Professional Documents
Culture Documents
TÓM TẮT BÀI TH1 ĐIỀU CHẾ PHÈN NHÔM KALI
TÓM TẮT BÀI TH1 ĐIỀU CHẾ PHÈN NHÔM KALI
GĐ2. Acid hóa dd - Ngâm cốc nước chứa dd kali aluminat vào
aluminat chậu nước mát. Thêm 30ml nước vào cốc
để làm tan dd.
- Vừa khuấy dd vừa nhỏ từ từ dd H2SO4 1:2 - Không nên thêm dd H2SO4 quá
vào cốc. pH dd sẽ giảm do kết tủa 𝐴𝑙(𝑂𝐻)3 nhanh để tránh nhiệt độ tăng
tạo thành. có thể tạo thành 𝐴𝑙(𝑂𝐻)3 trơ
- Chỉnh pH dd đến 1, đặt cốc lên bếp, vừa và khó tan.
đun nhẹ vừa khuấy dd để kết tủa tan
nhanh hơn.
- Thỉnh thoảng kiểm tra pH dd, nếu giá trị
tăng, phải thêm từng giọt dd H2SO4 1:2 để
duy trì pH=1.
- Sau khi đun 10 phút, nếu còn 1 ít kết tủa - Thể tích dd phải cao 50ml
hoặc dd có màu trắng đục thì có thể lọc lại trước khi lọc để tránh kết tinh
thu được dd trong suốt. lại trên bề mặt giấy lọc.
GĐ3. Kết tinh - Sau khi được acid hóa, đun dung dịch thu - Nếu dd quá đậm đặc trong quá
( )
𝐾𝐴𝑙 𝑆𝑂4 . 12𝐻2𝑂
2
được trên bếp điện để loại bỏ phần trình kết tinh, sản phẩm sẽ ở
nước. dạng bột nhão không thể lọc và
- Trong thời điểm này, đòi hỏi phải khuấy dd làm khô. Cần thêm 10ml H2O
liên tục để tránh gây nguy hiểm vì dd đang vào cốc, đun nhẹ dd để hòa tan
ở dạng cô đặc. các tinh thể rồi tiến hành lọc lại.
- Khi dd cô đặc đến thể tích 25ml thì ngừng
đun, để nguội từ từ cho dd kết tinh.
- Kết tinh xong (khoảng 45 phút), dùng phễu
Buchner để lọc tinh thể, sau đó làm khô
sản phẩm bằng không khí ở nhiệt độ
phòng.