Professional Documents
Culture Documents
Sự ra đời của Triết
Sự ra đời của Triết
B. Ý thức
1. Nguồn gốc của ý thức:
o Tự nhiên
Bộ não thông qua các giác quan
Thế giới khách quan: bằng các phản ánh
Phản ánh vật lý, hóa học
Phản ánh sinh học từ các kích thích, phản xạ
Phản ánh tâm lý ở đv bậc cao từ các phản xạ có điều kiện
Phản ánh năng động sáng tạo:
o Xã hội
Lao động:
Ngôn ngữ: là cái vỏ vật chất của ý thức, và biểu hiện nội dung của ý thức
2. Bản chất của ý thức:
o Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
III. Phép biện chứng duy vật
A. Biện chứng
1. Khái niệm:
xem xét, đánh giá sự vật trong mối quan hệ vs các sự vật nằm
trong quá trình vận động
2. Biện chứng khách quan
là biện chứng của thế giới vật chất
3. Biện chứng chủ quan
là phản ảnh hiện thực khách quan vào đời sống, ý thức con người
B. Phép biện chứng
o Khái niệm: Khoa học nghiên cứu về mối liên hệ phổ biến
2. 3 quy luật:
i. Quy luật lượng – chất – là hình thức của sự phát triển
a. Lượng: thường xuyên biến đổi
b. Chất: tương đối ổn định
o Độ: giới hạn trong đó sự biến đổi lượng chưa dẫn đến sự thay
đổi về chất
VD: SV năm I -> SV II -> Sv năm cuối -> KLTN
o Điểm nút: giới hạn sự thay đổi về lượng -> thay đổi chất
VD: SV bảo vệ đồ án TN
o Bước nhảy: quá trình chuyển chất này -> chất khác
VD: SV => cử nhân
ii. Quy luật mâu thuẫn (thống nhất , đấu tranh) – động lực của sự phát
triển
Mâu thuẫn biện chứng: 2 mặt đối lập vận động trái ngược nhưng vẫn là
điều kiện , tiền đề cho nhau phát triển
THống nhất: trong cùng 1 sự vật, hiện tượng, quá trình
Đấu tranh: vận động theo xu hướng phủ định lẫn nhau
iii. Quy luật phủ định của phủ định – xu hướng của sự phát triển