You are on page 1of 25

KHOA THUẾ - HẢI QUAN

Học phần:
“Thuế XNK- Nghiệp vụ Hải quan”
Số tín chỉ: 3 TC

Người trình bày: Dương Phùng Đức


Nội dung :
 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC
TRONG NGÀNH HẢI QUAN
 Chương 2: THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
 Chương 3: THUẾ TTĐB ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK
 Chương 4: THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HÀNGHÓA XNK
 Chương 5: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK
 Chương 6: MỘT SỐ NGHIỆP VỤ HẢI QUAN CƠ BẢN
6.1. Phân loại hàng hóa
6.2. Trị giá hải quan
6.3. Xuất xứ hàng hóa

 Chương 7: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XK, NK
CHƯƠNG 4
THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
• Những vấn đề chung
Khái niệm; Mục tiêu của thuế BVMT
• Nội dung của Thuế bảo vệ môi trường
1. Đối tượng chịu thuế
2. Đối tượng không chịu thuế
3. Người nộp thuế
4. Căn cứ tính thuế
5. Phương pháp tính thuế
6. Thời điểm tính thuế
7. Khai thuế, tính thuế và nộp thuế bảo vệ môi trường
8. Hoàn thuế
 Những vấn đề chung
• Một số hình ảnh về môi trường Việt Nam
Bản đồ
minh họa
chất lượng
không khí
tại châu Á,
thể hiện
qua chỉ số
PM 2.5.
(Nguồn:
ĐH Yale)
Đại học Yale xếp hạng chất lượng
không khí của Việt Nam là
54,76/100 điểm, đứng thứ
170/180 nước nghiên cứu. Chỉ số
PM 2.5 (Particulate Matter - nghĩa
là chất dạng hạt) của Việt Nam
hiện tại là 43,95, xếp thứ 170/180
nước.

Chất ô nhiễm như bụi CO2, SO2,


NO2, OZON…

Toàn cảnh ô nhiễm không khí tại Việt


Nam được Forbes Việt Nam minh họa.
Sự gia tăng các tác nhân gây ô nhiễm không khí:

• 2016: ~43 triệu xe máy, 2 triệu ô tô


(2015 ~17,5 triệu tấn xăng dầu- số liệu từ Petrolimex)
• Các khu công nghiệp, khu chế xuất

• 2000: ~7 triệu xe máy, 300 ngàn ô tô


Tiêu thụ ~7,5 tấn xăng dầu và hơn ½ dùng cho giao
thông
Thực trạng ô nhiễm môi trường hiện nay

• Ô nhiễm nguồn nước

• Ô nhiễm không khí

• Ô nhiễm môi trường đất, thoái hoá đất


Khái niệm thuế bảo vệ môi trường
• Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu
vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động
xấu đến môi trường.
Mục tiêu của thuế bảo vệ môi trường

• Phát triển kinh tế bền vững

• Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường

• Tăng cường quản lý Nhà Nước

• Minh bạch

• Tạo nguồn thu để giải quyết vấn đề môi trường


Nội dung của thuế bảo vệ môi trường

1. Đối tượng chịu thuế

(1) Xăng, dầu,


mỡ nhờn
EU:Xăng 0,42 Euro/lít, Diesel 0,30
Euro/lít;
Singapore: 0,4 đôla Singapo/lít xăng;
Nhật Bản: 32,1 Yên Nhật/lít xăng

(Nguồn: Đề cương giới thiệu Luật TBVMT)


CO2,
SO2
(2) Than đá
(3)Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon
(HCFC)
• Chất HCFC được sử dụng trong một số lĩnh vực công
nghiệp như: làm lạnh, điều hoà không khí…
ô nhiễm bầu không khí
Suy giảm tầng ôzôn
Hiệu ứng nhà kính.
• VN đã ký kết Nghị định thư Montreal về hạn chế sử
dụng các chất làm suy giảm tầng ôzôn.
• Không sử dụng HCFC vào năm 2030…=>Khuyến
khích chuyển đổi công nghệ sản xuất.
(4) Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi
nhựa)
• Loại túi, bao bì nhựa mỏng có hình dạng túi (có miệng túi, có đáy
túi, có thành túi và có thể đựng sản phẩm trong đó):
Làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene
resin),
LDPE (Low density polyethylen)

hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin)

• Trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí
thân thiện với môi trường
(5)Thuốc diệt cỏ, thuốc bảo quản lâm sản,
thuốc khử trùng kho, thuốc trừ mối
thuộc loại hạn chế sử dụng
Những hợp chất độc có nguồn gốc từ tự nhiên hoặc tổng
hợp từ các chất hóa học được dùng để phòng trừ dịch hại
trên cây trồng và bảo quản nông sản.
Sử dụng không đúng cách, không đúng liều lượng có thể
ảnh hưởng tới môi trường
VD: các hoá chất lơ lửng trong không khí khi phun thuốc
hay tồn tại trong các loại thực phẩm, trong nước, đất...
=> Nâng cao nhận thức sử dụng, khuyến khích thay đổi
thói quen sử dụng lạm dụng, giảm thiểu những tác hại xấu
2. Đối tượng không chịu thuế

• Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua
cửa khẩu, biên giới VN

• Hàng hóa tạm NK, tái XK trong thời hạn theo quy
định

• Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp XK hoặc ủy thác


cho cơ sở kinh doanh XK để XK
3. Người nộp thuế

• Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân SX, NK hàng hoá thuộc


đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường

Trường hợp ủy thác NK hàng hóa thì người nhận ủy


thác NK là người nộp thuế;…
4. Căn cứ tính thuế

• Số lượng hàng hóa tính thuế


=> Được qui định cụ thể đối với từng loại hàng hoá
(hàng hoá SX trong nước, NK) để phù hợp với đặc
thù của SX hàng hoá, tạo thuận lợi và hạn chế việc
phát sinh chi phí trong quản lý thu thuế BVMT
• Mức thuế tuyệt đối
=> Mục tiêu chủ yếu của thuế BVMT là nhằm thay đổi
hành vi đầu tư, sản xuất và tiêu dùng, giảm thiểu tác
động xấu đến môi trường (mục tiêu thu NSNN là thứ
yếu) nên thuế BVMT được xác định không phụ thuộc
vào giá mà cân nhắc trên mức độ gây ô nhiễm môi
trường
5. Phương pháp tính thuế

Số thuế Số lượng đơn vị Mức thuế tuyệt đối quy


BVMT phải = hàng hóa chịu định trên một đơn vị hàng
X
nộp thuế hóa.
Mức thuế cũ Mức thuế từ
01/01/2019
STT Hàng hóa Đơn vị tính
(đồng/1 đơn vị (đồng/1 đơn vị
hàng hóa) hàng hóa)
I Xăng, dầu, mỡ nhờn      
1 Xăng, trừ etanol Lít 1,000 4,000
2 Nhiên liệu bay Lít 1,000 3,000
3 Dầu diezel Lít 500 2,000
4 Dầu hỏa Lít 300 1,000
5 Dầu mazut Lít 300 2,000
6 Dầu nhờn Lít 300 2,000
7 Mỡ nhờn Kg 300 2,000
II Than đá      
1 Than nâu Tấn
10,000 15,000
2 Than an-tra-xít (antraxit) Tấn
20,000 30,000
3 Than mỡ Tấn 10,000 15,000
4 Than đá khác Tấn 10,000 15,000
III Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) kg
4,000 5,000
IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế kg
40,000 50,000
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng kg
500 500
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1,000 1,000
VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng kg
1,000 1,000
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1,000 1,000
6. Thời điểm tính thuế
• Đối với hàng hóa SX bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính
thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hóa.
• Đối với hàng hóa SX đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính
thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.
• Đối với hàng hóa NK, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký
tờ khai HQ.
• Đối với xăng, dầu SX hoặc NK để bán, thời điểm tính thuế là
thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.
7. Khai thuế, tính thuế, nộp thuế

• Hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ,
tặng cho: theo tháng và theo quy định về quản lý thuế.

• Hàng hóa nhập khẩu: cùng thời điểm với khai thuế và
nộp thuế NK.

=> Thuế bảo vệ môi trường chỉ nộp một lần đối với hàng
hóa sản xuất hoặc nhập khẩu.
8. Hoàn thuế
Hàng hóa nhập khẩu :
Còn lưu kho, lưu bãi tại CK và đang chịu sự giám sát HQ
được tái XK ra nước ngoài;
Để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại VN; xăng,
dầu bán cho PTVT của hãng nước ngoài trên tuyến đường
qua cảng VN hoặc PTVT của VN trên tuyến VTQT;
Tạm NK để tái XK theo phương thức KD hàng TN, TX.
Do người NK tái xuất khẩu ra nước ngoài;
Tạm NK để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm
theo quy định khi tái XK ra nước ngoài.
Cảm ơn sự theo
dõi của các bạn!

You might also like