You are on page 1of 1

1. N + 조차 ( ngay cả...

)
'-조차' 는 명사에 붙어 그 명사의 내용이 포함되고 그 상황 이상의 것이 더해짐을
나타 낸다. 일반적으로 말하는 사람이 기대하지 못하거나 예상하기 어려운
극단의 경우까지 포 함함을 나타내는데 주로 부정문에 잘 어울린다. 여기에서는
자신이 상상하기 어려웠던 극 단의 상황을 앞에 두어 이러한 상황을 전혀 생각해
보지도 못했다는 의미를 나타낸다

 조차 gắn liền với danh từ, cho thấy nội dung của danh từ đó được bao gồm và nhiều
hơn tình huống đó được thêm vào. Nói chung, nó bao gồm cả những trường hợp cực
đoan mà người nói không mong đợi hoặc khó dự đoán, chủ yếu phù hợp với các câu
tục ngữ. Ở đây thể hiện ý nghĩa của tình huống cực đoan mà bản thân khó tưởng
tượng trước đó và hoàn toàn không suy nghĩ về tình huống này

a) 그 미국 친구가 한국말을 그렇게 잘 할 거라고는 생각조차 못했다


 Tôi thạm chí không thể nghĩ rằng người bạn Mỹ đó nói tiếng Hàn giỏi như vậy.
b) 한국에 오기 전에는 내가 외국에서 살 거라고는 생각조차 못했다.
 Trước khi đến Hàn quốc, tôi thậm chí không thể nghĩ rằng mình sẽ sống ở nước
ngoài.
c) 이런 영화가 인기가 있을 거라고는 생각조차 못했다.
 Tôi thậm chí không thể nghĩ rằng những bộ phim như thế này sẽ được yêu thích.
d) 단 둘이 있는 게 이렇게 행복할 거라고는 생각조차 못했다.
 Tôi thậm chí không thể nghĩ rằng chỉ có hai người hạnh phúc như thế này.

2. A/V + 을수록/ㄹ수록 A + 어/아/여지다 ( Càng ... thì sẽ trở nên... nhưng...)


-을수록/ ㄹ수록'은 앞 문장의 상황이나 정도가 더 심해질 경우 뒤 문장의 결과나
상황 도 그에 비례하여 더하거나 덜하게 됨을 나타낸다. '-어지다/아지다/
여지다'는 동사에 블 어 어떠한 행위를 하게 되거나 어떤 동작이 저절로 일어나
그러한 상태로 됨을 나타내고 형용사에 붙어 점점 어떤 상태로 되어 감을
나타낸다.

 을수록/ㄹ수록 chỉ ra rằng nếu tình huống hoặc mức độ của câu trước trở nên nghiêm
trọng hơn, kết quả hoặc tình huống của câu sau sẽ được cộng hoặc ít hơn theo tỷ lệ
đó. Động từ 어/아/여지다 thể hiện một hành động nào đó hoặc một động tác nào đó
tự xảy ra và trở nên như vậy, gắn với tính từ và dần dần trở thành trạng thái và cảm
giác.

a) 한국말을 공부할수록 말하기가 쉬워지고는 있지만 아직도 당황할 때가 많다.


 Càng học tiếng Hàn thì càng dễ nói, nhưng vẫn có nhiều lúc bối rối
b) 시간이 지날수록 이곳에 익숙해지고는 있지만 명절 때가 되면 고향집
식구들이 눈에 선하다.
c) 시간이 갈수록 따뜻해지고는 있지만 여전히 밤에는 난로가 필요하다.
d) 만날수록 친해지고는 았지만 가끔 서먹서먹할 때가 있다

You might also like