You are on page 1of 14

Câu 1: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức?

Từ đó rút ra ý
nghĩa phương pháp luận đối với hoạt động thực tiễn bản thân

a. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức


Vật chất quyết định ý thức

- Vật chất quyết định sự hình thành và phát triển của ý thức

- Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau

- Điều kiện vật chất như thế nào thì ý thức như thế đó

- Vật chất phát triển đến đâu thì ý thức hình thành và phát triển đến đó

- Vật chất quyết định cả nội dung và khuynh hướng vận động phát triển của ý thức

Ý thức tác động trở lại vật chất theo hai hướng chủ yếu:

- Nếu ý thức phản ánh đúng đắn điều kiện vật chất, hoàn cảnh khách quan thì nó sẽ

thúc đẩy hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của vật chất.

- Nếu ý thức phản ánh sai lệch hiện thực thì nó sẽ làm cho hoạt động của con người

không còn phù hợp với quy luật khách quan, lúc này nó sẽ kiềm hãm sự phát triển

của vật chất

b. Ý nghĩa phương pháp luận đối với hoạt động thực tiễn bản thân
Vật chất quyết định ý thức, ý thức phản ánh vật chất nên trong nhận thức phải đảm

bảo nguyên tắc: “Tính khách quan của sự xem xét”; Và trong hoạt động thực tiễn phải

luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo các quy luật khách quan.

Ý thức tác động trở lại vật chất phải thông qua hoạt động của con người nên cần phải

phát huy tính tích cực của ý thức đối với vật chất bằng cách nâng cao năng lực nhận thức

các quy luật khách quan và vận dụng chúng vào hoạt động thực tiễn của con người.
Cần chống lại bệnh chủ quan duy ý chí, cũng như thái độ thụ động chờ đợi vào điều

kiện vật chất, hoàn cảnh khách quan.

Tình trạng biến đổi khí hậu toàn cầu ngày càng xấu đã phản ánh hoạt động thiếu ý

thức của con người trong quá trình cải tạo tự nhiên.

Câu 2: Nêu các khái niệm: Phương thức sản xuất? Lực lượng sản xuất? Quan hệ
sản xuất? Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất? Từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ này?

a. Khái niệm
- Phương thức sản xuất là cách thức sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn

nhất định của lịch sử xã hội loài người. Phương thức sản xuất bao gồm hai yếu tố

cấu thành: lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

- Lực lượng sản xuất là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, là trình độ chinh

phục tự nhiên của con người. Lực lượng sản xuất bao gồm 2 yếu tố cấu thành: tư

liệu sản xuất (công cụ lao động) và người lao động

- Quan hệ sản xuất là mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản

xuất ra của cải vật chất. Quan hệ sản xuất bao gồm quan hệ sở hữu về tư liệu sản

xuất; quan hệ trong tổ chức, phân công lao động; quan hệ trong phân phối sản

phẩm làm ra

b. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất 
LLSX quyết định QHSX
- Tính chất và trình độ của LLSX như thế nào thỉ QHSX phải như thế đó để đảm

bảo sự phù hợp

- Khi LLSX thay đổi về tính chất và trình độ thì QHSX cũng phải thay đổi theo
- Khi LLSX cũ mất đi, LLSX mới ra đời thì QHSX cũ cũng mất đi và QHSX mới ra

đời

 QHSX tác động trở lại LLSX: Nguyên tắc của sự tác động trở lại là:
- Nếu QHSX phù hợp với tính chất và trình độ của LLSX thì sẽ thúc đẩy LLSX phát

triển

- Nếu QHSX không phù hợp thì nó sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX

 Do vậy ta không chấp nhận quá là bảo thủ quá là lạc hậu và một QHSX vượt trước

LLSX

c. Ý nghĩa phương pháp luận


- Để xác lập, hoàn thiện hệ thống quan hệ sản xuất của xã hội, cần phải căn

cứ vào thực trạng (tình hình thực tế) phát triển của LLSX hiện có để xác lập nó

cho phù hợp chứ không phải căn cứ vào ý muốn chủ quan. Chỉ có như vậy mới có

thể tạo ra được hình thức kinh tế thích hợp cho việc bảo tồn, khai thác – sử dụng,

tái tạo và phát triển lực lượng sản xuất của xã hội

- Khi đã xuất hiện mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển của LLSX với QHSX

đang kìm hãm sự phát triển đó thì cần phải có những cuộc cải biến mà cao hơn là

một cuộc cách mạng chính trị để có thể giải quyết được mâu thuẫn này.

- Xuất phát từ một nước nông nghiệp lạc hậu ,tự cung,tự cấp di lên
CNXH, do hậu quả nặng nề của các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc ác
liệt và lâu dài, con đường đi lên XHCN ở VN tuy có đạt đc những thành tựu
ban đầu , nhưng củng vấp phải những sai lầm , khuyết điểm mà nổi lên là
bệnh chủ quan duy ý chí , bất chấp các quy luật khách quan như vội vã xóa
bỏ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh , đề cao QHSX tập thể

- Để khắc phục những sai lầm, khuyết điểm đó, đảng ta chủ trương ây
dựng nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường dưới sự
quản lý của nhà nước, theo định hướng XHCN

Câu 3: Trình bày khái quát các bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác – Lênin? Bộ
phận nào tác động trực tiếp đến sự hình thành tư tưởng cách mạng của Hồ Chí
Minh? Giải thích tại sao?

 Các bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác – Lênin

- Triết học Mác – Lênin nghiên cứu những quy luật vận động và phát triển chung

nhất của tự nhiên và xã hội, tư duy nhằm hình thành thế giới quan và phương pháp

luận chung nhất cho nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng

- Kinh tế chính trị Mác – Lênin nghiên cứu những quy luật kinh tế của xã hội đặc

biệt là nghiên cứu quy luật phát triển kinh tế của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời của

phương thức sản xuất, cộng sản chủ nghĩa

- Chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu quy luật khách quan của quá trình cách

mạng xã hội chủ nghĩa; sự hình thành và phát triển của hình thái kinh tế xã hội

cộng sản chủ nghĩa; sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong quá trình cách

mạng xã hội chủ nghĩa


 Bộ phận tác động trực tiếp đến sự hình thành tư tưởng cách mạng của Hồ Chí
Minh

- Chủ nghĩa xã hội khoa học tác động trực tiếp đến sự hình thành tư tưởng cách

mạng của Hồ Chí Minh

- Giải thích: Vì chủ nghĩa xã hội khoa học làm sáng tỏ quá trình cách mạng xã hội

chủ nghĩa và vai trò quyết định của giai cấp công nhân trong sự nghiệp xây dựng

hình thái kinh tế xã hội đó

Câu 4: Nêu khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh? Trình bày những nội dung cơ bản
của tư tưởng Hồ Chí Minh?

 Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh

Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn

đề cơ bản của Cách mạng Việt Nam từ Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến

Cách mạng xã hội chủ nghĩa. là sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác

Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam. là sự kết hợp giữa tinh hoa dân tộc và trí tuệ

thời đại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người. là ngọn
cờ thắng lợi của dân tộc Việt Nam trong suốt những năm qua và tiếp tục soi sáng con

đường chúng ta đi lên xây dựng một nước Việt Nam giàu mạnh, thống nhất, độc lập,

dân chủ đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Tư tưởng Hồ Chí Minh là

tài sản tinh thần to lớn của Đảng và dân tộc ta


_
 Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh

- Tự tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con

người

- Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc, gắn liền với chủ nghĩa xã hội, kết hợp

sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại

- Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh của nhân dân, khối đại đoàn kết dân tộc

- Tư tưởng Hồ Chí Minh về quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng Nhà nước thật

sự của dân, do dân, vì dân

- Tư tưởng Hồ Chí Minh về quốc phòng toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang

nhân dân

- Tư tưởng Hồ Chí Minh về phát triển kinh tế, văn hóa; không ngừng nâng cao đời

sống vật chất và tinh thần nhân dân

- Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cách mạng, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô

- Tư tưởng Hồ Chí Minh về chăm lo, bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau

- Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; cán bộ Đảng

viên vừa là người lãnh đạo, vừa là người đày tớ trung thành của nhân dân

Câu 6: Tại Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (ngày
26/01/2021) Đảng ta đã đưa ra những quan điểm cơ bản nào về phát triển kinh tế?
 5 quan điểm cơ bản
_
-
- Phát triển nhanh và bền vững chủ yếu dựa vào Khoa học – Công nghệ đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số
Lấy cải cách nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa đầy đủ, đồng bộ ,hiện đại, hội nhập và thực thi pháp luật là điều kiện tiên
quyết để thúc đẩy và phát triển đất nước.
Khơi dậy khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc. ý chí tự cường và
phát huy sức mạnh cửa khối đại đoàn kết toàn dân tộc để xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc
Xây dựng nền kinh tế tự chủ phải dựa trên cơ sở làm chủ công nghệ và chủ động
tích cực hội nhập đa dạng hóa thị trường nâng cao khả năng thích ứng của nền
kinh tế
Chủ động kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia

Câu 7. Trình bày quan điểm và nội dung cơ bản của việc đẩy mạnh CNH – HĐH
gắn với phát triển kinh tế tri thức? Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII
(Tháng 01/2021) của Đảng Cộng sản Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh đã đề xuất
07 giải pháp trọng tâm để phát triển kinh tế tri thức?

 Quan điểm của việc đẩy mạnh CNH-HĐH gắn vs phát triển KT tri thức

- Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và gắn với phát tiển kinh tế tri thức

- Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng

xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế

Lấy phát huy nguồn lực của con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và

bền vững

- Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của công nghiệp hóa
_
-
- Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với việc thực

hiện công bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học.

 Nội dung cơ bản của việc đẩy mạnh CNH – HĐH gắn với phát triển kinh tế

tri thức

- Phát triển mạnh các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều

vào tri thức, kết hợp sử dụng nguồn vốn của con người Việt Nam với tri thức mới
nhất của nhân loại

- Coi trọng cả về số lượng và chất lượng tăng trưởng kinh tế trong mỗi bước phát

triển của đất nước ở từng vùng, từng địa phương, từng dự án kinh tế - xã hội

- Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành, theo lĩnh vực và lãnh thổ

Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động của tất cả các ngành, lĩnh

vực, nhất là các ngành lĩnh vực có sức cạnh tranh cao.

 Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII (Tháng 01/2021) của Đảng Cộng
sản Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh đã đề xuất 7 giải pháp trọng tâm để
phát triển kinh tế tri thức

- Thứ nhất, đổi mới cơ chế, chính sách, tạo lập một khuôn khổ pháp lý mới phù

hợp với sự phát triển nền kinh tế tri thức. Xây dựng nền kinh tế tri thức giai đoạn

2021-2030 và tầm nhìn đến 2045.

- Thứ hai, phát triển mạnh nguồn lao động chất lượng cao, nâng cao dân trí, đào

tạo nhân tài


_
-
Thứ ba, tăng cường năng lực khoa học – công nghệ quốc gia để có thể tiếp thu,

làm chủ, vận dụng sáng tạo các tri thức khoa học – công nghệ mới nhất của thế

giới cần thiết cho phát triển của đất nước, từng bước sáng tạo công nghệ đặc thù

của đất nước, xây dựng nền khoa học – công nghệ tiên tiến của Việt Nam - Thứ

tư, đầu tư phát triển mạnh mẽ hạ tầng công nghệ thông tin.

- Thứ năm, ban hành các cơ chế, chính sách để hoàn thiện hệ sinh thái khởi

nghiệp, hỗ trợ, khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư cho khoa học công
nghệ và đổi mới sáng tạo. Cải cách mạnh mẽ các thủ tục hành chính phục vụ cho

người dân và doanh nghiêp.

- Thứ sáu, không ngừng cải cách, đổi mới để đảm bảo vai trò dẫn dắt, quản lý của

Nhà nước đối với nền kinh tế. Cần có cơ chế đặc thù để các khu công nghệ cao,

khu công viên phần mềm phát huy vai trò là khu trung tâm đổi mới sáng tạo.

- Thứ bảy, tích cực và chủ động hội nhập quốc tế nhằm tranh thủ nguồn ngoại lực

kết hợp nội lực để bắt kịp xu thế phát triển khoa học công nghệ tiên tiến, phục vụ

cho mục tiêu hiện đại hóa lực lượng sản xuất của đất nước
Câu 9: Trình bày phương hướng xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc?

- Tiếp tục phát triển sâu rộng và nâng cao chất lượng nền văn hóa Việt Nam tiên

tiến đậm đà bản sắc dân tộc

- Văn hóa gắn kết chặt chẽ, đồng bộ hơn với phát triển kinh tế xã hội, làm cho văn

hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực trong đời sống xã hội

- Xây dựng và hoàn thiện giá trị, nhân cách con người Việt Nam

- Xây dựng môi trường văn hóa

- Xây dựng và nâng cấp đồng bộ hệ thống thiết chế văn hóa

- Bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa


Giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa của các đồng bào dân tộc thiểu số

- Phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo

- Phát triển đi đôi với quản lý tốt hệ thống thông tin đại chúng

- Phát huy tiềm năng, khuyến khích sáng tạo văn học nghệ thuật
- Tích cực mở rộng giao lưu và hợp tác quốc tế về văn hóa

- Xây dựng, phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong

đó đội ngũ tri thức giữ vai trò quan trọng

- Tăng cường quản lý của nhà nước về văn hóa

Câu 10: Trình bày những quan điểm cơ bản về giải quyết các vấn đề xã hội?

- Tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ và công bằng xã hội


- Thực hiện hệ thống các chính sách hướng vào phát triển con người và lành mạnh

hóa xã hội

- Thực hiện nhiều hình thức phân phối

- Khuyến khích làm giàu hợp pháp

- Phát huy truyền thống dân tộc: “Uống nước nhớ nguồn”, “Đền ơn đáp nghĩa”,

“Sống nhân hậu thủy chung”

- Nhà nước giữ vai trò nòng cốt

Câu 11: Trình bày những quan điểm cơ bản của Đảng về quốc phòng – an ninh?
Nhiệm vụ quốc phòng – an ninh?

 Những quan điểm cơ bản của Đảng về quốc phòng – an ninh

- Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh toàn diện

- Bảo vệ vững chắc tổ quốc, độc lập chủ quyền, thống nhất lãnh thổ

- Kết hợp quốc phòng, giữ vững an ninh và kinh tế


Gắn bó và phối hợp chặt chẽ nhiệm vụ quốc phòng an ninh và hoạt động đối ngoại

- Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là bảo vệ nhân dân, bảo vệ Đảng, Nhà nước và

chế độ xã hội chủ nghĩa

- Bảo vệ Tổ quốc là duy trì trật tự, kỷ cương, an toàn xã hội, giữ vững ổn định chính

trị

- Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân,

của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng

- Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc, thể chế hóa các chủ trương,

chính sách của Đảng về xây dựng quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân
 Nhiệm vụ quốc phòng – an ninh

- Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng công tác giáo dục, bồi dưỡng kiến thức

quốc phòng an ninh

- Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường sức mạnh quốc phòng an ninh trên

cơ sở phát huy mọi tiềm năng của đất nước

- Xây dựng quân đội nhân dân và công an nhân dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ,

từng bước hiện đại

- Xây dựng bổ sung cơ chế lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước đối với quốc

phòng an ninh

Câu 12: Trình bày nguyên tắc – chủ trương và chính sách công tác đối ngoại của
Đảng?

 Nguyên tắc đối ngoại của Đảng

Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào việc nội bộ

của nhau, không dùng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực

- Giải quyết các bất đồng và tranh chấp thông qua thương lượng hòa bình

- Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi

 Chủ trương, chính sách công tác đối ngoại của Đảng

- Củng cố và tăng cường quan hệ với Đảng cộng sản, công nhân, các phong trào độc

lập dân tộc Cách mạng và tiến bộ trên thế giới

- Phát triển công tác đối ngoại nhân dân theo phương hướng “Chủ động, linh hoạt,

sáng tạo và hiệu quả”


_ Chủ động tham gia các cuộc đấu tranh chung vì quyền con người

- Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại, hội nhập sâu hơn và đầy đủ các thể chế
toàn cầu khu vực và song phương, lấy phục vụ lợi ích đất nước làm mục tiêu cao
nhất
- Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế, phải sẵn sàng làm bạn, là đối tác tin cậy

của các nước trong cộng đồng quốc tế, tham gia tích cực vào tiến trình quốc tế và

khu vực

- Đưa các quan hệ quốc tế được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định và bền vững

- Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát

triển

- Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao của Nhà nước và đối

ngoại nhân dân, chính trị đối ngoại và kinh tế đối ngoại

Câu 14: Anh (chị) hiểu như thế nào về Nhà nước pháp quyền? Nhà nước pháp quyền
XHCN? Trình bày đặc trưng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam?

 Nhà nước pháp quyền

- Nhà nước pháp quyền là Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở pháp luật,

trong đó mọi chủ thể kể cả Nhà nước phải tuân thủ nghiêm chỉnh pháp

- Nhà nước pháp quyền còn được hiểu là một hình thức tổ chức Nhà nước và hoạt

động chính trị quyền lực công khai

 Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là Nhà nước quản lý xã hội bằng Hiến pháp

và Pháp luật, người dân được hưởng mọi quyền dân chủ có quyền tự do sống và

làm việc theo khả năng, sở thích của mình nhưng phải nằm trong phạm vi pháp luật

cho phép
 Đặc trưng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam

- Nhà nước của ta là Nhà nước của dân, do dân, vì dân, tất cả quyền lực của Nhà

nước đều thuộc về dân

- Quyền lực Nhà nước là sự thống nhất, có sự phân công rành mạch và phối hợp chặt
chẽ giữa các cơ quan Nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp tư lệnh
- Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở hiến pháp, pháp

- Nhà nước tôn trọng, bảo đảm quyền con người, quyền công dân,

- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam
lãnh đạo

Câu 15: Tại Nghị quyết số 02 – NQ/TW ngày 12/06/2021 của Bộ Chính trị, để đổi
mới tổ chức và hoạt động Công đoàn trong tình hình mới, Đảng ta đã đề ra những
quan điểm chỉ đạo nào?

- Xây dựng công đoàn Việt Nam vững mạnh và xây dựng giai cấp công nhân Việt

Nam hiện đại, lớn mạnh,

- Đổi mới tổ chức và hoạt động công đoàn phải đảm bảo sự lãnh đạo toàn diện, tuyệt

đối của Đảng

- Xây dựng công đoàn Việt Nam vững mạnh là góp phần quan trọng xây dựng Đảng

và hệ thống chính trị, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân và bảo vệ chế độ xã

hội chủ nghĩa

- Đổi mới tổ chức và hoạt động của công đoàn phải phù hợp với số lượng, cơ cấu lao

động, yêu cầu nguyện vọng của công nhân, người lao

- Đổi mới có trọng tâm, trọng điểm, tập trung hoàn thiện cơ chế, chính sách, tạo

nguồn lực đủ mạnh

You might also like