You are on page 1of 46

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM

KHOA TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 7
CÁC LOẠI THUẾ KHÁC,
PHÍ VÀ LỆ PHÍ
ThS. TRIỆU KIM LANH
27/3/2020
CÁC LOẠI THUẾ KHÁC
7.1. THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
7.2. THUẾ TÀI NGUYÊN
7.3. THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
7.4. THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NNo
7.5. PHÍ, LỆ PHÍ
7.1. THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
7.1.1. KHÁI NIỆM
7.1.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
7.1.3. NGƯỜI NỘP THUẾ
7.1.4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
7.1.5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
7.1.6. KÊ KHAI, NỘP THUẾ
7.1.7. CẢI CÁCH THUẾ BVMT
GIAI ĐOẠN 2011-2020
VĂN BẢN PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

❖ Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày


15/11/2010 (hiệu lực từ 01/01/2012).
❖ Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BTC về Nghị định
quy định chi tiết Luật thuế BVMT ngày 20/9/2013.
❖ Văn bản hợp nhất số 32/VBHN-BTC ngày
17/6/2019 về Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
thuế BVMT (link).
7.1.1. KHÁI NIỆM
Là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng
hoá (gọi chung là hàng hoá) khi sử dụng, gây
tác động xấu đến môi trường.
7.1.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
• Xăng trừ etanol; Nhiên liệu bay.
• Dầu diezel, dầu hoả, dầu mazut, dầu nhờn, mỡ
nhờn.
2. Than đá, bao gồm:
• Than nâu; than an-tra-xít, than mỡ.
• Than đá khác.
3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
7.1.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
4. Túi nilong thuộc diện chịu thuế.
5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử
dụng.
8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
9. Những trường hợp bổ sung khác UBTVQH xem
xét quyết định.
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
• Hàng hoá vận chuyển quá cảnh qua cửa khẩu, biên
giới Việt Nam, hàng hoá chuyển khẩu theo quy
định của Chính phủ.
• Hàng tạm nhập tái xuất trong thời hạn theo quy
định của pháp luật.
• Hàng hoá do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu
hoặc uỷ thác cho cơ sở khác để xuất khẩu, trừ tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình mua hàng hoá thuộc
diện chịu thuế để xuất khẩu.
7.1.3. NGƯỜI NỘP THUẾ
• Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất, nhập khẩu
hàng hoá thuộc diện chịu thuế BVMT.

• Trường hợp uỷ thác nhập khẩu: người nhận uỷ thác


nộp thuế.

• Trường hợp tổ chức, cá nhân, hộ gia đình làm đầu


mối thu mua than khai thác nhỏ lẻ mà không xuất
trình giấy tờ chứng minh hàng hoá đã được nộp thuế
thì tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đó là người nộp thuế.
7.1.4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
▪ SỐ LƯỢNG HÀNG HOÁ TÍNH THUẾ
✓ Sản xuất trong nước: số lượng HH sản xuất
bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng, cho.
✓ Hàng nhập khẩu: số lượng nhập khẩu.
▪ MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI
Thông tấn xã Việt Nam
MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI
7.1.5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

SỐ LƯỢNG
SỐ THUẾ MỨC THUẾ
= ĐƠN VỊ × TUYỆT ĐỐI
PHẢI NỘP
HÀNG HOÁ
7.1.6. KÊ KHAI, NỘP THUẾ
▪ Khai, tính, nộp thuế: THEO THÁNG
▪ Trường hợp nhập khẩu: khai, tính, nộp cùng
thời điểm với khai và nộp thuế nhập khẩu.
▪ Chỉ nộp một lần đối với hàng hoá sản xuất hoặc
nhập khẩu.
CẢI CÁCH THUẾ BVMT GIAI
ĐOẠN 2011-2020
• Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Luật thuế
BVMT có hiệu lực từ ngày 01/01/2012 nhằm khuyến
khích doanh nghiệp, người dân chuyển đổi hành vi sử
dụng, tiêu dùng sản phẩm góp phần bảo vệ môi
trường, qua đó động viên nguồn thu ngân sách.
• Tiếp tục nghiên cứu, bổ sung đối tượng thu, điều
chỉnh mức điều tiết nhằm góp phần hạn chế sử dụng
những hàng hóa gây tác động xấu đến môi trường
sinh thái.
7.2. THUẾ TÀI NGUYÊN
NATURAL RESOURCES TAX
• Là loại thuế bắt buộc đối với các tổ chức và cá
nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thiên
nhiên thuộc diện chịu thuế.
• Điều 7, Luật thuế Tài nguyên năm 2009, thuế
suất từ: 1% – 40%
• Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được
xác định luỹ tiến từng phần theo sản lượng
khai thác bình quân mỗi ngày.
VĂN BẢN PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

• Văn bản hợp nhất số 18/VBHN-VPQH về Luật thuế


tài nguyên ngày 11/12/2014.
• Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BTC về Nghị định
ngày 26/5/2015.
• Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015
hướng dẫn về Thuế Tài nguyên (hiệu lực từ
20/11/2015).
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

• Khoáng sản kim loại


• Khoáng sản không kim loại
• Dầu thô
• Khí thiên nhiên, khí than
• Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật
• Hải sản tự nhiên (gồm động vật & thực vật biển)
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

• Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới


đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp
• Yến sào thiên nhiên
• Tài nguyên khác do UBTV quốc hội quy định
CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH

Thuế Số thuế tài


Tài Sản Giá nguyên
nguyên = lượng tài × tính × Thuế – được miễn,
nguyên suất
phải nộp thuế giảm
trong kỳ tính thuế (nếu có)
CẢI CÁCH THUẾ TÀI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2011-2020
• Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung theo hướng thuế tài
nguyên là công cụ hữu hiệu để góp phần quản lý, bảo
vệ và thúc đẩy việc sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc
gia, nhất là đối với tài nguyên không tái tạo.
• Thúc đẩy khai thác tài nguyên gắn liền với chế biến sâu
và góp phần hạn chế tối đa xuất khẩu tài nguyên chưa
qua chế biến.
• Sửa đổi, bổ sung quy định về giá tính thuế, thuế suất và
thực hiện PP quản lý thu cho phù hợp với thực tiễn
hoạt động khai thác tài nguyên theo từng giai đoạn.
THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(AGRICUTURAL TAX)
Là loại thuế thu hàng năm đối với các đối
tượng sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp,
trồng rừng hoặc sử dụng đất có mặt nước
để nuôi trồng thuỷ sản.
VĂN BẢN PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

• Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp số Không số ngày


10/7/1993 (hiệu lực từ 01/01/1994).
• Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 quy định chi tiết Luật
thuế SDĐNN (hiệu lực từ 01/01/1994).
• Thông tư số 89 năm 1993 (link), Thông tư số 03 năm 1997
(link).

• Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-VPQH về Nghị quyết về


miễn thuế SDĐNN ngày 05/12/2016.
• Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BTC về Nghị định hướng
dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 14/4/2017.
THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NNo
❑ Đối tượng chịu thuế:
✓ Đất trồng trọt.
✓ Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.
✓ Đất trồng rừng.
❑ Đối tượng không chịu thuế:
✓ Đất có rừng tự nhiên.
✓ Đất đồng cỏ tự nhiên.
✓ Đất dùng để ở.
✓ Đất chuyên dùng.
CÔNG THỨC TÍNH THUẾ
❑ Tuỳ thuộc vào hạng đất:

Thuế sử Diện Định suất


Giá thóc
dụng đất = tích × thuế (kg ×
(đồng/kg)
nông nghiệp (ha) thóc / ha)

❑ Đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một
lần thì Thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp
(năm) = 4% × giá trị sản lượng.
THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NNo
(NON-AGRICUTURAL TAX)
❑ Là loại thuế thu hàng năm đối với các đối tượng có
quyền sử dụng đất để ở hoặc để xây dựng công
trình, mang ý nghĩa là thuế đánh vào việc sử dụng
đất cho mục đích phi sản xuất nông nghiệp.
❑ Đối tượng chịu thuế là đất ở, đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp & đất thuộc diện không
chịu thuế nhưng dùng vào sản xuất kinh doanh.
VĂN BẢN PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

• Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số


48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 (hiệu lực từ
01/01/2012).
• Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011 quy
định chi tiết luật thuế SDĐPNN (hiệu lực từ
01/01/2012).
• Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BTC về Thông tư
hướng dẫn về thuế SDĐPNN ngày 15/5/2017.
CẢI CÁCH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP VÀ PHI NÔNG NGHIỆP
GIAI ĐOẠN 2011-2020
• Tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết số 55/2010/QH12
ngày 24/11/2010 của Quốc hội về việc miễn, giảm
thuế sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2011-2020.
• Tổ chức hướng dẫn, triển khai Luật thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp có hiệu lực từ 01/01/2012.
• Kịp thời có những hướng dẫn, điều chỉnh nhằm
khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả nguồn
tài nguyên đất đai, ưu đãi đối với những vùng khó
khăn, vùng nông thôn.
CẢI CÁCH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP VÀ PHI NÔNG NGHIỆP
GIAI ĐOẠN 2011-2020
• Điều tiết đối với những trường hợp sử dụng đất diện
tích lớn không hợp lý, những trường hợp có tính chất
đầu cơ, nghiên cứu xây dựng chính sách thuế điều
tiết với nhà, tài sản có giá trị lớn vào thời điểm thích
hợp.
• Thúc đẩy sự phát triển lành mạnh của thị trường bất
động sản, đảm bảo động viên nguồn thu hợp lý cho
ngân sách nhà nước.
PHÍ & LỆ PHÍ
(FEES & CHARGES)
7.5.1. KHÁI NIỆM PHÍ, LỆ PHÍ
7.5.2. TỔ CHỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
7.5.3. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU
7.5.4. MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ
7.5.5. TRÍCH DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ
7.5.6. CẢI CÁCH PHÍ, LỆ PHÍ GIAI ĐOẠN
2011-2020
VĂN BẢN PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

• Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày


25/11/2015 (hiệu lực từ 01/01/2017).
• Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23/8/2016 quy định chi tiết Luật phí và lệ phí
(hiệu lực từ 01/01/2017).
• Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 về lệ phí trước bạ (hiệu lực từ
01/01/2017).
VĂN BẢN PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

• Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày


04/10/2017 về lệ phí môn bài (hiệu lực từ
01/01/2017).
• Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày
24/02/2020 sửa đổi, bổ sung Nghị định 139
(hiệu lực từ ngày 25/02/2020).

Mới
7.5.1. KHÁI NIỆM

• Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm


cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi
được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao cung cấp dịch vụ công được quy định.
• Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá
nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp
dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước
được quy định.
7.5.2. TỔ CHỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ

• Cơ quan nhà nước


• Đơn vị sự nghiệp công lập
• Và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản
lý nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy định.
7.5.3. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH
MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
• Mức thu phí được xác định cơ bản bảo đảm bù đắp
chi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế - xã
hội của Nhà nước trong từng thời kỳ, bảo đảm công
bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền
và nghĩa vụ của công dân.
• Mức thu lệ phí được ấn định trước, không nhằm
mục đích bù đắp chi phí; mức thu lệ phí trước bạ
được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản;
bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình
đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
7.5.4. MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ

• Trẻ em
• Hộ nghèo
• Người cao tuổi
• Người khuyết tật
• Người có công với cách mạng
• Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
• Và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của
pháp luật
7.5.5. Trích DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ
Từ 01/01/2017
7.5.6. CẢI CÁCH PHÍ, LỆ PHÍ
GIAI ĐOẠN 2011-2020
• Ban hành mới Luật phí, lệ phí thay thế cho Pháp
lệnh phí, lệ phí hiện hành.
• Chuyển thuế môn bài thành lệ phí quản lý hoạt động
kinh doanh hàng năm.
MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý

1. Hãy trình bày quá trình áp dụng thực tế thuế tài


nguyên từ khi ban hành lần đầu cho đến nay.
2. Hãy trình bày quá trình áp dụng thực tế thuế bảo vệ
môi trường từ khi ban hành lần đầu cho đến nay.
3. Hãy trình bày quá trình áp dụng thực tế thuế
SDĐNN từ khi ban hành lần đầu cho đến nay.
4. Hãy trình bày quá trình áp dụng thực tế thuế
SDĐPNN từ khi ban hành lần đầu cho đến nay
(bao gồm cả thuế nhà đất).
GỢI Ý

• Quá trình áp dụng thực tế bao gồm từ lúc ban hành


ra luật (pháp lệnh hoặc nghị định) thuế đầu tiên, sau
đó sửa đổi, bổ sung, ban hành luật (pháp lệnh hoặc
nghị định) thuế mới thay thế … cho đến nay.
• Nêu vắn tắt các giai đoạn miễn, giảm thuế (nếu có).
• Thực tế diễn ra có bất cập gì, sau đó luật thuế thay
thế có điểm mới gì giải quyết bất cập đó.
• Nêu thuế tiền thân của nó (nếu có).
Hình thức trình bày

• Giống như 1 bài viết khoa học, có trích dẫn, có danh


mục tài liệu tham khảo
• Cách thể hiện trích dẫn và tài liệu tham khảo theo
hướng dẫn của nhà trường về thực hiện khóa luận
tốt nghiệp.
• https://sites.google.com/buh.edu.vn/lanhtrieu
LỆ PHÍ MÔN BÀI
BUSINESS LICENSE TAX
• Là khoản lệ phí cố định mà các đơn vị kinh doanh
phải nộp theo năm tài chính nhằm trang trải chi
phí về quản lý hành chính của Nhà nước đối với
các đơn vị kinh doanh.
• Theo chiến lược cải cách hệ thống thuế từ năm
2011 – 2020, chủ trương chuyển thuế môn bài
thành một khoản thu lệ phí quản lý hoạt động
kinh doanh hàng năm.

Mới
Vốn điều lệ hoặc Lệ phí môn bài
TỔ CHỨC
vốn đầu tư năm

Tổ chức hoạt động Trên 10 tỷ 3.000.000 đồng


SXKD hàng hóa, dịch vụ Từ 10 tỷ trở xuống 2.000.000 đồng
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
1.000.000 đồng
doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác
CÁ NHÂN, HỘ GIA Lệ phí môn bài
Doanh thu / năm
ĐÌNH năm

Cá nhân, hộ gia đình hoạt Trên 500 triệu 1.000.000 đồng


động SXKD hàng hóa Trên 300 đến 500 tr 500.000 đồng
dịch vụ Trên 100 đến 300 tr 300.000 đồng

You might also like