You are on page 1of 16

3/19/2022

KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN


Lưu ý thời điểm xác định thu nhập chịu thuế

CHƯƠNG 2 – PHẦN 2
Thời điểm xác định thu nhập chịu
thuế là thời điểm tổ chức, cá nhân chi
KẾ TOÁN THUẾ trả tiền lương, tiền công cho nguời
THU NHẬP CÁ NHÂN nộp thuế hoặc thời điểm nguời nộp
thuế nhận đuợc thu nhập.

TS.GVC Nguyễn Thị Hồng Hạnh - 2022

Giảm trừ gia cảnh


Căn cứ tính thuế
Nguyên tắc giảm trừ
▪ Người nộp thuế: Chỉ được giảm trừ gia cảnh
▪ Cá nhân lao động thường xuyên
nếu đối tượng nộp thuế đã đăng ký thuế và
được cấp MST ▪ Cá nhân lao động không thường xuyên
▪ Người phụ thuộc: phải có MST và chỉ được
tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp
thuế trong năm tính thuế
▪ Mức thu nhập làm căn cứ xác định người phụ
thuộc là mức thu nhập bình quân tháng/năm ≤
1.000.000đ/tháng.

1
3/19/2022

Các khoản được trừ


Căn cứ tính thuế
▪ Theo quy định của Bộ Luật lao động:
4 6
• Ngành nghề độc hại, nguy hiểm;
2

Các Các • Điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn;
1 khoản 3 khoản 5 Thuế 7
được giảm suất • Suy giảm khả năng lao động;
trừ Thuế
TN từ trừ TN TN
tiền lương chịu thuế tính thuế
TNCN • Bệnh nghề nghiệp, tai nạn, sanh con, hưu trí,
phải nộp
tiền công 3=1-2 5=3-4
7=5x6 thôi việc, mất việc...
▪ Trợ cấp theo luật BHXH
▪ Tiền thưởng danh hiệu, giải thưởng, sáng
kiến…

Cá nhân lao động thường xuyên

Thu nhập chịu thuế


Các khoản giảm trừ
▪ Phần còn lại sau khi lấy thu nhập từ tiền • Các khoản đóng BH: bắt buộc, hưu trí tự nguyện (≤
lương, tiền công trừ đi các khoản được 1trđ)
trừ (nếu có) • Các khoản giảm trừ gia cảnh
• Các khoản đóng quỹ từ thiện, nhân đạo
• Tiền đưa đón NLĐ từ nơi ở đến nơi làm
• Tiền ăn giữa ca
• Tiền vé máy bay khứ hồi NLĐ về phép thăm gia đình
• Tiền học phí từ mầm non đến THPT
• Tiền hiếu hỉ cho bản thân và gia đình
• …

2
3/19/2022

Căn cứ tính thuế Thuế suất thuế TNCN


4
1 2 3 5

Thuế Thuế
TN từ TN TN Biểu thuế luỹ
suất Cá nhân cư trú
tiền lương chịu thuế tính thuế TNCN tiến từng phần
tiền công 2=1 3=2 phải nộp
5=3x4

Cá nhân không cư trú Tiền lương,


tiền công 20%

Cá nhân lao động không thường xuyên

Biểu thuế luỹ tiến từng phần Cách tính thuế theo biểu thuế luỹ tiến
Bậc Thu nhập tính Thu nhập tính Thuế Tính số thuế phải nộp
Thu nhập tính Thuế
thuế/năm thuế/tháng (triệu suất Bậc
thuế thuế (trđ)/tháng suất Cách 1 Cách 2
(triệu đồng) đồng) (%)
1 Đến 5 5% 0 + 5% TNTT 5% TNTT
1 Đến 60 Đến 5 5
2 > 60 đến 120 > 5 đến 10 10 2 > 5 đến 10 10% 0,25 + 10% TNTT >5 10% TNTT - 0,25

3 >120 đến 216 > 10 đến 18 15 3 > 10 đến 18 15% 0,75 + 15% TNTT >10 15% TNTT - 0,75
4 >216 đến 384 >18 đến 32 20 4 > 18 đến 32 20% 1,95 + 20% TNTT >18 20% TNTT - 1,65
5 > 384 đến 624 > 32 đến 52 25
5 > 32 đến 52 25% 4,75 + 25% TNTT >32 25% TNTT - 3,25
6 > 624 đến 960 > 52 đến 80 30
7 >960 > 80 35 6 > 52 đến 80 30% 9,75 + 30% TNTT >52 30 % TNTT - 5,85

7 > 80 35% 18,15 + 35% TNTT >80 35% TNTT - 9,85

3
3/19/2022

Khấu trừ tại nguồn Thực hiện quyết toán thuế


Tổ chức, cá nhân trả thu nhập
▪ Doanh nghiệp thực hiện quyết toán thuế
Cá nhân cư trú Cá nhân không cư trú
vào cuối năm hoặc kết thúc hợp đồng
Khấu trừ Khấu trừ lao động
Áp dụng đối với o Quyết toán thuế
Tiền lương, tiền
công từng khoản thu o Ủy quyền quyết toán thuế
nhập

Ký hoặc không ký HĐLD

Quyết toán thuế Nguyên tắc kế toán thuế TNCN

Tổ chức trả Phải kê ▪ Hàng tháng hoặc hàng quý, xác định và
thu nhập khai và ghi nhận số thuế TNCN tạm khấu trừ
Quyết vào sổ kế toán.
toán ▪ Cuối năm tài chính xác định tổng thu
Cá nhân có thuế nhập của từng cá nhân người lao động
thu nhập TNCN
chịu thuế theo số thực trả → Xác định nghĩa vụ
thuế TNCN đối với NSNN

4
3/19/2022

Nguyên tắc kế toán thuế TNCN Kế toán thuế TNCN

▪ Khi khấu trừ thuế TNCN, DN phải cấp


“Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập” cho o Tài khoản sử dụng
cá nhân có thu nhập cao phải nộp thuế, o Phương pháp hạch toán
quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai o Thí dụ minh họa
thuế theo chế độ qui định.
▪ Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi các
khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.

Tài khoản sử dụng TK 3335 – Thuế TNCN

TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân Bên Nợ Bên Có


Phản ánh số thuế TNCN đã nộp. Số thuế TNCN đã Số thuế TNCN phải
Còn phải nộp NSNN nộp vào NSNN nộp vào NSNN.

TK 334 – Phải trả người lao động


Phản ánh tiền lương đã trả, còn phải Dư Nợ Dư Có
trả cho người lao động Số thuế TNCN nộp Số thuế TNCN còn
thừa vào NSNN phải nộp vào NSNN

5
3/19/2022

Tài khoản 334 - Phải trả người lao động Sơ đồ tài khoản
Bên Nợ Bên Có
TK 3335
• Khấu trừ lương. • Các khoản tiền lương,
•… tiền công, tiền thưởng... Khấu trừ
và các khoản khác phải lương TK 334
TK Nộp thuế
trả cho NLĐ 111/112
Nộp thay TK
lương 627/641/642
Dư Có
• Các khoản còn phải
trả cho NLĐ cuối kỳ

Thí dụ
Sơ đồ tài khoản
▪ Bà A là cá nhân cư trú, có thu nhập từ tiền
lương trong tháng là 42 triệu đồng. Bà nuôi 2
TK 711 TK 3335 con nhỏ <18 tuổi. Xác định thuế TNCN tạm
nộp trong tháng và định khoản kế toán
Được NSNN ▪ Biết rằng 2 người phụ thuộc đủ điều kiện
hoàn được giảm trừ, thu nhập để nộp bảo hiểm là
19 triệu đồng.

6
3/19/2022

Trình bày thông tin thuế TNCN Trên Bảng cân đối kế toán

▪ Nguyên tắc: Thuế GTGT được khấu 152


o Căn cứ sổ kế toán tài khoản 3335 trừ
o Căn cứ biểu mẫu theo thông tư 200 hoặc Thuế và các khoản phải 153 Bên Nợ
thông tư 133 thu nhà nước TK 333
bao gồm
... 154 TK 3335

Trên Bảng cân đối kế toán Trên Bản thuyết minh

Nợ ngắn hạn 310 Thuế và các khoản phải nộp


... nhà nước
Người mua trả tiền ….
312 Bên Có
trước TK 333 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế và các khoản bao gồm TK 3335
313 - Thuế thu nhập cá nhân
phải nộp Nhà nước TK 3335
- Thuế tài nguyên
...
……

7
3/19/2022

Kê khai
▪ Đối với tổ chức, kê khai thuế TNCN:
o Theo tháng: số thuế khấu trừ ≥ 50trđ của
Lập báo cáo thuế TNCN ít nhất một loại tờ khai
o Theo quý: Khi có phát sinh phải nộp
o Cuối năm: phải lập tờ khai quyết toán
thuế và quyết toán thay cho cá nhân

Kê khai Hồ sơ khai thuế


▪ Kê khai tháng/quý được xác định một lần từ ▪ Hồ sơ khai thuế tháng/quý
tháng, quý có phát sinh số thuế TNCN phải nộp, o Tổ chức trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu
và được áp dụng cho cả năm nhập từ tiền lương, tiền công sử dụng mẫu số
▪ Nếu số thuế TNCN được khấu trừ ≥ 50 triệu 02/KK-TNCN
đồng → kê khai theo tháng, trừ trường hợp DN ▪ Hồ sơ khai quyết toán thuế: các mẫu
kê khai thuế GTGT theo quý o Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 05/KK-TNCN
▪ Nếu số thuế TNCN được khấu trừ < 50 triệu o Bảng kê số 05-1/BK-TNCN, 05-2/BK-TNCN,
đồng → thì kê khai theo quý, kể cả trường hợp 05-3/BK-TNCN.
DN kê khai thuế GTGT theo tháng

8
3/19/2022

Thực hiện lập tờ khai thuế TNCN


Thời hạn kê khai và nộp thuế

o Kê khai tháng: 20 ngày của tháng sau. o Lập tờ khai thuế


o Kê khai quý: ngày cuối cùng của tháng • Kỹ thuật lập trên phần mềm HTKK
đầu tiên của quý sau.
o Kê khai thuế qua mạng internet
o Kê khai quyết toán năm: 90 ngày kể từ
ngày kết thúc năm tài chính

Lập tờ khai thuế


▪ Tuần tự thực hiện đưa số liệu trực tiếp vào
tờ khai thuế TNCN qua các phụ lục, cụ thể
các bước như sau:

▪ Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK


→ Chọn quyết toán thuế TNCN → chọn
mẫu 05/QTT-TNCN (theo TT 92)

9
3/19/2022

▪ Sau đó chọn kỳ tính thuế Lập tờ khai thuế


▪ Bước 2:
o Nhập thông tin vào phụ lục 05-01BK-QTT-
TNCN
o Chỉ tiêu [07] đến [09] nhập từng cá nhân
o Chỉ tiêu [10] dành cho các cá nhân ủy quyền
quyết toán thay

10
3/19/2022

Lập tờ khai thuế


Lập tờ khai thuế
▪ Bước 3: • Chỉ tiêu [12] Khoản thu nhập chịu thuế mà tổ
❖ PHẦN THU NHẬP CHỊU THUẾ chức trả thu nhập trả cho cá nhân làm việc tại
o Chỉ tiêu [11] Tổng số = (i) – (ii) khu kinh tế trong kỳ, không bao gồm thu nhập
o (i) Tổng thu nhập (tiền lương, tiền thưởng, các được miễn, giảm theo Hiệp định tránh đánh
khoản lợi ích... → có tính chất tiền lương, tiền thuế hai lần.
công • Chỉ tiêu [13] Khoản thu nhập chịu thuế làm căn
o (ii) Các khoản miễn thuế (TT 111/2013 & cứ xét miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh
92/2015/TT-BTC) gồm: tiền ăn giữa ca, trang đánh thuế hai lần.
phục, làm thêm...

Lập tờ khai thuế


❖ PHẦN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
o Chỉ tiêu [14] Số NPT mà cá nhân đã đăng
ký để tính GTGC
o Chỉ tiêu [15] Khoản giảm trừ cho bản thân
NNT và người phụ thuộc
o Chỉ tiêu [16] Khoản đóng góp cho các tổ
chức, cơ quan không mang tính chất lợi
nhuận và được CQ nhà nước phát động.

43 Nguyễn Thị Hồng Hạnh 3/19/2022

11
3/19/2022

Lập tờ khai thuế Lập tờ khai thuế

❖ PHẦN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ


o Chỉ tiêu [20] Tổng số thuế DN đã khấu trừ và
o Chỉ tiêu [17] Khoản bảo hiểm bắt đã nộp vào NSNN
buộc o Chỉ tiêu [21] Số thuế được giảm 50%/số phải
o Chỉ tiêu [18] Khoản đóng góp vào quỹ nộp do NNT làm việc trong KKT
hưu trí tự nguyện ≤ 1trđ/người/tháng o [21] = ([19] x thuế suất theo biểu thuế lũy tiến)
x {[12]/([11] – [13])} x 50%
o Chỉ tiêu [19] phần mềm tự thực hiện

Lập tờ khai thuế

❖ PHẦN CHI TIẾT KẾT QUẢ QUYẾT TOÁN


THAY
• Chỉ tiêu [22] phần mềm tự thực hiện
• Chỉ tiêu [23] Nếu xuất hiện chỉ tiêu này DN
làm thủ tục hoàn thuế hoặc chuyển sang kỳ
sau cho người nộp thuế
• Chỉ tiêu [24] DN phải nộp thêm vào NSNN

48 Nguyễn Thị Hồng Hạnh 3/19/2022

12
3/19/2022

Bảng PL 05-02BK-TNCN Bảng PL 05-02BK-TNCN

o Chỉ tiêu [07] đến [09] nhập từng cá nhân. o Chỉ tiêu [13] Khoản TNCT mà tổ chức trả
o Chỉ tiêu [10] Click vào nếu là cá nhân thu nhập trả cho NNT làm việc tại khu kinh
không cư trú tế trong kỳ, không bao gồm thu nhập được
o Chỉ tiêu [11] Tổng TNCT từ tiền lương, tiền miễn, giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế
công hai lần.
o Chỉ tiêu [12] Tổng số tiền mà tổ chức trả o Chỉ tiêu [14] Khoản TNCT làm căn cứ xét
thu nhập mua cho NNT có tính chất không miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh
bắt buộc thuế hai lần.

Bảng PL 05-02BK-TNCN
PHẦN SỐ THUẾ TNCN ĐÃ KHẤU TRỪ
• Nhập thông tin người phụ thuộc
• Chỉ tiêu [15] Tổng số thuế mà tổ chức trả thu ▪ Bước 4
nhập đã khấu trừ của NNT o Sau khi nhập xong 3 phụ lục bấm “Ghi”, sau
• Nếu NNT lập bản cam kết 02 (tu6c1 không đó trở lại sheet “Tờ khai” (05 – QTT – TNCN)
được khấu trừ 10%) thì DN nhập 0 để kiểm tra số liệu
• Chỉ tiêu [16] = [12] x 10% o Nếu xuất hiện chỉ tiêu [46] : Phải nộp thêm số
• Chỉ tiêu [17] = {([11] – [14]) x thuế suất toàn tiền thuế đó vào NSNN
phần} x {[13] /([11] – [14])} x 50% o Nếu xuất hiện chỉ tiêu [47]: Số tiền thuế đã
nộp thừa, có thể bù trừ kỳ sau hoặc làm thủ
tục hoàn thuế

13
3/19/2022

14
3/19/2022

Lưu ý

▪ Trường hợp đơn vị đã kê khai, quyết toán thuế


TNCN nhưng sau đó phát hiện ra sai sót trước
khi cơ quan thuế ra quyết định thanh tra, kiểm
tra, doanh nghiệp cần lập tờ khai bổ sung.
▪ Các bước lập tương tự như chính thức tuy
nhiên cần chọn kỳ tính thuế và sau đó chọn
“Tờ khai bổ sung”, sau đó đơn vị chỉnh sửa
theo số liệu đúng nhất → chọn GHI

Rủi ro về thuế TNCN

▪ Rủi ro về thu nhập


Rủi ro về kê khai giảm trừ gia cảnh
Rủi ro và cơ hội về thuế ▪
▪ Rủi ro về khấu trừ
TNCN ▪ Rủi ro về tính thuế
▪ Rủi ro về thời hạn kê và nộp thuế

15
3/19/2022

Cơ hội kê khai về thu nhập

▪ Cơ hội kê khai về thu nhập


▪ Cơ hội kê khai về giảm trừ gia cảnh

16

You might also like