Professional Documents
Culture Documents
BÀI 7.
HỆ THỐNG PHÁP
LUẬT VIỆT NAM
GV: Huỳnh Nữ Khuê Các
EMAIL: cac.hnk@huflit.edu.vn
NỘI DUNG
1
4/3/22
aa
• Định nghĩa
2
4/3/22
3
4/3/22
4
4/3/22
I. HỆ
Tập THỐNG
quán pháp CÁC NGÀNH LUẬT
• Là hình thức NN thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong XH
• Phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, lợi ích của XH
• Nâng lên thành những quy tắc xử sự mang <nh bắt buộc chung
• Được NN đảm bảo thực hiện
• Áp dụng phổ biến trong PL chủ nô, phong kiến, tư sản
Tiền lệ pháp
• Là hình thức NN thừa nhận một số quyết định của cơ quan hành chính
và cơ quan xét xử (Án lệ) trong khi giải quyết các vụ việc xảy ra, rồi lấy
đó làm mẫu cho cách giải quyết đối với các vụ việc khác tương tự xảy ra
sau đó
10
5
4/3/22
• Khái niệm
11
• Đặc điểm
12
6
4/3/22
2. Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội.
3. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết
liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban
trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
5. Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với
Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
13
9. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).
14
7
4/3/22
12. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).
14. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là cấp xã).
15. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.
15
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền ban hành Quyết định
Hội đồng nhân dân các cấp có quyền ban hành Nghị quyết
Giữa các Bộ trưởng với nhau được ban hành Thông tư liên tịch
16
8
4/3/22
17
18
9
4/3/22
19
Thời điểm bắt đầu có HL của toàn bộ hoặc một phần VB QPPL: được xác
định tại VB đó
v VB TƯ: không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành
v VB địa phương:
VB HĐND, UBND cấp tỉnh: không sớm hơn 10 ngày kể từ ngày ký
ban hành
Văn bản của HĐND, UBND cấp huyện, xã: Không sớm hơn 7 ngày
Hiệu lực trở về trước: AD để giải quyết những hành vi, trường hợp xảy ra
trước thời điểm VB phát sinh hiệu lực. Trừ các TH:
Quy định TNPL mới đ/v hành vi mà ngay tại thời điểm thực hiện hành
vi đó không quy định TNPL
Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn
20
10
4/3/22
21
22
11
4/3/22
• Trung ương: Có hiệu lực trong phạm vi cả nước, AD đ/v mọi CQ, tổ
chức, cá nhân
• Địa phương (HĐND, UBND): Có hiệu lực trong phạm vi địa giới hành
chính, và được quy định cụ thể trong VB đó
• Có HL đối với mọi chủ thể: Hiến pháp, BLHS, BLDS, Luật giao
thông...
• Có HL đối với một số chủ thể: Luật sĩ quan QĐND, Luật Công
chức, Luật viên chức, Luật tổ chức TAND...
• của CQ chính quyền địa phương: HL đối với các chủ thể pháp
luật ở địa bàn lãnh thổ địa phương đó
23
24
12
4/3/22
III. ÁN LỆ
Án lệ là gì?
Án lệ là hình thức phổ biến nhất của Sền lệ pháp, được xây dựng bởi
TA. Trong quá trình giải quyết các vụ việc cụ thể, bản án và quyết định
của TA cấp cấp hơn được lấy làm mẫu để giải quyết những vụ việc có
hnh chất tương tự xảy ra sau đó
Ý nghĩa:
• Thiết lập một Sền lệ để xử những vụ án tương tự sau này
• Tạo bình đẳng trong việc xét xử các vụ án giống nhau, giúp Sên
lượng được kết quả của các vụ tranh chấp, Sết kiệm công sức
của các Thẩm phán, Người tham gia tố tụng, Cơ quan Sến hành
tố tụng, tạo ra sự công bằng trong xã hội
25
III. ÁN LỆ
26
13
4/3/22
III. ÁN LỆ
o Án lệ được nghiên cứu, áp dụng trong xét xử sau 45 ngày kể từ ngày công bố hoặc
được ghi trong quyết định công bố án lệ của Chánh án Toà án nhân dân tối cao.
o Khi xét xử, Thẩm phán, Hội thẩm phải nghiên cứu, áp dụng án lệ để giải quyết các vụ
việc tương tự, bảo đảm những vụ việc có Znh [ết, sự kiện pháp lý giống nhau phải được
giải quyết như nhau. Trường hợp áp dụng án lệ thì số bản án, quyết định của Toà án có
chứa đựng án lệ, _nh chất, Znh [ết vụ việc tương tự được nêu trong án lệ và _nh chất,
Znh [ết vụ việc đang được giải quyết, vấn đề pháp lý trong án lệ phải được viện dẫn, phân
_ch, làm rõ trong bản án, quyết định của Toà án; trường hợp không áp dụng án lệ thì phải
phân _ch, lập luận, nêu rõ lý do trong bản án, quyết định của Toà án.
o Trường hợp do có sự thay đổi của Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị
quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Nghị định của Chính phủ mà án lệ không còn phù
hợp thì Thẩm phán, Hội thẩm không áp dụng án lệ.
o Trường hợp do chuyển biến Znh hình mà án lệ không còn phù hợp thì Thẩm phán, Hội
thẩm không áp dụng án lệ, đồng thời phải kiến nghị ngay với Hội đồng Thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao để xem xét hủy bỏ theo hướng dẫn tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 9 Nghị
quyết 03/2015/NQ-HĐTP
27
III. ÁN LỆ
28
14
4/3/22
aa
29
15