Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP NHIỆT HỌC
ÔN TẬP NHIỆT HỌC
1. Chất khí-lỏng-rắn.
2. Plasma
- Ở vài ngàn độ, các electron bức khỏi nguyên tử làm nguyên tử trở thành ion +.
Nhiệt độ càng cao thì số electron bức ra càng nhiều. Hiện tượng này gọi là sự ion hóa
chất khí tạo thành PLASMA: Tia tử ngoại, tia X, tia βchiếu vào chất khí.
hay
b. Quá trình đẳng tích.
- Định luật Charles: Với thể tích V không
đổi.
hay
c. Quá trình đẳng nhiệt
- Định luật Gay-Lussac: Với áp suất P không đổi.
hay
Đơn vị:
- P là áp suất đơn vị Pascal.
- V là thể tích đơn vị m3.
- T là nhiệt độ tuyệt đối (t0C +273)
- R = 8,31 J/(mol.K)
- n là số mol của chất khí lí tưởng.
2. Sự nở khối.
Sự tăng lên về thể tích cảu vật rắn khi tăng nhiệt độ gọi là sự nở khối.
β= 3α
3. Ứng dụng
- Tính toán khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt (đường ray xe lửa)
- Role nhiệt đóng ngắt điện tự động.
3. Sự sôi
- Sự chuyển từ thể long sang thể khí diễn ra cả bên trong và bên ngoài bề mặt
chất lỏng gọi là sự sôi.
I. Nội năng.
1. Khái niệm.
- Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phần tử cấu tạo nên
vật.
- Nội năng cảu vật phụ thuộc to và V.
U = f(T,V)
2. Các cách biến đổi nội năng.
- Thực hiện công: chuyển năng lượng từ vật này sang vật khác.
- Truyền nhiệt: Chỉ truyền nội năng từ vật này sang vật khác.
- ∆U: Độ biến thiên nội năng. ∆U > 0: Nội năng tăng,∆U < 0: Nội năng giảm.
- A: Công. A>0: Hệ nhận công, A<0: Hệ sinh công.
- Q: Nhiệt. Q>0: Hệ nhận nhiệt, Q<0: Hệ truyền nhiệt.
2. Nguyên lý II.
- Clausius: Nhiệt không thể tự truyền từ một vật nàu sang một vật khác nóng
hơn.
- Carriot: Động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt nhận được thành
công cơ học.
III. Động cơ nhiệt.
1. Cấu tạo động cơ nhiệt.
- Nguồn cung cấp nhiệt lượng Q1
- Bộ phận phát động: Vật trung gian nhận nhiệt sinh
công và các thiết bị phát động.
- Nguồn lạnh để thu nhiệt lượng do tác nhân tỏa ra
Q2.
2. Vận dụng.
- Hiệu suất của động cơ nhiệt. (Hiệu suất thực tế)
- Hiệu suất cực đại của động cơ nhiệt. (Hiệu suất tốt nhất)
1. Nguyên lý.
- ∆Q: Nhiệt lượng sinh ra trong quá trình đồng hóa thức ăn.
- ∆M: Năng lượng dự trữ dưới dạng hóa năng (ATP, ADP…) trong cơ thể.
- ∆E: Năng lượng mất mát vào môi trường xung quanh (năng lượng khuếch
tán)
- ∆A: Công cơ học cơ thể thực hiện đối với môi trường bên ngoài.
2. Hệ quả: Định luật Hess.
Hiệu ứng nhiệt (Qv và Qp) của một quá trình hóa học phức tạp không phụ
thuộc vào các giai đoạn trung gian mà chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái
cuối của quá trình.
VI. Entropy.
1. Khái niệm.
Trong nhiệt động lực học, entropy nhiệt động lực học là dS là tỷ số giữa năng
lượng dQ phát tán hay hấp thụ khi một hệ vật lý chuyển tráng thái tại một nhiệt
độ xác định T.
II. Áp suất.
1. Áp suất thủy tĩnh.
- Chất lỏng có khả năng nén lên các vật đặt
trong nó. Lực mà chất lỏng nén lên vật có phương
vuông góc với bề mặt vật.
3. Nguyên lý Pascal.
- Độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa trong
bình kín được truyền nguyên vẹn cho mọi điểm của
chất lỏng và thành bình.
4. Ứng dụng.
a. Đo áp suất tĩnh.
- Đặt một ống hình trụ hở hai đầu, sao cho miệng ống song song với dòng chảy,
biết tiệt diện của ống và độ cao của cột chất lỏng, ta tính được áp suất thủy tĩnh
của ống.
b. Đo áp suất toàn phần.
- Dùng ống hình trụ hở hai đầu, một đầu được uốn vuông góc. Đặt ống sao cho
miệng ống vuông góc với dòng chảy. Biết tiết diện ống và độ cao của cột chất
lỏng, ta tính được áp suất toàn phần tại điểm đặt ống.
c. Đo vận tốc chất lỏng.
Ống venturi được đặt nằm ngang gồm một phần có tiết diện S và một phần có tiết
diện s. Một áp kế hình chữ U có hai đầu nối với hai ống đó. Biết hiệu áp suất tĩnh
giữa hai tiết diện ∆P, S và s, ta tính được vận tốc.