You are on page 1of 3

Đỗ Thái Phương Thùy – 2100004131

I. 데요

Đó là một biểu thức được sử dụng để truyền đạt cho người khác một cảm giác nhất định về
một thực tế mới mà bạn đã trải qua trong quá khứ

1. 만나기 전에는 기대도 안 했었는데 만나보니까 괜찮네요.


 Trước khi gặp tôi đã không mong đợi gì cả nhưng gặp rồi mới thấy ổn.

2. 10 년 만에 할아버지를 뵈었더니 저를 물라보시대요.


 10 năm rồi tôi mới gặp lại ông nên ông ấy đã hỏi tôi

3. 그 사람은 자기 전공뿐만 아니라 여러 분야에 걸쳐 깊은 관심이 있데요.


 Người đó không chỉ quan tâm đến chuyên ngành của mình mà còn quan tâm sâu sắc
đến nhiều lĩnh vực khác.

4. 그 집은 구조가 좋아서 그런지 평수에 비해서 넓어 보이데요.


 Ngôi nhà đó có cấu trúc tốt nên trông rộng hơn so với mặt bằng chung.

II. V/A + 더라고요


N+ 이더라고요
- Sử dụng cấu trúc này để hồi tưởng lại những hành động, sự việc mà người nói trực tiếp
chứng kiến, nghe thấy hoặc cảm nhận. Tùy câu văn có thể dịch là “ đấy”

1. 한국어를 6 개월밖에 안 배웠다고 하는데 정말 잘 하더라고요


 Cậu ấy chỉ học tiếng Hàn được 6 tháng thôi, nhưng cậu ấy thật sự rất giỏi
2. 그 회사에 취직하려면 우선 이력서하고 자기소개서를 준비하라고 하더라고요.
 Nếu muốn xin việc ở công ty đó thì trước tiên hãy chuẩn bị sơ yếu lý lịch và bản giới
thiệu bản thân.
3. 그 사람은 보통 때는 바둑을 자금 두는데 내기를 하면 꼭 지더라고요.
 Người đó thường đặt tiền cho cờ vây nhưng cá cược là thua.
4. 첫눈에 반하니까 정말 그 사람 생각밖에는 아무것도 말 수 없더라고요
 Vì yêu từ cái nhìn đầu tiên nên không thể nói gì ngoài suy nghĩ của người đó.
III. -되
앞 내용을 인정하면서도 그에 대한 단서가 있음을 나타내므로 ‘-는데, 단’의 뜻이다. 말
보다는 글에서 쓰이며 예스러운 느낌을 준다.
Thường dùng trong văn viết và mang phong thái lịch sự, cổ xưa. Sử dụng khi tiếp nối mang tính
tương phản đối lập giữa vế trước và vế sau. Nghĩa Tiếng Việt là “nhưng”. Biểu hiện tương tự là
지만.
Cấu trúc này cũng dùng để thể hiện ý cân nhận 1 việc nào đó nhưng đồng thời cũng đưa ra thêm
điều kiện cho sự việc đó (vế sau trở thành điều kiện cho giả định nào đó ở vế trước). Nghĩa tiếng
việt là: “Nhưng mà, nhưng với điều kiện là..., song”
· 네가 하고 싶은 것을 하되 네 행동에 책임을 져야 한다.
Bạn phải làm những gì bạn muốn và chịu trách nhiệm về hành động của mình.
· 필요한 경우 이용을 하되 다 쓴 후에는 반드시 전원을 꺼 주십시오.
Nếu cần thiết, hãy sử dụng nhưng sau khi sử dụng xong nhất định phải tắt nguồn.
. 광고에 신경을 쓰되 품질 개발이 우선임을 잊지 마십시오.
Quan tâm đến quảng cáo nhưng đừng quên phát triển chất lượng là ưu tiên hàng đầu.
. 책을 읽되 소리를 내지 마시고 눈으로 읽으세요.
Đọc sách nhưng đừng phát ra tiếng mà hãy đọc bằng mắt.
IV. 는한
뒤의 행위나 상태에 대해 전제나 조건이 됨을 나타낸다.
Nó thể hiện tiền đề hoặc điều kiện về hành vi hoặc trạng thái phía sau.
. 부모로부터 경제적으로 독립이 되지 않는 한 진정한 독립이라고 할 수 없다.
Không thể gọi đó là độc lập thực sự trừ khi nó được độc lập về mặt kinh tế từ cha mẹ.
· 품질이 뒷받침되지 않는 한 광고만으로 제품의 판매 실적을 올릴 수는 없습니다.
Không thể gọi đó là độc lập thực sự trừ khi nó được độc lập về mặt kinh tế từ cha mẹ.
기술적인 측면이 아무리 뛰어나다고 하더라도 감동이 없는 한 잘 만든 영화라 할 수
없다.
Cho dù khía cạnh kỹ thuật có xuất sắc đến đâu thì cũng không thể gọi đó là một bộ phim hay trừ
khi cảm động.
꾀를 부리지 않고 열심히 노력하는 한 언젠가 인정받을 날이 올 거야.
Một ngày nào đó sẽ đến ngày được công nhận miễn là bạn nỗ lực chăm chỉ mà không có mưu
mô.

Hội thoại 4-1


웨이: 제임스 씨, 인터넷에서 쓰는 이름이 특이하면서도 친근하데요.
Jame ơi, tên trên mạng của bạn mặc dù đặc biệt nhưng cũng rất gần gũi
제임스: 아, 지난 번 제 홈페이지에 들렀다가 보셨군요. 처음에 한국 친구들이 재미로
부르던 별명이었는데 어느새인지 친숙해지더라고요.
( 들르다: ghé vào, tạt vào; 홈페이지: trang chủ; 친숙하다: thân thiện, thân thuộc )
lần trước tôi đã ghé vào trang chủ để xem thử rồi. Ban đầu là biết danh mà người bạn hàn quốc
đã gọi vui thôi nhưng mà từ lúc nào không hay nó trở nên thân thuộc luôn rồi
웨이: 네, 아주 반가웠었어요. 저같이 007 영화를 즐겨보는 사람에게는. 근데 아주 잠시
'진짜 한국인 본드'는 어느 나라 사람일까 생각했어요.
(반갑다: hân hoan, vui sướng;
Vâng, tôi đã rất vui. Đối với người thích xem phim 007 như tôi. Nhưng mà có 1 lúc tôi đã suy
nghĩ rằng 진짜 한국인 본드 là người nước nào đó.
제임스: 아니, 그런 생각을 하시다니요? 그냥 가볍게 한국 친구들과 인터넷으로 만날 때
쓰는 이름인걸요.
Không, đừng nghĩ vậy. Đó chỉ là một cái tên tôi sử dụng khi gặp gỡ bạn bè Hàn Quốc qua
internet thôi à.
웨이: 그러셨군요. 저도 회사 메일 아이디, 개인 메일 아이디, 친구들 사이트용 아이디 등
아이디만 해도 서너 개가 있지만, 대충 숫자랑 문자를 조합해서 만들었어요.
À, thì ra vậy. Tôi cũng có khoảng vài cái tài khoản email công ty, cá nhân, tài khoản cho trang
web bạn bè, nhưng tôi thường chỉ cần kết hợp số và chữ một cách ngẫu nhiên để tạo chúng.
제임스: 맞아요, 저도 보통은 그런데, 제 홈피에서만은 좀 특별한 이름을 쓰고
싶었답니다.
Đúng vậy, thường tôi cũng làm như vậy, nhưng trên trang web cá nhân của tôi, tôi muốn sử dụng
một cái tên đặc biệt một chút.

Hội thoại 4-2:

제임스: 요즘은 과학의 발달로 예전에는 상상조차 못했던 일들이 가능해지고있어요.


제임스: Ngày nay với sự phát triển của khoa học, những điều mà trước đây tôi cũng không thể
tưởng tượng được giờ đã trở thành hiện thực.
웨이: 그렇지요? 앞으로는 생명 과학의 발달로 원하는 유전 인자만을 선택해 맞춤형 아
이를 낳고 인간의 복제도 가능해지는 세상이 올 거라고들 해요.
웨이: Đúng vậy nhỉ? Người ta nói rằng trong tương lai với sự phát triển của khoa học đời sống
sẽ có một thế giới chỉ có thể chọn lọc những yếu tố di truyền mong muốn để tạo ra những đứa trẻ
có loại hình phù hợp và thậm chí là nhân bản con người.
제임스: 양이나 소는 이미 오래 전에 복제에 성공한 사례가 있지요? 복제 기술이 좀 더
발 전하게 된다면 인류는 어떻게 될까요?
제임스: Đã có những trường hợp nhân bản thành công cừu và bò từ lâu rồi phải không? Điều gì
sẽ xảy ra với nhân loại nếu công nghệ nhân bản trở nên tiên tiến hơn?
웨이: 복제 기술을 이용한 장기 이식이 가능해져 불치병도 쉽게 고치고 수명도
길어지겠 지요? 살기 좋은 세상이 될 거예요.
웨이: Khi việc cấy ghép nội tạng bằng công nghệ nhân bản trở nên hữu dụng lâu dài, những căn
bệnh nan y sẽ trở nên dễ chữa trị hơn và tuổi thọ sẽ dài hơn phải không? Nó sẽ là một thế giới tốt
để sống.
제임스: 그렇지만 그런 일은 자연의 이치에 어긋나는 일이 아닐까요? 과학과 기술의
발달 이 인간에게 가져다주는 혜택은 누리되 그 부작용도 생각해야 한다고 봅니다. 옳
고 그름을 따질 수 있는 정확한 기준을 마련하지 않는 한 크나큰 문제를 일으킬 수 도
있을 테니까요.
제임스: Nhưng liệu điều đó có trái với quy luật tự nhiên không? Tôi tin rằng tuy chúng ta có thể
ưu tiên tận hưởng những lợi ích mà sự phát triển khoa học công nghệ mang lại cho con người
nhưng chúng ta cũng phải nghĩ đến những tác dụng phụ đó. Trừ khi có một tiêu chuẩn chính xác
để phân biệt đúng sai nếu không nó có thể gây ra những vấn đề lớn.
웨이: 그렇게 부정적으로만 생각할 필요는 없다고 봅니다. 저는 과학과 기술의 발달에
인간의 생활에 미치는 긍정적인 영향이 훨씬 더 크다고 보는데요.
웨이: Tôi thấy rằng không cần phải suy nghĩ tiêu cực như thế. Tôi thấy rằng sự phát triển của
khoa học công nghệ có tác động tích cực lớn hơn rất nhiều đến đời sống của con người.

You might also like