You are on page 1of 10

10/13/2020

CHƯƠNG 4
THUẾ HẢI QUAN VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN THU
THUẾ HẢI QUAN

4.1.THUẾ HẢI QUAN


Khái niệm:
 Thuế hải quan là một khoản tiền được thanh
toán dựa trên các căn cứ nhất định do đối
tượng nộp thuế phải nộp vào NSNN khi tiến
hành XK hoặc NK các loại hình HH là đối
tượng chịu thuế hải quan
- Ở Việt Nam thuế hải quan được biết tới với
tên gọi là “ Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu “

ĐẶC THÙ CỦA THUẾ HẢI QUAN


Áp dụng đối với hoạt động XK,
NK hàng hóa qua biên giới và Áp dụng cho các hàng
đánh vào 1 số đối tượng HH nhất hóa hữu hình được XK,
định mà NN muốn quản lý NK qua biên giới
Phạm vi áp dụng
Là thuế gián thu Đối tượng
và được coi là áp dụng
công cụ để CP
điều tiết sx và tiêu
dùng trong nước. Bản chất
Hình thức thu

CQ HQ thực hiện
thu nộp thuế bằng
Quản lý hành thu
chuyển khoản hoặc
thu trực tiếp bằng
tiền mặt vào tài
khoản thuế của CQ
Cơ quan quản lý hành
HQ ngay khi hành
thu là cơ quan hải quan
động XK, NK diễn ra

1
10/13/2020

PHÂN LOẠI THUẾ HẢI QUAN


Căn cứ - Thuế để tạo nguồn thu
Theo mục đích - Thuế để bảo hộ
- Thuế để trừng phạt

Căn cứ
Phạm vi các tác - Thuế tự quản
- Thuế theo các cam
dụng của thuế
Thuế kết quốc tế
hải quan Theo nghĩa
Text rộng
in here
- Thuế xuất khẩu Căn cứ - Thuế tuyệt đối
- Thuế nhập khẩu Cách thức đánh - Thuế theo tỷ lệ
- Thuế GTGT - Thuế hỗn hợp
thuế
HHNK - Thuế theo lượng
- Thuế TTĐB thay thế
nghĩa
TheoText hẹp
in here HHNK
Căn cứ
- Thuế BVMT HH
NK Mức độ quan hệ - Thuế thông thường
- Thuế xuất ngoại thương giữa - Thuế ưu đãi
khẩu - Thuế ưu đãi đặc biệt
các quốc gia
- Thuế nhập
khẩu

4.2.CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA


QUẢN LÝ THUẾ HẢI QUAN

Cơ sở pháp lý

Nguồn luật quốc tế


Pháp luật thuế quốc gia
Quản lý thuế HQ của VN phải
dựa trên các thỏa thuận - Luật thuế XK, thuế NK
thương mại, các khu vực - Luật Hải quan
mậu dịch tự do - Luật quản lý thuế
- Hiệp định ATIGA
- Hiệp định thương mại song
phương Việt - Mỹ
- Hiệp định thành lập WTO
- Hiệp định trị giá GATT
- Công ước HS
...

4.3.TỔ CHỨC THỰC HIỆN THU THUẾ HẢI QUAN

Khai báo số thuế phải nộp

Người nộp thuế Cơ quan Hải quan

Phát
Đối
lệnh
chiếu
nộp
thông
tiền
tin
vào
KB

Chuyển tiền vào tài khoản cơ quan HQ

2
10/13/2020

YÊU CẦU CỦA VIỆC THU THUẾ


HẢI QUAN
 CQHQ đảm bảo thu đủ số thuế hải quan trước khi
giải phóng hàng – đối với những HH phải nộp thuế
trước khi giải phóng hàng
 Thông tin thu nộp thuế trên cơ sở dữ liệu của
CQHQ phải cân đối với số tiền thực thu thuế trên
tài khoản thu ngân sách của CQHQ tại KBNN
 Thông tin thu nộp thuế phải thể hiện rõ được số
tiền thuế phải nộp theo từng sắc thuế của từng
TKHQ
 Kết quả thu nộp thuế chỉ có hiệu lực khi giữa
CQHQ và KBNN đã có thông tin đối chiếu

THỰC HIỆN THU THUẾ HẢI QUAN

- Thời điểm tính thuế: là thời điểm mà tại đó người có nghĩa


vụ thuế phải tính toán số thuế phải nộp cho lô hàng XK, NK.
Thông thường thời điểm tính thuế được xác định tại thời điểm
đăng ký TKHQ.
Đặc biệt: +HH XK, NK đăng ký tờ khai hải quan một lần để
XK, NK nhiều lần thì việc khai thuế, tính thuế thực hiện theo
từng lần thực tế XK, NK tại thời điểm làm TTHQ để XK, NK
HH
+ Trường hợp người nộp thuế kê khai, tính thuế trên TKHQ
giấy trước ngày đăng ký TKHQ nhưng có tỷ giá khác với tỷ
giá áp dụng tại thời điểm đăng ký TKHQ thì CQHQ thực hiện
tính lại số thuế phải nộp theo tỷ giá được áp dụng tại thời
điểm đăng ký TKHQ

THỰC HIỆN THU THUẾ HẢI


QUAN
- Tỷ giá tính thuế XK, NK: là tỷ giá dùng để tính thuế XK,
NK khi kê khai hải quan.
- Theo quy định tại NĐ 08/2015/NĐ-CP, tỷ giá tính thuế quy
định như sau:
+ Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài dùng
để xác định trị giá tính thuế là tỷ giá mua vào được NH TMCP
ngoại thương VN niêm yết
+ Đối với các ngoại tệ không được Hội sở chính của NH
TMCP ngoại thương VN công bố, TCHQ cập nhật tỷ giá
NHNN VN công bố được đưa tin mới nhất trên mạng điện tử
của NHNN VN.

3
10/13/2020

THỰC HIỆN THU THUẾ HẢI


QUAN
- Căn cứ tính thuế: là căn cứ tính toán số thuế phải nộp.
Gồm: Số lượng; Trị giá hải quan; Thuế suất

- Phương pháp tính thuế: là những cách thức tính toán số


thuế phải nộp
+ Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với hàng hóa áp dụng
thuế suất theo tỷ lệ phần trăm
+ Căn cứ và phương pháp tính thuế áp dụng đối với hàng hóa
áp dụng thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp
+ Căn cứ và phương pháp tính thuế áp dụng đối với thuế tự
vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp

THỰC HIỆN THU THUẾ HẢI QUAN


- Đồng tiền nộp thuế: là loại tiền tệ bắt buộc phải nộp vào NSNN. Thuế đối
HH XK, NK được nộp bằng đồng tiền VN. Trường hợp nộp thuế bằng
ngoại tệ thì người nộp thuế phải nộp bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi theo
quy định
- Thời hạn nộp thuế: là khoảng thời gian do PL quy định người nộp thuế
phải nộp tiền thuế vào NSNN
Theo Luật thuế XK, NK: HH XK, NK thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế
trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của PL, trừ
trường hợp người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của
Luật HQ
- Bảo lãnh số tiền thuế phải nộp: là cam kết của tổ chức tín dụng với CQ
quản lý thuế về việc nộp thay cho khách hàng các khoản thuế
- Địa điểm nộp thuế:
+ Kho bạc Nhà nước
+ Cơ quan quản lý nơi tiếp nhận hồ sơ khai HQ
+ Thông qua tổ chức được CQ quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế
+ Thông qua NHTM, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định

THỰC HIỆN MIỄN THUẾ,


GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ HẢI QUAN

1 2 3

Miễn thuế Giảm thuế Hoàn thuế


Là việc đối tượng Là việc NN cho Là việc CQHQ ra
nộp thuế không phép đối tượng nộp quyết định hoàn trả
phải nộp một thuế được giảm lại một số tiền nhất
khoản thuế Hải một khoản tiền định (một phần
quan mà lẽ ra thuế trong số thuế hoặc toàn bộ) trong
người đó phải nộp chính ra người nộp số thuế Hải quan
khi XK, NK hàng thuế phải nộp cho mà chủ hàng đã
hóa hàng hóa XNK nộp khi làm thủ tục
XK, NK hàng hóa

4
10/13/2020

 ĐỐI TƯỢNG MIỄN THUẾ HẢI QUAN


 Đối tượng không chịu thuế HQ
- HH vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu
biên giới VN
- HH viện trợ nhân đạo, HH viện trợ không hoàn lại của các
CP, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi CP của cá nhân NN
cho VN và ngược lại
- HH từ khu phi thuế quan XK ra NN; HH NK từ NN vào khu
phi thuế quan; HH từ khu phi thuế quan này sang khu phi
thuế quan khác
- HH là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của NN khi XK

ĐỐI TƯỢNG MIỄN THUẾ HẢI QUAN


• Đối tượng được miễn thuế HQ ( Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC) (1)
- HH tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập tham gia hội trợ triển lãm, giới thiệu SP; máy
móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ công
việc như: hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa.
- HH là tài sản di chuyển của tổ chức cá nhân VN hoặc người NN mang vào VN hoặc mang ra
NN trong mức quy định.
- HH XK, NK của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại
giao tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho
cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế
- HH NK để gia công theo hợp đồng đã ký với thương nhân NN. HH XK ra nước ngoài để gia
công cho phía VN
- HH XK, NK trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người XC, NC; hàng hóa gửi qua dịch vụ
chuyển phát nhanh trong định mức miễn thuế theo quy định của Chính phủ
-Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
trong định mức.
-Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về
thuế nhập khẩu quy định .
-Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.

ĐỐI TƯỢNG MIỄN THUẾ HẢI QUAN


• Đối tượng được miễn thuế HQ ( Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC) (2)
- HH là trang thiết bị nhập khẩu theo danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 87/2010/NĐ-CP để tạo tài sản cố định của dự án được ưu đãi về thuế nhập khẩu, dự
án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) đầu tư về khách sạn, văn
phòng, căn hộ cho thuê, nhà ở, trung tâm thương mại, dịch vụ kỹ thuật, siêu thị, sân golf, khu
du lịch, khu thể thao, khu vui chơi giải trí, cơ sở khám, chữa bệnh, đào tạo, văn hoá, tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm, kiểm toán, dịch vụ tư vấn.
- Hàng hoá nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí theo quy định.
- Hàng hoá của cơ sở đóng tàu được miễn thuế xuất khẩu đối với các sản phẩm tàu biển
xuất khẩu và được miễn thuế nhập khẩu theo Quy định.
- Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt
động sản xuất sản phẩm phần mềm mà trong nước chưa sản xuất được.
- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm: máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật
tư, phương tiện vận tải trong nước chưa sản xuất được, công nghệ trong nước chưa tạo
ra được; tài liệu, sách, báo, tạp chí khoa học và các nguồn tin điện tử về khoa học và
công nghệ.
- Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất đối với nguyên
liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của các dự
án đầu tư vào: Lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư quy định và Địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định.

5
10/13/2020

ĐỐI TƯỢNG MIỄN THUẾ HẢI QUAN


• Đối tượng được miễn thuế HQ ( Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC)(3)
- Hàng hoá sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng
nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong
nước được miễn thuế nhập khẩu.
- Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải do các nhà thầu nước ngoài nhập khẩu vào
Việt Nam theo phương thức tạm nhập, tái xuất để thực hiện dự án ODA tại Việt
Nam, được miễn thuế nhập khẩu khi tạm nhập và thuế xuất khẩu khi tái xuất. Khi kết
thúc thời hạn thi công công trình, dự án; nhà thầu nước ngoài phải tái xuất hàng
hoá.
- Hàng hoá là nguyên liệu, vật tư và linh kiện trong nước chưa sản xuất được, nhập
khẩu để phục vụ sản xuất của các dự án đầu tư trong khu kinh tế cửa khẩu được
miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế theo quy định tại Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ
- Hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu theo Điều ước quốc tế và một số trường hợp
đặc biệt khác theo quy định của Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP

ĐỐI TƯỢNG MIỄN THUẾ HẢI QUAN


• Đối tượng được xét miễn thuế HQ
- HH NK là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho an ninh quốc phòng
theo kế hoạch cụ thể do Bộ chủ quản phê duyệt đã được đăng ký và
thống nhất với Bộ Tài chính
- HH NK là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho NCKH theo danh
mục cụ thể do Bộ quản lý chuyên ngành duyệt
- HH NK là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho giáo dục, đào tạo
theo danh mục cụ thể do Bộ quản lý chuyên ngành duyệt
- HH được phép XK, NK làm quà biếu, quà tặng, hàng mẫu của tổ chức,
cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại
được xét miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
- Nguyên liệu, máy móc, thiết bị NK theo hợp đồng gia công, SXXK bị
thiệt hại toàn bộ, không còn giá trị sử dụng do thiên tai, hỏa hoạn, tai
nạn bất ngờ gây ra được miễn thuế nhập khẩu, không thu thuế GTGT
khâu NK

 THỦ TỤC MIỄN THUẾ HẢI QUAN


Thủ tục miễn thuế
- Người khai HQ khai báo HH
XNK lên TKHQ và chuẩn bị các
hồ sơ chứng từ liên quan đến Đối tượng
HSHQ theo yêu cầu không chịu
- CQHQ đối chiếu khai báo và thuế
các chứng từ chứng minh để
phê chuyển việc không tính
thuế Đối tượng Thủ tục miễn thuế
được miễn - Người khai HQ khai báo trên
thuế HQ TKHQ và chuẩn bị các HSHQ
Đối tượng theo yêu cầu
Đối tượng - Căn cứ vào danh mục hàng
được xét
được miễn hóa miễn thuế và chính sách
miễn thuế
thuế áp dụng tại thời điểm XK, NK
Thủ tục miễn thuế
CQHQ xác nhận trên TKHQ
- Chủ hàng đề nghị CQHQ xét miễn thuế cho lô hàng đã
hoặc sẽ được XK, NK bằng cách gửi công văn và các
hồ sơ, chứng từ theo quy định tới CQHQ
- CQHQ kiểm tra, đối chiếu để ra quyết định miễn thuế
nếu đáp ứng đủ đk
- Công chức HQ trực tiếp làmTTHQ không thu thuế và
ghi rõ trên TKHQ số quyết định được miễn thuế

6
10/13/2020

 GIẢM THUẾ HQ
•HH XK, NK đang trong quá trình giám sát của cơ
quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát do nguyên
nhân khách quan.

Hồ sơ đề nghị giảm thuế


 Công văn đề nghị giảm thuế của người nộp thuế: 01 bản chính
 Hợp đồng bảo hiểm, thông báo trả tiền bồi thường của tổ chức nhận bảo hiểm (nếu
có); hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận đền bù của hãng vận tải đối với trường hợp
tổn thất do hãng vận tải gây ra (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính
của cơ quan
 Biên bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại của cơ quan chức năng tại địa bàn nơi
phát sinh thiệt hại (biên bản xác nhận vụ cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy
chữa cháy của địa phương nơi xảy ra vụ cháy; văn bản xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp huyện về việc thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại cho nguyên
liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu): 01 bản chính.Biên bản, văn bản xác nhận
nguyên nhân thiệt hại phải được lập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày xảy ra thiệt
hại;
 Giấy chứng nhận giám định của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định về số
lượng hàng hóa bị mất mát hoặc tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa: nộp 01 bản
chính.Giấy chứng nhận giám định phải được lập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.

Thủ tục, thẩm quyền giảm thuế:


• Người nộp thuế nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục hải
quan tại thời điểm làm TTHQ hoặc chậm nhất là 30 ngày làm việc
kể từ ngày có văn bản xác nhận về mức độ hư hỏng, mất mát, thiệt
hại;
• Trường hợp tại thời điểm làm TTHQ, người nộp thuế nộp đủ hồ sơ
theo quy định, Chi cục Hải quan kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế
hàng hóa, kiểm tra điều kiện giảm thuế và thực hiện giảm thuế trong
thời hạn làm thủ tục hải quan theo quy định
• Trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ sau thời điểm làm TTHQ :
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hải quan có trách
nhiệm lập hồ sơ, kiểm tra thông tin, thẩm định tính chính xác, đầy
đủ của hồ sơ và gửi Tổng cục Hải quan trình Bộ Tài chính quyết
định giảm thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế biết lý do không
thuộc đối tượng giảm thuế.

7
10/13/2020

 HOÀN THUẾ HẢI QUAN


• Là việc cơ quan hải quan ra quyết định hoàn trả
lại một số tiền nhất định (một phần hoặc toàn
bộ) trong số thuế HQ mà chủ hàng đã nộp khi
làm thủ tục Xk, NK hàng hoá.

Các trường hợp hoàn thuế HQ

- HH thuộc đối tượng không phải nộp thuế nhưng khi làm
thủ tục XNK chủ hàng vẫn nộp đầy đủ số thuế
- HH thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế nhưng
khi làm thủ tục XNK, chủ hàng chưa có đủ bằng chứng
chứng minh cho tình trạng của HH nên tạm thời nộp đủ
thuế. Sau khi hoàn thiện chứng từ chứng minh chủ hàng
xuất trình và đề nghị hoàn thuế
- HH thuộc đối tượng tạm thời phải nộp thuế khi làm
TTXNK và được hoàn thuế sau khi đã hoàn thành những
điều kiện nhất định
- HH đã nộp thuế khi XNK, nhưng được xem xét miễn thuế
và được hoàn lại số thuế đã nộp

Các trường hợp xét hoàn thuế HQ


- Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và
đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, được tái xuất ra nước ngoài
- HH XK, NK đã nộp thuế XK, thuế NK nhưng không XK, NK
- HH đã nộp thuế XK, thuế NK nhưng trong thực tế XK hoặc NK ít hơn
- HH đã nộp thuế NK sau đó XK : HH NK để giao, bán hàng cho NN thông qua đại lý tại VN;
HH NK để bán cho các phương tiện của các hãng NN trên các tuyến đường quốc tế qua
cảng VN và các phương tiện của VN trên các tuyến đường quốc tế quy định. HH vật phẩm,
nhiên liệu NK được đưa vào sử dụng, phục vụ chuyến bay quốc tế, tàu biển quốc tế
- HH NK đã nộp thuế NK để sản xuất hàng hoá XK ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi
thuế quan được hoàn thuế NK tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế XK và không phải nộp
thuế XK đối với hàng hóa XK có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên
liệu, vật tư nhập khẩu.
- HH tạm NK để tái XK hoặc HH tạm XK nếu đã nộp thuế NK hoặc XK khi làm thủ tục tạm
NK, tạm XK
- HH đã XK nhưng NK trở lại VN hoặc đã NK nhưng xuất trả ra NN hoặc xuất đi một nước
thứ 3 sẽ được xét hoàn thuế HQ đã nộp và không phải nộp thuế HQ khi làm TT XK, NK
- Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép
tạm nhập, tái xuất (trừ trường hợp đi thuê) để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây
dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất đã nộp thuế nhập khẩu, khi tái xuất ra khỏi Việt
Nam hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan (để sử dụng trong khu phi thuế quan hoặc tiếp
tục xuất khẩu ra nước ngoài) sẽ được hoàn lại thuế nhập khẩu.

8
10/13/2020

THỦ TỤC HOÀN THUẾ HẢI QUAN


• Các trường hợp xét hoàn thuế HQ
- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho tổ
chức, cá nhân ở Việt Nam thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát
nhanh quốc tế và ngược lại; tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ đã nộp thuế
nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái xuất, tái nhập hoặc bị
tịch thu, tiêu hủy theo quy định của pháp luật thì được hoàn lại số tiền thuế đã
nộp theo quy định có liên quan
- Các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trong lĩnh vực hải quan, hàng hoá
đang trong sự giám sát, quản lý của cơ quan hải quan là tang vật vi phạm, bị cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tịch thu hàng hoá thì được hoàn lại
số tiền thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu đã nộp
- Trường hợp nhầm trong khi kê khai và nộp thuế lớn hơn số thuế phải nộp
- Trường hợp HH đã nộp thuế HQ nhưng bị tịch thu, tiêu hủy... Do vi phạm các
quy định trong lĩnh vực quản lý HQ
- HH đã nộp thuế HQ nhưng sau đó có quyết định miễn thuế HQ sau khi hoàn
thành TTHQ
- Các trường hợp thuộc đối tượng được hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu có số
tiền thuế được hoàn dưới 20 (hai mươi) nghìn đồng theo lần làm thủ tục hoàn
thuế cho một hồ sơ hoàn thuế thì cơ quan hải quan không tiếp nhận hồ sơ hoàn
thuế và không hoàn trả số tiền thuế đó

Hồ sơ hoàn thuế

• Công văn đề nghị hoàn thuế: Khai đầy đủ các


thông tin đề nghị hoàn thuế theo chỉ tiêu
thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục IIa
ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC gửi
đến cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền
thuế đề nghị hoàn thông qua Hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử hải quan
• Các tài liệu khác liên quan đến yêu cầu hoàn
thuế

Quy trình thủ tục hoàn thuế


• Chủ hàng nộp hồ sơ hoàn thuế tới cơ quan hải quan.
• Cơ quan hải quan:
 Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế thông qua Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
 Phân loại hồ sơ: Hoàn thuế trước, kiểm tra sau; kiểm tra
trước, hoàn thuế sau;
 Xem xét và ra quyết định hoàn thuế cho những lô hàng
đáp ứng được các đk.
• Hoàn trả số tiền thuế bằng hai cách: chủ hàng nhận trực
tiếp hoặc bù trừ số tiền thuế được hoàn cho các lô hàng
XNK sau.

9
10/13/2020

4.4 KIỂM TRA TÍNH THUẾ HẢI QUAN

Khái niệm

Theo nghĩa hẹp :


Theo nghĩa rộng:
 Kiểm tra tính thuế hải
 Kiểm tra tính thuế
quan nhằm kiểm tra
hải quan là hoạt
tính thuế hải quan là
động kiểm tra tính
hoạt động của CQHQ
chính xác của việc
nhằm kiểm tra tính
tính toán và thu nộp
chính xác của việc tính
thuế hải quan do cơ
toán và thu nộp thuế
quan hải quan và
hải quan của người
người kinh doanh
khai HQ theo quy định
cùng thực hiện
của PL

NỘI DUNG KIỂM TRA TÍNH THUẾ HẢI QUAN


Kiểm tra HSHQ

Nếu khai đúng


theo quy định

Kiểm tra các căn cứ để xác định HH


không thuộc đối tượng chịu thuế XK, NK
- Kiểm tra kê khai về số
lượng, trọng lượng, đơn vị
Kiểm tra các căn cứ để xác định HH thuộc tính
đối tượng miễn thuế, xét miễn thuế, giảm - Kiểm tra trị giá khai báo
thuế XK, NK - Kiểm tra kê khai về thuế
suất
- Kiểm tra kê khai về tỷ giá
Kiểm tra các căn cứ tính thuế để xác định - Kiểm tra kết quả tính thuế
số thuế phải nộp trong trường hợp HH XK, - Kiểm tra điều kiện áp dụng
NK thuộc đối tượng chịu thuế thời hạn nộp thuế hoặc các
biện pháp cưỡng chế thuế

10

You might also like