Professional Documents
Culture Documents
-Page 1-
Written by Nguyễn Đăng Quỳnh “Genius is 1% Inspiration & 99% Perspiration”
-Page 2-
Written by Nguyễn Đăng Quỳnh “Genius is 1% Inspiration & 99% Perspiration”
-Page 4-
Written by Nguyễn Đăng Quỳnh “Genius is 1% Inspiration & 99% Perspiration”
BÀI 3: CÁC TÍNH CHẤT LIÊN QUAN ĐẾN MÔI TRƯỜNG NƯỚC
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
I.1 Điều kiện cần và đủ để vật liệu trao đổi nước với môi trường:
- Điều kiện cần: vật liệu tồn tại lỗ rỗng hở.
- Điều kiện đủ: Áp suất riêng phần của hơi nước bên ngoài lớn hơn bên trong vật liệu.
I.2 Các loại nước có trong vật liệu: (xét về mặt liên kết với môi trường)
- Nước tự do (nước lk vật lý): tồn tại trong các khoảng trống vật liệu, không lk hoặc lk rất yếu với vật liệu.
Khi mất đi nước tự do, các tính chất của vật liệu không bị ảnh hưởng.
- Nước hấp phụ (nước bán lk hay nước hóa lý): là nước bám trên bề mặt vật liệu.
Lực lk tăng dần tính đến bề mặt vật liệu, khi mất đi ảnh hưởng lớn đến các tính chất của vật liệu.
- Nước liên kết (nước hóa học): nằm trong công thức hóa học hình thành lên vật liệu.
Lực lk rất lớn, khi mất đi sẽ tạo thành công thức hóa học mới dẫn tới 2 khả năng: hình thành vật liệu mới
hoặc vật liệu bị phá hủy.
II. ĐỘ ẨM:
II.1 Khái niệm: là đại lượng đánh giá lượng nước có thực trong vật liệu tại thời điểm xét, thông số luôn thay
đổi, phụ thuộc vào điều kiện môi trường: nhiệt độ, áp suất, độ ẩm tương đối.
𝑚𝑛 𝑚𝑎 −𝑚𝑘
II.2 Công thức xác định: W = × 100 = × 100 ; %
𝑚𝑘 𝑚𝑘
trong đó: 𝑚𝑎 : khối lượng vật liệu khi có ẩm tại thời điểm thí nghiệm (g)
𝑚𝑘 : khối lượng vật liệu khô hoàn toàn (g)
II.3 Phương pháp xác định: “Sấy tách nước tự do”
- Bước 1: tại thời điểm xét, cân mẫu VL được 𝑚𝑎 .
- Bước 2: sấy khô hoàn toàn sao cho mất hết nước lk vật lý (đảm bảo sấy mẫu đến khối lượng không đổi
∆𝑚 < 0.1%), cân lại mẫu được 𝑚𝑘 .
𝑚 −𝑚
- Bước 3: Tính toán: W = 𝑎𝑚 𝑘 × 100%
𝑘
-Page 5-
Written by Nguyễn Đăng Quỳnh “Genius is 1% Inspiration & 99% Perspiration”
Chứng minh:
𝑚𝑎 𝑚𝑘 + 𝑚𝑛 𝑚𝑛 𝑚𝑘 𝑚𝑛
𝜌𝑣 𝑊 = × 100 = × 100 = 𝜌𝑣 𝑘 + × 100 = 𝜌𝑣 𝑘 + × 100 = 𝜌𝑣 𝑘 (1 + 0.01𝑊)
𝑉𝑜 𝑉𝑜 𝑉𝑜 𝑉𝑜 𝑚𝑘
-Page 7-
Written by Nguyễn Đăng Quỳnh “Genius is 1% Inspiration & 99% Perspiration”
+. Bước 2: để trong 2h, nếu không thấy đọng lại giọt nước phía dưới bề mặt ngói thì kết luận ngói đạt
điều kiện về khả năng chống thấm, có thể làm vật liệu lợp. Ngược lại, sau 2h nếu thấy xuất hiện giọt nước phía
dưới bề mặt ngói thì kết luận ngói không đạt yêu cầu chống thấm, không thể làm vật liệu lợp.
V.4 Các biện pháp chống thấm:
- Điều kiện để nước thấm qua:
+. Vật liệu có lỗ rỗng hở, mao quản (thông nhau về 2 phía).
+. Có sự chênh lệch cột nước giữa 2 bề mặt.
- Các biện pháp chống thấm:
+. Hạn chế lượng nước dùng.
+. Tăng cường lèn chặt đối với vật liệu bê tông.
+. Bảo dưỡng thích hợp, tránh co ngót gây nứt.
+. Sử dụng các phụ gia: PG giảm nước, PG khoáng nghiền mịn, PG tạo màng…
+. Sơn quét phủ bề mặt.
-Page 8-
Written by Nguyễn Đăng Quỳnh “Genius is 1% Inspiration & 99% Perspiration”
-Page 11-
Written by Nguyễn Đăng Quỳnh “Genius is 1% Inspiration & 99% Perspiration”
II. ĐỘ CỨNG:
II.1 Khái niệm: là khả năng chống lại sự khắc sâu và đâm xuyên của vật liệu khác lên vật liệu cần thử.
II.2 Phương pháp xác định:
- Phương pháp định tính theo thang Morh:
+. Mài phẳng vật liệu cần thử; thử lần lượt các khoáng vật trên bảng Morh vạch lên vật liệu cần thử.
+. Vật liệu cần thử sẽ có độ cứng nằm trong khoảng từ khoáng vật chưa để lại vết vạch đến khoáng vật để lại
vết vạch.
- Phương pháp định lượng:
+. Có nhiều phương pháp khác nhau đặc thù cho từng loại vật liệu (để kết quả được chính xác).
+. Có thang chuyển đổi giữa các phương pháp nhưng sẽ làm giảm tính chính xác của kết quả.