You are on page 1of 4

1/ Pha chế 20 mL dung dịch NaOH 10%

Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất:


- NaOH khan (d=2,1g/cm3)
- Nước cất.
- Bình định mức, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
- Cân điện tử.
Tiến hành:
- Ta có công thức:

- Cân vừa đủ 4,2 gam NaOH khan cần sử dụng.


- Cho NaOH khan đã cân vào cốc thủy tinh.
- Thêm một lượng nhỏ nước cất vào cốc thủy tính chứa chứa NaOH khan, khuấy đều
để hòa tan NaOH khan trong nước.
- Sau đó cho dung dịch trên vào bình định mức và tiếp tục thêm nước cất và khuấy
đều cho đến khi đạt được tổng thể tích là 20mL. Khuấy đều để đảm bảo dung dịch
hoàn toàn đồng nhất.
 Kết quả ta thu được dung dịch 20 mL NaOH 10% (ghi nhãn lên bình)
2/ Pha chế 20 mL dung dịch Pb(CH3COO)2 2%
Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất:
- Pb(CH3COO)2 khan (d=3,25g/cm3)
- Nước cất.
- Bình định mức, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
- Cân điện tử.
Tiến hành:
- Ta có công thức:

- Cân vừa đủ 1,3 gam Pb(CH3COO)2 khan cần sử dụng.


- Cho Pb(CH3COO)2 khan đã cân vào cốc thủy tinh.
- Thêm một lượng nhỏ nước cất vào cốc thủy tính chứa chứa Pb(CH3COO)2 khan,
khuấy đều để hòa tan Pb(CH3COO)2 khan trong nước.
- Sau đó cho dung dịch trên vào bình định mức và tiếp tục thêm nước cất và khuấy
đều cho đến khi đạt được tổng thể tích là 20mL. Khuấy đều để đảm bảo dung dịch
hoàn toàn đồng nhất.
 Kết quả ta thu được dung dịch 20 mL Pb(CH3COO)2 2% (ghi nhãn lên
bình)
3/ Pha 20ml dung dịch HCl 10% có (d = 1,047 g/ml) từ HCl đặc 36% có (d = 1,19
g/ml)
Bước 1: Chuẩn bị
 Hóa chất HCl đặc, nước cất, pipet, cốc, đũa thủy tinh, bóp cao su, bình định
mức.
Bước 2: Tính toán

Bước 3: Thực hiện


- Dùng pipet hút 4,9ml HCl đặc cho từ từ vào cốc thủy tinh đã chuẩn bị sẵn 10ml nước
cất.
- Để cốc nguội và cho vào bình định mức, sau đó cho thêm nước cất vào đúng vạch
định mức 20ml lắc đều cho hỗn hợp hoàn tan.
- Ta thu được dung dịch HCl 10% (ghi nhãn lên bình)
+ Lưu ý khi làm thí nghiệm này:
 Đeo găng tay khi mở nắp lọ HCl đặc
 Phải rót acid từ từ vào nước và không làm ngược lại. Vì acid có tính háo nước,
phản ứng tỏa nhiều nhiệt nên nước có thể bắn lên gây nguy hiểm.
4/ Pha chế 20 mL dung dịch FeCl2 1%
Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất:
- FeCl2 khan (d=3,16g/cm3)
- Nước cất.
- Bình định mức, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
- Cân điện tử.
Tiến hành:
- Ta có công thức:

- Cân vừa đủ 0,632g FeCl2 khan cần sử dụng.


- Cho FeCl2 khan đã cân vào cốc thủy tinh.
- Thêm một lượng nhỏ nước cất vào cốc thủy tinh chứa chứa FeCl2 khan, khuấy đều
để hòa tan FeCl2 khan trong nước.
- Sau đó cho dung dịch trên vào bình định mức và tiếp tục thêm nước cất và khuấy
đều cho đến khi đạt được tổng thể tích là 20mL. Khuấy đều để đảm bảo dung dịch
hoàn toàn đồng nhất.
 Kết quả ta thu được dung dịch 20 mL FeCl2 1% (ghi nhãn lên bình)
Pha chế 20 mL dung dịch FeCl3 1%
Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất:
- FeCl3 khan (d=2,898g/cm3)
- Nước cất.
- Bình định mức, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
- Cân điện tử.
Tiến hành:
- Ta có công thức:

- Cân vừa đủ 0,5796g FeCl3 khan cần sử dụng.


- Cho FeCl3 khan đã cân vào cốc thủy tinh.
- Thêm một lượng nhỏ nước cất vào cốc thủy tinh chứa FeCl3 khan, khuấy đều để hòa
tan FeCl3 khan trong nước.
- Sau đó cho dung dịch trên vào bình định mức và tiếp tục thêm nước cất và khuấy
đều cho đến khi đạt được tổng thể tích là 20mL. Khuấy đều để đảm bảo dung dịch
hoàn toàn đồng nhất.
 Kết quả ta thu được dung dịch 20 mL FeCl3 1% (ghi nhãn lên bình)

You might also like