You are on page 1of 4

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PNT

KIỂM TRA SINH HỌC PHÂN TỬ LẦN 2


Thời gian làm bài: 10 phút

Câu 1. Đâu là điều kiện đúng để có thể đọc kết quả chẩn đoán một tác nhân gây bệnh trên
kết quả kỹ thuật PCR?
A.Chứng dương (+), chứng âm (-), chứng nội tại (+), chứng nước (-).
B.Chứng dương (+), chứng âm (+), chứng nội tại (+), chứng nước (+).
C.Chứng dương (+), chứng âm (-), chứng nội tại (-), chứng nước (-).
D.Chứng dương (+), chứng âm (-), chứng nội tại (+), chứng nước (+).

Câu 2. Mục đích của việc sử dụng chứng dương trong một phản ứng thông thường, và một
phản ứng PCR nói riêng là gì?
A.Xác định được kết quả dương giả, loại trừ kết quả âm thật.
B.Xác định được kết quả dương thật, loại trừ kết quả âm thật.
C.Xác định được kết quả dương giả, loại trừ kết quả âm giả.
D.Xác định được kết quả dương thật, loại trừ kết quả âm giả.

Câu 3. Sau một số chu kỳ nhất định, số lượng bản sao sản phẩm PCR bị giới hạn (không còn
tuân theo quy luật 2n) KHÔNG do nguyên nhân nào?
A.Sự không ổn định của nhiệt độ.
B.Sự cạn kiệt nguyên vật liệu trong môi trường phản ứng.
C.Sự ức chế phản ứng do sự tồn tích nhiều sản phẩm PCR.
D.Sự giảm hiệu suất của Taq polymerase.

Câu 4. Hiện tượng nào diễn ra trong quá trình PCR?


A.Thiết lập các liên kết phosphodiester nối các dNTPs lại với nhau.
B.Phá hủy các cấu trúc bậc 2 của chuỗi DNA làm khuôn mẫu.
C.Gắn các dNTPs tự do vào đoạn mồi theo chiều 3’-5’.
D.Phản ứng kéo dài chuỗi xảy ra cùng lúc tại nhiều nơi.

Câu 5. Microarray là kỹ thuật lai được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, vì sao?
A.Sử dụng một lượng rất nhỏ các vật liệu sinh học như DNA, RNA, protein cho các thử
nghiệm nhanh và chính xác.
B.Thuật ngữ “mircroarray” luôn gắn liền với biochip.
C.Được sử dụng rộng rãi trong chẩn đoán và đánh giá hiệu quả điều trị ung thư.
D.Tất cả các ý trên.

1
Câu 6. Tình trạng âm tính thật và âm tính giả của mẫu xét nghiệm phân tử có thể được kiểm
tra bằng cách nào?
A.Tình trạng âm tính của chứng âm.
B.Tình trạng dương tính của chứng nội tại.
C.Tình trạng âm tính của chứng nước.
D.Tình trạng âm tính của cả 3 chứng trên.

Câu 7. Kỹ thuật định lượng tuyệt đối được áp dụng trong việc đánh giá tải lượng virus viêm
gan cần điều kiện gì?
A.Sử dụng nhiều đoạn mồi khác nhau.
B.Có đường chuẩn được xây dựng khi xét nghiệm.
C.Không chứa các nucleotide tự do trong phản ứng PCR.
D.Chỉ sử dụng chu kỳ nhiệt độ gồm 04 giai đoạn.

Câu 8. Phương pháp định lượng tương đối trong kỹ thuật real-time PCR có đặc điểm gì?
A.Cần một đường chuẩn từ các mẫu đã biết trước nồng độ DNA làm khuôn mẫu.
B.Thường dùng để định lượng virus.
C.Tính toán dựa trên độ dài của các sản phẩm PCR.
D.Tất cả đều sai.

Câu 9. DNA bộ gen người KHÔNG THỂ được phát hiện từ loại mẫu bệnh phẩm nào?
A.Phết. B.Mô sinh thiết. C.Huyết tương. D.Tủy.

Câu 10. Để kết quả của PCR trên gel agarose được nhận định chính xác, cần phải xác định
rõ điều gì?
A.Kích thước các vạch của sản phẩm PCR.
B.Đậm độ các vạch của sản phẩm PCR.
C.Vạch của mẫu trắng (mẫu nước).
D.Thời gian điện di sản phẩm PCR.

Câu 11. Thông tin nào trong kỹ thật lai phân tử là SAI?
A.Các phân tử acid Nucleic đích thường được cố định trên giá thể rắn được gọi là màng.
B.Phương pháp phát hiện phân tử lai tùy thuộc vào phương pháp đánh dấu mẫu dò.
C.Mẫu dò là yếu tố quan trọng nhưng thường không quyết định kết quả lai.
D.Chỉ những chuỗi acid nucleic mạch đơn mới có thể chuyển từ gel lên màng lai.

Câu 12. Trong kỹ thuật giải trình tự DNA bằng phương pháp Sanger, dideoxynucleotide được
sử dụng với mục đích gì?
A.Dễ dàng đánh dấu huỳnh quang để đọc trình tự của chuỗi DNA đích..

2
B.Kết thúc việc kéo dài chuỗi..
C.Tăng tốc việc kéo dài chuỗi..
D.Bắt cặp bổ sung với nucleotide trên mạch gốc chính xác hơn..

Câu 13. Yếu tố nào quan trọng nhất ảnh hưởng đến tính đặc hiệu của phương pháp lai phân
tử?
A.Nồng độ muối trong dung dịch..
B.Độ dài và trình tự nucleotid của DNA đích..
C.Nhiệt độ bắt cặp..
D.Tín hiệu huỳnh quang hoặc phóng xạ gắn trên đoạn dò..

Câu 14. Mục đích của việc sử dụng chứng dương trong một phản ứng thông thường, và một
phản ứng PCR nói riêng là gì?
A.Xác định được kết quả dương giả, loại trừ kết quả âm thật.
B.Xác định được kết quả dương thật, loại trừ kết quả âm thật.
C.Xác định được kết quả dương giả, loại trừ kết quả âm giả.
D.Xác định được kết quả dương thật, loại trừ kết quả âm giả.

Câu 15. Phương pháp định lượng tuyệt đối trong kỹ thuật real-time PCR có đặc điểm nào?
A.Sự không ổn định của nhiệt độ.
B.Sự cạn kiệt nguyên vật liệu trong môi trường phản ứng.
C.Sự ức chế phản ứng do sự tồn tích nhiều sản phẩm PCR.
D.Sự giảm hiệu suất của Taq polymerase.

Câu 16. Đặc điểm của giai đoạn sau PCR của kỹ thuật giải trình tự DNA có sử dụng
dideoxynucleotid là gì?
A.Các đoạn DNA mới tạo thành có kích thước khác nhau.
B.Cần sử dụng enzyme cắt để tiếp tục cắt sản phẩm PCR.
C.Phân tích kết quả chủ yếu dựa vào lượng dideoxynucleotide còn dư lại.
D.Quá trình điện di chỉ là tùy chọn.

Câu 17. Phương pháp định lượng tuyệt đối trong kỹ thuật real-time PCR có đặc điểm nào?
A.Cần một đường chuẩn từ các mẫu đã biết trước nồng độ DNA làm khuôn mẫu.
B.Cần một đường chuẩn từ các mẫu đã biết trước nồng độ DNA làm khuôn mẫu.
C.Tính toán dựa trên CT .
D.Tất cả đều đúng.

Câu 18. Cơ chế phân tử bệnh X liên quan đến tình trạng đột biến trải dài trên 4/28 exon
của gen Y, với kiểu đột biến đa dạng (mất đoạn, chèn đoạn, đột biến điểm, các đột biến kết
hợp. . . ). Kỹ thuật tối ưu để phát hiện tất cả các đột biến gây bệnh X là gì?

3
A.Multiplex PCR. B.FISH.
C.Realtime PCR. D.Giải trình tự gen.

Câu 19. So với kỹ thuật PCR cổ điển, kỹ thuật giải trình tự DNA dựa trên dideoxynucleotid
khác biệt ở điểm nào
A.Không dùng DNA polymerase. B.Chu trình nhiệt chỉ gồm 1 chu kỳ.
C.Chỉ dùng 1 đoạn mồi. D.Có thể trực tiếp làm việc trên mRNA.

Câu 20. Việc lựa chọn kỹ thuật tối ưu để phát hiện đích phân tử quan tâm dựa trên yếu tố
chủ đạo nào?
A.Cơ sở sinh lý bệnh.
B.Đặc điểm về di truyền học của đích phân tử quan tâm.
C.Cơ sở vật chất, trang thiết bị của đơn vị.
D.Trình độ của kỹ thuật viên thực hiện xét nghiệm.

Câu 21. Một thai phụ 3 tháng được chẩn đoán thai nhi có hiện tượng bất thường về số lượng
nhiễm sắc thể số 13 gây bênh u liên bào võng mạc. Kỹ thuật nào được sử dụng hiệu quả nhất
trong chẩn đoán?
A.Dot blot. B.Giải trình tự gen. C.FISH. D.DNA microarray.

You might also like