You are on page 1of 2

CẤU TRÚC SO/SUCH VÀ TOO/ENOUGH

Là cấu trúc chỉ mức độ

1. Cấu trúc So/Such … that: dịch là “Quá … đến nỗi”


1.1 Cấu trúc SO: bao giờ cũng phải có adj/adv đi ngay sau
- Dùng với ADJ và ADV: So + adj/adv + that + mệnh đề
VD: She drank so much alcohol that she got drunk: Cô ta uống quá
nhiều rượu đến nỗi bị say
The storm passed so fast that it went by in three hour: Cơn bão
qua nhanh đến nỗi nó chỉ đến trong ba giờ
- Dùng với NOUN:
o DT số ít: So + adj +a/an+ DT số ít + that + mệnh đề
VD: It was so disappointing a result that we didn’t accept: Đó là
một kết quả quá thất vọng đến nỗi chúng tôi không thể chấp nhận được
o DT số nhiều: So many/few + DT số nhiều+ that + mệnh đề
VD: Marie has so many skirts that Marie spends much time
choosing the suitable one: Marie có quá nhiều váy đến nỗi mất nhiều
thời gian để chọn cái phù hợp
o DT không đếm được: So much/little + DT không đếm được + that+
mệnh đề
VD: John had so much money that he didn’t know what to do with
it: John có quá nhiều tiền đến nỗi anh ta không biết làm gì với chúng

1.2 Cấu trúc SUCH: luôn dùng với DT đi sau. Với DT số nhiều và không đếm được
 không được dùng với much và many mà phải dùng với a lot of
- DT số ít: Such + a/an +(adj)+ DT số ít +that + mệnh đề
VD: He has such a soft voice that everyone likes his
- DT số nhiều: Such + (a lot of) + (adj) + DT số nhiều +that + mệnh đề
VD: He bought such a lot of skirts that he didn’t know where to put
them
He gets such good results that he was made manager
- DT không đếm được: Such + a lot of + DT không đếm được + that + mệnh đề
VD: He has such a lot of money that he didn’t know how to use them
It is such hot water that I can’t drink it.

2. Cấu trúc Too/Enough:


2.1 Cấu trúc Too: dịch là Quá để làm gì . Về mặt sắc thái: Too là nhiều nhưng mang
tính tiêu cực, phủ định. Very cũng là nhiều nhưng có thể mang tính tích cực.
- Với ADJ/ADV: Too + adj/adv+ (for sb) to do sth
VD: It’s too cold for us to work in the garden (trời quá lạnh đến nỗi
chúng tôi không thể làm việc ngoài vườn)
He drove too quickly for anyone to catch him (Anh ấy lái xe nhanh
đến nỗi không ai có thể đuổi kịp anh ta)
- Với DT: Too + many/much + ADJ + DT + to do sth
VD: John works too many hours to have any hobbies (John làm quá
nhiều đến mức không có thời gian giành cho sở thích)

2.2 Cấu trúc Enough: dịch là Đủ để (có thể) làm gì


- Với ADJ/ADV: Adj/adv + enough + (for sb) + to do sth
VD: she isn’t patient enough to be a teacher (cô ấy không đủ kiên nhẫn
để trở thành một giáo viên)
She did work quickly enough to finish an hour early (cô ấy làm đủ
nhanh để có thể hoàn thành sớm công việc trước 1 tiếng)
- Với DT: Enough + DT (đếm được và không đếm được) + (for sb) +
to do sth
VD: There was enough time for us to do the exercises (Có đủ thời gian
để chúng ta làm bài tập)
They have enough rooms for us to stay (họ có đủ phòng để ở)

You might also like