You are on page 1of 59

Chương

THUẾ
TÀI NGUYÊN
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
- Giải thích và nhận định được:
+ Khái niệm, đặc điểm, vai trò cơ bản của thuế Tài
nguyên.
+ Đối tượng chịu thuế Tài nguyên.
+ Người nộp thuế Tài nguyên.
+ Phương pháp tính thuế Tài nguyên.
+ Hoàn thuế Tài nguyên.
- Tính toán được tiền thuế Tài nguyên. 2
Khái niệm
Tổng quan Đặc điểm
thuế TN
Vai trò

THUẾ Đối tượng chịu thuế


TÀI
NGUYÊN Người nộp thuế

Nội dung Phương pháp tính thuế


thuế TN
Miễn thuế

Kê khai, nộp thuế


I TỔNG QUAN THUẾ TÀI NGUYÊN

1. Khái niệm

Thuế tài nguyên là loại thuế thu vào hoạt động


khai thác tài nguyên thiên nhiên. #
- Thuế gián thu.

ĐẶC - Thu ở khâu khai thác tài


ĐIỂM nguyên.

- Thuế suất phân biệt theo


mức độ quý hiếm của tài
nguyên
- Huy động nguồn thu cho
NSNN.

VAI - Tạo công bằng giữa các


TRÒ đơn vị khai thác, sử dụng tài
nguyên thiên nhiên

- Góp phần khai thác, sử


dụng tài nguyên tiết kiệm;
bảo vệ môi trường và tài
nguyên
II NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ TÀI NGUYÊN

- Thuế Tài nguyên được áp dụng ở Việt Nam từ


năm 1991.

7
1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

Là tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất


liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp
lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
thuộc chủ quyền và quyền tài phán của Việt
Nam.

8
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
- Khoáng sản kim loại.
- Khoáng sản không kim loại.
- Dầu thô.
- Khí thiên nhiên.
- Khí than.
- Sản phẩm của rừng tự nhiên.
- Hải sản tự nhiên.
- Nước thiên nhiên
- Yến sào thiên nhiên.
- Tài nguyên thiên nhiên khác. 9
2. NGƯỜI NỘP THUẾ

Tổ chức, cá nhân có khai thác tài nguyên thiên


nhiên là người nộp thuế tài nguyên.

10
3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

THUẾ TN SẢN LƯỢNG ĐƠN GIÁ THUẾ


= TÍNH THUẾ * TÍNH THUẾ
* SUẤT
PHẢI NỘP

11
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

3.1. Sản lượng tính thuế

Là số lượng, trọng lượng hay khối lượng của tài


nguyên khai thác thực tế trong kỳ nộp thuế, không
phụ thuộc vào hiện trạng và mục đích khai thác
(bán, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, sản xuất, dự trữ…).
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: trong tháng 06/200n, DN Minh chuyên


khai thác đá, khai thác 450 tấn đá: trong đó
bán ra 300 tấn, dùng 100 tấn đá vào sản xuất
ximăng, tồn kho 50 tấn.

Hỏi: sản lượng tính thuế Tài nguyên tháng


06/200n?
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với những loại tài nguyên không thể xác


định được số lượng, trọng lượng, khối lượng
do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau mà
phải sàng tuyển, phân loại trước khi bán:

thì sản lượng tính thuế được xác định trên số


lượng, khối lượng, trọng lượng từng chất thu
được sau khi sàng tuyển, phân loại.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: công ty cổ phần Thành Phát trong kỳ phải


khác thác một khối lượng lớn đất, đá (không
thể xác định được khối lượng) sau đó sàng
tuyển để thu được 10.000 tấn quặng thiếc thì
sản lượng tính thuế tài nguyên là 10.000 tấn
quặng thiếc.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: DN Hùng khai thác vàng, trong tháng


sàng tuyển 1.000 mét khối đất, đá... để thu
được 2 kg vàng cốm, 100 kg quặng sắt,

Hỏi: sản lượng để tính thuế Tài nguyên?


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với tài nguyên khai thác chứa nhiều chất khác
nhau nhưng không qua sàng, tuyển, phân loại và
không xác định được sản lượng từng chất khi bán
ra:

thì sản lượng tài nguyên tính thuế của từng chất
được xác định theo sản lượng tài nguyên thực tế
khai thác và tỷ lệ của từng chất có trong tài nguyên

Tỷ lệ được kiểm định theo mẫu quặng tài nguyên khai thác.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: Đơn vị khai thác quặng đồng, với sản


lượng quặng đồng khai thác trong tháng là
1.000 tấn, có lẫn nhiều chất khác nhau. Sau
đó đã bán được 800 tấn quặng đồng.
Tỷ lệ tài nguyên đã được kiểm định đối với từng
chất trong quặng đồng khai thác là: đồng:
60%; bạc: 0,2%; thiếc: 0,5%.
Hỏi: sản lượng tính thuế từng chất?
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với loại tài nguyên khai thác nhưng chưa


bán ra ngay mà đưa vào để tiếp tục sản xuất,
chế biến mới bán ra (nếu không xác định
được sản lượng khai thác):

thì sản lượng tính thuế được căn cứ vào sản


lượng sản phẩm được sản xuất trong kỳ
theo định mức sử dụng tài nguyên.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: DN Thuận chuyên sản xuất gạch nung có


tình hình sau: trong tháng đơn vị khai thác đất
và sản xuất được 200.000 viên gạch, đã xuất
bán được 150.000 viên. DN không xác định sản
lượng đất đã khai thác.

Hỏi: sản lượng đất chịu thuế tài nguyên là bao


nhiêu? biết để sản xuất 1.000 viên gạch thì cần
phải sử dụng 1 m³ đất.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

3.2. Giá tính thuế

Giá tính thuế tài nguyên là giá bán của tổ chức,


cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế GTGT.

Nhưng không được thấp hơn giá tính thuế Tài


nguyên do UBND cấp tỉnh quy định.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với loại tài nguyên xác định được giá bán
thì giá tính thuế:
là giá thực tế bán chưa bao gồm thuế GTGT
(hoặc chưa bao gồm thuế xuất khẩu nếu xuất
khẩu) và được áp dụng cho toàn bộ sản lượng
tài nguyên khai thác trong tháng.
Trường hợp trong tháng bán nhiều giá khác nhau thì giá
tính thuế 01 đơn vị = tổng doanh thu : tổng số lượng
bán
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: doanh nghiệp Hùng Hưng khai thác 500


tấn hải sản (cùng loại), đã bán được 400 tấn
hải sản, tổng doanh thu chưa thuế GTGT 180
trđ.

Yêu cầu: xác định giá tính thuế?


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: DN Hùng khai thác vàng, trong tháng sàng


tuyển 1.000 mét khối đất, đá... để thu được 2 kg
vàng cốm, 100 kg quặng sắt.

Sau đó, bán vàng ra thị trường với giá chưa thuế
GTGT 800 trđ/kg; quặng sắt với giá chưa thuế
GTGT 1.600 đ/kg.

Hỏi: giá tính thuế Tài nguyên của vàng cốm,


quặng sắt?
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với loại tài nguyên chứa nhiều chất khác


nhau nhưng không qua sàng, tuyển, phân loại
và không xác định được sản lượng từng chất
khi bán ra:
Giá tính thuế là giá thực tế bán của từng chất
chưa bao gồm thuế GTGT.

Căn cứ tỷ lệ của từng chất có trong tài nguyên đã được kiểm


định theo mẫu quặng tài nguyên khai thác.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: doanh nghiệp Phan khai thác 1.000 tấn


quặng (chứa đồng, bạc, thiếc), trong tháng đã bán
được 700 tấn quặng (không qua sàng tuyển), tổng
doanh thu 900 trđ.

Tỷ lệ định mức từng chất có trong quặng là:


đồng 60%: bạc 0,2%, thiếc 0,5%

Yêu cầu: tính giá tính thuế của đồng?


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

- Đối với tài nguyên không bán ra ngay mà phải


qua sản xuất, chế biến mới bán thì giá tính thuế:

+ Nếu bán sản phẩm tài nguyên: giá tính thuế tài
nguyên là giá bán chưa thuế GTGT.

+ Nếu chế biến thành sản phẩm công nghiệp: giá


tính thuế tài nguyên là giá bán chưa thuế GTGT
sản phẩm công nghiệp trừ đi chi phí chế biến
(không được trừ chi phí khai thác, sàng tuyển, làm giàu hàm lượng).
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: DN Minh khai thác quặng, trong tháng


qua quá trình luyện quặng sắt đã thu được
0,05 tấn quặng đồng và bán quặng đồng với
giá chưa thuế GTGT là 8.500.000 đồng/tấn

Hỏi: giá tính thuế tài nguyên đối với quặng


đồng?
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: DN Thuận chuyên khai thác đá để sản


xuất vật liệu xây dựng có tình hình sau:

- Trong tháng khai thác được 10.000 m3 và đưa


vào sản xuất thành đá 4*6 cm và bán ra thị
trường với giá chưa thuế GTGT 250.000 đ/m3

Hỏi: Xác định giá tính thuế?


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Ví dụ: DN Thuận khai thác boxit có tình hình sau:


- Trong kỳ khai thác, sàng tuyển một lượng quặng bôxít
để sản xuất được 20.000 tấn sản phẩm công nghiệp
alumin. Sau đó, bán ra thị trường 18.000 tấn alumin với
giá chưa thuế GTGT 5,8 trđ/tấn.
Hỏi: Xác định thuế Tài nguyên phải nộp?
Biết rằng:
- Định mức sử dụng tài nguyên: 5 tấn quặng boxit sản xuất
được 1 tấn alumin. DN không xác định được chi phí chế
biến.
- Giá tính thuế tài nguyên 1 tấn quặng boxit theo bảng giá
do UBND tỉnh ban hành là 180.000 đ/tấn.
- Thuế suất thuế Tài nguyên 12%.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Lưu ý
- Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao (kho, bãi nơi
khai thác); trường hợp chưa xác định được giá
bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định
căn cứ vào giá tính thuế do Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh quy định.
- Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên
nhiên dùng sản xuất thủy điện là giá bán điện
thương phẩm bình quân.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Lưu ý
- Trường hợp trong tháng có phát sinh sản
lượng tài nguyên khai thác, nhưng không
phát sinh doanh thu bán tài nguyên thì giá
tính thuế tài nguyên: được xác định căn cứ vào
giá tính thuế bình quân gia quyền của tháng
trước gần nhất có doanh thu.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

Lưu ý

- Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên không


chấp hành đầy đủ chế độ sổ sách kế toán theo
quy định thì giá tính thuế tài nguyên áp dụng
theo giá do UBND cấp tỉnh quy định. #
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

3.3. Thuế suất


STT Nhóm, loại tài nguyên Thuế suất
I Khoáng sản kim loại %
1 Sắt 14
2 Măng-gan 14
3 Ti-tan 18
4 Vàng 17
5 Đất hiếm 18
6 Bạch kim 12
7 Bạc, thiếc 12

8 Vôn-phờ-ram, ăng-ti-moan 20

9 Chì, kẽm 15

10 Nhôm, bô-xít 12

11 Đồng, ni-ken 15

Cô-ban, mô-lip-đen , thủy ngân, ma-


12 15
nhê, va-na-đi

13 Khoáng sản kim loại khác 15


II Khoáng sản không kim loại

1 Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình 7

2 Đá, sỏi 10

3 Đá nung vôi và sản xuất xi măng 10

4 Đá hoa trắng 15

5 Cát 15

6 Cát làm thuỷ tinh 15


7 Đất làm gạch 15
8 Gờ-ra-nít 15
9 Sét chịu lửa 13
10 Đô-lô-mít , quắc-zít 15
11 Cao lanh 13
12 Mi-ca , thạch anh kỹ thuật 13
13 Pi-rít , phốt-pho-rít 10
14 A-pa-tít , 8
15 Séc-păng-tin 6
16 Than an-tra-xít hầm lò 10
17 Than an-tra-xít lộ thiên 12
18 Than nâu, than mỡ 12
19 Than khác 10
20 Kim cương, ru-bi , sa-phia 27
E-mô-rốt, a-lếch-xan-đờ-rít, ô-pan (opan) quý
21 25
màu đen

22 A-dít, rô-đô-lít, py-rốp, bê-rin, sờ-pi-nen, tô-paz 18

Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da


23 cam; cờ-ri-ô-lít; ô-pan quý màu trắng, đỏ lửa; 18
phen-sờ-phát; birusa; nê-phờ-rít

24 Khoáng sản không kim loại khác 10


III Sản phẩm rừng tự nhiên
1 Gỗ nhóm I 35
2 Gỗ nhóm II 30
3 Gỗ nhóm III 20
4 Gỗ nhóm IV 18
5 Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ 12
khác
6 Cành, ngọn, gốc, rễ 10
7 Củi 5
8 Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô 10
9 Trầm hương, kỳ nam 25
10 Hồi, quế, sa nhân, thảo quả 10
11 Sản phẩm khác của rừng tự nhiên 5
IV Hải sản tự nhiên

1 Ngọc trai, bào ngư, hải sâm 10

2 Hải sản tự nhiên khác 2


V Nước thiên nhiên
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, 10
1 nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

2 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện 5


3 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh

3.1 Sử dụng nước mặt


a Dùng sản xuất nước sạch 1
b Dùng cho mục đích khác 3
3.2 Sử dụng nước dưới đất
a Dùng sản xuất nước sạch 5
b Dùng cho mục đích khác 8
VI Yến sào thiên nhiên 20
VII Tài nguyên khác 10
STT Sản lượng khai thác Thuế suất (%)
Dự án khuyến Dự án
khích đầu tư khác
I Dầu thô
1 Đến 20.000 thùng/ngày 7 10
2 Trên 20.000 thùng đến 50.000 9 12
thùng/ngày
3 Trên 50.000 thùng đến 75.000 11 14
thùng/ngày
4 Trên 75.000 thùng đến 100.000 13 19
thùng/ngày
5 Trên 100.000 thùng đến 150.000 18 24
thùng/ngày
6 Trên 150.000 thùng/ngày 23 29
II Khí thiên nhiên
1 Đến 5 triệu m3/ngày 1 2
2 Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày 3 5
3 Trên 10 triệu m3/ngày 6 10
4. MIỄN, GIẢM THUẾ

- Cơ sở kinh doanh khai thác tài nguyên nộp


thuế theo kê khai, gặp thiên tai, địch họa, tai
nạn bất ngờ, gây tổn thất tài nguyên đã kê khai
thuế thì được miễn thuế tài nguyên phải nộp
cho số tài nguyên bị tổn thất.

Trường hợp đã nộp thuế tài nguyên thì được hoàn lại số
thuế đã nộp hoặc bù trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp
của kỳ sau. Việc miễn thuế này chỉ áp dụng đối với tài
nguyên khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.
MIỄN, GIẢM THUẾ

- Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác thủy sản


ở vùng biển xa bờ bằng phương tiện có công
suất lớn được miễn thuế tài nguyên trong 5
năm đầu và giảm 50% thuế tài nguyên trong 5
năm tiếp theo.
MIỄN, GIẢM THUẾ

- Miễn thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự


nhiên do dân cư trên địa bàn xã có rừng được
phép khai thác như: gỗ, cành, củi, tre, nứa, lá,
giang, tranh, vầu, lồ ô phục vụ cho cuộc sống
sinh hoạt hàng ngày, kể cả có dư thừa bán ra.
Phạm vi bán ra trong phạm vi địa bàn huyện
nơi khai thác.
MIỄN, GIẢM THUẾ

- Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng
vào sản xuất thủy điện không hòa vào mạng lưới điện
quốc gia.
- Miễn thuế tài nguyên đối với đất khai thác để sử dụng
vào mục đích sau:
+ San lấp, xây dựng các công trình phục vụ an ninh,
quốc phòng.
+ San lấp, xây dựng các công trình đê điều, thủy lợi
trực tiếp phục vụ nông lâm ngư nghiệp, làm
đường giao thông.
MIỄN, GIẢM THUẾ

+ San lấp, xây dựng công trình mang ý nghĩa nhân đạo,
từ thiện, dành ưu đãi đối với người có công cách mạng.
+ San lấp, xây dựng công trình hạ tầng ở miền núi phục
vụ cho phát triển đời sống kinh tế-xã hội trong vùng.
+ Khai thác trong phạm vi đất được giao, được thuê để
san lấp, tôn đắp, xây dựng tại chỗ trong phạm vi diện
tích đó.
+ San lấp, xây dựng các công trình trọng điểm quốc gia
theo quyết định của Thủ tướng chính phủ. #
5. KÊ KHAI, NỘP THUẾ

Chậm nhất
ngày thứ
KÊ KHAI, NỘP
20 của
THEO THÁNG tháng kế
tiếp
KÊ KHAI
NỘP THUẾ
Chậm
nhất ngày
QUYẾT TOÁN thứ 90, kể
NĂM từ 31/12
BÀI TẬP

Bài tập: Trích tài liệu của một doanh nghiệp khai
thác than, trong tháng có tình hình sau:
1. Khai thác được 30.000 tấn than nguyên
khai. Sau đó qua quá trình sàng lọc, tuyển
chọn đã thu được 27.000 tấn than sạch.
2. Xuất khẩu 10.000 tấn than với giá FOB 90
USD/tấn.
3. Bán trong nước 8.000 tấn, giá bán chưa
thuế GTGT 1.200.000 đồng/tấn.
BÀI TẬP

4. Dùng 5.000 tấn than trao đổi với đơn vị khác


lấy nhiên liệu.
Yêu cầu: tính thuế tài nguyên phải nộp trong
tháng?
Biết rằng:
- Than sạch tồn kho đầu kỳ 2.000 tấn.
- Thuế suất tài nguyên 10%, tỷ giá tính thuế
22.000 VND/USD.
- Giá tính thuế tài nguyên than do UBND tỉnh ban
hành 1.038.000 đồng/tấn
BÀI TẬP

You might also like