You are on page 1of 5

부둥켜안다: ôm chặt

희망을 만드는 사람이 되라


Hãy trở thành người tạo hy vọng
정호승
Jeong Ho Seung
이 세상 사람들 모두 잠들고
어둠 속에 갇혀서 꿈조차 잠이 들 때
홀로 일어난 새벽을 두려워 말고
별을 보고 걸어가는 사람이 되라
희망을 만드는 사람이 되라
Tất cả mọi người trên thế giới này đều đang ngủ
Khi bạn bị mắc kẹt trong bóng tối và chìm vào giấc mơ
Đừng sợ bình minh khi thức dậy một mình
Hãy trở thành người ngắm sao và bước đi
Hãy trở thành người tạo hy vọng

겨울밤은 깊어서 눈만 내리어


돌아갈 길 없는 오늘 눈 오는 밤도
하루의 일을 끝낸 작업장 부근
촛불도 꺼져가는 어둔 방에서
슬픔을 사랑하는 사람이 되라
희망을 만드는 사람이 되라
Đêm đông thăm thẳm chỉ có tuyết rơi
Đêm nay tuyết rơi không có đường quay trở lại
Gần nơi làm việc khi kết thúc việc của một ngày
Trong căn phòng tối tăm ngọn nến cũng tắt dần
Hãy trở thành người yêu nỗi buồn
Hãy trở thành người tạo hy vọng

절망도 없는 이 절망의 세상
슬픔도 없는 이 슬픔의 세상
사랑하며 살아가면 봄눈이 온다
눈 맞으며 기다리던 기다림 만나
눈 맞으며 그리웁던 그리움 마나
얼씨구나 부둥켜안고 웃어보아라
절씨구나 뺨 부비며 울어보아라
Thế giới tuyệt vọng này không có sự tuyệt vọng
Thế giới buồn bã này không có nỗi buồn
Nếu sống trong tình yêu thì tuyết đầu mùa sẽ đến
Gặp nhau trong ánh mắt chờ đợi
Vừa nhìn vào mắt vừa gặp lại nỗi nhớ
Thì ra là vậy ôm chặt lấy nhau và cười thử xem
Hãy thử vừa khóc vừa tát vào má xem nào

별을 보고 걸어가는 사람이 되어
희망을 만드는 사람이 되어
봄눈 내리는 보리밭길 걷는 자들은ㅇ
누구든지 달려와서 가슴 가득히
꿈을 받아라
꿈을 받아라
Trở thành người ngắm sao và bước đi
Trở thành người tạo hy vọng
Những người đi bộ trên con đường lúa mạch trong tuyết mùa xuân
Dù là ai thì cũng phải chạy đến để lấp đầy trái tim mình
Hãy chấp nhận ước mơ

내용 이해
1. 다음의 시어들이 상징하는 것을 알맞게 찾아 쓰십시오.
Hãy tìm và sử dụng đúng biểu tượng của những từ sau đây.
[보기]
봄눈 (tuyết mùa xuân) 별 (ngôi sao) 어둠 (bóng tố i) 잠 (giấ c ngủ )
겨울밤 (đêm đông) 꿈 (giấ c mơ)
희망 절망
봄눈, 별, 꿈 어둠, 잠, 겨울밤

2. 시행이나 어절의 반복을 통해 얻을 수 있는 시적인 효과는


무엇입니까?
Hiệu quả mang tính thơ ca có thể đạt được thông qua việc thực hiện hoặc lặp
lại cụm từ là gì?
리듬감(음악성)을 살릴 수 있다. 작가의 의도나 의미를 강조할 수 있다.
Tôi có thể làm sống lại cảm giác nhịp điệu (tính âm nhạc). Có thể nhấn mạnh ý đồ
hoặc ý nghĩa của tác giả.
3. 시인이 독자들에게 전하고 싶어하는 메시지입니다. 다음 빈칸을
채우십시오.
Đây là thông điệp mà nhà thơ muốn gửi đến độc giả. Hãy điền từ thích hợp
những chổ trống sau.
시인이 현대인들이 어둡고 절망적인 현실(세상), 어둠 속에서도 사랑과
희망, 꿈을 가지고 살아가기를 바라는 마음으로 이러한 시를 썼다.
Nhà thơ đã viết bài thơ này với mong muốn rằng những người hiện đại sẽ sống
với tình yêu, hy vọng và ước mơ trong bóng tối, hiện thực tăm tối và tuyệt vọng
(thế giới).
근황: tình trạng hiện nay
애도하다: đau buồn
격조: đồng điệu
질주하다: lao như bay, chạy nhanh
왕성하다: phát triển, thịnh vượng
볼모: con tin
오랏줄: dây thừng
사지: tứ chi

지구의 근황
Tình trạng hiện nay của Trái Đất
함민복
Ham Min Pok
나무를 기억한다, 사란들 가슴에 늘 푸른 붓이 되던
나무를 사랑한다, 어디서 보나 등은 없고 가슴만 가진
나무를 추억한다, 바람 불 때마다 여린 식물의 뿌리를 잡아주던
너무를 애도한다, 꿈의 하늘을 향해 서서히 솟아오르던 녹색 분수
Tôi nhớ cái cây, cây cọ luôn trở thành màu xanh trong lòng mọi người
Tôi yêu cây cối, dù nhìn ở đâu cũng không chỉ có trong lòng
Nhớ lại cái cây, mỗi khi gió thổi luôn giữ mình cho rễ cây mềm mại
Thương tiếc cái cây, đài phun nước xanh từ từ vươn lên bầu trời trong mơ
나무가 산다 사람들 마을에 사람들처럼
줄을 맞추고 그 길 그 공원의 격조에 맞춰
나무가 산다 하황산가스가 질주하는, 쾍쾍, 나무가 산다
Giống như những người trong làng sống bằng cây cối
Xếp thành hàng và rồi đi theo con đường đó so với sự đồng điệu của công viên đó
Cây sống, khí sunfur dioxide chạy qua, vui vẻ, cây sống

기름진 시멘트 산에 잡초처럼 나무가 산다 성장력 왕성한


시멘트국에 볼모로 잡혀온 자연국의 사신처럼 나무가 산다
시멘트가 더러 나무로 푸른 문신을 새긴다 시멘트가
나무 반지 나무 목걸이를 하고 뽐낸다 시멘트가 나무를 다스린다
Cây cối sinh sống và tăng trưởng mạnh mẽ giống như cỏ dại mọc trên ngọn núi xi
măng dầu
Cây cối sinh sống như sứ giả của tự nhiên bị cục xi măng bắt làm con tin
Xi măng được khắc thành hình xăm màu xanh bằng gỗ
Đeo chiếc nhẫn gỗ, dây chuyền gỗ, xi măng cai trị cây cối

가로수 혹은 담장, 그 푸른 시멘트의 넥타이


철커덕
가로수 혹은 담장, 시멘트가 자신의 목을 처단하는 푸른 오랏줄
지구의 사지가 뻣뻣이 (뻗뻗이) 굳어진다
Cây đường phố hoặc hàng rào, cà vạt xi măng xanh
Tiếng sột soạt
Cây bên đường, hàng rào, sợi dây xanh nơi xi mang cứa vào cổ mình
Tứ chi của Trái Đất cứng đờ

You might also like