You are on page 1of 7

Tiếng Anh Bản dịch tiếng Việt của Hà Nhi GV gợi ý, mở rộng

Another example of Remote Một ví dụ khác cho Vận hành từ xa là Một ví dụ khác minh họa cho khái
Operations is Maersk, the huge công ty vận tải có tiếng Maersk cũng niệm Vận hành từ xa là Maersk, công
container ship line, but they had a gặp phải thách thức tương tự. Maersk ty vận tải container tầm cỡ, khi họ
similar challenge. They had a problem đã thất thoát lên tới 1 tỷ đô la tiền vận cũng gặp phải thách thức tương tự.
of losing up to $1 billion in their hành vì quá nhiều container trống được Maersk đã thất thoát tới 1 tỷ đô la
operation because they were shipping vận chuyển. Họ cũng đã trang bị cảm trong quá trình vận hành vì họ cứ phải
so many empty containers. biến từ xa trên nhiều container để có thể vận chuyển quá nhiều container rỗng.
theo dõi nhiệt độ của các loại thực Họ cũng đã trang bị cảm biến từ xa
phẩm dễ hư hỏng. Bằng cách tích hợp trên nhiều container để có thể theo dõi
They already had telematic sensors on dữ liệu từ cảm biến trên phần mềm hệ
lot of the containers cause they were nhiệt độ của các loại thực phẩm dễ hư
thống Teradata, Maersk đã có thể tối ưu hỏng.
monitoring the temperature of hóa khâu vận hành và tối thiểu hóa số
perishables. By integrating data from container trống phải vận chuyển. Chỉ Bằng cách tích hợp dữ liệu từ cảm biến
the sensors with software from trong vòng vài tháng đầu tiên áp dụng trên phần mềm hệ thống Teradata,
Teradata Systems, they were able to công nghệ này, Maersk đã giảm hao hụt Maersk đã có thể tối ưu hóa khâu vận
optimize the operation and minimize chi phí xuống đến 100 triệu đô la. hành và hạn chế vận chuyển quá nhiều
the number of empty containers being container rỗng. Chỉ trong vòng vài
shipped. In the first couple of months tháng đầu tiên áp dụng công nghệ này,
alone, they were able to reduce this Maersk đã giảm đến 100 triệu đô la chi
waste by $100 million. phí hao hụt.

take…down to 100M.
Here is a case of General Motors, Ví dụ điển hình tiếp theo là General Ví dụ (điển hình) tiếp theo là General
which uses about 30,000 robots, Motors (GM) sử dụng khoảng 30.000 Motors, khi họ sử dụng khoảng 30.000
mostly from a company in Japan robot từ công ty Fanuc, Nhật Bản. robot - phần lớn do công ty Fanuc,
called Fanuc. These robots originally Những con robot này ban đầu không hề Nhật Bản cung cấp. Những con robot
were not connected. Together, GM, được kết nối với nhau. Sau đó GM, này ban đầu không hề được kết nối với
Fanuc and other vendors thought why Fanuc và một số nhà cung cấp khác đã nhau. Sau đó GM, Fanuc và một số
not connect these robots so they could đặt cùng một câu hỏi tại sao không kết nhà cung cấp khác đã đặt cùng một câu
get the data and information about the nối những con robot này lại để lấy dữ hỏi: Tại sao không kết nối những con
tradeoff between the use of materials liệu và thông tin về cân bằng giữa việc robot này lại, để lấy dữ liệu và thông
and configurations. More importantly, sử dụng vật liệu và cấu hình. Quan tin về khả năng cân bằng lượng vật
they were able to anticipate potential trọng hơn, họ có thể dự đoán được liệu và cấu hình? Quan trọng hơn, họ
line stoppages. những tắc nghẽn có khả năng xảy ra. có thể dự đoán được những tình huống
dây chuyền sản xuất có khả năng bị tắc
nghẽn.
In the last three years, about half the Trong vòng ba năm qua, một nửa số
robots got connected in what Fanuc robot này / trên đã được kết nối với
calls “near zero downtime”, and GM nhau, để tạo thành một mối liên hệ mà rong vòng ba năm qua, một nửa số
has reported they were able to như mô tả của Fanuc, là “hầu như robot này / trên đã được kết nối với
anticipate and prevent roughly 100 không có thời gian chết”. GM cũng cho nhau, để tạo thành một mối liên hệ mà
line stoppages, and each one would biết họ đã có thể dự đoán và ngăn chặn như mô tả của Fanuc, là “hầu như
cost the company $2 million on được gần 100 tắc nghẽn mà cứ mỗi tắc không có thời gian chết”.
average. nghẽn như vậy sẽ lãng phí trung bình 2 GM cũng cho biết họ đã có thể dự
triệu đô la. đoán và ngăn chặn được gần 100 vụ
tắc nghẽn dây chuyền sản xuất, mỗi vụ
tốn trung bình 2 triệu đô la.

case study
run-on sentences

Another example of Predictive Một ví dụ khác của Phân tích dự đoán Xin nêu thêm một ví dụ về Phân tích
Analytics is Renfe, a rail company in có thể kể đến là công ty đường sắt Tây dự đoán: công ty đường sắt Tây Ban
Spain. They were competing with a Ban Nha: Renfe. Renfe là đối thủ cạnh Nha có tên Renfe. Renfe là đối thủ
local airline and decided to fight back tranh của các hãng hàng không nội địa, cạnh tranh của các hãng hàng không
and offer a high-speed rail connection họ cho ra đời tuyến đường sắt cao tốc từ nội địa. Họ quyết định giành lại lượng
between Madrid and Barcelona. They Madrid tới Barcelona. Renfe đề xuất hành khách // thị phần bằng tuyến
came up with a value proposition mức giá hấp dẫn và giá trị hứa hẹn là đường sắt cao tốc từ Madrid tới
including attractive pricing but key to nếu tàu không đến trong vòng 15 phút Barcelona. Renfe đề xuất giá vé hấp
their value proposition is that they như quảng cáo thì khách hàng sẽ được dẫn và cam kết là nếu tàu đến nơi trễ
guaranteed if the train did not arrive hoàn lại toàn bộ tiền vé. hay sớm hơn 15 phút so với quảng cáo,
within 15 minutes of the advertised thì hành khách sẽ được hoàn lại toàn
time they would refund all the tickets. bộ tiền vé.

Renfe đã thực hiện được cam kết do đã


They were able to make this guarantee lắp đặt cảm biến thông minh trong
because they installed comprehensive Renfe đã thực sự làm được điều này khoang tàu và trên đường ray, và do đó
sensors on board and on the tracks. nhờ vào việc lắp đặt cảm biến thông đã theo dõi và tối ưu hóa được các
They were able to optimize and keep minh trong khoang tàu và trên đường tuyến. Như vậy, Renfe đã thuyết phục
track and optimize the route. As a ray. Do đó Renfe đã theo dõi và tối ưu gần 60% hành khách hàng không nội
result, they were able to convert hóa được các tuyến đường tàu chạy. địa chuyển sang đi xe lửa, thu về thêm
roughly 60% of passengers that had Như vậy, Renfe đã chuyển đổi gần 60% 100 triệu đô la vào tổng doanh thu.
been using the local airline, gaining hành khách đã từng chọn các hãng hàng
$100 million of additional revenue. không nội địa trở thành khách hàng của
mình, thu về thêm 100 triệu đô la bổ
sung vào tổng doanh thu.
Preventive Maintenance is one of the Bảo trì định kỳ là một trong những cách Bảo trì dự đoán là một trong những
most common use cases and one of thức phổ biến nhất, hiệu quả nhất và cách thức phổ biến nhất, hiệu quả nhất
the most impactful and complex to cũng phức tạp nhất để triển khai thực và cũng phức tạp nhất khi muốn triển
deploy. Preventive maintenance is hiện. Bảo trì định kỳ vẫn được tập trung khai. Bảo trì dự đoán vẫn đang là hoạt
still highly verticalized. Preventive hóa cao. Biện pháp này được sử dụng ở động đòi hỏi chuyên môn cao. Biện
maintenance is used across all kinds hầu hết các ngành công nghiệp, bao pháp này được sử dụng ở hầu hết các
of industries, including utilities and gồm cả ngành tiện ích và vận tải, tuy ngành công nghiệp, bao gồm cả dịch
transportation, but let me give one nhiên ví dụ dễ thấy phải kể đến ở đây là vụ công ích và giao thông vận tải, tuy
example in the mining industry ngành khai khoáng. nhiên ví dụ dễ thấy phải kể đến ở đây
because it’s very visual. là ngành khai khoáng.

If you think of an open pit mine, it can Mỏ lộ thiên thường được ước lượng với Hãy hình dung tình huống có một mỏ
be two miles across and one mile kích thước rộng khoảng 3,2 km và sâu khai khoáng lộ thiên, rộng khoảng 3,2
deep. Huge holding vehicles are used khoảng 1,6 km. Những phương tiện có km và sâu khoảng 1,6 km. Những
with tires taller than a human being. sức chứa khổng lồ thường được trang bị phương tiện khổng lồ thường được
The problem is if one breaks down it bánh xe cao hơn chiều cao trung bình trang bị bánh xe cao hơn đầu người.
costs over $2 million a day of lost của con người. Vậy nên vấn đề ở đây là Vậy nên vấn đề ở đây là nếu một bánh
revenues. nếu một bánh xe bị hỏng hóc thì doanh xe bị hỏng hóc thì doanh thu sẽ hao hụt
thu sẽ hao hụt hơn 2 triệu đô một ngày. hơn 2 triệu đô một ngày.
Tiếng Anh Bản dịch tiếng Việt của Minh Hạnh GV gợi ý, mở rộng

Before IoT, it could take days or Trước khi có Mạng lưới thiết bị kết nối Trước khi IoT xuất hiện, bạn có thể
weeks to fix the problem because you Internet (IoT), có thể mất vài ngày hoặc phải tốn vài ngày hoặc thậm chí vài
had to order parts and these mines are vài tuần để khắc phục sự cố vì bạn phải tuần mới có thể khắc phục được sự cố,
hundreds of miles from the nearest đặt mua các bộ phận và những nguồn vì phải đặt mua các phụ tùng, ở các
town. By the way, the only way to cung này cách thị trấn gần nhất hàng nhà cung cấp xa hàng trăm cây số.
pull these vehicles out of the pit is to trăm dặm. Cùng với đó, cách duy nhất Thêm một ít thông tin cho các bạn rõ,
use another vehicle so it cost them để kéo những phương tiện này lên khỏi bạn chỉ có thể kéo những phương tiện
double. IoT came to the rescue and in hố là sử dụng phương tiện khác khiến khổng lồ này lên khỏi mỏ bằng cách sử
combination with machine learning chi phí tăng gấp đôi. Mạng lưới thiết bị dụng phương tiện khổng lồ khác, và do
software the company began putting kết nối Internet đã đến ứng cứu và kết đó mà chi phí sẽ đội lên gấp đôi. IoT
sensors on the vehicles, taking the hợp với phần mềm học máy, công ty sẽ dang rộng vòng tay nhân ái, và kết
data from the vehicles, and able to bắt đầu đưa các cảm biến lên cá phương hợp với phần mềm học máy. Công ty
analyze and anticipate initially 80% of tiện, lấy dữ liệu từ các phương tiện và khai khoáng sẽ gắn/ lắp đặt cảm biến
potential failures up to three months in có thể phân tích và dự đoán ban đầu lên các phương tiện trên, trích xuất dữ
advance but as the algorithms started 80% các hỏng hóc/sự cố tiềm ẩn lên liệu từ các phương tiện và có thể phân
to learn more they were able to get to đến trước ba tháng. Nhưng khi các thuật tích cũng như dự đoán ba tháng trước
upper to middle 90%. These are some toán bắt đầu học hỏi/thuần thục/làm khi sự cố xảy ra, với độ chính xác
of the use cases. quen nhiều hơn, họ có thể đạt được mức 80%. Nhưng khi các thuật toán bắt đầu
trên tới trung bình 90%. Đây là một số vào cuộc, thì công ty này có thể đạt
trường hợp sử dụng. được mức dự đoán chính xác đến 90%.
Dưới đây là một số nghiên cứu trường
hợp.
But what are the lessons learned: Song, bài học được rút ra là: Mơ lớn,
Dream big, but start small. Have a big nhưng bắt đầu từ việc nhỏ. Có tầm nhìn Tuy nhiên bài học cần rút ra là: Cứ mơ
vision and big architecture, but start lớn và mô hình lớn, nhưng hãy bắt đầu lớn đi, nhưng hãy bắt đầu từ từng việc
with a small contained project. từ một dự án nhỏ trong đó. Có một vài nhỏ. hãy cứ mở rộng tầm nhìn với mô
lý do cho việc này. Mọi người đều đang hình vĩ đại, nhưng hãy bắt tay vào việc
học hỏi để phát triển, vì vậy họ cần có nhỏ trong một dự án cụ thể trong tầm
There are a couple of reasons for this. khả năng giải quyết một vấn đề và tìm
Everybody is learning as they go nhìn đó.
ra cách báo cáo lợi tức đầu tư tốt.
along so they need to be able to solve Không chỉ về công nghệ - bạn đang Có nhiều lý do bạn nên làm như vậy.
a problem and figure out how to chuyển đổi công ty của mình, vì vậy nó Mọi người đều đang học hỏi trong quá
report a good ROI. This isn’t just còn là thay đổi về cách quản lý. Bài học trình tiến bộ, vì vậy họ cần có khả
about technology -- you are lớn thứ hai rút ra là bạn cần đảm năng giải quyết vấn đề và tìm ra mang
transforming your company so it is bảo/chắc chắn rằng bạn có sự hỗ trợ từ lại ROI cao hơn. Không chỉ về công
about change management as well. các giám đốc điều hành cấp cao C- nghệ mà thôi - mà bạn đang chuyển
The second big lesson learned is that Suite, những người quản lý hàng đầu vì đổi công ty của mình, và do vậy mà
you need to make sure you have lẽ tương tự. Bạn đang chuyển đổi tổ bạn còn phải thay đổi về cách quản lý.
support from the C-Suite, the top chức. Bạn sẽ có những người phản đối.
management folks for same reason. Bạn sẽ có những người chống lại sự
You are transforming the thay đổi vậy nên bạn tốt hơn hết có ai Bài học lớn thứ hai là bạn cần đảm bảo
organization. You will have đó ủng hộ/chống lưng, sau đó xây dựng rằng có sự hỗ trợ từ các cấp điều hành
naysayers. You will have people who một nhóm thực sự và thiết lập hệ sinh cấp cao, cũng vì lý do tương tự. Bạn
will resist change so you better have thái đối tác. đang chuyển đổi tổ chức. Bạn sẽ có
somebody backing you and then build những người phản đối. Bạn sẽ có
a virtual team and establish the partner những người chống lại sự thay đổi, vậy
ecosystem. bạn cần có lực lượng ủng hộ, sau đó
xây dựng một nhóm công tác làm việc
từ xa và thiết lập hệ sinh thái đối tác.

As you would expect with every new Nếu bạn mong đợi với mọi công nghệ Cũng như mọi công nghệ mới khác, có
technology, every new set of mới, mọi khả năng mới bạn sẽ gặp thất nhiều khả năng bạn sẽ gặp thất bại. Tôi
capabilities you will have failures. bại. Tôi đã liệt kê một số trên trang đã liệt kê một số trên trang trình bày
I’ve listed some on this slide but let trình bày này nhưng hãy để tôi đề cập này, nhưng hãy cho phép tôi đề cập
me mention one of them that đến một trong số trường hợp mà đáng đến một trong các trường hợp phổ biến
surprisingly we see very often. That isngạc nhiên là chúng ta thấy rất thường một cách đáng kinh ngạc. Đó là hiện
implementing IoT in isolation. For xuyên. Đó là triển khai IoT một cách cô trạng triển khai IoT rời rạc. Ví dụ, tại
example, in a United States city the lập. Ví dụ, tại một thành phố của Hoa một thành phố của Hoa Kỳ, thành phố
city implemented a city manhole Kỳ, thành phố đã triển khai một hệ đã triển khai một hệ thống kiểm soát
inflow control system to make sure thống kiểm soát dòng chảy vào miệng dòng chảy vào hệ thống thoát nước,
their sewer system would not be cống của thành phố để đảm bảo hệ sao cho không tắc nghẽn.
clogged. thống thoát nước của họ sẽ không bị tắc
nghẽn. Họ đã bán hệ thống và nó hoạt
động như thiết kế nhưng tỷ lệ lợi nhuận Họ đã tung sản phẩm này ra thị
They sold the system and it worked as thu được so với chi phí đầu tư ban đầu trường // thương mại hóa sản phẩm
designed but the ROI was not không thực tế. Tại sao? Bởi vì họ quên này, và sản phẩm hoạt động chính xác,
realized. Why? Because they forgot rằng có một quy trình kinh doanh trên nhưng tỷ lệ ROI không như mong đợi.
there was a business process above the mặt đất. Về cơ bản, những người quét Tại sao? Bởi vì họ quên rằng còn có
ground. Basically, street sweepers đường đã quét tất cả các loại bụi bẩn, lá một quy trình kinh doanh ở cấp cao
were sweeping all kinds of dirt and cây và rác thải vào các miệng cống, và hơn (hệ thống kỹ thuật). Điểm mấu
leaves and garbage into the manholes, làm tắc nghẽn chúng. Vì vậy, thành phố chốt ở đây là: những người quét đường
and clogging them up. So the city had đã phải thay đổi quy trình và sau đó bắt đã dồn tất cả bụi bẩn, lá cây và rác vào
to change the process and then started đầu có được lợi nhuận thu về. và làm tắc cống. Vì vậy, thành phố đã
to get ROI. phải thay đổi quy trình và sau đó tăng
Đó là một ví dụ rất đơn giản nhưng nó ROI lên.
thúc đẩy thông điệp rằng chúng ta
It’s a very simplistic example but it không triển khai IoT vì lợi ích của công Ví dụ trên có vẻ đơn giản hóa, nhưng
drives the message that we aren’t nghệ, mà còn để thay đổi và cải thiện lại cho thấy thông điệp rằng chúng ta
hoạt động kinh doanh cũng như xem xét không triển khai IoT chỉ vì công nghệ,
implementing IoT for the sake of the những quy trình kinh doanh nào cần mà còn để thay đổi và cải thiện hoạt
technology but to change and improve được thay đổi hoặc tác động. động kinh doanh, cũng như xem xét
our business operations and look at thay đổi hoặc tác động đến quy trình
what business processes need to be nào cần thiết.
changed or impacted as well.

You might also like