You are on page 1of 16

Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 4(4):1138-1153

Open Access Full Text Article Bài nghiên cứu

Mô hình các nhân tố tác động đến thành tựu xuất khẩu của doanh
nghiệp xuất khẩu gạo và cà phê Việt Nam

Ngô Thị Ngọc Huyền, Nguyễn Viết Bằng*

TÓM TẮT
Nghiên cứu nhằm xác định và đo lường các yếu tố tác động đến thành tựu xuất khẩu gạo và cà
phê của doanh nghiệp Việt Nam. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất các hàm ý quản trị giúp cho
Use your smartphone to scan this
các doanh nghiệp xuất khẩu gạo và cà phê gia tăng thành tựu xuất khẩu. Bài viết sử dụng phương
QR code and download this article pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua
02 lần thảo luận nhóm cùng với các nhà quản lý/chủ doanh nghiệp: lần 1 được thực hiện cùng 10
nhà quản lý/chủ doanh nghiệp (05 doanh nghiệp xuất khẩu gạo và 05 doanh nghiệp xuất khẩu
cà phê) nhằm xác định các nhân tố tác động đến thành tựu xuất khẩu gạo và cà phê của doanh
nghiệp Việt Nam, lần 2: được thực hiện cùng 10 nhà quản lý/chủ doanh nghiệp khác (05 doanh
nghiệp xuất khẩu gạo và 05 doanh nghiệp xuất khẩu cà phê) nhằm điều chỉnh các biến quan sát
dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu (dựa trên kết quả nghiên cứu). Nghiên cứu định lượng
được thực hiện thông qua phỏng vấn 232 nhà quản lý/chủ doanh nghiệp xuất khẩu gạo và cà phê
tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy: thứ nhất, thành tựu xuất khẩu chịu tác động bởi: chiến
lược marketing, đặc điểm quản lý, đặc điểm thị trường nước ngoài, đặc điểm thị trường trong nước,
và rào cản xuất khẩu; Thứ hai, chiến lược marketing chịu tác động bởi: đặc điểm quản lý, đặc điểm
thị trường nước ngoài. Tuy nhiên, bài viết có hạn chế nhất định: thứ nhất là chỉ nghiên cứu trên
sản phẩm cà phê và gạo; và thứ hai là, thực hiện theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện.
Từ khoá: Thành tựu xuất khẩu, chiến lược marketing, xuất khẩu cà phê, xuất khẩu gạo

GIỚI THIỆU thành tích tốt như vậy trên các thị trường quốc tế, nơi
mà sự cạnh tranh ngày càng gia tăng và các hạn chế
Việt Nam ngày nay đã trở thành quốc gia xuất khẩu
về xuất khẩu đối với các doanh nghiệp. Việc thiếu đa
nông sản lớn, kim ngạch xuất khẩu nông nghiệp đã
dạng hóa và thị trường xuất khẩu sẽ không dễ dàng
tăng gần 7 lần trong 20 năm qua và là một trong
Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM, Việt mở rộng và có thể duy trì khối lượng xuất khẩu hiện
năm nước xuất khẩu gạo và cà phê hàng đầu thế giới
Nam tại và hạn chế cơ hội thâm nhập thị trường quốc tế của
(Bảng 7 và Bảng 8). Tuy nhiên, xuất khẩu dựa trên lợi
các doanh nghiệp. Ví dụ, kinh nghiệm quốc tế đóng
Liên hệ thế về tài nguyên bao gồm điều kiện tự nhiên, diện
vai trò hàng đầu trong việc giải thích quá trình quốc tế
Nguyễn Viết Bằng, Trường Đại học Kinh tế tích đất nông nghiệp (chiếm 82,4% tổng diện tích 1 ,
Tp.HCM, Việt Nam
hóa của doanh nghiệp 4 các doanh nghiệp có năng lực
và lao động (70% lực lượng lao động trong lĩnh vực
hơn có thể tận hưởng hiệu suất vượt trội hơn 5 . Vì vậy,
Email: bangnv@ueh.edu.vn nông nghiệp) đã giảm dần, bộc lộ những bất cập theo nghiên cứu các tác động đến thành tựu xuất khẩu để
Lịch sử xu hướng phát triển dựa vào công nghệ và kỹ thuật số. doanh nghiệp Việt Nam có giải pháp điều chỉnh thích
• Ngày nhận: 8/9/2020 Những điểm yếu trên chuỗi cung ứng xuất khẩu sản hợp.
• Ngày chấp nhận: 13/11/2020 phẩm nông nghiệp của Việt Nam dễ nhận thấy nhất là
• Ngày đăng: 03/12/2020 Đến nay phần lớn nghiên cứu về các yếu tố tác động
hệ thống đổi mới sáng tạo kém phát triển, hàng nông đến thành tựu xuất khẩu của doanh nghiệp ở tập
DOI :10.32508/stdjelm.v4i4.695 sản được bán thô với giá thấp hơn các nước khác chủ trung ở các nước phát triển 6 một vài nghiên cứu về
yếu do chất lượng kém hơn, các doanh nghiệp xuất các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các quốc gia mới
khẩu chủ lực của Việt Nam đều không tận dụng được nổi 7–9 . Các nghiên cứu đã kết luận chiến lược mar-
hết các cơ hội thị trường để tạo thêm giá trị 2,3 . Do keting 9,10 , đặc điểm quản trị 10 , đặc điểm của thị
Bản quyền
đó, để đạt được thành công trên thị trường xuất khẩu, trường xuất khẩu và thị trường nội địa 10–12 là các
© ĐHQG Tp.HCM. Đây là bài báo công bố
điều quan trọng là phải xác định được kết quả hoạt nhân tố chủ yếu tác động trực tiếp đến thành tựu
mở được phát hành theo các điều khoản của
the Creative Commons Attribution 4.0 động xuất khẩu và xác định các rào cản đe dọa hoạt xuất khẩu của doanh nghiệp. Mặc khác, nghiên
International license. động xuất khẩu của các doanh nghiệp có trụ sở tại các cứu của Sinkovics và cộng sự 13 , Virvilaite và Sein-
nước mới nổi để nâng cao khả năng cạnh tranh của họ auskiene 14 đã bổ sung rào cản xuất khẩu cũng có tác
trên thị trường toàn cầu. Liệu quốc gia có thể duy trì động trực tiếp đến thành tựu xuất khẩu của doanh

Trích dẫn bài báo này: Huyền N T N, Bằng N V. Mô hình các nhân tố tác động đến thành tựu xuất
khẩu của doanh nghiệp xuất khẩu gạo và cà phê Việt Nam. Sci. Tech. Dev. J. - Eco. Law Manag.;
4(4):1138-1153.
1138
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 4(4):1138-1153

nghiệp. Đồng thời, những khác biệt giữa các ngành nghiên cứu thành tựu xuất khẩu của doanh nghiệp đã
hàng, như nông sản (thâm dụng tài nguyên) và các sản được quan tâm đáng kể.
phẩm thâm dụng tri thức (knowledge intensive), cũng Thành tựu xuất khẩu (Export performance) được sự
sẽ có tác động khác biệt đến thành tựu xuất khẩu. Do quan tâm của cả 03 nhóm: các nhà hoạch định chính
vậy, các yếu tố tác động đến thành tựu xuất khẩu của sách công, nhà quản lý doanh nghiệp và nhà nghiên
doanh nghiệp thuộc ngành hàng nông sản ở những cứu thị trường 22,23 . Các nhà hoạch định chính sách
quốc gia mới nổi với tỷ trọng các doanh nghiệp vừa công coi xuất khẩu là một cách để tích lũy dự trữ ngoại
và nhỏ cao như Việt Nam sẽ có khác biệt nhất định so hối, tăng mức tạo việc làm, cải thiện năng suất lao
với kết quả trong những nghiên cứu trước. Đặc biệt là động và tăng sự thịnh vượng của nền kinh tế 22,23 . Với
đối với gạo và cà phê là hai ngành hàng mà Việt Nam nhà quản lý doanh nghiệp thì tăng cường xuất khẩu là
ở trong nhóm 5 quốc gia xuất khẩu hàng đầu thế giới để thúc đẩy tăng trưởng doanh nghiệp, khai thác hiệu
(Bảng 7 và Bảng 8). quả nguồn lực, cải thiện tài chính, tăng năng lực cạnh
Mục đích của nghiên cứu này là xác định các nhân tố tranh và thậm chí đảm bảo sự tồn tại của công ty trong
một thị trường toàn cầu thay đổi không ngừng 22,23 .
tác động đến thành tựu xuất khẩu của doanh nghiệp
Còn các nhà nghiên cứu thị trường thì xem xuất khẩu
xuất khẩu hàng hóa nông sản (thông qua khảo sát
là một lĩnh vực đầy thách thức và hứa hẹn để xây dựng
các doanh nghiệp xuất khẩu khẩu gạo và cà phê Việt
lý thuyết về marketing quốc tế 22,23 .
Nam); Từ đó, đề xuất các hàm ý quản trị giúp cho các
Thành tựu xuất khẩu (Export performance)
doanh nghiệp xuất khẩu nông sản thích ứng vào chuỗi
Thành tựu xuất khẩu được định nghĩa là kết quả của
cung ứng sản phẩm toàn cầu nhằm đạt thành tựu tăng
hoạt động xuất khẩu của một doanh nghiệp, bao gồm
trưởng tốt và bền vững trong tương lai.
cả kết quả cuối cùng cho các nỗ lực tiếp thị của công
Nội dung tiếp theo của nghiên cứu này được bố cục
ty và các hoạt động khác ở thị trường nước ngoài 23,24
như sau: phần 2 trình bày cơ sở lý thuyết và mô hình hay là mức độ mà một công ty đạt được các mục tiêu
nghiên cứu; phần 3 trình bày về phương pháp nghiên của mình trong việc xuất khẩu sản phẩm ra thị trường
cứu; phần 4 thảo luận kết quả nghiên cứu; phần 5 nước ngoài 12 . Vì vậy, thành tựu xuất khẩu được xem
trình bày kết luận và hàm ý quản trị. là một chỉ số quan trọng để các nhà quản lý vận dụng
khi đưa ra các quyết định liên quan đến hoạt động
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ MÔ
kinh doanh quốc tế nhằm thúc đẩy tăng trưởng và
HÌNH NGHIÊN CỨU đảm bảo sự tồn tại của doanh nghiệp trong dài hạn 13 .
Tổng quan lý thuyết Thành tựu xuất khẩu có thể được tiếp cận theo 03 góc
độ: tài chính, phi tài chính và tổng quát/kết hợp 6,10,23 .
Xuất khẩu là một trong những hình thức hoạt động
Góc độ tài chính tập trung vào doanh thu, lợi nhuận
kinh tế lâu đời nhất 15 . Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của
và thị phần của doanh nghiệp 6,23 . Góc độ phi tài
Smith 16 là lý thuyết đầu tiên biện giải nền tảng của
chính bàn về hướng đến thị trường, đến sản phẩm
hoạt động xuất khẩu. Lần lượt các lý thuyết lợi thế
và các lĩnh vực khác (bắt đầu xuất khẩu, đóng góp
so sánh của Richardo 17 , của Ohlin 18 , Heckesckler 19 ,
của xuất khẩu vào quy mô kinh tế, đóng góp của xuất
và Linder 20 , và lý thuyết về vòng đời sản phẩm quốc
khẩu vào danh tiếng của công ty, lượng giao dịch xuất
tế của Vernon 21 đã bổ sung thêm những lý thuyết giải
khẩu và mục tiêu tham gia xuất khẩu) 23 . Nghiên cứu
thích các hoạt động thương mại quốc tế giữa các quốc
tổng quát tập trung vào mức độ hài lòng của người
gia và cung cấp nền tảng tư duy kinh doanh quốc tế 15 .
quản lý/người chủ doanh nghiệp đối với hoạt động
Xu hướng toàn cầu hóa hoạt động thương mại nhấn xuất khẩu nói chung, thành công xuất khẩu, mục tiêu
mạnh tầm quan trọng của vấn đề am hiểu hành vi của xuất khẩu 23 .
các công ty trên thị trường nước ngoài22 . Xuất khẩu Tiếp cận tổng quát là cách được sử dụng nhiều trong
là một lựa chọn chiến lược đầu tiên cho các công ty để các nghiên cứu về thành tựu xuất khẩu, bởi vì: (1) Các
quốc tế hóa hoạt động kinh doanh và vẫn là phương nhà quản lý doanh nghiệp thường không sẵn sàng tiết
thức tiếp cận thị trường nước ngoài được sử dụng phổ lộ thông tin bí mật cho người ngoài, đặc biệt là về một
biến nhất. So với các phương thức tiếp cận thị trường lĩnh vực kinh doanh của họ; (2) Phần lớn nhà xuất
nước ngoài khác, xuất khẩu đòi hỏi nguồn lực và chi khẩu là doanh nghiệp tư nhân có quy mô vừa và nhỏ,
phí ít hơn, rủi ro cũng thấp hơn 15 . Đồng thời, xuất một số có thể thiếu cơ chế hạch toán xuất khẩu phù
khẩu cung cấp cho doanh nghiệp giải pháp có mức hợp cho mục đích báo cáo; và (3) Các nhà quản lý
độ linh hoạt cao và hiệu quả về mặt chi phí để thâm không có nghĩa vụ phải tiết lộ công khai doanh thu
nhập thị trường mới ở nước ngoài một cách nhanh xuất khẩu hoặc dữ liệu hoạt động 25 . Do đó, trong
chóng 22 . Vì vậy, trong vài thập niên gần đây, vấn đề nghiên cứu này sẽ sử dụng cách tiếp cận tổng quát.

1139
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 4(4):1138-1153

Đã có rất nhiều bài tổng quan nghiên cứu về thành Đặc điểm quản lý
tựu xuất khẩu như Madsen 26 , Aaby & Slater 27 , Zou & Trong các tổng quan về xuất khẩu, vai trò của nguồn
Stan 6 , Katsikeas và cộng sự 23 , Leonidou và cộng sự 25 , lực quản lý trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động
Sousa và cộng sự 22 , Mysen 28 , Chen và cộng sự 10 . Có xuất khẩu của các doanh nghiệp đã được khẳng
thể tóm lược tại Bảng 1. định 34 . Kỹ năng của người quản lý cấp cao là yếu
Trong nghiên cứu này, thành tựu xuất khẩu gạo và cà tố then chốt với hoạt động xuất khẩu 35 và các yếu tố
phê của các doanh nghiệp Việt Nam chịu tác động bởi: quản lý cũng rất quan trọng đối với thành công của
chiến lược marketing, đặc điểm quản lý, đặc điểm thị doanh nghiệp. Các nhà quản lý xuất khẩu đưa ra các
trường trong nước, đặc điểm thị trường nước ngoài và quyết định và chiến lược để tăng cường và mở rộng thị
rào cản xuất khẩu (xem nội dung chi tiết được trình trường nước ngoài, điều này chắc chắn sẽ ảnh hưởng
bày trong phần Phương pháp nghiên cứu). đến hoạt động xuất khẩu của công ty 10 .
Các yếu tố quản lý bao gồm tất cả các đặc điểm nhân
Mô hình và giả thuyết nghiên cứu đề xuất khẩu học, kinh nghiệm, trình độ học vấn, hành vi
và các đặc điểm khác của người ra quyết định trong
Mô hình nghiên cứu tại Hình 1 và các giả thuyết đề
doanh nghiệp 23 . Trong nghiên cứu này, trình độ học
xuất được xây dựng như sau:
vấn, sự đổi mới, cam kết xuất khẩu và kinh nghiệm
làm việc được xem như các kỹ năng cần thiết của nhà
Chiến lược Marketing
quản lý trong hoạt động xuất khẩu cà phê và gạo.
Các quyết định về chiến lược marketing đưa ra dựa Thêm vào kết quả nghiên cứu của Katsikeas và cộng
trên các nguồn lực và năng lực bên trong của một sự 23 , Sousa và cộng sự 22 , Chen và cộng sự 10 , Had-
công ty, đặc điểm của người quản lý và môi trường doud và cộng sự 34 cho thấy đặc điểm quản lý tác động
bên ngoài 10 . Chiến lược marketing đề cập phương đến thành tựu xuất khẩu của doanh nghiệp. Vì vậy,
thức mà các công ty đáp ứng với điều kiện thị trường giả thuyết H2 được đề xuất như sau:
cạnh tranh 29 để đạt được mục tiêu 30,31 thông qua việc H 2 : Đặc điểm quản lý có tác động thuận chiều đến
thực hiện hoạt động marketing hỗn hợp, bao gồm sản thành tựu xuất khẩu ( +)
phẩm, giá, xúc tiến và phân phối trong hoạt động mar-
keting quốc tế 12,25,32 . Trong nghiên cứu của mình, Đặc điểm thị trường nước ngoài
Kotler và Keller 33 đề xuất 04 thành phần của hoạt Đặc điểm của thị trường xuất khẩu phản ánh cả đe
động marketing hiện đại bao gồm con người (xem dọa và cơ hội cho các doanh nghiệp được cho là có
khách hàng và nhân viên dưới khía cạnh con người ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động xuất khẩu 22 . Vì
để hiểu rộng hơn về họ), quy trình (phản ánh tất cả sự vậy, các công ty phải kết hợp thế mạnh của mình với
sáng tạo, kỷ luật và cấu trúc tạo sự đột phá cho mar- các cơ hội thị trường nước ngoài để giảm đe dọa từ thị
keting), chương trình (phản ánh tất cả hoạt động theo trường nước ngoài và đảm bảo thành công trong hoạt
định hướng khách hàng trên đa kênh tích hợp nhằm động xuất khẩu 12,31 . Đặc điểm thị trường nước ngoài
đạt mục tiêu của công ty), và hiệu suất (phản ánh kết bao gồm cả áp lực cạnh tranh và sức hấp dẫn của thị
quả hoạt động tiếp thị toàn diện về tài chính và lợi ích trường 6 .
kinh tế xã hội khác). Trong nghiên cứu này, 04 thành Hơn nữa, Sousa và cộng sự 22 đã đưa ra một số đặc
phần marketing hiện đại của Kotler và Keller 33 được điểm thị trường nước ngoài có khả năng ảnh hưởng
đưa vào mô hình nghiên cứu. đến hoạt động xuất khẩu bao gồm: sự tương đồng về
văn hóa, các quy định của chính phủ, v.v… ảnh hưởng
Việc điều chỉnh các chiến lược marketing phù hợp với
đến hoạt động xuất khẩu. Kết quả nghiên cứu của
yêu cầu của thị trường nước ngoài cho phép công ty
Haddoud và cộng sự 34 cho thấy rằng sự hợp tác chặt
thỏa mãn yêu cầu của khách hàng tại thị trường xuất
chẽ với các nhà nhập khẩu có thể được coi là nguồn
khẩu 34 . Thành công xuất khẩu được xác định bởi sự
thông tin tình báo và kiến thức đa văn hóa mang lại
ngẫu nhiên giữa chiến lược xuất khẩu và bối cảnh môi
lợi thế cạnh tranh cho các nhà xuất khẩu. Do đó, hoạt
trường marketing 32 . động xuất khẩu có xu hướng bị điều chỉnh bởi các đặc
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của Cavusgil và Zou 12 , điểm môi trường nước ngoài 22 .
Leonidou và cộng sự 25 , Katsikeas và cộng sự 32 , Chen Trong nghiên cứu này, sự tương đồng về văn hoá, sức
và cộng sự 10 cũng cho thấy chiến lược marketing tác hấp dẫn của thị trường xuất khẩu, cơ sở hạ tầng cho
động đến thành tựu xuất khẩu của doanh nghiệp. Do hoạt động marketing, áp lực cạnh tranh thấp, và sự
đó, nhóm tác giả đã đưa ra giả thuyết H1 như sau: hợp tác của nhà nhập khẩu được xem là đặc điểm của
H 1 : Chiến lược marketing có tác động thuận chiều đến thị trường xuất khẩu cà phê và gạo của doanh nghiệp
thành tựu xuất khẩu ( +) Việt Nam.

1140
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 4(4):1138-1153
Bảng 1: Tổng quan nghiên cứu về thành tựu xuất khẩu

Nghiên cứu Số bài báo tổng quan Các yếu tố tác động đến Thành tựu xuất khẩu

Madsen 26 Tổng quan 17 bài nghiên Các yếu tố môi trường bên ngoài, các yếu tố tổ chức doanh nghiệp
cứu công bố từ 1964 đến và các yếu tố chiến lược của doanh nghiệp
1985.

Aaby và Slater 27 Tổng quan 55 nghiên cứu Các yếu tố môi trường bên ngoài; năng lực doanh nghiệp, đặc điểm
công bố từ 1978 đến 1988. doanh nghiệp, định hướng marketing, chiến lược doanh nghiệp.

Zou và Stan 6 Tổng quan 50 nghiên cứu Chiến lược Marketing, thái độ và nhận thức quản lý, đặc điểm quản
công bố từ 1987 đến 1997. lý, đặc điểm và năng lực của doanh nghiệp, đặc điểm ngành, đặc
điểm thị trường nước ngoài và đặc điểm thị trường trong nước.

Katsikeas và cộng Tổng quan 103 nghiên cứu Các yếu tố quản lý, yếu tố tổ chức, yếu tố môi trường, yếu tố mục
sự 23 công bố từ 1990 đến 1999. tiêu, và yếu tố chiến lược marketing.

Leonidou và cộng Tổng quan 36 nghiên cứu Đặc điểm quản lý, yếu tố tổ chức, yếu tố môi trường, mục tiêu xuất
sự 25 công bố từ 1960 đến 2020. khẩu, và chiến lược marketing xuất khẩu.

Sousa và cộng Tổng quan 52 nghiên cứu Chiến lược marketing xuất khẩu, đặc điểm doanh nghiệp, đặc điểm
sự 22 công bố từ 1998 đến 2005. quản lý, đặc điểm thị trường nước ngoài, đặc điểm thị trường trong
nước.

Mysen 28 Tổng quan 52 nghiên cứu Chiến lược, đặc điểm và năng lực của doanh nghiệp, cơ cấu quản trị,
công bố từ 1995 đến 2001. môi trường các mối quan hệ, cơ chế kiểm soát, đặc điểm thị trường.

Chen và cộng Tổng quan 124 nghiên cứu Đặc điểm/năng lực của doanh nghiệp, đặc điểm quản lý, đặc điểm
sự 10 công bố từ 2006 đến 2014. ngành, đặc điểm quốc gia (đặc điểm thị trường nước ngoài và đặc
điểm thị trường trong nước), và chiến lược marketing.
(Nguồn: tổng hợp của nhóm tác giả)

Kết quả nghiên cứu của Zou và Stan 6 , Katsikeas và chất lượng đầu vào, do đó sẽ nâng cao chất lượng của
cộng sự 23 , Sousa và cộng sự 22 , Chen và cộng sự 10 sản phẩm và tăng khả năng cạnh tranh quốc tế 34 .
cũng đã cho thấy: đặc điểm thị trường nước ngoài là Trong nghiên cứu này, sự hợp tác chặt chẽ với nhà
một trong những yếu tố tác động đến thành tựu xuất cung cấp, chất lượng cơ sở hạ tầng, pháp lý, hỗ trợ xuất
khẩu của doanh nghiệp. Vì vậy, giả thuyết H3 được khẩu, môi trường thể chế được xem như đặc điểm của
đề xuất như sau: thị trường trong nước về gạo và cà phê tại Việt Nam
H 3 : Đặc điểm thị trường nước ngoài có tác động thuận Thêm vào đó, kết quả nghiên cứu của Zou và Stan 6 ,
chiều đến thành tựu xuất khẩu ( +) Sousa và cộng sự 22 , Chen và cộng sự 10 đều cho thấy:
đặc điểm thị trường trong nước là yếu tố ảnh hưởng
Đặc điểm thị trường trong nước đến thành tựu xuất khẩu của doanh nghiệp. Vì vậy,
Phần lớn nghiên cứu trước đây về vai trò của mạng giả thuyết H4 được đề xuất như sau:
lưới trong quá trình quốc tế hóa có xu hướng tập trung H 4 : Đặc điểm thị trường trong nước có tác động thuận
vào mạng lưới quốc tế, tuy nhiên mạng lưới trong chiều đến thành tựu xuất khẩu ( +)
nước cũng có thể đóng một vai trò tích cực hỗ trợ quốc Rào cản xuất khẩu
tế hóa của công ty 34 . Đặc điểm thị trường nội địa Mặc dù có nhiều lợi ích thu được từ việc xuất khẩu.
cũng được xác định là quan trọng khi đánh giá thành Tuy nhiên, việc thâm nhập và hoạt động của doanh
quả xuất khẩu 22 . Chen và cộng sự 10 đã xác định sáu nghiệp ở thị trường nước ngoài không dễ dàng đạt
yếu tố của thị trường trong nước, bao gồm nhu cầu được 36 . Đúng hơn, công ty phải đối mặt với nhiều
trong nước, hỗ trợ xuất khẩu, đặc điểm thị trường địa rào cản xuất khẩu.
phương, chất lượng cơ sở hạ tầng, chất lượng pháp lý Các rào cản xuất khẩu có thể được định nghĩa là
và môi trường thể chế, tất cả đều có ảnh hưởng đến những vấn đề ở mức độ nghiêm trọng và khó quản
hoạt động xuất khẩu. Sousa và cộng sự 22 cũng đề xuất lý 37 ; tất cả những hạn chế về quan điểm, cấu trúc, vận
hai yếu tố cụ thể của đặc điểm thị trường nội địa là hành và các hạn chế khác giới hạn khả năng xuất khẩu
hỗ trợ xuất khẩu và môi trường 22 . Hơn nữa, hợp tác của công ty 36 ; hay là các yếu tố cấu trúc, quan điểm,
chặt chẽ với các nhà cung cấp địa phương cải thiện hoạt động và môi trường cản trở hoặc không khuyến

1141
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 4(4):1138-1153

khích các công ty khởi động, gia tăng hoặc duy trì các H 7 : Đặc điểm thị trường nước ngoài có tác động thuận
hoạt động xuất khẩu 13 . chiều đến chiến lược marketing (+)
Các rào cản xuất khẩu thường gây tổn thất trong các H 8 : Đặc điểm thị trường trong nước có tác động thuận
hoạt động ở nước ngoài, gây thiệt hại về tài chính cùng chiều đến chiến lược marketing (+)
với thái độ tiêu cực đối với các hoạt động quốc tế của H 9 : Rào cản xuất khẩu có tác động ngược chiều đến
cả các nhà xuất khẩu hiện tại và tương lai 38 . chiến lược marketing (- )
Các rào cản xuất khẩu mà doanh nghiệp đang gặp
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
phải như: nguồn lực tổ chức và quản lý hạn chế; chiến
lược tiếp thị nước ngoài không phù hợp; các quy tắc Về quy trình nghiên cứu
và luật lệ thương mại quốc tế hạn chế; không quen Bài viết sử dụng kết hợp giữa hai phương pháp định
thuộc hoặc khác biệt về thực tiễn kinh doanh và thói tính và định lượng.
quen của khách hàng ở nước ngoài; sự khác biệt giữa
môi trường tác nghiệp trong nước và nước ngoài; rủi Nghiên cứu định tính
ro và chi phí quá lớn do khoảng cách địa lý và tâm Nghiên cứu định tính lần 1 :
lý ngăn cách các quốc gia 36 . Cùng quan điểm với Thảo luận nhóm cùng 10 nhà quản lý/chủ doanh
Leonidou 36 , Al-Hyari và cộng sự 38 cũng cho rằng rào nghiệp (05 doanh nghiệp xuất khẩu cà phê và 05
cản xuất khẩu bao gồm rào cản chính trị/pháp lý và doanh nghiệp xuất khẩu gạo) vào tháng 05/2019 tại
kinh tế, rào cản về thủ tục và tiền tệ, rào cản về nhiệm phòng họp Khoa Kinh doanh Quốc tế - Marketing,
vụ và văn hóa xã hội, các rào cản về thông tin, tài Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM. Mục đích là xác
chính và tiếp thị. Do đó, mối quan hệ cơ bản giữa định các yếu tố tác động đến thành tựu xuất khẩu của
rào cản xuất khẩu được nhận thức của các nhà quản doanh nghiệp. Trước tiên, các nhà quản lý/chủ doanh
lý và thành tựu xuất khẩu có thể được hiểu thông qua nghiệp được yêu cầu đưa ra và giải thích các yếu tố
tác động của rào cản đối với các quyết định chiến lược tác động đến thành quả xuất khẩu theo kinh nghiệm
liên quan đến hoạt động xuất khẩu 13 . của họ. Kết quả cho thấy thành tựu xuất khẩu chịu
Trong nghiên cứu này, các rào cản đối với doanh tác động bởi: chiến lược marketing, đặc điểm quản lý,
nghiệp xuất khẩu gạo và cà phê Việt Nam là hạn chế đặc điểm thị trường nước ngoài, đặc điểm thị trường
về nguồn lực doanh nghiệp, bộ máy quản lý quan liêu, trong nước, và rào cản xuất khẩu. Kết quả thảo luận
sự thiếu quan tâm của chính phủ, khó thâm nhập thị cũng cho thấy chiến lược marketing chịu tác động bởi:
trường nước ngoài, áp lực cạnh tranh từ thị trường đặc điểm quản lý, đặc điểm thị trường nước ngoài, đặc
nước ngoài. Hơn nữa, các nghiên cứu trước cũng cho điểm thị trường trong nước, và rào cản xuất khẩu.
Nghiên cứu định tính lần 2:
thấy rào cản xuất khẩu có tác động ngược chiều đến
Thảo luận nhóm cùng 10 nhà quản lý/chủ doanh
thành tựu xuất khẩu của doanh nghiệp 13,36,38 . Vì vậy,
nghiệp khác (05 doanh nghiệp xuất khẩu cà phê và
giả thuyết H5 được đề xuất như sau:
05 doanh nghiệp xuất khẩu gạo) vào tháng 06/2019
H 5 : Rào cản xuất khẩu có tác động ngược chiều đến
tại phòng họp Khoa Kinh doanh Quốc tế - Market-
thành tựu xuất khẩu (-)
ing, Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM để điều chỉnh
Thêm vào đó, các kết quả nghiên cứu trước cũng
các biến quan sát. Trước tiên, các biến quan sát bằng
khẳng định chiến lược marketing của doanh nghiệp
tiếng Anh đã được dịch sang tiếng Việt bởi các chuyên
chịu tác động bởi: đặc điểm quản lý 10,12,25 , đặc điểm
gia. Các đối tượng tham gia thảo luận nhóm được
thị trường trong nước 10,12 , đặc điểm thị trường nước
yêu cầu thảo luận về câu chữ, ngữ nghĩa của các câu
ngoài 10,12,31 , rào cản xuất khẩu 39,40 . Khi nhà quản hỏi. Dựa trên kết quả thảo luận: 26 biến quan sát
lý cấp cao tại các công ty xuất khẩu gạo và cà phê tại (các câu hỏi) đã được hình thành. Cụ thể: Thành tựu
Việt Nam có trình độ, kinh nghiệm, có mối quan hệ xuất khẩu (04 biến quan sát) được kế thừa từ nghiên
tốt với nhà nhập khẩu; thị trường nhập khẩu hấp dẫn, cứu của Sousa và Novello 41 ; Chiến lược marketing
áp lực cạnh tranh thấp, có tương đồng về văn hoá với (04 biến quan sát) được kế thừa từ nghiên cứu của
Việt Nam thì hoạt động marketing sẽ thành công. Tuy Kotler và Keller 33 ; Đặc điểm quản lý (04 biến quan
nhiên, khi nguồn lực doanh nghiệp hạn chế, chính sát) thừa từ nghiên cứu Sousa và cộng sự 22 ; Đặc điểm
phủ thiếu hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại thị trường nước ngoài (05 biến quan sát) được điều
thì hoạt động marketing của doanh nghiệp sẽ gặp khó chỉnh từ nghiên cứu của Cavusgil và Zou 12 ; Đặc điểm
khăn.Vì vậy, nhóm tác giả cũng đưa ra thêm các giả thị trường trong nước (06 biến quan sát) được điều
thuyết H6 , H7 , H8 , và H9 như sau: chỉnh từ nghiên cứu của Chen và cộng sự 10 và Rào
H 6 : Đặc điểm quản lý có tác động thuận chiều đến cản xuất khẩu (05 biến quan sát) được kế thừa từ
chiến lược marketing (+) nghiên cứu của Leonidou 36 .

1142
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 4(4):1138-1153

Hình 1: Mô hình nghiên cứu đề xuất

Nghiên cứu định lượng KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO


Thực hiện thông qua khảo sát các doanh nghiệp xuất LUẬN
khẩu gạo và cà phê ở Việt Nam. Danh sách các công
ty xuất khẩu gạo và cà phê được lấy từ nguồn dữ liệu Kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
của Tổng cục thống kê. Nhóm nghiên cứu thực hiện Kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu được trình
khảo sát các nhà quản lý/chủ doanh nghiệp xuất khẩu bày trong Bảng 2. Cụ thể là trong 232 phiếu thu về
vì đây là những đối tượng có thể hiểu rõ về xuất khẩu thì có 90 doanh nghiệp xuất khẩu gạo chiếm 38,8%
của doanh nghiệp. Để tránh sự trùng lắp trong các (và đại diện cho gần 50% tổng số doanh nghiệp xuất
câu trả lời thì mỗi doanh nghiệp chỉ khảo sát 01 phiếu. khẩu gạo tại Việt Nam), 142 doanh nghiệp xuất khẩu
Phương pháp khảo sát được thực hiện bằng cả phỏng cà phê chiếm 61,2% (đại diện cho gần 40% tổng số
vấn trực tiếp và bằng cách gửi email (và để đảm chất doanh nghiệp xuất khẩu cà phê tại Việt Nam); 98
lượng câu trả lời thì các cuộc phỏng vấn đều được hẹn doanh nghiệp có quy mô dưới 50 lao động (chiếm
trước từ 3 đến 5 ngày). Quá trình khảo sát được thực 42,2%), 82 doanh nghiệp có quy mô từ 50 đến 100
hiện từ 07/2019 đến hết 09/2019 đối với các doanh lao động (chiếm 35,3%), và 52 doanh nghiệp có quy
nghiệp xuất khẩu gạo (được thực hiện bởi Cục thống mô trên 100 lao động (chiếm 22,5%); có 10 doanh
kê Cà Mau và Long An), và từ 10/2019 đến 12/2019 nghiệp có kinh nghiệm xuất khẩu dưới 2 năm (chiếm
đối với các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê được thực 4,3%), 57 doanh nghiệp có kinh nghiệm xuất khẩu từ
hiện bởi Cục thống kê Đắk Lắk và Lâm Đồng). Trong 2 đến 5 năm (chiếm 24,6%), 111 doanh nghiệp có kinh
250 phiếu đã phát ra thì thu về và lựa chọn được 232 nghiệm xuất khẩu từ 6 đến 10 năm (chiếm 47,8%), và
phiếu hợp lệ. 54 doanh nghiệp có kinh nghiệm xuất khẩu trên 10
năm (chiếm 23,3%); có 12 doanh nghiệp có thâm niên
Về kỹ thuật xử lý dữ liệu xuất khẩu dưới 2 năm (chiếm 5,2%), 53 doanh nghiệp
Dữ liệu sẽ được đánh giá bằng 03 công cụ: phân tích có thâm niên xuất khẩu từ 3 đến 10 năm (chiếm
độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân 22,8%), 88 doanh nghiệp có thâm niên xuất khẩu từ 11
tích nhân tố khám phá, và phân tích nhân tố khẳng đến 25 năm (chiếm 37,9%), 88 doanh nghiệp có thâm
định. Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM được sử dụng niên xuất khẩu từ 11 đến 25 năm (chiếm 37,9%), 48
để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. doanh nghiệp có thâm niên xuất khẩu từ 26 đến 50

1143
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 4(4):1138-1153
Bảng 2: Thống kê mô tả đặc điểm doanh nghiệp

Đặc điểm doanh nghiệp Tần suất % Đặc điểm doanh nghiệp Tần suất %

Quy mô (lao động) Thâm niên (năm)

Dưới 50 98 42,2 Dưới 2 năm 12 5,2

50 – 100 82 35,3 Từ 3 đến 10 năm 53 22,8

Trên 100 52 22,5 Từ 11 đến 25 năm 88 37,9

Kinh nghiệm xuất khẩu (năm) Từ 26 đến 50 năm 48 20,7

Dưới 2 năm 10 4,3 Trên 50 năm 31 13,4

Từ 2 đến 5 năm 57 24,6 Ngành hàng

Từ 6 đến 10 năm 111 47,8 Gạo 90 38,8

Trên 10 năm 54 23,3 Cà phê 142 61,2


(Nguồn: kết quả khảo sát, 2019)

năm (chiếm 20,7%), 31 doanh nghiệp có thâm niên Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên
xuất khẩu trên 50 năm (chiếm 13,4%). cứu
Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu được
Kết quả đánh giá thang đo trình bày như Bảng 5 cho thấy: Một là, thành quả
Thang đo được đánh giá thông qua 03 công cụ: Phân xuất khẩu chịu tác động bởi: chiến lược marketing,
tích độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, đặc điểm quản lý, đặc điểm thị trường nước ngoài,
phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố đặc điểm thị trường trong nước, và rào cản xuất khẩu
khẳng định CFA. (giả thuyết H1 , H2 , H3 , H4 , và H5 được chấp nhận);
Kết quả nghiên cứu được trình bày trong Bảng 3 và Hai là, chiến lược marketing chịu tác động bởi: đặc
Bảng 4 cho thấy: 26 biến quan sát sử dụng để đo lường điểm quản lý và đặc điểm thị trường nước ngoài (giả
các khái niệm nghiên cứu thì có biến BE5 (áp lực thuyết H6 và H7 được chấp nhận). Ngoài ra, chiến
cạnh tranh xuất khẩu), DMC3 (đặc điểm thị trường lược Marketing không chịu tác động bởi đặc điểm thị
địa phương) và DMC4 (chất lượng cơ sở hạ tầng) là trường trong nước và rào cản xuất khẩu (giả thuyết
không đáp ứng yêu cầu trong đánh giá thang đo. 23 H8 và H9 bị bác bỏ) với mức ý nghĩa 10%, độ tin cậy
90%.
biến quan sát còn lại được sử dụng để kiểm định mô
hình và các giả thuyết nghiên cứu.
Thảo luận kết quả nghiên cứu
Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu Một mặt, kết quả nghiên cứu trên cơ sở khảo sát các
doanh nghiệp xuất khẩu gạo và cà phê tại Việt Nam
Do độ phức tạp của mô hình và sự cần thiết phải
đã cho thấy thành tựu xuất khẩu chịu tác động bởi:
kiểm tra đồng thời các mối quan hệ giữa các khái
chiến lược marketing (ß = 0,159), đặc điểm quản lý (ß
niệm, mô hình cấu trúc đã được sử dụng bằng cách áp = 0,323), đặc điểm thị trường nước ngoài (ß = 0,504),
dụng phương pháp Maximum likelihood (ML) (phiên đặc điểm thị trường trong nước (ß = 0,207), và rào cản
bản Amos 20.0). Kết quả kiểm định mô hình nghiên xuất khẩu (ß = -0,164). Chi tiết với từng yếu tố cụ thể
cứu được trình bày trong Hình 2 cho thấy: mô hình như sau:
có giá trị Chi2 = 433,538; Df = 266, và Cmin/df = Một là, kết quả nghiên cứu cho thấy: thành tựu xuất
1,630 với giá trị p-value = 0,000 (< 0,05) thì chưa phù khẩu chịu tác động trực tiếp bởi chiến lược marketing
hợp do quy mô mẫu nghiên cứu (chỉ khảo sát 232 với hệ số ước lượng ß = 0,159. Kết quả này cũng phù
doanh nghiệp). Tuy nhiên, các chỉ số đo lường khác hợp với nghiên cứu của Cavusgil và Zou 12 , Leonidou
như: TLI (Tucker-Lewis fit index) = 0,938 (> 0,9), CFI và cộng sự 25 , Katsikeas và cộng sự 32 . Điều này có
(comparative fit index) = 0,945 (> 0,9), và chỉ số RM- nghĩa là khi công ty có chiến lược marketing phù hợp
SEA (the root mean square error of approximation) = thông qua chiến lược hướng về con người, qui trình
0,050 (< 0,7) đều phù hợp 42 . Vì vậy, vẫn có thể kết thích ứng, chương trình thích ứng và hiệu suất tương
luận rằng mô hình phù hợp với dữ liệu thị trường. thích sẽ làm tăng thành tựu xuất khẩu của doanh
nghiệp.

1144
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 4(4):1138-1153

Bảng 3: Kết quả Cronbach’s Alpha, độ tin cậy tổng hợp, phương sai trích và hệ số tải nhân tố của các khái niệm
nghiên cứu

Khái niệm nghiên cứu SFL Alpha CR VE

Thành tựu xuất khẩu (Export performance) EXP

EXP1: Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu 0,794 0,860 0,860 0,606

EXP2: Đáp ứng được kỳ vọng 0,770

EXP3: Khả năng sinh lợi từ xuất khẩu 0,765

EXP4: Có được thị phần xuất khẩu 0,785

Chiến lược Marketing (Marketing Strategy) MS

MS1: Chiến lược hướng tới con người 0,757 0,846 0,846 0,580

MS2: Chiến lược qui trình thích ứng 0,751

MS3: Chiến lược chương trình thích ứng 0,794

MS4: Chiến lược hiệu suất tương thích 0,742

Đặc điểm quản lý (Management characteristics) MC

MC1: Trình độ của quản lý cấp cao 0,706 0,813 0,815 0,524

MC2: Sự hỗ trợ và cam kết xuất khẩu từ quản lý cấp cao 0,757

MC3: Kinh nghiệm quốc tế của quản lý cấp cao 0,705

MC4: Đổi mới sáng tạo của quản lý cấp cao 0,726

Đặc điểm thị trường nước ngoài (Foreign market characteristics) FMC

FMC1: Sự tương đồng văn hoá của thị trường nước ngoài 0,793 0,896 0,896 0,633

FMC2: Sức hấp dẫn của thị trường nước ngoài 0,848

FMC3: Cơ sở hạ tầng cho hoạt động marketing 0,754

FMC4: Áp lực cạnh tranh thấp tại thị trường xuất khẩu 0,817

FMC5: Mối quan hệ chặt chẽ với nhà nhập khẩu 0,763

Đặc điểm thị trường trong nước (Domestic market characteristics) DMC

DMC1: Mối quan hệ chặt chẽ với nhà cung cấp 0,827 0,899 0,900 0,691

DMC2: Hỗ trợ xuất khẩu 0,802

DMC5: Chất lượng của luật pháp 0,843

DMC6: Môi trường thể chế 0,853

Rào cản xuất khẩu (Export barriers) BE

BE1: Nguồn lực doanh nghiệp hạn chế 0,769 0,849 0,849 0,585

BE2: Bộ máy quản lý quan liêu 0,759

BE3: Chính phủ thiếu quan tâm 0,815

BE4: Khó khăn khi thâm nhập thị trường nước ngoài 0,714
Ghi chú: SFL: Standardized Factor Loading; CR: Composite Reliability; VE: Variance Extracted.
(Nguồn: kết quả khảo sát, 2019)

1145
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 4(4):1138-1153

Bảng 4: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm nghiên cứu

Hệ số ước lượng Sai số C.R.

FMC <–> MC 0,145 0,026 5,476 ***

FMC <–> BE -0,346 0,058 -5,993 ***

FMC <–> DMC 0,100 0,053 1,891 0,059

FMC <–> MS 0,142 0,025 5,777 ***

FMC <–> EXP 0,488 0,069 7,077 ***

MC <–> BE -0,170 0,029 -5,897 ***

MC <–> DMC 0,052 0,025 2,053 0,040

MC <–> MS 0,078 0,013 6,065 ***

MC <–> EXP 0,207 0,033 6,341 ***

BE <–> DMC -0,181 0,057 -3,204 0,001

BE <–> MS -0,115 0,024 -4,818 ***

BE <–> EXP -0,408 0,066 -6,172 ***

DMC <–> MS 0,059 0,024 2,466 0,014

DMC <–> EXP 0,259 0,064 4,059 ***

MS <–> EXP 0,183 0,029 6,296 ***


(Nguồn: kết quả khảo sát, 2019)

Hình 2: Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứua


a
(Nguồn: kết quả khảo sát, 2019)

1146
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 4(4):1138-1153
Bảng 5: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu

Hệ số ước lượng Hệ số ước lượng Sai số C.R. Kết quả


(chưa chuẩn hoá) (chuẩn hoá)

MS <— DMC 0,031 0,090 0,022 1,377 0,169 Bác bỏ H8

MS <— FMC 0,132 0,337 0,028 4,751 *** Chấp nhận H7

MS <— MC 0,444 0,507 0,074 5,991 *** Chấp nhận H6

MS <— BE -0,011 -0,027 0,026 -0,404 0,686 Bác bỏ H9

EXP <— DMC 0,164 0,207 0,048 3,397 *** Chấp nhận H4

EXP <— FMC 0,456 0,504 0,070 6,545 *** Chấp nhận H3

EXP <— MC 0,655 0,323 0,172 3,815 *** Chấp nhận H2

EXP <— MS 0,369 0,159 0,201 1,837 0,066 Chấp nhận H1

EXP <— BE -0,147 -0,164 0,055 -2,654 0,008 Chấp nhận H5

(Nguồn: kết quả khảo sát, 2019)

Hai là, kết quả khảo sát cho thấy đặc điểm quản lý có hội về xuất khẩu, môi trường thể chế thuận lợi cho
tác động đến thành tựu xuất khẩu với hệ số tác động ß xuất khẩu, luật pháp cho hoạt động xuất khẩu minh
= 0,323. Kết quả này được ủng hộ bởi các nghiên cứu bạch thì sẽ kích thích làm tăng thành tựu xuất khẩu
của Katsikeas và cộng sự 23 , Sousa và cộng sự 22 , Chen gạo và cà phê.
và cộng sự 10 , Haddoud và cộng sự 34 . Khi quản lý cấp Và cuối cùng, nghiên cứu tìm thấy mối quan hệ ngược
cao của doanh nghiệp có trình độ, có kinh nghiệm chiều giữa rào cản xuất khẩu với thành tựu xuất khẩu
quốc tế, có năng lực đổi mới sáng tạo, có sự cam kết với hệ số tác động ß = -0,164. Kết quả này đã ủng hộ
về xuất khẩu thì sẽ tăng thành tựu xuất khẩu. cho các nghiên cứu trước như Leonidou 36 , Al-Hyari
Ba là, nghiên cứu cũng đã cho thấy mối quan hệ cùng và cộng sự 38 , Sinkovics và cộng sự 13 . Khi các doanh
chiều giữa đặc điểm thị trường nước ngoài và thành nghiệp xuất khẩu cà phê và gạo khó tiếp cận được thị
tựu xuất khẩu với hệ số ß = 0,504. Kết quả này được trường xuất khẩu, nguồn lực doanh nghiệp hạn chế,
ủng hộ bởi nghiên cứu của Zou và Stan 6 , Katsikeas thiếu sự quan tâm của chính phủ trong hoạt động xuất
và cộng sự 23 , Sousa và cộng sự 22 , Chen và cộng sự 10 . khẩu sẽ làm giảm thành tựu xuất khẩu cà phê và gạo.
Khi các doanh nghiệp xuất gạo và cà phê tại Việt Nam Mặt khác, kết quả nghiên cứu về doanh nghiệp xuất
có mối quan hệ tốt với nhà nhập khẩu, thị trường khẩu gạo và cà phê Việt Nam cũng cho thấy chiến lược
nhập khẩu hấp dẫn, áp lực cạnh tranh thấp, có tương marketing chịu tác động bởi đặc điểm quản lý ß =
đồng về văn hoá với Việt Nam, có cơ sở hạ tầng cho 0,337 (Kết quả này cũng phù hợp với nghiên cứu của
hoạt động marketing thì sẽ làm gia tăng thành tựu Cavusgil & Zou 12 , Leonidou và cộng sự 25 , Chen và
xuất khẩu gạo và cà phê. cộng sự 10 ), và của đặc điểm thị trường nước ngoài ß
Bốn là, kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ = 0,507 (Kết quả này cũng phù hợp với nghiên cứu
cùng chiều giữa đặc điểm thị trường trong nước với của Cavusgil & Zou 12 , O’Cass & Julian 31 , Chen và
thành tựu xuất khẩu với hệ số ß = 0,207. Kết quả này cộng sự 10 ). Nhìn chung, khi nhà quản lý cấp cao ở
phù hợp với nghiên cứu của Zou và Stan 6 , Sousa và doanh nghiệp có trình độ, có kinh nghiệm về xuất
cộng sự 22 , Chen và cộng sự 10 . Khi doanh nghiệp xuất khẩu quốc tế, có đổi mới sáng tạo, có sự cam kết
khẩu gạo và cà phê có mối quan hệ chặt chẽ với nhà về xuất khẩu thì hoạt động marketing dễ thành công
cung cấp nguyên liệu, sự hỗ trợ của chính phủ, hiệp Đồng thời, khi các doanh nghiệp xuất gạo và cà phê tại

1147
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 4(4):1138-1153

Việt Nam có mối quan hệ tốt với nhà nhập khẩu, thị Hàm ý quản trị
trường nhập khẩu hấp dẫn, áp lực cạnh tranh thấp, có Từ những kết quả nghiên cứu đã đạt được như trên,
tương đồng về văn hoá với Việt Nam, có cơ sở hạ tầng nhóm tác giả cho rằng để thúc đẩy hoạt động xuất
cho hoạt động marketing thì hoạt động marketing sẽ khẩu và nâng cao thành tựu xuất khẩu nông sản,
thành công. doanh nghiệp phải đảm bảo xây dựng sự đồng bộ cả
KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ 5 giải pháp: hoàn thiện chiến lược marketing quốc tế
hướng mạnh vào các thị trường xuất khẩu; nâng cao
Kết luận chất lượng đội ngũ quản lý để tích lũy kinh nghiệm
Qua mô hình nghiên cứu được xác lập chính thức xuất khẩu; tích cực nghiên cứu thị trường xuất khẩu
trong điều kiện nghiên cứu hoạt động xuất khẩu của để chủ động thích ứng vào chuỗi cung ứng sản phẩm
các doanh nghiệp xuất khẩu gạo và cà phê tại Việt toàn cầu; hoàn thiện quan hệ thị trường trong nước
Nam (với mẫu khảo sát có hơn 3/4 là doanh nghiệp để hỗ trợ mạnh mẽ cho hoạt động xuất khẩu; và chủ
qui mô vừa và nhỏ) cho thấy có 5 yếu tố tác động đến động tìm kiếm sự hỗ trợ về mặt thể chế của cơ quan
thành tựu xuất khẩu (tương tự như các nghiên cứu quản lý Nhà nước cũng như sự tương trợ của các hiệp
thực nghiệm có trước), bao gồm: chiến lược market- hội ngành hàng để vượt qua các rào cản xuất khẩu. Cụ
ing đặc điểm quản lý; đặc điểm thị trường nước ngoài thể như sau:
đặc điểm thị trường trong nước và, rào cản xuất khẩu. Thứ nhất, các nhà quản lý doanh nghiệp xuất khẩu cần
Nhưng trong điều kiện phân tích theo mô hình cấu tăng cường hoạt động marketing hiện đại hướng tới
trúc tuyến tính để đánh giá sự tác động chéo của 4 con người (khách hàng và cả nội bộ doanh nghiệp),
yếu tố đặc điểm nhà quản lý, đặc điểm thị trường nước qui trình sản xuất và cung ứng chính xác và linh hoạt
ngoài, đặc điểm thị trường trong nước, và rào cản xuất theo sự biến động của thị trường, các chương trình
khẩu đến yếu tố thứ 5 là chiến lược marketing đồng marketing và đạt hiệu suất 24 nhằm tăng sự nhận biết,
thời với tác động của cả 5 yếu tố lên thành tựu xuất thấu hiểu khách hàng, giữ khách hàng và mở rộng thị
khẩu, thì kết quả cho thấy có hai điểm mang ý nghĩa trường.
khác biệt sau đây: Thứ hai là, các nhà quản lý doanh nghiệp xuất khẩu
(1) Tầm quan trọng của các yếu tố trong mô hình có cần coi việc đầu tư để tăng cường năng lực quản trị,
sự sắp xếp theo thứ tự giảm dần như sau: Đặc điểm
năng lực đổi mới sáng tạo và mô hình kinh doanh
thị trường nước ngoài (ß = 0,504) Đặc điểm nhà quản
sáng tạo cho quản lý các cấp là giải pháp tiên quyết
lý (ß = 0,323); Đặc điểm thị trường trong nước (ß =
để nâng cao thành tựu xuất khẩu. Trong đó, cần nhấn
0,207) Chiến lược marketing (ß = 0,159) và, Rào cản
mạnh vào các điểm trọng tâm sau: am hiểu kỹ các thị
xuất khẩu ( ß = -0,164). Điều đó cho phép khẳng định
trường nước ngoài để xây dựng chiến lược marketing
trong điều kiện doanh nghiệp xuất khẩu phần lớn có
quốc tế cho phù hợp với đặc điểm hàng hóa nông sản
qui mô vừa và nhỏ, khả năng chủ động thích ứng vào
xuất khẩu, xây dựng quan hệ hợp tác chặt chẽ với các
chuỗi cung ứng sản phẩm toàn cầu còn hạn chế, thì
nhà cung cấp trên thị trường nội địa để đảm bảo ổn
vấn đề cấp bách đặt ra là phải ưu tiên giải hai vấn
định nguồn hàng xuất khẩu, chủ động đề xuất với các
đề nâng cao chất lượng đội ngũ quản trị và nghiên
cơ quan quản lý nhà nước xử lý những vấn đề bất cập
cứu kỹ thị trường xuất khẩu so với các vấn đề còn lại
(hoàn thiện chiến lược marketing, cải thiện quan hệ về mặt thể chế để hỗ trợ mạnh mẽ cho hoạt động xuất
thị trường trong nước và vượt qua các rào cản xuất khẩu nông sản.
khẩu). Thứ ba là, để tăng trưởng bền vững và đạt thành tựu
(2) Đồng bộ với kết quả trên, chiến lược marketing xuất khẩu cao doanh nghiệp cần tạo lập quan hệ liên
chịu tác động mạnh của: Đặc điểm thị trường nước kết chặt chẽ với các đối tác ở đầu cuối chuỗi cung ứng;
ngoài (ß = 0,507); và Đặc điểm nhà quản lý (ß = 0,337), hướng tới xây dựng và phát triển hệ sinh thái kinh
mà không bị tác động bởi Đặc điểm thị trường trong doanh xuất khẩu cho từng ngành hàng, mặt hàng.
nước và Rào cản xuất khẩu. Điều đó cho thấy rằng vai Chuyển dần từ hệ sinh thái kinh doanh giải pháp (so-
trò của chiến lược marketing không nổi bật trong mô lution ecosystem) sang mô hình hệ sinh thái giao dịch
hình này. Một mặt, do đặc điểm doanh nghiệp vừa và (transaction ecosystem) (BCG, 2020) để thích ứng
nhỏ chiếm tỷ trọng lớn trong mẫu nghiên cứu (nên có trong môi trường luôn thay đổi ngày nay. Đồng thời
hạn chế như nói trên); Mặt khác, do đối tượng nghiên tạo nguồn hàng ổn định và chất lượng cho xuất khẩu.
cứu là hoạt động xuất khẩu nông sản (sản phẩm thâm Thứ tư là, các cơ quan quản lý ngành và hiệp hội ngành
dụng tài nguyên, hàm lượng công nghệ thấp, vòng đời hàng cần cải tiến để đảm bảo giảm sự can thiệp trực
sản phẩm dài), khác biệt nhiều so với các sản phẩm tiếp của Nhà nước vào thị trường, tạo cơ chế quản lý
chế biến, chế tạo có hàm lượng công nghệ cao và vòng minh bạch sẽ tạo điều kiện cạnh tranh lành mạnh giữa
đời sản phẩm ngắn. các nhà xuất khẩu của Việt Nam trong xuất khẩu.

1148
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 4(4):1138-1153

Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo 5. Spyropoulou S, Katsikeas C, Skarmeas D, Morgan N. Strategic
goal accomplishment in export ventures: The role of capabili-
Nghiên cứu này chỉ tập trung vào hai sản phẩm sản ties, knowledge, and environment. Journal of the Academy
phẩm cà phê và gạo và thực hiện theo phương pháp of Marketing Science. 2018;46(1):109–129. Available from:
lấy mẫu thuận tiện. Vì vậy, cần mở rộng nghiên cứu https://doi.org/10.1007/s11747-017-0519-8.
6. Zou S, Stan S. The determinants of export performance: A
trên các mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu khác review of the empirical literature between 1987 and 1997. In-
của Việt Nam. Đồng thời nếu mẫu nghiên cứu được ternational Marketing Review. 1998;15(5):333–356. Available
from: https://doi.org/10.1108/02651339810236290.
khảo sát ngẫu nhiên thì kết quả nghiên cứu có ý nghĩa
7. Deeksha AS. Export performance of emerging market firms.
thực tiễn tốt hơn. International Business Review. 2009;18(4):321–330. Available
from: https://doi.org/10.1016/j.ibusrev.2009.03.002.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 8. Nguyen TS, Wu Y. Governance and export performance in
Vietnam. Southeast Asian Economies. 2020;37(1):1–25. Avail-
EXP: Thành tựu xuất khẩu (Export performance) able from: https://doi.org/10.1355/ae37-1a.
MS: Chiến lược Marketing (Marketing Strategy) 9. Safari A, Saleh AS. Key determinants of SMEs’ export perfor-
mance: A resource-based view and contingency theory ap-
MC: Đặc điểm quản lý (Management characteristics) proach using potential mediators. Journal of Business & In-
FMC: Đặc điểm thị trường nước ngoài (Foreign mar- dustrial Marketing. 2020;35(4):635–654. Available from: https:
ket characteristics) //doi.org/10.1108/JBIM-11-2018-0324.
10. Chen J, Sousa CMP, He X. The determinants of export per-
DMC: Đặc điểm thị trường trong nước (Domestic formance: a review of the literature 2006 - 2014. Interna-
market characteristics) tional Marketing Review. 2016;33(5):626–670. Available from:
BE: Rào cản xuất khẩu (Export barriers) https://doi.org/10.1108/IMR-10-2015-0212.
11. Bộ công thương. Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2019.
EFA: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor 2019;.
Analysis) 12. Cavusgil ST, Zou S. Marketing strategy - performance relation-
SFL: Hệ số tải nhân tố (Standardized Factor Loading) ship: an investigation of the empirical link in export market
ventures. Journal of Marketing. 1994;58:1–21. Available from:
CR: Độ tin cậy tổng hợp (Composite Reliability) https://doi.org/10.1177/002224299405800101.
VE: Phương sai trích (Variance Extracted) 13. Sinkovics RR, Kurt Y, Sinkovics N. The effect of matching on
perceived export barriers and performance in an era of glob-
ML: Maximum likelihood
alization discontents: Empirical evidence from UK SMEs. In-
TLI Tucker-Lewis fit index ternational Business Review. 2018;27(5):1065–1079. Available
CFI Comparative fit index from: https://doi.org/10.1016/j.ibusrev.2018.03.007.
14. Virvilaite R, Seinauskiene B. The influence of psychic distance
RMSEA The root mean square error of approximation
on export performance: The moderating effects of interna-
tional experience. Procedia - Social and Behavioral Sciences.
2015;213:665–670. Available from: https://doi.org/10.1016/j.
XUNG ĐỘT LỢI ÍCH sbspro.2015.11.470.
15. Leonidou LC, Katsikeas CS, Coudounaris DN. Five decades
Nhóm tác giả xin cam đoan rằng không có bất kì xung of business research into exporting: a bibliographic analy-
đột lợi ích nào trong công bố bài báo sis. Journal of International Management. 2010;16(1):78–79.
Available from: https://doi.org/10.1016/j.intman.2009.06.001.
16. Smith A. An Enquiry into the Nature and Causes of the Wealth
ĐÓNG GÓP CỦA CÁC TÁC GIẢ of Nations. Irwin, Homewood, Ill (reprint 1936). 1776;.
Ngô Thị Ngọc Huyền và Nguyễn Viết Bằng đã thực 17. Richardo D. The principles of political economy and taxa-
tion. Cambridge University Press, Cambridge, United King-
hiện nghiên cứu, hoàn thiện bài. Ngô Thị Ngọc Huyền dom reprint 1981. 1817;.
và Nguyễn Viết Bằng thực hiện viết bản thảo bài báo 18. Ohlin B. Interregional and International Trade. The University
và chỉnh sửa theo các góp ý của các phản biện. Press, Oxford, UK. 1933;.
19. Heckesckler E. The effects of foreign trade on distribution and
income. In: Ellis, H.S., Metzler, L.A. (Eds.). Readings in the The-
PHỤ LỤC ory of International Trade Allen and Unwin, London. 1950;.
20. Linder SB. An Essay on Trade and Transformation. Wiley, New
TÀI LIỆU THAM KHẢO York. 1961;.
1. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường. Quyết định số 2098/QĐ-BTNMT 21. Vernon R. International investment and international trade
của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Phê duyệt và công bố kết in the product life cycle. Quarterly Journal of Economics.
quả thống kê diện tích đất đai của cả nước 2018. 2018;. 1966;80(2):190–207. Available from: https://doi.org/10.2307/
2. International Coffee Council. Country Coffee Profile: Vietnam, 1880689.
International Coffee Organization. March 4, 2019. ICC-04-9. 22. Sousa CMP, Martínez-López FJ, Coelho F. The determinants
2019;. of export performance: A review of the research in the liter-
3. World Bank. Transforming Vietnamese Agriculture: Gaining ature between 1998 and 2005. International Journal of Man-
More from Less. Vietnam Development Report Washington, agement Reviews. 2008;10(4):343–374. Available from: https:
DC World Bank. 2016;. //doi.org/10.1111/j.1468-2370.2008.00232.x.
4. Clarke JE, Tamaschke R, Liesch PW. International experience 23. Katsikeas CS, Leonidou LC, Morgan NA. Firm-level ex-
in international business research: A conceptualization and port performance assessment: Review, evaluation and de-
exploration of key themes. International Journal of Manage- velopment. Journal of the Academy of Marketing Science.
ment Review. 2013;15(3):265–279. Available from: https://doi. 2000;28(4):493–511. Available from: https://doi.org/10.1177/
org/10.1111/j.1468-2370.2012.00338.x. 0092070300284003.

1149
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 4(4):1138-1153

Bảng 6: Thang đo nghiên cứu

Concepts Các khái niệm

Export performance EXP Thành tựu xuất khẩu EXP

EXP1: Export sales growth EXP1: Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu

EXP2: Meeting expectations EXP2: Đáp ứng được kỳ vọng

EXP3: Export Profitability EXP3: Khả năng sinh lợi từ xuất khẩu

EXP4: Export Market Share EXP4: Có được thị phần xuất khẩu

Marketing strategies MS Chiến lược marketing MS

MS1: People adaptation MS1: Chiến lược hướng tới con người

MS2: Processes adaptation MS2: Chiến lược qui trình thích ứng

MS3: Programs adaptation MS3: Chiến lược chương trình thích ứng

MS4: Performance adaptation MS4: Chiến lược hiệu suất tương thích

Management characteristics MC Đặc điểm quản lý MC

MC1: Top management’s education MC1: Trình độ của quản lý cấp cao

MC2: Top management’s export commitment and support MC2: Sự hỗ trợ và cam kết xuất khẩu từ quản lý cấp cao

MC3: Top management’s international experience MC3: Kinh nghiệm quốc tế của quản lý cấp cao

MC4: Top management’s Innovative MC4: Đổi mới sáng tạo của quản lý cấp cao

Domestic market characteristics DMC Đặc điểm thị trường trong nước DMC

DMC1: Close cooperation with local suppliers DMC1: Mối quan hệ chặt chẽ với nhà cung cấp

DMC2: Export assistance DMC2: Hỗ trợ xuất khẩu

DMC3: Local market characteristics DMC3: Đặc điểm của thị trường địa phương

DMC4: Infrastructure quality DMC4: Chất lượng hạ tầng cơ sở

DMC5: Legal quality DMC5: Chất lượng của luật pháp

DMC6: Institutional environment DMC6: Môi trường thể chế

Foreign market characteristics FMC Đặc điểm của thị trường nước ngoài FMC

FMC1: Cultural similarity of the markets FMC1: Sự tương đồng văn hoá của thị trường nước ngoài

FMC2: Export market attractiveness FMC2: Sự hấp dẫn của thị trường nước ngoài

FMC3: Sophistication of marketing infrastructure in ex- FMC3: Cơ sở hạ tầng cho hoạt động marketing
port market

FMC4: Competitive intensity in export market FMC4: Áp lực cạnh tranh thấp tại thị trường xuất khẩu

FMC5: Close cooperation with importers FMC5: Mối quan hệ chặt chẽ với nhà nhập khẩu

Export barriers EB Rào cản xuất khẩu BE

BE1: Corporate resource constraints BE1: Nguồn lực doanh nghiệp hạn chế

BE2: Export bureaucracy/ legislation BE2: Bộ máy quản lý quan liêu

BE3: Government apathy BE3: Chính phủ thiếu quan tâm

BE4: Foreign market entry/operating difficulties BE4: Khó khăn khi thâm nhập/hoạt động ở thị trường
nước ngoài

BE5: Competitive pressures BE5: Áp lực cạnh tranh xuất khẩu

1150
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 4(4):1138-1153
Bảng 7: Tình hình xuất khẩu của Việt Nam 2001-2019 (tỷ US$, %) 11,43–45

Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2018 2019

Tổng kim ngạch xuất khẩu 162,01 176,58 215,11 243,69 264,19

Trong đó, tỷ trọng của

Nông nghiệp, Lâm Nghiệp và Thủy sản 12,71 12,55 12,13 10,9 9,6

Công nghiệp chế biến 78,86 80,29 81,08 82,9 84,4

Hàng hóa khác 8,43 7,16 6,79 6,2 6,0


Nguồn: Bộ công thương (Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2016, 2017, 2018, 2019)

Bảng 8: Thị phần xuất khẩu cà phê và gạo của 5 quốc gia hàng đầu thế giới, 2001-2019 46

Chỉ tiêu 2001 2005 2010 2015 2019

Tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê của thế 6,781 12,427 23,992 30,388 29,778
giới (Tỷ US$)

Trong đó, thị phần (%) của

Brazil 17,9 20,4 21,7 18,3 15,3

Thụy Sĩ 0,5 1,0 5,1 6,6 8,4

Việt Nam 5,8 6,0 7,7 7,9 8,3

Đức 6,5 8,5 8,5 7,3 8,0

Columbia 11,3 12,0 8,0 8,5 7,9

Tổng kim ngạch xuất khẩu gạo của thế 6,720 10,084 20,230 23,241 23,103
giới (Tỷ US$)

Trong đó, thị phần (%) của

Ấn Độ 9,1 23 16,7 27,3 29,4

Thái Lan 23,5 16,2 26,7 19,6 18,2

Việt Nam 9,3 14,0 16,1 12,1 7,7

Hoa Kỳ 10,3 12,6 11,5 8,6 8,1

Pakistan na 10,9 11,3 8,3 9,9


Nguồn: International Trade Council (www.trademap.org). Truy cập ngày 27.8.2020

24. Shoham A. Marketing-mix standardization: Determinants tional Marketing Review. 2004;21(3):321 –334. Available from:
of export performance. Journal of Global Marketing. https://doi.org/10.1108/02651330410539648.
1996;10(2):53–73. Available from: https://doi.org/10.1300/ 30. Fernando Y, Fitrianingrum A, Richardson C. Organisational
J042v10n02_04. determinants of export performance: evidence from export-
25. Leonidou LC, Katsikeas CS, Samiee S. Marketing strategy de- ing firms in Batam, Indonesia. International Journal of Busi-
terminants of export performance: a meta - analysis. Jour- ness Excellence. 2017;11(1):95–119. Available from: https:
nal of Business Research. 2002;55(1):51–67. Available from: //doi.org/10.1504/IJBEX.2017.080607.
https://doi.org/10.1016/S0148-2963(00)00133-8. 31. O’Cass A, Julian C. Examining firm and environmental influ-
26. Madsen TK. Empirical export performance studies: A review ences on export marketing mix strategy and export perfor-
of conceptualizations and findings. Advances in International mance of Australian exporters. European Journal of Market-
Marketing. 1987;2:77–98. ing. 2003;37(3/4):366–384. Available from: https://doi.org/10.
27. Aaby NE, Slater SF. Management influences on export per- 1108/03090560310459005.
formance: a review of the empirical literature 1978-1988. In- 32. Katsikeas CS, Samiee S, Theodosiou M. Strategy fit and per-
ternational Marketing Review. 1989;6(4):7–26. Available from: formance consequences of international marketing standard-
https://doi.org/10.1108/EUM0000000001516. ization. Strategic Management Journal. 2006;27(9):867–890.
28. Mysen T. Towards a framework for controls as determi- Available from: https://doi.org/10.1002/smj.549.
nants of export performance: A review and analysis of em- 33. Kotler P, Keller KL. Marketing Management, 15th ed., Global
pirical literature 1995-2011. European Business Review. ed., Pearson Education, Ltd., Harlow, Essex, England. 2016;.
2013;25(3):224–242. Available from: https://doi.org/10.1108/ 34. Haddoud MY, Nowinski W, Jones P, Newbery R. Internal
09555341311314807. and external determinants of export performance: Insights
29. Lee C, Griffith DA. The marketing strategy-performance re-
lationship in an export-driven developing economy. Interna-

1151
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 4(4):1138-1153

from Algeria. Thunderbird International Business Review. J042v19n01_05.


2018;61(1):43–60. Available from: https://doi.org/10.1002/tie. 40. Jensen K, Davis G. An analysis of export market strategies
21972. and barriers perceptions by U.S. agricultural HVP exporters.
35. Boughanmi H, Al-Mandheri A, Al-Oufi H, Omezzine A. Deter- The International Food and Agribusiness Management Re-
minants of Fish Export Performance in Oman. Journal of Inter- view. 1998;1(4):509–524. Available from: https://doi.org/10.
national Food & Agribusiness Marketing. 2007;19(2-3):9–25. 1016/S1096-7508(99)00007-5.
Available from: https://doi.org/10.1300/J047v19n02_02. 41. Sousa CMP, Novello S. The influence of distributor support
36. Leonidou LC. Barriers to export management: an organiza- and price adaptation on the export performance of small and
tional and internationalization analysis. Journal of Interna- medium-sized enterprises. International small business jour-
tional Management. 2000;6(2):121–148. Available from: https: nal. 2014;32(4):359–385. Available from: https://doi.org/10.
//doi.org/10.1016/S1075-4253(00)00022-3. 1177/0266242612466876.
37. Katsikeas CS, Morgan RE. Differences in perceptions of ex- 42. Hair JF, et al. Multivariate Data Analysis. 7th Edition, Pearson,
porting problems based on firm size and export market ex- New York. 2010;.
perience. European Journal of Marketing. 1994;28(5):17–35. 43. Bộ công thương. Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2016.
Available from: https://doi.org/10.1108/03090569410062014. 2016;.
38. Al-Hyari K, Al-Weshah G, Alnsour M. Barriers to internation- 44. Bộ công thương. Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2017.
alisation in SMEs: evidence from Jordan. Marketing Intelli- 2017;.
gence & Planning. 2012;30(2):188–211. Available from: https: 45. Bộ công thương. Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2018.
//doi.org/10.1108/02634501211211975. 2018;.
39. Julian CC, Ahmed ZU. The Impact of Barriers to Export on 46. International Trade Council. Truy cập ngày 27.8.2020;Available
Export Marketing Performance. Journal of Global Market- from: www.trademap.org.
ing. 2005;19(1):71–94. Available from: https://doi.org/10.1300/

1152
Science & Technology Development Journal – Economics - Law and Management, 4(4):1138-1153
Open Access Full Text Article Research Article

A model of factors affecting export performance of rice and coffee


exporters in Vietnam

Ngo Thi Ngoc Huyen, Nguyen Viet Bang*

ABSTRACT
The purpose of this paper is to define and measure the key factors affecting the export perfor-
mance of riceand coffee of some companaies Viet Nam. Results drawn from this study propose
Use your smartphone to scan this some implications for rice-exporting firms and coffee-exporting firms to increase their export per-
QR code and download this article formance. The article uses both qualitative and quantitative research methods The former was
conducted in two phases by means of focusing on group discussions: the first group discussion in-
volved 10 chief executive officers (05 rice-exporting firms, and 05 coffee-exporting firms) to explore
factors that affect the export performance, the second one was conducted with another 10 chief
executive officers (05 rice-exporting firms, and 05 coffee-exporting firms) to refine the observa-
tional variables of research concepts (based on the findings of the first focus group). And the latter
was conducted through interviews with 232 owner/export managers (from rice-exporting firms,
and coffee-exporting firms) in Viet Nam. The results show that: (i) export performance is affected
by marketing strategies, management characteristics, domestic market characteristics, and foreign
market characteristics; and export barriers; and (ii) marketing strategies are affected by manage-
ment characteristics, and foreign market characteristics. However, the research has some certain
limitations: (i) the sample size only consisted of rice-exporting firms and coffee-exporting firms, (ii)
The sampling technique of the study is the convenience sampling.
Key words: Export performance, marketing strategy, coffee-exporting, rice-exporting

University of Economics Ho Chi Minh


City, Viet Nam

Correspondence
Nguyen Viet Bang, University of
Economics Ho Chi Minh City, Viet Nam
Email: bangnv@ueh.edu.vn

History
• Received: 8/9/2020
• Accepted: 13/11/2020
• Published: 03/12/2020
DOI :10.32508/stdjelm.v4i4.695

Copyright
© VNU-HCM Press. This is an open-
access article distributed under the
terms of the Creative Commons
Attribution 4.0 International license.

Cite this article : Huyen N T N, Bang N V. A model of factors affecting export performance of rice and
coffee exporters in Vietnam. Sci. Tech. Dev. J. - Eco. Law Manag.; 4(4):1138-1153.

1153

You might also like