You are on page 1of 37

Để thi tốt Tiếng Anh THPT

Ngữ pháp

2023
NGỮ PHÁP LUYỆN THI THPT TIẾNG ANH
1. Giới thiệu về bài thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh 7

2. Các chủ điểm ngữ pháp trọng tâm trong đề thi THPT 8
2.1. Chuyên đề 1 - Loại từ 9
Danh từ (Nouns) 9
Đại từ (Pronouns) 14
Động từ (Verbs) 20
Tính từ (Adjectives) 29
Trạng từ (Adverbs) 32
Bài tập vận dụng về Danh từ, động từ, tính từ, đại từ và trạng từ 35
Giới từ (prepositions) 38
Liên từ (Conjunctions) 43
Bài tập vận dụng về Giới từ & Liên từ 51
Mạo từ (Articles) 54
Lượng từ (Quantifiers) 59
Bài tập vận dụng về Lượng từ & Mạo từ 62
2.2. Chuyên đề 2- Dạng động từ 65
Danh động từ 65
Động từ nguyên mẫu 70
Bài tập vận dụng 75
2.3. Chuyên đề 3- Thì động từ 78
Nhóm thì hiện tại 78
Bài tập vận dụng 92
Nhóm thì quá khứ 94
Bài tập vận dụng 104
Nhóm thì tương lai 107
Bài tập vận dụng 117
BÀI TẬP TỔNG HỢP CÁC THÌ 120
2.4. Chuyên đề 4 - Sự hòa hợp giữa chủ ngữ & động từ 123
Bài tập vận dụng 133
2.5. Chuyên đề 5 - Câu so sánh 137
Bài tập vận dụng 143
2.6. Chuyên đề 6 - Câu bị động 146
Bài tập vận dụng 154
2.7. Chuyên đề 7 - Câu gián tiếp 157
Bài tập vận dụng 163
2.8. Chuyên đề 8 - Thức giả định 168
Bài tập vận dụng 173
2.9. Chuyên đề 9 - Mệnh đề 177
Câu ghép (Compound sentence) 177
Câu phức (Complex sentence) 181

4
Bài tập vận dụng 187
2.10. Chuyên đề 10 - Câu điều kiện 192
Bài tập vận dụng 199
2.11. Chuyên đề 11- Câu đảo ngữ 204
Bài tập vận dụng 207
2.12. Chuyên đề 12- Câu hỏi đuôi 212
Bài tập vận dụng 220
ĐÁP ÁN 224

5
Lời mở đầu

Ngoại Ngữ là một trong những bài thi chính của Kỳ thi Tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông
(THPT) Quốc Gia diễn ra hàng năm, nhằm đánh dấu việc hoàn thành chương trình giáo dục
phổ thông của các bạn học sinh, và điểm số bài thi cũng được xem như cơ sở để xét đầu vào
đại học của các trường trên cả nước. Theo thống kê các năm gần đây, phổ điểm môn Tiếng
Anh nhìn chung khá thấp. Cụ thể với số liệu ghi nhận của Bộ GD-ĐT, điểm trung bình môn
Tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 là 5,84 điểm, số điểm dưới trung bình
chiếm 40,27%.

Trước một bài thi quan trọng và gây không ít khó khăn như vậy, học sinh sẽ cần ôn luyện thật
kỹ để có thể đạt được mục tiêu đề ra. Và với mong muốn giúp các bạn học sinh có thể hoàn
thành tốt hơn bài thi Tốt Nghiệp Trung Học Phổ Thông môn Tiếng Anh, Đội ngũ chuyên môn
của Anh Ngữ ZIM đã biên soạn tài liệu dưới đây, nhằm phân tích đặc điểm các cấu trúc ngữ
pháp trọng điểm trong đề thi cùng với phần luyện tập giúp học sinh vận dụng kiến thức để
làm bài hiệu quả.

6
3 Chọn từ để hoàn thành đoạn văn 5 1.0

4 Tình huống giao tiếp 2 0.4

5 Tìm từ đồng nghĩa – trái nghĩa 4 0.8

6 Tìm lỗi sai trong câu 3 0.6

7 Tìm câu đồng nghĩa – Kết hợp câu 5 1.0

8 Đọc – hiểu 12 2.4

TỔNG 50 10.0

Nhìn chung, các dạng bài trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh là rất đa dạng, với mỗi
dạng bài có chứa đặc điểm và cách tiếp cận khác nhau, song sẽ đều yêu cầu học sinh trang
bị cho mình một nền tảng kiến thức vững chắc bao gồm từ vựng kết hợp với nhiều chủ điểm
ngữ pháp, sẽ được phân tích kỹ hơn trong các phần tiếp theo đây.

2. Các chủ điểm ngữ pháp trọng tâm trong đề thi


THPT
Dựa vào phân tích từ những đề thi minh hoạ và đề thi thực tế qua các năm, có thể thống kê
được một số chủ điểm ngữ pháp nổi bật như sơ đồ dưới đây, với độ khó và mức độ quan
trọng được đánh giá theo tần suất xuất hiện của chủ điểm ngữ pháp trong các câu hỏi đề thi
cũng như phần trăm điểm số có thể đạt được.

CĐ1: Loại từ(1) CĐ2: Dạng CĐ3: Thì động từ(1)


Độ khó 1 Danh từ(1) Giới từ(2) động từ(1) - Nhóm thì hiện tại
Động từ (1) Liên từ(1) To V & V-ing - Nhóm thì quá khứ
Tính & trạng từ (1) Mạo từ(1) - Nhóm thì tương lai
Đại từ(1) Lượng từ(2)

CĐ4: Sự hoà CĐ5: Câu CĐ6: Câu CĐ7: Câu CĐ 12: Câu
Độ khó 2 gián tiếp(2)
hợp chủ ngữ - so sánh(2) bị động(2) hỏi đuôi(3)
động từ(2)

CĐ8: Câu CĐ9: mệnh CĐ10: câu CĐ11: câu


Độ khó 3 điều kiện(2) đảo ngữ(3)
giả định(2) đề(1)

Sơ đồ tóm tắt 12 chuyên đề ngữ pháp theo độ khó và mức độ quan trọng

8
Ghi chú ký hiệu:

(1): Rất quan trọng (2): Quan trọng (3): Ít quan trọng

2.1. Chuyên đề 1 - Loại từ

Danh từ (Nouns)
Định nghĩa: Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.
Danh từ có thể được chia thành các nhóm sau:
Dựa vào tính chất, đặc điểm
● Danh từ trừu tượng (Abstract nouns): được sử dụng để chỉ những đối tượng không
tồn tại dưới dạng vật chất, không thể chạm hoặc nhìn thấy.
Ví dụ: reputation, quality, education
● Danh từ cụ thể (Concrete nouns): được sử dụng để chỉ những đối tượng hữu hình, tức
là có tồn tại, có thể được nhìn thấy và chạm vào.
Ví dụ: university, library, books, lecturers
Dựa vào ý nghĩa
● Danh từ chung (Common Nouns): được sử dụng để chỉ chung một nhóm các sự vật.
Những danh từ chung không viết hoa.
Ví dụ: a river, a camera, sneakers
● Danh từ riêng (Proper Nouns): được sử dụng để chỉ tên riêng của một người hoặc vật.
Danh từ riêng cần được viết hoa.
Ví dụ: The Nile, Canon, Adidas
Dựa vào yếu tố cấu thành
● Danh từ đơn (Simple Nouns): chỉ bao gồm một từ duy nhất.
Ví dụ: sun, star, comet
● Danh từ ghép (Compound Nouns): được tạo nên từ hai hoặc nhiều hơn hai từ ghép lại
cùng với nhau (có thể là tính từ-danh từ, danh từ-danh từ,…) tạo thành một đơn vị từ
ngữ duy nhất.
Ví dụ: child seat, backpack, water bottle
Dựa vào số lượng
● Danh từ đếm được (Countable Nouns): có thể định lượng bằng số đếm và vì vậy có
thể đứng sau số đếm.
Ví dụ: dog (1 dog - 10 dogs - 100 dogs), book (1 book - 25 books - 250 books)
Danh từ đếm được bao gồm:
● Danh từ đếm được số ít (Singular nouns): được sử dụng khi số đếm của đơn vị là một.
Lúc này danh từ sẽ được giữ nguyên dạng, không thay đổi.
Ví dụ: a book, a tree, an apple
● Danh từ đếm được số nhiều (Plural nouns): được sử dụng khi số đếm của đơn vị lớn
hơn một. Hầu hết các danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm “s” vào sau
danh từ đó.
Ví dụ: teacher - teachers, bag - bags, house - houses
● Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns): không thể định lượng bằng số đếm
và vì vậy không thể đứng sau số đếm.

9
Ví dụ: milk, water, alcohol

Cấu trúc
Danh từ đếm được (Countable nouns)
● Danh từ đếm được số ít (Singular nouns)
Ví dụ: My mom bought me a book for my birthday. (Mẹ mua cho tôi một cuốn sách
nhân ngày sinh nhật.)
● Danh từ đếm được số nhiều (Plural nouns)
Lúc này danh từ sẽ được thay đổi theo những nguyên tắc sau:
- Hầu hết các danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm “s” vào sau danh từ
đó.
Ví dụ: The teachers in our school are quite friendly. (Các giáo viên ở trường chúng tôi
khá thân thiện.)
- Các danh từ tận cùng là “ -o”, “ -s”, “-x”, “-ch”, “-sh” sẽ được thêm “es”.
Ví dụ: I have some boxes of old clothes in the attic. (Tôi có vài hộp quần áo cũ trong
phòng gác mái.)
Ngoại lệ: Một số từ tận cùng là “-o” nhưng chỉ thêm “s” khi chuyển sang dạng số nhiều.
Ví dụ: kilo - kilos; piano - pianos; radio - radios;...
- Các danh từ có tận cùng là “-y” và trước đó là 1 nguyên âm sẽ được đổi thành “-ies”:
Ví dụ: According to recent studies, O-type blood does not make us less prone to the
Coronavirus. (Dựa theo những nghiên cứu gần đây, nhóm máu O không khiến chúng ta
khó nhiễm Coronavirus hơn.)
- Các danh từ có tận cùng là -f/fe sẽ đổi thành -ves:
Ví dụ: I need to spend some time rearranging my bookshelves. (Tôi cần dành một
chút thời gian sắp xếp lại những giá sách.)

Ngoài những trường hợp phổ biến ở trên, có nhiều trường hợp đặc biệt khi danh từ được
chuyển từ số ít sang số nhiều, cụ thể:
● Một số danh từ chỉ các loài động vật hoặc thiết bị có hình thức số ít và số nhiều giống nhau.
Ví dụ:
Số ít Số nhiều

Fish (Cá) Fish


My father just caught a fish from that My father just caught a lot of fish from that
lake. lake.
Bố tôi vừa bắt được một con cá từ cái hồ Bố tôi vừa bắt được rất nhiều cá từ cái hồ đó.
đó.

Shrimp (Tôm) Shrimp


There is a shrimp in this dish. There are lots of shrimp in this dish.
Có một con tôm trong món ăn này. Có rất nhiều tôm trong món ăn này.

Series (chuỗi) Series


I watched one series on Netflix last I watched three series on Netflix last week.
week. Tôi xem ba series phim trên Netflix tuần trước.
Tôi xem một series trên Netflix tuần
trước.

10
● Một số từ gốc Latin có tận cùng là “us” được viết lại thành “i” khi chuyển sang
dạng số nhiều.
Ví dụ:

Số ít Số nhiều

Cactus (Cây xương rồng) Cacti


He has a cactus in his bedroom. He has five cacti in his bedroom.
Anh ta có một cây xương rồng trong phòng Anh ta có năm cây xương rồi trong phòng
ngủ. ngủ.

Fungus (Nấm) Fungi


There is a fungus in my old shoe. There are lots of fungi in my old shoe.
Có một cây nấm trong chiếc giày cũ của tôi. Có nhiều nấm trong chiếc giày cũ của tôi.

Syllabus (đề cương/ giáo án) Syllabi


We need a new syllabus for this semester. We need five new syllabi for this semester.
Chúng ta cần một bộ giáo trình mới cho học Chúng ta cần năm bộ giáo trình mới cho học
kỳ này. kỳ này.

● Một số danh từ kết thúc bằng “-is” ở dạng số ít được đổi thành “-es” khi chuyển
sang dạng số nhiều.
Ví dụ:
Số ít Số nhiều

Crisis (khủng hoảng) Crises


There has been an economic crisis. There have been some economic crises.
Đã có một cuộc khủng hoảng kinh tế. Đã có một vài cuộc khủng hoảng kinh tế.

Thesis (luận văn) Theses


He has written one thesis so far. He has written several theses so far.
Đến nay, anh ta đã viết được một luận văn. Đến này, anh ta đã viết được vài luận văn.

● Một số danh từ kết thúc bằng “-um” được đổi thành “-a” khi chuyển sang dạng số
nhiều

Số ít Số nhiều

Bacterium (vi khuẩn) Bacteria


The scientists have found a bacterium. The scientists have found many bacteria.
Các nhà khoa học đã tìm ra một loại vi khuẩn. Các nhà khoa học đã tìm ra nhiều con vi
khuẩn.

Curriculum (chương trình học) Curricula


A school often has a fixed curriculum. These schools have different curricula.
Một trường học thường có một chương trình Những ngôi trường này có các chương trình
học cố định. học khác nhau.
Ví dụ:

11
● Một số danh từ sẽ được thay đổi hoàn toàn về mặt hình thức khi chuyển sang
dạng số nhiều

Số ít Số nhiều

Woman (phụ nữ) Women


That woman looks suspicious. Those women look suspicious.
Người phụ nữ đó trông thật khả nghi. Những người phụ nữ đó trông thật khả nghi.

Foot (Bàn chân) Feet


Put a foot on the ground. Put your feet on the ground.
Hãy đặt một bàn chân xuống đất. Hãy đặt cả hai chân xuống đất.

Person (người) People


When I came, there was just a person When I came, there were many people there.
there. Khi tôi tới, ở đó có nhiều người.
Khi tôi tới, ở đó chỉ có một người.
Ví dụ:

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)


Danh từ không đếm được có thể được xếp vào một số nhóm sau
● Chất lỏng (liquid)
Ví dụ: milk, water, alcohol
The amount of water consumed per person in the US is much higher than in Germany.
(Lượng nước tiêu thụ đầu người ở Mỹ cao hơn nhiều so với Đức.)
● Các loại khí (gas)
Ví dụ: oxygen, air, carbon
The symbol for oxygen is O2.(Ký hiệu của khí oxi là O2.)
● Loại bột hoặc hạt (powder and grain)
Ví dụ: rice, wheat, sand
I often have rice for dinner. (Tôi thường ăn cơm vào bữa tối.)
● Ý tưởng hay khái niệm trừu tượng
Ví dụ: news, motivation, love
I have good news for you. (Tôi có tin tốt cho bạn.)
● Hiện tượng tự nhiên (natural phenomenon)
Ví dụ: sunshine, snow, rain
Snow has been falling steadily all day. (Tuyết đã rơi đều đều cả ngày.)
● Danh từ tập hợp (groups and collections)
Ví dụ: hair, furniture, transportation, luggage
Your luggage looks really heavy. (Hành lý của bạn trông có vẻ rất nặng.)
● Cảm xúc (feelings)
Ví dụ: happiness, sadness, enthusiasm
My daughter has brought us so much happiness. (Con gái đã mang đến thật nhiều
hạnh phúc cho chúng tôi.)

Trường hợp đặc biệt

12
Trong tiếng Anh, một số danh từ có thể được sử dụng ở cả dạng đếm được và không đếm
được, tuy nhiên, hai dạng này của danh từ thường mang ý nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
Danh từ đếm được Danh từ không đếm được

Hair (sợi tóc) Hair (mái tóc)


There are two hairs in my soup. She has long, black hair.
Có hai sợi tóc trong món súp của tôi. Cô ấy có mái tóc đen dài.

Noise (tiếng động) Noise (tiếng ồn)


I was woken up by a noise in the kitchen. I was annoyed by the noise in my
Tôi bị đánh thức bởi một tiếng động trong neighborhood.
bếp. Tôi thấy khó chịu bởi tiếng ồn trong khu phố.

Time (khoảng thời gian/ lần) Time (thời gian)


I had a great time in Singapore last year. I did not have much time to visit China town
Năm ngoái, tôi đã có một khoảng thời gian when I was in Singapore.
tuyệt vời ở Singapore Tôi không có nhiều thời gian để đến thăm Khu
phố Tàu khi ở Singapore.

Cách sử dụng
1. Danh từ làm chủ ngữ trong câu
Danh từ có thể được sử dụng để làm chủ ngữ trong câu. Khi đóng vai trò là chủ ngữ, danh từ
thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.
Ví dụ: Literature is my favorite subject. (Văn học là môn học yêu thích của tôi.)

2. Danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ


Danh từ có thể đóng vai trò làm tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp đứng sau động từ.
Ví dụ: I want to eat a meal cooked by my mom. (tân ngữ trực tiếp)
(Tôi muốn ăn một bữa do mẹ tôi nấu.)
Daniel gives his students some documents to research.
(Daniel đưa cho các em học sinh một vài tài liệu để nghiên cứu.)

3. Danh từ làm bổ ngữ


Danh từ có thể được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ, khi đó, danh từ thường đứng sau động
từ to be hoặc động từ nối (linking verbs) như become, feel, ...
Ví dụ: My mother is a teacher. (Mẹ tôi là giáo viên.)

Danh từ còn có thể được dùng làm bổ ngữ cho tân ngữ. Bổ ngữ cho tân ngữ sẽ thường đứng
sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem
xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…
Ví dụ: The manager considered Susan the best staff of the year.
(Quản lý công nhận Susan là nhân viên xuất sắc nhất năm.)

4. Danh từ làm tân ngữ của giới từ


Danh từ có thể đóng vai trò là tân ngữ của giới từ trong cầu và đứng sau giới từ.
Ví dụ: I have talked to John several times before the new semester.
(Tôi đã nói chuyện với John vài lần trước học kỳ mới.)

13
Đại từ (Pronouns)

Định nghĩa: Đại từ là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ. Dùng đại
từ để tránh lặp lại một danh từ hoặc một cụm danh từ đã nói tới trước đó.
Ví dụ: I, you, we, they, me, us, them,...

Đại từ được chia làm 7 loại bao gồm:


● Đại từ nhân xưng (Personal pronouns): được sử dụng để chỉ người, nhóm người hoặc
vật. Khi sử dụng, người học phải xác định đại từ số ít hoặc số nhiều.
Ví dụ: I, you, we, they, he, she, it
● Đại từ bất định (Indefinite pronouns): được sử dụng để chỉ người/ vật nhưng không
chỉ cụ thể bất kỳ một người hay vật nào mà chỉ nói chung chung (một vài người, bất
cứ ai, tất cả mọi người, tất cả mọi thứ, …).
Ví dụ: Nobody, someone, none, everybody
● Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) hoặc Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns):
khi một người/ vật vừa là đối tượng thực hiện hành động (chủ ngữ), vừa chịu tác
động bởi hành động đó (tân ngữ).
Ví dụ: myself, themselves, herself, ourselves
● Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns): được sử dụng để chỉ người/ vật cụ thể đã
được nhắc đến ở trước đó, dù ở xa hay gần về không và thời gian.
Ví dụ: this, that, these, those
● Đại từ sở hữu (Possessive pronouns): được sử dụng để chỉ định đối tượng thuộc sở
hữu hoặc có quyền sở hữu.
Ví dụ: my, her, your, its
● Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns): được sử dụng đầu câu hỏi, bao gồm các từ
để hỏi
Ví dụ: what, who, whose, which

Cấu trúc và cách sử dụng


- Đại từ nhân xưng
Tiếng Anh sử dụng các đại từ nhân xưng khác nhau để chỉ các đối tượng thuộc ngôi xưng
khác nhau: ngôi thứ nhất (bản thân người nói/viết); ngôi thứ 2 (đối tượng giao tiếp mà ngôi
thứ nhất trực tiếp hướng đến – người nghe/đọc); ngôi thứ 3 (đối tượng không trực tiếp tham
gia vào giao tiếp).
Ngoài ra, các đại từ nhân xưng cũng có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng đối tượng mà nó
đại diện (số nhiều hay số ít); giới tính (nam, nữ, trung tính); vị trí trong mệnh đề (chủ ngữ,
tân ngữ).

Ngôi Số ít Số nhiều

Chủ ngữ Tân ngữ Nghĩa Chủ ngữ Tân Nghĩa


ngữ

14
Ngôi 1 I me tôi We us chúng tôi

Ngôi 2 You you anh, chị You you các anh/


chị

Ngôi 3 He/ She/ him/ her/ anh ấy/ chị They them họ/ chúng
It it ấy/ nó

Ví dụ: Jane is from London, but she has moved to Liverpool with her family.
(Jane tới từ London, nhưng cô ấy đã chuyển tới Liverpool cùng với gia đình mình.)

Đại từ nhân xưng có thể đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, cụ thể:
● “I, he, she, we, they” có thể là chủ ngữ của động từ trong câu.
Ví dụ: I love ice cream. (Tôi rất thích kem.)
We are going to have a wonderful vacation in Florida.
(Chúng tôi sẽ có một kỳ nghỉ tuyệt vời ở Florida.)
● “Me, him, her, us, them” có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.

Ví dụ: The teacher gave us very difficult homework.


(Giáo viên cho chúng tôi bài tập về nhà rất khó.)
My best friend Nam helps me a lot in my studies.
(Nam bạn thân nhất của tôi giúp tôi rất nhiều trong việc học.)
● Có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ.
Ví dụ: She pays me 20 dollars for fixing the roof.
(Cô ấy trả tôi 20 đô la cho việc sửa chữa mái nhà.)
We sent them the package yesterday.
(Chúng tôi gửi bưu kiện cho họ vào ngày hôm qua.)
● Có thể là tân ngữ của giới từ
Ví dụ: I can do everything for her. (Tôi có thể làm mọi thứ cho cô ấy.)
He said that he couldn’t live without her.
(Anh ấy nói rằng anh ấy không thể sống thiếu cô ấy.)

Chú ý: Chủ ngữ giả với đại từ “It”


Trong một số trường hợp, đại từ “it” có thể được sử dụng như một chủ ngữ giả khi ta không
có bất kỳ đại từ này có thể đứng ở vị trí chủ ngữ. Cách diễn đạt này thường được sử dụng khi
diễn tả thời gian hay thời tiết, hoặc khi người nói/viết muốn nêu nhận xét về một hành
động/sự việc nào đó.
Ví dụ:
Nhận xét về thời gian:
It is already midnight. We should go to bed now.
Đã nửa đêm rồi. Chúng ta nên đi ngủ thôi.
Nhận xét về thời tiết:

15
It is really cold in North America.
Trời (thời tiết) rất lạnh ở Bắc Mỹ.
Nhận xét về hành động/sự việc:
It is very difficult for me to study a new language.
Việc học một ngôn ngữ mới đối với tôi là rất khó.

- Đại từ bất định


Tương tự như các đại từ khác, đại từ bất định cũng được sử dụng như một danh từ. Tuy
nhiên, chúng không chỉ rõ một đối tượng cụ thể nào
Bảng phân chia các loại đại từ bất định:

Chỉ nhiều đối tượng và


Chỉ một đối tượng Chỉ tổng số hoặc sự
đại lượng không xác
không xác định không hiện hữu
định

Chỉ con someone/somebody anyone/anybody everyone/everybody


người whoever/whomever no one/nobody

something anything, whatever, everything


Chỉ sự
whichever nothing
vật
little. less, much

Người another, each, either, more, many, most, all, none, neither, both
hoặc other some, several, few, any,
vật enough, others

Ví dụ: Nobody in the class wants to join the sports competition.


(Không một ai trong lớp muốn tham gia cuộc thi thể thao.)

Các đại từ bất định có thể được xem như một danh từ, vì vậy có thể được sử dụng làm chủ
ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Đại từ bất định sẽ có sự phân chia tương tự danh từ: số ít, số
nhiều, hoặc vừa là số ít, vừa là số nhiều. Vì vậy, khi các đại từ này ở vị trí chủ ngữ, động từ đi
cùng sẽ có sự biến đổi phù hợp – chia dạng số ít, số nhiều.

Bảng phân loại cái đại từ bất định theo số ít, số nhiều và ví dụ

Đại từ bất định Ví dụ

Số ít something, someone, somebody, Someone has sat here.


anything, anyone, anybody, everything, Ai đó đã ngồi ở đây.
everyone, everybody, nothing, no one,
nobody, little, less, much, enough, There is not much to do here.
another, (the) other, each, one, either Không có nhiều thứ để làm ở đây.

Số both, few, fewer, others, many, several Many have complained about the quality

16
nhiều of the product.
Nhiều người đã phàn nàn về chất lượng
của sản phẩm.

There are always others who have


different views from you.
Luôn có những người khác với quan điểm
khác với bạn.

Số all, some, any, more, most, none, Most of my money is spent on clothes.
ít/nhi neither, plenty Hầu hết tiền của tôi là dành cho quần áo.
ều*
All were delighted with the result.
Tất cả đều hài lòng với kết quả.

- Đại từ phản thân


Đại từ phản thân được sử dụng trong câu khi một người/ vật vừa là đối tượng thực hiện hành
động (chủ ngữ), vừa chịu tác động bởi hành động đó (tân ngữ). Trong trường hợp này, đại từ
phản thân sẽ được đặt ở vị trí tân ngữ để thể hiện chính đối tượng ở chủ ngữ.
Các đại từ phản thân và đại từ cá nhân tương ứng:

Đại từ nhân xưng ở dạng chủ ngữ Đại từ phản thân tương ứng

I Myself

You Yourself/ Yourselves

We Ourselves

They Themselves

He Himself

She Herself

It Itself

One (*) Oneself

Chú ý: Từ “one” không phải là một đại từ cá nhân. Nó được dùng để chỉ bất kỳ người/ vật nào
không xác định.
Ví dụ: They hurt themselves when driving carelessly.
(Họ tự làm đau mình khi lái xe một cách bất cẩn.)

17
● Đại từ phản thân được sử dụng khi tân ngữ hoặc bổ ngữ chỉ người hoặc vật giống với
người/ vật ở vị trí chủ ngữ.
Ví dụ: I fell over and hurt myself. (Tôi đã bị ngã và tự làm mình bị thương.)
● Đại từ phản thân có thể được sử dụng sau giới từ khi muốn thể hiện rõ ý nghĩa.
Ví dụ: I bought these shirts for myself.
(Tôi mua những cái áo sơ mi đó cho bản thân tôi.)
● Đại từ phản thân cũng có thể được sử dụng sau cụm động – giới từ
Ví dụ: If you want to succeed in your life, you have to believe in yourself.
(Nếu như bạn muốn thành công trong cuộc sống, bạn phải tin vào bản thân
mình.)
● Đại từ phản thân được sử dụng trong một số cụm thành ngữ.
Ví dụ: I hope you enjoy yourself. (= have a good time).
(Tôi hi vọng bạn có một thời gian vui vẻ.)
Lưu ý: Đại từ nhấn mạnh về cấu tạo từ hoàn toàn giống với các đại từ phản thân. Tuy nhiên,
sự khác biệt giữa 2 loại đại từ tiếng Anh này nằm ở ý nghĩa và vị trí của chúng ở trong câu.
Theo dõi bảng so sánh dưới đây để thấy rõ sự khác biệt này

Đại từ phản thân Đại từ

Đại từ phản thân, như đã định nghĩa ở Đại từ nhấn mạnh, dù giống như đại từ phản
phần trước, được sử dụng ở vị trí tân thân về mặt cấu tạo từ, nhưng được sử dụng để
ngữ với ý nghĩa rằng chủ thể của hành nhấn mạnh vào đối tượng thực hiện hành động
động cũng chính là đối tượng bị tác chứ không dùng làm tân ngữ trong câu.
động bởi hành động đó. ● He did all the work himself. (Đại từ
● I think I can hear myself playing “himself” được dùng để nhấn mạnh rằng
guitar. (Tôi tự nghe thấy mình chính anh ta chứ không ai khác là người
chơi guitar – “myself” là tân ngữ “did all the work”).
và đồng thời thể hiện chính chủ ● They themselves insisted that all
ngữ “I”) transactions have to be made by cash.
● He can see himself clearly in (Đại từ “themselves” được dùng để nhấn
that mirror. (Anh ta tự nhìn thấy mạnh rằng chính họ chứ không ai khác là
mình qua gương – “himself” là người “insisted that all transactions have
tân ngữ và đồng thời thể hiện to be made by cash”)
chính chủ ngữ “he”).

- Đại từ chỉ định


Bản thân các đại từ tiếng Anh này không có nghĩa rõ ràng mà người tiếp nhận thông tin phải
dựa theo ngữ cảnh truyền đạt để hiểu được chúng đang nói về điều gì.
Các đại từ chỉ định trong tiếng Anh bao gồm:

Đại từ chỉ định thông dụng Đại từ chỉ định ít thông dụng hơn

18
This None
That Such
These Neither
Those

Ví dụ: I want to buy this carpet. (Tôi muốn mua tấm thảm này.)

“This”, “that”, “these” và “those” có thể đóng vai trò là Đại từ chỉ định. Nếu như trong ngữ
cảnh, người nói và người nghe đều biết đến danh từ đang được chỉ định thì có thể lược bỏ đi
danh từ, và dùng this, that, these, those như Đại từ chỉ định đóng vai trò danh từ.
Ví dụ: What about this? Cái này thì sao?

Lưu ý:
Đại từ chỉ định có thể đi kèm với “all”, “both”, “half” hoặc sau “số từ + of”
Ví dụ: Both those (cameras) are broken. (Cả hai cái máy ảnh đó đều bị hư.)
Nếu như có tính từ, người học sẽ không thể lược bỏ đi “one” hoặc “ones”.
Ví dụ: I’d like to take those big ones. (Tôi muốn lấy những cái to kia.)

- Đại từ sở hữu
Tương tự như các từ hạn định sở hữu, đại từ sở hữu cũng được sử dụng tùy theo ngôi xưng,
số ít/nhiều, giới tính của đối tượng sở hữu.

Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Ngôi thứ ba

Số ít Mine His/Hers/Its*
(Của tôi) Yours (Của anh ấy/cô ấy/nó)

Số nhiều Ours (Của bạn/các bạn) Theirs


(Của chúng tôi/ta) (Của họ/chúng)

Ví dụ: This pen is mine.(Cây viết này là của tôi.)


Their duty is cleaning up the room while ours is decorating it.
(Nhiệm vụ của họ là dọn dẹp phòng, trong khi của chúng ta là trang trí nó.)

Đại từ sở hữu là các từ đại diện, thay thế cho danh từ trong câu, vì vậy có thể đứng ở vị trí tân
ngữ và chủ ngữ

● Đại từ sở hữu đóng vai trò làm chủ ngữ


Ví dụ: His friends’ lifestyle is healthy while his is the opposite.
(Lối sống của bạn anh ấy thì lành mạnh, trong khi của anh ta thì ngược lại.)
Their tasks are simple, while ours are a little daunting.
(Nhiệm vụ của họ đơn giản, trong khi của chúng ta thì hơi nặng.)

● Đại từ sở hữu ở đóng vai trò làm tân ngữ


Ví dụ: These candies are mine. (Những viên kẹo này là của mình.)
Congratulations! You’ve done very well. This prize is yours!

19
Question 10. We have __________ (stupid) forgotten the birthday of our father.
Question 11. Your idea is impressive, but it probably won't receive much popular __________
(approve).
Question 12. As she was a __________ (dedicate) baseball-fan herself, she started the
magazine for women like herself.
Question 13. He tried to __________ (simple) the story for the children but they were still at
sea.
Question 14. __________ (benefit) is someone who gives money to a person or organization,
usually without expecting anything back in return
Question 15. For many people, COVID19 vaccines still remain __________ (afford) and many
cannot pay for vaccination.

Bài 2: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây


Question 16. The hall's __________ seating and flooring can be turned into performance
space for traveling stage shows.
A. movable B. moving C. movement D. move
Question 17. I read a __________ about a flower garden in the spring.
A. poet B. poetry C. poem D. poetic
Question 18. A rain shower __________ by cold winds is expected to reach our region by this
evening.
A. accompany B. accompanied C. company D. accompaniment
Question 19. I was in a hurry this morning. I didn’t have _____ for breakfast.
A. time B. times C. a time D. some times
Question 20. Let’s get _____ paper and see what’s on the news today.
A. an B. a C. some D. a lot of
Question 21. We had _____ terrible weather yesterday so we couldn’t go out to play.
A. no article B. the C. a D. an

Question 22. Your new car is __________ for its size. What’s a bargain.
A. economic B. economy C. economical D. economics
Question 23. His parents were worried by his increasingly __________ behaviour during his
teenage period.
A. ration B. rationale C. irrational D. rational
Question 24. I’ve got a bar of chocolate here. Would you like __________?
A. few B. little C. much D. some
Question 25. __________ will make me change my mind about the trip.
A. Not anyone B. Anything C. Not anything D. Nothing
Question 26. Of all my friends, she’s the one __________ I know I can rely on.
A. which B. who C. whom D. whose
Question 27. I would like to invite everyone to the party, __________ Jack – the newcomer.
A. mainly B. predominantly C. especially D. mostly
Question 28. Women should __________ no condition be discriminated against.
A. for B. of C. on D. in
Question 29. It is __________ who are responsible for their children’s eating habits.
A. ours B. our C. them D. they
Question 30. Participating in team sports helps children develop their __________ skills.

35
A. social B. society C. socially D. socialise
Question 31. Susan didn’t show up at the party, and __________ did John.
A. nor B. neither C. either D. or
Question 32. The girl denied __________ the cake even though there was some cream left on
her chin.
A. to eat B. eat C. to eating D. eating
Question 33. In Vietnam, children begin their primary __________ at the age of six.
A. educational B. educationally C. educate D. education
Question 34. Mai usually helps her classmates with their __________. Her classmates
appreciate her.
A. studied B. studies C. studying D. study
Question 35. The idea that graphic novels are too simple to be regarded as serious reading
is no longer __________.
A. validity B. valid C. validate D. validly

Bài 3: Chọn đáp án sai trong các câu dưới đây


Question 36: Rob is just not paying attention to his schoolwork, making very few progress at
school.
A. attention B. schoolwork C. making D. few
Question 37: The new show, which is very hilarious, is pure comedian gold.
A. The B. is C. comedian D. gold
Question 38: It’s compulsory that all residents have to tie up the top of the bag so the
rubbish don’t fall out.
A. residents B. the C. rubbish D. don’t
Question 39: She'll be remembered both as a brilliant player and as a true sportwoman.
A. both B. player C. a D. sportwoman
Question 40: While he was in the dormitory, Anne supplied him with some good.
A. dormitory B. supplied C. some D. good
Question 41: The government’s effort in education people about the labeling system is also
important.
A. government’s B. effort C. education D. labeling
Question 42: The director of the company wrote to us ourselves to apologize for the
dreadful service.
A. The B. to C. ourselves D. dreadful
Question 43: His elderly sister has been working for the government for 10 years.
A. elderly B. has been working C. the D. for
Question 44: The guest bedroom is the most quiest room in the house because it overlooks
the garden.
A. guest bedroom B. most quiest C. because D. overlooks
Question 45: We kept the new money quite separatedly from what we’d already collected.
A. the new money B. separatedly C. from D.already
Question 46: Is that car enough big for all of us? I think we should hire another.
A. enough big B. all of us C. should D. another
Question 47: It’s very annoying that people always spell my name wrongly.
A. annoying B. always C. spell D. wrongly
Question 48: Lily always try to finish her homework before going to bed.

36
A. try B. her C. before D.going to bed
Question 49: Children learn primarily by directly experiencing the world around it.
A. primarily B. experiencing C. around D. it
Question 50: A number of wildlife habitat reserves have been established in order to saving
endangered species from extinction.
A. wildlife habitat B. have C. saving D. extinction

37
2.3. Chuyên đề 3- Thì động từ

Nhóm thì hiện tại


a. Thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Định nghĩa: Thì hiện tại đơn là một thì được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh, thường diễn tả
những hành động, đặc điểm và thói quen đang diễn ra trong hiện tại. Động từ được chia theo
thì hiện tại đơn thường được gọi chung là Verb 1 (V1).

Cấu trúc
Cách chia động từ trong thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn có sự khác biệt rõ ràng trong cách chia động từ đối với danh từ số ít hay số
nhiều với ngôi thứ khác nhau. Bảng sau đây sẽ liệt kê cách chia động từ của thì hiện tại đơn:
Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Ngôi thứ ba

Số ít: I Số nhiều: We Số ít và số Số ít he, she, it Số nhiều: they


nhiều: You

Động từ thường: Động từ thường: Động từ thường: Động từ thường:


Được sử dụng dưới dạng Được sử dụng thêm s hoặc es Được sử dụng dưới
nguyên mẫu dưới dạng sau động từ dạng nguyên mẫu
nguyên mẫu

Động từ to- Động từ to-be: Động từ to-be: Động từ to-be: Động từ to-be:
be: are are is are
am

Sau đây là một vài ví dụ về cách chia động từ:


Động từ to-be ‘am’
I am hungry.
Động từ thường chia dưới dạng nguyên mẫu
Động từ to-be ‘are’ I like dogs.
We are hungry.
Động từ thường ngôi thứ ba số ít
Động từ to-be ‘is’ He likes dogs.
She is hungry.

Cấu trúc câu của thì hiện tại đơn

Cấu trúc
Câu
Động từ thường Động từ to-be

Khẳng định S + V1 S + am/is/are

78
Phủ định S + do not /does not S + am not / is not / are not

Câu hỏi
Do/does + S + V-inf? Am/ is/are + S + complement?
Yes/No
Nghi
vấn
Câu hỏi
Từ hỏi + do/does + S + V-inf? Từ hỏi + was/were + S?
thông tin

*Chú thích:
- V-inf: động từ nguyên mẫu.
- complement: thành phần bổ trợ, thường là tính từ, giới từ hay danh từ
- những cụm từ ‘do not, does not, is not, are not’ có thể viết gọn thành ‘don’t, doesn’t, isn’t, aren’t’

Một số ví dụ minh họa cho cấu trúc của thì hiện tại đơn:

Cấu trúc
Câu
Động từ thường Động từ to-be

He works at a restaurant. She is beautiful.


Khẳng định
They study Math at school. We are office workers.

He doesn’t work at a restaurant. She isn’t beautiful.


Phủ định
They don’t study Math at school. We aren’t office workers.

Câu hỏi Do you like rock music? Is he a teacher?


Yes/No Does your dog eat vegetables? Are people happy?
Nghi
vấn
Câu hỏi Where do you live? Where are your employees?
thông tin Why does he want to be a teacher? Why is she sad?

Cách thức thêm ‘es/ies’ với động từ


Bên cạnh những động từ thêm ‘s’, cần nhớ một số quy tắc đặc biệt với những từ cần thêm
‘es’ và ‘ies’ trong bảng sau đây:
Động từ kết thúc bằng âm Động từ kết thúc với ‘y’
ss, ch, x, tch, sh, zz, o

Thêm ‘es’ sau động từ Bỏ ‘y’ và thêm ‘ies’ sau động từ

watch → watches try → tries


guess → guesses fry → fries
hatch → hatches fly → flies
wash → washes deny → denies
mix → mixes
go → goes

79
do → does

Cách sử dụng

Hiện tại

Qúa khứ Tương lai

a. Diễn tả những hiện tượng, quy It takes me five minutes to go to school.(tôi mất 5 phút để đi
luật chung khó có thể thay đổi đến trường)
Vegetables are healthier than meat. (rau tốt cho sức khỏe hơn
thịt)

b. Diễn tả những thói quen, sở The boy often plays football every morning. (cậu bé thường
thích hoặc quan điểm chơi đá bóng vào mỗi buổi sáng)
We support the feminist movement (chúng tôi ủng hộ phong
trào nữ quyền)

c. Diễn tả những hành động cảm I hear a strange noise. (Tôi nghe thấy một tiếng động lạ.)
nhận bằng giác quan trong thời Do you smell that aroma? (Bạn có ngửi thấy mùi thơm đó
điểm nói không?)

d. Diễn tả lịch trình đã được định The train leaves at 2.30 pm. (Tàu rời đi lúc 2:30 chiều.)
sẵn The flight starts at 7 am tomorrow. (Chuyến bay bắt đầu lúc 7
giờ sáng mai.)

b. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)


Định nghĩa: Thì Hiện tại tiếp diễn đã được sử dụng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời
điểm nói.
Ngoài ra, thì Hiện tại tiếp diễn còn có thể được sử dụng để diễn tả hành động đang diễn ra
trong hiện tại nói chung, không nhất thiết ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ: He’s trying to get a scholarship to study abroad.
(Anh ấy đang cố gắng lấy học bổng để đi du học.)

80
Question 46: The decision has been made. All countries will be avoid relying heavily on
fossil fuels at this time next year to protect the environment.
A. has been made B. will be avoid C. relying D. to protect
Question 47: The deadline is coming but I fear that I won’t have been finishing my report by
11:00pm tonight.
A. is coming B. fear C. won’t have D. been finishing
Question 48: The phone will been ringing for 5 minutes before someone picks it up
A. will been ringing B. for C. someone D. picks
Question 49: You have only met John once, but I think you could remember him when you
see him this afternoon.
A. have only met B. could C. see D. this afternoon
Question 50: I will have been reading this book for 2 weeks before I had to return it.
A. will have been reading B. for 2 weeks
C. before D. had to return

BÀI TẬP TỔNG HỢP CÁC THÌ


Bài 1: Chia thì cho các động từ trong ngoặc
Question 1. Last week, I (see) _______________ a movie with my cousin.
Question 2. Many people ___________ (lose) their lives even to small cuts on their skin before
the discovery of antibiotics.
Question 3. I (visit)_________ my relatives in the countryside next Saturday.
Question 4. At 8 p.m yesterday, she (watch) ___________________ television.
Question 5. She (not/work)_________ in the main office this time next week. She will visit the
new branch in Tokyo.
Question 6. She ___________________ (be) an introvert, so she doesn’t have many friends.
Question 7. Children may suffer from obesity if they ___________ (not) do physical activities.
Question 8. He ___________ (get) promoted after he ___________ (secure) a good contract for
his company.
Question 9. Over the last few years, scientists (do) __________ many studies to show the
impacts of global warming.
Question 10. She (eat) _______________ sushi twice in her life.
Question 11. My sister usually reads books before bed, but today she ___________ (watch) a
film.
Question 12. Since he (read) _______________ the book, he (become) ___________ a fan of the
author.
Question 13. Scientists ___________ (experiment) the new vaccine for months.
Question 14. He (love)_________________ reading books since he (be) ______________ a child.
Question 15. When Rick steps down from the CEO position, he (work)___________ for 20
years.

120
Bài 2: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây
Question 16. Millions of people had been infected with the coronavirus before a new
vaccine ________.
A. has been invented B. is invented C. invented D. was invented
Question 17. This time last year, I __________ in some Asian countries.
A. had been traveling B. traveled C. was traveling D. am traveling
Question 18. Sarah moved to London after she ________ married.
A. was getting B. got C. gets D. has gotten
Question 19. Juvenile delinquency __________ one of the most serious issues in several
countries.
A. was B. were C. is D. have been
Question 20. Don’t go out tonight. It __________ outside.
A. has snowedB. snows C. is snowing D. was snowing
Question 21. We __________ for 2 hours but haven’t arrived at the party yet.
A. had driven B. were drivingC. drove D. have been driving
Question 22. Because of their hectic working schedule, many families these days __________
much time for bonding activities.
A. doesn’t have B. aren’t having C. don’t have D. hasn’t had
Question 23. The meeting __________ by the time John arrived at his office.
A. began B. begins C. had begun D. was beginning
Question 24. At 5 o’clock yesterday afternoon, I __________ my new book.
A. have read B. am reading C. read D. was reading
Question 25. By the time the students started the test, the teacher __________ all the phones.
A. was collecting B. has collected C. collected D. had collected
Question 26. After Rick had finished his lunch, he __________ back to work.
A. comes B. has come C. came D. come
Question 27. Anna __________ for 12 hours when I woke her up.
A. was sleeping B. slept C. has slept D. had been sleeping
Question 28. My brother is using my laptop and __________ games now.
A. playing B. plays C. has played D. play
Question 29. By the time you get back next week, I __________ the conference.
A. have attended B. will attend
C. am attending D. will have attended
Question 30. I think we should go home. We __________ here for more than 2 hours already.
A. have been waited B. had been waiting
C. have been waiting D. were waiting
Question 31. The students will ________ for half an hour before the bus arrives.
A. will have waiting B. will have been waiting
C. will wait D. have been waiting
Question 32. When I came by their house yesterday, they ________ some cupcakes.
A. has baked B. baked C. are baking D. were baking
Question 33. I will have typed 30 pages before 5 o’clock this afternoon.
A. type B. will type C. will have typed D. have typed

121
Question 34. Children suffering from domestic abuse stand a higher risk of becoming
criminals.
A. stands B. stood C. stand D. is standing
Question 35. He ________ his promise, so I didn’t trust him an inch.
A. always breaks A. has always broken
B. always broke D. was always breaking

Bài 3: Chọn đáp án sai trong các câu dưới đây


Question 36: People have had to talk to each other in person before the telephone was
invented.
A. have had B. talk C. in person D. was invented
Question 37: An increase in poaching push many animal species to the verge of extinction.
A. An B. push C. species D. extinction
Question 38: If he consulted a psychotherapist three years ago, he would not have suffered
from depression.
A. consulted B. psychotherapist C. would not D. have suffered
Question 39: Alex’s mother has been staying in bed until she recovered from the surgery.
A. has been staying B. in bed C. recovered D. the surgery
Question 40: Paul achieved an IELTS overall score of 8.0 before he graduated in 2015.
A. achieved B. overall C. score D. graduated
Question 41: Nowadays, users were able to make friends all over the world on social media
with just a mouse-click.
A. were able to B. make
C. all over the world D. mouse-click
Question 42: When I came by their house yesterday, they were baked some cupcakes.
A. When B. came C. by D. were baked
Question 43: She always loves partying. She will have danced all night at the party tomorrow.
A. loves B. partying C. will have danced D. all night
Question 44: My mother won’t come home by 10 o’clock this evening as she is having a
short work trip.
A. won’t come B. by C. this evening D. is having
Question 45: Had he studied harder in the past, he has landed a well-paid job.
A. Had B. studied C. has landed D. well-paid job
Question 46: He’s been watching this TV program ever since he enters university.
A. been B. watching C. ever since D. enters
Question 47: The staff members had waiting in the meeting room for one hour until the
director came.
A. staff members B. had waiting C. for D. came
Question 48: The lights suddenly went out while we talked about the wedding plan.
A. suddenly B. went out C. talked D. about
Question 49: While the burglars were trying to break into our house, our neighbor saw them
and calls the police.
A. were trying B. break into C. saw D. calls
Question 50: Before the advent of the Internet, practicing a foreign language taken learners
a lot of time.
A. advent B. practicing C. taken D. a lot of

122
2.10. Chuyên đề 10 - Câu điều kiện
Định nghĩa: Trong tiếng Anh, câu điều kiện (conditional sentences) là các câu phức diễn đạt
một kết quả xảy ra từ một giả thiết. Câu điều kiện có 2 phần: mệnh đề giả thiết (If-clause) và
mệnh đề kết quả hay còn gọi là mệnh đề chính (main clause)
Xét các ví dụ sau:

1. If you drink too much alcohol, your health suffers.


(Nếu bạn uống nhiều rượu, sức khỏe của bạn sẽ giảm sút.)
2. If you study hard enough, you will pass the university entrance exam.
(Nếu bạn học hành đủ chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi đầu vào đại học.)
3. If she had a pay raise, she could afford a new home.
(Nếu cô ấy được tăng lương, cô ấy có lẽ đã mua được nhà mới rồi.)
4. If his family had been richer, he would have had a happy childhood.
(Nếu gia đình cậu ta giàu có hơn, cậu ta có lẽ đã có được một tuổi thơ hạnh phúc.)

Trong các ví dụ trên, các mệnh đề theo sau “If” là các mệnh đề điều kiện; các mệnh đề không đi
cùng “If” và được ngăn cách với mệnh đề điều kiện qua dấu phẩy là các mệnh đề kết quả. Học
sinh lưu ý động từ ở mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả trong các ví dụ được chia khác nhau.
Điều này là do ngữ pháp tiếng Anh có 4 loại câu điều kiện mang mục đích truyền đạt khác nhau.
Lần lượt từ ví dụ 1 đến ví dụ 4 là câu điều kiện loại 0, 1, 2 và 3. Các động từ ở các ví dụ này được
chia theo các mục đích truyền đạt của 4 loại câu điều kiện này.

Cấu trúc và ví dụ
1. Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 diễn tả sự việc luôn đúng hoặc luôn xảy ra dựa trên một giả thiết. Trong đó:

+ Kết quả tất yếu xảy ra được diễn đạt ở mệnh đề kết quả, với động từ được chia ở thì
hiện tại đơn.

+ Giả thiết được diễn đạt ở mệnh đề điều kiện, và động từ ở mệnh đề này cũng được
chia theo thì hiện tại đơn.

Cấu trúc:

If + S + V (thì hiện tại đơn), S + V (thì hiện tại đơn).

*Chú thích: S: chủ từ; V: động từ

Ví dụ:

● The mouse receives an electric shock if it presses the red button.


(Con chuột nhận một luồng điện nếu nó ấn cái nút màu đỏ.)
● If you heat up water to 100 degree Celsius, it changes into steam.
(Nếu bạn đun nước đến 100 độ C, nó sẽ hóa hơi.)

Do sự việc ở mệnh đề kết quả luôn xảy ra khi có giả thiết trong câu điều kiện loại 0, người
học có thể thay “If” bằng “When” trong câu điều kiện loại 0 mà vẫn giữ được mục đích truyền
đạt ban đầu.

192
Ví dụ: The mouse receives an electric shock when it presses the red button.

(Con chuột nhận một luồng điện khi nó ấn cái nút màu đỏ.)

2. Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có nhiều khả năng sẽ xảy ra từ một giả thiết nào đó.
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề điều kiện sử dụng thì hiện tại đơn, trong khi mệnh đề kết
quả sử dụng thì tương lai đơn, hoặc sử dụng động từ khiếm khuyết biểu thị khả năng xảy ra
(can/may/might).

Cấu trúc:

If + S + V (thì hiện tại đơn), S + V (thì tương lai đơn)

Hoặc

If + S + V (thì hiện tại đơn), S + can/may/might… + V(inf)

*Chú thích: S: chủ từ; V(inf): động từ thể nguyên mẫu

Ví dụ:

● If we don’t protect these animal species, they will become extinct in the next
10 years.
(Nếu chúng ta không bảo vệ những loài vật này, chúng sẽ tuyệt chủng trong 10
năm sắp tới.)
● If the weather is good, we can go for a picnic.
(Nếu thời tiết đẹp, chúng ta có thể đi dã ngoại.)

Như vậy, khác với câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả kết quả tất yếu, có thể thấy câu điều
kiện loại 1 diễn tả kết quả có nhiều khả năng xảy ra: “các loài vật có thể tuyệt chủng” hay
“chúng ta có thể đi dã ngoại” không đảm bảo sẽ luôn xảy ra khi sự việc ở mệnh đề điều kiện
được thỏa mãn.

3. Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả thiết ít có khả năng xảy ra ở hiện tại, đưa đến một kết
quả cũng ít có khả năng xảy ra. Trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề điều kiện sử dụng thì
quá khứ đơn, mệnh đề kết quả sử dụng các động từ khiếm khuyết ở dạng quá khứ
(could/would)

Cấu trúc:

If + S + V (thì quá khứ đơn), S + would/could + V(inf)

*Chú thích: S: chủ từ; V(inf): động từ thể nguyên mẫu

Ví dụ:

● If I chose to study medicine, my family would be proud of me.


(Nếu tôi chọn học y, gia đình tôi chắc sẽ hãnh diện lắm.)

193
(Trên thực tế tôi ít có khả năng chọn học y.)

● If it stopped raining, we could go for a picnic.


(Nếu trời ngừng mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại.)
(Trên thực tế, trời đang mưa lớn và chưa có dấu hiệu sẽ ngừng lại.)

Câu điều kiện loại 2 cũng thường được sử dụng để đưa lời khuyên “Nếu tôi là bạn,…”

● If I were you, I wouldn’t dare to cross him.


(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không dại chọc giận anh ấy.)

Lưu ý: Động từ to-be ở mệnh đề điều kiện trong điều kiện loại 2 luôn là “were”

4. Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả thiết hoàn toàn không có khả năng xảy ra và kết quả
tương ứng từ giả thiết này. Thông thường, câu điều kiện loại 3 được sử dụng để giả định một
tình huống khác (không có thật) trong quá khứ. Trong câu điều kiện loại 3, mệnh đề điều
kiện sử dụng thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề kết quả sử dụng động từ khiếm khuyết ở
dạng quá khứ (could would) cùng trợ động từ “have” và động từ chính ở dạng quá khứ phân
từ (V3/V-ed)

Cấu trúc:

If + mệnh đề điều kiện (quá khứ hoàn thành), S + would/could + have + V3/V-ed

*Chú thích: S – subject: chủ từ; V3: động từ ở thể quá khứ phân từ (động từ bất quy tắc cột 3)

Ví dụ:

● If you had not helped me, I wouldn’t have been able to finish the work.
Nếu bạn mà đã không giúp tôi, tôi đã không thể hoàn tất được công việc này.
(Trên thực tế, bạn đã giúp tôi.)

● If the driver had not been drunk, the accident wouldn’t have occurred.
Nếu người lái xe đã không say rượu, tai nạn có lẽ đã không xảy ra.
(Trên thực tế, người lái xe đã say rượu và tai nạn đã xảy ra.)

Tóm tắt
Câu điều kiện Loại 0 Loại 1 Loại 2 Loại 3

Điều kiện và kết Điều kiện và kết


Sự việc tất yếu Điều kiện và kết quả ít hoặc quả hoàn toàn
Khả năng xảy
xảy khi giả thiết quả nhiều khả không có khả không có khả
ra của sự việc
xảy ra năng xảy ra năng xảy ra ở năng xảy ra
hiện tại trong quá khứ

194
Các cấu trúc câu điều kiện khác
1. Câu điều kiện hỗn hợp

Trong ngữ pháp tiếng Anh, đôi khi các điều kiện loại 2 và loại 3 có thể được kết hợp với nhau
như sau:

● Giả thiết (điều kiện loại 3), kết quả (điều kiện loại 2)

Câu điều kiện hỗn hợp với cách kết hợp này diễn tả một điều kiện không có thật trong quá
khứ, nhưng kết quả của nó là một sự việc không có thật ở hiện tại.

Ví dụ:

If I had taken English at university, I would have more job opportunities now.
Giả thiết (điều kiện loại 3) Kết quả (điều kiện loại 2)

(Nếu tôi đã chọn học tiếng Anh ở đại học, giờ đây tôi có thể có nhiều cơ hội việc làm hơn rồi.)

(Trên thực tế trong quá khứ tôi đã không chọn học tiếng Anh, và hiện tại tôi không có nhiều cơ
hội việc làm.)

● Giả thiết (điều kiện loại 2), kết quả (điều kiện loại 3)

Câu điều kiện hỗn hợp với cách kết hợp này diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại,
kết quả là một sự việc không có thật trong quá khứ.

Ví dụ:

If I didn’t have such a busy work schedule, I would have joined your birthday party last week.
Giả thiết (điều kiện loại 2) Kết quả (điều kiện loại 3)

Nếu tôi lịch làm việc của tôi không bận đến vậy thì tôi đã có thể tham gia tiệc sinh nhật của
cậu tuần trước.

(Thực tế, lịch làm việc của tôi hiện tại rất bận và tuần trước tôi đã không tham gia tiệc sinh nhật.)

2. Đảo ngữ của câu điều kiện

Trong một số trường hợp, để câu có tính chất lịch sự, trang trọng hơn, người nói/ viết có thể
dùng dạng đảo ngữ của câu điều kiện với các câu trúc như sau:

Câu Cấu trúc Ví dụ


điều
kiện

Đảo ngữ với động từ thường If you change your mind about going
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/ can/ to the party, I will take you there.
may.. + V ⇨ Should you change your mind
Loại 1
⇨ Should + S + (not) + V (bare), S + about going to the party, I will
will/ can/ may.. + V take you there.

195
(Nếu bạn thay đổi ý định đi dự tiệc,
tôi sẽ đưa bạn đến đó.)

Đảo ngữ với động từ Tobe If you are on time, the manager will
If + S + am/ is/ are (not) + adjective/ be pleased.
noun phrase.., S + will/ can/ may.. + V ⇨ Should you be on time, the
⇨ Should + S + (not) + be + adjective/ manager will be pleased.
noun phrase.., S + will/ can/ may.. +
V (Nếu bạn đúng giờ, người quản lý sẽ
hài lòng.)

Đảo ngữ với động từ thường If you knew him, you would
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/ understand what I mean.
could + V ⇨ Were you to know him, you would
⇨ Were + S + (not) + to + V, S + would/ understand what I mean..
could + V
(Nếu biết anh ta, bạn sẽ hiểu ý của
Loại 2 tôi.)

Đảo ngữ với động từ Tobe If I were you, I would buy this dress.
If + S + were (not) + adjective/ noun ⇨ Were I you, I would buy this
phrase.., S + would/ could + V dress.
⇨ Were + S + (not) + adjective/ noun
phrase.., S + would/ could + V (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc váy
này.)

Đảo ngữ với động từ thường If she had studied for the exam, she
If + S + had + (not) + V3/ Ved, S + would have passed.
would/ could/ + have + V3/ Ved. ⇨ Had she studied for the exam,
⇨ Had + S + (not) + V3/ Ved, S + she would have passed.
would/ could + have + V
(Nếu cô ấy học cho bài kiểm tra, cô ấy
đã có thể vượt qua.)
Loại 3
Đảo ngữ với động từ Tobe If I hadn’t been sick, I would have
If + S + had + (not) + been + V3/ Ved, S come to your party.
+ would/ could/ + have + V3/ Ved. ⇨ Had I not been sick, I would have
⇨ Had + S + (not) + been + adjective/ come to your party.
noun phrase.., S + would/ could +
have + V (Nếu tôi không bị ốm, tôi đã đến bữa
tiệc của bạn rổi.)

3. Cấu trúc “Unless”Thay vì “If”, mệnh đề điều kiện có thể bắt đầu với “Unless” - tương đồng
với diễn đạt “If…not” (“Nếu…không”). Vì vậy, khi đổi câu điều kiện “If” sang “Unless”, ta cần
đổi mệnh đề kết quả theo thể ngược lại.

Ví dụ:

The engine will start if you press these two buttons at the same time.

⇨ The engine won’t start unless you press these two buttons at the same time.
(Động cơ sẽ không khởi động nếu bạn không ấn hai cái nút này cùng lúc.)

196
If you show your boarding pass to the stewards, you can get on this ship.

⇨ Unless you show your boarding pass to the stewards, you can’t get on this ship.
(Trừ khi bạn trình vé tàu cho các phục vụ tàu, bạn sẽ không thể lên con tàu này.)

4. Cấu trúc “Or”, “Otherwise”

Các từ “or”, “otherwise” mang nghĩa “nếu không, không thôi sẽ” có thể được dùng ở đầu
mệnh đề kết quả. Câu điều kiện chứa các từ này, về cơ bản, tương đồng với “Unless”. Tuy
nhiên, người học cần lưu ý trong khi “unless” bắt đầu mệnh đề điều kiện, “or” và “otherwise”
bắt đầu mệnh đề kết quả.

Ví dụ:

● We should get going now, or it’ll take ages to get home due to traffic congestion.
(Chúng ta nên bắt đầu đi từ giờ, nếu không sẽ mất cả buổi mới về đến nhà do kẹt xe
mất.)
● You should hurry and finish your homework, otherwise you’ll miss your favorite TV
show.
(Con nên nhanh chóng hoàn tất bài tập về nhà của mình, không thôi sẽ bỏ lỡ chương
trình TV ưa thích nhé.)

Lưu ý:
“Or” và “Otherwise” là các các liên từ (từ dùng để liên kết hai mệnh đề độc lập), khác với “If”
và “Unless” là trạng từ phụ thuộc (từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ thuộc). Các câu sử
dụng “Or” và “Otherwise” là các câu ghép, vì vậy các mệnh đề độc lập trong câu sẽ được nối
với nhau qua dấu phẩy (,) cùng các liên từ này.

Học sinh cũng lưu ý không sử dụng đồng thời trạng từ phụ thuộc và liên từ trong cùng một câu.

Ví dụ:
Unless we should get going now, or it’ll take ages to get home due to traffic congestion. (SAI)
We should get going now, or it’ll take ages to get home due to traffic congestion. (ĐÚNG)

5. Cấu trúc As long as/so long as; Providing that/Provided that…

“If” có thể được thay thế bằng các từ như: As long as/So long as; Providing that/provided
that; Only if, On condition that,… khi người nói/viết muốn đưa ra giới hạn cho khả năng xảy ra
của sự việc ở mệnh đề kết quả khi có giả thiết. Nói cách khác, các từ này diễn đạt ý “chỉ khi,
miễn là”. Tùy vào mức độ trang trọng của ngữ cảnh, người nói/viết sẽ sử dụng từ khác nhau.

197
Ngữ cảnh trang trọng/Văn viết Ngữ cảnh không trang trọng/Văn nói

- So long as: miễn là - As long as: miễn là


You are free to express your opinions so long As long as you’re still here with me, I can
as they’re not offensive. do whatever.
(Bạn có thể tự do bày tỏ quan điểm của mình (Miễn là bạn ở đây với tôi, tôi có thể làm
miễn là chúng không phản cảm.) bất cứ điều gì.)

- Provided that: với điều kiện - Providing that: với điều kiện là
Citizens are permitted to operate automobiles We will offer you a 20% discount on your
provided that they are 18 or above years of membership fee providing that you are a
age and have obtained a driving license. university student.
(Công dân được phép điều khiển ô tô với điều (Chúng tôi sẽ giảm 20% trên phí thành
kiện họ từ 18 tuổi trở lên và đã có bằng lái viên cho bạn với điều kiện bạn là sinh
xe.) viên đại học.)

- On condition that: với điều kiện - Only if: chỉ khi


The company will give you a pay rise on I will go with you only if you tell me where
condition that you have worked here for more you want to go first.
than 2 years. (Tôi sẽ đi cùng bạn chỉ khi bạn nói cho tôi
(Công ty sẽ tăng lương cho bạn với điều kiện bạn muốn đi đâu trước.)
bạn đã làm việc ở đây hơn 2 năm.)

6. Cấu trúc “were to”

Cụm từ “were to” đôi khi được sử dụng trong mệnh đề điều kiện nhằm diễn đạt một giả
thiết, tình huống giả định xấu, ít có khả năng xảy ra. Cụm từ này thường xuất hiện trong câu
điều kiện loại 2 và được sử dụng trong ngữ cảnh trang trọng.

Cấu trúc:

If + S + were to + V(inf), mệnh đề kết quả (điều kiện loại 2)

Ví dụ:

● If the COVID-19 pandemic were to break out again, the economy would greatly suffer.
(Nếu mà dịch COVID-19 bùng phát một lần nữa, nền kinh tế sẽ chịu thiệt hại nghiêm
trọng.)
(Người nói/viết sử dụng “were to” để đưa giả định về một tình huống xấu – dịch
COVID-19 bùng phát trở lại.)
● If there were to be another crop failure, people in the village would face starvation.
(Nếu có thêm một vụ thất thoát mùa vụ, người trong làng sẽ đối mặt với nạn đói.)
(Người nói/viết sử dụng “were to” để đưa giả định về một tình huống xấu – có thêm
một vụ thất thoát mùa vụ.)

198
7. Cấu trúc “Suppose”, “Supposing” và “What if”

Các câu điều kiện có thể sử dụng “Suppose” hoặc “Supposing” thay cho “If”. Người nói/viết
sử dụng các từ này khi họ muốn gợi ý cho người khác tưởng tượng đến một tình huống mà
họ muốn. “What if” cũng có ý nghĩa tương tự nhưng thường chỉ sử dụng ở câu hỏi (không có
mệnh đề kết quả), khi người nói/viết muốn khơi gợi ra tình huống để người khác đưa ra ý
kiến, suy nghĩ.

Ví dụ:

● Supposing you have graduated from medical school, you’ll then have to serve your
internship at a hospital for at least a year before you can obtain your practice
certificate.
(Giả như cậu đã tốt nghiệp khỏi trường y, cậu rồi sẽ phải thực tập tiếp ở một bệnh viện
ít nhất một năm trước khi có thể được cấp chứng chỉ hành nghề.)

● A: “What if we couldn’t make it on time to the meeting this time?”


(Không biết sẽ như thế nào nếu chúng ta không kịp đến buổi họp lần này nhỉ?)
B: “Well, given that we have arrived late at meetings twice in a row this month, we
could lose our job at worst.”
(Ừm, chúng ta đã trễ họp hai lần liên tiếp tháng này rồi, nên tôi nghĩ tình huống xấu
nhất là chúng ta có thể mất việc.)
*Học sinh lưu ý các sự việc trong các câu nói của A và B được diễn đạt bằng động từ
ở thể quá khứ, do đây là các tình huống và kết quả tưởng tượng ít có khả năng xảy ra.
Trên thực tế, A không nghĩ bọn họ sẽ có thể trễ họp lần này.

Bài tập vận dụng


Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

Question 1. If it ________ (rain), I will stay at home.

Question 2. If they had enough money, they __________ (buy) a new house.

Question 3. Were I _________ (know) her new address, I would write to her.

Question 4. If I __________ (be) you, I would accept their offer.

Question 5. If you try your best, you ___________ (achieve) your goal.

Question 6. If I ___________ (see) her last night, I would have told you about it.

Question 7. Unless you study hard, you __________ (not pass) the exam.

Question 8. If it hadn’t been for his teacher’s help, he ____________ (not succeed).

Question 9. Should you _________ (see) her, remind her to call me as soon as possible.

Question 10. Were it not for pollution, the city life __________ (be) wonderful.

199
Question 11. If you __________ (lie) to me before, I would have believed you.

Question 12. If I had known you were in hospital, I ____________ (visit) you.

Question 13. If you _________ (freeze) water, it turns into ice.

Question 14. If I had more free time, I __________ (travel) around the world.

Question 15. If Cindy hadn’t been so careless, she _________ (lose) all money.

Question 16. You _________ (not gain) high score in IELTS exam unless you learn English
every day.

Question 17. If you _________ (ask) her, she would have helped you.

Question 18. The cat will hide if he ___________ (see) a dog.

Question 19. If Mark had come on time, he __________ (meet) them.

Question 20. I __________ (be) famous if I get a role in the film.

Bài tập 2: Viết lại các câu sau với từ gợi ý

Question 21. He doesn’t buy that car because it is expensive.

If that car _________________________________________________________________

Question 22. If he doesn’t give me a sincere apology, I won’t talk with him anymore.

Unless he _________________________________________________________________

Question 23. They got fired because they were too lazy.

If they ___________________________________________________________________

Question 24. Without advice from my teacher, I wouldn’t have passed this test.

If my teacher _____________________________________________________________

Question 25. Don’t be late, or you will miss your flight.

If you ____________________________________________________________________

Question 26. Carol doesn’t stay in Canada because she doesn’t know anyone there.

If Carol __________________________________________________________________

Question 27. Louis got a bad mark because he didn’t prepare for the exam.

If Louis __________________________________________________________________

Question 28. He works all weekend, so he has no time to play with his children.

If he ____________________________________________________________________

Question 29. Harry is exhausted today because he didn’t get any sleep last night.

If Harry ___________________________________________________________________

200
Question 30. We won’t go out for a movie if it doesn’t stop raining.

Providing that it ___________________________________________________________

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau

Question 31. You can’t borrow my car _______ you promise not to drive too fast.

A. unless B. as long as C. if D. providing that

Question 32. I’m playing badminton tomorrow ________ it doesn’t rain.

A. otherwise B. providing that C. in case D. unless

Question 33. The Internet connection was not stable, so our teacher couldn’t organise an
online class.

A. Suppose that we hadn’t lose our Internet connection, our teacher could organise an online
class.

B. Without the Internet connection, our teacher could organise an online class.

C. If the Internet connection had been unstable, our teacher could have organised an online
class.

D. But for the unstable Internet connection, our teacher could have organised an online class.

Question 34. He lacked commitment to the job. He wasn't considered for promotion.

A. But for his lack of commitment to the job, he would be considered for promotion.

B. Suppose that he lacked commitment to the job, he wouldn't be considered for promotion.

C. If it had not been for his lack of commitment to the job, he would have been considered
for promotion.

D. Without his commitment to the job, he would be considered for promotion.

Question 35. Mike doesn’t feel well today. He can’t go out with his friends.

A. If only Mike had felt well today, he couldn’t have gone out with his friends.

B. If Mike had felt well today, he couldn’t have gone out with his friends.

C. Mike wishes he felt well today so that he could go out with his friends.

D. Provided that Mike feels well today, he can’t go out with his friends.

Question 36. Jane doesn’t have a computer. She can’t work from home.

A. If only Jane had had a computer, she couldn’t have worked from home.

B. If Jane had a computer, she could work from home.

C. Jane wishes she have a computer so that she could work from home.

201
D. Provided that Jane has a computer, she can’t work from home.

Question 37. Stop talking or you won’t understand the lesson.

A. If you talk, you will understand the lesson.

B. Unless you stop talking, you will understand the lesson.

C. If only you stop talking, you would have understood the lesson.

D. Unless you stop talking, you won’t understand the lesson.

Question 38. I got lost because I forgot my phone at the hotel.

A. If I don’t forget my phone at the hotel, I wouldn’t get lost.

B. If I didn’t forget my phone at the hotel, I wouldn’t get lost.

C. Unless I don’t forget my phone at the hotel, I will get lost.

D. If I hadn’t forgotten my phone at the hotel, we wouldn’t have gotten lost.

Question 39. If I won the lottery, I would give up my job.

A. Unless I won the lottery, I wouldn’t give up my job.

B. In case I won the lottery, I will give up my job.

C. Providing that I won the lottery, I wouldn’t give up my job.

D. I won the lottery, otherwise I would give up my job.

Question 40. It is very cold so we can’t go swimming.

A. If it hadn’t been so cold, we would have gone swimming.

B. If it were not so cold, we would go swimming.

C. If it isn’t so cold, we can’t go swimming.

D. Unless it is so cold, we can’t go swimming.

Bài tập 4: Tìm lỗi sai (nếu có) trong các câu sau và sửa lại

Question 41. If I am a bird, I could fly away.

Question 42. If she followed my advice, she would make a lot of money now.

Question 43. If he will invest in my business, he can make some profit.

Question 44. If Jane hadn't eaten four cream cakes, she wouldn't felt sick.

Question 45. If I knew her phone number, I could have called her last night.

Question 46. If you press that button what would have happened?

202
Question 47. If you have any trouble, please call 911.

Question 48. Should I met him tomorrow, I will give him this letter

Question 49. Supposing that you will be wrong, what will you do then?

Question 50. If I were you, I would have learned English earlier.

203

You might also like