Professional Documents
Culture Documents
Đề cương tiếng anh vào 10
Đề cương tiếng anh vào 10
NGỮ PHÁP
1. Thì hiện tại
4. Thể bị động
Tobe + P2
Đơn:
S + be (am/ is/ are/ was/ were) + V-ed/ V3
Tiếp diễn:
S + be (am/ is/ are/ was/ were) + being 4- V-ed/ V3
Hoàn thành:
S + have (has/ have/ had) + been + V-ed/ V3
Hoàn thành tiếp diễn (trường hợp này ít dùng dưới dạng bị động):
S + have (has/ have/ had) + been + being + V-ed/ V3
Khi động từ chính đi kèm với một động từ tình thái:
S + modal verb (will/ can/ etc.) + be + V-ed/ V3
e.g. The Olympic Games will be held in our country next year.
Khi động từ cần chuyển sang bị động là một non-finite verb:
S + verb + to be + V-ed/ V3
e.g. I expected to be invited to the party but I wasn 't.
Hoặc:
S + verb + being + V-ed/ V3
e.g. I prefer being driven by a professional chauffeur.
* Lưu ý
Nghĩa của cụm từ But for. Nếu không nhờ có...., nếu không vì. ... (tương đương với cấu trúc: If it were
not for.../If it had not been for...)
e.g. But for your helicopter, I would not be here on time.
If it were not for your helicopter, I would not be here on time.
Unless: có thể thay If... not bằng Unless.
e.g. Come tomorrow if I don’t phone.
Come tomorrow unless I phone.
In case: In case có một số nét nghĩa giống If. Sự khác biệt giữa In case và If là như sau:
- In case được dùng để nói đến sự phòng bị cho sự kiện có thể sẽ xảy ra, If không được dùng.
e.g. You should insure your house in case there’s a fire.
- If và in case có thể được dùng như nhau trong ví dụ sau:
Provided that, providing that, as/ so long as, on condition that: Một số từ như provided that (miễn
là), providing that (miễn là), as/so long as (chừng nào mà), on condition that (với điều kiện là) được dùng
thay cho if khi người nói muốn nêu điều kiện.
e.g. As long as you return my book, Ỉ will lend you another.
I will let you use my bike provided that you promise to return it to me on time.
6.Câu trực tiếp/gián tiếp
Đại từ nhân xưng được chuyển theo nguyên tắc sau:
Trực tiếp Trần thuật
I He/She
We They
You They/ We/ He/ She/I
Phù hợp với ngữ cảnh
They They
He He
She She
Lùi thì. Cụ thể như sau:
Trực tiếp Trần thuật
Hiện tại đơn Quá khứ đơn
Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành
TƯơng lai Tương lai trong quá khứ
Câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 3
Lưu ý:
- Các trường hợp không lùi thì:
- Khi lời nói trực tiếp sử dụng quá khứ đơn đi kèm với mốc thời gian cố định hay mô tả sự kiện
không thay đổi
My teacher said, "The Second World War ended ill 1945.”
My teacher said that the Second World War ended in 1945.
- Quá khứ tiếp diễn trong lời nói trực tiếp được chuyển sang quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong
lời nói gián tiếp khi diễn tả một hành động đã hoàn thành. Nếu chưa hoàn thành, quá khứ tiếp diễn
trong lời nói trực tiếp vẫn giữ nguyên ở lời nói gián tiếp.
He said, “When I saw them, they were plaving football. ”
He said that when he saw them, they were playing football.
- Quá khứ hoàn thành
She said, “They had driven five kilometers.”
She said they had driven five kilometers.
- Các động từ ở dạng giả định thể hiện sự mong muốn, cầu ước hoặc đề nghị, v.v... trong câu điều kiện
loại 2 và loại 3
“If he came, we would know the correct answer,” she said.
She said that if he came, they would know the correct answer.
“We wish we didn’t have to take exams,” said the boys.
The boys said they wished they didn’t have to take exams.
Đổi các trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn
Lời nói trực tiếp Lời nói gián tiếp
here there
this that
these those
now then, at that time
today that day
yesterday the day before
the day before yesterday two days before
tomorrow the next day/ the following day
the day after tomorrow in two days’ time
next week/ next month/ next year/ etc. the following week/ month/ year/ etc.
last week/ last month/ etc. the previous week/ month/ etc.
two years ago two years before
Trần thuật câu hỏi
Ask + W'h-word + S + V (câu hỏi có từ để hỏi)
Ask + if/ whether + S + V (câu hỏi không có từ để hỏi)
Trần thuật câu mệnh lệnh
Câu mệnh lệnh được trần thuật với công thức:
Động từ trần thuật + O + (NOT) + to-infinitive
Động từ thường dùng là ask và tell. Cụ thể ta có:
ask smb (not) to do smth
tell smb (not) to do smth
Tường thuật hành động lời nói
“Can you open the door, please?”
She asked me to open the door.
Dưới đây là một số trường hợp cụ thể:
admit that; answer that/ reply that; argue that; claim that; complain that; accuse smb of doing smth;
deny that/ V-ing; apologize for doing smth; agree to do smth; offer to do smth; insist on doing smth;
promise that/promise to do smth; refuse to do smth; threaten to do smth; assure smb that; object that;
explain (to smb) that; remark that; remindsmb that/remindsmb to do smth; state that; report that;
request smb to do smth; beg smb to do smth; urge smb to do smth; encourage smb to do smth; advise
smb to do smth; warn smb (not) to do smth.
7. So sánh
Có ba cấp độ so sánh: So sánh bằng, so sánh hơn, và so sánh hơn nhất.
a. Các dạng thức của tính từ và trạng từ
Có quy tắc
Tính từ/ trạng từ ngắn So sánh hơn So sánh hơnn nhất
The man who stands in the garden with my father is my teacher of English.
The man standing in the garden with my father is my teacher of English.
Quá khứ phân từ - bị động
e.g. My children, who were born and bred in the pity, never have a chance to see the sun rise.
My children, born and bred in the city, never have a chance to see the sun rise.
9. Câu ước
Công thức:
Công thức:
Công thức:
Lưu ý
B. NGỮ ÂM
1. Phát âm -s/es
2. Phát âm -ed
3. Trọng âm
- Hầu như các tiền tố đều không nhận trọng âm (un–, il–, en–, dis–, im–, ir–, re–,.-.)
- Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính những âm tiết chứa nó: -ee, -eer, -ese, -ique, -esque, -
ain
- Các từ có hậu tố là -ic,-ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, -ience, -id, -eous, -acy, -ian, -
icy -> Trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nó
- Những từ có tận cùng là: -gy, -cy, -ity, -phy, -al, -graphy, -ate, -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ
dưới lên
- Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi: -ment, -ship, -hood, -ing, -ful, -able, -
ous, -less -ness, -er/or