You are on page 1of 24

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA: ĐIỆN - ĐIỆN TỬ

TIỂU LUẬN
THỰC TẬP ĐIỆN TỬ
ĐỀ TÀI

Nhóm sinh viên thực hiện


Họ và tên MSSV
Phan Văn Khải 21161134
Lê Thành Tiến 21161207
Giảng viên: THS. NGUYỄN DUY THẢO

STT Nhóm
Họ vàsinh
tên viên thực hiện MSSV

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2023


BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

Họ tên - Mssv Nhiệm vụ Tỷ lệ hoàn


thành
Chương 2, chương 4, tổng hợp 100%
Phan Văn Khải - 21161134 chỉnh sửa
Chương 1, chương 3 100%
Lê Thành Tiến - 21161207

LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................

ĐIỂM

-------------------------

2
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠCH ĐIỀU HOÀ NHIỆT ĐỘ LỒNG ẤP
TRỨNG..........................................................................................................................4
1.1. Giới thiệu mạch điều chỉnh nhiệt độ lồng ấp trứng......................................4
1.2. Sơ đồ khối của mạch điều chỉnh nhiệt độ lồng ấp trứng..............................4
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÁC THIẾT BỊ CHÍNH...............................................6
2.1. Ic cảm biến nhiệt độ LM35.............................................................................6
2.1.1. Giới thiệu chung........................................................................................6
2.1.2. Cấu tạo và đặc điểm..................................................................................6
2.2. Bộ chuyển đổi tương tự số 8bit ADC0808.....................................................7
2.2.2. Nguyên lý làm việc....................................................................................8
2.3. IC EPROM 2732..............................................................................................9
2.3.1. Giới thiệu chung........................................................................................9
2.3.2. Nguyên lý hoạt động...............................................................................10
2.4. IC so sánh 7485..............................................................................................11
2.4.1. Giới thiệu chung......................................................................................11
2.4.2. Nguyên lý hoạt động...............................................................................11
2.5. IC ghi và đọc bộ nhớ RAM 74LS189...........................................................12
2.5.1. Giới thiệu chung......................................................................................12
2.5.2. Nguyên lý hoạt động...............................................................................12
2.6. 1 số linh kiện khác..........................................................................................13
2.6.1. 2 led 7 đoạn Anot chung.........................................................................13
2.6.2. Đèn 220V AC...........................................................................................13
2.6.3. Swich 3 chế độ.........................................................................................14
2.6.4. Chiết áp....................................................................................................15
2.6.5. Cổng OR 7432.........................................................................................15
2.6.6. Cổng NOT 7404.......................................................................................16
2.6.7. Điện trở....................................................................................................16
2.6.8. Cổng đệm BUFFER................................................................................17
2.6.9. Relay 5V...................................................................................................18

3
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH........................................18
3.1. Tổng quan.......................................................................................................18
3.2. Giải thích hoạt động của mạch.....................................................................21
3.2.1. Chế độ cài đặt mức nhiệt độ dưới..........................................................21
3.2.2. Chế độ cài mức nhiệt độ trên.................................................................21
3.2.3. Chế độ Start.............................................................................................21
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN...........................................................................................22
4.1. Lợi ích.............................................................................................................22
4.2. Hạn chế...........................................................................................................22
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................23

4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠCH ĐIỀU HOÀ NHIỆT ĐỘ
LỒNG ẤP TRỨNG
1.1. Giới thiệu mạch điều chỉnh nhiệt độ lồng ấp trứng
Các sản phẩm ấp trứng là tiện ích không thể thiếu trong ngành chăn nuôi gia
súc gia cầm. Khi nuôi các loại gia cầm, thủy cầm hay các loại chim thường người chăn
nuôi sẽ chọn những con mái tốt, phù hợp ấp trứng để cho ấp trứng. Tùy vào từng loại
trứng, chất lượng trứng và nhiều yếu tố khác nhau mà tỉ lệ nở của trứng cũng khác
nhau. Một điểm đáng lưu ý là tỉ lệ nở của trứng khi cho mái ấp tự nhiên thường chỉ đạt
ở mức trung bình đến khá cao mà thôi (50 – 80%). Trong khi đó, sử dụng máy ấp
trứng nếu có kinh nghiệm ấp tốt, máy ấp chất lượng thì tỉ lệ nở của trứng có thể đạt
được mức 80 – 95%. Chính vì lý do này nên trong chăn nuôi rất nhiều người đã sử
dụng máy ấp trứng thay cho ấp tự nhiên vừa giúp đạt tỉ lệ nở cao lại vừa giúp giảm
công chăm sóc mái ấp.
Cấu tạo của máy ấp trứng, thùng máy và khay đựng trứng, mạch điều chỉnh
nhiệt độ lồng, bộ tạo và điều chỉnh độ ẩm, bộ thông gió, yhiết bị đảo trứng…Trong đó
mạch điều chỉnh nhiệt độ lồng ấp trứng là một thành phần quan trọng và phù hợp với
kiến thức môn học nên chúng em xin chọn đề tài thiết kế mạch điều chỉnh nhiệt độ
lòng ấp trứng
Chức năng của mạch điều chỉnh nhiệt độ sẽ giữ cho lồng ấp ổn định ở thang
nhiệt độ được cài trước đó. Cụ thể như sau:
Nhiệt độ của lồng ấp sẽ được ghi nhận qua cảm biến nhiệt độ. Nếu nhiệt độ bên trong
lồng thấp hơn nhiệt độ dưới mà ta đã cài đặt thì mạch sẽ đóng RELAY, bật đèn sợi đốt
để gia tăng nhiệt độ. Đến khi nhiệt độ bằng hoặc vượt quá nhiệt độ mức trên ta đã cài
đặt thì mạch sẽ ngắt RELAY để tắt đèn sưởi. Tiến trình cứ thế lặp lại.
1.2. Sơ đồ khối của mạch điều chỉnh nhiệt độ lồng ấp trứng
Sơ đồ khối:

5
Chi tiết:
Cảm biến LM35 dùng để đo nhiệt độ lồng và chuyển sang tín hiệu điện áp để
đưa vào ngõ vào khối chỉ thị
SWITCH 3 chốt: dùng để chuyển chế độ START, set mức nhiệt độ dưới, set
mức nhiệt độ trên, và dùng để chọn kênh dữ liệu vào ở ADC 0808, chọn chức năng
chọn kênh và ghi/đọc dữ liệu ở IC 74189
Khối chỉ thị dùng ADC 0808 có chức năng đọc và chuyển đổi tín hiệu
ANALOG từ cảm biến và chiết áp thành tín hiệu số để đưa vào các khối sau xử lý.
Khối ghi và đọc dữ liệu dùng IC 74189 có chức năng ghi lại thang dữ liệu đã
cài đặt, và đọc dữ liệu đó để đem so sánh với nhiệt độ phòng.
Khối so sánh dùng IC 7485 để so sánh dữ liệu nhiệt độ phòng từ ADC 0808 với
thang đo đã cài đặt từ IC74189Điều khiển bật tắt đèn sưởi.
Khối hiển thị bao gồm EPROM 2732 và thanh quét 2 led 7 đoạn có chức năng
hiển thị nhiệt độ lồng, hoặc giá trị khi cài đặt thang đo để dễ dàng kiểm soát và thao
tác.

6
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÁC THIẾT BỊ CHÍNH
2.1. Ic cảm biến nhiệt độ LM35
2.1.1. Giới thiệu chung.

Cảm biến nhiệt độ LM35 là một cảm biến nhiệt độ linh hoạt và chính xác. Nó
được sản xuất bởi công ty National Semiconductor của Mỹ và được sử dụng trong các
ứng dụng đo nhiệt độ độ chính xác cao.

Cảm biến LM35 có tính năng đầu ra tương tự như điện áp, với mức độ tăng
tuyến tính đến 10 mV/°C. Điều này có nghĩa là với mỗi độ C tăng lên, giá trị đầu ra
của cảm biến tăng thêm 10 mV. Vì vậy, để đọc nhiệt độ hiện tại, bạn chỉ cần đo điện
áp đầu ra của cảm biến và chia nó cho 10 mV.

LM35 có thể được sử dụng với một loại nguồn điện, bao gồm 4-20 mA. Cảm
biến này cũng có thể hoạt động ở nhiệt độ cao và có độ chính xác tuyệt vời vào khoảng
từ -40°C đến 110°C. Do đó, LM35 được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng liên
quan đến điện tử, tự động hóa và điều khiển nhiệt độ.

2.1.2. Cấu tạo và đặc điểm.


2.1.2.1. Cấu tạo.

Gồm 3 chân trong đó có 2 chân cấp nguồn và một chân xuất điện áp tùy theo nhiệt độ
mà cảm biến nhận được.

Chân 1: Chân nguồn Vcc

7
Chân 2: Đầu ra Vout

Chân 3: GND

2.1.2.2. Đặc điểm.

+ Điện áp đầu vào từ 4V đến 30V

+ Độ chính xác cao ở 25 là 0.5

+ Trở kháng đầu ra thấp 0.1 cho 1mA tải

+ Dải nhiệt độ đo được của LM35 là từ -55 0C đến 1500C với các mức điện áp ra khác
nhau. Xét một số mức điện áp sau:

Nhiệt độ -55 C điện áp đầu ra -550mV.

Nhiệt độ 25 C điện áp đầu ra 250mV.

Nhiệt độ 150 C điện áp đầu ra 1500mV.

2.2. Bộ chuyển đổi tương tự số 8bit ADC0808


2.2.1. Giới thiệu chung

ADC0808 là một loại điện tử chuyển đổi analog-to-digital (ADC) 8-bit. Nó là một
IC (vi mạch tích hợp) có 28 chân, được dùng để đo giá trị analog và chuyển đổi thành
tín hiệu kỹ thuật số. Chip này thường được sử dụng để thu thập các tín hiệu từ các cảm
biến và công cụ đo lường. ADC0808 thường được sử dụng trong các ứng dụng điện tử
như hệ thống điều khiển, và đo lường tín hiệu từ các thiết bị điện tử khác. Điểm mạnh
của ADC0808 là độ chính xác và độ ổn định cao, với khả năng lọc nhiễu tốt.

8
2.2.2. Nguyên lý làm việc
Chức năng của các chân:

+ Chân IN0 đến IN7: Là các chân đầu vào analog được sử dụng để kết nối với các
mức điện áp tương ứng để chuyển đổi sang số. ADC0808 sẽ chuyển đổi mức điện áp
của chân đầu vào thành một giá trị số 8bit đại diện cho mức điện áp đó. Ví dụ, mức
điện áp đầu vào của chân IN0 là từ 0 đến 5V, vì vậy nó có thể chuyển đổi mức điện áp
tương ứng thành một giá trị số từ 0 đến 255.

+ Chân ADD A: Sử dụng để kiểm soát các bit MUX để lựa chọn đầu vào
ANALOG IN từ 8 chân vào (chân 1-8) của ADC.

+ Chân ADD B: Sử dụng để kiểm soát các bit MUX và cấu hình bộ chuyển đổi
analog số để đảm bảo tín hiệu đầu vào được xử lý đúng cách.

+ Chân ADD C: Sử dụng để lựa chọn ANALOG REFERENCE (chân 9), để xác
định mức điện áp tham chiếu cho quá trình chuyển đổi tương ứng.

+ Chân ALE: được sử dụng để báo cho ADC 0808 biết rằng đang có một tín hiệu
mới được lấy mẫu từ chân INPUT của ADC. Chân ALE sẽ bật lên ở mức cao trong
khoảng thời gian ngắn trước khi giá trị đầu vào được đo lường, và sau đó chân ALE sẽ
chuyển xuống mức thấp để cho phép dữ liệu đi từ ADC đến các đầu vào của vi điều
khiển hoặc bộ lưu trữ.
+ Chân VREF: Là chân tham chiếu điện áp. Nó sử dụng để thiết lập giá trị điện áp
tối đa mà chân Analog Input có thể đo được. Chức năng của chân Vref là cung cấp
điện áp tham chiếu cho ADC, để ADC có thể so sánh với các giá trị đầu vào analog.
Nó giúp đo chính xác các tín hiệu đầu vào analog bằng cách so sánh chúng với nguồn
điện áp tham chiếu cố định. Khi đầu vào vượt quá giới hạn tham chiếu, ADC sẽ sản
xuất một tín hiệu đầu ra tương ứng để báo hiệu cho người sử dụng.

+ Chân Clock: Khi một tín hiệu xung đầu vào được đưa vào chân Clock, ADC
0808 sẽ đọc giá trị tín hiệu Analog từ các chân Analog Inputs và thực hiện quá trình
chuyển đổi sang giá trị Digital dựa trên độ phân giải của IC. Chân Clock làm nhiệm vụ
đồng bộ hóa các chuyển đổi Analog sang Digital trên toàn bộ IC, và tần số của tín hiệu
xung đầu vào sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ chuyển đổi của ADC 0808. Vì vậy, tần
9
số xung đầu vào phải được lựa chọn sao cho phù hợp theo giá trị tần số cần đọc của tín
hiệu Analog.

+ Chân start: Là chân đầu vào để bắt đầu quá trình chuyển đổi tín hiệu analog sang
digital. Khi chân start được kích hoạt bằng tín hiệu logic high, ADC 0808 sẽ bắt đầu
quá trình chuyển đổi và đưa ra kết quả đầu ra tương ứng với tín hiệu đầu vào analog tại
các chân IN0 đến IN7. Ở một số ứng dụng cụ thể, chân start có thể được sử dụng để
đồng bộ hóa với các tín hiệu khác, nhưng chức năng cơ bản của nó là để kích hoạt quá
trình chuyển đổi.

+ Chân EOC: Khi một quá trình chuyển đổi từ tín hiệu analog sang số hoàn thành,
chân EOC của IC sẽ tạo ra một xung để báo hiệu cho vi điều khiển biết rằng quá trình
chuyển đổi đã hoàn tất. Vi điều khiển sau đó có thể đọc dữ liệu từ IC thông qua các
đường đầu ra của nó. Chức năng chân EOC giúp cho việc đồng bộ hoạt động giữa IC
và vi điều khiển được dễ dàng hơn và giảm thiểu sai sót trong quá trình đọc dữ liệu.

+ Chân OUT1 đến OUT8: là chức năng đầu ra, có nghĩa là các tín hiệu số được
chuyển đổi từ các tín hiệu analog vào ADC có thể được lấy ra qua các chân đầu ra của
nó để sử dụng trong hệ thống điện tử. ADC 0808 có 8 chân đầu ra (ở chế độ đơn điều
biến) và chúng đánh số từ 1 đến 8. Các chân này lập trình để đưa ra tín hiệu số đại diện
cho giá trị tương ứng được chu8yển đổi từ các tín hiệu analog đưa vào ADC. Ta có thể
sử dụng các chân đầu ra này để kết nối với thiết bị ngoại vi hoặc hiển thị kết quả đầu
ra của ADC.

+ Chân OE: Là để cho phép hoặc ngăn không cho dữ liệu đầu ra từ bộ ADC được
đưa ra trên chân các đầu ra của nó. Khi OE là Logic High, dữ liệu đầu ra được cho
phép đi qua các đường ra của bộ chuyển đổi ADC 0808. Trong khi đó, khi OE là logic
Low thì ngăn chặn dữ liệu đầu ra và các đầu ra sẽ không có giá trị nào cả. Do đó, chức
năng chân OE của ADC 0808 rất hữu ích trong các ứng dụng bảo vệ mạch và tiết kiệm
năng lượng.

2.3. IC EPROM 2732


2.3.1. Giới thiệu chung

10
EPROM 2732 là một loại vi mạch chuyên dụng được sử dụng để lưu trữ dữ liệu
trong các ứng dụng điện tử. Nó được sản xuất bằng công nghệ CMOS và có thể lưu trữ
tối đa 32K (kilobit) dữ liệu. Eprom 2732 có thể xóa bằng sử dụng ánh sáng hồng ngoại
hoặc thay thế với việc ghi lại dữ liệu mới. Nó được sử dụng trong các ứng dụng như
máy tính, thiết bị điện tử, thiết bị đo lường và kiểm soát, và trong các hệ thống nhúng.
Eprom 2732 là một thành phần quan trọng trong lĩnh vực điện tử và công nghệ thông
tin.

2.3.2. Nguyên lý hoạt động

Chức năng của các chân:

+ A0 đến A10: Chân này dùng để chọn địa chỉ trong không gian bộ nhớ, biểu
thị các bit thấp nhất đến cao nhất của địa chỉ được yêu cầu đọc hoặc ghi.

+ A11: Chân này được sử dụng để chọn các chế độ hoạt động khác nhau của bộ
nhớ, bao gồm chế độ truy cập thông thường hoặc trong chế độ xóa hoặc ghi lại.

+ Chân CE (Chip Enable): Khi CE = 0, EPROM 2732 được kích hoạt. Khi CE
= 1, EPROM không hoạt động và tiêu thụ điện năng rất ít.

+ Chân OE (Output Enable): Khi OE = 0, dữ liệu được đọc từ EPROM 2732 và


đưa ra trên các chân Q0-Q7. Khi OE = 1, các chân Q0-Q7 không xuất dữ liệu.

+ Chân Vpp: Chân này được sử dụng để xóa hoặc bảo vệ nội dung của
EPROM. Khi Vpp cao, EPROM đang trong trạng thái bảo vệ, không cho phép việc ghi
11
hoặc xóa nội dung. Khi Vpp bằng 0V, EPROM sẵn sàng cho việc ghi hoặc xóa nội
dung mới.

+ D0 đến D7: Là các chân dữ liệu (data) của EPROM, được sử dụng để lưu trữ
các giá trị dữ liệu tương ứng với mỗi địa chỉ trong bộ nhớ.

2.4. IC so sánh 7485


2.4.1. Giới thiệu chung

IC so sánh 7485 là một loại IC so sánh 4 bit, được sản xuất bởi nhiều nhà sản
xuất như Texas Instruments, Motorola, Philps, STM. IC này thường được sử dụng
trong các mạch điện tử để so sánh các tín hiệu điện analog. Nó có khả năng so sánh
các dữ liệu đầu vào và sản xuất ra kết quả so sánh dưới dạng tín hiệu điện số. IC so
sánh 7485 là một phần của loạt các IC so sánh khác, với số cuối khác nhau tùy
thuộc vào số lượng bit mà IC có thể so sánh.

2.4.2. Nguyên lý hoạt động


Nguyên lý hoạt động của IC so sánh 7485 là dựa trên nguyên tắc so sánh giá trị
của hai đầu vào và phát ra tín hiệu đầu ra tương ứng với kết quả so sánh đó.

IC so sánh 7485 bao gồm bốn đầu vào (A1, A2, B1, B2) và hai đầu ra (X, Y).
Khi giá trị của đầu vào A1 lớn hơn B1, đầu ra X sẽ được kích hoạt và ngược lại đầu
vào A1 nhỏ hơn B1, đầu ra Y sẽ được kích hoạt.

12
Tương tự, khi giá trị của đầu vào A2 lớn hơn B2, đầu ra Y sẽ được kích hoạt và
đầu vào A2 nhỏ hơn B2, đầu ra X sẽ được kích hoạt.

Các kết quả đầu ra này có thể được sử dụng để điều khiển các mạch điện tử
khác hoặc để thực hiện các phép tính logic khác nhau.

2.5. IC ghi và đọc bộ nhớ RAM 74LS189


2.5.1. Giới thiệu chung
IC ghi và đọc bộ nhớ RAM 74LS189 là một loại vi mạch tích hợp được sử dụng
để lưu trữ dữ liệu trong các ứng dụng điện tử. Nó có thể lưu trữ 16 từ với mỗi từ có độ
dài 4 bit (tổng cộng 64 bit). Với tốc độ hoạt động rất nhanh và thiết kế đơn giản, IC ghi
và đọc bộ nhớ RAM 74LS189 thường được sử dụng trong các thiết bị điện tử như máy
tính, máy tính bảng, điện thoại thông minh, máy in ấn, máy quét mã vạch và nhiều
thiết bị khác.

2.5.2. Nguyên lý hoạt động


IC ghi và đọc bộ nhớ RAM 74LS189 là một loại RAM tĩnh (Static RAM) 4-bit
với khả năng lưu trữ 16 x 4 = 64bit dữ liệu. Nguyên lý hoạt động của IC này là sử
dụng các flip-flop để lưu trữ và duy trì giá trị của các bit dữ liệu trong bộ nhớ.

Khi chúng ta cấp một xung đồng hồ (clock) vào chân CLK, các tín hiệu dữ liệu
từ các chân D0 đến D3 sẽ được lưu trữ vào bộ nhớRAM (RAM array) tại vị trí địa chỉ
được chỉ định bởi các chân địa chỉ A0, A1 và A2.

Khi chúng ta muốn đọc nội dung từ bộ nhớ RAM này, chúng ta cấp tín hiệu cho
chân OE (Output Enable) và đọc các giá trị từ các chân Q0 đến Q3. Các chân OE được
13
kết nối đến mạch AND với các chân địa chỉ A0, A1 và A2 để cho phép chọn các ô
RAM cần đọc.

Các chân WE (Write Enable) được sử dụng để cho phép ghi dữ liệu (không cần
đặt OE vào trạng thái tắt). Khi WE được kích hoạt, dữ liệu từ các chân D0 đến D3 sẽ
được ghi vào bộ nhớ RAM tại vị trí địa chỉ được chỉ định bởi các chân địa chỉ A0, A1
và A2.

Tóm lại, IC ghi và đọc bộ nhớ RAM 74LS189 hoạt động bằng cách sử dụng
flip-flop và các chân điều khiển để lưu trữ và truy xuất dữ liệu từ bộ nhớ.

2.6. 1 số linh kiện khác


2.6.1. 2 led 7 đoạn Anot chung
2 LED 7 đoạn anot chung là một loại module hiển thị số được sử dụng phổ biến
trong các dự án điện tử. LED 7 đoạn có 7 thanh LED riêng biệt được kết nối với nhau
và được sắp xếp để tạo thành các số và ký tự. Anot chung có nghĩa là tất cả các điểm
Anot (+) của LED đều được kết nối với nhau, còn các điểm Katot (-) được kết nối
riêng biệt.
Module LED 7 đoạn anot chung được sử dụng để hiển thị số trong các thiết bị
điện tử như đồng hồ, máy tính, bảng điều khiển, … Nó thường được điều khiển thông
qua một vi điều khiển, sử dụng các tín hiệu điều khiển để kích hoạt các LED tương
ứng và hiển thị các số và ký tự mong muốn.

2.6.2. Đèn 220V AC

Đèn 220V AC là loại đèn được thiết kế để hoạt động với điện áp xoay
chiều 220V. Đây là một trong những loại đèn phổ biến và được sử dụng rộng

14
rãi trong các hệ thống chiếu sáng trong nhà và ngoài trời. Điện áp 220V là điện
áp phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam. Chú ý rằng
khi sử dụng đèn 220V AC, cần phải tuân thủ các hướng dẫn sử dụng và an toàn

để tránh các tai nạn điện và hao phí năng lượng.

2.6.3. Swich 3 chế độ

Một switch 3 chế độ là một loại công tắc mạng có thể được định cấu hình để
hoạt động trong ba chế độ khác nhau. Các chế độ này bao gồm:

Chế độ Switch: Trong chế độ này, switch hoạt động như một công tắc mạng
thông thường. Nó sẽ chuyển tiếp các gói dữ liệu giữa các thiết bị kết nối với nó, tạo ra
một mạng LAN.

Chế độ Hub: Trong chế độ này, switch hoạt động như một hub. Nó sẽ gửi các
gói dữ liệu đến tất cả các thiết bị được kết nối với nó, loại bỏ một số tính năng chuyển
tiếp thông minh như MAC address learning và filtration.

Chế độ Mirror: Trong chế độ này, switch nhân bản tất cả các gói dữ liệu được
gửi đến nó và chuyển tiếp chúng đến một cổng đích. Chế độ này thường được sử dụng
để phân tích lưu lượng mạng và kiểm tra lỗi.

15
2.6.4. Chiết áp

Chiết áp là một kỹ thuật sử dụng nguyên lý áp suất để cô đọng một chất lỏng
hoặc khí vào một không gian nhỏ hơn. Điều này giúp giảm áp suất và tăng nhiệt độ
của chất lỏng hoặc khí. Khi áp suất được giảm, chất lỏng hoặc khí sẽ có nhiệt độ cao
hơn do hiện tượng nhiệt độ phân tử. Kỹ thuật chiết áp được sử dụng trong nhiều lĩnh
vực như trong sản xuất thực phẩm và dược phẩm để tăng cường độ mùi và vị, trong
công nghệ hóa chất để chiết các hoá chất từ các hỗn hợp phức tạp, và cũng được sử
dụng trong nghiên cứu khoa học để phân tích các mẫu chất lượng cao.

2.6.5. Cổng OR 7432

16
Cổng OR 7432 là một loại cổng logic kỹ thuật số được sử dụng trong mạch điện
tử. Nó có 4 đầu vào và 2 đầu ra, hoạt động theo nguyên tắc phép cộng logic. Khi tất cả
các đầu vào đều là mức cao (logic 1), đầu ra sẽ là mức thấp (logic 0). Ngược lại, nếu
có ít nhất một đầu vào là mức thấp, đầu ra sẽ là mức cao. Cổng OR 7432 thường được
sử dụng để thiết kế các mạch tính toán số học và đóng vai trò quan trọng trong việc xử
lý và điều khiển tín hiệu điện trong các thiết bị điện tử.

2.6.6. Cổng NOT 7404

Cổng NOT 7404 là một loại cổng điện tử thuộc loại cổng logic, thường được sử
dụng trong các mạch điện tử để thực hiện các phép toán logic đơn giản, đặc biệt là
phép NOT (phủ định). Cổng NOT 7404 có 6 đầu vào và 6 đầu ra, với chức năng đảo
ngược trạng thái logic đầu vào. Nó được thiết kế để hoạt động với điện áp đơn 3.3V
hoặc 5 V và thường được sử dụng trong các ứng dụng như bộ nhớ đệm, bộ chia mà
không có phép nhân và cũng được sử dụng trong các mạch điều khiển các thiết bị điện
tử, vi xử lý và các hệ thống tự động hóa.

2.6.7. Điện trở

17
Điện trở là một thành phần điện tử được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh
dòng điện trong một mạch điện. Điện trở là một trở kháng điện, được đo bằng đơn vị
Ohm (Ω). Điện trở có thể được sản xuất từ nhiều vật liệu khác nhau như than chì, hợp
kim, carbon, cermet và nhiều vật liệu khác. Các loại điện trở khác nhau có khả năng
chịu được điện áp, dòng điện và công suất khác nhau.

Các ứng dụng của điện trở là rất đa dạng, từ các ứng dụng trong mạch điện tử
nhỏ đến các ứng dụng trong hệ thống điện lớn. Ví dụ, điện trở được sử dụng để điều
chỉnh dòng điện trong mạch điện, tạo các mức điện áp khác nhau và giảm nhiễu. Ngoài
ra, điện trở cũng được sử dụng trong các máy tính, thiết bị y tế và hệ thống điện dân
dụng để kiểm soát dòng điện và cung cấp an toàn cho người sử dụng.

2.6.8. Cổng đệm BUFFER

Cổng đệm buffer (hay còn gọi là cổng đệm đầu ra) là một loại mạch điện tử
được sử dụng trong các hệ thống điện tử kỹ thuật số để tăng khả năng hoạt động của
các bộ đếm, bộ chuyển đổi, hoặc các loại mạch khác.

Cổng đệm buffer có chức năng giữ nguyên tín hiệu đầu vào mà không bị biến
dạng hay giảm chất lượng tín hiệu. Nó làm việc bằng cách cung cấp một tải điện nhỏ
và bù lại mức độ suy giảm của tín hiệu, đồng thời cũng làm giảm gắn kết của tín hiệu
vào các mạch khác.

18
Vì vậy, cổng đệm buffer rất hữu ích trong việc tăng độ chính xác và độ tin cậy của các
hệ thống điện tử và giúp tránh các sự cố trong quá trình đọc và xử lý dữ liệu.

2.6.9. Relay 5V

Relay 5V là một module điều khiển thiết bị điện hoặc điện tử sử dụng điện áp
5V DC để kích hoạt hoặc ngắt mạch của các thiết bị khác như đèn, quạt, bơm, máy
tính, điều hòa, máy in, camera, cổng USB, .... Relay 5V giúp tách galvan được tín hiệu
điều khiển ra khỏi tải, từ đó giảm thiểu hiện tượng nhiễu và tăng tính ổn định cho hệ
thống. Relay 5V thường được sử dụng trong các dự án IoT, điều khiển từ xa, hệ thống
nhà thông minh, robot, ... để có thể điều khiển các thiết bị với các tín hiệu điều khiển
từ các cảm biến hoặc controller. Các kết nối của Relay 5V gồm có: chân nguồn, chân
đất, chân tín hiệu điều khiển và các chân đầu ra để kết nối với tải.

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH


3.1. Tổng quan

19
Sơ đồ mạch mô phỏng Protues:

CAM BIEN DO NHET DO


DEN SUOI AM
1 U2

15.0
RL1 L1
220
5
2
VOUT

3 LM35

CHET AP CAI DAT THANG NHIET DO R1R2R3R4R5R6R7


220Ohm
220Ohm
220Ohm
220Ohm
220Ohm
220Ohm
220Ohm U15U19
NOT BUFFER
T2(2)

T2 T1
40%

20%

SWITCH THIET LAP 1k 1k

KHOI CHI THI


U1 U1(CLOCK)
26
27
IN0
IN1
CLOCK
START
10
6 KHOI HIEN THI
28
IN2 U13
R12 R10 R11 1
IN3 EOC
7
1
10k 10k 10k 2 8 9
IN4 A0 D0
3 21 Q7 Q0 7 10
IN5 OUT1 A1 D1
4 20 Q6 Q1 6 11
IN6 OUT2 A2 D2
5 19 Q5 Q2 5 13
IN7 OUT3 A3 D3
U24 18 Q4 Q3 4 14
SW1 OUT4
Q3 Q4
A4 D4
U25 25
ADD A OUT5
8
Q2 Q5
3
A5 D5
15
24 15 2 16
ADD B OUT6 A6 D6
23 14 Q1 Q6 1 17
ADD C OUT7 A7 D7
SW-ROT-3 22 17 Q0 Q7 23
NOT ALE OUT8 A8
U1(VREF(+)) 22
NOT A9
12 19
VREF(+) A10
16 9 21
VREF(-) OE A11
ADC0808 18
CE
20
OE/VPP
U1(ALE)
2732

U16

KHOI GHI VA DOC DU LIEU KHOI SO SANH


U4
BUFFER
U8 U17 U18
U3 U5 U12 U9 Q0 10 Q4 10
A0 A0
Q0 4 5 U6 O0 Q4 4 5 U10 O4 Q1 12 Q5 12
D1 Q1 D1 Q1 A1 A1
U26 Q1 6
D2 Q2
7 U7 O1 Q5 6
D2 Q2
7 U11 O5 Q2 13
A2
Q6 13
A2
Q2 10 9 O2 Q6 10 9 O6 Q3 15 Q7 15
NOT D3 Q3 NOT D3 Q3 NOT A3 A3
Q3 12 11 O3 Q7 12 11 O7 O0 9 O4 9
D4 Q4 NOT D4 Q4 NOT B0 B0
1 1 O1 11 O5 11
A0 NOT A0 NOT B1 B1
15 15 O2 14 O6 14
A1 NOT A1 NOT B2 B2
14 14 O3 1 O7 1
A2 A2 B3 B3
13 13 2 7 2 7
A3 A3 A<B QA<B A<B QA<B
2 2 3 6 3 6
CS CS A=B QA=B A=B QA=B
3 3 4 5 4 5
U29 WE WE A>B QA>B A>B QA>B
74LS189 74LS189 7485 7485

OR

Kết nối:

Cảm biến nhiệt độ LM35 và hai chiết áp điều chỉnh nhiệt độ(10K/100%) nối
với ngõ vào của ADC 0808. Nguồn 5(V) cấp cho cảm biến (10C thay đổi tương ứng
chênh lệch 0.01(V)). Nguồn 1 (V) cấp nối ở đầu hai chiết áp (1% thay đổi tương ứng
chênh lệch 0.01(V))

SWITCH 3 chốt dùng để chọn chế độ, được nối với ngõ vào chọn kênh của
ADC 0808 và ngõ vào chọn kênh của IC 74189 và ngõ vào chọn chế độ ghi/đọc của IC
74189. SWITCH chỉ chốt thứ nhất mạch hoạt động tương ứng ngõ vào chọn kênh
của ADC là 000(chỉ thị kênh cảm biến đo nhiệt độ lồng ấp), IC 74189 chế độ đọc.

Chốt thứ hai là chốt set mức nhiệt độ dưới, tương ứng ngõ vào chọn kênh ADC
là 001, IC 74189 ở chế độ ghi, địa chỉ ghi là 000.

20
Chốt thứ 3 là chốt set mức nhiệt độ trên tương ứng ngõ vào chọn kênh ADC là
010, IC 74189 ở chế độ ghi, địa chỉ ghi là 001.

Tín hiệu ANALOG từ chiết áp hoặc cảm biến nhiệt độ sẽ được đưa vào ADC
0808 để chuyển sang mã nhị phân xuất ở ngõ ra.

Sử dụng nguồn tham chiếu VREF+ là 2.55(V)

Ngõ ra của ADC 0808 được nối với ngõ vào EPROM 2732 để chuyển tín hiệu
số sang hiển thị nhiệt độ tương ứng rồi xuất ra thanh quét 2 led 7 đoạn.

Code chuyển mã nhị phân 8 bit sang mã 7 đoạn nạp vào của ic 2732:

org 0000h

db 40h, 40h, 40h, 79h, 40h, 24h, 40h, 30h, 40h, 19h, 40h, 12h, 40h, 02h, 40h, 78h,
40h, 00h, 40h, 10h

db 79h, 40h, 79h, 79h, 79h, 24h, 79h, 30h, 79h, 19h, 79h, 12h, 79h, 02h, 79h, 78h,
79h, 00h, 79h, 10h

db 24h, 40h, 24h, 79h, 24h, 24h, 24h, 30h, 24h, 19h, 24h, 12h, 24h, 02h, 24h, 78h,
24h, 00h, 24h, 10h

db 30h, 40h, 30h, 79h, 30h, 24h, 30h, 30h, 30h, 19h, 30h, 12h, 30h, 02h, 30h, 78h,
30h, 00h, 30h, 10h

db 19h, 40h, 19h, 79h, 19h, 24h, 19h, 30h, 19h, 19h, 19h, 12h, 19h, 02h, 19h, 78h,
19h, 00h, 19h, 10h

db 12h, 40h, 12h, 79h, 12h, 24h, 12h, 30h, 12h, 19h, 12h, 12h, 12h, 02h, 12h, 78h,
12h, 00h, 12h, 10h

db 02h, 40h, 02h, 79h, 02h, 24h, 02h, 30h, 02h,19h, 02h, 12h, 02h, 02h, 02h,78h, 02h,
00h, 02h, 10h

db 78h, 40h, 78h, 79h, 78h, 24h, 78h, 30h, 78h, 19h, 78h, 12h, 78h, 02h, 78h, 78h,
78h, 00h, 78h, 10h

21
db 00h, 40h, 00h, 79h, 00h, 24h, 00h, 30h, 00h, 19h, 00h, 12h, 00h, 02h, 00h, 78h,
00h, 00h, 00h, 10h

db 10h, 40h, 10h, 79h, 10h, 24h, 10h, 30h, 10h, 19h, 10h, 12h, 10h, 02h, 10h, 78h,
10h, 00h, 10h, 10h

+Ngõ ra của ADC 0808 được nối với ngõ vào của 2 IC 74189. Nếu SWITCH ở chốt 2
hoặc chốt 3(set thang đo nhiệt độ) thì tín hiệu từ ngõ ra ADC 0808 sẽ được ghi vào địa
chỉ 000 hoặc 001 tương ứng. SWITCH ở chốt thứ nhất IC chuyển sang chế độ đọc và
việc chọn địa chỉ đọc (000 hoặc 001) do ngõ ra QA<QB điều khiển. Ngõ ra của IC
74189 được nối với các cổng đảo để đưa về tín hiệu gốc.

+Ngõ ra ADC 0808 và IC 74189 được nối với ngõ vào 2 IC so sánh 7485 để bật tắt
đèn dựa vào chân so sánh QA<QB.

+Nguồn cấp cho cảm biến là

3.2. Giải thích hoạt động của mạch


3.2.1. Chế độ cài đặt mức nhiệt độ dưới

Switch ở chốt thứ 2

Ngõ vào chọn kênh ADC0808 là 001, chọn kênh IN1, chiết áp thứ nhất để đọc,
ta điều chỉnh chiết áp đúng với nhiệt độ cần cài đặt dựa trên thanh led hiển thị. Tạo
mức logic 0 ở chân WE đảo của 2 ic 74189set ic 74189 ở chế độ ghi. Ngõ vào chọn
kênh của 2 ic 74189 có mã là 000 ghi dữ liệu vào ngăn địa chỉ.

3.2.2. Chế độ cài mức nhiệt độ trên

Switch ở chốt thứ 3

Ngõ vào chọn kênh ADC0808 là 010, chọn kênh IN2, chiết áp thứ hai, để đọc,
ta điều chỉnh chiết áp để cónhiệt độ cần cài đặt dựa trên thanh led hiển thị. Tạo mức
logic 0 ở chân WE đảo của 2 ic 74189set ic 74189 ở chế độ ghi. Ngõ vào chọn kênh
của 2 ic 74189 có mã là 001ghi dữ liệu vào địa chỉ.

3.2.3. Chế độ Start

Switch ở chốt thứ nhất

22
Ngõ vào chọn kênh ADC0808 là 000, chọn kênh cảm biến đo nhiệt độ môi trường
lồng ấp trứng. Tạo mức logic 1 ở chân WE đảo của 2 ic 74189 set ic 74189 ở chế độ
đọc

Tuỳ vào nhiệt độ môi trường mà ngõ ra của ADC0808 so sánh với mức nhiệt độ trên
hay mức nhiệt độ dưới (lấy từ ngõ của 74189) qua ic so sánh 7485. Cụ thể:

Nếu nhiệt độ môi trường nhỏ hơn nhiệt độ dưới: Ngõ ra ic so sánh QA<QB ở
mức high RELAY đóng đèn sáng, đồng thời chuyển mức logic ở chân A0 của IC
74189 lên mức 1, set kênh 001 IC 74189 chuyển sang đọc giá trị nhiệt độ trên đã cài
đặt ra ngõ ra, tín hiệu qua cổng đảo để trở về tín hiệu gốc.

Nếu nhiệt độ môi trường lớn hơn nhiệt độ trên: Ngõ ra ic so sánh QA<QB ở
mức low RELAY hở đèn tắt, đồng thời chuyển mức logic ở chân A0 của IC 74189 lên
mức 0, set kênh 000 IC 74189 chuyển sang đọc giá trị nhiệt độ dưới ra ngõ ra, tín hiệu
qua cổng đảo để trở về tín hiệu gốc.

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN


4.1. Lợi ích

Đảm bảo nhiệt độ ổn định: Mạch điều chỉnh nhiệt độ giúp đèn sưởi duy trì nhiệt
độ ổn định và đồng đều, giúp trứng phát triển và nở ra một cách hiệu quả.

Tự động hóa quá trình ấp trứng: Mạch điều chỉnh nhiệt độ giúp tự động hóa quá
trình ấp trứng, không cần phải cơ động để kiểm soát nhiệt độ, giúp tiết kiệm thời gian
và công sức cho người chăm sóc.

Giảm thiểu sự cố trong quá trình ấp trứng: Mạch điều chỉnh nhiệt độ giúp giảm
thiểu sự cố trong quá trình ấp trứng, giữ cho nhiệt độ không quá nóng hay quá lạnh,
làm ảnh hưởng đến quá trình phát triển của trứng.

Tăng cường hiệu quả ấp trứng: Mạch điều chỉnh nhiệt độ giúp tăng cường hiệu
quả ấp trứng, giảm thiểu tỷ lệ trứng không nở ra hoặc tỷ lệ trứng nở ra bị dị tật.

Tiết kiệm điện năng: Mạch điều chỉnh nhiệt độ giúp tiết kiệm điện năng bằng cách
chỉ hoạt động đèn sưởi khi nhiệt độ thấp hơn hoặc cao hơn giá trị được thiết lập.

23
4.2. Hạn chế

Chưa đồng bộ một nguồn duy nhất, chưa thiết kế được nguồn xung CLK cung
cấp cho các linh kiện.

Mạch sẽ hoạt động sai nếu như chỉnh nhiệt độ dưới (SWITCH ở chốt thứ 2),
lớn hơn nhiệt độ trên. Hoặc nhiệt độ trên (SWITCH ở chốt thứ 3) nhỏ hơn nhiệt độ
dưới.

Mạch yêu cầu phải set up giá trị thang đo đầu tiên mới có thể hoạt động vì giá
trị sẽ không được lưu ghi mất nguồn.

Sai số đo lường: Mạch điều chỉnh nhiệt độ có thể gặp phải sai số đo lường, như
điện áp hoặc dòng điện, dẫn đến sai số của nhiệt độ điều chỉnh và ảnh hưởng đến quá
trình ấp trứng.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1) Cảm biến nhiệt độ LM35

https://dientuviet.com/cam-bien-nhiet-do-lm35/
2) Thiết kế mạch đo nhiệt đ ộ dùng LM35

https://123docz.net/document/4700826-thiet-ke-mach-do-va-canh-bao-nhiet-do-dung-
lm35.htm
3) Bộ điều khiển nhiệt độ trong máy ấp trứng
https://hanmyviet.vn/bo-dieu-khien-nhiet-do-may-ap-trung.html
4) Những khám phá thú vị về bộ điều khiển logic khả trình PLC

https://lhu.edu.vn/430/544/Nhung-kham-pha-thu-vi-ve-bo-dieu-khien-logic-kha-
trinh-PLC-Phan-cuoi.html
5) Mạch so sánh 2 số nhị phân 4 bit
https://cunghoidap.com/mach-so-sanh-2-so-nhi-phan-4-bit

24

You might also like