lý: Triển khai ERP theo vị trí địa lý sẽ tập trung
vào triển khai ERP cho các văn phòng, chi nhánh hoặc nhà máy của công ty ở các địa
điểm khác nhau.

Chia Phased theo từng bộ phận: Trong định dạng này, triển khai ERP
được chia thành các giai đoạn tương ứng với từng bộ phận của công ty. Ví dụ: bộ phận
kế toán, bộ phận sản xuất, bộ phận bán hàng, v.v.

2
Triển khai theo giai đoạn (Phased) giúp giảm thiểu rủi ro và đảm bảo tính ổn định
cho doanh nghiệp, tăng cường khả năng kiểm soát quá trình triển khai ERP, tăng tính
linh hoạt cho các bộ phận và người dùng để thích nghi với hệ thống mới một cách từ
từ và hợp lý, giảm thiểu tác động đến hoạt động của doanh nghiệp khi triển khai ERP.

Bên cạnh đó, chiến lược triển khai ERP theo giai đoạn cũng có một số hạn chế, ví
dụ như tốc độ triển khai chậm hơn so với phương pháp triển khai cùng một lúc, và chi
phí triển khai có thể cao hơn nếu triển khai ERP theo nhiều giai đoạn.

Các định dạng chiến lược triển khai ERP theo giai đoạn có thể được sử dụng độc
lập hoặc kết hợp để phù hợp với nhu cầu của công ty. Việc lựa chọn định dạng chiến
lược triển khai ERP thích hợp phụ thuộc vào các yếu tố như kích thước của công ty,
các chức năng của hệ thống ERP, và các yêu cầu cụ thể của công ty.

Chiến lược triển khai ERP Parallel

Chiến lược triển khai ERP Parallel là một phương pháp triển khai ERP mà cả hệ
thống cũ và hệ thống mới được chạy song song trong một khoảng thời gian. Các quy
trình và dữ liệu được xử lý đồng thời trên cả hai hệ thống để đảm bảo tính chính xác
và kiểm soát tối đa trong quá trình triển khai.

Khi triển khai ERP Parallel, doanh nghiệp tiến hành triển khai hệ thống mới song
song với hệ thống cũ một thời gian ngắn nhằm xác định tính ổn định của hệ thống mới,
đánh giá hiệu suất của các quy trình và đảm bảo tính chính xác của dữ liệu.

Chiến lược triển khai ERP song song cần phải được lưu ý, vì nó tốn nhiều thời
gian và tiền bạc hơn so với phương pháp "Big Bang", nhưng lại nhanh hơn so với triển
khai theo từng giai đoạn. Tuy nhiên, áp dụng chiến lược này cũng gặp nhiều khó khăn
hơn so với triển khai theo giai đoạn và đòi hỏi gấp đôi nguồn lực. Mặc dù vậy, Parallel
là giải pháp an toàn cho doanh nghiệp, vì nó cho phép tiếp cận từ từ cho đến khi hoàn
toàn thuần thục giải pháp mới và có thể bỏ giải pháp cũ một cách dễ dàng. Tóm lại,
việc lựa chọn chiến lược triển khai ERP phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo sự thành
công của dự án.

Việc triển khai Hệ thống Hoạch định Nguồn lực Doanh nghiệp (ERP) cho phép
doanh nghiệp nhìn thấy toàn cảnh và hướng đến mục tiêu chung. Tuy nhiên, thực hiện

3
kế hoạch đó là rất quan trọng, vì chỉ có khi có kế hoạch hành động rõ ràng thì doanh
nghiệp mới có thể đạt được mục tiêu cuối cùng. Ngoài ra, không chỉ một giải pháp
hoặc chiến lược đơn lẻ có thể đưa doanh nghiệp đến thành công. Việc triển khai thành
công còn phụ thuộc vào việc thực hiện chiến lược đó một cách hiệu quả. Để giảm thiểu
sự khó chịu của người dùng, chiến lược tiếp cận cần được xem xét cẩn thận, quy trình
mới cần được đưa vào từng bộ phận và doanh nghiệp cần phải đánh giá một cách
chính xác.

Ở các loại hình doanh nghiệp khác nhau, chúng ta có thể lựa chọn một trong
những chiến lược triển khai ERP hoặc phối hợp chúng lại để phù hợp với từng giai
đoạn triển khai. Việc chọn chiến lược triển khai ERP phù hợp cần phải dựa trên mục
tiêu và nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy theo kế hoạch và phân tích cẩn
thận, mỗi doanh nghiệp sẽ có một phương án triển khai duy nhất để đảm bảo thành
công của dự án, đồng thời đáp ứng đúng tiến độ và giảm thiểu chi phí cho nhà đầu tư.
Với chiến lược triển khai ERP tối ưu, doanh nghiệp sẽ có cơ hội giảm thiểu rủi ro
trong quá trình triển khai và đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất.

1.2. Các bước đánh giá lựa chọn nhà cung cấp phần mềm ERP

Đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp phần mềm ERP là một quá trình quan trọng
để đảm bảo sự thành công của dự án triển khai ERP trong doanh nghiệp. Dưới đây là
các bước đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp phần mềm ERP:

Bước 1: Xác định mục tiêu và kế hoạch của dự án ERP

Trước khi đánh giá một dự án ERP, bạn cần xác định rõ mục tiêu và kế hoạch
của dự án. Điều này bao gồm xác định mục tiêu kinh doanh cụ thể mà bạn muốn đạt
được bằng cách triển khai dự án ERP và đưa ra kế hoạch cụ thể để đạt được mục tiêu
đó.

Bước 2: Xác định các tính năng và yêu cầu của hệ thống ERP

Bạn cần phân tích yêu cầu và tính năng mà hệ thống ERP cần có để đáp ứng các
mục tiêu của bạn. Các yêu cầu và tính năng này có thể bao gồm quản lý tài nguyên,
quản lý kho, quản lý đơn đặt hàng, quản lý sản xuất và quản lý bán hàng.

Bước 3: Đánh giá các phần mềm ERP có sẵn

4
Có rất nhiều phần mềm ERP khác nhau trên thị trường, vì vậy bạn cần phải đánh
giá chúng để tìm ra phần mềm phù hợp nhất với mục tiêu kinh doanh và yêu cầu của
bạn. Bạn có thể tìm kiếm thông tin về các phần mềm ERP trên các trang web đánh giá
phần mềm, đọc các bài đánh giá và so các tính năng để có thể đưa ra quyết định chính
xác.

Bước 4: So sánh chi phí của các phần mềm ERP

Bên cạnh tính năng và yêu cầu, chi phí của phần mềm ERP cũng là một yếu tố
quan trọng trong quyết định của bạn. Bạn cần so sánh chi phí của các phần mềm ERP
khác nhau để đưa ra quyết định kinh tế nhất cho doanh nghiệp của mình.

Bước 5: Kiểm tra tính linh hoạt và tính mở rộng của phần mềm ERP

Một phần mềm ERP tốt là phải có tính linh hoạt và có thể mở rộng để đáp ứng
nhu cầu của doanh nghiệp trong tương lai. Bạn cần đánh giá tính linh hoạt và tính mở
rộng của phần mềm ERP để đảm bảo rằng nó có thể phát triển và mở rộng theo nhu
cầu của doanh nghiệp.

Bước 6: Đánh giá khả năng triển khai và hỗ trợ của phần mềm ERP

Ngoài các yếu tố trên, bạn cần đánh giá khả năng triển khai và hỗ trợ của phần
mềm ERP. Bạn cần tìm hiểu về quy trình triển khai phần mềm, các yêu cầu kỹ thuật
cần thiết và thời gian triển khai. Đồng thời, bạn cũng nên tìm hiểu về hỗ trợ khách
hàng, bảo trì và cập nhật của nhà cung cấp phần mềm ERP để đảm bảo rằng họ có thể
hỗ trợ bạn trong quá trình triển khai và sử dụng phần mềm ERP.

Tóm lại, để đánh giá một dự án ERP và lựa chọn phần mềm phù hợp, bạn cần
xác định mục tiêu và kế hoạch của dự án, phân tích yêu cầu và tính năng của hệ thống
ERP, đánh giá các phần mềm ERP có sẵn, so sánh chi phí, kiểm tra tính linh hoạt và
tính mở rộng, đánh giá khả năng triển khai và hỗ trợ của phần mềm ERP. Với các
bước đánh giá này, bạn có thể lựa chọn phần mềm ERP phù hợp nhất với doanh
nghiệp của mình và triển khai dự án ERP hiệu quả.

5
1.3. Tái cấu trúc mô hình quản trị doanh nghiệp khi triển khai ERP với quản trị
của sự thay đổi (OCM)

ERP giúp tái cấu trúc mô hình quản trị doanh nghiệp. Khi triển khai một dự án tái
cấu trúc cần kết hợp xem xét lợi ích cải tiến quy trình kinh doanh và phần mềm. Trước
khi thực hiện các thay đổi, cần tập trung vào việc quản lý thay đổi để chuẩn bị tốt cho
nhân viên các kiến thức về phần mềm ERP, xem mức độ sẵn sàng để phát triển kế
hoạch quản trị thay đổi, giúp họ nhanh chóng thích ứng với những nguyên tắc tổ chức
thông qua các buổi đào tạo.

Các doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỹ thuật số sẽ gặp không ít thách thức
giữa con người với quy trình công nghệ. Do vậy, các nguyên tắc quản lý của tổ chức
được sử dụng rộng rãi, đảm bảo quản lý các sự thay đổi cơ bản.

Quản trị của sự thay đổi rất cần thiết trong quá trình tái cấu trúc mô hình quản trị
doanh nghiệp khi triển khai ERP, nó không chỉ tập trung vào phần mềm mà còn phải
giúp nhân viên linh hoạt hơn với những thông lệ mới, từ bỏ thói quen cũ. Do vậy, cần
có những lưu ý để kiểm soát các thay đổi khi triển khai kế hoạch tái cấu trúc mô hình
quản trị doanh nghiệp:

- Đánh giá cho mức thay đổi, thiết kế và quy trình khi ứng dụng ERP
- Đánh giá năng suất và tối ưu hệ thống ERP
- Tất cả các buổi huấn luyện được xác định và phân tích, theo sau đó là
phát triển những nội dung phù hợp
- Sau buổi đào tạo, đảm bảo nhân viên tiếp thu những kiến thức được
truyền đạt .
- Có kế hoạch và thực thi quá trình giao tiếp
- Một hạch toán trước khi ứng dụng được đưa ra để theo dõi và báo cáo
tất cả các tiến độ trong 1 một trường hợp kinh doanh giả định.
- Trong trường hợp gặp phải khó khăn sẽ được xác định và đưa ra giải
pháp ứng dụng.
- Tất cả các loại cải tiến ở tầm tổ chức được thiết kế để cuối cùng có thể
tối ưu hệ thống ERP.

6
Các bước tái cấu trúc mô hình quản trị doanh nghiệp khi triển khai ERP với quản
trị của sự thay đổi (OCM) bao gồm:

Bước 1: Đánh giá nhu cầu và khả năng triển khai hệ thống ERP trong doanh
nghiệp.

Bước 2: Phân tích sự thích nghi với sự thay đổi của nhân viên trong doanh
nghiệp, bao gồm phân tích mức độ chấp nhận, sự tương tác và ảnh hưởng đến công
việc của họ.

Bước 3: Xác định các nhân tố tác động đến quá trình triển khai hệ thống ERP,
bao gồm các yếu tố chung và cụ thể về tổ chức, nhân viên và quy trình.

Bước 4: Tham gia vào đào tạo và phát triển kỹ năng cho nhân viên về hệ thống
ERP.

Bước 5: Xây dựng các kế hoạch thay đổi để tăng cường tính linh hoạt, khả năng
hiệu quả và sự theo dõi trong sự triển khai của hệ thống ERP.

Bước 6: Cung cấp các phương tiện giao tiếp để hỗ trợ quá trình triển khai và
giúp đỡ nhân viên khi họ gặp khó khăn trong việc thích nghi với sự thay đổi.

Bước 7: Đo lường và đánh giá hiệu quả của chương trình triển khai ERP, bao
gồm đánh giá sự chấp nhận của nhân viên, sự tương tác và các ảnh hưởng đến công
việc của họ.

7
CÂU 2. CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA NGÂN HÀNG TECHCOMBANK

2.1. Tổng quan về Techcombank

Techcombank (Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam) là một
trong những ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam với mạng lưới hoạt động trên
toàn quốc và được đánh giá cao về chất lượng dịch vụ và công nghệ tiên tiến.
Techcombank được thành lập từ năm 1993, trải qua nhiều giai đoạn phát triển và trở
thành một trong những ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam với quy mô hoạt động rộng
khắp, bao gồm các hoạt động tài chính, ngân hàng bán lẻ, ngân hàng thương mại và
dịch vụ tài chính đa ngành. Các giải thưởng uy tín từ các tổ chức quốc tế như
EuroMoney, Global Finance, Wells Fargo, Bank of New York Mellon, AsiaRisk,
Finance Asia, Global Banking and Finance Review, vv… liên tục vinh danh
Techcombank trong những năm gần đây. Techcombank cũng được vinh danh tại các
giải thưởng Nhân sự uy tín như: Nơi làm việc tốt nhất châu Á; Top 2 Nơi làm việc tốt
nhất Việt Nam ngành Ngân hàng 5 năm liên tiếp (2016-2020); Vietnam HR Awards;
Thương hiệu Nhà Tuyển dụng hấp dẫn nhất với sinh viên Việt Nam. Techcombank
cam kết đem đến những giải pháp tài chính hiệu quả để khách hàng, đối tác và nhân
viên thực hiện ước mơ của mình, với khẩu hiệu "Vượt trội hơn mỗi ngày".

2.2. Quá trình chuyển đổi số của Techcombank

Chuyển đổi số ngày càng diễn ra mạnh mẽ trong ngành ngân hàng. Hầu hết các
ngân hàng hiện nay đề đã áp dụng số hóa nên tảng của mình trong việc cung cấp các
sản phẩm, dịch vụ của mình. Trong những năm qua, Techcombank luôn thúc đẩy quá
trình số hóa của mình thông qua việc tạo nên nhiều sáng kiến số hóa nổi bật như: Ứng
dụng ngân hàng di động bán lẻ được thiết kế mới, dễ sử dụng với nhiều tính năng
phong phú, khách hàng hoàn toàn có thể hoàn thành các giao dịch ở bất cứ đâu, bất cứ
thời gian nào mà chỉ với một chạm hay một cú nhấp chuột; IDO – Nền tảng chi nhánh
số hóa, với mục đích là tự động hóa và số hóa các quy trình và giảm bớt thủ tục giấy tờ
truyền thống, nhân viên có thể thực hiện các quy trình của mình chỉ trên một chiếc
máy tính bảng mà không cần bất cứ giấy tờ rườm rà như trước đây, giúp rút ngắn được
thời gian cho khách hàng cũng như nhân viên có thêm thời gian để tư vấn các dịch vụ
cho khách hàng.

8
Techcombak không ngừng chuyển đổi, nâng cao thúc đẩy các sáng kiến số hóa
nhằm mang đến cho khách hàng của mình giải pháp “Ngân hàng trong tầm tay bạn”
một cách đơn giản và trực quan nhất. Sự chuyển hóa mới mẻ và vượt trội về mặt công
nghệ tạo ra nhiều sản phẩm ưu việt đã giúp cho Techcombank giữ vững vị trí tiên
phong trong quá trình chuyển đổi số này. Techcombank với những công nghệ hàng
đầu và tiên tiến rút ngắn được thời gian xử lý và các giao dịch giúp khách hàng tiết
kiệm được thời hàng và đồng thời cũng nâng cao khả năng bảo bật. Techcombank
hoàn toàn có thể tự hào là người dẫn đầu xu hướng ngân hàng số.

Giai đoạn từ 2016 - 2020 có thể nói là giai đoạn khởi động của nhiều ngân hàng
khi hành trình chuyển đổi số bắt đầu đi vào thực tiễn triển khai. Trong giai đoạn này
Techcombank đã đặt mục tiêu hướng tới là đối tác tài chính được khách hàng tin tưởng
và lựa chọn nhiều nhất. Với việc chuyển đổi ngành tài chính, nâng tầm giá trị sống;
thúc đẩy mỗi người khai phá tiềm năng và bản lĩnh hành động cho những điều vượt
trội", Techcombank cam kết tạo ra giá trị cho tất cả các bên bao gồm khách hàng, nhân
viên, cổ đông và các bên liên quan khác. Techcombank mong muốn trở thành đối tác
tài chính tin cậy và ưu tiên nhất của khách hàng, tạo môi trường làm việc tốt nhất cho
người lao động và lợi ích lâu dài hấp dẫn cho cổ đông.

Định hướng đến năm 2025, các nhà lãnh đạo của Techcombank sẽ tiếp tục đầu tư
mạnh mẽ vào công nghệ, đẩy mạnh các giải pháp số hóa ngân hàng, đặc biệt là đối với
đối tượng khách hàng là doanh nghiệp cũng chính là những đơn vị chịu ảnh hưởng
không hề nhỏ mà đại dịch gây ra. Techcombank tiên phong áp dụng để tạo điều kiện
tốt nhất cho doanh nghiệp chuyển đổi số và tăng giá trị cho các giao dịch của mình
trong bối cảnh dịch bệnh. Một trong những giải pháp hỗ trợ kinh doanh phải kể đến là
nền tảng ngân hàng số Techcombank Business vừa ra mắt đầu tháng 6.2022

2.3. Thành tựu chuyển đổi số của Techcombank

Việc luôn chú trọng đầu tư vào công nghệ được xem là chìa khóa thành công của
Techcombank trong những năm qua và trong tương lai. Trong giai đoạn số hóa của
mình, Techcombank đã đạt được nhiều thành công, từng bước khẳng định vị thế hàng
đầu của mình trong việc tiên phong chuyển đổi số. Đem lại niềm tin tuyệt đối cho
khách hàng của mình.

9
Ngay từ những giai đoạn đầu 2016 – 2020, với nguồn nhân sự và dữ liệu cùng
với việc vận hành và quản trị rủi rỏ xuất sắc của mình. Luôn lấy trọng tâm là khách
hàng, xem thành công của khách chính là thành công của Ngân hàng. Techcombank đã
không ngừng nổ lực trong việc thực hiện sứ mệnh chuyển đổi số của mình. Kết quả là
số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ của Techcombank tăng lên đáng kể, với 8,4 triệu
khách hàng cá nhân, 159.886 nghìn khách hàng doanh nghiệp, trong đó có gần 2.000
khách hàng doanh nghiệp lớn. Những thành tựu này không đơn thuần chỉ dừng ở số
lượng khách hàng mà quan trọng hơn là số lượng và giá trị giao dịch tăng lên một cách
mạnh mẽ. Với những con số to lớn mà khách hàng đem lại cho Techcombank, đã giúp
ngân hàng trở thành ngân hàng có giá trị vốn hóa số 1 (giá trị IPO lớn nhất với 6,5 tỷ
USD), với hơn 10% thị phần nằm trong phân khúc thu nhập cao, vay mua nhà, bảo
hiểm, thẻ, giao dịch số. Đạt 30% tăng trưởng mỗi năm, lợi nhuận trước thế có tốc độ
tăng trưởng kép là 52% trong giai đoạn 2016 – 2020. Thu hút trung bình mỗi khách
hàng thu nhập cao sẽ dùng 4 sản phẩm dịch vụ của mình.

Hình 1- Thành tựu Techcoombank 2016 - 2020


Với những thành tựu nổi bật ngay từ những giai đoạn đầu tiên phong chuyển đổi
số của mình Techcombank đã đạt được nhiều thành tự. công nhận nổi bật từ các tổ
chức đánh giá hàng đầu. Theo báo cáo thường niên do Techcombank công bố, giá trị

10
và nền tảng vững chắc mà Techcombank tạo dựng đã được các tổ chức lớn trên thế
giới ghi nhận như: “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam” của Finance Asia, “Nhà tuyển dụng
hấp dẫn nhất” - Anphabe, “Top 2 giá trị thương hiệu ngân hàng” của Forbes Việt
Nam…

Năm 2020 có thể nói là một năm đầy dấu ấn của Techcombank với những con số
không tưởng, đánh dấu một bước ngoặt to lớn, nền tảng vững chắc cho 5 năm tiếp theo
(2021 - 2025) - giai đoạn chuyển đổi của Ngân hàng với mục tiêu trở thành Ngân hàng
trị giá 20 tỷ USD vào năm 2025. Năm 2020, Techcombank xuất hiện với vị trí đứng
đầu trong nhiều mảng kinh doanh. Đứng vị trí thứ nhất thị trường về trái phiếu (68%
thị phần môi giới trái phiếu doanh nghiệp trên HOSE). Số 1 thị trường về thẻ VISA
(chiếm 30% thị phần). Số 1 thị trường về chỉ số tỷ lệ tiền gửi không kỳ hạn CASA, đạt
mức kỷ lục với 46,1%. Số 1 về tỷ lệ an toàn vốn trong các ngân hàng lớn. Theo Basel
II, tỷ lệ an toàn vốn đạt 16,1% đã giúp Techcombank đảm bảo được vững chắc nguồn
vốn từ đó có thể hỗ trợ tối đa khách hàng và thúc đẩy tăng trưởng khi nền kinh tế dần
phục hồi sau thời kì khủng hoảng do dịch COVID-19. Dẫn đầu thị trường về tỷ suất lợi
nhuận trên tổng tài sản bình quân (ROA) với 3,1%. Số 3 về lợi nhuận với lợi nhuận
trước thuế đạt 15,8 nghìn tỷ đồng, tăng 23,1% so với cùng kỳ và tổng thu nhập từ hoạt
động kinh doanh là 27,0 nghìn tỷ đồng so với cùng kỳ tăng trưởng. Doanh thu đã tăng
trưởng trong 21 quý liên tiếp. Phục vụ gần 8,4 triệu lượt khách hàng, tăng 14,6% so
với cùng kỳ năm ngoái.

11
Hình 2- Dấu ấn nổi bật của Techcombank năm 2020
Bên cạnh đó, trong năm 2020 tổ chức Standard & Poor’s (S&P) công bố mức xếp
hạng tín nhiệm dài hạn của Techcombank được giữ ở mức ‘BB-’ và ngắn hạn là ‘B’.
Cơ sở cho thành tựu nổi bật này, theo S&P, là bởi Techcombank sở hữu một “thương
hiệu mạnh, đặc biệt trong phân khúc bán lẻ, doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME)” và
Techcombak sẽ “tiếp tục duy trì vị thế của một ngân hàng tư nhân hàng đầu tại Việt
Nam với mạng lưới bán lẻ vững chắc và mức lợi nhuận cao hơn trung bình ngành.”
Techcombank cũng được xếp hạng tín dụng ở mức cao nhất trong số các ngân hàng tại
Việt Nam với xếp hạng Ba32 từ Moody’s và BB-3 từ S&P.

Hướng đến mục tiêu trong tương lai, ba nền tảng chính là nhân tài, số hóa và dữ
liệu sẽ được Techcombank đẩy mạnh phát triển và đầu tư để thực hiện hóa khát vọng
12
của mình trong chiến lược 2021 - 2025. Tuy chưa thể có kết quả cụ thể trong giai đoạn
2021 – 2025 nhưng những gì mà Techcombank đã thể hiện trong giai đoạn 2016 –
2020 có thể khẳng định rằng họ sẽ càng thành công hơn trong giai đoạn chuyển đổi số
tiếp theo để cũng cố vị trí của mình trong lĩnh vực tài chính.

2.4. Khó khăn trong việc chuyển đổi số của Techcombank

Có thể nói những trở ngại trong việc chuyển đổi số là không thể tránh, hầu hết
các doanh nghiệp cũng như ngân hàng đều phải đối phó, vượt qua những khó khăn đó
để có thể thành công. Những khó khăn cho các ngân hàng thương mại nói chung và
Techcombank nói riêng đến từ cả những yếu tố bên ngoài và bên trong, từ những hạn
chế về mặt quy định pháp lý, nền tảng công nghệ và cả sự thiếu hụt về nhân tài chất
lượng cao đủ điều kiện phục vụ cho quá trình chuyển đổi số.

Thứ nhất, chính là khó khăn về pháp lý khi mà hành lang pháp lý ở nước ta về
chuyển đổi số còn thiếu và chưa đồng bộ. Thể chế số chính là yếu tố cần thiết để có thể
hướng tới việc chuyển đổi số thành công.

Thứ hai, khó khăn thứ hai chính là nguồn vốn đầu tư cho công nghệ thông tin
trong thời kì chuyển đổi số là một con số khổng lồ và cần một tiềm lực tài chính mạnh
mẽ, hơn hết việc này càng không thể thực hiện một cách nhanh chóng được vì thế đòi
hỏi ngân hàng phải có tiềm lực tài chính mạnh và có những kế hoạch lâu dài cho quá
trình chuyển đổi số.

Thứ ba, là khó khăn về nhân sự, đòi hỏi tất cả các nhân viên lãnh đạo, phải có
kiến thức về chuyển đổi số, công nghệ thông tin, về bảo mật thông tin,…Nếu không,
chắc chắn sẽ dẫn đến những sai phạm nghiêm trọng cho ngân hàng và khách hàng. Vì
thế đòi hỏi ngân hàng phải đào tạo nhân sự trong thời kỳ chuyển đổi số.

Thứ tư, là vấn đề về bảo mật, đây là một trong những mối quan tâm quan trọng
nhất đối với việc số hóa trong ngành ngân hàng. Nhiều công ty và tổ chức đã nhận
thấy an ninh mạng là mối lo ngại mà họ chưa thể khắc phục hoàn toàn. Việc sử dụng
phần mềm tinh vi nhằm mục đích bảo vệ dữ liệu không thể cung cấp bảo mật 100%
khỏi lừa đảo, tin tặc...

13
Thách thức và khó khăn thứ năm là nhận thức chung về chuyển đổi số và việc sử
dụng các sản phẩm số của khách hàng không thể theo kịp với công nghệ tiên tiến hiện
nay. Chính vì vậy rất nhiều người chủ quan, cho mượn tài khoản, thậm chí cho người
thân, con cái mật khẩu, mã số giao dịch dẫn đến bị mất trộm tiền.

2.5. Giải pháp để chuyển đối số thành công khi triển khai ERP

Một trong những yếu tố thành công quan trọng đối với các dự án ERP hiệu quả là
quản lý thay đổi tổ chức (OCM).

Quản lý thay đổi tổ chức (OCM) tập trung vào việc chuyển đổi của nhân viên
sang hệ thống mới, bao gồm thực hiện các quy trình mới, đào tạo liên quan và thông
tin liên lạc. OCM là yếu tố thành công chính cho bất kỳ triển khai ERP vì phần mềm
không thể được sử dụng nếu các thành viên của tổ chức không thể hiểu và áp dụng nó.
Các hành động mà các dự án OCM thành công hỗ trợ bao gồm phát triển và thay đổi
quy trình, vai trò và định nghĩa trách nhiệm, giao tiếp, đào tạo và thiết kế tổ chức. Khi
bắt đầu, các chuyên gia tư vấn của Panorama thường tư vấn tập trung vào các hoạt
động thay đổi tổ chức sẽ có tác động tức thì (và lâu dài) đến doanh nghiệp và sự thành
công của việc triển khai ERP. Các bước bao gồm:

- Xác định quy trình kinh doanh "hiện tại" của doanh nghiệp cho từng địa
điểm, cũng như mô hình hoạt động "hiện tại" sẽ như thế nào ở các địa điểm. Như đã đề
cập trước đây, đây là cơ hội để chuẩn hóa mô hình hoạt động của doanh nghiệp, nếu
trước đó chưa có.
- Xác định các bên liên quan chính và thay đổi các tác nhân từ mỗi khu
vực chức năng để đảm bảo tổ chức có đủ sự tham gia và đại diện. Những người này là
công cụ giúp xác định các hoạt động thay đổi sẽ phù hợp với các địa điểm hoặc bộ
phận cụ thể của họ cũng như thực hiện các thay đổi về quy trình kinh doanh và tổ
chức.
- Xác định các thước đo hiệu suất cho từng khu vực chức năng và liên kết
chúng lại với trường hợp kinh doanh cấp cao và phân tích ROI của công ty. Điều này
sẽ "vận hành hóa" trường hợp kinh doanh và phân công trách nhiệm giải trình cho mọi
người trong từng bộ phận để đảm bảo doanh nghiệp nhận ra những cải tiến kinh doanh
có thể đo lường được do kết quả của việc triển khai ERP.

14
- Đo lường các biện pháp cơ bản trước khi triển khai và xác định mục tiêu
hiệu suất để định lượng phần mềm ERP sẽ cải thiện doanh nghiệp của bạn như thế nào.
Ngoài ra, hãy lên kế hoạch tiến hành đánh giá hậu kỳ để đo lường hiệu suất sau khi
triển khai để đảm bảo rằng doanh nghiệp nhận thấy những lợi ích kinh doanh dự kiến
của công ty. Nếu các con số không khả quan, hãy kiểm tra lại các hoạt động quản lý
thay đổi của tổ chức.
- Xác định các tác động mà phần mềm ERP sẽ có đối với công việc của
nhân viên, và phát triển một kế hoạch quản lý thay đổi, chiến lược truyền thông và
chương trình đào tạo. Đảm bảo rằng bạn tính đến toàn bộ tổ chức và đưa ra các chiến
thuật rõ ràng cho những nhóm nhân viên đó sẽ có tác động lớn nhất đến sự thành công
hay thất bại của việc triển khai hệ thống ERP và việc sử dụng tiếp theo. Mặc dù lợi ích
của phần mềm kinh doanh mới có thể là điều không cần phải bàn cãi đối với các giám
đốc điều hành, nhưng nó không phải lúc nào cũng rõ ràng đối với nhân viên và đặc
biệt là những người đã phát triển quy trình của riêng họ để hoàn thành công việc.
Những nhân viên này có thể xem việc triển khai phần mềm ERP là mối đe dọa rất rõ
ràng và sẽ phản ứng bằng tâm lý chống lại.

Rõ ràng rằng OCM là một trong những lý do chính khiến các công ty thành công
trong các sáng kiến ERP của mình, trong khi thiếu OCM là lý do đằng sau hầu hết các
thất bại. Thành công hay thất bại liên quan rất ít đến phần mềm, đó là lý do tại sao các
tổ chức cần lập kế hoạch và phân bổ nguồn lực dự án một cách cẩn thận để đưa các
hoạt động OCM vào một phần của các sáng kiến phần mềm doanh nghiệp của mình
một cách hiệu quả.

2.6. Tính khả thi và hiệu quả mong muốn

Việc triển khai hệ thống quản lý doanh nghiệp (ERP) là một phần quan trọng
trong quá trình chuyển đổi số của các tổ chức, bao gồm cả ngân hàng Techcombank.
Tuy nhiên, để đánh giá tính khả thi và hiệu quả mong muốn của việc triển khai ERP,
chúng ta cần xem xét một số yếu tố sau:

- Quy mô và phạm vi của dự án: Triển khai ERP đòi hỏi nhiều nguồn lực
về nhân lực, kinh phí và thời gian. Do đó, quy mô và phạm vi của dự án phải được xác
định rõ ràng trước khi bắt đầu triển khai.

15
- Sự hỗ trợ của ban lãnh đạo: Việc triển khai ERP đòi hỏi sự hỗ trợ của
ban lãnh đạo để đảm bảo rằng dự án được đầu tư đầy đủ về nguồn lực và được thực
hiện đúng tiến độ.
- Sự phù hợp với nhu cầu và quy trình công việc của ngân hàng: Triển
khai ERP phải đáp ứng được các yêu cầu và quy trình công việc của ngân hàng
Techcombank để tăng cường hiệu quả kinh doanh.
- Sự đào tạo và hỗ trợ người dùng: Việc triển khai ERP đòi hỏi người
dùng phải được đào tạo để sử dụng hệ thống một cách hiệu quả. Ngoài ra, các nhân
viên phải được hỗ trợ khi gặp phải vấn đề trong quá trình sử dụng hệ thống.
- Công nghệ và hạ tầng: Việc triển khai ERP đòi hỏi sự hỗ trợ của công
nghệ và hạ tầng để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và bảo mật.

Nếu các yếu tố trên được đáp ứng đầy đủ, việc triển khai ERP trong chuyển đổi
số của ngân hàng Techcombank sẽ là khả thi và hiệu quả mong muốn. Hệ thống ERP
có thể giúp cải thiện quản lý tổ chức, tăng cường độ chính xác và hiệu quả của quy
trình công việc và nâng cao năng suất làm việc của nhân viên. Ngoài ra, hệ thống cũng
giúp tối ưu hóa chi phí và tăng cường tính linh hoạt trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.

16
CÂU 3. CÁC YẾU TỐ ĐẢM BẢO THÀNH CÔNG KHI TRIỂN KHAI DỰ ÁN
ERP

Những yếu tố quan trọng nhất để triển khai dự án ERP thành công:

Người lãnh đạo (CEO): trong bất cứ doanh nghiệp nào, CEO luôn nắm giữ vị trí
vô cùng quan trọng, là yếu tố cốt lõi quyết định doanh nghiệp thành công hay thất bại.
Khi nào CEO sẵn sàng, chịu thay đổi, mong muốn tối ưu hóa trong quá trình quản lý
cũng như sản xuất thì việc ứng dụng ERP mới có thể thành công được. Bởi hệ thống
ERP đòi hỏi phải có sự tìm tòi, học hỏi, sẵn sàng bỏ thời gian để nghiên cứu thì mới
hoạt động tối đa hiệu suất.

Đơn vị tư vấn/cung cấp: trên thị trường hiện nay có rất nhiều nhà tư vấn/nhà
cung cấp hệ thống ERP và không phải lúc nào đơn vị cung cấp mới cũng hoạt động
không tốt, không hiệu quả, điều đó tùy thuộc vào những trải nghiệm thực tế của nhà tư
vấn/nhà cung cấp về hệ thống ERP. Do đó, việc lựa chọn nhà cung cấp/tư vấn về hệ
thống ERP rất quan trọng, nó sẽ khiến do doanh nghiệp hoạt động tối ưu hơn nhờ các
giải pháp hay không ứng dụng hiệu quả, điều này tùy thuộc vào việc doanh nghiệp bạn
đưa ra các quyết định lựa chọn đơn vị tư vấn/nghiên cứu.

Đội ngũ của doanh nghiệp: trong doanh nghiệp sẽ có nhiều thế hệ khác nhau.
Các thế hệ 8x-9x, sẽ có tinh thần học hỏi, mong muốn thay đổi cũng như rành về máy
vi tính, tuy nhiên các thế hệ 7x-8x đời đầu hay các thế hệ 6x-5x, khi sử dụng một hệ
thống ứng dụng công nghệ thông tin, đòi hỏi thao tác máy tính nhiều thì thế hệ này sẽ
gặp rất nhiều khó khăn và khó thay đổi. Do đó, tùy thuộc vào đội ngũ doanh nghiệp
hiện tại có thể đưa ra quyết định triển khai dự án ERP hay không.

Giải pháp, ứng dụng hệ thống triển khai ERP: hiện nay, hệ thống ERP được rất
nhiều doanh nghiệp phát triển, tùy thuộc vào qui mô lớn nhỏ khác nhau mà lựa chọn
hệ thống triển khai ERP khác nhau. Có thể kể đến là hệ thống triển khai ERP “Odoo”,
hệ thống này sẽ phù hợp với các Startup và các doanh nghiệp vừa-nhỏ.

Tính phù hợp của doanh nghiệp: mỗi doanh nghiệp sẽ có một thế mạnh riêng, có
doanh nghiệp sẽ thiên về sản xuất cũng có doanh nghiệp thiên về dịch vụ-thương
mại,.. Thời gian hoạt động của mỗi doanh nghiệp cũng khác nhau, có những doanh

17
nghiệp đã hoạt động 5-10 năm, cũng có doanh nghiệp mới khởi nghiệp 1-2 năm.
Nhưng thời gian phù hợp nhất là 1-2 năm đầu, khi mà doanh nghiệp mới manh nha
phát triển cục bộ, càng về sau việc ứng dụng ERP sẽ càng khó khăn hơn, cũng như một
số lĩnh vực ứng dụng ERP vào sẽ không phù hợp. Vì thế, tùy thuộc vào thời gian hoạt
động và lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ quyết định ứng dụng hệ thống ERP
thế nào cho phù hợp.

Một số yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến quá trình triển khai ERP hiệu quả có
thể kể đến như:

Đảm bảo người dùng cuối được đào tạo đầy đủ: Việc triển khai chưa dừng lại
sau khi đã thiết kế, cấu hình và cài đặt được hệ thống bởi hệ thống không thể tự nó mà
vận hành được, những người dùng cuối bao gồm đội ngũ quản trị hệ thống và đội ngũ
nhân viên tác nghiệp cần phải được đào tạo để sử dụng hệ thống đúng cách và hiệu quả
nhất. Việc đào tạo cần được thực hiện một cách nghiêm túc, hướng dẫn lý thuyết phải
gắn liền với thực hành ngay trên máy.

Lập kế hoạch dự án một cách cẩn thận: Lập kế hoạch triển khai một cách thực tế
và chi tiết nhất, đảm bảo rằng doanh nghiệp luôn kiểm soát được những gì sẽ phải làm
và từng cá nhân trong đội dự án sẽ chịu trách nhiệm phần công việc nào. Đây là những
điều rất cơ bản trong việc thực hiện bất kỳ dự án nào không chỉ là dự án ERP.

Xác định phạm vi dự án một cách rõ ràng và tập trung vào đó: Thay đổi phạm vi
giữa chừng luôn tiềm ẩn nguy cơ lớn đối với hầu hết các dự án. Khi bổ sung một điểm
triển khai, hoặc một phân hệ đồng nghĩa với việc phải đầu tư thêm nguồn lực và thay
đổi cấu trúc, kế hoạch dự án. Nếu không quản lý khéo, có thể dẫn đến tình trạng chồng
chéo, ảnh hưởng tới các công việc khác hoặc nghiêm trọng hơn có thể làm trì hoãn cả
dự án.

Tập trung vào những lợi ích đã xác định: Làm thế nào để xác định một dự án
ERP triển khai thành công? Thành công của một dự án ERP không chỉ đo đạc bằng
các tiêu chuẩn thông thường như hoàn thành đúng thời gian hay đúng ngân sách.
Thành công thực sự thể hiện trong việc giải quyết hoàn toàn các bài toán nghiệp vụ
cũng như quản lý của doanh nghiệp, mức độ hài lòng của đội ngũ nhân viên với hệ

18
thống mới. Từ đó doanh nghiệp đạt được những lợi ích đã kỳ vọng khi quyết định đầu
tư ERP như tăng năng suất, giảm được chi phí, minh bạch hóa tài chính…

Hệ thống các báo cáo: Hãy suy nghĩ về các hệ thống hiện tại và danh sách các
báo cáo mà doanh nghiệp đang sử dụng trước khi triển khai ERP. Liệu rằng đơn vị
triển khai có thể cung cấp được tất cả các báo cáo này trên hệ thống ERP mới? Nếu
được, sẽ mất bao nhiêu thời gian để phát triển tất cả các báo cáo này? Doanh nghiệp
thường có tâm lý tận dụng tối đa đơn vị triển khai để xây dựng và phát triển hệ thống
báo cáo nhiều nhất có thể, trong số đó có thể có những báo cáo thực sự không cần
thiết. Điều này sẽ dẫn đến việc lãng phí nguồn lực của cả hai bên.

Quản lý thay đổi hiệu quả: Một điều chắc chắn là sự ra đời của hệ thống mới sẽ
ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh trong doanh nghiệp: các quy trình kinh doanh, thủ tục
thay đổi dẫn đến vai trò của một số nhân sự sẽ khác… Do mỗi người đều có phản ứng
khác nhau trước những thay đổi, nên đây sẽ là lúc doanh nghiệp cần có một chiến lược
khéo léo để từng bước đưa ERP vào một cách “xuôi chèo, mát mái”.

19
CÂU 4. VINAMILK VÀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN KHAI ERP

4.1. Ưu điểm và nhược điểm đánh giá lựa chọn phần mềm ERP dưới theo phương
pháp ERP SaaS và ERP on Premise đối với VINAMILK

4.1.1. ERP SaaS

SaaS ERP là viết tắt của "Software-as-a-Service Enterprise Resource Planning".


Đây là một hình thức phần mềm quản lý nguồn lực doanh nghiệp được phân phối và
sử dụng dựa trên nền tảng điện toán đám mây. Thay vì phải mua và triển khai phần
mềm trên hệ thống của mình, người dùng có thể "thuê" phần mềm SaaS ERP từ nhà
cung cấp và truy cập thông qua internet.

Ưu điểm

Dễ sử dụng và triển khai nhanh chóng

Với SaaS ERP, doanh nghiệp không cần phải lo lắng về việc triển khai hệ thống,
vì mọi thứ đều được cung cấp sẵn và hoạt động trên đám mây. Đội ngũ hỗ trợ của nhà
cung cấp (thường có 1-2 thành viên) chỉ cần tối đa 2 ngày để thiết lập tài khoản và đào
tạo toàn bộ nhân viên trong doanh nghiệp sử dụng phần mềm. Ngoài ra, các giao diện
của SaaS ERP thường được thiết kế dễ sử dụng và trực quan, giúp người dùng dễ dàng
tiếp cận và sử dụng hệ thống.

Tiết kiệm chi phí

Với mô hình SaaS, người dùng không cần mua giấy phép phần mềm, lắp đặt
phần cứng cũng như xây dựng hệ cơ sở dữ liệu mới, vì tất cả đều được cung cấp và
quản lý bởi nhà cung cấp trên đám mây. Mô hình SaaS cũng không đòi hỏi người
dùng phải trả thêm phí hỗ trợ và bảo trì định kỳ. Các mô hình SaaS hiện nay chủ yếu
tập trung vào hai dạng dịch vụ phần mềm là Freemium và Premium. SaaS giúp doanh
nghiệp giải bài toán chi phí chuyển đổi khi lắp đặt và áp dụng công nghệ.

Dễ dàng chia sẻ và truy cập

SaaS ERP được lưu trữ trên đám mây, cho phép người dùng truy cập và sử dụng
từ mọi thiết bị có kết nối Internet. Điều này giúp cho nhân viên có thể làm việc từ xa
mà không bị gián đoạn trong quá trình làm việc. Bên cạnh đó, các nhà cung cấp SaaS

20
đều đang cố gắng phát triển ứng dụng trên đa hệ điều hành (Windows, MacOS, iOS và
Android) và trên nhiều trình duyệt (Microsoft Internet Explorer, Google Chrome,
Apple Safari, Mozilla Firefox...) để tối đa hóa trải nghiệm người dùng.

Khả năng tích hợp lớn

Hầu hết các phần mềm SaaS hiện nay đều được tối ưu hệ thống API - giao diện
lập trình ứng dụng mở cho phép đồng nhất và trao đổi dữ liệu qua lại giữa các ứng
dụng đến từ nhiều bên cung cấp khác nhau. Doanh nghiệp có thể dễ dàng tăng số
lượng tài khoản hoặc tích hợp thêm các phần mềm mới mà không ảnh hưởng tới cơ sở
hạ tầng hay cơ sở dữ liệu hiện có của. Điều này có ý nghĩa quan trọng đối với các
doanh nghiệp đang trên đà tăng trưởng mạnh hoặc có kế hoạch mở rộng quy mô trong
tương lai

Nhược điểm

Rủi ro về bảo mật dữ liệu

Với SaaS ERP, server của phần mềm được đặt ở phía nhà cung cấp thay vì tại
doanh nghiệp, và dữ liệu được lưu trữ trên "đám mây" (cloud) dẫn đến nguy cơ không
an toàn, lo sợ thông tin bị rò rỉ hoặc bị đánh cắp.

Phụ thuộc vào Internet

Người dùng cần phải kết nối internet để đăng nhập và sử dụng phần mềm SaaS.
Trong trường hợp thiết bị sử dụng không kết nối được, hoặc khi đang ở những nơi
internet không khả dụng như di chuyển trên máy bay, việc sử dụng sẽ bị gián đoạn.

Phụ thuộc vào nhà cung cấp

Doanh nghiệp phải phụ thuộc vào nhà cung cấp để triển khai mô hình SaaS ERP.
Nếu nhà cung cấp này gặp vấn đề hoặc không thể cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp sẽ
bị ảnh hưởng đáng kể.

4.1.2. ERP on Premise

On-Premises ERP (ERP tại chỗ) là hệ thống quản lý doanh nghiệp được cài đặt
và triển khai tại chỗ trên máy tính và máy chủ của công ty. Với On-Premises ERP,
công ty sẽ tự quản lý và bảo mật dữ liệu của mình, do đó có khả năng kiểm soát về an

21
ninh thông tin cao hơn so với các hệ thống ERP được triển khai trên đám mây hoặc
dịch vụ lưu trữ đám mây.

Ưu điểm

Tính bảo mật

Vì dữ liệu được lưu trữ trên máy chủ và máy tính của doanh nghiệp, do đó giải
pháp ERP On-Premises đảm bảo tính bảo mật cao hơn so với các giải pháp ERP trên
đám mây (Cloud ERP). Doanh nghiệp sẽ kiểm soát được dữ liệu của mình và không
cần phải lo lắng về việc thông tin của công ty bị rò rỉ hoặc bị truy cập trái phép.

Kiểm soát tại chỗ

Doanh nghiệp có toàn quyền kiểm soát hệ thống của mình và có thể tùy chỉnh các
tính năng, giao diện và quy trình kinh doanh theo nhu cầu của mình. Doanh nghiệp sẽ
không bị giới hạn bởi các giải pháp ERP chuẩn hoặc các giải pháp ERP trên đám mây
(Cloud ERP) có tính tùy chỉnh thấp.

Độ ổn định cao

Với giải pháp ERP On-Premises, doanh nghiệp có toàn quyền kiểm soát hệ thống
của mình và không phải lo lắng về vấn đề sự cố hệ thống hoặc đường truyền Internet
bị gián đoạn, làm gián đoạn quy trình kinh doanh.

Nhược điểm

Chi phí ban đầu cao.

Chi phí ban đầu để triển khai giải pháp ERP On-Premises là rất lớn, bao gồm cả
chi phí phần mềm, phần cứng, cài đặt, tùy chỉnh, đào tạo, và quản lý hệ thống. Điều
này có thể làm tăng áp lực tài chính đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Khó khăn trong việc quản lý và bảo trì

Khi triển khai giải pháp ERP On-Premises, doanh nghiệp phải tự quản lý và bảo
trì hệ thống của mình, bao gồm cả cập nhật phần mềm, sao lưu dữ liệu, và bảo vệ an
ninh thông tin. Điều này yêu cầu có đội ngũ IT chuyên nghiệp, tốn kém chi phí và thời
gian.

Tốn nhiều thời gian triển khai.


22
Bởi vì phần mềm cần phải được cài đặt trên các máy chủ và máy tính cá nhân
riêng biệt, nên quá trình triển khai ERP On-Premises thường mất nhiều thời gian hơn,
thường là tới 12 tháng. Điều này có thể gây gián đoạn cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong một khoảng thời gian dài.

4.2. Chi phí của hai phương pháp triển khai hệ thống ERP trong 5 năm (NPV) đối
với VINAMILK.

Trong kế hoạch phát triển của VINAMILK, triển khai hệ thống ERP được coi là
một trong những bước đột phá quan trọng để tăng cường năng suất và cải thiện quản lý
sản xuất. Tuy nhiên, chi phí triển khai hệ thống này có thể là một thách thức đáng kể
đối với doanh nghiệp. Trong phần này, chúng ta sẽ so sánh chi phí của hai phương
pháp triển khai hệ thống ERP trong vòng 5 năm sử dụng phương pháp NPV. Bằng
cách đó, giúp VINAMILK có thể đưa ra quyết định thông minh và hiệu quả nhất để
đảm bảo sự thành công của dự án triển khai ERP.

4.2.1. Phương pháp On-premises

Chi phí cần phải trả khi sử dụng On-Premises:

- Máy chủ cơ sở dữ liệu

- Máy chủ ứng dụng

- Máy tính

- Lắp đặt

- Phần mềm

- Tư vấn liên tục

- Đạo tạo người dùng

- Bảo trì máy tính

- Quản trị viên mạng và cơ sở dữ liệu

Cụ thể như sau:

23
Máy chủ dữ liệu: để lưu trữ kho dữ liệu của website, các dữ liệu và thông tin
khác nhau trong doanh nghiệp. Với chi phí 70.000$ máy chủ có thao tác nhanh và đã
bao gồm chi phí hỗ trợ, lắp đặt và cập nhật phần mềm hàng năm.

Máy chủ ứng dụng: để kết nối hệ thống doanh nghiệp với mạng nội bộ, quản lý
người sử dụng, bảo mật dữ liệu của doanh nghiệp lẫn khách hàng.

10 máy tính: Đầu tư PC để sử dụng cho nhân viên bao gồm 3 máy tính cho bộ
phận Marketing và bán hàng. 2 máy tính cho phận quản lý, 3 máy tính cho bộ phận sản
xuất và kho, 1 máy tính cho bộ phận mua hàng và 1 máy cho bộ phận kế toán và tài
chính. Chi phí tổng thể ước tính cho 1 máy tính là 1.500$ (bao gồm RAM, HDD, bản
quyền Windows, CPU, ...). Như vậy, 10 máy tính là 15.000$. Sang năm thứ 3, mua
thêm, do đó sẽ tăng 18.000$ vào năm 3. Năm thứ 4, tuyển thêm 1 nhân viên kế toán và
1 nhân viên bán hàng, tăng 3.000$.

Software: Lựa chọn phần mềm ERP của Odoo phù hợp với quy trình kinh doanh
không quá phức tạp của doanh nghiệp.

Chi phí thuê chuyên gia tư vấn: đào tạo cho nhân viên và hướng dẫn sử dụng các
phần mềm là 486.000$

Chi phí bảo trì hệ thống là 26.000$/năm tính từ sau khi triển khai năm đầu tiên.

4.2.2. Phương pháp SaaS

Chi phí cần phải trả khi sử dụng SaaS:

- Máy tính

- Bảo trì máy tính

- Chi phí ASP

- Đào tạo người dùng

- Cụ thể như sau:

Máy tính: chi phí giống với phương pháp On-Premises

Chi phí bảo trì cho mỗi năm tính từ năm đầu tiên là 7.200$, năm thứ 3 tăng thêm
(7.200+7.2000*1.2) là 15.840$ năm thứ 4 và thứ 5 tăng 17.280$

24
Chi phí ASP: giá trung bình của việc thuê phần mềm mỗi năm là 400.000$

4.2.3. Kết luận

Phương án 1: ERP On-Premises

Năm 2021 2022 2023 2024 2025

Máy chủ cơ sở dữ liệu $70.000

Máy chủ ứng dụng $40.000

10 Máy tính $15.000 $18.000 $3.000

Phần mềm $500.000

Chuyên gia tư vấn ban đầu $486.000

Đào tạo $23.000

Bảo trì máy tính $26.000 $26.000 $26.000 $26.000

Quản trị viên mạng và cơ $100.000 $100.000 $100.00 $100.000 $100.000


sở dữ liệu 0

Tổng $1.234.000 $138.000 $152.40 $154.800 $154.800


0

NPV $1,349,224.537

25
Phương án 2: SaaS

Năm 2021 2022 2023 2024 2025

Máy tính $15.000 $18.000 $3.000

Bảo trì máy tính $7.200 $15.840 $17.280 $17.280

Chi phí ASp $400.000 $400.000 $400.00 $400.000 $400.000


0

Tổng $415.000 $407.200 $433.84 $420.280 $417.280


0

NPV $1,250,052.76

Lợi tức tối thiểu 20%

Table 1- Chi phí 2 phương án ERP cho Vinamilk


Như vậy, doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp triển khai SaaS ERP do chi phí
nhỏ hơn nhiều lần so với phương pháp On-premises. Doanh nghiệp không nên lãng phí
tiền vào phương pháp On-premises khi đầu tư quá nhiều chi phí cho máy chủ dữ liệu
và máy chủ ứng dụng cũng như chi phí thuê nhân viên quản trị hệ thống khi lượng
khách hàng của doanh nghiệp chỉ ở mức trung bình. Phương pháp On-premises chỉ
được sử dụng cho những doanh nghiệp lớn có nhiều dữ liệu, cần bảo mật, và mạnh về
tài chính khi chi phí triển khai cao hơn nhiều lần so với phương pháp Cloud cũng như
SaaS. Vì vậy, việc triển khai ERP theo phương pháp SaaS sẽ tiết kiệm rất nhiều chi
phí.

26
CÂU 5. THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG MINI-ERP CHO DOANH
NGHIỆP PHONG TÍN COMPANY

5.1. Giới thiệu Odoo

5.1.1. Sơ lược về hệ thống phần mềm Odoo

Odoo là một phần mềm quản trị doanh nghiệp sử dụng ngôn ngữ lập trình
Python. Odoo cung cấp đa dạng các lựa chọn với hơn 1000 module, có thể tải và sử
dụng ngay lập tức. Phần mềm được tích hợp công nghệ điện toán đám mây, cực kỳ
phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong mọi ngành nghề, lĩnh vực. Đây là lựa
chọn hàng đầu cho các doanh nghiệp, không chỉ ở Việt Nam, mà còn được quan tâm
vượt trội bởi người dùng trên khắp thế giới.

Phần mềm quản trị doanh nghiệp Odoo có hơn 2.000.000 người dùng với 23
ngôn ngữ, phục vụ cho các doanh nghiệp trên toàn thế giới. Với số lượng người sử
dụng khổng lồ, nền tảng công nghệ này hình thành một cộng đồng lớn. Qua đó, các
thành viên có thể trao đổi các vấn đề. Đây cũng là phần mềm khá linh hoạt.

5.1.2. Lợi ích khi triển khai phần mềm Odoo ERP

Kho ứng dụng đa dạng: với các module kế toán, quản lý dự án, chăm sóc khách hàng,
cho đến quản lý nhà kho, nguyên liệu sản xuất, … với nhiều chức năng khác nhau,
phần mềm Odoo ERP hỗ trợ từng bộ phận quan trọng trong công ty

Dễ dàng sử dụng: đa số các phần mềm doanh nghiệp thường được thiết kế riêng lẻ,
không liên kết với nhau nên khó thống nhất. Với Odoo, các module được sắp xếp một
cách khoa học, hợp lý, thân thiện với người dùng. Sự liên kết chặt chẽ của các module
đã tối ưu hóa được các thao tác một cách đơn giản nhất, giúp người dùng có thể thống
nhất các mảng trong kinh doanh một cách nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo được tính
bảo mật cao.

Tính linh hoạt cao: Với hệ thống kho ứng dụng rất đa dạng, Odoo có tính linh hoạt
cao. Bên cạnh đó, người dùng cũng có thể tạo thêm những module phù hợp với nhu
cầu phát sinh của doanh nghiệp

27
Dễ dàng tích hợp: Odoo cho phép tích hợp các phần mềm cần thiết không giới hạn, để
phục vụ cho hoạt động riêng của từng doanh nghiệp. Kết nối các phần mềm riêng biệt
lại với nhau để dễ dàng quản lý, kết nối chặt chẽ các phòng ban lại với nhau nhằm tăng
hiệu suất làm việc

Giá thành hợp lý: được đánh giá là phần mềm tốt với những công nghệ cao, đảm
bảo quản lý doanh nghiệp tốt nhưng giá thành Odoo lại rất hợp lý. Odoo phát hành
thêm các phiên bản sử dụng miễn phí trong thời gian ngắn cho người dùng. Ngoài ra,
Odoo còn cho phép trả phí theo module cần thiết với nhu cầu doanh nghiệp, tức là
muốn sử dụng chức năng nào thì trả phí chức năng đó.

5.2. Giới thiệu về công ty Phong Tín

5.2.1. Giới thiệu công ty

Công ty Phong Tín được thành lập vào tháng 3 năm 2022, là một công ty chuyên
sản xuất và phân phối các mặt hàng về may mặc bao gồm quần và áo các loại. Công ty
Phong Tín với mức độ phân phối không chỉ rộng khắp cả nước mà còn về phân phối
xuất khẩu. Ngoài ra công ty Phong Tín còn có gian hàng trên các sàn thương mại điện
tử cụ thể như Website chính của công ty, Shopee, Lazada…Hiện tại trụ sở chính của
công ty đang được đặt tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó Phong Tín còn có
một đội ngũ nhân viên đầy nhiệt huyết và luôn tận tình với tất cả khách hàng mọi lúc,
mọi nơi. Phong Tín có 2 nhà máy chính với hơn 200 nhân viên và nhiều máy móc hiện
đại luôn đảm bảo sản phẩm với chất lượng tốt nhất đến tay khách hàng kể cả trong
nước và quốc tế. Công ty đang trong quá trình triển khai phần mềm Odoo để quản lý
công ty tốt hơn giúp công ty ngày càng phát triển và hoàn thiện nhất có thể.

5.2.2. Giới thiệu sản phẩm

Sản phẩm kinh doanh của công ty Phong Tín là:

- Quần các loại như: Quần Jean, Quần Kaki, Quần Tây, Quần Short. Với đa
dạng các màu sắc và mẫu mã phù hợp với từng độ tuổi khác nhau và có tất cả kích cỡ
dành cho cả nam và nữ.

- Áo các loại như: Áo thun, Áo Polo, Áo sơ mi. Với các thiết kế và màu sắc
đơn giản dành cho nhân viên văn phòng và những người lớn tuổi, bên cạnh đó là các

28
thiết kế và màu sắc có phần phá cách dành cho giới trẻ hiện nay. Với đầy đủ kích cỡ
cho nam và nữ.

Ngoài ra, Phong Tín còn quan tâm chú trọng trong việc nghiên cứu và phát triển
sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó công ty Phong Tín luôn đảm bảo
rằng các sản phẩm đến tay người tiêu dùng sẽ luôn được hoàn thành với chất lượng tốt
nhất. Qua đó Odoo sẽ là phần mềm giúp Phong Tín quản lý chất lượng sản phẩm tốt
hơn bao giờ hết.

5.3. Thực trạng của công ty Phong Tín về xây dựng ERP

5.3.1. Khó khăn

Không làm quen được với phần mềm quản lý doanh nghiệp (Odoo)

Đa số các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay vẫn còn sử dụng các phương pháp
thủ công để quản lý doanh nghiệp. Việc chuyển đổi số vẫn còn là một khái niệm khá
xa lạ đối với họ. Công ty Phong Tín cũng không phải ngoại lệ khi bắt đầu chuyển đổi,
công ty còn rất bỡ ngỡ trước những công nghệ cũng như ngại sử dụng chúng.

Các công nghệ mới được tích hợp vào phần mềm còn xa lạ với các bộ phận và
nhân viên trong công ty dẫn đến nhiều khó khăn trong quá trình sử dụng. Đó là lý do
Phong Tín không thể thích ứng được với những thay đổi và có xu hướng quay về với
những phương pháp thủ công, điều này khiến công ty trở nên tụt hậu và khó có cơ hội
phát triển sau này.

Không duy trì được hệ thống làm việc lâu dài

Trong quá trình sử dụng phần mềm Odoo, công ty Phong Tín thường gặp một số
vấn đề như: không tận dụng hết được các tính năng của phần mềm, không biết cách sử
dụng phần mềm cho hiệu suất hay các chức năng chưa phù hợp với công việc hiện tại
của doanh nghiệp. Điều này dẫn đến công ty ít sử dụng phần mềm thường xuyên và
dùng đan xen với các phương pháp thủ công vốn đã quen thuộc với doanh nghiệp.
Việc này lại gây mất nhiều thời gian và chi phí cho công ty trong công tác quản lý.

Bên cạnh, việc sử dụng phần mềm Odoo cũng đòi hỏi những kiến thức và kỹ
năng nhất định để có thể xử lý và thao tác trên phần mềm nhanh nhạy hơn. Đây cũng
là một khó khăn lớn cho công ty.
29
Công ty thiếu quyết tâm trong quá trình triển khai

Thời gian đầu công ty Phong Tín muốn bỏ đi các phương pháp quản lý truyền thống
để thay diện mạo mới cho công ty nên đã đăng ký sử dụng Odoo, nhưng sau đó lại gặp
nhiều khó khăn vì chưa quen sử dụng phần mềm. Quyết định vội vàng và không xem
xét kỹ lưỡng các mục tiêu, nguồn lực của tổ chức đã khiến nhiều công ty bị nản chỉ khi
mới sử dụng Odoo. Từ đó, công ty không những không có được những lợi ích thiết
thực từ Odoo mà lại mất thêm chi phí và thời gian loay hoay để tìm ra hướng đi đúng
đắn.

Trao đổi thông tin giữa doanh nghiệp với đơn vị cung cấp Odoo xảy ra nhiều bất
cập

Khi mới sử dụng Odoo, Phong Tín chưa làm quen được với phần mềm cũng như các
khái niệm liên quan đến chúng. Vì vậy, việc trao đổi thông tin giữa công ty với đơn vị
cung cấp Odoo xảy ra nhiều khó khăn vì hai bên không hiểu được yêu cầu của đối
phương. Việc này cũng dẫn đến nhiều khó khăn trong việc hỗ trợ và xử lý các vấn đề
nảy sinh cho công ty vì đôi khi đơn vị cung ứng hiểu sai ý muốn của công ty và giải
quyết không đúng vấn đề. Bên cạnh đó là chi phí về Odoo khá đắt đỏ.

5.3.2. Giải pháp

Đảm bảo các nhân viên đã được đào tạo công nghệ thông tin

Khi quyết định triển khai Odoo, Phong Tín cần chắc chắn rằng các nhân viên của
mình đã được đào tạo về kiến thức và kỹ năng xử lý phần mềm ở mức cơ bản. Điều
này sẽ giúp công ty tránh việc lãng phí thời gian trong quá trình sử dụng phần mềm.
Bên cạnh đó, các quản lý bộ phận chức năng cần có những kỹ năng thành thạo nhất
định để hướng dẫn nhân viên và xử lý trong những tình huống khẩn cấp.

Xác định rõ mục tiêu và nhu cầu chuyển đổi của công ty

Trước khi quyết định sử dụng Odoo, Phong Tín cần xác định mục tiêu rõ ràng và
nhu cầu chuyển đổi hiện tại của mình. Nếu không thực hiện cẩn thận bước này, công
ty sẽ dễ gặp thất bại khi sử dụng Odoo vì chưa biết mình đang cần gì và muốn cải
thiện điều gì cho tổ chức.

30
Xác định rõ mục tiêu còn giúp cho công ty quyết tâm hơn khi sử dụng Odoo để
đạt được mục tiêu đã đề ra và không bị trì hoãn công việc lại giữa chừng. Khi đã có
được mục tiêu và hiểu được nhu cầu hiện tại, công ty sẽ dễ dàng hơn khi sử dụng
Odoo vào nhiều mục đích của tổ chức và duy trì hệ thống lâu dài hơn.

Sử dụng các phương pháp trao đổi thông tin hiệu quả

Để việc trao đổi thông tin trở nên hiệu quả hơn giữa Phong Tín với đơn vị cung
cấp Odoo, cả hai cần có những cách để truyền đạt thông tin của mình dễ hiểu nhất có
thể.

Về phía Phong Tín, trước khi trao đổi với đơn vị cung cấp, công ty nên tìm hiểu
kỹ lưỡng về các vấn đề mình cần giải quyết và các khái niệm, thuật ngữ liên quan giúp
cho việc truyền đạt dễ hiểu hơn. Công ty nên thương lượng với bên Odoo để được
giảm về một vài khoản phí khi sử dụng Odoo.

Về phía đơn vị cung cấp, Odoo sẽ tìm hiểu những cách diễn đạt dễ hiểu và rõ
ràng nhất có thể cho công ty. Trong quá trình trao đổi, công ty có thể yêu cầu Odoo
cung cấp thêm các case study thực tế hoặc hình ảnh, bản đồ phục vụ cho việc trình bày
trực quan nhất có thể.

5.4. Giới thiệu hệ thống Odoo ERP của công ty Phong Tín

Hệ thống Odoo ERP là một phần mềm quản lý doanh


nghiệp toàn diện và mạnh mẽ. Với Odoo ERP, Công ty Phong Tín có thể quản lý các
hoạt động kinh doanh của mình một cách dễ dàng và hiệu quả hơn bao giờ hết.

Các module cơ bản của Odoo ERP bao gồm bán hàng, mua hàng, kho vận, kế
toán, sản xuất và chất lượng, giúp cho Công ty Phong Tín có thể quản lý các hoạt động
liên quan đến sản xuất, nhập xuất, quản lý kho và doanh thu một cách chặt chẽ và rõ
ràng.

Trong phần tiếp theo chúng ta sẽ hiểu rỏ hơn về các quy trình, tính năng của các
module khi phối hợp cùng nhau.

5.5. Demo quy trình trên Odoo.

31
CASE 1: NGÀY 20/4/2023, Giám Đốc công ty Phong Tín có một buổi gặp mặt
với đối tác khách hàng là GIÁM ĐỐC KINH DOANH CỦA HG Clothes Company về
việc HG Clothes Company muốn mua sản phẩm ÁO THUN TRƠN của công ty. Tại
cuộc gặp mặt này, GĐ công ty Phong Tín cùng các nhân viên bán hàng xuất sắc của
mình đã giới thiệu được sản phẩm ÁO THUN TRƠN với những điểm đặc biệt khác
với các đối thủ khác và thậm chí giá cả rất phải chăng cho các đơn hàng lớn. Sau buổi
gặp mặt, khi đã suy nghĩ và xem xét kỹ lưỡng, khách hàng HG Clothes Company
quyết định gửi yêu cầu báo cho công ty Phong Tín với mong muốn nhận được giá cho
đơn hàng ÁO THUN TRƠN màu trắng size S, M, L, XL, XXL với mỗi size là 100 áo,
tổng cộng là 500 áo. Sau khi nhận được mail yêu cầu gửi báo giá của khách hàng HG
Clothes. Các bộ phận trong công ty Phong Tín tiến hành quy trình từ báo giá bán hàng
cho đến quy trình giao hàng cuối cùng cho HG Clothes Company. Các quy trình được
diễn tả theo lưu đồ sau và được mô phỏng trên Odoo qua Video theo đường link Drive
bên dưới.

Hình 3- Quy trình bán hàng cho HG Clothes Company


DIỄN GIẢI QUY TRÌNH BẰNG LƯU ĐỒ: Sau khi khách hàng yêu cầu báo giá, bộ
phần bán hàng tiến hành gửi báo giá sản phẩm đến HG Clothes Company, một đơn

32
hàng được hình thành, khi HG Clothes Company phản hồi đồng ý mua hàng với báo
giá đã gửi, bộ phận Bán hàng tiến hành Xác nhận đơn hàng đồng thời tạo một hóa đơn
nháp cho bộ phận Kế toán tạo hóa đơn cho khách hàng. Sau khi đã Xác nhận đơn
hàng, bộ phận kho thực hiện xuất kho từ đơn hàng đã tạo, đồng thời bộ phận Đánh giá
chất lượng sẽ tiến hành đánh giá chất lượng sản phẩm bán ra, nếu như sản phẩm đạt
(YES) sẽ tiến hành giao cho bộ phận kho vận giao hàng. Ngược lại nếu chất lượng các
sản phẩm không đạt (NO) sẽ tiến hành trả về kho những sản phẩm đó và xử lý lại. Sau
khi đã hoàn thành mọi việc, bộ phận kế toán tiến hành xác nhận việc thanh toán của
khách hàng nếu khách hàng đã thanh toán.

LINK VIDEO:
https://drive.google.com/file/d/1g3f_mWzJam1vb1wOWCFOyxQX9kxjrwtr/view?
usp=share_link

CASE 2: NGÀY 25/4/2023, Giám Đốc công ty Phong Tín có một buổi gặp mặt
với đối tác khách hàng là GIÁM ĐỐC KINH DOANH CỦA Đức Anh Sofuto Clothes
về việc Đức Anh Sofuto Clothes muốn mua sản phẩm Quần Jeans của công ty. Tại
cuộc gặp mặt này, GĐ công ty Phong Tín cùng các nhân viên bán hàng xuất sắc của
mình đã giới thiệu được sản phẩm Đức Anh Sofuto Clothes với những điểm đặc biệt
khác với các đối thủ khác và thậm chí giá cả rất phải chăng cho các đơn hàng lớn. Sau
buổi gặp mặt, khách hàng Đức Anh Sofuto Clothes sau khi suy nghĩ và xem xét kỹ đã
quyết định gửi yêu cầu báo cho công ty Phong Tín với mong muốn nhận được giá cho
đơn hàng Quần Jeans với các size S, M, L, XL với mỗi size là 80 quần, tổng cộng là
320 quần. Sau khi nhận được mail yêu cầu gửi báo giá của khách hàng Đức Anh
Sofuto Clothes, bộ phận Kho báo rằng sản phẩm Quần Jeans size S chỉ còn 10 đơn vị
tồn kho và nguyên liệu sản xuất quần jeans đang thiếu khóa kéo quần và chỉ còn tồn
kho 20 khóa kéo, tuy nhiên đơn hàng theo yêu cầu của Đức Anh Sofuto Clothes vẫn
còn 1 tháng để giao hàng vì thế công ty quyết định mua hàng 1000 khóa kéo quần
jeans từ đối tác nhà cung cấp Hà Anh Clothes sau đó tiến hành sản xuất thêm 100 sản
phẩm quần Jeans, đảm báo đúng tiến độ có hàng để giao cho Đức Anh Sofuto Clothes.
Sau đó, các bộ phận trong công ty Phong Tín tiến hành quy trình để có thể bán hàng
cho Đức Anh Sofuto Clothes. Các quy trình được diễn tả theo lưu đồ sau và được mô

33
phỏng trên Odoo qua Video theo đường link Drive bên dưới. Quy trình từ lúc bán hàng
đến tay khách hàng sẽ như Case 1 vì vậy quy trình đó sẽ được bỏ qua.

Hình 4- Quy trình mua nguyên liệu và sản xuất quần Jeans

34
DIỄN GIẢI QUY TRÌNH BẰNG LƯU ĐỒ:

QUY TRÌNH NHẬP HÀNG KHÓA KÉO: Bộ phận Mua hàng tiến hành gửi yêu
cầu báo giá với nhà cung cấp Hà Anh Clothes với yêu cầu mua 1000 khóa kéo. Sau đó
hình thành đơn hàng, khi nhận được phản hồi báo giá từ Hà Anh Clothes và đồng ý
mua hàng, bộ phận Mua hàng tiếp tục xác nhận đơn hàng. Sau đó, bộ phận kế toán
hình thành hóa đơn nhà cung cấp cho đơn hàng đó, và sẽ tiến hành thanh toán dựa vào
điều kiện thanh toán đã thỏa thuận. Khi đơn hàng được giao đến, bộ phận Chất lượng
sẽ tiến hành Kiểm tra chất lượng đầu vào cho sản phẩm Khóa kéo quần. Sau khi đạt
(YES) sẽ nhập kho, ngược lại với các sản phẩm không đạt (NO) sẽ trả về nhà cung
cấp.

QUY TRÌNH SẢN XUẤT QUẦN JEANS: Bộ phận sản xuất tiến hành lập lệnh sản
xuất cho quần Jeans size S, sau khi nguyên liệu đã được bổ sung đầy đủ ở quy trình
trên. Quy trình sản xuất ra sản phẩm hoàn thành, bộ phận Chất lượng tiến hành kiểm
tra chất lượng sản phẩm. Sau đó tiến hành Nhập kho các sản phẩm đạt (YES) và đưa
vào Phế phẩm với các sản phẩm không đạt (NO), như vậy sau khi hoàn thành việc sản
xuất quần Jeans size S. Số lượng hàng có thể cung cấp cho Hà Anh Clothes đã được
đáp ứng đủ. Tiếp theo là quy trình bán hàng cho Hà Anh Clothes, tương tự như quy
trình ở Case 1 đã thực hiện.

LINK VIDEO:

https://drive.google.com/file/d/12xNKELw3zRRwDodG-Ip2WOlV09IdJ6aq/view?
usp=share_link

Như vậy trên đây là 2 Case về các quy trình cơ bản nhất trong sản xuất, bán
hàng, mua hàng, kế toán, chất lượng và kho vận đối với một công ty. Đây là các quy
trình tuy cơ bản nhưng là quy trình chính và cốt lõi đối với một doanh nghiệp, công ty.

5.6. Demo một số tính năng trên Odoo.

Trong các quy trình trên, chúng ta có thể thấy được các sản phẩm có nhiều biến thể
như màu sắc hay kích thước, cùng với đó là khi thực hiện sản xuất sẽ có các định mức
nguyên liệu cho sản phẩm đó. Vậy làm như thế nào để thực hiện tạo các biến thể và
các định mức nguyên liệu cho sản phẩm trong Odoo?

35
- Tạo biến thể và giá khác nhau với các biến thế cho sản phẩm: Biến thể sản
phẩm được dùng để quản lý các sản phẩm có nhiều biến thể khác nhau như:
kích thước, màu sắc… Cho phép quản lý sản phẩm theo mẫu sản phẩm (cho các
mẫu biến thể) và biến thể sản phẩm (cho các thuộc tính của sản phẩm: màu sắc,
kích thước, …)
- Tạo định mức nguyên liệu sản xuất: Những định mức tiêu dùng nguyên vật
liệu là với những lượng tiêu dùng nguyên vật liệu lớn nhất cho phép để sản xuất
một đơn vị sản phẩm hay là để hoàn thành một công việc nào đó trong những
điều kiện tổ chức và kĩ thuật nhất định của sản xuất.

Video demo: https://drive.google.com/file/d/1qNhY98a8m1QEgkcpicSpQgSjxbaXkh0D/


view?usp=share_link

36
KẾT LUẬN

Tóm lại, ERP là một giải pháp vô cùng hữu ích đối với doanh nghiệp.
ERP cung cấp một nền tảng để quản lý các quy trình kinh doanh của doanh nghiệp,
bao gồm quản lý tồn kho, quản lý mua hàng, quản lý sản xuất, quản lý tài chính và kế
toán, quản lý quan hệ khách hàng, và các hoạt động khác.

Với việc sử dụng ERP, các bộ phận trong doanh nghiệp có thể dễ dàng truy cập thông
tin chung và chính xác, từ đó giúp cải thiện sự đồng bộ hóa giữa các bộ phận và tăng
hiệu quả vận hành của doanh nghiệp. ERP cũng giúp tăng tính minh bạch và khả năng
kiểm soát trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Tuy nhiên, việc triển khai ERP có thể là một quá trình phức tạp và tốn kém, đòi hỏi sự
cam kết mạnh mẽ từ các bộ phận trong doanh nghiệp. Do đó, để đạt được hiệu quả cao
nhất từ việc triển khai ERP, doanh nghiệp cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng, đánh giá cẩn
thận các tùy chọn và chọn lựa phần mềm ERP phù hợp với nhu cầu và mục tiêu của
doanh nghiệp.

37
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] B2B TECHNOLOGY (2019). 10 YẾU TỐ ĐẢM BẢO TRIỂN KHAI ERP THÀNH
CÔNG. Truy cập ngày: 13/04/2023, tại đường link:
https://phanmemketoanerp.com/tin-erp/10-yeu-to-dam-bao-trien-khai-erp-thanh-cong/

[2] Base inc (2022). SaaS là gì? Việt Nam đã phát triển mô hình SaaS như thế nào?.
Truy cập ngày 13/04/2023, tại đường link: https://resources.base.vn/productivity/saas-
la-gi-viet-nam-da-phat-trien-mo-hinh-saas-nhu-the-nao-304

[3] Chử Văn Đạt (2022). SaaS là gì? Những điểm đặc trưng cơ bản của software as a
service. Truy cập ngày 13//04/2023, tại đường link: https://cloudify.vn/saas-la-gi-
nhung-diem-dac-trung-co-ban-cua-software-as-a-service/

[4] Thảo Lê (2020). Cloud ERP và On – Premise ERP: Đâu mới là giải pháp phù
hợp?. Truy cập ngày 13/04/2023, tại đường link: https://cloudify.vn/cloud-erp-va-on-
premise-erp-dau-moi-la-giai-phap-phu-hop/

[5] Bravo (2022), Quy trình lựa chọn hệ thống ERP (2022). Truy cập ngày 12/02/2023
tại đường link: https://www.bravo.com.vn/kien-thuc/kien-thuc-erp/quy-trinh-lua-chon-
he-thong-erp/

[6] Khuyết danh (2022), SaaS là gì? Việt Nam đã phát triển mô hình SaaS như thế
nào?, website Base.vn. Truy cập ngày 13/4/2023 tại đường link:
https://resources.base.vn/productivity/saas-la-gi-viet-nam-da-phat-trien-mo-hinh-saas-
nhu-the-nao-304

[7] Mạnh Hùng (28/09/2022), Ngành Ngân hàng tiên phong chuyển đổi số, Báo điện
tử Đảng Cộng Sản Việt Nam. Truy cập ngày 18/04/2023 tại đường link:
https://dangcongsan.vn/kinh-te/nganh-ngan-hang-tien-phong-chuyen-doi-so-
620703.html, 30/10/2022

[8] Nhật Minh (04/02/2019), Một số thủ thuật phòng tránh phần mềm độc hại, An toàn
thông tin. Truy cập ngày 18/04/2023 tại đường link: https://antoanthongtin.vn/giai-
phap-khac/mot-so-thu-thuat-phong-tranh-phan-mem-doc-hai-105064

[9] Báo cáo thường niên - 2020 Ngân hàng Techcombank

40
41

You might also like