Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG II Chính Trị Học
CHƯƠNG II Chính Trị Học
Quý tộc:
++ Ưu: Tầng lớp trí thức → ít sai lệch về quyết sách
++ Nhược: dễ bất đồng quan điểm, mâu thuẫn → Tranh giành tàn
sát lẫn nhau
Dân chủ: Quyền lực số đông thông qua bỏ phiếu
++ ưu: bình đẳng
++ nhược: đòi hỏi dân chúng có trình độ cao, nếu trình độ thấp thì
dễ bầu ra những người lãnh đạo kém hiểu biết, dễ bị kích động bởi
các cá nhân cầm quyền → vô chính phủ
⇒ Quan điểm Herodot thiên về thể chế quân chủ, thể chế chính trị tốt nhất là thể
chế hỗn hợp những đặc trưng tốt nhất của 3 loại hình
→ Chưa thể có dân chủ ở tất cả các giai cấp → bảo vệ lợi ích của giai cấp cầm
quyền
Xenophon (427-355 TCN):
Bàn về cách cai trị và cách quản lý của thủ lĩnh chính trị.
Phẩm chất của thủ lĩnh chính trị:
Biết chỉ huy
Giỏi kỹ thuật, giỏi thuyết phục, biết cảm hóa người khác;
Biết hy sinh bảo vệ lợi ích chung;
Biết tập hợp và nhân lên sức mạnh của mọi người.
MQH năng lực - phẩm chất: để giỏi chỉ huy thì phải là người giỏi chuyên
môn giỏi kỹ thuật.
→ Hình thành từ quá trình rèn luyện, tu dưỡng theo phong cách thanh liêm, biết
kiềm chế, yêu lao động
Platon (428-347 TCN):
Bàn về khái niệm, quan niệm chính trị:
Chính trị là sự thống trị của trí tuệ tối cao. Là nghệ thuật cai trị;
phải là sự chuyên chế (là sự cưỡng chế trong xã hội đó).
Triết học là khoa học của mọi khoa học
Cai trị bằng sức mạnh là độc tài, cai trị bằng thuyết phục mới
đích thực là chính trị
Chính trị tự phân chia thành: hành chính, pháp lý, tư pháp và ngoại
giao (TIẾN BỘ)
Bàn về việc xây dựng xã hội lý tưởng:
Xã hội được trị vì bởi sự thông thái
Phải thực hiện theo đúng trật tự thứ bậc: (bỏ qua tầng lớp nô lệ)
(coi nô lệ không phải là con người, chỉ là thứ công cụ lao động)
++ Tầng lớp cai trị nhà nước: nhà triết học thông thái
++ Tầng lớp bảo vệ nhà nước: binh lính
++ Tầng lớp làm ra của cải: nông dân và thợ thủ công
→ Thể hiện sự phân biệt đẳng cấp rõ ràng trong xã hội → bất bình
đẳng
Điều kiện duy trì: Cộng đồng về tài sản và hôn nhân (xóa bỏ sở
hữu tư nhân và tình yêu gia đình)
** Mâu thuẫn:
Về phân biệt đẳng cấp tầng lớp
Xóa sở hữu tư nhân
Xây dựng xã hội lý tưởng vì con người nhưng đòi xóa bỏ đi tình yêu gia
đình
Arixtốt (384-322 TCN):
Về chính trị: Con người là động vật chính trị
Về nguồn gốc, bản chất của nhà nước: Tự nhiên, được phát triển từ gia
đình, công xã
Về vai trò và chức năng của nhà nước: Lãnh đạo tập thể công dân, quan
tâm đến họ và làm cho họ hạnh phúc (Pháp luật chung cao hơn pháp luật
riêng)
Về tổ chức quyền lực nhà nước:
Lập pháp: Nghị viện
Hành pháp: nhà vua
Phân xử: vụ khảm
→ Nhưng chưa làm rõ vai trò chức năng của 3 cơ quan này
Về phân loại chính phủ:
CP chân chính: đặt chung lên riêng
CP biển chất: đặt riêng lên chung → biến chất thành độc tài
Tư tưởng chính trị Arixtot có 7 giá trị tích cực
** NHẬN XÉT:
TTCT thời kỳ này xoay quanh phản ánh cuộc đấu tranh tranh giành quyền
lực giữa các giai tầng
Nội dung TTCT thời kỳ này đã đề cập đến những vấn đề cơ bản, quan
trọng của CTH: TLCT, thể chế chính trị, các loại hình nhà nước
TTCT thời kỳ này phản ánh ý thức jeek của giai cấp cầm quyền, tức là
vẫn đứng trên lập trường hệ tư tưởng của giai cấp cầm quyền, bảo vệ cho
giai cấp cầm quyền
II. TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ THỜI KỲ TRUNG CỔ:
1. Đặc điểm KT ,VH, XH:
Đây là thời kỳ “đêm trường trung cổ” chứa đầy những bạo lực và cả
những điều cuồng tín.
“đêm trường trung cổ”: thời kỳ tối tắm mịt mờ kéo dài suốt 12 thế kỷ từ
IV đến XVI, con người bị thế lực cường quyền, thần quyền áp bức.
đánh dấu thụt lùi so với lịch sự
con người bị đàn áp bởi nhà nước phong kiến → tìm đến liệu pháp tinh
thần xoa dịu nỗi đau thể xác đó là tôn giáo → bị ru ngủ bởi những điều
cuồng tín
quân chủ:
++ Qyền lực nằm trong tay 1 người
Học thuyết về sự phân quyền: để chống độc quyền, QLNN phải phân chia
sao cho “quyền lực kiếm chế quyền lực”. Ông chia quyền lực làm 3
quyền: Lập pháp, hành pháp và tư pháp
rútxo
Tác phẩm “ Khế ước xã hội”
Về QLNN: quyền lực là sự thể hiện ý chí của đại đa số. BẢn thân các
quyền… (ảnh)
3 cơ quan:
lập pháp: ý chí của nhân dân, gắn liền với chủ quyền quốc gia
hành pháp: được thành lập bởi văn bản của các cơ quan LP, là sức
mạnh
tư pháp:
Học thuyết về chủ quyền tối thượng của nhân dân:
phải chuyển quyền quốc vương sang tập thể - nhân dân, kết thúc
quyền lực tuyệt đối
mỗi cá nhân chuyển quyền của mình cho XH như 1 cơ thể, 1 ý
chung. cá nhân là 1 bộ phaam tgia xử sự k tách biệt
ý chí chung k phải là của tất cả…
** KẾT LUẬN:
Xu hướng chi phối toàn bộ các tư tưởng chính trị phương Tây là đi tìm
thể chế chính trị hỗn hợp chắt lọc
quyền lực chinsht rị, quyền lực nhà nước là của dân
QLCT - QLNN phải tập trung, đi đôi với nó quyền lực pohaor đc kiểm
soát chặt chẽ
chính trị
nhà nước
B. KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ PHƯƠNG
ĐÔNG:
khung ptich
họ đại diện cho ai tầng lớp nào
họ giải thích nguyên nhân xã hội là do đâu
đưa ra nhận xét đánh giá trường phái
I. LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ TRUNG QUỐC CỔ ĐẠI:
1. Nho gia:
a. Khổng Tử (551-479 TCN):
Đại diện giai cấp quý tộc
Nguyên nhân xã hội loạn là do mỗi người không ở đúng vị trí của mình,
Lễ bị xem nhẹ.
Đề ra giải pháp: thực hiện “Nhân - Lễ - Chính danh”
Nhận xét:
Duy tâm và phản động
Mục đích: bảo vệ chế độ đẳng cấp, bảo vệ giai cấp cầm quyền
→ đưa xã hội về thời Tây Chu.
b. Mạnh Tử:
h
NX:
Yếu tố dân chủ, tiến bộ
đề cao vai trò của dân, lấy dân làm gốc
Hạn chế: tin vào mệnh trời, tính thần bí trong lý giải vấn đề quyền
lực
2. Mạc gia:
tầng lớp bình dân yếu ớt
nn xã hội loạn: mn k biết yêu thường, tạo lợi cho nhau
giải pháp:
ai biết má
nxet:
k phù hợp với thời cuộc, phù hợp nhóm người sx nhỏ
k thể thực hiện
3. pháp gia:
II. LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM: