thống pháp luật Việt Nam 3.1.1. Khái niệm hệ thống pháp luật Việt Nam Hệ thống pháp luật là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau, được phân định thành các ngành luật và được thể hiện trong các văn bản do nhà nước ban hành theo những trình tự, thủ tục, hình thức nhất định 3.1. Khái niệm và đặc điểm của hệ thống pháp luật Việt Nam 3.1.2. Đặc điểm của hệ thống pháp luật Việt Nam - Tính khách quan - Tính thống nhất hài hòa bên trong - Sự phân chia hệ thống pháp luật thành những bộ phận cấu thành 3.2. Hệ thống cấu trúc của pháp luật Việt Nam Hệ thống cấu trúc của pháp luật là cơ cấu bên trong của pháp luật, là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất, được phân định thành các chế định pháp luật và ngành luật 3.3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam Văn bản quy phạm pháp luật là nguồn cơ bản của pháp luật, là sản phẩm của quá trình sáng tạo pháp luật. Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự luật định, trong đó có các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội và được nhà nước đảm bảo nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa 3.3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam 3.4. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam 1. Luật Nhà nước 3. Luật tố tụng hành 2. Luật Hành chính (Luật Hiến pháp) chính
5. Luật Tố tụng Dân
4. Luật Dân sự 6. Luật Hình sự sự
7. Luật tố tụng hình
8. Luật Lao động 9. Luật Tài chính sự
12. Luật Hôn nhân
10. Luật Kinh tế 11. Luật Đất đai và gia đình 3.4. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam Luật quốc tế
Công pháp quốc tế Tư pháp quốc tế
Là ngành luật bao gồm các Điều chỉnh các quan hệ chính trị nguyên tắc và quy phạm pháp - xã hội giữa một nước với một luật điều chỉnh các quan hệ dân hoặc các nhà nước khác hoặc với sự, lao động, hôn nhân và gia các tổ chức quốc tế mà nhà nước đình, tố tụng dân sự có yếu tố có liên quan nước ngoài