You are on page 1of 5

BÀI KIỂM TRA CUỐI THÁNG LẦN 1

A. Phần 1: Đọc và viết. (9 điểm)


I. Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. (1.5đ)

NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?

Em cầm tờ lịch cũ:

- Ngày hôm qua đâu rồi?

Ra ngoài sân hỏi bố

Xoa đầu em, bố cười.

- Ngày hôm qua ở lại

Trên cành hoa trong vườn

Nụ hồng lớn lên mãi

Đợi đến ngày toả hương.

- Ngày hôm qua ở lại

Trong hạt lúa mẹ trồng

Cánh đồng chờ gặt hái

Chín vàng màu ước mong.

– Ngày hôm qua ở lại

Trong vở hồng của con

Con học hành chăm chỉ

Là ngày qua vẫn còn.

(Bế Kiến Quốc)


Câu 1: Bạn nhỏ đã hỏi bố điều gì?.........................................................................
Câu 2: Theo lời bố, ngày hôm qua ở lại những đâu?........................................................
Câu 3: Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn nhỏ làm gì để "ngày qua vẫn còn"?................
II. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: (2đ)
Những quả đào
Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn
đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không
ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn
Việt là người nhân hậu.

Câu 1: Người ông giành những quả đào cho ai?


A. Người vợ

B. Các con

C. Những đứa cháu

Câu 2: Trong bài, những bạn nào ăn quả đào ông cho?
A. Xuân và Vân

B. Xuân và Việt

C. Xuân, Vân và Việt

Câu 3: Ông nhận xét gì về bạn Việt?


A. Thích làm vườn

B. Bé dại

C. Người nhân hậu

Câu 4: Các từ “hạt, quả đào, trồng, vườn”. Từ chỉ hoạt động là:
A, Hạt, quả đào

B. trồng

C. vườn, trồng
Câu 5: Từ chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu” là:
A, Nhân hậu

B. người

C. Việt

Câu 6: Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?


A. Xuân để dành không ăn

B. Ăn xong, Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.

C. Xuân cho bạn bị ốm

D. Xuân để phần cho bà.

Câu 7: Vì sao ông nhận xét Vân bé dại?


A. Vì Vân là em út

B. Vì Vân không thích ăn đào

C. Vì ăn xong Vân vẫn còn thèm

D. Vì ông quý Vân nhất.

Câu 8: Gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu:


Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò.

III. (3 điểm)

a. (2 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

s hay x tr hay ch

_ách vở _a xôi Đồng __í __ữ viết

Học _inh _anh biếc __ò chơi Bức __anh

b (1 điểm) Em hãy gạch chân dưới từ không cùng nhóm với các từ còn lại.
- Chim én, con chó sói, chim đại bàng, chim tu hú.

- Sặc sỡ, xinh đẹp, màu sắc, rực rỡ.

IV. Nối từ cột A với cột B. (1đ)


A B
1. Cục tẩy, gôm

A
2. Cánh đồng

B
3. Bút chì

C
4. Tờ lịch

D
5. Móc quần áo

E
6. Con công

F
7. Thước

G
V. Giải thích nghĩa thích hợp vào chỗ trống. (1.5đ)
1. Ngày khai trường:……………………………………………………………………………
2. Nhà thơ:…………………………………………………………………………………
3. Bài thơ: ………………………………………………………………………
4. Trái vải; …………………………………………………………………
5. Ngày qua: ………………………………………………………………………….
6. chín: …………………………………………………………………………….
B. Phần 2: Nói (1 điểm)
Mila và Bella sẽ có 2 đề khác nhau nha.
------------Hết------------
Good luck!

You might also like