You are on page 1of 8

11/1/2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

Bài giảng môn thuế thu nhập doanh nghiệp

Người trình bày:


TS.Trần Trung Kiên

Case study: Quy


định về thu nhập
khác tại Việt Nam

NỘI DUNG

Khái lược quy địnhvề


Thu nhập khác tại Việt
Nam

Thu nhập từ nước


ngoài chuyển về

1
11/1/2022

Khái lược quy định về Thu nhập khác tại


Việt Nam

Khái niệm 1
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không thường phát
sinh hoặc khoản thu nhập nhỏ tại doanh nghiệp. Đây cũng
là khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế của doanh
nghiệp.

Điều 3 – VBHN số 14/VBHN-VPQH

Khái niệm 1

Thu nhập khác:


- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng quyền góp vốn;
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

2
11/1/2022

Khái niệm 1

Thu nhập khác:


- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư,
chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu
tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai
thác, chế biến khoáng sản;

Khái niệm 1

Thu nhập khác:


- Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền
sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở
hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;

Khái niệm 1

Thu nhập khác:


- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê,
thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy
tờ có giá;
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán
ngoại tệ;

3
11/1/2022

Khái niệm 1
Thu nhập khác:
- Khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi
được;
- Khoản thu từ nợ phải trả không xác định
được chủ;
- Khoản thu nhập từ kinh doanh của những
năm trước bị bỏ sót;
- Các khoản thu nhập khác.

Khái niệm 1
Thu nhập khác:

23-khoan-thu-nhap-khac-chiu-thue-khi-tinh-
thue-tndn-801.html

 3.Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản,


chuyển
33 nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền
tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò,
khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê
khai nộp thuế.
Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm
dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng
quyền tham gia dự án đầu tư (trừ chuyển nhượng quyền
tham gia dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ
chuyển nhượng bất động sản nếu lỗ thì số lỗ này được bù
trừ với lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính
thuế.

4
11/1/2022

Trích khoản 2 Điều 6. Xác định thu nhập tính thuế


34
của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP

9/23/2020

35 Thu Doanh thu (–)


nhập
từ hoạt
động Chi phí được trừ
SXKD
Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án
= thăm dò, khai thác khoáng sản ),

Thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án


đầu tư (trừ chuyển nhượng quyền tham gia dự án
thăm dò, khai thác khoáng sản)
Thu
nhập Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
khác
Thu nhập từ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản &
Thu nhập từ Chuyển nhượng quyền tham gia dự án
thăm dò, khai thác khoáng sản)
9/23/2020
Thu nhập khác còn lại

Thu nhập từ nước ngoài chuyển về

5
11/1/2022

Điều 7. Xác định thu nhập tính thuế


32

2. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các
khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh
doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận
được ở ngoài Việt Nam.
(Các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài là tổng các
khoản thu nhập nhận được trước thuế: điểm i
khoản 3 điều 6 Nghị định 218/2013/NĐ-CP)

Deduction for
𝑷𝑨𝒀𝑨𝑳𝑩𝑬 Taxed setting up the
CIT = income − sci. & tech. × CIT rate
fund

Taxed Taxable − Tax Losses


income = income exempted − carried
income forward
5 subsequent years since
the year of lost
Taxable
= Turnover −
Deductible + Other
income expenses incomes
VAT- exclusive price +3 conditions are
similar to deductible Small or Irregular income
Regardless the time of the Income from other
VAT input conditions
payment made by the buyer countries (EBIT)
+ Not in the list of non-
deductible expenses

Income from other countries

11/1/2022 B02033 – Chapter 5: Corporate Income Tax 18

6
11/1/2022

Assignment 1
Doanh nghiệp A có số liệu về TNCT năm N như sau:
- Thu nhập chịu thuế TNDN phát sinh trong nước từ
hoạt động kinh doanh chính là 4.200 triệu đồng.
- DN còn có khoản thu nhập 1.000 triệu đồng từ dự án
đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập
nhận được trước khi nộp thuế thu nhập theo luật
thuế của nước mà doanh nghiệp đầu tư. Số thuế thu
nhập sẽ nộp theo Luật thuế TNDN tại nước ngoài là 180
triệu đồng. Hai quốc gia chưa ký hiệp định tránh đánh
thuế hai lần.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp
A, biết rằng thuế suất thuế TNDN của Việt Nam là 20%.
11/1/2022 B02033 – Chapter 5: Corporate Income Tax 19

Assignment 2
Doanh nghiệp B có số liệu về TNCT năm N như sau:
- Thu nhập chịu thuế TNDN phát sinh trong nước từ
hoạt động kinh doanh chính là 4.200 triệu đồng.
- DN còn có khoản thu nhập 1.660 triệu đồng từ dự án
đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập
nhận được sau khi nộp thuế thu nhập theo luật thuế
của nước mà doanh nghiệp đầu tư. Số thuế thu nhập đã
nộp theo Luật thuế TNDN tại nước ngoài là 340 triệu
đồng. Hai quốc gia chưa ký hiệp định tránh đánh thuế
hai lần.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp
B, biết rằng thuế suất thuế TNDN của Việt Nam là 20%.
11/1/2022 B02033 – Chapter 5: Corporate Income Tax 20

Assignment 3
Doanh nghiệp C có số liệu về TNCT năm N như sau:
- Thu nhập chịu thuế TNDN phát sinh trong nước từ
hoạt động kinh doanh chính là 4.200 triệu đồng.
- DN còn có khoản thu nhập 2.000 triệu đồng từ dự án
đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập
nhận được trước khi nộp thuế thu nhập theo luật
thuế của nước mà doanh nghiệp đầu tư. Số thuế thu
nhập sẽ nộp theo Luật thuế TNDN tại nước ngoài là 480
triệu đồng. Hai quốc gia chưa ký hiệp định tránh đánh
thuế hai lần.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp
C, biết rằng thuế suất thuế TNDN của Việt Nam là 20%.
11/1/2022 B02033 – Chapter 5: Corporate Income Tax 21

7
11/1/2022

Assignment 4
Doanh nghiệp D có số liệu về TNCT năm N như sau:
- Thu nhập chịu thuế TNDN phát sinh trong nước từ
hoạt động kinh doanh chính là 4.200 triệu đồng.
- DN còn có khoản thu nhập 2.340 triệu đồng từ dự án
đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập
nhận được sau khi nộp thuế thu nhập theo luật thuế
của nước mà doanh nghiệp đầu tư. Số thuế thu nhập đã
nộp theo Luật thuế TNDN tại nước ngoài là 660 triệu
đồng. Hai quốc gia chưa ký hiệp định tránh đánh thuế
hai lần.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp
D, biết rằng thuế suất thuế TNDN của Việt Nam là 20%.
11/1/2022 B02033 – Chapter 5: Corporate Income Tax 22

You might also like