Professional Documents
Culture Documents
ENTREPRENEURSHIP
CHƯƠNG 1
❑ Kinh doanh sản xuất là tạo ra vật phẩm để bán cho đại lý
hoặc bán trực tiếp cho khách hàng nhằm thu lợi nhuận.
Kinh doanh dịch vụ
❖ Kinh doanh dịch vụ là sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ
đáp ứng nhu cầu khách hàng nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi
nhuận
❖ Hoạt động kinh doanh dịch vụ: khách sạn, nhà hàng, tư vấn,
giáo dục, hạ tầng, vận tải...
→ Khu vực sản xuất phi vật chất
→ Bao gồm cả yếu tố vật chất và phi vật chất
→ Cung ứng và tiêu thụ đồng thời.
→ Về bản chất, kinh doanh thương mại cũng là kinh doanh dịch
vụ
Kinh doanh thương mại
❑ Kinh doanh thương mại là mua hàng hóa từ người bán buôn
hoặc người sản xuất và bán lại cho khách hàng hoặc những
người kinh doanh khác.
❑ Kinh doanh thương mại gồm:
– Bán buôn
– Bán lẻ
1.1.3. Các yếu tố đảm bảo kinh doanh
thành công
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
- Địa điểm đẹp và tiện lợi - Cung cấp dịch vụ đúng lúc
- Chủng loại hàng đa dạng, phong phú - Chất lượng dịch vụ cao và ổn định
- Giá cả phải chăng - Dịch vụ nhanh, trọn gói
- Người bán hiểu biết, ân cần, chu đáo - Giá dịch vụ phải chăng
- Lượng hàng lưu kho hợp lý - Dịch vụ sau bán hàng
- Tôn trọng khách hàng - Giữ chữ tín đối với khách hàng
SẢN XUẤT
- Chất lượng sản phẩm tốt
- Năng suất cao
- Bố trí nhà xưởng hợp lý
- Cung cấp nguyên vật liệu hiệu quả
- Kiểm soát tốt chi phí, ít thất thoát
- Làm hài lòng khách hàng
1.2 Khởi sự kinh doanh
1.2.1 Khái niệm
1.2.2 Các đặc điểm của khởi sự kinh doanh
1.2.3 Quá trình khởi sự kinh doanh
1.2.4 Các hình thức khởi sự kinh doanh
1.2.1. Khái niệm khởi sự kinh doanh (1/2)
Các quan điểm về Khởi sự kinh doanh
o Stevenson & Jarillo (1990), Timmons (1994) “Khởi sự kinh doanh là quá trình mà
các cá nhân theo đuổi và nắm bắt các cơ hội kinh doanh, bất chấp các nguồn lực
hiện có”.
o Gartner (1995) và Verstraete (2002), “Khởi sự kinh doanh là một quá trình theo đó
các cá nhân – người khởi nghiệp thúc đẩy hình thành một tổ chức kinh doanh mới”.
o Fred Wilson (trích dẫn trong Barringer, 2012): “Khởi sự kinh doanh là nghệ thuật
biến ý tưởng thành một hoạt động kinh doanh”.
o Hay Khởi sự kinh doanh được hiểu như là một “quá trình tạo ra giá trị” (Bruyart,
1993) hoặc “qúa trình đổi mới sáng tạo” (Drucker, 1985).
1.2.1. Khái niệm khởi sự kinh doanh (2/2)
Là một quá trình Bắt đầu từ một ý Có một thực thể Hoạt động KSKD trong
bắt đầu từ một cá tưởng hoặc một dự kinh doanh hoặc thực tế có thể gắn
án kinh doanh.
nhân hoặc một doanh nghiệp được với thành lập doanh
nhóm cá nhân. Họ cũng có thể bắt hình thành. nghiệp mới; mua lại
đầu từ việc nắm bắt doanh nghiệp hoặc
cơ hội kinh doanh
nhượng quyền.
hoặc cơ hội kinh
doanh được hình
thành cùng với quá
trình khởi nghiệp
của họ.
1.2.2. Các đặc điểm của khởi sự kinh doanh
• Tiền bạc
• Con người
Khởi sự kinh doanh và tạo ra giá trị
❑ Đề xuất giá trị: Giá trị mà
DN muốn trao cho khách
hàng và khách hàng vui vẻ
trả tiền cho DN vì điều đó.
2016 - nay
• 2016 là năm "quốc gia
khởi nghiệp"
2006 - 2015 • Ban hành Nghị quyết 35
• Luật DN 2005 không phân và Đề án hỗ trợ hệ sinh
biệt giữa DNTN và DNNN thái khởi nghiệp
2000 - 2005 • 2006, gia nhập WTO
• Từ 1/1/2000 người dân • Luật DN 2014 có hiệu lực,
muốn KSKD thì chỉ cần tạo môi trường khởi
1990 - 1999 đăng ký kinh doanh nghiệp thuận lợi
• Hiến pháp 1992 thừa • 2003 bãi bỏ khoảng 500
nhận "Công dân có quyền loại giấy phép
tự do kinh doanh theo • Số lượng DN tăng đột
pháp luật" biến (gần 150.000 DN)
• 1991-1999 có 45.000 DN
đăng ký thành lập
Số lượng các doanh nghiệp thành lập mới
ở Việt Nam
Số lượng DN thành lập 2010 – 2020
160000
138100
140000
126859
134900
120000 131275
110100
94754
100000 90000
76995
77000
80000
74842
60000
69874
40000
20000
0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
1.3.2 Hệ sinh thái khởi sự kinh doanh
Tổ chức Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) định nghĩa hệ sinh thái
khởi nghiệp là "một hệ thống các trụ cột liên quan lẫn nhau tác động
đến khả năng của các chủ doanh nghiệp trong việc tạo ra và mở
rộng hoạt động đầu tư mạo hiểm một cách bền vững".
Thị trường
Hệ thống hỗ trợ
Giáo dục và
KN (Mentor,
đào tạo
advisiors)
Khung
Các trường
pháp lý và
đại học và học
cơ sở hạ
viện
tầng
Tổng kết bài học
❑ Kinh doanh (business) là một hoạt động được một hoặc một nhóm
người thực hiện với mục đích chính là tạo ra lợi nhuận.
❑ Khởi sự kinh doanh (entrepreneurship) là quá trình gồm 3 giai đoạn
hình thành ý định khởi sự, khởi sự kinh doanh và làm chủ hoạt động
kinh doanh mới (3-5 năm).
❑ 3 phương thức khởi sự là thành lập doanh nghiệp, mua lại hoặc
nhượng quyền.
❑ Chính phủ Việt Nam đang nỗ lực xây dựng hệ sinh thái để hỗ trợ
cho hoạt động khởi sự doanh nghiệp, đặc biệt là hoạt động khởi sự
kinh doanh của người trẻ.
Câu hỏi ôn tập
1. Kinh doanh là gì? Trình bày các loại hình kinh doanh và các yếu tố đảm
bảo kinh doanh thành công? Lấy ví dụ minh họa?
2. Khởi sự kinh doanh là gì? Nêu các đặc điểm của khởi sự kinh doanh?
Anh (Chị) hãy lấy một ví dụ minh họa về một mô hình khởi sự kinh doanh
thành công trên thực tế?
3. Trình bày các nội dung cơ bản của quá trình khởi sự kinh doanh? Lấy ví
dụ minh họa cho một giai đoạn trong quá trình?
4. Trình bày các hình thức khởi sự kinh doanh? Nếu anh (chị) là cá nhân
khởi sự kinh doanh, anh (chị) sẽ lựa chọn hình thức nào? Vì sao?
5. Trình bày những thuận lợi và khó khăn của khởi sự kinh doanh ở Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay.
BỘ MÔN QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP KINH DOANH
CHƯƠNG 2
2.1.3 Các yêu cầu đối với doanh nhân/chủ doanh nghiệp
2.1.1. Cơ sở lựa chọn nghề nghiệp
Năng lực
Dự án
nghề
nghiệp
2.1.1. Cơ sở lựa
chọn nghề SỞ THÍCH VÀ TÍNH CÁCH
nghiệp • Tốt nhất là bạn nên làm thứ mà bạn yêu thích và
đam mê.
• Vì chỉ khi bạn dồn hết mọi tâm huyết và năng lượng
vào việc bạn làm, bạn mới gặt hái được thành quả.
2.1.1. Cơ sở lựa chọn nghề nghiệp
NĂNG LỰC
• Bạn có phẩm chất và kỹ năng phù hợp để
thực hiện công việc mình chọn không và
bạn có thể học hỏi để phát triển khả năng
phù hợp?
• Tốt nhất bạn nên chọn cái gì mình có thể
làm tốt nhất để đạt hiệu suất.
• Khả năng bao gồm trí tuệ, văn hóa, thể
chất, quan hệ giao tiếp.
CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP
○ Bạn yêu thích và có khả năng thực hiện công việc mình lựa chọn.
Nhưng bạn có cơ hội để lựa chọn công việc đó hay không?
○ Công việc có “hợp thời”, có đảm bảo thu nhập và đem lại những giá trị
mà bạn muốn hay không?
2.1.1. Cơ sở lựa
chọn nghề
nghiệp
Nhu cầu xã
Thu nhập
hội
2.2.2. Đánh giá bản thân dựa vào mô hình PEC (Personal
Entrepreneurial Competencies)
▪ Tìm kiếm cơ hội; ▪ Thiết lập mục tiêu; ▪ Biết thuyết phục;
▪ Tính kiên định; ▪ Tính hệ thống trong lập ▪ Tạo dựng mối quan hệ và
▪ Cam kết với công việc; kế hoạch và quản lý; tự tin.
▪ Chấp nhận rủi ro; ▪ Năng lực tìm kiếm thông
▪ Đòi hỏi cao về chất tin.
lượng và hiệu quả.
46
2.2.3. Cải thiện bản thân để khởi sự
kinh doanh
CHƯƠNG 3
➢ Nhận thức được thế nào là một ý tưởng kinh doanh tốt, sự
khác nhau giữa ý tưởng kinh doanh và cơ hội kinh doanh;
➢ Vận dụng được các phương pháp xác định cơ hội kinh
doanh;
➢ Vận dụng được các kỹ thuật tìm kiếm ý tưởng kinh doanh;
➢ Sử dụng được các kỹ thuật để đánh giá và lựa chọn ý tưởng
kinh doanh phù hợp.
TÀI LIỆU HỌC TẬP
• Trần Văn Trang (2017), Cẩm nang hiểu biết về kinh
doanh, NXB Thanh niên, VCCI.
• Nguyễn Ngọc Huyền (2016), Giáo trình khởi sự kinh
doanh, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
• Baringer, Bruce R. (2016), Entrepreneurship , NXB
Pearson
NỘI DUNG CHƯƠNG 3
Đáp ứng
nhu câu
Sản Bản mô
Khách
phẩm/ tả ý hàng
Dịch vụ tưởng KD
Cách
thức bán
SP/DV
3.1.1. Khái quát về ý tưởng kinh doanh
Phân biệt ý tưởng kinh doanh và cơ hội kinh doanh
Cơ hội kinh doanh Ý tưởng kinh doanh
Có nhu cầu
thị trường
Ý tưởng kinh
doanh tốt
Có khả năng
và nguồn lực
để tận dụng
3.1.2. Các phương pháp xác định ý tưởng
kinh doanh
3.2.1 Nghiên
3.2.2 Phân tích
cứu khả thi ý
SWOT ý tưởng
tưởng kinh
kinh doanh
doanh
3.2.1.Nghiên cứu khả thi ý tưởng kinh doanh
- DN có những thế mạnh gì so với những đối - DN có nhược điểm gì làm chúng ta kém cạnh
thủ khác? tranh, yếu thế hơn đối thủ?
- Cái gì chỉ chúng ta có thể làm, mà đối thủ - Đối thủ làm gì tốt hơn chúng ta? Cái gì họ có
không thể làm tốt bằng? mà chúng ta không theo kịp?
- Tiềm lực/tài nguyên/lợi thế về chi phí sản xuất - Điều gì làm NTD không mua sp của DN?
hay nguồn đầu tư mà DN có?
- Điều gì làm NTD phải mua sp của DN?
- Các yếu tố môi trường nào tạo thuận lợi/ hỗ trợ - Các yếu tố môi trường nào cản trở/ đe dọa
cho DN? business của DN?
- Các xu hướng nào chúng ta có thể tranh thủ/ - Các xu hướng nào chúng ta cần đề phòng / theo
tận dụng? dõi?
(thường từ môi trường ngành và vĩ mô) - Tác động xấu đến DN mình
CHƯƠNG 4
81
KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG
• Tại sao cần phải tiến hành nghiên cứu thị trường trước
khi tiến hành thực hiện một bản kế hoạch kinh doanh?
• Một bản kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh sẽ cần bao gồm
những kế hoạch cụ thể gì?
• Tại sao cần khắc họa cụ thể chân dung khách hàng mục
tiêu?
4.1. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
4.1.1. Thông tin cần thu thập
Khách hàng
21/04/2023 85
Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh
✓ Tên đối thủ cạnh tranh, địa chỉ
✓ Giá bán
✓ Chất lượng sản phẩm, dịch vụ
✓ Độ sẵn có của sản phẩm
✓ Địa điểm
✓ Quảng cáo
✓ Năng lực nhân viên
✓ Giao hàng
✓ Dịch vụ sau bán
✓ Quy mô doanh thu
✓ Uy tín
✓ ….
✓ Điểm mạnh/ yếu
✓ Có thể học hỏi gì từ đối thủ này
21/04/2023 86
4.1.2. Phương pháp thực hiện
• Phỏng vấn hoặc điều tra khách hàng của đối thủ
• Quan sát công việc kinh doanh của đối thủ cạnh
tranh
• Sử dụng các nguồn thông tin thứ cấp
• Trao đổi với nhà cung cấp và bạn bè trong giới
kinh doanh
Ví dụ nghiên cứu thị trường của sản phẩm Túi vải
Khoảng trống
Nhu cầu và sự ưu tiên
Sản phẩm Khách hàng Đối thủ cạnh tranh (Mà đối thủ cạnh tranh
của khách hàng
(1) (2) (4) chưa đạt tới)
(3)
(5)
Cần đẹp và dễ cất (vì
Túi giặt Hộ gia đình thùng nhựa tốn nhiều diện Xu hướng thân thiện hơn
tích) với môi trường, sử dụng
Nhu cầu túi mua sắm có nhiều hơn
thể tái sử dụng, được gấp các sản phẩm có khả năng
Túi mua sắm Cửa hàng bán lẻ lại (túi nhựa dùng một lần tái chế để giảm việc sử
dễ hỏng và không thân Các cửa hàng bán túi ni- dụng các loại túi và đồ
thiện với môi trường) lông và các hộp đựng với đựng không tốt cho môi
mọi kích cỡ và kiểu dáng; trường
Hộ gia đình, khách sạn và Nhu cầu túi đựng bền chắc Các cửa hàng cung cấp túi Mong muốn có lối sống
Túi đựng rác nhà hàng, văn phòng, có thể được sử dụng theo nhựa dùng một lần cho khác biệt, tránh sử dụng
v.v… nhiều loại rác và chất thải người mua sắm túi xách và đồ chứa mà
mọi người khác sử dụng
Cần túi đựng giữ cho rau và muốn cái gì đó sáng tạo
tươi và có nhiều màu sắc hơn
Túi đựng rau quả Nông trại quy mô nhỏ hoặc các mẫu trang trí Chất lượng tốt với sản
khác nhau để phân loại rau phẩm được chứng nhận
quả khác nhau
4.2 KẾ HOẠCH MARKETING VÀ BÁN HÀNG
Price
(Giá)
Product Place
4P (Địa điểm/Ph©n phèi)
(Sản phẩm)
Promotion
(Xúc tiến)
4.2.1. Sản phẩm
• Ba cấp độ cơ bản sản phẩm:
– Sản phẩm cốt lõi
– Sản phẩm cụ thể
– Sản phẩm gia tăng
→ Chủng loại, chất lượng, bao bì, dịch vụ đi kèm
→ Sản phẩm thuận tiện, sản phẩm lựa chọn, sản
phẩm không định tìm, sản phẩm đặc biệt
90
Cấu trúc Sản phẩm Sản phẩm gia tăng
Lắp đặt
Chất lượng
Nhãn hiệu
Đặc điểm
Thiết kế Dịch vụ
Giao hàng Lợi ích cơ bản Kiểu dáng sau bán
và tín dụng
Bao bì
Bảo hành
• Cơ sở định giá
– Chi phí làm ra sản phẩm
– Giá trung bình của đối thủ cạnh tranh
– Mức giá mà khách hàng sẵn sàng chi trả
21/04/2023 92
4.2.2. Giá bán
Phương pháp định giá
Phương Phương
pháp định pháp định
giá cộng giá cạnh
thêm tranh
93
Ví dụ : giá bán của sản phẩm túi vải
Túi mua sắm Túi giặt Túi đựng rác Túi đựng rau quả
Giá cao hơn mặt hàng nhựa, vì nó mang lại giá trị gia tăng cho khách hàng. Sản phẩm trông hợp thời trang và thân thiện với môi
Lý do đặt mức giá
trường. Cũng hơi tốn kém để sản xuất túi vải tái chế so với túi nhựa hoặc giấy
Giám giá cho khách hàng Mua một sản phẩm nhận được một phiếu giảm giá 5% cho lần mua sau (chỉ áp dụng cho tuần khai trương)
• Vốn khởi sự
• Nguồn vốn
• Ước tính doanh thu, chi phí và lợi
nhuận
104
4.5.1. Vốn khởi sự
• Vốn cố định
– Đất đai, nhà xưởng, cửa hàng
– Trang thiết bị (đồ đạc, máy móc, công cụ, phương tiện vận chuyển)
– Chi phí khởi sự (nghiên cứu thị trường, phí đăng ký)
• Vốn lưu động : Tiền mặt để hoạt động lúc đầu (3-6 tháng đầu)
– Mua nguyên vật liệu
– Mua hàng hóa
– Trả lương
– Quảng cáo, xúc tiến bán
– Điện, nước, điện thoại, bảo hiểm
– Chi phí khác + tiền mặt
105
4.5.2. Nguồn vốn
Túi đựng chất thải 300 600 900 1,200 1,500 1,500 6,000
Túi lưu trữ rau quả 500 1,000 1,500 2,000 2,500 2,500 10,000
Thị phần 5%
4.5.3. Ước tính doanh thu, chi phí và lợi
nhuận
• Tính chi phí
- Cách thứ nhất: Liệt kê tất cả các khoản chi phí mà cơ sở kinh
doanh phải bỏ ra trên 1 đơn vị thời gian
- Cách thứ hai: Chia chi phí kinh doanh thành 2 loại là chi phí cố
định và chi phí biến đổi
Cách 1: Các khoản mục chi phí thông thường trong kinh
doanh
✓ Chi phí thuê nhà xưởng, trang thiết bị
✓ Chi phí khấu hao
✓ Giấy phép kinh doanh
✓ Nguyên vật liệu
✓ Lương, thưởng và các trợ cấp khác cho nhân viên
✓ Quảng cáo
✓ Chi phí điện, nước, ga, điện thoại
✓ Phí bảo trì, nhiên liệu sử dụng
✓ Phí mua dịch vụ (tư vấn pháp luật, kế toán)
✓ Bảo hiểm, lãi vay ngân hàng
Tổng chi phí (Tuần/ tháng/ năm):
Cách 2: Chi phí của một cửa hàng phô tô/ tháng
Tổng chi phí biến đổi/ sản phẩm (cuốn sách 200 trang): 10.000 đ/ sản phẩm
Tổng chi phí: 26.000.000 đ
(Ước tính sản lượng 1000 sản phẩm/ tháng)
Lập bảng dự kiến về chi phí, doanh thu,
lợi nhuận
• Doanh thu = Số lượng bán * Giá bán
• Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Ví dụ minh họa bảng tính toán doanh thu
Thời gian
Chỉ tiêu Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng
1 2 3 4 5 6
Số lượng
Sản phẩm A Đơn giá
Doanh thu (1)
Số lượng
Sản phẩm B Đơn giá
Doanh thu (2)
Tổng doanh thu = (1) + (2)
Ví dụ minh họa bảng tính toán chi phí
Thời gian
Chỉ tiêu Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng
1 2 3 4 5 6
Số lượng
Sản phẩm
A Chi phí biến đổi/sp
Tổng CFBD (1)
Số lượng
Sản phẩm
B Chi phí biến đổi/sp
Tổng CFBD (2)
Tổng CF biến đổi của DN
(3) = (1) + (2)
Tổng CF cố định của DN (4)
Tổng CF (5) = (3) + (4)
Bảng minh họa kế hoạch lợi nhuận
Chi tiết Th 1 Th 2 Th 3 Th 4 Th 5 Th 6 Tổng
Tổng doanh thu (1)
Tổng doanh thu (1) 130,000 260,000 390,000 520,000 650,000 650,000 2,600,000
CHƯƠNG 5
123
KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG
Tính thực tế và khả thi của kế Các năng lực và nguồn lực
hoạch kinh doanh của bản thân
5.1.1. Tính thực tế và khả thi của kế
hoạch kinh doanh
✓DN cần chứng minh cho khách hàng thấy được giá trị sản
phẩm của mình, khách hàng có thể chấp nhận và trả tiền
cho nó.
✓Xây dựng một sản phẩm khả dụng tối thiểu (MPV-
Minimum Viable Product)- sản phẩm này sẽ có những
tính năng cơ bản để thử nghiệm thị trường.
Công cụ kiểm chứng MVP
Công cụ Diễn giải
Kiểm tra trong 5 Đưa sản phẩm hoặc những tuyên bố giá trị sản phẩm cho khách hàng tiếp cận trong 5 giây, để
giây thử phản ứng của họ hoặc xem hành động tiếp theo của họ. Có thể hỏi về mong muốn của họ
đối với sản phẩm và những giá trị của sản phẩm.
Sản phẩm mẫu Sản phẩm mẫu thật là tốt nhất. Trong trường hợp khác, có thể đưa ra sản phẩm mẫu trên giấy,
nhưng cần phác họa theo cách sinh động nhất để khách hàng có thể tưởng tượng được. Từ
sản phẩm mẫu, có thể đề nghị khách hàng góp ý cho sản phẩm này.
Sản phẩm mẫu Khách hàng có thể ăn thử, dùng thử, chơi thử… sản phẩm mẫu mà người khởi nghiệp cung
cho phép trải cấp, sau đó khách hàng sẽ cho ý kiến về sản phẩm.
nghiệm
Landing page Xây dựng webseite đơn giản, bao gồm thông tin cơ bản về sản phẩm, kết hợp với phiếu khảo
(webseite đơn sát ngắn gọn, cùng thông điệp khác muốn gửi đến khách hàng.
giản/tờ rơi trên
mạng)
Facebook fanpage Người khởi nghiệp có thể lập fanpage hoàn toàn miễn phí, trên đó truyền tải những câu chuyện
và những giá trị của sản phẩm để thu hút khách hàng tiềm năng và tương tác với họ.
Video Một video ngắn có có lồng ghép thông tin và giá trị của sản phẩm cũng có thể là một MVP để
khách hàng có thể trải nghiệm với sản phẩm và hiểu về sản phẩm một cách tối thiểu.
Sự kiện Người khởi nghiệp có thể tham gia vào các sự kiện hoặc tự tổ chức các sự kiện nhỏ để giới
thiệu, thuyết trình về sản phẩm.
Kiểm tra khả năng phát triển bền
vững, mở rộng và thu lợi nhuận
Sự phù hợp của sản
phẩm với thị trường
Môi trường kinh doanh là tổng hợp các điều kiện chính
sách, pháp luật…, có thể tạo điều kiện thuận lợi hoặc gây
khó khăn đến sự hình thành và phát triển của DN.
Nếu các chính sách, luật pháp đó tạo điều kiện thuận lợi
cho DN, thì DN có thể tiến hành khởi nghiệp thành công.
Còn nếu các chính sách, luật pháp đó gây cản trở, thì DN
khởi nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn.
5.1.2. Các năng lực và nguồn lực của
bản thân
- Là loại hình doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.
Công ty - Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và tài sản khác của công ty trong
TNHH phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
một thành - Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân.
viên - Công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu, không được
giảm vốn điều lệ.
(Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 74).
5.2.1. Giới thiệu sơ bộ các hình thức
pháp lý của doanh nghiệp
Hình thức Đặc điểm
pháp lý
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là loại hình DN có từ 2 đến 50 thành viên.
- Các thành viên chịu trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của DN trong phạm vi số
vốn đã góp vào DN.
- Công ty có tư cách pháp nhân.
- Công ty không được quyền phát hành cổ phiếu, nhưng được phép phát hành trái phiếu.
Công ty - Công ty TNHH hai thành viên quy định số vốn cam kết đóng góp, và không được giảm vốn
TNHH hai điều lệ.
thành viên - Các thành viên có các quyền sau: được tham dự họp Hội đồng thành viên; có quyền biểu
trở lên quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên với số phiếu tương ứng với
phần vốn đóng góp; được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn đóng góp; các thành viên
được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp…
- Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 10% vốn điều lệ có quyền triệu tập Họp hội
đồng thành viên.
(Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 46).
5.2.1. Giới thiệu sơ bộ các hình thức
pháp lý của doanh nghiệp (tiếp)
Hình thức Đặc điểm
pháp lý
- Vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
- Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa.
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số
vốn đã góp vào DN.
Công ty cổ - Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
phần - CTCP có tư cách pháp nhân
- CTCP có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu, và các loại chứng khoán khác để huy động vốn
(Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 111).
- Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu của công ty hợp doanh, ngoài ra công ty có thể có thành
viên góp vốn.
- Thành viên hợp doanh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ nợ và
tài sản của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
Công ty hợp khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
doanh - Công ty hợp doanh có tư cách pháp nhân;
- Công ty hợp doanh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
(Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 177).
5.2.1. Giới thiệu sơ bộ các hình thức pháp
lý của doanh nghiệp
Hình thức
Đặc điểm
pháp lý
Hợp tác xã (HTX) kiểu mới là tổ chức kinh tế tập thể, tự nguyện hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt
động sản xuất-kinh doanh.
- Về thành viên. Phải có ít nhất 7 thành viên. Thành viên có thể là cá nhân, hộ gia đinh hay pháp nhân.
- Vốn của HTX có thể huy động từ nguồn vốn đóng góp của các thành viên, vốn tích lũy, các khoản trợ
cấp của nhà nước… Vốn góp của các thành viên không được vượt quá 20 % vốn điều lệ của HTX.
- Sở hữu. Khi xã viên đóng góp vào HTX, họ vẫn được giữ nguyên quyền sở hữu, còn quyền quản lý
Hợp tác xã và sử dụng có thể trao cho Ban quản lý do chính họ bầu ra (đây là điểm khác biệt cơ bản với HTX kiểu
cũ, ở đó xã viên khi gia nhập và góp vốn vào HTX thì không có quyền sở hữu đối với tài sản nữa). Đây
chính là động lực quan trọng để xã viên tham gia HTX kiểu mới.
- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động: tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, thỏa thuận hợp tác trên cơ sở cùng
có lợi và cùng chịu rủi ro trong sản xuất kinh doanh.
- Chế độ phân phối. Phân phối được thể hiện trên nguyên tắc công bằng, cùng có lợi, vừa theo vốn
góp và theo mức độ sử dụng dịch vụ của HTX. Đây là động lực khuyến khích thành viên gắn bó với
HTX.
- Trách nhiệm xã hội. HTX kiểu cũ trước đây phải gánh vác nghĩa vụ xã hội rất nặng. Hợp tác xã kiểu
mới tuy vẫn mang tính xã hội, nhưng trước hết là một tổ chức kinh tế. HTX chỉ thực hiện nghĩa vụ xã
hội và trách nhiệm cộng đồng trên cơ sở hoạt động kinh tế có hiệu quả; những chăm lo về mặt xã hội
trước hết cũng dành cho các thành viên của HTX. (Luật HTX kiểu mới 2012).
5.2.1. Giới thiệu sơ bộ các hình thức pháp lý
của doanh nghiệp
Hình thức
Đặc điểm
pháp lý
- Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình là công
dân Việt Nam làm chủ.
- Có thể hoạt động tại nhiều địa điểm, phải chọn 1 địa điểm làm trụ sở.
- Một số trường hợp không phải đăng ký kinh doanh: sản xuất nông, lâm,
Hộ kinh ngư nghiệp, làm muối, những người bán hàng rong, quà vặt, buôn
doanh chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp.
cá thể - Không có tư cách pháp nhân, không có con dấu riêng
- Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh
doanh
- Chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được đăng ký 01 hộ kinh doanh, không
được đồng thời làm chủ DN tư nhân, hoặc không là thành viên của công
ty hợp danh.
5.2.2. Lựa chọn loại hình doanh
nghiệp phù hợp
– Thủ tục đăng ký kinh doanh;
– Rủi ro về mặt tài chính đối với chủ DN;
– Khả năng thu hút thêm người hùn vốn;
– Việc ra quyết định trong kinh doanh;
– Thuế mà doanh nghiệp phải nộp;
– Mong muốn về sự phát triển và khả năng đầu tư.
5.3. NHẬN BIẾT TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
• Ngành nghề kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh
• Tên của DN phải tuân theo Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020
• Có trụ sở chính theo qui định
• Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo qui định pháp luật
• Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo qui định.
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được
kết chuyển).
Thu nhập chịu thuế= Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác.
5.3.2. Các loại thuế
Thuế giá trị gia tăng
Định nghĩa. Là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch
vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông, tiêu dùng.
Mức thuế. Luật thuế giá trị gia tăng 2009 qui định có 3 mức thuế suất thuế GTGT
là: 0%, 5% và 10%.
Cách tính. Cách tính thuế GTGT phổ biến nhất cho DN hiện nay là phương pháp
khấu trừ.
Công thức tính
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
5.3.2. Các loại thuế khác
CHƯƠNG 6
ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH MỚI
MỤC TIÊU CHƯƠNG 6
➢ Hiểu được các công việc điều hành kinh doanh mà người chủ doanh
nghiệp phải làm thường nhật;
➢ Năm bắt được các danh mục hàng hóa, nguyên vật liệu, dịch vụ cần mua
và quy trình mua hàng;
➢ Phân tích được các nội dung cần quản lý vận hành và điều phối công
việc;
➢ Vận dụng được phương pháp, công cụ giám sát nhân viên phù hợp;
➢ Xây dựng được quy trình bán hàng cho doanh nghiệp, vận dụng được các
cách truyền thông bán hàng, trưng bày hàng hóa và chăm sóc khách hàng;
➢ Hiểu được những nội dung cơ bản cần ghi chép sổ sách; tổ chức các
công việc văn phòng;
➢ Hiểu được cần những kỹ năng quản trị gì và quản trị các nguồn lực nào
trong doanh nghiệp của mình.
TÀI LIỆU HỌC TẬP
• Trần Văn Trang (2017), Cẩm nang hiểu biết về kinh
doanh, NXB Thanh niên, VCCI.
• Nguyễn Ngọc Huyền (2016), Giáo trình khởi sự kinh
doanh, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
NỘI DUNG CHƯƠNG 6
6.1 Điều hành công việc kinh doanh thường nhật
158
KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG
Bước 2 • Thu thập và thực hiện việc kiểm tra thông tin về các nhà cung cấp
Bước 3 • Thương lượng các điều khoản và lựa chọn nhà cung cấp tốt nhất
Bước 5 • Nhận hàng và kiểm tra hàng hóa ngay sau khi nhận được hàng
Là hoạt động thường nhật được thực hiện chủ yếu tại các DN sản
xuất và cung cấp dịch vụ
Quá trình sản xuất quyết định chất lượng sản phẩm
Cần giám sát tốt để đảm bảo cung cấp sản phẩm cho KH với số lượng,
chất lượng phù hợp và giao hàng đúng hạn
6.1.3. Giám sát nhân viên
Phương pháp giám sát:
- Giám sát bằng phần mềm
- Khai thác dữ liệu điện thoại
- Giám sát bằng video
- Giám sát email
- Giám sát vị trí
6.1.4. Bán hàng và phục vụ khách hàng
➤Cần quan tâm đến các vấn đề cơ bản: trưng bày hàng, giao
tiếp, hành vi ứng xử và việc thực hiện tốt các dịch vụ đi kèm.
➤Mục tiêu là thu hút KH mới trong khi vẫn duy trì được KH
cũ và làm họ trung thành với DN
6.1.5. Ghi chép sổ sách
Một số nội dung cơ bản cần ghi chép sổ sách:
- Giao dịch tiền mặt
- Doanh số bán hàng
- Chi phí
- Các khoản doanh nghiệp cho vay
- Các khoản mà doanh nghiệp còn nợ
- Giao dịch ngân hàng
- Tài sản và trang thiết bị
- Lương
- Tồn kho
- Thuế
- Thỏa thuận với khách hàng hoặc nhà cung cấp
6.1.6. Tổ chức công việc văn phòng
• Văn phòng là trung tâm thông tin nên việc bạn tổ chức và
điều hành văn phòng có ảnh hưởng đến thành công của
doanh nghiệp
• Tổ chức các công việc văn phòng cũng liên quan đến các
công việc như soạn thảo, các công việc liên quan đến tổ
chức và xếp đặt, các công việc liên quan đến ghi nhớ (lưu
trữ), các công việc liên quan đến tính toán, bảng dữ liệu
(thống kê tổng hợp, dự toán, tổng kết…) và công việc
thông đạt (giao tiếp, nhận và phổ biến thông tin…).
6.2. Học hỏi về quản trị doanh nghiệp
Hoạch Kiểm
Tổ chức Lãnh đạo
định soát
6.2.2. Quản trị các nguồn lực
Tổng kết bài học
❑ Điều hành công việc kinh doanh thường nhật là công việc hàng ngày
mà người chủ doanh nghiệp cần phải làm khi quản lý doanh nghiệp,
bao gồm một số công việc cơ bản như: mua hàng hóa, nguyên vật liệu
hay dịch vụ; kiểm soát quá trình sản xuất/vận hành; giám sát nhân
viên; bán hàng và phục vụ khách hàng; ghi chép sổ sách; tổ chức các
công việc văn phòng.
❑ Các kỹ năng quản trị mà nhà quản trị cần trang bị để điều hành tốt
doanh nghiệp của mình gồm: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát.
❑ Nhà quản trị cần học hỏi các kiến thức, kỹ năng về quản trị nguồn
nhân lực, tài chính, thiết bị, vật liệu.
Câu hỏi ôn tập
1. Trình bày những nội dung cơ bản trong hoạt động mua hàng hóa,
nguyên vật liệu và dịch vụ của doanh nghiệp mới? Theo anh (chị) tiêu
chí nào là quan trọng nhất khi lựa chọn nhà cung cấp? Vì sao?
2. Trình bày nội dung giám sát nhân viên trong doanh nghiệp mới? Giả
sử anh (chị) là chủ doanh nghiệp, anh (chị) sẽ thực hiện việc giám sát
nhân viên như thế nào?
3. Anh (chị) hãy trình bày những nội dung cơ bản về bán hàng và phục
vụ khách hàng trong doanh nghiệp? Lấy ví dụ minh họa?
4. Anh (chị) hãy trình bày nội dung cơ bản cần phải ghi chép sổ sách
trong doanh nghiệp? Lấy ví dụ minh họa?
5. Anh (chị) hãy trình bày các nội dung cần học hỏi về quản trị đối với
một người chủ doanh nghiệp mới? Lấy ví dụ minh họa?
XIN CẢM ƠN!