You are on page 1of 5

Ý NGHĨA TỪNG BÀI THƠ CỦA THI SĨ 황진이

1. <청산은 내 뜻이오>
청산은 내 뜻이요 녹수는 님의 정이
녹수 흘러간들 청산이야 변할손가
녹수도 청산을 못 잊어 울어예어 가는고

Dịch:
Núi xanh là ý của em
Nước biếc là tình chàng
Núi xanh thì biến đổi
Nước biếc thì cứ trôi
Nước vẫn hoài mong núi
Nên nước lại quy hồi

Bài thơ như tiếng lòng dành cho người,dù rằng người có thay đổi thì trái tim
này vẫn mãi vĩnh cửu. Tình cảm đó cho dù bây giờ có phải không ,dù có lý
do gì đó để trái tim đổi thay thì vẫn không thể nào quên được.

2. <청산리 벽계수야…>
청산리 벽계수야 수이 감을 자랑 마라.
일도창해하면 돌아오기 어려우니
명월이 만공산하니 쉬어간들 어떠리.

Dịch:
Con suối biếc chảy trong núi xanh
Chớ kiêu ngạo về việc trôi nhanh
Một khi đã ra đến biển rồi
Thì làm sao mà lui
Đêm nay trăng sáng ngời khắp núi
Chi bằng dừng nghỉ ngơi.

Bài thơ này đã được ngân lên vào một đêm trăng sáng khiến 벽계수- một
quan chức của triều đại 조선 phải say đắm.

3. <어져 내 일이야…>
어져 내 일이야 그릴 줄을 모르던가 
이시랴 하더면 가랴마는 제 구태어 
보내고 그리는 정은 나도 몰라 하노라
Dịch:
Em đã làm gì thế?
Ai ngờ nhớ nhung đến vậy
Nếu nói là thương nhớ
Có lẽ người sẽ chẳng xa em
Đẩy người đi thật xa
Tình này bao nhung nhớ.

Bài thơ thể hiện sự chân thành nhớ nhung đến người sau khi đã rời xa, ẩn
chứa những cảm xúc tình cảm và thể hiện nó một cách khéo léo,thuần khiết.
Dù bề ngoài cố tỏ ra mạnh mẽ nhưng ẩn giấu bên trong lại là sự yếu đuối và
nỗi cô đơn.
 

4. <산은 옛 산이로되>
산은 녯 산이로되 물은 녯 물 안이로다.
    주야에 흘은이 녯 물리 이실쏜야
    인걸도 물과 갓도다 가고 안이 오노매라.

Dịch:
Núi thì vẫn giống núi xưa
Nhưng nước thì không như trước nữa
Vì nước chảy suốt ngày đêm nên không còn nước cũ
Con người cũng như nước, một khi đã đi là đi không về

Bài thơ này thể hiện sự biểu đạt trong ngôn ngữ bình dị,thường ngày. Thông
qua sự đối lập giữa đất trờ thiên nhiên của núi và nước ,nó khiến ta nhìn lại
một chút về triết lí cuộc đời.

5. <반달을 노래함>
누가 곤륜산 옥을 깎아 내어
직녀의 빗을 만들었던고
견우와 이별한 후에
슬품에 겨워 벽공에 던졌다오

Dịch:
Có người lấy ngọc ở núi Côn Lôn đem đẽo gọt
Thành chiếc lược của Chức Nữ
Từ khi chàng Khiêu Ngưu đi
Nỗi sầu này mang ném vào bầu trời.

Bài thơ này khá đặc biệt vì được viết bằng Hán tự. Nhà thơ nhìn vầng trăng
đang lửng lơ trên không để kể lại cảm xúc của một người phụ nữ chạnh lòng
sau chia tay.

6. <잣나무 배>

저 강 한가운데 떠 있는 조그만 잣나무 배


몇 해나 이 물가에 한가로이 매였던고
뒷사람이 누가 먼저 건넜느냐 묻는다면 
문무를 모두 갖춘 만호후라 하리

Dịch:

Một con thuyền trắng nhỏ


Trên sóng biếc lênh đênh
Vượt qua bao tháng năm
Hỏi ai là người đầu tiên lên thuyền?

Bài thơ này cũng được viết bằng hán tự .Có lẽ bài thơ bộc lộ lên tâm tình tác
giả gửi gắm đến mối tình đầu của mình.

7. <마음이 어린 후이니…>
마음이 어린 후이니 하는 일이 다 어리다
만중운산에 어느 님 오리마는
지는 잎 부는 바람에 행여 가 하노라
-서경덕

Dịch:
Tâm trí ngu ngơ nên mọi việc làm đều ngốc nghếch
Đứng giữa một ngọn núi với những áng mây
Vì vậy mà không thể đến
Ngay cả khi những chiếc lá rơi và tiếng gió thổi,ta tự hỏi liệu mình có ở đó
không?

내 언제 무신하여 님을 언제 속였관대
월침삼경에 온 뜻이 전혀 없네
추풍에 지는 잎 소리야 낸들 어찌 하리오
-황진이

Dịch :
Khi nào chàng đã dối lừa rằng ta không tin tưởng chàng không?
Ngay cả khi không một âm thanh nào
Tiếng lá rơi trong gió lạnh ,ta phải làm gì hỡi chàng?

Bài thơ này là một bài đối thơ giữa 서경덕 với 황진이 .Lời trách cứ của tác giả
,khi đi đã hứa rằng nhất định đến vào mùa thu nhưng chàng đã không bao giờ
đến. 황진이 trong đêm thu lạnh không thể hiểu nổi lòng mình, giật mình ngỡ
tiếng bước chân người.

8. <동짓달 기나긴 밤을…>


동짓달 기나긴 밤을 한 허리를 베어내어 
춘풍 이불 아래 서리서리 넣었다가 
님 오신 날 밤이어든 굽이굽이 펴리라

Dịch:

Đêm đông chí kéo dài


Gập lưng đêm, em cắt làm đôi
Để dành một nửa, cuộn tròn
Cất dưới tấm chăn ấm gió xuân
Ngày người đến, em trải ra
Để nối dài, dài mãi đêm yêu.

Bài thơ cho thấy chất trữ tình biểu hiện rõ,cho thấy sự cách xa vời vợi giữa
những đêm dài đông chí khi chỉ một mình. Bài thơ toát lên tình cảm của tác
giả ,khao khát muốn trải qua những đêm xuân với người. Trong số các tác
phẩm thì đây là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của tác giả,nó mang
tính hàm xúc cao.

이 시조 모음를 쓸 때의 느낌
황진이는 조선 최고의 기녀이며 송도삼절 중 하나이다. <동짓달
기나긴 밤을>은 황진이가 (예를 들어) 지은 시조이다. 나는 황진이의
시조 모음 중, 8 개 작품을 골라 썼다. 황진이의 작품 수는 적지만
하나같이 격조와 예술적 완성도가 높으며 읽는 사람들에게 감동을
준다. 작품마다 심오한 뜻을 담고 있다. 황진이의 시조는 대부분
사랑을 갈구하는 여자에 대한 이야기이다. 황진이의 시는 남녀 간의
사랑에 관한 내용이 담겨있을 뿐만 아니라 산수 풍경을 사랑하는
내용을 담고 있다.
황진이는 ‘내가 죽거든 관을 쓰지 말고 동문 밖 개울가에 시체를 두어
여인들로 하여금 경계로 하여 주시오’라는 유언을 남겼다.

Hwang Jin-i là kị nữ vĩ đại nhất của triều đại Joseon và là một trong
송도삼절. <동짓달 기나긴 밤을 > là một bài thơ được viết bởi Hwang
Jin-i (ví dụ điển hình). Tôi đã chọn 8 tác phẩm trong số các bài của tập thơ
Hwang Jin-i và viết chúng. Mặc dù số lượng tác phẩm của Hwang Jin-i hơi
ít, nhưng tất cả đều hoàn thiện cao về mặt nghệ thuật, gây ấn tượng mạnh
với độc giả. Mỗi tác phẩm đều mang một ý nghĩa sâu sắc. Hầu hết các tác
phẩm của Hwang Jin-i đều là câu chuyện về một người phụ nữ với khao khát
tình yêu. Những bài thơ của Hwang Jin-i không chỉ có nội dung về tình yêu
nam nữ mà còn là tình yêu với sông núi thiên nhiên.
Và Hwang Jin-yi đã để lại một di chúc ‘내가 죽거든 관을 쓰지 말고 동문
밖 개울가에 시체를 두어 여인들로 하여금 경계로 하여 주시오.’

You might also like