Professional Documents
Culture Documents
Demo Ngu Phap
Demo Ngu Phap
Ngữ pháp
2023
NGỮ PHÁP LUYỆN THI THPT TIẾNG ANH
1. Giới thiệu về bài thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh 7
2. Các chủ điểm ngữ pháp trọng tâm trong đề thi THPT 8
2.1. Chuyên đề 1 - Loại từ 9
Danh từ (Nouns) 9
Đại từ (Pronouns) 14
Động từ (Verbs) 20
Tính từ (Adjectives) 29
Trạng từ (Adverbs) 32
Bài tập vận dụng về Danh từ, động từ, tính từ, đại từ và trạng từ 35
Giới từ (prepositions) 38
Liên từ (Conjunctions) 43
Bài tập vận dụng về Giới từ & Liên từ 51
Mạo từ (Articles) 54
Lượng từ (Quantifiers) 59
Bài tập vận dụng về Lượng từ & Mạo từ 62
2.2. Chuyên đề 2- Dạng động từ 65
Danh động từ 65
Động từ nguyên mẫu 70
Bài tập vận dụng 75
2.3. Chuyên đề 3- Thì động từ 78
Nhóm thì hiện tại 78
Bài tập vận dụng 92
Nhóm thì quá khứ 94
Bài tập vận dụng 104
Nhóm thì tương lai 107
Bài tập vận dụng 117
BÀI TẬP TỔNG HỢP CÁC THÌ 120
2.4. Chuyên đề 4 - Sự hòa hợp giữa chủ ngữ & động từ 123
Bài tập vận dụng 133
2.5. Chuyên đề 5 - Câu so sánh 137
Bài tập vận dụng 143
2.6. Chuyên đề 6 - Câu bị động 146
Bài tập vận dụng 154
2.7. Chuyên đề 7 - Câu gián tiếp 157
Bài tập vận dụng 163
2.8. Chuyên đề 8 - Thức giả định 168
Bài tập vận dụng 173
2.9. Chuyên đề 9 - Mệnh đề 177
Câu ghép (Compound sentence) 177
Câu phức (Complex sentence) 181
4
Bài tập vận dụng 187
2.10. Chuyên đề 10 - Câu điều kiện 192
Bài tập vận dụng 199
2.11. Chuyên đề 11- Câu đảo ngữ 204
Bài tập vận dụng 207
2.12. Chuyên đề 12- Câu hỏi đuôi 212
Bài tập vận dụng 220
ĐÁP ÁN 224
5
Lời mở đầu
Ngoại Ngữ là một trong những bài thi chính của Kỳ thi Tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông
(THPT) Quốc Gia diễn ra hàng năm, nhằm đánh dấu việc hoàn thành chương trình giáo dục
phổ thông của các bạn học sinh, và điểm số bài thi cũng được xem như cơ sở để xét đầu vào
đại học của các trường trên cả nước. Theo thống kê các năm gần đây, phổ điểm môn Tiếng
Anh nhìn chung khá thấp. Cụ thể với số liệu ghi nhận của Bộ GD-ĐT, điểm trung bình môn
Tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 là 5,84 điểm, số điểm dưới trung bình
chiếm 40,27%.
Trước một bài thi quan trọng và gây không ít khó khăn như vậy, học sinh sẽ cần ôn luyện thật
kỹ để có thể đạt được mục tiêu đề ra. Và với mong muốn giúp các bạn học sinh có thể hoàn
thành tốt hơn bài thi Tốt Nghiệp Trung Học Phổ Thông môn Tiếng Anh, Đội ngũ chuyên môn
của Anh Ngữ ZIM đã biên soạn tài liệu dưới đây, nhằm phân tích đặc điểm các cấu trúc ngữ
pháp trọng điểm trong đề thi cùng với phần luyện tập giúp học sinh vận dụng kiến thức để
làm bài hiệu quả.
6
3 Chọn từ để hoàn thành đoạn văn 5 1.0
TỔNG 50 10.0
Nhìn chung, các dạng bài trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh là rất đa dạng, với mỗi
dạng bài có chứa đặc điểm và cách tiếp cận khác nhau, song sẽ đều yêu cầu học sinh trang
bị cho mình một nền tảng kiến thức vững chắc bao gồm từ vựng kết hợp với nhiều chủ điểm
ngữ pháp, sẽ được phân tích kỹ hơn trong các phần tiếp theo đây.
CĐ4: Sự hoà CĐ5: Câu CĐ6: Câu CĐ7: Câu CĐ 12: Câu
Độ khó 2 gián tiếp(2)
hợp chủ ngữ - so sánh(2) bị động(2) hỏi đuôi(3)
động từ(2)
Sơ đồ tóm tắt 12 chuyên đề ngữ pháp theo độ khó và mức độ quan trọng
8
Ghi chú ký hiệu:
(1): Rất quan trọng (2): Quan trọng (3): Ít quan trọng
Danh từ (Nouns)
Định nghĩa: Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.
Danh từ có thể được chia thành các nhóm sau:
Dựa vào tính chất, đặc điểm
● Danh từ trừu tượng (Abstract nouns): được sử dụng để chỉ những đối tượng không
tồn tại dưới dạng vật chất, không thể chạm hoặc nhìn thấy.
Ví dụ: reputation, quality, education
● Danh từ cụ thể (Concrete nouns): được sử dụng để chỉ những đối tượng hữu hình, tức
là có tồn tại, có thể được nhìn thấy và chạm vào.
Ví dụ: university, library, books, lecturers
Dựa vào ý nghĩa
● Danh từ chung (Common Nouns): được sử dụng để chỉ chung một nhóm các sự vật.
Những danh từ chung không viết hoa.
Ví dụ: a river, a camera, sneakers
● Danh từ riêng (Proper Nouns): được sử dụng để chỉ tên riêng của một người hoặc vật.
Danh từ riêng cần được viết hoa.
Ví dụ: The Nile, Canon, Adidas
Dựa vào yếu tố cấu thành
● Danh từ đơn (Simple Nouns): chỉ bao gồm một từ duy nhất.
Ví dụ: sun, star, comet
● Danh từ ghép (Compound Nouns): được tạo nên từ hai hoặc nhiều hơn hai từ ghép lại
cùng với nhau (có thể là tính từ-danh từ, danh từ-danh từ,…) tạo thành một đơn vị từ
ngữ duy nhất.
Ví dụ: child seat, backpack, water bottle
Dựa vào số lượng
● Danh từ đếm được (Countable Nouns): có thể định lượng bằng số đếm và vì vậy có
thể đứng sau số đếm.
Ví dụ: dog (1 dog - 10 dogs - 100 dogs), book (1 book - 25 books - 250 books)
Danh từ đếm được bao gồm:
● Danh từ đếm được số ít (Singular nouns): được sử dụng khi số đếm của đơn vị là một.
Lúc này danh từ sẽ được giữ nguyên dạng, không thay đổi.
Ví dụ: a book, a tree, an apple
● Danh từ đếm được số nhiều (Plural nouns): được sử dụng khi số đếm của đơn vị lớn
hơn một. Hầu hết các danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm “s” vào sau
danh từ đó.
Ví dụ: teacher - teachers, bag - bags, house - houses
● Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns): không thể định lượng bằng số đếm
và vì vậy không thể đứng sau số đếm.
9
Ví dụ: milk, water, alcohol
Cấu trúc
Danh từ đếm được (Countable nouns)
● Danh từ đếm được số ít (Singular nouns)
Ví dụ: My mom bought me a book for my birthday. (Mẹ mua cho tôi một cuốn sách
nhân ngày sinh nhật.)
● Danh từ đếm được số nhiều (Plural nouns)
Lúc này danh từ sẽ được thay đổi theo những nguyên tắc sau:
- Hầu hết các danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm “s” vào sau danh từ
đó.
Ví dụ: The teachers in our school are quite friendly. (Các giáo viên ở trường chúng tôi
khá thân thiện.)
- Các danh từ tận cùng là “ -o”, “ -s”, “-x”, “-ch”, “-sh” sẽ được thêm “es”.
Ví dụ: I have some boxes of old clothes in the attic. (Tôi có vài hộp quần áo cũ trong
phòng gác mái.)
Ngoại lệ: Một số từ tận cùng là “-o” nhưng chỉ thêm “s” khi chuyển sang dạng số nhiều.
Ví dụ: kilo - kilos; piano - pianos; radio - radios;...
- Các danh từ có tận cùng là “-y” và trước đó là 1 nguyên âm sẽ được đổi thành “-ies”:
Ví dụ: According to recent studies, O-type blood does not make us less prone to the
Coronavirus. (Dựa theo những nghiên cứu gần đây, nhóm máu O không khiến chúng ta
khó nhiễm Coronavirus hơn.)
- Các danh từ có tận cùng là -f/fe sẽ đổi thành -ves:
Ví dụ: I need to spend some time rearranging my bookshelves. (Tôi cần dành một
chút thời gian sắp xếp lại những giá sách.)
Ngoài những trường hợp phổ biến ở trên, có nhiều trường hợp đặc biệt khi danh từ được
chuyển từ số ít sang số nhiều, cụ thể:
● Một số danh từ chỉ các loài động vật hoặc thiết bị có hình thức số ít và số nhiều giống nhau.
Ví dụ:
Số ít Số nhiều
10
● Một số từ gốc Latin có tận cùng là “us” được viết lại thành “i” khi chuyển sang
dạng số nhiều.
Ví dụ:
Số ít Số nhiều
● Một số danh từ kết thúc bằng “-is” ở dạng số ít được đổi thành “-es” khi chuyển
sang dạng số nhiều.
Ví dụ:
Số ít Số nhiều
● Một số danh từ kết thúc bằng “-um” được đổi thành “-a” khi chuyển sang dạng số
nhiều
Số ít Số nhiều
11
● Một số danh từ sẽ được thay đổi hoàn toàn về mặt hình thức khi chuyển sang
dạng số nhiều
Số ít Số nhiều
12
Trong tiếng Anh, một số danh từ có thể được sử dụng ở cả dạng đếm được và không đếm
được, tuy nhiên, hai dạng này của danh từ thường mang ý nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
Danh từ đếm được Danh từ không đếm được
Cách sử dụng
1. Danh từ làm chủ ngữ trong câu
Danh từ có thể được sử dụng để làm chủ ngữ trong câu. Khi đóng vai trò là chủ ngữ, danh từ
thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.
Ví dụ: Literature is my favorite subject. (Văn học là môn học yêu thích của tôi.)
Danh từ còn có thể được dùng làm bổ ngữ cho tân ngữ. Bổ ngữ cho tân ngữ sẽ thường đứng
sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem
xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…
Ví dụ: The manager considered Susan the best staff of the year.
(Quản lý công nhận Susan là nhân viên xuất sắc nhất năm.)
13
Đại từ (Pronouns)
Định nghĩa: Đại từ là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ. Dùng đại
từ để tránh lặp lại một danh từ hoặc một cụm danh từ đã nói tới trước đó.
Ví dụ: I, you, we, they, me, us, them,...
Ngôi Số ít Số nhiều
14
Ngôi 1 I me tôi We us chúng tôi
Ngôi 3 He/ She/ him/ her/ anh ấy/ chị They them họ/ chúng
It it ấy/ nó
Ví dụ: Jane is from London, but she has moved to Liverpool with her family.
(Jane tới từ London, nhưng cô ấy đã chuyển tới Liverpool cùng với gia đình mình.)
Đại từ nhân xưng có thể đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, cụ thể:
● “I, he, she, we, they” có thể là chủ ngữ của động từ trong câu.
Ví dụ: I love ice cream. (Tôi rất thích kem.)
We are going to have a wonderful vacation in Florida.
(Chúng tôi sẽ có một kỳ nghỉ tuyệt vời ở Florida.)
● “Me, him, her, us, them” có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.
15
It is really cold in North America.
Trời (thời tiết) rất lạnh ở Bắc Mỹ.
Nhận xét về hành động/sự việc:
It is very difficult for me to study a new language.
Việc học một ngôn ngữ mới đối với tôi là rất khó.
Người another, each, either, more, many, most, all, none, neither, both
hoặc other some, several, few, any,
vật enough, others
Các đại từ bất định có thể được xem như một danh từ, vì vậy có thể được sử dụng làm chủ
ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Đại từ bất định sẽ có sự phân chia tương tự danh từ: số ít, số
nhiều, hoặc vừa là số ít, vừa là số nhiều. Vì vậy, khi các đại từ này ở vị trí chủ ngữ, động từ đi
cùng sẽ có sự biến đổi phù hợp – chia dạng số ít, số nhiều.
Bảng phân loại cái đại từ bất định theo số ít, số nhiều và ví dụ
Số both, few, fewer, others, many, several Many have complained about the quality
16
nhiều of the product.
Nhiều người đã phàn nàn về chất lượng
của sản phẩm.
Số all, some, any, more, most, none, Most of my money is spent on clothes.
ít/nhi neither, plenty Hầu hết tiền của tôi là dành cho quần áo.
ều*
All were delighted with the result.
Tất cả đều hài lòng với kết quả.
Đại từ nhân xưng ở dạng chủ ngữ Đại từ phản thân tương ứng
I Myself
We Ourselves
They Themselves
He Himself
She Herself
It Itself
Chú ý: Từ “one” không phải là một đại từ cá nhân. Nó được dùng để chỉ bất kỳ người/ vật nào
không xác định.
Ví dụ: They hurt themselves when driving carelessly.
(Họ tự làm đau mình khi lái xe một cách bất cẩn.)
17
● Đại từ phản thân được sử dụng khi tân ngữ hoặc bổ ngữ chỉ người hoặc vật giống với
người/ vật ở vị trí chủ ngữ.
Ví dụ: I fell over and hurt myself. (Tôi đã bị ngã và tự làm mình bị thương.)
● Đại từ phản thân có thể được sử dụng sau giới từ khi muốn thể hiện rõ ý nghĩa.
Ví dụ: I bought these shirts for myself.
(Tôi mua những cái áo sơ mi đó cho bản thân tôi.)
● Đại từ phản thân cũng có thể được sử dụng sau cụm động – giới từ
Ví dụ: If you want to succeed in your life, you have to believe in yourself.
(Nếu như bạn muốn thành công trong cuộc sống, bạn phải tin vào bản thân
mình.)
● Đại từ phản thân được sử dụng trong một số cụm thành ngữ.
Ví dụ: I hope you enjoy yourself. (= have a good time).
(Tôi hi vọng bạn có một thời gian vui vẻ.)
Lưu ý: Đại từ nhấn mạnh về cấu tạo từ hoàn toàn giống với các đại từ phản thân. Tuy nhiên,
sự khác biệt giữa 2 loại đại từ tiếng Anh này nằm ở ý nghĩa và vị trí của chúng ở trong câu.
Theo dõi bảng so sánh dưới đây để thấy rõ sự khác biệt này
Đại từ phản thân, như đã định nghĩa ở Đại từ nhấn mạnh, dù giống như đại từ phản
phần trước, được sử dụng ở vị trí tân thân về mặt cấu tạo từ, nhưng được sử dụng để
ngữ với ý nghĩa rằng chủ thể của hành nhấn mạnh vào đối tượng thực hiện hành động
động cũng chính là đối tượng bị tác chứ không dùng làm tân ngữ trong câu.
động bởi hành động đó. ● He did all the work himself. (Đại từ
● I think I can hear myself playing “himself” được dùng để nhấn mạnh rằng
guitar. (Tôi tự nghe thấy mình chính anh ta chứ không ai khác là người
chơi guitar – “myself” là tân ngữ “did all the work”).
và đồng thời thể hiện chính chủ ● They themselves insisted that all
ngữ “I”) transactions have to be made by cash.
● He can see himself clearly in (Đại từ “themselves” được dùng để nhấn
that mirror. (Anh ta tự nhìn thấy mạnh rằng chính họ chứ không ai khác là
mình qua gương – “himself” là người “insisted that all transactions have
tân ngữ và đồng thời thể hiện to be made by cash”)
chính chủ ngữ “he”).
Đại từ chỉ định thông dụng Đại từ chỉ định ít thông dụng hơn
18
This None
That Such
These Neither
Those
Ví dụ: I want to buy this carpet. (Tôi muốn mua tấm thảm này.)
“This”, “that”, “these” và “those” có thể đóng vai trò là Đại từ chỉ định. Nếu như trong ngữ
cảnh, người nói và người nghe đều biết đến danh từ đang được chỉ định thì có thể lược bỏ đi
danh từ, và dùng this, that, these, those như Đại từ chỉ định đóng vai trò danh từ.
Ví dụ: What about this? Cái này thì sao?
Lưu ý:
Đại từ chỉ định có thể đi kèm với “all”, “both”, “half” hoặc sau “số từ + of”
Ví dụ: Both those (cameras) are broken. (Cả hai cái máy ảnh đó đều bị hư.)
Nếu như có tính từ, người học sẽ không thể lược bỏ đi “one” hoặc “ones”.
Ví dụ: I’d like to take those big ones. (Tôi muốn lấy những cái to kia.)
- Đại từ sở hữu
Tương tự như các từ hạn định sở hữu, đại từ sở hữu cũng được sử dụng tùy theo ngôi xưng,
số ít/nhiều, giới tính của đối tượng sở hữu.
Số ít Mine His/Hers/Its*
(Của tôi) Yours (Của anh ấy/cô ấy/nó)
Đại từ sở hữu là các từ đại diện, thay thế cho danh từ trong câu, vì vậy có thể đứng ở vị trí tân
ngữ và chủ ngữ
19
Question 10. We have __________ (stupid) forgotten the birthday of our father.
Question 11. Your idea is impressive, but it probably won't receive much popular __________
(approve).
Question 12. As she was a __________ (dedicate) baseball-fan herself, she started the
magazine for women like herself.
Question 13. He tried to __________ (simple) the story for the children but they were still at
sea.
Question 14. __________ (benefit) is someone who gives money to a person or organization,
usually without expecting anything back in return
Question 15. For many people, COVID19 vaccines still remain __________ (afford) and many
cannot pay for vaccination.
Question 22. Your new car is __________ for its size. What’s a bargain.
A. economic B. economy C. economical D. economics
Question 23. His parents were worried by his increasingly __________ behaviour during his
teenage period.
A. ration B. rationale C. irrational D. rational
Question 24. I’ve got a bar of chocolate here. Would you like __________?
A. few B. little C. much D. some
Question 25. __________ will make me change my mind about the trip.
A. Not anyone B. Anything C. Not anything D. Nothing
Question 26. Of all my friends, she’s the one __________ I know I can rely on.
A. which B. who C. whom D. whose
Question 27. I would like to invite everyone to the party, __________ Jack – the newcomer.
A. mainly B. predominantly C. especially D. mostly
Question 28. Women should __________ no condition be discriminated against.
A. for B. of C. on D. in
Question 29. It is __________ who are responsible for their children’s eating habits.
A. ours B. our C. them D. they
Question 30. Participating in team sports helps children develop their __________ skills.
35
A. social B. society C. socially D. socialise
Question 31. Susan didn’t show up at the party, and __________ did John.
A. nor B. neither C. either D. or
Question 32. The girl denied __________ the cake even though there was some cream left on
her chin.
A. to eat B. eat C. to eating D. eating
Question 33. In Vietnam, children begin their primary __________ at the age of six.
A. educational B. educationally C. educate D. education
Question 34. Mai usually helps her classmates with their __________. Her classmates
appreciate her.
A. studied B. studies C. studying D. study
Question 35. The idea that graphic novels are too simple to be regarded as serious reading
is no longer __________.
A. validity B. valid C. validate D. validly
36
A. try B. her C. before D.going to bed
Question 49: Children learn primarily by directly experiencing the world around it.
A. primarily B. experiencing C. around D. it
Question 50: A number of wildlife habitat reserves have been established in order to saving
endangered species from extinction.
A. wildlife habitat B. have C. saving D. extinction
37
2.3. Chuyên đề 3- Thì động từ
Cấu trúc
Cách chia động từ trong thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn có sự khác biệt rõ ràng trong cách chia động từ đối với danh từ số ít hay số
nhiều với ngôi thứ khác nhau. Bảng sau đây sẽ liệt kê cách chia động từ của thì hiện tại đơn:
Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Ngôi thứ ba
Động từ to- Động từ to-be: Động từ to-be: Động từ to-be: Động từ to-be:
be: are are is are
am
Cấu trúc
Câu
Động từ thường Động từ to-be
78
Phủ định S + do not /does not S + am not / is not / are not
Câu hỏi
Do/does + S + V-inf? Am/ is/are + S + complement?
Yes/No
Nghi
vấn
Câu hỏi
Từ hỏi + do/does + S + V-inf? Từ hỏi + was/were + S?
thông tin
*Chú thích:
- V-inf: động từ nguyên mẫu.
- complement: thành phần bổ trợ, thường là tính từ, giới từ hay danh từ
- những cụm từ ‘do not, does not, is not, are not’ có thể viết gọn thành ‘don’t, doesn’t, isn’t, aren’t’
Một số ví dụ minh họa cho cấu trúc của thì hiện tại đơn:
Cấu trúc
Câu
Động từ thường Động từ to-be
79
do → does
Cách sử dụng
Hiện tại
a. Diễn tả những hiện tượng, quy It takes me five minutes to go to school.(tôi mất 5 phút để đi
luật chung khó có thể thay đổi đến trường)
Vegetables are healthier than meat. (rau tốt cho sức khỏe hơn
thịt)
b. Diễn tả những thói quen, sở The boy often plays football every morning. (cậu bé thường
thích hoặc quan điểm chơi đá bóng vào mỗi buổi sáng)
We support the feminist movement (chúng tôi ủng hộ phong
trào nữ quyền)
c. Diễn tả những hành động cảm I hear a strange noise. (Tôi nghe thấy một tiếng động lạ.)
nhận bằng giác quan trong thời Do you smell that aroma? (Bạn có ngửi thấy mùi thơm đó
điểm nói không?)
d. Diễn tả lịch trình đã được định The train leaves at 2.30 pm. (Tàu rời đi lúc 2:30 chiều.)
sẵn The flight starts at 7 am tomorrow. (Chuyến bay bắt đầu lúc 7
giờ sáng mai.)
80
Question 46: The decision has been made. All countries will be avoid relying heavily on
fossil fuels at this time next year to protect the environment.
A. has been made B. will be avoid C. relying D. to protect
Question 47: The deadline is coming but I fear that I won’t have been finishing my report by
11:00pm tonight.
A. is coming B. fear C. won’t have D. been finishing
Question 48: The phone will been ringing for 5 minutes before someone picks it up
A. will been ringing B. for C. someone D. picks
Question 49: You have only met John once, but I think you could remember him when you
see him this afternoon.
A. have only met B. could C. see D. this afternoon
Question 50: I will have been reading this book for 2 weeks before I had to return it.
A. will have been reading B. for 2 weeks
C. before D. had to return
120
Bài 2: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây
Question 16. Millions of people had been infected with the coronavirus before a new
vaccine ________.
A. has been invented B. is invented C. invented D. was invented
Question 17. This time last year, I __________ in some Asian countries.
A. had been traveling B. traveled C. was traveling D. am traveling
Question 18. Sarah moved to London after she ________ married.
A. was getting B. got C. gets D. has gotten
Question 19. Juvenile delinquency __________ one of the most serious issues in several
countries.
A. was B. were C. is D. have been
Question 20. Don’t go out tonight. It __________ outside.
A. has snowedB. snows C. is snowing D. was snowing
Question 21. We __________ for 2 hours but haven’t arrived at the party yet.
A. had driven B. were drivingC. drove D. have been driving
Question 22. Because of their hectic working schedule, many families these days __________
much time for bonding activities.
A. doesn’t have B. aren’t having C. don’t have D. hasn’t had
Question 23. The meeting __________ by the time John arrived at his office.
A. began B. begins C. had begun D. was beginning
Question 24. At 5 o’clock yesterday afternoon, I __________ my new book.
A. have read B. am reading C. read D. was reading
Question 25. By the time the students started the test, the teacher __________ all the phones.
A. was collecting B. has collected C. collected D. had collected
Question 26. After Rick had finished his lunch, he __________ back to work.
A. comes B. has come C. came D. come
Question 27. Anna __________ for 12 hours when I woke her up.
A. was sleeping B. slept C. has slept D. had been sleeping
Question 28. My brother is using my laptop and __________ games now.
A. playing B. plays C. has played D. play
Question 29. By the time you get back next week, I __________ the conference.
A. have attended B. will attend
C. am attending D. will have attended
Question 30. I think we should go home. We __________ here for more than 2 hours already.
A. have been waited B. had been waiting
C. have been waiting D. were waiting
Question 31. The students will ________ for half an hour before the bus arrives.
A. will have waiting B. will have been waiting
C. will wait D. have been waiting
Question 32. When I came by their house yesterday, they ________ some cupcakes.
A. has baked B. baked C. are baking D. were baking
Question 33. I will have typed 30 pages before 5 o’clock this afternoon.
A. type B. will type C. will have typed D. have typed
121
Question 34. Children suffering from domestic abuse stand a higher risk of becoming
criminals.
A. stands B. stood C. stand D. is standing
Question 35. He ________ his promise, so I didn’t trust him an inch.
A. always breaks A. has always broken
B. always broke D. was always breaking
122
2.10. Chuyên đề 10 - Câu điều kiện
Định nghĩa: Trong tiếng Anh, câu điều kiện (conditional sentences) là các câu phức diễn đạt
một kết quả xảy ra từ một giả thiết. Câu điều kiện có 2 phần: mệnh đề giả thiết (If-clause) và
mệnh đề kết quả hay còn gọi là mệnh đề chính (main clause)
Xét các ví dụ sau:
Trong các ví dụ trên, các mệnh đề theo sau “If” là các mệnh đề điều kiện; các mệnh đề không đi
cùng “If” và được ngăn cách với mệnh đề điều kiện qua dấu phẩy là các mệnh đề kết quả. Học
sinh lưu ý động từ ở mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả trong các ví dụ được chia khác nhau.
Điều này là do ngữ pháp tiếng Anh có 4 loại câu điều kiện mang mục đích truyền đạt khác nhau.
Lần lượt từ ví dụ 1 đến ví dụ 4 là câu điều kiện loại 0, 1, 2 và 3. Các động từ ở các ví dụ này được
chia theo các mục đích truyền đạt của 4 loại câu điều kiện này.
Cấu trúc và ví dụ
1. Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 diễn tả sự việc luôn đúng hoặc luôn xảy ra dựa trên một giả thiết. Trong đó:
+ Kết quả tất yếu xảy ra được diễn đạt ở mệnh đề kết quả, với động từ được chia ở thì
hiện tại đơn.
+ Giả thiết được diễn đạt ở mệnh đề điều kiện, và động từ ở mệnh đề này cũng được
chia theo thì hiện tại đơn.
Cấu trúc:
Ví dụ:
Do sự việc ở mệnh đề kết quả luôn xảy ra khi có giả thiết trong câu điều kiện loại 0, người
học có thể thay “If” bằng “When” trong câu điều kiện loại 0 mà vẫn giữ được mục đích truyền
đạt ban đầu.
192
Ví dụ: The mouse receives an electric shock when it presses the red button.
(Con chuột nhận một luồng điện khi nó ấn cái nút màu đỏ.)
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có nhiều khả năng sẽ xảy ra từ một giả thiết nào đó.
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề điều kiện sử dụng thì hiện tại đơn, trong khi mệnh đề kết
quả sử dụng thì tương lai đơn, hoặc sử dụng động từ khiếm khuyết biểu thị khả năng xảy ra
(can/may/might).
Cấu trúc:
Hoặc
Ví dụ:
● If we don’t protect these animal species, they will become extinct in the next
10 years.
(Nếu chúng ta không bảo vệ những loài vật này, chúng sẽ tuyệt chủng trong 10
năm sắp tới.)
● If the weather is good, we can go for a picnic.
(Nếu thời tiết đẹp, chúng ta có thể đi dã ngoại.)
Như vậy, khác với câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả kết quả tất yếu, có thể thấy câu điều
kiện loại 1 diễn tả kết quả có nhiều khả năng xảy ra: “các loài vật có thể tuyệt chủng” hay
“chúng ta có thể đi dã ngoại” không đảm bảo sẽ luôn xảy ra khi sự việc ở mệnh đề điều kiện
được thỏa mãn.
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả thiết ít có khả năng xảy ra ở hiện tại, đưa đến một kết
quả cũng ít có khả năng xảy ra. Trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề điều kiện sử dụng thì
quá khứ đơn, mệnh đề kết quả sử dụng các động từ khiếm khuyết ở dạng quá khứ
(could/would)
Cấu trúc:
Ví dụ:
193
(Trên thực tế tôi ít có khả năng chọn học y.)
Câu điều kiện loại 2 cũng thường được sử dụng để đưa lời khuyên “Nếu tôi là bạn,…”
Lưu ý: Động từ to-be ở mệnh đề điều kiện trong điều kiện loại 2 luôn là “were”
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả thiết hoàn toàn không có khả năng xảy ra và kết quả
tương ứng từ giả thiết này. Thông thường, câu điều kiện loại 3 được sử dụng để giả định một
tình huống khác (không có thật) trong quá khứ. Trong câu điều kiện loại 3, mệnh đề điều
kiện sử dụng thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề kết quả sử dụng động từ khiếm khuyết ở
dạng quá khứ (could would) cùng trợ động từ “have” và động từ chính ở dạng quá khứ phân
từ (V3/V-ed)
Cấu trúc:
If + mệnh đề điều kiện (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have + V3/V-ed
*Chú thích: S – subject: chủ từ; V3: động từ ở thể quá khứ phân từ (động từ bất quy tắc cột 3)
Ví dụ:
● If you had not helped me, I wouldn’t have been able to finish the work.
Nếu bạn mà đã không giúp tôi, tôi đã không thể hoàn tất được công việc này.
(Trên thực tế, bạn đã giúp tôi.)
● If the driver had not been drunk, the accident wouldn’t have occurred.
Nếu người lái xe đã không say rượu, tai nạn có lẽ đã không xảy ra.
(Trên thực tế, người lái xe đã say rượu và tai nạn đã xảy ra.)
Tóm tắt
Câu điều kiện Loại 0 Loại 1 Loại 2 Loại 3
194
Các cấu trúc câu điều kiện khác
1. Câu điều kiện hỗn hợp
Trong ngữ pháp tiếng Anh, đôi khi các điều kiện loại 2 và loại 3 có thể được kết hợp với nhau
như sau:
● Giả thiết (điều kiện loại 3), kết quả (điều kiện loại 2)
Câu điều kiện hỗn hợp với cách kết hợp này diễn tả một điều kiện không có thật trong quá
khứ, nhưng kết quả của nó là một sự việc không có thật ở hiện tại.
Ví dụ:
If I had taken English at university, I would have more job opportunities now.
Giả thiết (điều kiện loại 3) Kết quả (điều kiện loại 2)
(Nếu tôi đã chọn học tiếng Anh ở đại học, giờ đây tôi có thể có nhiều cơ hội việc làm hơn rồi.)
(Trên thực tế trong quá khứ tôi đã không chọn học tiếng Anh, và hiện tại tôi không có nhiều cơ
hội việc làm.)
● Giả thiết (điều kiện loại 2), kết quả (điều kiện loại 3)
Câu điều kiện hỗn hợp với cách kết hợp này diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại,
kết quả là một sự việc không có thật trong quá khứ.
Ví dụ:
If I didn’t have such a busy work schedule, I would have joined your birthday party last week.
Giả thiết (điều kiện loại 2) Kết quả (điều kiện loại 3)
Nếu tôi lịch làm việc của tôi không bận đến vậy thì tôi đã có thể tham gia tiệc sinh nhật của
cậu tuần trước.
(Thực tế, lịch làm việc của tôi hiện tại rất bận và tuần trước tôi đã không tham gia tiệc sinh nhật.)
Trong một số trường hợp, để câu có tính chất lịch sự, trang trọng hơn, người nói/ viết có thể
dùng dạng đảo ngữ của câu điều kiện với các câu trúc như sau:
Đảo ngữ với động từ thường If you change your mind about going
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ to the party, I will take you there.
may.. + V ⇨ Should you change your mind
Loại 1
⇨ Should + S + (not) + V (bare), S + about going to the party, I will
will/ can/ may.. + V take you there.
195
(Nếu bạn thay đổi ý định đi dự tiệc,
tôi sẽ đưa bạn đến đó.)
Đảo ngữ với động từ Tobe If you are on time, the manager will
If + S + am/ is/ are (not) + adjective/ be pleased.
noun phrase.., S + will/ can/ may.. + V ⇨ Should you be on time, the
⇨ Should + S + (not) + be + adjective/ manager will be pleased.
noun phrase.., S + will/ can/ may.. +
V (Nếu bạn đúng giờ, người quản lý sẽ
hài lòng.)
Đảo ngữ với động từ thường If you knew him, you would
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/ understand what I mean.
could + V ⇨ Were you to know him, you would
⇨ Were + S + (not) + to + V, S + would/ understand what I mean..
could + V
(Nếu biết anh ta, bạn sẽ hiểu ý của
Loại 2 tôi.)
Đảo ngữ với động từ Tobe If I were you, I would buy this dress.
If + S + were (not) + adjective/ noun ⇨ Were I you, I would buy this
phrase.., S + would/ could + V dress.
⇨ Were + S + (not) + adjective/ noun
phrase.., S + would/ could + V (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc váy
này.)
Đảo ngữ với động từ thường If she had studied for the exam, she
If + S + had + (not) + V3/ Ved, S + would have passed.
would/ could/ + have + V3/ Ved. ⇨ Had she studied for the exam,
⇨ Had + S + (not) + V3/ Ved, S + she would have passed.
would/ could + have + V
(Nếu cô ấy học cho bài kiểm tra, cô ấy
đã có thể vượt qua.)
Loại 3
Đảo ngữ với động từ Tobe If I hadn’t been sick, I would have
If + S + had + (not) + been + V3/ Ved, S come to your party.
+ would/ could/ + have + V3/ Ved. ⇨ Had I not been sick, I would have
⇨ Had + S + (not) + been + adjective/ come to your party.
noun phrase.., S + would/ could +
have + V (Nếu tôi không bị ốm, tôi đã đến bữa
tiệc của bạn rổi.)
3. Cấu trúc “Unless”Thay vì “If”, mệnh đề điều kiện có thể bắt đầu với “Unless” - tương đồng
với diễn đạt “If…not” (“Nếu…không”). Vì vậy, khi đổi câu điều kiện “If” sang “Unless”, ta cần
đổi mệnh đề kết quả theo thể ngược lại.
Ví dụ:
The engine will start if you press these two buttons at the same time.
⇨ The engine won’t start unless you press these two buttons at the same time.
(Động cơ sẽ không khởi động nếu bạn không ấn hai cái nút này cùng lúc.)
196
If you show your boarding pass to the stewards, you can get on this ship.
⇨ Unless you show your boarding pass to the stewards, you can’t get on this ship.
(Trừ khi bạn trình vé tàu cho các phục vụ tàu, bạn sẽ không thể lên con tàu này.)
Các từ “or”, “otherwise” mang nghĩa “nếu không, không thôi sẽ” có thể được dùng ở đầu
mệnh đề kết quả. Câu điều kiện chứa các từ này, về cơ bản, tương đồng với “Unless”. Tuy
nhiên, người học cần lưu ý trong khi “unless” bắt đầu mệnh đề điều kiện, “or” và “otherwise”
bắt đầu mệnh đề kết quả.
Ví dụ:
● We should get going now, or it’ll take ages to get home due to traffic congestion.
(Chúng ta nên bắt đầu đi từ giờ, nếu không sẽ mất cả buổi mới về đến nhà do kẹt xe
mất.)
● You should hurry and finish your homework, otherwise you’ll miss your favorite TV
show.
(Con nên nhanh chóng hoàn tất bài tập về nhà của mình, không thôi sẽ bỏ lỡ chương
trình TV ưa thích nhé.)
Lưu ý:
“Or” và “Otherwise” là các các liên từ (từ dùng để liên kết hai mệnh đề độc lập), khác với “If”
và “Unless” là trạng từ phụ thuộc (từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ thuộc). Các câu sử
dụng “Or” và “Otherwise” là các câu ghép, vì vậy các mệnh đề độc lập trong câu sẽ được nối
với nhau qua dấu phẩy (,) cùng các liên từ này.
Học sinh cũng lưu ý không sử dụng đồng thời trạng từ phụ thuộc và liên từ trong cùng một câu.
Ví dụ:
Unless we should get going now, or it’ll take ages to get home due to traffic congestion. (SAI)
We should get going now, or it’ll take ages to get home due to traffic congestion. (ĐÚNG)
“If” có thể được thay thế bằng các từ như: As long as/So long as; Providing that/provided
that; Only if, On condition that,… khi người nói/viết muốn đưa ra giới hạn cho khả năng xảy ra
của sự việc ở mệnh đề kết quả khi có giả thiết. Nói cách khác, các từ này diễn đạt ý “chỉ khi,
miễn là”. Tùy vào mức độ trang trọng của ngữ cảnh, người nói/viết sẽ sử dụng từ khác nhau.
197
Ngữ cảnh trang trọng/Văn viết Ngữ cảnh không trang trọng/Văn nói
- Provided that: với điều kiện - Providing that: với điều kiện là
Citizens are permitted to operate automobiles We will offer you a 20% discount on your
provided that they are 18 or above years of membership fee providing that you are a
age and have obtained a driving license. university student.
(Công dân được phép điều khiển ô tô với điều (Chúng tôi sẽ giảm 20% trên phí thành
kiện họ từ 18 tuổi trở lên và đã có bằng lái viên cho bạn với điều kiện bạn là sinh
xe.) viên đại học.)
Cụm từ “were to” đôi khi được sử dụng trong mệnh đề điều kiện nhằm diễn đạt một giả
thiết, tình huống giả định xấu, ít có khả năng xảy ra. Cụm từ này thường xuất hiện trong câu
điều kiện loại 2 và được sử dụng trong ngữ cảnh trang trọng.
Cấu trúc:
Ví dụ:
● If the COVID-19 pandemic were to break out again, the economy would greatly suffer.
(Nếu mà dịch COVID-19 bùng phát một lần nữa, nền kinh tế sẽ chịu thiệt hại nghiêm
trọng.)
(Người nói/viết sử dụng “were to” để đưa giả định về một tình huống xấu – dịch
COVID-19 bùng phát trở lại.)
● If there were to be another crop failure, people in the village would face starvation.
(Nếu có thêm một vụ thất thoát mùa vụ, người trong làng sẽ đối mặt với nạn đói.)
(Người nói/viết sử dụng “were to” để đưa giả định về một tình huống xấu – có thêm
một vụ thất thoát mùa vụ.)
198
7. Cấu trúc “Suppose”, “Supposing” và “What if”
Các câu điều kiện có thể sử dụng “Suppose” hoặc “Supposing” thay cho “If”. Người nói/viết
sử dụng các từ này khi họ muốn gợi ý cho người khác tưởng tượng đến một tình huống mà
họ muốn. “What if” cũng có ý nghĩa tương tự nhưng thường chỉ sử dụng ở câu hỏi (không có
mệnh đề kết quả), khi người nói/viết muốn khơi gợi ra tình huống để người khác đưa ra ý
kiến, suy nghĩ.
Ví dụ:
● Supposing you have graduated from medical school, you’ll then have to serve your
internship at a hospital for at least a year before you can obtain your practice
certificate.
(Giả như cậu đã tốt nghiệp khỏi trường y, cậu rồi sẽ phải thực tập tiếp ở một bệnh viện
ít nhất một năm trước khi có thể được cấp chứng chỉ hành nghề.)
Question 2. If they had enough money, they __________ (buy) a new house.
Question 3. Were I _________ (know) her new address, I would write to her.
Question 5. If you try your best, you ___________ (achieve) your goal.
Question 6. If I ___________ (see) her last night, I would have told you about it.
Question 7. Unless you study hard, you __________ (not pass) the exam.
Question 8. If it hadn’t been for his teacher’s help, he ____________ (not succeed).
Question 9. Should you _________ (see) her, remind her to call me as soon as possible.
Question 10. Were it not for pollution, the city life __________ (be) wonderful.
199
Question 11. If you __________ (lie) to me before, I would have believed you.
Question 12. If I had known you were in hospital, I ____________ (visit) you.
Question 14. If I had more free time, I __________ (travel) around the world.
Question 15. If Cindy hadn’t been so careless, she _________ (lose) all money.
Question 16. You _________ (not gain) high score in IELTS exam unless you learn English
every day.
Question 17. If you _________ (ask) her, she would have helped you.
Question 22. If he doesn’t give me a sincere apology, I won’t talk with him anymore.
Unless he _________________________________________________________________
Question 23. They got fired because they were too lazy.
If they ___________________________________________________________________
Question 24. Without advice from my teacher, I wouldn’t have passed this test.
If my teacher _____________________________________________________________
If you ____________________________________________________________________
Question 26. Carol doesn’t stay in Canada because she doesn’t know anyone there.
If Carol __________________________________________________________________
Question 27. Louis got a bad mark because he didn’t prepare for the exam.
If Louis __________________________________________________________________
Question 28. He works all weekend, so he has no time to play with his children.
If he ____________________________________________________________________
Question 29. Harry is exhausted today because he didn’t get any sleep last night.
If Harry ___________________________________________________________________
200
Question 30. We won’t go out for a movie if it doesn’t stop raining.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau
Question 31. You can’t borrow my car _______ you promise not to drive too fast.
Question 33. The Internet connection was not stable, so our teacher couldn’t organise an
online class.
A. Suppose that we hadn’t lose our Internet connection, our teacher could organise an online
class.
B. Without the Internet connection, our teacher could organise an online class.
C. If the Internet connection had been unstable, our teacher could have organised an online
class.
D. But for the unstable Internet connection, our teacher could have organised an online class.
Question 34. He lacked commitment to the job. He wasn't considered for promotion.
A. But for his lack of commitment to the job, he would be considered for promotion.
B. Suppose that he lacked commitment to the job, he wouldn't be considered for promotion.
C. If it had not been for his lack of commitment to the job, he would have been considered
for promotion.
Question 35. Mike doesn’t feel well today. He can’t go out with his friends.
A. If only Mike had felt well today, he couldn’t have gone out with his friends.
B. If Mike had felt well today, he couldn’t have gone out with his friends.
C. Mike wishes he felt well today so that he could go out with his friends.
D. Provided that Mike feels well today, he can’t go out with his friends.
Question 36. Jane doesn’t have a computer. She can’t work from home.
A. If only Jane had had a computer, she couldn’t have worked from home.
C. Jane wishes she have a computer so that she could work from home.
201
D. Provided that Jane has a computer, she can’t work from home.
C. If only you stop talking, you would have understood the lesson.
Bài tập 4: Tìm lỗi sai (nếu có) trong các câu sau và sửa lại
Question 42. If she followed my advice, she would make a lot of money now.
Question 44. If Jane hadn't eaten four cream cakes, she wouldn't felt sick.
Question 45. If I knew her phone number, I could have called her last night.
Question 46. If you press that button what would have happened?
202
Question 47. If you have any trouble, please call 911.
Question 48. Should I met him tomorrow, I will give him this letter
Question 49. Supposing that you will be wrong, what will you do then?
203