You are on page 1of 176

9/12/2023

GIỚI THIỆU MÔN HỌC


TÀI CHÍNH QUỐC TẾ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

TS. Nguyễn Thị Như Quỳnh

1 2

THÔNG TIN CHUNG VỀ MÔN HỌC


YÊU CẦU MÔN HỌC
TÊN MÔN HỌC TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
THÔNG TIN NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH
GIẢNG VIÊN Email: quynhntn@hub.edu.vn
(Vui lòng đặt ký hiệu [TCQT_Họ và tên_Mã lớp] trên tiêu
- Tham gia đầy đủ các buổi học
đề gửi thư) - Hoàn thành các yêu cầu của GV; làm bài tập ghi chép bài đầy đủ.
SỐ TÍN CHỈ 3 tín chỉ (45 tiết), trong đó:
- Không sử dụng điện thoại trong lớp;
- Lý thuyết: 2 tín chỉ,
- Thảo luận và bài tập: 1 tín chỉ, - Mở camera trong suốt buổi học nếu học theo hình thức online
BỘ MÔN / KHOA Bộ môn Tài chính doanh nghiệp
- Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực
PHỤ TRÁCH Khoa Tài chính – Ngân hàng

MÔN HỌC TRƯỚC - Tài chính doanh nghiệp 1

3 4
9/12/2023

MÔ TẢ MÔN HỌC MÔ TẢ MÔN HỌC


• Môn học cũng giải thích, làm rõ mối tương quan giữa
• Đây là môn học thuộc khối kiến thức ngành của ngành các thị trường và nền kinh tế các quốc gia thông qua
Tài chính – Ngân hàng những lý thuyết về quan hệ ngang bằng quốc tế giữa

• Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng về giá cả, lãi suất và tỷ giá

thị trường tài chính quốc tế, hoạt động chu chuyển vốn • Đồng thời các yếu tố tác động tỷ giá, hệ thống tiền tệ
giữa các quốc gia, thị trường phái sinh tiền tệ với các quốc tế và các lựa chọn chính sách tỷ giá của chính
vấn đề liên quan tới biến động tỷ giá và phòng ngừa rủi phủ trong mối quan hệ với chính sách tiền tệ và hội
ro tỷ giá nhập tài chính, chính sách ngoại thương cũng sẽ được
phân tích.

5 6

MÔ TẢ MÔN HỌC MỤC TIÊU MÔN HỌC


Sau khi học xong môn học này, sinh viên có khả năng:
• Ngoài ra, môn học cũng chú trọng thực hành thảo luận,
- Nhận biết và giải thích các vấn đề cơ bản về chu
phân tích và xử lý tình huống liên quan đến quan hệ tài
chuyển vốn quốc tế, tài chính quốc tế vĩ mô dựa trên
chính quốc tế; quản trị rủi ro tỷ giá trong các hoạt động
các lý thuyết ngang bằng quốc tế
thương mại hay đầu tư quốc tế; cũng như các giải pháp
ứng phó với các vấn đề khủng hoảng tài chính toàn cầu. - Phân tích và dự báo biến động tỷ giá cũng như lựa
chọn các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá phù hợp

- Phân tích được tác động và các lựa chọn chính sách tỷ
giá của chính phủ

7 8
9/12/2023

MỤC TIÊU MÔN HỌC CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN


Sau khi học xong môn học này, sinh viên có khả năng: Về kiến thức:

- Môn học này giúp sinh viên tự tin làm việc tại các - Mô tả tổng quan các bộ phận cấu thành, đặc điểm của
doanh nghiệp trong và ngoài nước, đặc biệt trong lĩnh thị trường tài chính quốc tế và công ty đa quốc gia.
vực đầu tư, xuất – nhập khẩu. Sinh viên có thể phát Vận dụng các kiến thức được cung cấp trên thị
huy tư duy sáng tạo và linh hoạt trong việc đưa ra trường ngoại hối trong việc lựa chọn và tính toán các
những quyết định tài chính khi thực hiện phòng ngừa loại tỷ giá.
rủi ro tỷ giá cũng như lựa chọn các hình thức đầu tư, - Trình bày các bộ phận cấu thành của cán cân thanh
các chính sách tài trợ phù hợp với tình hình biến toán quốc tế và các yếu tố tác động đến cán cân TTQT.
động thị trường tài chính quốc tế.

9 10

CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
Về kiến thức: Về kiến thức:

- Vận dụng các công cụ phái sinh trong phòng ngừa rủi - Giải thích tác động của chính phủ đến tỷ giá trong
ro tỷ giá ở các công ty đa quốc gia từng chế độ tỷ giá

- Vận dụng các lý thuyết Ngang bằng để giải thích các - Hiểu về bộ ba bất khả thi trong điều hành CSTT và
biến động trên thị trường tài chính quốc tế CSTK tại các quốc gia

- Xác định cung cầu ngoại tệ và các yếu tố ảnh hưởng - Phân tích được cuộc khủng hoảng tài chính đã diễn
đến tỷ giá hối đoái cân bằng ra, từ đó rút ra bài học cho Việt Nam

11 12
9/12/2023

CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
Về kỹ năng: Về mức tự chủ và trách nhiệm:

- Kỹ năng phân tích, đánh giá và giải quyết các vấn đề - Có khả năng chủ động học tập, nghiên cứu và sáng tạo
liên quan tới lĩnh vực tài chính quốc tế đưa ra những ý kiến quan trọng cho các vấn đề trong

- Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm, tự nghiên cứu và ngoài chuyên môn tài chính quốc tế

các vấn đề liên quan tới lĩnh vực tài chính – ngân
hàng

13 14

TÀI LIỆU HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU
1. Tài liệu chính 2. Tài liệu tham khảo

[1] Hồ Thủy Tiên (2019), Tài chính quốc tế, ĐH Tài • [4] Nguyễn Văn Tiến (2018), Giáo trình Tài chính
quốc tế, NXB Hồng Đức
chính – Marketing • [5] Eiteman D., Stonehill A., Moffet M. (2016),
Multinational Business Finance, Pearson education
[2] Jeff Madura (2017), International Financial • [6] Phan Thị Nhi Hiếu (chủ biên) (2015), Tài chính
Management 13th, Cengage Learning. công ty đa quốc gia, NXB Kinh tế TPHCM.
• [7] Stephen A. Ross, Randolph W. Westerfield, Jeffrey
[3] Alan C. Shapiro (2016), Multinational Financial Jaffe, “Corporate Finance”, 9th edition, MaGrawHill
International Edition.
Management 11th, Wiley Inc • [8] M. Chance Don; Robert Brooks, Sản phẩm phái
sinh và quản trị rủi ro tài chính, NXB Cengage Learning,
- Handout bài giảng của giảng viên. 2015

15 16
9/12/2023

NỘI DUNG MÔN HỌC


ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
• Chương 1: Tổng quan về TCQT và Công ty đa quốc gia
• Chương 2: Chu chuyển vốn quốc tế Thành phần Cách thức đánh giá Tỷ lệ
• Chương 3: Phòng ngừa RRTG bằng công cụ phái sinh
Chuyên cần (10%)
• Chương 4: Arbitrage quốc tế và lý thuyết ngang giá LS
suất Đánh giá quá Bài kiểm tra giữa kỳ (15%) 40%
• Chương 5: Lý thuyết ngang giá sức mua và Hiệu ứng trình
Bài thuyết trình (15%)
Fisher quốc tế
• Chương 6: Xác định tỷ giá hối đoái cân bằng
• Chương 7: Tác động của Chính phủ lên Tỷ giá hối đoái Đánh giá cuối Thi 40 câu trắc nghiệm theo NHCHT
60%
• Chương 8: Bộ ba bất khả thi kỳ
• Chương 9: Khủng hoảng tài chính
Khi sinh viên phát biểu đúng, mỗi lần cộng 0.25 điểm. Với các câu hỏi khó
hoặc bài tập sẽ được cộng 0.5 điểm vào điểm bài kiểm tra giữa kỳ.

17 18

Mục tiêu chương

TỔNG QUAN VỀ Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
– Hiểu được nguyên nhân hình thành thị trường
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ VÀ CÔNG TY TCQT, các bộ phận cấu thành và đặc điểm của thị
ĐA QUỐC GIA trường tài chính quốc tế;
– Vận dụng các kiến thức được cung cấp trên thị
trường ngoại hối trong việc lựa chọn và tính toán
các loại tỷ giá trên thị trường;
– Phân biệt được đặc điểm của một công ty đa quốc
gia với một công ty nội địa và phân tích động cơ các
công ty đa quốc gia tham gia vào thị trường TCQT.
2
0

19 20
9/12/2023

TỔNG QUAN VỀ
Nội dung TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

3 nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành thị


1. Tổng quan về tài chính quốc tế
2. Công ty đa quốc gia trường tài chính quốc tế:
3. Cấu trúc thị trường tài chính quốc tế  Nguyên nhân xuất phát từ cơ chế kinh tế các quốc gia

 Nguyên nhân xuất phát từ lịch sử phát triển các


học thuyết của thế giới

 Nguyên nhân xuất phát từ nhu cầu công ty


2 2
1 2

21 22

Xác định mức độ mở cửa của nền kinh tế Xác định mức độ mở cửa của nền kinh tế

Theo quan điểm truyền thống


- Giá trị tham gia thương mại quốc tế của một quốc gia Theo quan điểm hiện đại
- Tỷ lệ tổng giá trị xuất nhập khẩu trên tổng sản phẩm - Bổ sung thêm những hàng hóa tiềm năng có thể
quốc nội tham gia thương mại quốc tế
Quốc gia nào có giá trị tham gia thương mại quốc tế - Đánh giá thêm mức độ chu chuyển vốn quốc tế giữa
càng lớn thì mức độ mở cửa của nền kinh tế càng cao các quốc gia để đánh giá toàn diện mức độ mở cửa
của nền kinh tế

2 2
3 4

23 24
9/12/2023

Nguyên nhân xuất phát từ Lịch sử các


học thuyết
Xác định mức độ mở cửa của nền kinh tế

 Lý thuyết lợi thế so sánh


 Độ mở thương mại
 Lý thuyết thị trường không hoàn hảo
 Độ mở tài chính
 Lý thuyết vòng đời sản phẩm

2 2
5 6

25 26

KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH QUỐC TẾ Môi trườngtài chính quốc tế

Tài chính quốc tế là hệ thống …………………….


……… giữa chính phủ hoặc các tổ chức (chính phủ
hay phi chính phủ) với các chính phủ khác, các tổ
chức (của chính phủ hay phi chính phủ) khác,
giữa các công ty đa quốc gia với các tổ chức quốc tế
gắn liền với sự dịch chuyển hàng hóa và dòng vốn
trên thế giới theo những nguyên tắc nhất định.

Khoa TC - NH - UFM 10

27 28
9/12/2023

CÔNG TY ĐA QUỐC GIA (MNCs) CÔNG TY ĐA QUỐC GIA (MNCs)

 Khái niệm
 KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU CỦA MNCs
“Các công ty đa quốc gia (MNCs) được định nghĩa là
những công ty tham gia vào một hình thức kinh doanh
 CÁC VẤN ĐỀ TRONG QUẢN LÝ MNCs
quốc tế nào đó”
ĐỘNG CƠ VÀ PHƯƠNG THỨC THAM GIA  Tổ chức
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ MNCs được tổ chức dưới mô hình công ty mẹ - công ty
con, trong đó công ty mẹ có trụ sở chính tại một quốc
gia đồng thời sở hữu toàn bộ (hay một phần) nhiều
 ĐỊNH GIÁ MNCs công ty con ở nước ngoài với doanh thu chủ yếu được
tạo ra từ các công ty con ở nước ngoài.
29

30

29 30

CÔNG TY ĐA QUỐC GIA (MNCs) Lý do MNCs theo đuổi kinh doanh


quốc tế

 Mục tiêu • Lợi thế so sánh


Mục tiêu cơ bản của mọi MNCs là tối đa hóa giá
trị của toàn bộ công ty đa quốc gia (công ty mẹ) • Thị trường không hoàn hảo
thông qua các quyết định đầu tư và tài trợ quốc
tế. • Vòng đời sản phẩm

31 32

31 32
9/12/2023

Phương thức kinh doanh quốc tế Các vấn đề trong quản lý MNCs
của MNCs

• Thương mại quốc tế  Vấn đề đại diện của MNCs


Vấn đề đại diện của MNCs là mâu thuẫn giữa các cổ
• Cấp bằng sáng chế đông và người đại diện của họ - các nhà quản lý khi
bị lôi cuốn để phục vụ cho lợi ích của chính họ thay
• Nhượng quyền kinh doanh
vì lợi ích chung của các cổ đông.
• Liên doanh
Chi phí đại diện: là các chi phí để đảm bảo rằng các
• Thâu tóm và sáp nhập
nhà quản lý sẽ nỗ lực trong việc tối đa hóa tài sản của
• Thiết lập công ty con mới ở nước ngoài. cổ đông
33 34

33 34

Các vấn đề trong quản lý MNCs Các vấn đề trong quản lý MNCs

 Đạo luật Sarbanes – Oxley


 Vấn đề đại diện của MNCs Đạo luật yêu cầu các công ty đa quốc gia thực hiện qui trình
Để ngăn ngừa vấn đề đại diện này, các công ty đa quốc gia báo cáo nội bộ để cho ban giám đốc và hội đồng quản trị
cần phải có chính sách quản lý, khen thưởng, kiểm soát thích giám sát tiến trình báo cáo tài chính một cách dễ dàng hơn.
hợp với các công ty con ở nước ngoài: Làm giảm khả năng các nhà quản lý công ty thao túng qui
- Khen thưởng bằng cổ phiếu của công ty đa quốc gia khi trình báo cáo
các nhà quản lý công ty con đạt được mục tiêu Nâng cao độ chính xác của các thông tin tài chính cho nhà
đầu tư.
- Kỷ luật nếu các nhà quản lý công ty đa quốc gia đưa ra các
quyết định không đúng đắn, làm ảnh hưởng tới giá trị công Đảm bảo tính minh bạch trong việc thực hiện báo cáo tài
ty đa quốc gia hay làm giảm tài sản, lợi ích của cổ đông. chính
36

35

35 36
9/12/2023

ĐỊNH GIÁ CÔNG TY ĐA QUỐC GIA RỦI RO CỦA MNCs

Rủi ro kinh
tế quốc tế
 Định giá dòng tiền MNCs trong một kỳ
 Định giá dòng tiền của MNCs qua nhiều kỳ
Rủi ro đối
 Rủi ro đối với dòng tiền của MNCs với dòng
tiền của
MNCs

Rủi ro Rủi ro
chính trị tỷ giá hối đoái

19 20

37 38

CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TCQT CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TCQT

 Thị trường ngoại hối

 Thị trường tiền tệ quốc tế


 Thị trường vốn quốc tế (bao gồm Thị trường trái
phiếu quốc tế và Thị trường cổ phiếu quốc tế)

21 22

39 40
9/12/2023

THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (FOREX) THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (FOREX)
Ngoại hối bao gồm các phương tiện thanh toán được sử
dụng trong thanh toán quốc tế: Thị trường ngoại hối là thị trường ở đó các chủ thể
- Ngoại tệ tham gia mua bán các đồng tiền của các quốc gia và
vùng lãnh thổ khác nhau
- Các phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ: séc, hối phiếu, thẻ
thanh toán…
Pháp lệnh ngoại hối 2013:
- Giấy tờ có giá bằng ngoại tệ: trái phiếu, kỳ phiếu, cổ
“Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra việc mua bán các
phiếu…
đồng tiền khác nhau nhằm mục đích tạo sự thuận tiện
- Vàng tiêu chuẩn quốc tế, vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước cho hoạt động thương mại quốc tế hoặc các giao dịch
- Đồng tiền quốc gia do người nước ngoài nắm giữ
tài chính”
31

23

41 42

THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (FOREX) CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG NGOẠI HỐI
FOREX = 100%

Non – Interbank
= 15%

Interbank Bank - Customer Customer – Customer


= 85% = 14% = 1%

Bank = 99%

32 33

43 44
9/12/2023

ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI


Global Foreign Exchange Market
HỐI

 Là thị trường phi tập trung: không giới hạn ở một vị trí địa lý
cụ thể mà được thực hiện trên toàn thế giới thông qua điện
thoại, telex, internet.
 Là thị trường hoạt động hiệu quả với khối lượng giao dịch
lớn, thông tin liên quan tỷ giá luôn được cập nhật liên tục và
chính xác chi phí giao dịch thấp  chênh lệch tỷ giá giữa các Là thị trường toàn cầu,
thị trường là không đáng kể hoạt động liên tục 24/24

 Là thị trường nhạy cảm với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã
hội nhất là đối với chính sách tiền tệ của các nước phát triển
34 35

45 46

Global Foreign Exchange Market CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

Đồng tiền sử dụng nhiều nhất trong giao dịch ngoại hối là
đồng USD Phục vụ thương mại quốc tế

Phục vụ luân chuyển vốn quốc


tế
CHỨC NĂNG Nơi phòng ngửa rủi ro tỷ giá

Nơi NHTW can thiệp lên tỷ giá

Nơi kinh doanh kiếm lời trên sự biến


động tỷ giá
Khoa TC - NH - UFM 36 Khoa TC - NH - UFM 37

47 48
9/12/2023

CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KINH DOANH


NGOẠI HỐI

 Tỷ giá
 Đồng tiền yết giá – Đồng tiền định giá
 Ngân hàng yết giá – Ngân hàng hỏi giá
 Phương pháp yết tỷ giá
 Điểm tỷ giá
 Tỷ giá mua – tỷ giá bán
 Chênh lệch tỷ giá mua bán (Spread)
 Tỷ giá chéo
 Tỷ giá giao ngay
Khoa TC - NH - UFM 31 32

49 50

CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỶ GIÁ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỶ GIÁ
 Khái niệm: Tỷ giá là tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền, trong
đó giá trị của đồng tiền này được xác định thông qua số
Trên thị trường ngoại hối, lượng của đồng tiền kia
các ngân hàng thực hiện  Đồng tiền yết giá (Commodity Currency – C): là đồng
kinh doanh ngoại hối căn tiền đứng trước trong tỷ giá và có số đơn vị cố định bằng 1

cứ vào các tỷ giá được  Đồng tiền định giá (Term Currency – T): là đồng tiền
đứng sau và có số đơn vị thay đổi
niêm yết trên thị trường.
 Ngân hàng yết giá (Quoting Bank)
 Ngân hàng hỏi giá (Asking Bank)

51 52
9/12/2023

CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỶ GIÁ GLOBAL FOREIGN EXCHANGE MARKETS

SWIFT Code Currency


USD US Dollar (Greenback)
 Tỷ giá mua vào (Bid rate) EUR Euro
JPY Japan Yen (Yen)
 Tỷ giá bán ra (Offer rate – Ask rate GBP UK Sterling (Cable)
 Tỷ giá giao ngay (Spot rate) AUD Australia Dollar (Aussie)
CAD Canadian Dollar (Loonie)
VND Vietnam Dong

SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications)

35 42

53 54

PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶGIÁ ĐIỂM TỶ GIÁ

Spread
Price quotation (Trực tiếp) Volume quotation (Gián tiếp)
The Big
1 ngoại tệ = x nội tệ 1 nội tệ = y ngoại tệ Figure Bid Offer/Ask
USD/CHF = 1,4250 GBP/USD = 1,5743
USD: Đồng tiền yết giá
CHF: Đồng tiền định
GBP là đồng tiền yết giá
USD là đồng tiền định
EUR/USD = 1.1 0 11 / 17
giá giá Pips

Trên thế giới, tất cả các nước đều yết tỷ giá trực tiếp ngoại Điểm tỷ giá – Pips: là đơn vị thập phân cuối cùng của tỷ giá được
trừ Anh (GBP), Úc (AUD), Newzeland (NZD), Euro (EUR) yết trong giao dịch ngoại hối
dùng phương pháp yết tỷ giá gián tiếp.
- 1 pip = 0,0001
43 Khoa TC - NH - UFM 44

55 56
9/12/2023

GLOBAL FOREIGN EXCHANGE MARKETS GLOBAL FOREIGN EXCHANGE MARKETS

EUR/USD = 1,1011 1 điểm có nghĩa là 0,0001 USD

USD/VND = 23.260 1 điểm có nghĩa là 1 VND

USD/JPY = 109,47 1 điểm có nghĩa là 0,01 JPY

NZD/USD = 0,6424 1 điểm có nghĩa là 0,0001 USD

Khoa TC - NH - UFM 45 40

57 58

LÃI LỖ TRONG KINH DOANH NGOẠI LÃI LỖ TRONG KINH DOANH NGOẠI
HỐI HỐI
Ví dụ 2: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 tỷ
Ví dụ 1: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 1 triệu VND tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
USD tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
Luồng tiền (triệu) Tỷ giá
Luồng tiền (triệu) Tỷ giá Chiều giao dịch (USD/VND)
Chiều giao dịch VND USD
USD VND (USD/VND)
Mua VND
Mua USD
Bán VND
Bán USD
Kết quả KD
Kết quả KD

59 60
9/12/2023

LÃI LỖ TRONG KINH DOANH NGOẠI LÃI LỖ TRONG KINH DOANH NGOẠI
HỐI HỐI
Ví dụ 3: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 1 triệu Ví dụ 4: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 tỷ
USD tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác VND tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này? định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch (USD/VND) Chiều giao dịch (USD/VND)
USD VND USD VND

Mua USD Mua VND

Bán USD Bán VND

Kết quả KD Kết quả KD

61 62

LÃI LỖ TRONG KINH DOANH NGOẠI LÃI LỖ TRONG KINH DOANH NGOẠI
HỐI HỐI
Ví dụ 5: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 triệu Ví dụ 6: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 triệu
USD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác AUD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này? định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch (AUD/USD) Chiều giao dịch (AUD/USD)
USD AUD AUD USD

Mua USD MuaAUD

Bán USD BánAUD

Kết quả KD Kết quả KD

63 64
9/12/2023

LÃI LỖ TRONG KINH DOANH NGOẠI LÃI LỖ TRONG KINH DOANH NGOẠI
HỐI HỐI
Ví dụ 7: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 triệu Ví dụ 8: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 triệu
USD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác AUD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này? định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch (AUD/USD) Chiều giao dịch (AUD/USD)
USD AUD AUD USD

Mua USD MuaAUD

Bán USD BánAUD

Kết quả KD Kết quả KD

65 66

TỶ GIÁ CHÉO XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

Phương pháp xác định tỷ giá chéo giản đơn


Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ
USD là đồng yết giá USD vừa là đồng yết USD là đồng định giá
được suy ra từ đồng tiền thứ 3 trong cả 2 tỷ giá giá, vừa là đồng trong cả 2 tỷ giá
định giá
USD/X= a X/USD= a X/USD= a
USD thường đóng vai trò là đồng tiền trung gian USD/Y = b USD/Y = b Y/USD = b
giữa 2 đồng tiền trong tỷ giá chéo X/Y = … X/Y = ….. X/Y = …
Y/X = …. Y/X = ….

67 68
9/12/2023

XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

USD vừa là đồng định giá, vừa là đồng yết giá


USD là đồng định giá trong cả 2 tỷ giá:
Một ngân hàng yết tỷ giá như sau:
Một ngân hàng yết tỷ giá như sau:
USD/VND = 23.140
AUD/USD = 0,6765 EUR/USD = 1,1017
EUR/USD = 1,1017
Xác định tỷ giá chéo EUR/AUD.
Xác định tỷ giá chéo EUR/VND.
 EUR/AUD =
 EUR/VND =

52

69 70

XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

Phương pháp xác định tỷ giá chéo phức hợp


USD là đồng yết giá trong cả 2 tỷ giá:
Một ngân hàng yết tỷ giá như sau: USD là đồng yết giá USD vừa là đồng yết USD là đồng định giá
trong cả 2 tỷ giá giá, vừa là đồng trong cả 2 tỷ giá
USD/VND = 23.140 định giá
USD/SGP = 1,3676 USD/X= a – b X/USD= a – b X/USD= a – b
USD/Y = c – d USD/Y = c –d Y/USD = c –d
Xác định tỷ giá chéo SGP/VND
X/Y =…………. X/Y = ………… X/Y = ………….
 SGP/VND =

71 72
9/12/2023

XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO GIAO DỊCH NGOẠI HỐI


Phương pháp xác định tỷ giá chéo phức hợp:
FOREX
USD/VND = 23.140 – 23.260
AUD/USD = 0,6855 – 0,6857 PRIMARY DERIVATIVE OPERATIONS
OPERATION
Tính tỷ giá mua và bán AUD/VND
SB = SB x SB
(AUD/VND) (AUD/USD) (USD/VND)

= ……………………
SPOT FORWARD SWAP OPTION FUTURE
SO(AUD/VND) = ………………………

OTC EXCHANGE

73 74

THỊ TRƯỜNG ĐỒNG TIỀN


THỊ TRƯỜNG ĐỒNG TIỀN
CHÂU ÂU
CHÂU ÂU
Từ những năm 1960, do nhu cầu giao dịch kinh doanh quốc
THỊ TRƯỜNG
tế của các công ty Mỹ để trao đổi hàng hóa với các nước ĐỒNG TIỀN
khác  nhu cầu giao dịch tiền gửi và đi vay bằng USD tại TT nội TT dollar CHÂU ÂU
TT Euro TT nội địa
các ngân hàng ngoài nước Mỹ hình thành  thị trường đô địa Mỹ Châu Âu Châu Âu Châu Âu
Thị
la Châu Âu. trường
Đô la Châu Âu là những đồng đô la Mỹ được ký gửi ở các ngoại
hối
ngân hàng ngoài nước Mỹ (không nhất thiết là Châu Âu)
TT Yên TT nội địa
Châu Âu Nhật

75 76
9/12/2023

THỊ TRƯỜNG ĐỒNG TIỀN THỊ TRƯỜNG ĐỒNG TIỀN


CHÂU ÂU CHÂU ÂU
Đồng tiền Châu Âu - Eurocurrency là tên gọi chung cho các
đồng tiền lưu hành tại các thị trường bên ngoài quốc gia
Eurobank là ngân hàng nhận ký gửi và cho vay ngắn
phát hành ra chúng.
hạn các đồng tiền Eurocurrency mà không chịu sự chi
phối bởi chính sách và pháp luật của quốc gia đó.
Các đồng tiền này thường là đồng tiền mạnh, có tính thanh
khoản cao như USD, GPB, JPY, EURO...  Mỹ: New York
 Châu Âu: London, Paris, Luxembour
Thị trường đồng tiền Châu Âu là thị trường mà ở đó các  Châu Á: Tokyo, Hongkong, Singapore
ngân hàng nhận các khoản tiền gửi và cho vay các đồng tiền
lưu thông bên ngoài quốc gia phát hành ra nó.
63

77 78

THỊ TRƯỜNG ĐỒNG TIỀN CHUẨN HÓA LUẬT LỆ NGÂN HÀNG TRÊN THỊ
CHÂU ÂU TRƯỜNG ĐỒNG TIỀN CHÂU ÂU

Eurobank thường cho vay với lãi suất thấp và nhận tiền Thị trường Eurocurrency không thuộc một quốc gia cụ thể
gửi với lãi suất cao hơn ngân hàng nội địa vì:
 Eurobanks độc lập với quy chế kiểm soát của các chính nào do đó không có cơ chế điều chỉnh cấp quốc gia cho thị
phủ do đó giảm chi phí pháp lý. trường này mà được quy ước chung cho tất cả các quốc gia
 Lợi thế chi phí thấp từ quy mô giao dịch lớn. Giá trị
trung bình mỗi giao dịch là 100 triệu USD đến 1000 triệu tham gia thị trường.
USD.
 Điều kiện tham gia thị trường dễ hơn NH nội địa.  Đạo luật chung Châu Âu (SEA- Single EuropeanAct)
 Không phải trả phí bảo hiểm tiền gửi.
 Khách hàng có khả năng tài chính lớn, uy tín tốt nên rủi  Hiệp ước Basel
ro vỡ nợ thấp

63 64

79 80
9/12/2023

ĐẠO LUẬT CHUNG CHÂU ÂU SEA HIỆP ƯỚC BASEL

• Lưu chuyển vốn tự do. Basel I (1988) CAR (Capital Adequacy Ratio)
• Cung cấp các loại dịch vụ cho vay, cho thuê tài chính và
• Vốn tối thiểu phải đảm bảo ở mức 8% trở lên.
dịch vụ chứng khoán.
• Các quy định về cạnh tranh, sáp nhập và thuế là tương tự • Quy định thống nhất phân loại vốn thành 3 cấp (tier).
nhau.
• Phân loại tài sản dựa theo mức độ rủi ro thành 4 cấp
• Có quyền mở rộng sang bất kỳ quốc gia nào trong Châu Âu.
• Các ngân hàng ngoài Châu Âu gia nhập vào thị trường cũng với các tỷ trọng rủi ro là 0%, 20%, 50%, 100% khi
có các quyền hạn tương đương. tính tổng tài sản có điều chỉnh rủi ro (RWA).

65 66

81 82

HIỆP ƯỚC BASEL HIỆP ƯỚC BASEL


Basel II (26/06/2004)
• Phân loại tài sản rủi ro thêm 2 cấp độ 35% và 150%. NỘI DUNG KIỂM SOÁT
Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro
• Cung cấp các công cụ kiểm soát rủi ro tốt hơn Basel I.
tín dụng thị trường hoạt động thanh khoản
• Gia tăng thông tin buộc các ngân hàng phải công bố. Basel 1 (1988)
Basel III Basel 1.1 (1996)

• Được ban hành năm 2010 và hoàn chỉnh năm 2019 Basel 2 (2004)

• Bổ sung thêm các biện pháp kiểm soát tính thanh khoản Basel 3 (2010)

67 68

83 84
9/12/2023

THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG QUỐC TẾ THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG QUỐC TẾ

Thị trường tín dụng quốc tế


Các khoản tín dụng Châu Âu có lãi suất cho vay
Là nơi cung cấp các khoản vốn trung và dài hạn cho các thường thả nổi dựa theo lãi suất tham chiếu (thường
công ty đa quốc gia hoặc các cơ quan chính phủ. là LIBOR) cộng thêm một biên độ %.
 Thị trường tín dụng Châu Âu (Eurocredit Market)
Ví dụ: một khoản tín dụng châu Âu có mức lãi vay
Là thị trường cung cấp các khoản tín dụng Châu Âu được điều chỉnh mỗi sáu tháng và được ghi bằng
Tín dụng Châu Âu (Eurocredit) là các khoản vay “Libor + 3%”.
trung hay dài hạn, được thực hiện bởi các Ngân hàng
Châu Âu với các MNCs hoặc các cơ quan của CP.
69 Khoa TC - NH - UFM 70

85 86

Cho vay hợp vốn THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ


(Syndicated Loans)
Cho vay hợp vốn là hình thức hai hay nhiều ngân hàng
Trái phiếu nước ngoài: là các trái phiếu được phát hành
cùng tham gia vào một hợp đồng cho vay, trong đó ngân
bởi những người không cư trú, được định danh bằng đồng
hàng cho vay chính thương thảo với khách hàng.
nội tệ, tại quốc gia có đồng tiền ghi trên trái phiếu
Đặc điểm của khoản vay hợp vốn:
 Tăng độ lớn khoản vay
Trái phiếu Châu Âu – Eurobond: là các trái phiếu được
 Rủi ro tín dụng thấp
phát hành bởi người không cư trú, được định danh bằng
 Tăng xác suất chi trả và đảm bảo uy tín của bên đi vay
đồng nội tệ bên ngoài quốc gia có đồng tiền ghi trên trái
 Có thể vay bằng nhiều loại tiền tệ khác nhau phiếu
 Bên đi vay phải trả thêm phí ngoài lãi suất
71 72

87 88
9/12/2023

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ

- Trái phiếu Châu Âu ghi bằng USD là hình thức phát hành
Trái phiếu có lãi
phổ biến. suất cố định
(Straights)
- Hầu hết các Eurobond được phát hành bởi những tổ chức
Trái phiếu có lãi
có hệ số tín nhiệm cao, ví dụ hệ số AAA và AA chiếm tới Trái phiếu Châu Âu suất thả nổi
gần 80% tổng số các đợt phát hành. (Fluctuation)
- Những nhà phát hành Eurobond tích cực nhất là các
Trái phiếu
chính phủ, các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới, chuyển đổi
Ngân hàng đầu tư Châu Âu và các công ty đa quốc gia.

74

89 90

Xếp hạng trái phiếu THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU QUỐC TẾ

Moody’s Standard &


Ý nghĩa
Poor
Aaa AAA Chất lượng tốt nhất với độ rủi ro thấp nhất. Tổ chức phát MNCs có thể thu hút các nhà đầu tư nước ngoài bằng cách phát
hành rất ổn định và độc lập.
Aa AA Chất lượng cao, với một ít rủi ro dài hạn hànhcổphiếurathịtrườngquốctế
A A Chất lượng tương đối cao, với nhiều ưu điểm nhưng có khả
năng bị thương tổn do thay đổi điều kiện kinh tế vĩ mô
Gầy đây với sựra đời của đồng EUR đã làm gia tăngnhiều loại cổ
Baa BBB Chất lượng trung bình, tạm ổn trong hiện tại nhưng dài hạn
không đáng tin cậy phiếutrênthịtrườngChâuÂubởicácMNCscủaMỹvàoChâuÂu
Ba BB Có một vài yếu tố đầu cơ, với độ an toàn tương đối nhưng
không được kiểm soát tốt
B B Hiện thời có khả năng trả nợ nhưng rủi ro không trả được
nợ trong tương lai
Caa CCC Chất lượng thấp, khả năng không trả được nợ hiển hiện

91 92
9/12/2023

THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU QUỐC TẾ THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU QUỐC TẾ

Niêm yết chéo chứng khoán là khi công ty niêm yết bổ Thị trường
sung chứng khoán của mình tại một sở giao dịch chứng cổ phiếu
quốc tế
khoán không thuộc quốc gia mà công ty đó hoạt động.

Thị trường Thị trường


Phát hành trực sơ cấp thứ cấp
tiếp cổ phiếu
Các hình thức
niêm yết chéo Thị trường Thị trường Thị trường
Phát hành chứng Phát hành Phát hành
chứng khoán cổ phiếu ra cổ phiểu giao dịch đấu giá và tập trung và
chỉ lưu ký công chúng riêng lẻ định kỳ và thị thị trường thị trường
trường giao các nhà
(Depositary Receipt (Public (Private
buôn chứng
phi tập
Offering) Placement) dịch liên tục trung
– DR) khoán

77 78

93 94

Thị trường cổ phiếu quốc tế Quy định niêm yết trên NYSE và TSE
khu vực Châu Á - TBD
Giá trị vốn hóa (triệu
STT Sở Giao dịch chứng khoán
USD)
1 Japan Exchange Group Inc 6.134.102,2
2 Shanghai Stock Exchange 4.995.085,7  Tổng số cổ đông: 5000 cổ đông - 2200 cổ đông
3 Hong Kong Exchange and Clearing 4.226.334,2
4 Shenzhen Stock Exchange 3.536.656,5  Giá trị thị trường: 100 triệu USD - 2 tỷ JPY
5 National Stock Exchange of India Limited 2.233.882,2
6 BSE India Limited 2.216.892,8  Tổng thu nhập trước thuế cho 3 năm gần nhất:
7 Korea Exchange 1.731.401,3
8 Australia Securities Exchange 1.434.080,6 100 triệu USD – 600 triệu JPY
9 Taiwan Stock Exchange 1.051.806,0
10 Singapore Exchange 785.359,6
11 The Stock Exchange of Thailand 525.303,8
 Thu nhập trước thuế tối thiểu cho mỗi năm trong
12 Indonesia Stock Exchange 487.930,7
13 Bursa Malaysia 435.734,9 2 năm liền trước: 25 triệu USD – 400 triệu JPY
14 Philippine Stock Exchange 279.946,2
15
2/21/202 2
Hochiminh Stock Exchange Khoa TC - NH - UFM 111.978,6
81

95 96
9/12/2023

Chứng chỉ lưu ký chứng khoán DR


(Depository Receipt)
 Chứng chỉ lưu ký chứng khoán là một loại chứng khoán tài
chính có thể chuyển đổi tự do (transferable financial security).
CHƯƠNG 2
 Chúng được trao đổi trên Sở GDCK địa phương nhưng đại CHU CHUYỂN VỐN
diện cho một loại chứng khoán, thường dưới hình thức cổ
phiếu (hoặc cũng có thể là các chứng khoán nợ và cổ phiếu ưu
QUỐC TẾ
đãi), cổ phiếu này được phát hành bởi một công ty cổ phần
nước ngoài.
 Đây là một dạng giấy chứng nhận cho phép các nhà đầu tư
nắm giữ cổ phiếu của công ty các quốc gia khác.
82

97 98

MỤC TIÊU CHƯƠNG NỘI DUNG

 Hiểu và nắm vững khái niệm, cấu trúc của cán 1. Cán cân thanh toán
cân thanh toán quốc tế
2. Nguyên tắc kế toán trong cán cân thanh toán
 Vận dụng các nguyên tắc kế toán vào việc lập cán
cân thanh toán quốc tế 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cán cân tài khoản vãng lai
 Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến cán
4. Các tổ chức giám sát việc chu chuyển vốn quốc tế
cân thanh toán quốc tế
 Nhận biết những tổ chức giám sát các giao dịch quốc
tế

9 1
9 0

99 100
9/12/2023

2.1.1. KHÁI NIỆM


2.1. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
Cán cân thanh toán quốc tế (Balance of Payment –
1. Khái niệm Cán cân thanh toán quốc tế BOP) là 1 báo cáo thống kê tổng hợp có hệ thống, ghi
2. Cấu trúc của cán cân thanh toán quốc tế chép lại tất cả các giao dịch kinh tế quốc tế phát sinh
giữa người cư trú và người không cư trú trong
3. Nguyên tắc kế toán
một thời kỳ nhất định.

10 10
1 2
101 102

Phân biệt Người cư trú


và Người không cư trú

Thế nào là giao dịch kinh tế quốc tế?


Người • Thời hạn cư trú liên tục
tại quốc gia đó trên 12 tháng
Giao dịch kinh tế quốc tế là các hoạt động giao cư trú • Có thu nhập từ quốc gia cư trú
dịch các tài sản được tiến hành giữa các chủ thể thuộc
các quốc gia khác nhau.

10 10
3 4
103 104
9/12/2023

Qui chế về Người cư trú tại Việt Qui chế về Người cư trú tại Việt
Nam Nam
Khoản 2 điều 4, Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11
Khoản 2 điều 4, Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-
a)Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành
UBTVQH11
lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức tín
dụng); đ) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ
quan đại diện tại tổ chức quốc tế của Việt Nam tại nước ngoài;
b)Tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng được thành lập,
hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức kinh tế); e) Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam cư
trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng; công dân Việt Nam
c)Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị,
làm việc tại các tổ chức quy định tại điểm d và điểm đ khoản
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
này và cá nhân đi theo họ;
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện
của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam; g) Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm
viếng ở nước ngoài;
d)Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức quy định tại
các điểm a, b và c khoản này;
10 10
5 6
105 106

Qui chế về Người cư trú tại Việt Phân biệt Người cư trú và
Nam Người không cư trú

Khoản 2 điều 4, Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-  Quốc tịch và người cư trú là khác nhau
UBTVQH11
 Các tổ chức quốc tế là người không cư trú với mọi quốc gia
h) Người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn
từ 12 tháng trở lên, trừ các trường hợp người nước ngoài học  Đại sứ quán, du học sinh, khách du lịch là người không
tập, chữa bệnh, du lịch hoặc làm việc cho cơ quan đại diện ngoại cư trú đối với nước đến và là người cư trú với nước đi
giao, lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam, văn
 Chi nhánh của các công ty đa quốc gia thành lập và hoạt
phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam không
kể thời hạn. động tại quốc gia nào là tổ chức cư trú tại quốc gia đó

10
10 8
7
107 108
9/12/2023

VÍ DỤ
1. Công ty X tại Việt Nam, chuyển tiền cho văn phòng đại diện
của công ty tại Nhật. Giao dịch này có được ghi nhận vào Kỳ lập báo cáo thanh toán quốc tế
BOP của Việt Nam không? - Tháng, quý, năm
2. Thanh toán tiền học phí cho con em mình đang du học ở Đồng tiền sử dụng lập báo cáo
nước ngoài. Giao dịch này có được ghi nhận vào BOP của - Nước có đồng tiền tự do chuyển đổi: nội tệ
Việt Nam không?
- Nước có đồng tiền không tự do chuyển đổi:
3. Ông A là người có quốc tịch Việt Nam đã sinh sống và làm
USD
việc tại Mỹ kể từ 2016 tới nay. Mỗi dịp Tết, ông gửi tiền về
cho gia đình tại Việt Nam. Giao dịch này có được ghi nhận
vào BOP của Việt Nam không?
10 11
9 0
109 110

2.1.2. CẤU TRÚC CỦA CÁN CÂN


THANH TOÁN QUỐC TẾ CÁN CÂN TÀI KHOẢN VÃNG LAI
A Cán cân tài khoản vãng lai – Current Account Balance
1. Cán cân hàng hóa Cán cân tài khoản vãng lai là thước đo rộng nhất của
2. Cán cân dịch vụ thương mại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ của một
3. Cán cân thu nhập sơ cấp
Hai
4. Cán cân thu nhập thứ cấp khoản quốc gia.
mục
B Cán cân tài khoản vốn – Capital Account Balance chính  Cán cân hàng hóa
Cán cân tài khoản tài chính – Financial Account
C
Balance  Cán cân dịch vụ
1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài  Cán cân thu nhập sơ cấp
2. Đầu tư gián tiếp nước ngoài
3. Các khoản đầu tư khác  Cán cân thu nhập thứ cấp
D Lỗi và sai sót – Errors and Omissions

E Dự trữ ngoại hối – Foreign exchange reserves


112

111 112
9/12/2023

CÁN CÂN HÀNG HÓA


CÁN CÂN HÀNG HÓA
Cán cân hàng hóa thể hiện toàn bộ các khoản thu, chi
từ hoạt động mua, bán hànghóa giữa người cư trú và
người không cư trú trong một thời kỳ nhất định qua hoạt
động xuất – nhập khẩu hàng hóa

 Xuất khẩu hàng hóa làm phát sinh khoản thu ngoại
tệ
 Ghi có (+)
 Nhập khẩu hàng hóa làm phát sinh khoản chi
ngoại tệ
 Ghi nợ (-) Cán cân thương mại hàng hóa của VN từ 2012 –
2020
113 114

113 114

CÁN CÂN DỊCH VỤ CÁN CÂN THU NHẬP SƠ CẤP


Cán cân dịch vụ phản ánh toàn bộ các khoản thu, chi từ
các hoạt động dịch vụ giữa người cư trú và người Cán cân thu nhập sơ cấp phản ánh toàn bộ các khoản
không cư trú trong một thời kỳ nhất định. thu nhập có được từ yếu tố lao động và thu nhập từ
hoạt động đầu tư của người cư trú và người không cư
 Xuất khẩu dịch vụ làm phát sinh khoản thu ngoại tệ trú trong một thời kỳ nhất định.

 Ghi có (+)  Các khoản thu nhập mà người cư trú nhận


được từ người không cư trú  ghi Có (+)
 Nhập khẩu dịch vụ làm phát sinh khoản chi ngoại tệ
 Các khoản thu nhập mà người cư trú phải trả
 Ghi nợ (-) cho người không cư trú  ghi Nợ (–).

115 116

115 116
9/12/2023

CÁN CÂN THU NHẬP SƠ CẤP CÁN CÂN THU NHẬP THỨ CẤP

 Các khoản viện trợ không Cho


• Tiền lương, thưởng hoàn lại, cứu trợ nhân đạo mục
Thu nhập từ  Quà tặng, quà biếu đích
• Thu nhập khác
yếu tố lao bằng tiền/hiện vật  Các khoản chuyển giao tiêu
động khác bằng tiền, hiện vật dùng

 Các khoản thu nhập mà người cư trú nhận được từ


Thu nhập từ • Lợi nhuận từ đầu tư trực tiếp người không cư trú  ghi Có (+)
hoạt động • Lợi nhuận từ đầu tư vào giấy
tờ có giá  Các khoản thu nhập mà người cư trú chi trả cho
đầu tư • Lãi tiền gửi/ lãi cho vay người không cư trú  ghi Nợ (–)

117 118

117 118

CÁN CÂN TÀI KHOẢN VỐN ODA

Cán cân tài khoản vốn phản ánh tất cả các giao dịch Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA (Official
kinh tế giữa người cư trú với người không cư trú liên Development Assistance): là hình thức đầu tư, vay
quan tới: mượn dài hạn của chính phủ thông qua các chương
Mua/bán tài sản đặc Chuyển giao vốn một trình hỗ trợ đặc biệt từ các định chế tài chính quốc tế
biệt chiều hoặc từ chính phủ nước ngoài nhằm mục đích phát
 Tài sản phi tài chính: tài  Miễn, giảm nợ
triển kinh tế.
sản Viện trợ không hoàn lại
đi cùng với người di cư cho mục đích đầu tư  Khoản cho vay không hoàn lại
 Tài sản phi sản xuất:
thương hiệu, quyền sở  Khoản cho vay không lãi suất hay với
hữu trí tuệ... lãi suất thấp và thời gian hoàn trả dài
119 120

119 120
9/12/2023

CÁN CÂN TÀI KHOẢN TÀI CHÍNH CÁN CÂN TÀI KHOẢN TÀI CHÍNH
Dòng vốn chuyển vào Dòng vốn chuyển ra
•Tăng khoản đầu tư trực tiếp -Tăng khoản đầu tư trực tiếp ra
của người không cư trú vào nước ngoài của người cư trú.
Cán cân tài khoản tài chính phản ánh toàn bộ các trong nước - Tăng khoản đầu tư gián tiếp của
giao dịch mua, bán các tài sản tài chính giữa người •Tăng khoản đầu tư gián tiếp: người cư trú ra nước ngoài
tăng khoản tiền gửi của người - Tăng các khoản tiền gửi của
cư trú và người không cư trú trong một thời kỳ nhất không cư trú tại ngân hàng người cư trú tại các ngân hàng
định trong nước; người không cư nước ngoài; người cư trú mua cổ
trú mua cổ phiếu, trái phiếu… phiếu, trái phiếu… nước ngoài
trong nước
 Đầu tư trực tiếp nước ngoài
 Đầu tư gián tiếp nước ngoài
 Các khoản mục đầu tư khác Ghi có (+) Ghi nợ (-)
121 122

121 122

ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI


ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
(FPI)
(FDI)
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư mà Đầu tư gián tiếp nước ngoài là hoạt động mua bán
người cư trú của một quốc gia chuyển vốn ra nước ngoài
các tài sản tài chính (chứng khoán vốn, chứng khoán
và nắm quyền kiểm soát, hoặc thể hiện mức độ ảnh
hưởng với hoạt động kinh doanh của một công ty ở quốc nợ) thông qua quỹ đầu tư chứng khoán hay các định
gia khác. chế tài chính trung gian nhằm đầu tư kiếm lời.

Nhà đầu Nhà đầu tư có Nhà đầu tư có Cho phép các nhà đầu tư hưởng lợi nhuận của doanh
tư trực ảnh hưởng quyền kiểm
tiếp soát nghiệp nước ngoài
• Từ 10%- • Trên
• Tối thiểu 50% Vốn 50% Không làm phát sinh quyền kiểm soát, nhà đầu tư không
10% Vốn CSH Vốn CSH
CSH trực tiếp tham gia quản lý hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp đầu tư
123 124

123 124
9/12/2023

ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI


ĐẦU TƯ KHÁC
(FPI)
• Giảm bớt áp lực vốn trong quá trình mở rộng sản xuất kinh
doanh, giảm chi phí vay vốn giúp đầu tư tăng và doanh 1. Mua bán tài sản tài chính phái sinh: Hợp đồng kỳ
nghiệp ngày càng phát triển hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng hoán đổi hay
• Khi một quốc gia mở cửa đối với nguồn vốn FPI, đầu tư quyền chọn.
trong nước không cần phụ thuộc quá nhiều vào tiết kiệm 2. Tín dụng thương mại: chủ yếu trong hoạt động XNK
trong nước. Thay vào đó có thể tăng thu nhập và tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ
trong nước. 3. Hoạt động tiền gửi: mở tài khoản tiền gửi tại các
• Việc tham gia của các nhà đầu tư gián tiếp có tác động ngân hàng nước ngoài
mạnh mẽ tới TT tài chính, đòi hỏi TT tài chính phải minh 4. Vay và trả nợ nước ngoài: thực hiện các giao dịch vay,
bạch hơn và hoạt động hiệu quả hơn. cho vay hay trả nợ gốc tới hạn
• Thúc đẩy sự phát triển và hoàn thiện của hệ thống tài
chính nội địa, cải cách thể chế.

125 126

LỖI VÀ SAISÓT DỰ TRỮ NGOẠI HỐI

Các giao dịch


kinh tế đã xảy
ra nhưng Dự trữ chính thức của quốc gia sẽ tăng hoặc giảm
không được
ghi chép để bù đắp cho thặng dư hay thâm hụt của các cán
cân bộ phận nhằm đưa cán cân thanh toán quốc tế về
Lỗi và trạng thái cân bằng.

sai sót  Mua vàng, ngoại tệ…  Tăng dự trữ chính thức
 Ghi nợ (-)
Ghi chép
không  Bán vàng, ngoại tệ…  Giảm dự trữ chính thức
chính
xác
 Ghi có (+)

127 128
9/12/2023

2.1.3. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN


Phát sinh Phát sinh
GIAO DỊCH KINH TẾ QUỐC TẾ
khoản thu khoản chi
ngoại tệ ngoại tệ

Giao Giao Ghi có (+)


dịch dịch
Ghi nợ (-)
gốc đối ứng - Xuất khẩu hàng hóa, dịch - Nhập khẩu hàng hóa, dịch
vụ vụ
- Nhận các khoản thu nhập - Chi trả các khoản thu nhập
GHI CÓ GHI NỢ
- Nhận chuyển giao vãng lai - Chi chuyển giao vãng lai
một chiều từ người không một chiều cho người không
GHI NỢ GHI CÓ
cư trú cư trú
- Các dòng vốn vào - Các dòng vốn ra
- Giảm dự trữ chính thức - Tăng dự trữ chính thức
12 13
9 0
129 130

VÍ DỤ 2.2. CÁC YẾUTỐ ẢNHHƯỞNG ĐẾNCÁN CÂN


TÀI KHOẢN VÃNG LAI
Việt Nam xuất khẩu gạo sang Mỹ trị giá 100 triệu USD và
đối tác thanh toán bằng cách ghi có vào tài khoản tiền
Lạm
gửi của Việt nam tại Ngân hàng Mỹ. Hãy hạch toán các
phát
giao dịch này vào BOP của Việt nam và Mỹ.
Thu
nhập
BOPcủa Việt Nam (tr.USD) BOPcủa Mỹ (tr.USD) quốc
CÁN CÂN
dân
Tài khoản vãng lai Tài khoản vãng lai TÀI KHOẢN
Xuất khẩu hàng hóa Nhập khẩu hàng hóa VÃNG LAI
Tài khoản tài chính Tài khoản tài chính Tỷ giá
hối đoái
Tăng số dư tiền gửi ở nước Tăng tài sản nợ của người Can
ngoài (tăng tài sản có) không cư trú thiệp
của CP

2/21/2022
Khoa TC-NH - UFM 13 Khoa TC-NH - UFM 13
1 2
131 132
9/12/2023

2.2.1. ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT 2.2.1. ẢNHHƯỞNG CỦA LẠMPHÁT

Nếu một quốc gia có tỷ lệ lạm phát tăng cao hơn so với
các quốc gia khác có quan hệ thương mại thì tài khoản Tỷ giá USD/VND = 23.000
vãng lai của quốc gia này sẽ giảm với điều kiện các yếu tố
Tại Việt Nam Tại Mỹ
khác không thay đổi.
Giá ban đầu 2.300.000 VND/áo 100 USD/áo

Tỷ lệ lạm phát 10% 5%


Tỷ lệ lạm Tài khoản vãng
phát lai Giá bán dưới tác 2.530.000 VND/áo 105 USD/áo
động lạm phát

13 13
3 4
133 134

2.2.2. ẢNH HƯỞNG CỦA THU NHẬP QUỐC


DÂN
… THU NHẬP QUỐC DÂN
Có phải khi thu nhập quốc dân tăng
lên thì người dân sẽ có xu hướng tiêu Thu nhập quốc dân của
dùng hàng hóa của nước ngoài nhiều một quốc gia tăng theo
hơn ? tỷ lệ cao hơn tỷ lệ tăng
của quốc gia khác

Tài khoản vãng lai


của quốc gia đó sẽ
giảm

135 136
9/12/2023

2.2.3. ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI 2.2.3. ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI ĐOÁI

Tài Tại Việt Nam Tại Mỹ


khoản
vãng lai Tỷ giá ban đầu USD/VND = 23.000

Giá bán 2.300.000 VND/áo 100 USD/áo

Giá trị Tỷ giá tại thời điểm t USD/VND = 20.000


đồng
tiền của
một
quốc gia

137 138

HIỆU ỨNG ĐƯỜNG CONG J HIỆU ỨNG ĐƯỜNG CONG J

Hiệu ứng khối lượng: Phá giá nội tệ làm


cho khối lượng xuất khẩu tăng; khối
CCHH = P.QX – E.P*.QM lượng nhập khẩu giảm. QX tăng, QM
giảm làm cho CCHH được cải thiện
Phá giá
P là giá cả hàng hóa trong nước (nội tệ) đồng
P* là giá cả hàng hóa nước ngoài (ngoại nội tệ
Hiệu ứng giá cả: Phá giá nội tệ, tứcTGHĐ
tệ) QX là khối lượng xuất khẩu (E) tăng làm cho giá cả hàng hóa nhập
QM là khối lượng nhập khẩu khẩu tăng => làm xấu đi CCHH
E là tỷ giá hối đoái (niêm yết trực tiếp)

139 140
9/12/2023

HIỆU ỨNG ĐƯỜNG CONG J HIỆU ỨNG ĐƯỜNG CONG J

Muốn phá giá thành công, cần:


Cán cân hàng hóa

0  Tiềm năng linh hoạt của nền kinh tế chuyển


hướng sang xuất khẩu
Đường cong J
 Năng lực sản xuất hàng hóa thay thế hàng nhập
khẩu

 Tâm lý tiêu dùng hàng ngoại giảm


Thời
gian

141 142

2.2.4. CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP CỦA
CỦA CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ
Nếu Chính phủ một quốc gia áp dụng các hàng rào mậu Các hàng rào mậu dịch bao gồm:
dịch đối với hàng nhập khẩu, giá của hàng nước ngoài
 Hàng rào thuế quan
đối với người tiêu dùng trong nước sẽ tăng trên thực
tế. Kết quả là nhập khẩu sẽ giảm và do đó làm tăng tài  Các hàng rào phi thuế quan
khoản vãng lai.

Chính phủ gia


Tài khoản vãng
tăng các biện
lai của quốc gia
pháp hạn chế
đó sẽ tăng
mậu dịch

143 144
9/12/2023

CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP CỦA CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ

Hàng rào phi thuế quan


Hàng rào thuế quan
 Cấp phép nhập khẩu
 Tăng nguồn thu ngân sách
 Áp đặt hạn ngạch (quota)
 Hạn chế hàng nhập khẩu  Trợ cấp, chống bán phá giá
Bảo vệ hàng trong nước hay các ngành sản  Cấm xuất nhập khẩu
xuất quan trọng, còn non trẻ của quốc gia
 Các quy định về kỹ thuật, vệ sinh, nhãn
 Trả đũa một quốc gia khác mác
 Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

145 146

CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến
CỦA CHÍNH PHỦ Cán cân tài khoản Tài chính
Các biện pháp hạn chế thương mại của Chính phủ sẽ phải trả
giá. Chính phủ các nước đối tác thương mại sẽ trả đủa, dẫn
đến các cuộc “chiến tranh thương mại” và kết quả là thương Tỷ giá hối Lãi suất
mại của hai nước đều sụt giảm. đoái

Chính phủ các nước hãy thực hiện tự Các biện


do hóa thương mại, bãi bỏ các rào pháp kiểm
soát vốn của Dân số
cản thương mại  hàng hóa được CÁN
dịch chuyển tự do giữa các quốc gia, Chính phủ CÂN
tăng trưởng thương mại mang đến TÀI
sự giàu có cho các quốc gia…. CHÍNH

147 148
9/12/2023

2.3.1. CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT CỦA
VỐN CỦA CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ

• Hạn chế các giao dịch


KIỂM SOÁT vốn vào một số ngành,
VỐN TRỰC lĩnh vực bằng những Cái giá phải trả
TIẾP quy định mang tính
chất hành chính  Hạn chế những cơ hội thu hút vốn đầu tư
 Đòi hỏi chi phí hành chính cao nhất là đối
• Hạn chế dòng vốn với các biện pháp kiểm soát vốn trực tiếp
KIỂM SOÁT thông qua các biện
VỐN GIÁN pháp thị trường  Làm chậm tiến trình hội nhập của một quốc
TIẾP • Chính sách thuế, CS gia
thu hút đầu tư…

5 150
2
149 150

2.3.2. ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 2.3.3. ẢNHHƯỞNG CỦA LÃI SUẤT

¥
£ Lãi suất tăng Đầu tư vào

LÃI SUẤT
Tài khoản tài chính
$ theo tỷ lệ cao trong nước

TÀI KHOẢN TÀI CHÍNH


tăng hơn tỷ lệ tăng hấp dẫn hơn
€ của quốc gia đầu tư ra
khác nước ngoài

15 15
1 2
151 152
9/12/2023

2.3.4. ẢNH HƯỞNG CỦA DÂN SỐ 2.4. CÁC TỔ CHỨC GIÁM SÁT CHU
CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ

1. Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF)


2. Ngân hàng thế giới (WB)
Dân Nhu cầu Tài khoản tài 3. Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
số vốn cao chính tăng
trẻ 4. Công ty tài chính quốc tế (IFC)
5. Ngân hàng thanh toán quốc tế (BIS)

15 15
3 4
153 154

QŨY TIỀN TỆ QUỐC TẾ QŨY TIỀN TỆ QUỐC TẾ


International Monetary Fund International Monetary Fund
IMF IMF
Là tổ chức quốc tế giám sát hệ thống tài chính toàn
cầu thông qua theo dõi tỷ giá hối đoái và cán cân thanh Việt Nam
toán, cũng như hỗ trợ kỹ thuật và giúp đỡ tài chính khi  21/9/1956: Chính quyền Sài Gòn gia nhập IMF
có yêu cầu.  1976: CHXHCN Việt Nam kế thừa vị trí hội viên
• Trụ sở chính: Washington D.C của Việt Nam cộng hòa trong IMF.
• 189 quốc gia thành viên  Thuộc nhóm các nước Đông Nam Á
• Các nước thành viên có cổ phần lớn: Mỹ, Đức, Nhật  Ngân hàng nhà nước là Cơ quan đại diện cho Chính
Bản, Anh, Pháp phủ Việt Nam tại IMF
• Quyền rút vốn đặc biệt - SDR

15 15
5 6
155 156
9/12/2023

NGÂN HÀNG THẾ GIỚI NGÂN HÀNG THẾ GIỚI


WORLD BANK - WB WORLD BANK - WB
Hiệp hội
• Thành lập năm 1944 phát
triển
quốc tế -
• Trụ sở tại Washington D.C, Hoa Kỳ IDA
Trung
tâm quốc Công ty
• Thành viên: 187 quốc gia tế về xử lý tài chính
tranh quốc tế -
• Sứ mạng: đấu tranh chống lại đói nghèo, cải thiện chấp đầu
tư - ICSID WB IFC

môi trường sinh sống thông qua việc cung cấp các
Ngân Cơ quan
nguồn lực, chia sẻ tri thức, xây dựng năng lực và hàng về bảo lãnh
tái thiết đầu tư
thúc đẩy quan hệ đối tác giữa khu vực công và tư & phát đa biên -
triển MIGA
– IBRD
15 15
7 8
157 158

TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾGIỚI CÔNG TY TÀI CHÍNH QUỐC TẾ


WORLD TRADE ORGANIZATION - WTO INTERNATIONAL FINANCIAL CORPORATION
IFC
Hội nghị bộ trưởng
• Thành lập ngày 20/07/1956
• Trụ sở chính tại Washington D.C, Hoa Kỳ
Đại hội đồng • Là thành viên của WB
Cơ cấu
tổ chức • Mục tiêu hoạt động: thúc đẩy phát triển kinh tế
WTO Các Hội đồng Thương mại hàng thông qua việc hỗ trợ hoạt động đầu tư tư nhân
hóa, Thương mại dịch vụ, Các
ủy ban, nhóm công tác tại các nươc kém phát triển bằng cách cung cấp các
khoản vay dài hạn, đầu tư cổ phần, bảo lãnh, quản
Ban thư ký lý rủi ro và các dịch vụ tư vấn

159 160
9/12/2023

NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ


BANK FOR INTERNATIONAL SETTLEMENTS -
BIS
CHƯƠNG 3
Là một tổ chức quốc tế của các ngân hàng trung ương,
thậm chí có thể nói nó là “Ngân hàng trung ương của các
ngân hàng trung ương”
PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ


Thành lập năm 1930 – theo Hiệp ước Hague
Trụ sở chính: Basel, Thụy Sĩ
BẰNG CÔNG CỤ PHÁI SINH
• Thành viên: các Ngân hàng Trung Ương và IMF
• Vai trò: thúc đẩy sự hợp tác quốc tế giữa các ngân
hàng trung ương của các quốc gia và các cơ quan
khác nhằm ổn định tài chính, tiền tệ.

162

161 162

MỤC TIÊU CHƯƠNG NỘI DUNG


Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
I. Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ
o Hiểu được khái niệm và đặc điểm và cách thức giao
dịch các công cụ phái sinh ngoại tệ bao gồm hợp đồng II. Hợp đồng tương lai ngoại tệ
kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng hoán đổi và hợp
III. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ
đồng quyền chọn
IV. Hợp đồng quyền chọn ngoại tệ
o Vận dụng được các công cụ phái sinh ngoại tệ phòng
ngừa rủi ro biến động tỷ giá hối đoái.

163 164

163 164
9/12/2023

Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ


1. Giao dịch ngoại tệ giao ngay
(Hợp đồng giao dịch ngoại tệ kỳ hạn)

Là giao dịch 2 bên thực hiện mua, bán một lượng


1. Giao dịch ngoại tệ giao ngay đồng tiền này với một đồng tiền khác theo tỷ giá

2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn giao ngay tại thời điểm giao dịch và ngày thanh
toán tối đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày giao
3. Sửa đổi hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ
dịch.
4. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng kỳ
hạn
165 166

165 166

1. Giao dịch ngoại tệ giao ngay 1. Giao dịch ngoại tệ giao ngay

Ngày giao dịch (dealing day) và ngày giá trị (value


- Giao dịch ngoại tệ giao ngay được thực hiện day)
thông qua thị trường OTC
Ngày giao dịch (ngày hiệu lực): là ngày 2 bên chốt số
- Bao gồm: lượng ngoại tệ, tỷ giá giao ngay và ngày giá trị
Giao dịch giao ngay bán lẻ và
Giao dịch giao ngay trên thị trường interbank: Ngày giá trị là ngày mỗi bên thực hiện nghĩa vụ của
mình
trực tiếp hoặc gián tiếp

167 168

167 168
9/12/2023

1. Giao dịch ngoại tệ giao ngay 1. Giao dịch ngoại tệ giao ngay
Cách thức giao dịch:
Một số giao dịch có value date đặc biệt
- Trực tiếp, hoặc thông qua điện thoại, fax…
• Giao dịch TOD = T - Không có phí giao dịch
- Chênh lệch tỷ giá mua bán hẹp hơn so với giao
• Giao dịch TOM = T + 1
dịch phái sinh

• Giao dịch SPOT/NEXT = T + 2 - Giao dịch thực hiện không qua Sở giao dịch

169 170

169 170

1. Giao dịch ngoại tệ giao ngay

Ở Việt Nam, giao dịch giao ngay cần lưu ý:


- Chỉ các TCTD được phép mới kinh doanh và cung HỢP ĐỒNG KỲ HẠN NGOẠI TỆ
cấp dịch vụ ngoại tệ cho khách hàng
- Các TCTD chỉ yết giá theo biên độ và tỷ giá trung (Hợp đồng giao dịch ngoại tệ kỳ hạn)
tâm được công bố hằng ngày
- Các cá nhân, tổ chức muốn mua ngoại tệ phải
chứng minh mục đích sử dụng

171 172

171 172
9/12/2023

2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn 2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Khái niệm Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ – forward contract: là một thỏa
Là giao dịch hai bên cam kết mua, bán một lượng đồng thuận giữa hai bên để mua/bán một lượng ngoại tệ
tiền này với một đồng tiền khác với tỷ giá xác định
tại thời điểm giao dịch và ngày giá trị tối thiểu là nhất định, với tỷ giá kỳ hạn và tại một thời điểm xác
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày giao dịch. định trong tương lai
16 17 18
December December December Tỷ giá kỳ hạn – forward rate: là tỷ giá được thỏa thuận
Today Tom Spot 3 to 365 days hôm nay làm cơ sở cho việc trao đổi tiền tệ tại một ngày
Là những giao dịch ngoại tệ có ngày giá trị xa hơn xác định xa hơn ngày giá trị giao ngay
ngày giá trị giao ngay

173 174

173 174

2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn 2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Xác định tỷ giá kỳ hạn

Thỏa thuận, ký kết Thực hiện PVT: Giá trị hiện tại của đồng tiền định giá
Xác định tỷ giá kỳ hạn Mua (bán) theo HĐ PVC: Giá trị hiện tại của đồng tiền yết giá

t0 t1
FVT: Giá trị kỳ hạn của đồng tiền định giá
FVC: Giá trị kỳ hạn của đồng tiền yết giá

175 176

175 176
9/12/2023

2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn 2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

• Tỷ giá giao ngay là tỷ số giữa giá trị hiện tại của đồng
Xác định tỷ giá kỳ hạn
tiền định giá với giá trị hiện tại của đồng tiền yết giá
RT: lãi suất/năm của đồng tiền định giá
• Tỷ giá kỳ hạn là tỷ số giữa giá trị kỳ hạn của đồng tiền
RC: lãi suất/năm của đồng tiền yết giá định giá với giá trị kỳ hạn của đồng tiền yết giá
PVT
t: thời hạn của hợp đồng tính theo năm S
PVC
FVT
F
FVC
177 178

177 178

2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn 2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

𝐹𝑉 𝑃𝑉 (1 + 𝑅 . 𝑡) (1 + 𝑅 . 𝑡)
𝐹= = = 𝑆.
𝐹𝑉 𝑃𝑉 (1 + 𝑅 . 𝑡) (1 + 𝑅 . 𝑡)

𝑭 ≈ 𝑺 + 𝑺(𝑹𝑻 − 𝑹𝑪 ). 𝒕
(1 + 𝑅 . 𝑡) 1 + 𝑅 .𝑡
𝐹 = 𝑆 + 𝑆. − 𝑆 = 𝑆 + 𝑆. ( − 1)
(1 + 𝑅 . 𝑡) 1 +𝑅 .𝑡

(𝑅 − 𝑅 ). 𝑡
𝐹 = 𝑆 + 𝑆. ≈ 𝑆 + 𝑆(𝑅 − 𝑅 ). 𝑡
1 + 𝑅 .𝑡

179 180

179 180
9/12/2023

2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn 2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Xác định tỷ giá kỳ hạn mua vào-bán ra


Tỷ giá giao ngay: S(USD/VND) = SB – SO
Giả sử tại thời điểm t0, VCB ký hợp đồng mua/bán kỳ
hạn USD đối ứng bằng VND với công ty XNK, hợp đồng
Lãi suất năm của VND: RVND = RTB - RTO
có thời hạn t (theo năm) và đến hạn tại thời điểm t1.

Hãy xác định tỷ giá kỳ hạn mua vào và bán ra Lãi suất năm của USD: RUSD = RCB - RCO
F(USD/VND) = FB – FO, biết rằng, tại thời điểm t0:

181 182

181 182

Tỷ giá giao ngay: S(USD/VND) = SB – SO


Lãi suất năm của VND: RVND = RTB - RTO
Lãi suất năm của USD: RUSD = RCB - RCO
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn 2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn
Xác định tỷ giá kỳ hạn bán ra
Xác định tỷ giá kỳ hạn mua vào-bán ra
Thị trường tiền tệ Thị trường ngoại hối
(6) Hoàn trả tiền vay VND
Dạng chính xác
Liên (1) Vay VND (RTO) (2) Bán VND Liên
ngân VCB ngân
( RTB  RCO ).t
hàng (3) Gửi USD (RCB) (2) Mua USD (SO) hàng
FB  S B  S B .
1  RCO .t
(5) Bán USD (FO)

(4) Nhận lại tiền gửi USD


(5) VND

( RTO  RCB ).t


FO  SO  SO .
Công ty XNK
1  RCB .t
183 184

183 184
9/12/2023

2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn 2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Xác định tỷ giá kỳ hạn mua vào-bán ra Ví dụ 1: Xác định tỷ giá kỳ hạn
Giả sử có các thông số thị trường như sau:
S(USD/VND) = 22.715 – 22.915
Dạng gần đúng
S(USD/JPY) = 109,78 – 109,79
RVND: 5,6% -6,5%/năm
𝐹 ≈ 𝑆 + 𝑆 . (𝑅 − 𝑅 ). 𝑡 RJPY: 0,2%-2,95%/năm
RUSD: 0%-3,75%/năm
𝐹 ≈ 𝑆 + 𝑆 . (𝑅 − 𝑅 ). 𝑡 Tính tỷ giá kỳ hạn 9 tháng: F(USD/VND) và
F(USD/JPY)?

185 186

185 186

2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn 2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

F(USD/VND) = FB - FO Tính FO theo công thức

( RTB  RCO ).t ( RTO  RCB ).t


FB  S B  S B . FO  SO  SO .
1  RCO .t 1  RCB .t

FB = ?
FO = ?
S(USD/VND) = 22.715 – 22.915 S(USD/VND) = 22.715 – 22.915
S(USD/JPY) = 109,78 – 109,79 S(USD/JPY) = 109,78 – 109,79
RVND: 5,6% -6,5%/năm RVND: 5,6% -6,5%/năm
RJPY: 0,2%-2,95%/năm RJPY: 0,2%-2,95%/năm
RUSD: 0%-3,75%/năm RUSD: 0%-3,75%/năm
187 188

187 188
9/12/2023

2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn 2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

• Tính F(USD/JPY) = FB – FO • Tính FO theo công thức


( RTB  RCO ).t ( RTO  RCB ).t
FB  S B  S B . FO  S O  S O .
1  RCO .t 1  RCB .t

FB = ? FO = ?
S(USD/VND) = 22.715 – 22.915 S(USD/VND) = 22.715 – 22.915
S(USD/JPY) = 109,78 – 109,79 S(USD/JPY) = 109,78 – 109,79
RVND: 5,6% -6,5%/năm RVND: 5,6% -6,5%/năm
RJPY: 0,2%-2,95%/năm RJPY: 0,2%-2,95%/năm
RUSD: 0%-3,75%/năm 189 RUSD: 0%-3,75%/năm 190

189 190

2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn 2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Ví dụ 2 (về nhà): Xác định tỷ giá kỳ hạn Điểm kỳ hạn


S(USD/VND) = 22.200 - 22.280; (forward points, forward margins)
RUSD = 1,0% - 2,4%; Là chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay
RVND = 5,5% - 7,5%
F=S+P
Tính tỷ giá kỳ hạn 3, 6, 9, 12 tháng: F(USD/VND)?
P=F–S

(𝑅 − 𝑅 ). 𝑡
𝑃 = 𝑆. ≈ 𝑆. (𝑅 − 𝑅 ). 𝑡
1 +𝑅 .𝑡
191 192

191 192
9/12/2023

2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn 2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Điểm kỳ hạn 𝑷 ≈ 𝑺. (𝑹𝑻 − 𝑹𝑪 ). 𝒕 Điểm kỳ hạn mua vào – bán ra


(forward points, forward margins)
Điểm kỳ hạn mua vào
- P>0 khi RT>RC: điểm kỳ hạn gia tăng, đồng tiền yết
giá sẽ lên giá (𝑅 − 𝑅 ). 𝑡
𝑃 =𝑆 . ≈ 𝑆 . (𝑅 − 𝑅 ). 𝑡
- P<0 khi RT<RC: điểm kỳ hạn khấu trừ, đồng tiền 1 + 𝑅 .𝑡
yết giá sẽ giảm giá
- P=0 khi RT=RC: điểm kỳ hạn bằng 0, tỷ giá kỳ hạn Điểm kỳ hạn bán ra
bằng tỷ giá giao ngay.
(𝑅 − 𝑅 ). 𝑡
𝑃 =𝑆 . ≈ 𝑆 . (𝑅 − 𝑅 ). 𝑡
1 + 𝑅 .𝑡

193 194

193 194

2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn Niêm yết tỷ giá kỳ hạn


VÍ DỤ XÁC ĐỊNH ĐIỂM KỲ HẠN
S(USD/VND) = 22.200 - 22.280; Có 2 phương pháp niêm yết tỷ giá kỳ hạn:
RUSD = 1,0% - 2,4%;
RVND = 5,5% - 7,5% - Outrights
Xác định điểm kỳ hạn 3 tháng?
- Swap

195 196

195 196
9/12/2023

Niêm yết tỷ giá kỳ hạn Niêm yết tỷ giá kỳ hạn


Outrights: là cách niêm yết tỷ giá đầy đủ, thường áp Ví dụ: tỷ giá giao ngay St(USD/CAD) = 1,3000-05
dụng trên thị trường bán lẻ (với khách hàng)
Kỳ hạn Kiểu Swap Kiểu Outrights
Swap: là cách niêm yết tỷ giá theo điểm kỳ hạn. Cần phải Điểm kỳ hạn Tỷ giá kỳ hạn
cộng hoặc trừ điểm kỳ hạn vào tỷ giá spot để biết tỷ giá 3 tháng 42-44 1,3042-49
kỳ hạn đầy đủ,
6 tháng 85-88 1,3085-93
Cách niêm yết Swap áp dụng trên thị trường interbank 9 tháng 44-42 1,2956-63
12 tháng 88-85 1,2912-20
198
197

197 198

Niêm yết tỷ giá kỳ hạn Niêm yết tỷ giá kỳ hạn – ví dụ


Khi nào cộng hoặc trừ điểm kỳ hạn vào tỷ giá S(USD/CAD) = 1,3000-05
spot?
Kiểu Swap Kiểu Outrights
(trên (trên thị trường bán
Kỳ hạn interbank) lẻ)
- Nếu điểm kỳ hạn Bid < điểm kỳ hạn Offer (42-
44) thì cộng vào spot Điểm kỳ hạn Tỷ giá kỳ hạn
3 tháng 42-44
- Nếu điểm kỳ hạn Bid > điểm kỳ hạn Offer (88- 6 tháng 85-88
85) thì trừ vào spot 9 tháng 46-42
12 tháng 90-85
199 200

199 200
9/12/2023

2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn – Nhắc lại 2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn – Nhắc lại

Câu 1: Larobi là một MNC có trụ sở tại Mỹ, hiện tại, Larobi có Câu 2: Công ty A (Việt Nam) xuất khẩu sản phẩm cho một công
ty Đức và sẽ nhận được khoản thanh toán 200.000 EUR sau ba
một đơn hàng nhập khẩu cần thanh toán bằng Nhân dân tệ
tháng. Điều nào sau đây là đúng:
(CNY) vào thời điểm 3 tháng sau. Larobi lo ngại rằng đồng CNY
A.Công ty A lo ngại EUR tăng giá trong tương lai nên mua EUR
sẽ tăng giá trong tương lai gần, nên thực hiện:
kỳ hạn 3 tháng
A.Mua kỳ hạn 3 tháng CNY.
B.Công ty A lo ngại EUR tăng giá trong tương lai nên bán EUR
B.Bán kỳ hạn 3 tháng CNY. kỳ hạn 3 tháng
C.Mua giao ngay CNY. C.Công ty A lo ngại EUR giảm giá trong tương lai nên mua EUR
D.Bán giao ngay CNY.
kỳ hạn 3 tháng
D.Công ty A lo ngại EUR giảm giá trong tương lai nên bán EUR
kỳ hạn 3 tháng

201 202

201 202

2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn – Nhắc lại 2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn

Câu 3: Mối quan hệ giữa tỷ giá kỳ hạn (F) với tỷ giá Câu hỏi:
giao ngay (S) và điểm kỳ hạn (P) là:
1. Chi phí khi tham gia hợp đồng kỳ hạn là bao
A. F = S - P
nhiêu?
B. F = S + P

C. F = S * P 2. Việc thực hiện hợp đồng kỳ hạn có bắt buộc


D. F = S/P không? Có được thay đổi hay hủy bỏ HĐKH không?

203 204

203 204
9/12/2023

Hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn


Sửa đổi hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ • Tình huống 1: Ngày 25/12/2020, Công ty ABC cần 1 triệu
• Hủy bỏ hợp đồng (Cancellation) USD để chi trả cho hàng hóa nhập khẩu trong 2 tháng sau nên
công ty ABC quyết định ký kết hợp đồng mua kỳ hạn USD tại
• Gia hạn hợp đồng (Extension) ngân hàng B tại tỷ giá kỳ hạn USD/VND là 21.268.
• Tuy nhiên, do việc thương lượng hợp đồng nhập khẩu không
• Kết thúc sớm hợp đồng (Early Termination)
thành công nên công ty A không cần USD nữa và yêu cầu hủy
bỏ hợp đồng kỳ hạn với ngân hàng B.
Giải quyết?

205 206

205 206

Hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn Hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn – Tình huống
• Tình huống 1: Công ty ABC yêu cầu hủy bỏ hợp đồng kỳ
hạn

• Giải quyết:

207 208

207 208
9/12/2023

Gia hạn hợp đồng kỳ hạn


Gia hạn hợp đồng kỳ hạn
• Tình huống 2: Công ty ABC yêu cầu gia hạn hợp đồng kỳ hạn
• Tình huống 2: Ngày 25/12/2020, Công ty ABC ký hợp
• Giải quyết:
đồng kỳ hạn mua 1 triệu USD để chi trả cho hàng hóa nhập
khẩu, đáo hạn vào 25/2/2021, tỷ giá kỳ hạn USD/VND là
21.268.

• Tuy nhiên, do việc vận chuyển gặp trục trặc nên việc giao
hàng trễ hơn dự kiến 1 tháng, ABC yêu cầu gia hạn hợp
đồng kỳ hạn thêm 1 tháng với ngân hàng B.

• Giải quyết? 209 210

209 210

Gia hạn hợp đồng kỳ hạn – Tình huống Kết thúc sớm hợp đồng kỳ hạn
• Tình huống 3: Ngày 25/12/2020, Công ty ABC ký hợp đồng kỳ
hạn 2 tháng, đáo hạn vào 25/2/2021 với tỷ giá kỳ hạn USD/VND
= 21.268.
• Tuy nhiên, hàng hóa được giao đến sớm hơn so với dự định nên
công ty ABC cần USD vào ngày 25/1/2021. Công ty ABC mong
muốn ngân hàng B thực hiện sớm HĐKH đã ký.
• Giải quyết?

211 212

211 212
9/12/2023

Kết thúc sớm hợp đồng kỳ hạn Kết thúc sớm hợp đồng kỳ hạn
• Tình huống 3: Công ty ABC mong muốn thực hiện sớm HĐKH. Tình huống

213 214

213 214

Bài tập ứng dụng 1 Bài tập ứng dụng 1


Công ty Thành Công xuất khẩu hàng sang Úc sẽ nhận được
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN ĐƯỢC KÍ KẾT
500.000 AUD trong 3 tháng nữa. Do lo ngại tỷ giá giảm, công
ty đã bán kỳ hạn số AUD này cho ngân hàng. Hiện tại đang là
1/5, tỷ giá giao ngay S(AUD/VND) = 16.750-16.810
Xử lý HĐ kỳ hạn trong 3 trường hợp: hủy bỏ, gia hạn 1 tháng
và kết thúc sớm 1 tháng. Cho biết:
-ngày 1/7, S(AUD/VND): 16.950-17.080
-ngày 1/8, S(AUD/VND): 17.150-17.210
-P(1M): 35-50; P(3M): 80-105.

215 216

215 216
9/12/2023

Bài tập ứng dụng 1 Bài tập ứng dụng 1


HỦY BỎ HĐKH (Vào ngày 1/8) GIA HẠN HĐKH (Vào ngày 1/8, gia hạn 1 tháng)

217 218

217 218

Bài tập ứng dụng 1 Bài tập ứng dụng 2


KẾT THÚC SỚM HĐKH (Vào ngày 1/7) Công ty Thắng Lợi nhập khẩu 1 lô hàng từ Đức trị giá
800.000 EUR sẽ phải thanh toán trong 3 tháng nữa. Công ty
ký hợp đồng mua kỳ hạn số EUR với ngân hàng. Hiện tại đang
là 1/6, tỷ giá giao ngay S(EUR/VND): 28.150-28.280
Xử lý HĐ kỳ hạn trong 3 trường hợp: hủy bỏ, kéo dài 1 tháng
và kết thúc sớm 1 tháng. Cho biết:
-ngày 1/8, S(EUR/VND): 28.080-28.110
-ngày 1/9, S(EUR/VND): 27.950-28.050
-P(1M): 60-90
-P(3M): 150-180.

219 220

219 220
9/12/2023

Bài tập ứng dụng 3 MNCs sử dụng HĐKH ngoại tệ?


Ngày 01/06/2020, Công ty La Roche ký hợp đồng bán kỳ hạn 3 triệu
USD đề bảo hiểm tỷ giá cho khoản thu xuất khẩu sẽ nhận vào ngày
01/09/2020 với tỷ giá hợp đồng kỳ hạn là 23.700. Hợp đồng kỳ hạn - Phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho khoản chi nhập khẩu.
được công ty La Roche xử lý thế nào nếu tình huống sau đây xảy ra:
Tình huống 1: Công ty nhận được tiền hàng trễ hơn 1 tháng vào ngày - Phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho khoản thu xuất khẩu
1/10/2020
Tình huống 2: Công ty nhận được tiền hàng sớm hơn 1 tháng vào - Phòng ngừa rủi ro tỷ giá khoản đầu tư bằng ngoại tệ
ngày 1/08/2020
Biết các thông tin thị trường như sau: - Phòng ngừa rủi ro tỷ giá khoản vay bằng ngoại tệ
- Tỷ giá giao ngay vào ngày 1/8: USD/VND = 23.550-23.650
- Tỷ giá giao ngay vào ngày 1/9: USD/VND = 23.650-23.750
Hợp đồng kỳ hạn có thể sửa đổi hoặc bù trừ
- Tỷ giá giao ngay vào ngày 1/10: USD/VND = 23.350 – 23.400
- Điểm kỳ hạn 1 tháng, P(1M) = 40-60

221 222

221 222

Phòng ngừa rủi ro cho khoản chi nhập Phòng ngừa rủi ro cho khoản chi nhập
khẩu khẩu
- Một nhà nhập khẩu Úc có nghĩa vụ phải thanh toán 1 tỷ JPY
cho nhà xuất khẩu Nhật Bản sau 3 tháng kể từ hôm nay.
- Nhập khẩu thanh toán bằng ngoại tệ - Tỷ giá thị trường như sau
Tỷ giá giao ngay: S(AUD/JPY) = 100,00-100,20
- Trạng thái ngoại tệ đoản
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng: F(AUD/JPY) = 98,00-98,30
- Chịu rủi ro tỷ giá Biểu diễn bằng đồ thị chi phí nhập khẩu bằng AUD trong
trường hợp phòng ngừa và không phòng ngừa, nếu tỷ giá giao
ngay sau 3 tháng là 92, 98, 104.
Nhận xét?

223 224

223 224
9/12/2023

Phòng ngừa rủi ro cho khoản thu xuất Phòng ngừa rủi ro cho khoản thu xuất
khẩu khẩu
- Công ty A của VN xuất khẩu gạo sang châu Phi với giá trị
là 2 triệu USD và được thanh toán sau 2 tháng kể từ hôm
- Xuất khẩu nhận khoản thu bằng ngoại tệ
nay.
- Trạng thái ngoại tệ trường - Tỷ giá thị trường như sau
Tỷ giá giao ngay: S(USD/VND) = 23.270-23.500
- Chịu rủi ro tỷ giá
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng: S(USD/VND) = 23.370-23.610
Biểu diễn bằng đồ thị doanh thu bằng VND trong trường
hợp phòng ngừa và không phòng ngừa, nếu tỷ giá giao
ngay sau 2 tháng là 23.270; 23.370; 23.700.
Nhận xét?
225 226

225 226

Phòng ngừa rủi ro cho khoản đầu tư ngoại


Phòng ngừa rủi ro cho khoản vay ngoại tệ
tệ
- VCB dùng vốn huy động 100 tỷ VND để đầu tư vào USD
thời hạn 9 tháng bằng cách: Một công ty Mỹ vay 7 triệu GBP, thời hạn 38 ngày, mức lãi
- Bán VND lấy USD theo tỷ giá giao ngay trên thị trường suất 10,5%/năm (365 ngày) và sau đó bán số GBP này để
- Đầu tư USD trên thị trường tiền tệ theo lãi suất thị trường
nhận được USD tại tỷ giá giao ngay S(GBP/USD) = 1,3700.
- Đến hạn chuyển gốc và lãi bằng USD sang VND
Cho các thông số thị trường như sau: Công ty tự bảo hiểm khoản vay bằng cách mua kỳ hạn của
- Tỷ giá giao ngay: S(USD/VND) = 23.148 – 23.154 gốc và lãi tại tỷ giá kỳ hạn là F(GBP/USD) = 1,3680. Hỏi
- Lãi suất kỳ hạn 9 tháng của VND: 4% - 5%
mức lãi suất hiện hành của USD là bao nhiêu để chi phí đi
- Lãi suất kỳ hạn 9 tháng của USD: 0% - 4%
Hãy phân tích tình huống và so sánh trong trường vay bằng GBP và USD là ngang nhau?
hợp phòng ngừa và không phòng ngừa bằng HĐKH?

227 228

227 228
9/12/2023

Các hợp đồng kỳ hạn không chuyển


nhượng Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn ở VN

NDF – (Non deliverable forward contracts)


Giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ
Không liên quan đến trao đổi thật sự tiền tệ vào hạn (sau đây gọi là giao dịch kỳ
ngày cụ thể trong tương lai. hạn) là giao dịch hai bên cam kết
mua, bán một lượng đồng tiền
Là công cụ cho các nhà đầu cơ tấn công tiền tệ một này với một đồng tiền khác với tỷ
giá xác định tại thời điểm giao
quốc gia. dịch và ngày thanh toán tối
thiểu là 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày giao dịch.

Xem khủng hoảng tài chính Châu Á 1997

229 230

229 230

Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn ở VN


3. Hợp đồng tương lai về tiền tệ
Hợp đồng tương lai tiền tệ là hợp đồng kỳ hạn nhưng đã
được chuẩn hóa về:
- Loại tiền tệ
- Qui mô hợp đồng
- Thời gian đáo hạn
-…
- Được giao dịch trên sàn, thông qua Sở giao dịch

231 232

231 232
9/12/2023

Một số hợp đồng tương lai ngoại tệ trên


3. Hợp đồng tương lai về tiền tệ sàn CME
Hợp đồng Quy mô Mức ký quỹ Mức ký quỹ ban đầu Bước giá Giá trị bước
duy trì (110% mức duy trì) giá

AUD/USD 100.000 AUD 1.800 USD 1.980 USD 0,0001 10,00 USD
Futures
EUR/USD 125.000 EUR 3.550 USD 3.905 USD 0,00005 6,25 USD
Futures
GBP/USD 62.500 GBP 1.850 USD 2.035 USD 0,0001 6,25 USD
Futures
CHF/USD 125.000 CHF 4.000 USD 4.400 USD 0,0001 12,50 USD
Futures
JPY/USD 12.500.000 JPY 2.700 USD 2.970 USD 0,0000005 6,25 USD
Futures
NZD/USD 100.000 NZD 1.900 USD 2.090 USD 0,0001 10,00 USD
Futures
EUR/GBP 125.000 EUR 2.100 GBP 2.310 GBP 0,00005 6.25 GBP
Futures
EUR/CHF 125.000 EUR 4.250 CHF 4.675 CHF 0,0001 12.5 CHF
Futures
233 234

233 234

Sở giao dịch hợp đồng tương lai


3. Hợp đồng tương lai về tiền tệ
• Các bên giao dịch phải ký quỹ và thực hiện
The Chicago Mercantile Exchange (CME) hạn mức duy trì tài khoản:
The London International Financial Futures Exchange - Ký quỹ ban đầu (Margin)

The Tokyo International Financial Futures Exchange - Hạn mức duy trì (Maintenance level)
- Ký quỹ bổ sung (call margin)
The Singapore International Monetary Exchange
- Khoản ký quỹ được điều chỉnh hàng ngày
… (marking to market)

235 236

235 236
9/12/2023

Cơ chế ký quỹ Ví dụ về marking to market

Một khách hàng mua 1 HĐ tương lai GBP có giá mở


cửa là 1,47USD. Giả sử khoản ký quỹ ban đầu là
2000USD.

Quy mô tiêu chuẩn của HĐ tương lai GBP là


62.500GBP. Vì vậy giá trị mỗi HĐ là:

………………………………………………..

237 238

237 238

Marking to market

Giá mở cửa Giá trị Ký quỹ bổ Số dư trên


Phòng ngừa rủi ro
Điều chỉnh
Loại tỷ giá hay giá
thanh toán
mỗi hợp
đồng
ký quỹ
sung (+), rút tài khoản ký
ra (-) quỹ
bằng hợp đồng tương lai
Tỷ giá mở cửa
- Phòng ngừa vị thế bán: Mở vị thế bán trên hợp đồng
1,4700
tương lai để chống lại sự giảm giá của đồng ngoại tệ.
Tỷ giá thanh toán
1,4714
- Phòng ngừa vị thế mua: Mở vị thế mua trên hợp đồng
Tỷ giá thanh toán
1,4640 tương lai để chống lại sự tăng giá của đồng ngoại tệ.
Tỷ giá thanh toán
1,4600
Tỷ giá thanh toán
1,4750
240
239

239 240
9/12/2023

VÍ DỤ MINH HỌA
Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai
- Phòng ngừa vị thế bán: Citibank có khoản tín dụng 62.5 triệu EUR.
 Nếu ngoại tệ tăng giá: Cô ng ty sẽ có lợi do bien động tỷ Ngân hàng phòng ngừa rủi ro EUR/USD
giá từ khoản phải thu nhưng bị thiệt do bán ngoại tệ giảm giá bằng HĐ tương lai
theo hợp đồng tương lai. Khi đó, lãi do chênh lệch tỷ giá
từ khoản phải thu sẽ bù đắp thiệt hại của HĐTL. 1. Tỷ giá tương lai và tỷ giá giao ngay biến
 Nếu ngoại tệ giảm giá: Công ty sẽ có lợi do bán ngoại tệ động cùng chiều với cùng tỷ lệ (tương quan
theo hợp đong tương lai nhưng bị thiệ t do bien động tỷ hoàn hảo)
giá của khoản phải thu bằng ngoại tệ. Khi đó, lãi do
chênh lệch tỷ giá từ HĐTL sẽ bù đắp cho thiệt hại của
khoản phải thu.
 Tổn thất do rủi ro tỷ giá được giảm thiểu thậm chí
có thể được triệt tiêu. 241
242

241 242

VÍ DỤ MINH HỌA VÍ DỤ MINH HỌA

St(EUR/USD) = 1,2134
Ft(EUR/USD) = 1,2197

Giả sử tỷ giá sau 1 năm:

St+1(EUR/USD) = 1,2034
Ft+1(EUR/USD) = 1,2097

243 244

243 244
9/12/2023

VÍ DỤ MINH HỌA
VÍ DỤ MINH HỌA

Citibank có khoản tín dụng 62.5 triệu EUR. Ngân


hàng phòng ngừa rủi ro EUR/USD giảm giá
bằng HĐ tương lai
2. Tỷ giá tương lai và tỷ giá giao ngay biến động
cùng chiều nhưng không cùng tỷ lệ.

245 246

245 246

VÍ DỤ MINH HỌA VÍ DỤ MINH HỌA

St(EUR/USD) = 1,2134
Ft(EUR/USD) = 1,2197

Giả sử tỷ giá sau 1 năm:

St+1(EUR/USD) = 1,2034
Ft+1(EUR/USD) = 1,2147

247 248

247 248
9/12/2023

VÍ DỤ MINH HỌA

Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai


- Phòng ngừa vị thế mua:
 Nếu ngoại tệ tăng giá: Cô ng ty sẽ có lợi do bien động tỷ
giá từ HĐTL nhưng bị thiệt hại từ sự gia tăng chi phí của
khoản phải trả. Khi đó, lãi do chênh lệch tỷ giá từ HĐTL
sẽ bù đắp cho thiệt hại của khoản phải trả.
 Nếu ngoại tệ giảm giá: Công ty sẽ bị thiệt do mua hợp
đồng tương lai, nhưng thu được lợi từ khoản phải trả do
bien động tỷ giá làm giảm chi phí của khoản phải trả.
Khi đó, công ty lấy lợi từ khoản phải trả bù đắp cho thiệt
hại của hợp đồng tương lai.
 Tổn thất do rủi ro tỷ giá được giảm thiểu thậm chí
có thể được triệt tiêu.
250
249

249 250

Ví dụ 2: Ví dụ 2:

Một nhà NK Mỹ ước tính sẽ phải trả khoản tiền trị


giá 500.000 CHF sau 6 tháng do NK hàng hóa từ
Thụy Sĩ. Nhà NK phòng ngừa rủi ro tỷ giá
CHF/USD tăng bằng việc mua 1 HĐ tương lai đối
với CHF.

251 252

251 252
9/12/2023

Ví dụ 3 Ví dụ 3

Ngày 1/3, cty A là MNC của Mỹ có khoản thu bằng 1. Cty A gặp rủi ro tỷ giá khi tỷ giá GBP/USD tăng
GBP 2,5 triệu trong 6 tháng tới. Thông số như hay giảm?
sau: 2. Tính hệ số phòng ngừa rủi ro? Tính số lượng
S0(GBP/USD) =1,82 HĐ tương lai cần mua để phòng ngừa rủi ro tỷ
S1(GBP/USD) =1,78 giá.
F0(GBP/USD) =1,81 (giao tháng 10)
F1(GBP/USD) =1,76

253 254

253 254

Ví dụ 4 Ví dụ 4

Cty B là công ty MNC là công ty của Mỹ dự kiến 1. Công ty sẽ gặp rủi ro khi tỷ giá EUR/USD tăng
phải thanh toán 10 triệu EUR trong 6 tháng tới. hay giảm?
Thông tin cho như sau: 2. Công ty B có thể phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng
S0(EUR/USD) =1,2 HĐ tương lai như thế nào?
S1(EUR/USD) =1,24
F0(EUR/USD) =1,25
F1(EUR/USD) =1,3

255 256

255 256
9/12/2023

ỨNG DỤNG HĐKH, HĐTL TRONG Phòng ngừa vị thế mua với HĐ tương lai tiền tệ
PHÒNG NGỪA RỦI RO
Ngày 1 tháng 7, một nhà kinh doanh ôtô mua 20 chiếc
xe thể thao của một công ty ở Anh và thanh toán bằng
đồng bảng Anh vào ngày 1 tháng 11. Nhà kinh doanh lo
ngại rằng đồng bảng Anh sẽ tăng giá trong một vài
tháng tới và làm cho chi phí mua ôtô tính bằng đồng
đôla tăng lên. Mỗi xe có giá 35,000 £, tỷ giá hiện tại là
GBP/USD =1.3190, tỷ giá kỳ hạn là 1.3060.

Diễn biến trên TTGN và TTGS được thể hiện như sau:

257 258

257 258

Phòng ngừa vị thế mua với HĐ giao sau tiền tệ


Phòng ngừa vị thế mua với HĐ tương lai tiền tệ
Cuối cùng thì chi phí cho các xe ôtô là
$1.009.400 - $914,200 = $95,200, đắt hơn so với kỳ vọng

- $95,200 =$14,456.25

259
260 260

259 260
9/12/2023

Phòng ngừa vị thế bán với HĐ kỳ hạn tiền Phòng ngừa vị thế bán với HĐ kỳ hạn tiền
tệ tệ

Ví dụ: một công ty đa quốc gia Mỹ có khoản


thu 10 triệu GBP và sẽ bán nó đi.

Sử dụng HĐKH là thích hợp hơn vì:


- Được thiết kế theo nhu cầu
- Khả năng rủi ro là quá lớn vì tỷ giá đồng GBP
thay đổi

261 262

261 262

Phòng ngừa vị thế bán với HĐ kỳ hạn tiền


tệ Phòng ngừa vị thế bán với HĐ kỳ hạn tiền tệ

Ngày 29/6, một công ty đa quốc gia có chi nhánh ở


Anh có nhu cầu chuyển 10 triệu GBP từ 1 TK ở
London sang 1 ngân hàng ở New York. Việc chuyển
tiền sẽ thực hiện vào ngày 28/9. Công ty lo ngại
đồng GBP giảm giá trong 2 tháng tới nên thực hiện Phân tích
Nếu không bán kỳ hạn công ty đã lỗ: 12.375.000 –13.570.000 =
bán kỳ hạn đồng GBP. 1.195.000$
Nếu như không phòng thủ, công ty chỉ bán được bảng Anh với tỷ
giá giao ngay là 1,2375$
263 264

263 264
9/12/2023

Phòng ngừa rủi ro tỷ giá Phòng ngừa rủi ro tỷ giá

Sự biến động của đồng ngoại tệ có thể sử dụng: Và thêm 1 bước nữa, nếu bạn không chắc
- Hợp đồng quyền chọn chắn về khoản thu ngoại tệ thì cần cân nhắc
- Hợp đồng tương lai sử dụng HĐKH hay quyền chọn
- Hợp đồng kỳ hạn

Tuy nhiên, nếu qui mô tiền tệ lớn thì sử dụng HĐKH


là phù hợp hơn so với HĐTL

265 266

265 266

Case study
Case study
Một công ty của Mỹ đang đấu thầu 1 HĐ xây dựng khu
thể thao phức hợp tại London. Giá đấu thầu tính bằng Để phòng ngừa rủi ro này công ty cân nhắc sử
Bảng Anh. Công ty dự kiến bỏ thầu là £25 triệu. Tỷ giá
kỳ hạn 1.437$/£, giá thầu sẽ là $35,92 triệu. dụng các chiến lược sau:

Nếu trúng thầu, công ty sẽ nhận đươc £ 25 triệu và công  Bán kỳ hạn đồng Bảng Anh
ty phải chuyển sang USD.
 Mua quyền chọn bán
Nếu đồng Bảng Anh tăng giá thì công ty sẽ nhận được
nhiều USD hơn và ngược lại.

267 268

267 268
9/12/2023

Case study Case study

Có các tình huống sau xảy ra:

Nếu trúng thầu và đồng Bảng Anh tăng giá Nên chọn chiến lược phòng ngừa nào?
Tại sao???
Nếu trúng thầu và đồng Bảng Anh giảm giá

Nếu không trúng thầu và đồng Bảng Anh tăng giá

Nếu không trúng thầu và đồng Bảng Anh giảm giá

269 270

269 270

Thị trường CKPS Việt Nam Hợp đồng tương lai ở Việt Nam

Cơ sở pháp lý:

271 272

271 272
9/12/2023

Hợp đồng tương lai ở Việt Nam Hợp đồng tương lai ở Việt Nam

Hợp đồng tương lai là sản phẩm CKPS đầu tiên


Trên tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng, do thị
được niêm yết và giao dịch trên thị trường Việt
trường CKPS là thị trường mới, cần hạn chế rủi
Nam
ro và có bước thử nghiệm nên áp dụng HĐTL
Hợp đồng tương lai trên chỉ số cổ phiếu
(VN30 và HNX30) chỉ số VN30 trước, sau đó là HNX30 và tiếp

Hợp đồng tương lai trên trái phiếu chính phủ theo mới là HĐTL trái phiếu.
(kỳ hạn 5 năm).

273 274

273 274

Hợp đồng tương lai ở Việt Nam


Hợp đồng tương lai ở Việt Nam

Ngày 10/08/2017, TTCK phái sinh Việt Nam chính


- NĐT phải mở tài khoản giao dịch tại CTCK là thành
thức hoạt động
viên giao dịch Thị trường chứng khoán phái sinh

- Mở một tài khoản ký quỹ tại CTCK là thành viên


bù trừ. 7 thành viên bù trừ là: HSC, SSI, VPBS, BSC,
VCSC, VNDIRECT, MBS

276
275

275 276
9/12/2023

Hợp đồng tương lai ở Việt Nam Hợp đồng tương lai ở Việt Nam

- Trước khi bắt đầu giao dịch, cần nộp tiền ký quỹ Ngân hàng Vietinbank là ngân hàng
theo quy định. đã ký kết hợp đồng hợp tác và quy trình
-Mức kí quỹ tối thiểu là 10% giá trị hợp đồng phối hợp với 7 thành viên bù trừ là HSC,
-7/2021: Mức ký quỹ của HĐTL VN30 là 13% SSI, VPBS, BSC, VCSC, VNDIRECT, MBS.

277 278

277 278

Hợp đồng tương lai ở Việt Nam Hợp đồng tương lai ở Việt Nam?
Trước hết cần chú ý, một nội dung quan trọng
của hợp đồng tương lai là hệ số nhân.
Theo quy định, hệ số nhân đối với VN30 Index là Mức ký quỹ ban đầu = giá HĐ muốn mua/bán * hệ
100.000 đồng. số nhân hợp đồng * số lượng hợp đồng mua/bán
Điều này có nghĩa là quy mô hợp đồng tương lai
* tỷ lệ ký quỹ
chỉ số VN30 Index tại mức 700 điểm là:
100.000 đồng x 700= 70 triệu đồng

279 280

279 280
9/12/2023

Giả sử vào ngày 2/12, VN30 là 900 điểm Giả sử vào ngày 2/12, VN30 là 900 điểm

281 282

281 282

Giả sử vào ngày 2/12, VN30 là 900 điểm Giả sử vào ngày 2/12, VN30 là 900 điểm

Nếu ngày 03/12 đóng cửa phiên giao dịch VN30


giảm xuống còn 850 điểm. Nhà đầu tư A lỗ 5 triệu
đồng. A phải thanh toán đầy đủ toàn bộ số lỗ phát
sinh chậm nhất đến 9h sáng ngày hôm sau.

283 284

283 284
9/12/2023

VÍ DỤ MINH HỌA
Giả sử vào ngày 2/6, VN30 là 700 điểm

Nhà đầu tư A mở vị thế mua HĐTL VN30 đáo hạn vào


tháng 6 (VN30F2106) với giá thực hiện là 710 điểm.

Tỷ lệ kí quỹ ban đầu: 10%

Tỷ lệ kí quỹ duy trì: 5%

Số nhân: 100.000 đồng

286
285

285 286

Do nhà đầu tư B ở vị thế đối nghịch, nên diễn VÍ DỤ MINH HỌA


biến tài khoản và biến động ký quỹ sẽ ngược lại
với A.
Giả sử vào ngày 2/6, VN30 là 700 điểm

Cần chú ý, khi giá trị ký quỹ của nhà đầu tư xuống
thấp hơn mức cho phép (mức Ký quỹ duy trì), nhà
đầu tư phải nhanh chóng bổ sung ký quỹ.
Nếu không bổ sung ký quỹ kịp thời, nhà đầu tư buộc
phải đóng một phần/toàn bộ vị thế đang nắm giữ
bằng việc đặt lệnh đối ứng trên thị trường.

287 288

287 288
9/12/2023

VÍ DỤ MINH HỌA
Giả sử vào ngày 2/6, VN30 là 700 điểm VÍ DỤ MINH HỌA 2
Đến ngày đáo hạn của hợp đồng, giả sử là ngày
Giả sử bạn mua HĐ tuong lai chỉ số CK với giá mở
22/06, chỉ số VN30 đóng cửa tại 720 điểm và mức
chỉ số đóng cửa này được dùng làm giá thanh toán cửa vào ngày 1/7 là 452.25. Hệ số nhân là 500. Ký
cuối cùng cho hợp đồng tương lai. quỹ ban đầu là 9000$ và ký quỹ duy trì là 6000$.
Giả sử bạn nắm giử vị thế đến khi bán lại vào ngày
16/7. Lập bảng lãi lỗ mỗi ngày, cho biết giá hàng
ngày như sau:

289 290

289 290

Date Settlement Settlement Mark-to- Other Account


Price Price ($) Market Entries Balance
VÍ DỤ MINH HỌA 2
7/1 453.95 226,975 850 9,000 9,850
7/2 454.50 227,250 275 10,125
Ngày Giá đóng cửa Ngày Giá đóng cửa
7/3 452.00 226,000 –1,250 8,875
1/7 453.95 9/7 442.85 7/7 443.55 221,775 –4,225 4,650
7/8 441.65 220,825 –950 +4,350 8,050
2/7 454.50 10/7 444.15
7/9 442.85 221,425 600 8,650
3/7 452.00 11/7 442.25 7/10 444.15 222,075 650 9,300
7/7 443.55 14/7 438.30 7/11 442.25 221,125 –950 8,350
7/14 438.30 219,150 –1,975 6,375
8/7 441.65 15/7 435.05
7/15 435.05 217,525 –1,625 4,750
16/7 435.50 7/16 435.50 217,750 225 4,250 9,225
292
291

291 292
9/12/2023

HĐTL TPCP ra mắt trên TTCKPS VN HĐTL TPCP ra mắt trên TTCKPS VN
ngày 4/7/2019 ngày 4/7/2019

• HĐTL TPCP sẽ có tài sản cơ sở là TPCP giả định


với kỳ hạn 5 năm, lãi suất danh nghĩa 5% và trả
lãi định kỳ 12 tháng/lần, trả gốc một lần khi đáo
hạn

• Mã hợp đồng: GB05F2109

293 294

293 294

HĐTL TPCP ra mắt trên TTCKPS VN HĐTL TPCP ra mắt trên TTCKPS VN
ngày 4/7/2019 ngày 4/7/2019

- Cùng 1 thời điểm sẽ giao dịch 3 HĐTL TPCP cùng kỳ - Tỷ lệ ký quỹ ban đầu là 2,5%
hạn (5 năm hoặc 10 năm), có thời gian đáo hạn
tương ứng với 3 tháng cuối của 3 quý gần nhất. - Tỷ lệ ký quỹ ban đầu bảo đảm thực hiện hợp
đồng là 5%
- Quy mô danh nghĩa mỗi HĐTL là 1 tỷ đồng. Tuy
nhiên, NĐT sẽ không cần chi số tiền tương đương (Nếu NĐT duy trì vị thế đến thời gian đáo hạn thì ngoài
để có thể sở hữu và giao dịch. nghĩa vụ chuyển giao vật chất, VSD sẽ yêu cầu NĐT phải
đảm bảo mức ký quỹ chuyển giao 5%).

295 296

295 296
9/12/2023

HĐTL TPCP ra mắt trên TTCKPS VN


ngày 4/7/2019 HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI NGOẠI TỆ

Ngày thanh toán cuối cùng là ngày làm việc


Giao dịch hoán đổi ngoại hối là giao dịch
thứ ba kể từ ngày giao dịch cuối cùng.
trong đó diễn ra đồng thời việc mua vào và
Ngày giao dịch cuối cùng là ngày 15 của tháng bán ra một đồng tiền nhất định tại các mức tỷ
đáo hạn hoặc ngày giao dịch liền trước nếu giá ấn định trước với ngày giá trị mua vào và
ngày 15 là ngày nghỉ ngày giá trị bán ra là khác nhau.

297 298

297 298

HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI NGOẠI TỆ HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI NGOẠI TỆ

Đặc điểm Một số nguyên tắc thực hiện hợp đồng


 Một hợp đồng hoán đổi bao gồm 2 vế: “mua  Kỳ hạn hoán đổi thông thường: 1,2,3,6,9,12

vào” và “bán ra”. tháng


 Ngày giá trị của hợp đồng mua vào và ngày giá  Ngày thanh toán: bao gồm ngày hiệu lực và ngày

trị của hợp đồng bán ra là khác nhau đáo hạn


 Số lượng mua vào và bán ra đồng tiền này là - Ngày hiệu lực: là ngày thực hiện thanh toán
bằng nhau trong cả 2 vế của hợp đồng hoán đổi. giao dịch giao ngay
 Là hợp đồng không được hủy bỏ, yêu cầu các - Ngày đáo hạn: là ngày thực hiện thanh toán
bên phải thực hiện nghĩa vụ của mình khi đáo giao dịch có kỳ hạn
hạn.
299 300

299 300
9/12/2023

GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI NGOẠI TỆ GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI

Spot – Forward
FOREX SWAP Là hợp đồng hoán đổi kết hợp giữa một hợp đồng
giao ngay và một hợp đồng kỳ hạn.

SPOT – FORWARD – Forward – Forward


FORWARD FORWARD
Là hợp đồng hoán đổi kết hợp giữa hai hợp đồng kỳ
hạn được thực hiện cùng một lúc tuy nhiên thời
gian đáo hạn của hai hợp đồng này khác nhau.
301 302

301 302

Spot – Forward TÌNH HUỐNG

Công ty XNK Thăng Long cần 1 triệu USD để


thanh toán tiền hàng nhập khẩu trong ngày hôm
Vế giao ngay Vế kỳ hạn nay, đồng thời theo dự kiến sẽ nhận 1 triệu
Mua (bán) ng.tệ Bán (mua) ng.tệ USD từ hàng xuất khẩu sau 3 tháng.
TH1: Công ty sẽ ký 1 hợp đồng SWAP gồm:
T0 T1 - Vế mua: Mua giao ngay 1 triệu USD hôm nay
- Vế bán: Bán kỳ hạn 1 triệu USD sau 3 tháng
TH2: Công ty sẽ mua giao ngay 1 triệu USD đồng
thời ký HĐ kỳ hạn bán số USD sẽ nhận
30 303
304
3

303 304
9/12/2023

HOÁN ĐỔI ĐỔNG NHẤT


VÀ HOÁN ĐỔI GHÉP Tỷ giá giao ngay trong swap ?

Giao dịch hoán đổi đồng nhất – pure swap: Trong engineered swap:
là giao dịch trong đó vế giao ngay và vế kỳ hạn
thuộc một hợp đồng hoán đổi Đây là 2 HĐ độc lập nên spot rate trong
vế giao ngay và vế kỳ hạn là khác nhau.
Giao dịch hoán đổi ghép – engineered swap:
là giao dịch trong đó vế giao ngay và vế kỳ hạn
thuộc hai hợp đồng độc lập.

306
305 306

305 306

Tỷ giá giao ngay trong swap? Xác định tỷ giá trong giao dịch hoán đổi

Trong pure swap: spot rate áp dụng trong Loại hợp Tỷ giá giao Điểm kỳ hạn Tỷ giá kỳ hạn
vế giao ngay hay vế kỳ hạn là như nhau. đồng ngay
W
Mua Spot – SB PO FO = SB + PO
Bán Forward
Có thể sử dụng tỷ giá giao ngay mua vào, tỷ SB PB FBW = SB + PB
giá giao ngay bán ra hay tỷ giá giao ngay
trung bình. W
Mua Spot – SO PO FO = SO + PO
Bán Forward
SO PB FBW = SO + PB

307
307 308

307 308
9/12/2023

Xác định tỷ giá trong giao dịch hoán đổi


Xác định tỷ giá trong giao dịch hoán đổi
 Tỷ giá ở vế giao ngay là tỷ giá trung bình Ví dụ: Ngân hàng cho biết:
- Tỷ giá giao ngay: S (USD/VND) = 23.140 –
S B  SO 23.260
S
2 - Điểm kỳ hạn 3 tháng: 150 – 180

 Tỷ giá kỳ hạn HOÁN ĐỔI mua vào/bán ra bằng tỷ Giả sử ngân hàng tiến hành giao dịch hoán đổi:
giá giao ngay trung bình cộng/trừ điểm kỳ hạn 1. Bán Spot – Mua Forward 1 USD kỳ hạn 3 tháng
mua vào/bán ra  Hãy xác định tỷ giá 2 vế của hợp đồng hoán đổi.
FBW S PB FW  S P 2. Mua Spot – Bán Forward 1 USD kỳ hạn 3 tháng
O O  Hãy xác định tỷ giá 2 vế của hợp đồng hoán đổi.
309
310

309 310

Ví dụ minh họa Ví dụ minh họa

Giả sử tỷ giá giao ngay và điểm kỳ hạn 3 tháng


của đồng đô la Mỹ trên thị trường như sau:
Tỷ giá giao ngay: S(USD/VND) = 20.510 –
20.520 Điểm kỳ hạn 3 tháng: P(3M) = 150-180
Tỷ giá kỳ hạn: F(USD/VND) = 20.660 – 20.700

311 312

311 312
9/12/2023

HOÁN ĐỔI ĐỔNG NHẤT HOÁN ĐỔI ĐỔNG NHẤT


VÀ HOÀN ĐỔI GHÉP VÀ HOÀN ĐỔI GHÉP

Giả sử, một công ty tại thời điểm hiện tại: • Giả sử, một công ty tại thời điểm hiện tại:
 Dư thừa VND, nhưng có kế hoạch sử dụng sau 1  Dư thừa VND, nhưng có kế hoạch sử dụng sau 1 tháng.
tháng.  Có nhu cầu ngay USD, nhưng theo kế hoạch 1 tháng
 Có nhu cầu sử dụng ngay USD, nhưng theo kế hoạch sau mới nhận được USD.
1 tháng nữa mới nhận được USD. • Công ty xử lý như thế nào?
Công ty xử lý như thế nào?

313 314

313 314

HOÁN ĐỔI ĐỔNG NHẤT ỨNG DỤNG SWAPS VÀO PHÒNG


VÀ HOÀN ĐỔI GHÉP NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ
• Giả sử, một công ty tại thời điểm hiện tại:
 Dư thừa VND, nhưng có kế hoạch sử dụng sau 1 tháng.

 Có nhu cầu ngay USD, nhưng theo kế hoạch 1


1.Kéo dài trạng thái tiền tệ (Extension)
tháng sau mới nhận được USD.
• Công ty xử lý như thế nào? 2.Rút ngắn trạng thái tiền tệ (Early
Termination)

315 316

315 316
9/12/2023

KÉO DÀI TRẠNG THÁI TIỀN TỆ KÉO DÀI TRẠNG THÁI TIỀN TỆ
Ví dụ:
Phương án 1: Thông qua thị trường giao ngay
Ngày 1/8/2018, Công ty XNK ký một hợp đồng kỳ hạn
3 tháng bán 100.000 USD cho ngân hàng tại tỷ giá mua
kỳ hạn USD/VND = 23.478. Ngày 1/11/2018, hợp đồng
kỳ hạn tới hạn nhưng do trục trặc trong quá trình
chuyển khoản nên 5 ngày nữa công ty mới nhận được
tiền. Công ty có những phương án nào để xử lý trạng
thái này?

317 318

317 318

KÉO DÀI TRẠNG THÁI TIỀN TỆ KÉO DÀI TRẠNG THÁI TIỀN TỆ

Phương án 2: Thông qua thị trường tiền tệ Phương án 3: Xử lý bằng hợp đồng hoán đổi

.

319 320

319 320
9/12/2023

Bài tập ứng dụng


RÚT NGẮN TRẠNG THÁI TIỀN TỆ
Một công ty NK ký một hợp đồng mua 100.000 USD kỳ hạn 3
tháng để thanh toán tiền hàng nhập khẩu tại TG kỳ hạn
USD/VND = 23.478. Hợp đồng kỳ hạn đến hạn, nhưng công ty Ví dụ:
chưa phải thanh toán tiền hàng nhập khẩu trong 15 ngày. Ngày 1/8/2018, Công ty XNK ký một hợp đồng kỳ
Hỏi nhà NK có những phương án nào để xử lý trạng thái dư hạn 3 tháng bán 100.000 USD cho ngân hàng tại tỷ giá
thừa USD và thiếu hụt VND? mua kỳ hạn USD/VND = 23.478. Mặc dù còn 5 ngày
Biết rằng các thông số thị trường hiện hành như sau: nữa hợp đồng mới đến hạn nhưng công ty đã nhận
được tiền và muốn có ngay VND để sử dụng.
-Tỷ giá giao ngay USD/VND: 23.469 – 23.477
- Điểm kỳ hạn15 ngày: 03 - 07
Công ty có những phương án nào để xử lý trạng thái
này?
- Mức lãi suất 15 ngày của VND: 10,68% - 10,84%/năm

- Mức lãi suất 15 ngày của USD: 8,82% - 8,96%/năm

321 322

321 322

RÚT NGẮN TRẠNG THÁI TIỀN TỆ RÚT NGẮN TRẠNG THÁI TIỀN TỆ

Phương án 1: Thông qua thị trường giao ngay Phương án 2: Thông qua thị trường tiền tệ

323 324

323 324
9/12/2023

RÚT NGẮN TRẠNG THÁI TIỀN TỆ Ví dụ minh họa


Vào ngày 16/6/2019, công ty XYZ có một hợp đồng
Phương án 3: Xử lý bằng hợp đồng hoán đổi nhập khẩu trị giá 30.000 EUR cần thanh toán ngay.
Đồng thời, công ty có một hợp đồng xuất khẩu trị giá
30.000 EUR sẽ nhận được tiền trong 6 tháng tới (tức
ngày 16/12/2019). Công ty quyết định thực hiện một
hợp đồng hoán đổi với Ngân hàng A. Biết các thông số
thị trường sau:
 Tại ngày 16/6/2019, tỷ giá giao ngay S(EUR/VND)

= 25.771 - 26.320
 Lãi suất EUR theo năm : 0,10% - 0,15%

 Lãi suất VND theo năm: 6,7% - 8%.

325 326

325 326

Ví dụ minh họa Ví dụ minh họa

327 328

327 328
9/12/2023

Bài tập ứng dụng Bài tập ứng dụng


Công ty A của Singapore 3 tháng trước đây, đã ký hợp đồng Công ty XYZ của Mỹ vào ngày 01/09, đã ký hợp đồng bán
mua kỳ hạn 3 tháng USD 720,000 để bảo hiểm cho khoản 1.250.000 EUR, kỳ hạn 3 tháng với tỷ giá kỳ hạn EUR/USD =
thanh toán dự tính bằng USD tại tỷ giá kỳ hạn USD/SGD = 1.2570 để phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho khoản thu xuất khẩu
1.7000. Do tàu chở hàng đến trễ, công ty A chưa phải thanh bằng EUR. Theo dự tính đến ngày 01/12, công ty XYZ mới nhận
toán tiền hàng bằng USD trong thời hạn 30 ngày. được thanh toán khoản thu từ xuất khẩu. Tuy nhiên ngày 01/11,
Giả sử các thông số hiện hành của thị trường như sau: công ty XYZ đã nhận được khoản thu xuất khẩu này và muốn có
- Tỷ giá giao ngay (USD/SGD): 1.7020 – 1.7030 USD sử dụng ngay. Hỏi công ty có phương án nào để xử lý trạng
- Điểm kỳ hạn 30 ngày: 40 – 60 thái trên?
- Mức lãi suất 30 ngày của USD: 4% - 6%/năm
Các thông tin hiện hành như sau:
- Mức lãi suất 30 ngày của SGD: 8% - 10%/năm
- Tỷ giá giao ngay (EUR/USD): 1.2560 – 1.2580
Hỏi công ty A có những phương án nào để xử lý cho việc
- Điểm hoán đổi 1 tháng: 30 – 20.
thanh toán trễ 30 ngày?
- Mức lãi suất 1 tháng EUR: 4% - 6%/năm

329 - Mức lãi suất 1 tháng USD: 3% - 5%/năm 330

329 330

ƯU ĐIỂM CỦA HĐ HOÁN ĐỔI HẠN CHẾ CỦA HĐ HOÁN ĐỔI

 Thỏa mãn được nhu cầu ngoại tệ của khách hàng ở


thời điểm hiện tại (vào ngày hiệu lực); đồng thời  Các bên tham gia hợp đồng hoán đổi bắt buộc phải
cũng thỏa mãn nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ ở thực hiện nghĩa vụ của mình khi đáo hạn, bất chấp
tương lai (vào ngày đáo hạn) tỷ giá biến động theo hướng có lợi hay bất lợi nên
 khách hàng không phải gánh chịu rủi ro biến động tỷ tính thanh khoản của hợp đồng hoán đổi không
giá như trong giao dịch giao ngay và kỳ hạn. cao.
 Về phía ngân hàng, ngoài việc đáp ứng nhu cầu của
 Hợp đồng hoán đổi không được tiêu chuẩn hóa mà
khách hàng thì ngân hàng có thể kiếm được lợi nhuận
từ chênh lệch giá mua và bán ngoại tệ khi thực hiện chủ yếu mang tính thỏa thuận cá nhân nên rủi ro
HĐ hoán đổi tín dụng của đối tác khá cao.

331 332

331 332
9/12/2023

Các yếu tố cơ bản trong Hợp đồng


HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Quyền chọn tiền tệ
Khái niệm: Hợp đồng quyền chọn tiền tệ là một Loại tiền tệ và khối lượng mua/bán theo yêu cầu
công cụ phái sinh cho phép người nắm giữ nó có
quyền mua hoặc bán một khối lượng tiền tệ nhất Ngày đáo hạn – Maturity date
định với một tỷ giá xác định trước tại một thời
Người mua quyền (Holder) và người bán quyền
điểm xác định trong tương lai.
Gồm hai sản phẩm quyền chọn: (Writer) Giá thực hiện – Exercise price or strike price
1. Quyền chọn mua
2. Quyền chọn bán Phí quyền chọn (Premium)
333 334

333 334

Một số loại quyền chọn


Một số loại quyền chọn
 Một số loại quyền chọn đặc biệt khác:

Quyền chọn Kết quả quyền chọn phụ thuộc vào giá
Quyền chọn là loại quyền chọn cho phép người kiểu châu Á trung bình của tài sản cơ sở đạt đến một
kiểu Mỹ - nắm giữ thực hiện quyền tại bất Asian option tỷ lệ nhất định trong thời hạn hợp đồng
American kỳ thời gian nào trong thời hạn
options của hợp đồng
Quyền chọn Là kiểu quyền chọn mà lãi lỗ phụ thuộc
“nhìn lại” phần nào vào giá lớn nhất hay nhỏ nhất
Lookback options của tài sản cơ sở trong thời hạn hợp
Quyền chọn đồng
là loại quyền chọn mà người nắm
kiểu Châu
giữ chỉ có thể thực hiện giao dịch Quyền chọn có Việc lựa chọn thực hiện quyền phụ thuộc
Âu
vào ngày đáo hạn của hợp đồng giới hạn vào việc tài sản cơ sở đạt đến hay vượt
- European Barrier option qua một mức giá xác định trước.
options
335 336

335 336
9/12/2023

CÁC BÊN THAM GIA GIAO DỊCH


CÁC BÊN THAM GIA GIAO DỊCH
QUYỀN CHỌN MUA

1. Người mua quyền chọn bán (Long call) NGƯỜI MUA HĐ NGƯỜI BÁN HĐ
2. Người bán quyền chọn bán (Short call) QUYỀN CHỌN MUA QUYỀN CHỌN MUA
(NGƯỜI NẮM GIỮ HĐ)
- Nhận phí quyền chọn
3. Người mua quyền chọn mua (Long put) - Trả phí quyền chọn -Nếu người mua thực hiện
- Có quyền mua hay HĐ (tức là mua X) thì
4. Người bán quyền chọn mua (Short put) người bán phải bán X
không mua đồng
X

337 338

337 338

CÁC BÊN THAM GIA GIAO DỊCH PHÍ QUYỀN CHỌN


 Phí quyền chọn (Premium – C): là khoản tiền mà
QUYỀN CHỌN BÁN người mua hợp đồng quyền chọn phải trả cho người
bán hợp đồng quyền chọn.
NGƯỜI BÁN HĐ  Phí quyền chọn là ko truy đòi, thường thanh toán tại
NGƯỜI MUA HĐ
QUYỀN CHỌN BÁN
QUYỀN CHỌN BÁN thời điểm ký hợp đồng. Tuy nhiên có thể thanh toán
- Nhận phí quyền chọn khi hợp đồng đáo hạn.
- Trả phí quyền chọn
-Nếu người mua thực hiện  Thu nhập của người bán quyền chọn bị giới hạn tối
- Có quyền mua hay
HĐ (tức là mua X) thì đa bằng phí quyền chọn và khoản lỗ của người mua
không mua đồng
người bán phải bán X
X quyền chọn được giới hạn tối thiểu bằng phí quyền
chọn.
 Trên thị trường giao dịch quyền chọn có tổ chức, phí
quyền chọn chính là giá quyền chọn
339 340

339 340
9/12/2023

VỊ THẾ QUYỀN CHỌN QUYỀN CHỌN MUA – CALL OPTIONS


Quyền chọn Quyền chọn Quyền chọn mua – call options: là quyền chọn
mua Call cho phép người nắm giữ (the holder) có quyền mua
bán Put tài sản cơ sở vào một ngày nhất định với mức giá
options options nhất định. Trong khi đó, người bán (the writer) sẽ
phải bán tài sản nếu người mua thực hiện quyền
Mua quyền Mua quyền
chọn mua – chọn bán –
Long call Hợp đồng quyền chọn mua tiền tệ là hợp đồng cho
Long put
phép người nắm giữ có quyền mua một đồng tiền
Bán quyền nhất định, tại một thời điểm nhất định trong tương
Bán quyền
chọn mua – lai.
chọn bán –
Short call Short put 341 34
2
341 342

QUYỀN CHỌN MUA – CALL OPTIONS QUYỀN CHỌN MUA – CALL OPTIONS

Công ty NK mua 1 quyền chọn mua USD với tỷ giá


thực hiện X (USD/VND) = 22.300 1. Cao giá (In the money) : St > X

Tại thời điểm đáo hạn, công ty có quyền mua 2. Ngang giá ( At the money) : St = X

hay không mua USD 3. Kiệt giá (Out of the money) : St < X

- Nếu tỷ giá giao ngay là 22.500


- Nếu tỷ giá giao ngay là 22.100
- Nếu tỷ giá giao ngay là 22.300

34 34
3 4
343 344
9/12/2023

QUYỀN CHỌN BÁN – PUT OPTIONS QUYỀN CHỌN BÁN – PUT OPTIONS

Quyền chọn bán – put options: là quyền chọn cho Công ty XK mua 1 quyền chọn bán USD với tỷ
phép người nắm giữ (the holder) có quyền bán tài giá thực hiện X (USD/VND) = 22.300
sản cơ bản vào một ngày nhất định với mức giá nhất
Tại thời điểm đáo hạn, công ty có quyền mua
định. Trong khi đó, người bán (the writer) sẽ phải
hay không mua USD
mua tài sản nếu người mua thực hiện quyền.
- Nếu tỷ giá giao ngay là 22.100
 Hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ là hợp đồng cho
- Nếu tỷ giá giao ngay là 22.300
phép người nắm giữ có quyền bán một đồng tiền nhất
định, vào một thời điểm nhất định trong tương lai. - Nếu tỷ giá giao ngay là 22.500
34 34
5 6
345 346

Bán quyền chọn


QUYỀN CHỌN BÁN – PUT OPTIONS Mua quyền chọn mua mua
(Long call) (Short call)

Lãi
Lãi
1. Cao giá (In the money) : St < X ST > E
Điểm hòa
ST < E
vốn ST = E +
2. Ngang giá ( At the money) : St = X C
Lãi
C

Lãi
E
3. Kiệt giá (Out of the money) : St > X 0 ST 0
E Lỗ
ST

Lỗ

-C Điểm hòa vốn


ST = E + C ST > E
ST < E

OTM ATM ITM ITM ATM OTM

34 34
7 8
347 348
9/12/2023

Mua quyền chọn bán Bán quyền chọn bán GIÁ TRỊ QUYỀN CHỌN
(Long put) (Short put)

Giá trị quyền chọn chính là những gì mà người sở


Lãi
Lãi
ST > E
hữu quyền chọn (người mua quyền chọn) nhận
ST < E
Điểm hòa
vốn ST = E - C
được khi thực hiện quyền chọn, ngược lại là những
Lãi
C Lãi ST gì mà người bán quyền chọn phải trả cho người
0 E 0

Lỗ
ST
Lỗ
E
mua quyền chọn khi họ thực hiện quyền của mình.
-C Điểm hòa
ST< E vốn ST = E -

Giá trị quyền chọn được đo lường bằng 2 đại


ST > E C

ITM ATM OTM OTM ATM ITM lượng:


 Giá trị nội tại (Intrinsic value)
 Giá trị thời gian (Time value)
34 35
9 0
349 350

GIÁ TRỊ QUYỀN CHỌN GIÁ TRỊ QUYỀN CHỌN


Giá trị nội tại hay giá trị thực tế của HĐ quyền Giá trị theo thời gian - time value là sự chênh lệch giữa
chọn là giá trị làm cho người nắm giữ quyền chọn giá quyền chọn và giá trị nội tại của quyền chọn.
ở vị thế có lãi (in-the-money) khi thực hiện quyền Time value = giá quyền chọn – giá trị nội tại
chọn.  Giá trị thời gian của quyền chọn phản ánh khả năng gia
tăng giá trị nội tại của quyền chọn trước ngày đáo hạn.
Gọi X là tỷ giá thực hiện của Hợp đồng quyền  Giá trị thời gian đối với quyền chọn ở vị thế out-of-the-
chọn và S là tỷ giá giao ngay, ta có: money (OTM) luôn luôn dương trong khi đối với quyền
 Giá trị nội tại của quyền chọn mua: chọn ở vị thế in-the-money (ITM) thì không phải lúc
C = max [S-X,0] nào cũng dương.
 Giá trị nội tại của quyền chọn bán:  Quyền chọn kiểu Mỹ có giá trị thời gian dương trong khi
P = max [X-S,0] với quyền chọn kiểu Châu Âu thì không luôn dương.
35 35
1 2
351 352
9/12/2023

GIÁ TRỊ QUYỀN CHỌN Các chiến lược phòng ngừa rủi ro bằng
Hợp đồng quyền chọn
1. Chiến lược mua QC mua và mua QC bán
 Trước khi đáo hạn: quyền chọn có vị thế OTM chỉ với cùng giá thực hiện (Long Straddle)
có giá trị thời gian trong khi quyền chọn có vị thế 2. Chiến lược bán QC mua và bán QC bán với
ITM có giá trị nội tại và giá trị thời gian cùng giá thực hiện (Short Straddle)
 Tại thời điểm đáo hạn: giá trị quyền chọn không 3. Chiến lược mua QC mua và mua QC bán với
giá thực hiện khác nhau (Long Strangle)
còn chứa đựng giá trị thời gian và chỉ còn giá trị
4. Chiến lược bán QC mua và bán QC bán với
nội tại.
giá thực hiện khác nhau (Short Strangle)
35 35
3 4
353 354

Chiến lược phòng ngừa riêng lẻ Chiến lược phòng ngừa riêng lẻ

Một doanh nghiệp Mỹ có khoản chi trả bằng đồng


Bảng Anh. Để phòng ngừa đồng Bảng Anh tăng giá,
doanh nghiệp đã mua quyền chọn mua đồng Bảng Anh
với thông tin sau đây:
- Giá thực hiện: X = 1,4 USD/GBP
- Phí quyền chọn mua: C = 0,012 USD
- Qui mô hợp đồng quyền chọn: Z = 31.250GBP

35 35
5 6
355 356
9/12/2023

Chiến lược phòng ngừa kết hợp CHIẾN LƯỢC LONG STRADDLE
Combination
Chiến lược phòng ngừa kết hợp - Combination Mua
quyền
là chiến lược phòng ngừa rủi ro bằng việc phối chọn
mua
hợp nhiều vị thế trên các quyền chọn khác nhau Cùng giá Long
straddl
thực
trong đó kết hợp cả quyền chọn mua và quyền hiện

chọn bán. Mua


quyền
e
chọn
Gồm: straddles, strangles, strips và straps… bán

357 35
8
357 358

CHIẾN LƯỢC LONG STRADDLE CHIẾN LƯỢC LONG STRADDLE

Quyền chọn mua và quyền chọn bán EUR có thông Giá trị của EUR tại ngày đáo hạn QC
tin sau: 0,95 1,00 1,05 1,10 1,15 1,20
Phí quyền chọn mua C = 0,03 USD
Mua QC
Phí quyền chọn bán P = 0,02 USD Tỷ mua
giá thực hiện X = 1,05 USD/EUR
Mua QC
Qui mô HĐ quyền chọn Euro: Z = 62.500 EUR
bán
Giá trị
ròng
35 36
9 0
359 360
9/12/2023

CHIẾN LƯỢC LONG STRADDLE CHIẾN LƯỢC SHORT STRADDLE

Bán
quyền
chọn
mua

Cùng giá Short


straddle
thực
hiện

Bán
quyền
chọn
bán

36 36
1 2
361 362

CHIẾN LƯỢC SHORT STRADDLE CHIẾN LƯỢC SHORT STRADDLE

Giá trị của EUR tại ngày đáo hạn


Quyền chọn mua và quyền chọn bán EUR có quyền chọn
thông tin sau: 0,95 1,00 1,05 1,10 1,15 1,20
Phí quyền chọn mua C = 0,03 USD Bán QC
Phí quyền chọn bán P = 0,02 USD mua
Tỷ giá thực hiện X = 1,05 USD/EUR Bán QC
Qui mô HĐ quyền chọn Euro: Z = 62.500 EUR bán
Giá trị
ròng

36 36
3 4
363 364
9/12/2023

CHIẾN LƯỢC SHORT STRADDLE CHIẾN LƯỢC LONG STRANGLE

Mua
quyền
chọn
mua
Giá thực
hiện
Long
khác
nhau strangl
Mua
quyền
e
chọn
bán

36 36
5 6
365 366

CHIẾN LƯỢC LONG STRANGLE CHIẾN LƯỢC LONG STRANGLE

• Quyền chọn mua và quyền chọn bán EUR có thông Giá trị của EUR tại ngày đáo hạn quyền
tin sau: chọn
• Phí quyền chọn mua C = 0,025 USD 0,95 1,00 1,05 1,10 1,15 1,20
• Phí quyền chọn bán P = 0,020 USD Mua
• Tỷ giá thực hiện QC mua X(C) = 1,15 USD/EUR Tỷ QC mua
giá thực hiện QC bán X(P) = 1,05 USD/EUR Qui Mua
mô HĐ quyền chọn Euro: Z = 62.500 EUR QC bán
Giá trị
ròng
36 36
7 8
367 368
9/12/2023

CHIẾN LƯỢC LONG STRANGLE CHIẾN LƯỢC SHORT STRANGLE

Bán
quyền
chọn
mua
Giá thực
hiện
Short
khác
nhau strangl
Bán
quyền
e
chọn
bán

36 37
9 0
369 370

CHIẾN LƯỢC SHORT STRANGLE CHIẾN LƯỢC SHORT STRANGLE

• Quyền chọn mua và quyền chọn bán EUR có thông tin Giá trị của EUR tại ngày đáo hạn quyền chọn
sau: 0,95 1,00 1,05 1,10 1,15 1,20
• Phí quyền chọn mua C = 0,025 USD Bán QC
• Phí quyền chọn bán P = 0,020 USD mua
• Tỷ giá thực hiện QC mua X(C) = 1,15 USD/EUR Bán QC
bán
• Tỷ giá thực hiện QC bán X(P) = 1,05 USD/EUR
Giá trị
• Qui mô hợp đồng quyền chọn đồng Euro: Z =
ròng
62.500 EUR

37 37
1 2
371 372
9/12/2023

CHIẾN LƯỢC SHORT STRANGLE Chiến lược kinh doanh chênh lệch
Spreads

Khái Là chiến lược kinh doanh gồm mua


bán hai hoặc nhiều hơn một loại
niệ hợp đồng quyền chọn cùng loại
m hàng hoá

Mục  Giảm rủi ro


 Giảm chi phí khi mua quyền
đíc chọn
h
37 374
3
373 374

Chiến lược kinh doanh chênh lệch Chiến lược Currency Spreads
Spreads Có 2 chiến lược đầu tư với Spreads:

 Chênh lệch tiền tệ (money spreads)


 Mua bán chênh lệch theo chiều lên Bull Spreads
o Bull spreads + Bull Spreads with call options
o Bear spreads + Bull Spreads with put options
 Mua bán chênh lệch theo chiều xuống Bear
o Collars Spreads
o Butterfly spreads + Bear Spreads with call options
+ Bear Spreads with put options
 Chênh lệch thời gian (time spreads)

37
376
5
375 376
9/12/2023

Chiến lược Currency Spreads Chiến lược Currency Spreads

 Mua bán chênh lệch theo chiều lên Bull Spreads  Mua bán chênh lệch theo chiều xuống Bear
+ Bull Spreads with call options Spreads
- Buy a call 1, X1 = 1.6 + Bear Spreads with call options
- Sell a call 2, X2 = 1.62 - Sell a call 1, X1 = 1.6
- Buy a call 2, X2 = 1.62
+ Bull Spreads with put options
- Buy a put 1, X1 = 1.6 + Bear Spreads with put options
- Sell a put 2, X2 = 1.62 - Sell a put 1, X1 = 1.6
- Buy a put 2, X2 = 1.62

377 378

377 378

Bull Spreads with call options Bull Spreads with call options

Được thực hiện bằng cách thực hiện đồng thời: Ví dụ: có 2 QC mua AUD
• Mua 1 QC mua
• Bán 1 QC mua với giá thực hiện cao hơn.

Chiến lược này áp dụng khi dự báo giá của tài sản
tăng ít.

379 380

379 380
9/12/2023

Bull Spreads with call options Bull Spreads with call options

Nếu S = 0.645 USD Nếu S = 0.70 USD

381 382

381 382

Bull Spreads with call options Bull Spreads with call options

Nếu S = 0.62 USD

383 384

383 384
9/12/2023

Contingency Graph for a Currency Bull Spread Bear Spreads with call options

Được thực hiện bằng cách thực hiện đồng thời:


• Bán 1 QC mua
• Mua 1 QC mua với giá thực hiện cao hơn.
Chiến lược này áp dụng khi dự báo giá của tài sản
giảm không đáng kể.

385 386

385 386

Bear Spreads with call options Bear Spreads with call options

Ví dụ: có 2 QC mua AUD

387 388

387 388
9/12/2023

Contingency Graph for a Currency Bear Spread


ƯU ĐIỂM HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

 Tính linh hoạt


 Tác dụng đòn bẩy

 Phòng ngừa rủi ro biến động tỷ


giá

389
39
0
389 390

NHƯỢC ĐIỂM HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

 Phí quyền chọn CHƯƠNG 4:


KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ &
 Tính thanh khoản NGANG GIÁ LÃI SUẤT _IRP
 Tính phức tạp

 Rủi ro không giới


hạn
39
1
391 392
9/12/2023

MỤC TIÊU CHƯƠNG NỘI DUNG

 Biết được khái niệm kinh doanh chênh lệch giá


và các hình thức kinh doanh chênh lệch giá phổ
biến trên thị trường tài chính quốc tế.
Kinh doanh chênh lệch giá quốc tế -
 Vận dụng được các hình thức kinh doanh chênh
Arbitrage quốc tế
lệch giá để tìm kiếm lợi nhuận
 Phát biểu được ngang giá lãi suất và lý thuyết Lý thuyết ngang giá lãi suất - IRP
ngang giá lãi suất
 Giải thích ngang giá lãi suất bằng đồ thị và hiểu
được lý do vì sao ngang giá lãi suất không
luôn luôn tồn tại
2 3
9
4

393 394

ARBITRAGE QUỐC TẾ ARBITRAGE QUỐC TẾ

Arbitrage là hoạt động đầu cơ nhằm mục đích


kiếm lời dựa trên những khác biệt của giá cả niêm 3 hình thức Arbitrage phổ biến:
yết. Arbitrage địa phương
Arbitrage 3 bên
Điều kiện cơ bản để tiến hành Arbitrage
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa -CIA
 Tài sản cơ sở phải có sự chênh lệch giá
 Chi phí giao dịch trong kinh doanh là không
đáng kể
3 3
9 9
5 6

395 396
9/12/2023

ARBITRAGE ĐỊA PHƯƠNG Global Foreign Exchange Market – Nhắc lại


Localtional Arbitrage
Yết giá kiểu Mỹ Yết giá kiểu Châu Âu
GBP/USD = 1,2196 USD/SGD = 1,4185
Arbitrage địa phương là hoạt động kinh doanh chênh GBP là đồng tiền yết giá USD là đồng tiền yết giá
lệch giá dựa trên sự khác biệt tỷ giá niêm yết tại hai USD là đồng tiền định giá SGD là đồng tiền định giá

nơi khác nhau, mua một đồng tiền tại nơi giá rẻ và
bán ngay tại một nơi khác với mức giá cao hơn.

TỶ GIÁ MUA VÀO TỶ GIÁ BÁN RA


tại ngân hàng này > tại ngân hàng
khác

3
9
7
7

397 398

ARBITRAGE ĐỊA PHƯƠNG ARBITRAGE ĐỊA PHƯƠNG


Localtional Arbitrage Localtional Arbitrage
Cầu CHF tại Ngân hàng C
ngân hàng tăng giá bán
C tăng CHF

Cung CHF tại Ngân hàng D


ngân hàng D giảm giá
tăng mua CHF

Lợi nhuận từ
Arbitrage địa
phương giảm
8 xuống 9

399 400
9/12/2023

ARBITRAGE ĐỊA PHƯƠNG ARBITRAGE ĐỊA PHƯƠNG


Localtional Arbitrage Localtional Arbitrage

1. Nghiệp vụ Arbitrage có rủi ro tỷ giá hay không?

2. Bạn có thể thực hiện Arbitrage để thu lợi hay


không?

Arbitrage địa phương có thực hiện


được không?

1 1
0 1
401 402

ARBITRAGE 3 BÊN ARBITRAGE 3 BÊN


Triangualar Arbitrage Triangualar Arbitrage
Arbitrage 3 bên là hoạt động kinh doanh chênh lệch giá
được thực hiện trên thị trường giao ngay để kiếm lời Đồng Đồng
tiền tiền
khi có sự chênh lệch trong tỷ giá chéo – Cross exchange thứ thứ
nhất hai
rates
Tỷ giá chéo mua Tỷ giá chéo bán
> Đồng tiền
vào được niêm yết ra theo tính toán thứ ba

1 1
2 3

403 404
9/12/2023

Tỷ giá chéo – Nhắc lại ARBITRAGE 3 BÊN


Triangualar Arbitrage
X / Y = a1 - a 2 x/z = a 1
Hãy thực hiện Arbitrage 3 bên dựa vào bảng niêm yết
tỷ giá của 3 đồng tiền sau:
Z / Y = b1 - b 2

Ví dụ: EUR/USD = 1.3333/36


GBP/USD = 1.9621/26
EUR/GBP = …………….
40 40
5 6

405 406

ARBITRAGE 3 BÊN
ARBITRAGE 3 BÊN Triangualar
Triangualar Arbitrage Arbitrage
Tính toán tỷ giá chéo thích hợp
So sánh tỷ giá chéo thích hợp và tỷ giá chéo
niêm yết. Nếu tỷ giá chéo mua vào được
niêm yết > tỷ giá chéo bán ra theo tính toán
thì arbitrage 3 bên khả thi
Thực hiện kinh doanh đối với đồng tiền Nếu bạn có 10.000 USDthì bạn sẽ thực
được định giá cao hơn hiện arbitrage như thế nào?

40
1
6 8

407 408
9/12/2023

ARBITRAGE 3 BÊN
ARBITRAGE 3 BÊN
Triangualar
Triangualar Arbitrage
Arbitrage
1.Những người tham
gia sử dụng USD để
mua GBP
2.Những người tham
gia sử dụng GBP để
mua krona Thụy Điển

3.Những người tham


gia sử dụng krona Thụy
Arbitrage
Điển để mua USD

40 41
9 0

409 410

ARBITRAGE 3 BÊN ARBITRAGE 3 BÊN


Triangualar Arbitrage Triangualar Arbitrage

Giả sử một nhà đầu tư có 10.000 USD sẽ thực


hiện arbitrage 3 bên như thế nào để kiếm lời?

10.000 USD
5.000 GBP
184.500.000 VND

Lợi nhuận là
41
41
1 2

411 412
9/12/2023

ARBITRAGE 3 BÊN
KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CÓ
Triangualar
PHÒNG NGỪA (CIA)
Arbitrage
Cơ chế điều chỉnh tỷ
giá
Nhà đầu tư bán USD Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa là hoạt
để mua GBP
động đầu tư ra nước ngoài nhằm thu lời dựa trên sự
Nhà đầu tư bán GBP chênh lệch về lãi suất giữa 2 đồng tiền nhưng có
để mua VND
phòng ngừa rủi ro tỷ giá thông qua hợp đồng kỳ hạn.
Nhà đầu tư bán VND
để mua USD

41 23
3

413 414

KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CÓ KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CÓ
PHÒNG NGỪA (CIA) PHÒNG NGỪA (CIA)

1. Bán đồng nội tệ để đổi lấy ngoại tệ trên thị Giả sử một nhà đầu tư có 800.000 USD để kinh
trường tại tỷ giá giao ngay doanh:
2. Gửi số ngoại tệ vừa chuyển đổi vào ngân hàng
Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1,6
nước ngoài; đồng thời ký hợp đồng kỳ hạn bán
đồng ngoại tệ này tại tỷ giá kỳ hạn. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày GBP/USD = 1,63
3. Nhà đầu tư nhận được ngoại tệ từ ngân hàng
nước ngoài khi khoản tiền gửi đến hạn
Lãi suất 90 ngày của USD là 2%
4. Thực hiện hợp đồng kỳ hạn bán đồng ngoại tệ và Lãi suất 90 ngày của GBP là 4%
thu về đồng nội tệ.
24 41
6

415 416
9/12/2023

KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CÓ KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CÓ
PHÒNG NGỪA (CIA) PHÒNG NGỪA (CIA)

41 41
7 8

417 418

KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CÓ SO SÁNH 3 HÌNH THỨC ARBITRAGE
PHÒNG NGỪA (CIA)
Arbitrage địa Arbitrage ba
Tác động CIA
Dùng USD để mua GBP phương bên
trên thị trường giao ngay Điều chỉnh
thị trường
Thực hiện một hợp đồng về trạng
thái cân
bán kỳ hạn GBP
bằng
Giảm chi
Dòng tiền đầu tư chảy từ phí giao
Mỹ sang Anh dịch

419
41 42
9 0

419 420
9/12/2023

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI


SUẤT (IRP) SUẤT (IRP)

Ngang giá lãi suất là trạng thái mà nhà đầu tư nhận Lý thuyết Ngang giá lãi suất cho rằng chênh lệch lãi
được tỷ suất sinh lợi khi đầu tư ra nước ngoài bằng suất giữa hai quốc gia sẽ được bù đắp bằng
với tỷ suất sinh lợi khi đầu tư trong nước. sự khác biệt giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao
ngay của 2 đồng tiền.
Khi ngang giá lãi suất xảy ra thì kinh doanh chênh
lệch lãi suất có phòng ngừa CIA không khả thi. Sự khác biệt giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay
của 2 đồng tiền được thể hiện bằng phần bù/chiết
khấu kỳ hạn, ký hiệu là (p0).

42 42
1 2

421 422

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT


SUẤT (IRP) (IRP)
Quy ước
Ah : Số lượng đồng nội tệ đầu tư ban đầu;
Phần bù hoặc chiết khấu kỳ hạn (p0 ): St : Tỷ giá giao ngay của đồng ngoại tệ
Fn : Tỷ giá kỳ hạn khi chuyển ngoại tệ sang nội tệ
if : Lãi suất tiền gửi ở nước ngoài (lãi suất tiền gửi ngoại tệ)
Fn > St  p > 0 : phần bù
ih : Lãi suất tiền gửi ở trong nước (lãi suất tiền gửi nội tệ)
p0 = 𝐹𝑛
-1
𝑆𝑡
Số lượng đồng nội tệ nhận được ở cuối kỳ (An) được xác
Fn < St  p < 0 : chiết khấu
định như sau:
An = (Ah/St)(1+ if) Fn

42 42
3 4

423 424
9/12/2023

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI


SUẤT (IRP) SUẤT (IRP)
Vì Fn = St (1+ p) nên ta viết lại công thức này như
sau: Nếu IRP tồn tại thì rf = ih
An = (Ah/St)(1+ if)[St(1+ p)] = Ah(1+ if)(1+ p )
 (1+ if) (1+ p) – 1 = ih
Gọi rf là tỷ suất sinh lợi từ hoạt động đầu tư 1i h
(A n  A h )  p= -1
r= = [A h (1 i f )(1 p)]  A h 1i f
f
Ah Ah
Công thức gần đúng
rf = (1+ if) (1+ p) – 1 p ≈ 𝒊𝒉 − 𝒊𝒇 = 𝜟𝒊

42 42
5 6

425 426

LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI


SUẤT (IRP) SUẤT (IRP)

Khi thị trường tồn tại trạng thái IRP thì tỷ giá kỳ hạn • Khi IRP không tồn tại thì CIA khả thi với nhà đầu tư

(Fn) sẽ tạo ra 1 phần bù (chiết khấu) bằng đúng với p0 > p: CIA sẽ khả thi với nhà đầu tư trong nước

chênh lệch lãi suất của 2 đồng tiền (ih- if ) để điều p0 < p : CIA sẽ khả thi với nhà đầu tư nước ngoài
chỉnh tỷ suất sinh lợi của nghiệp vụ CIA (rf ) bằng với
lãi suất gửi tiền trong nước (ih).

42 42
7 8

427 428
9/12/2023

PHÂN TÍCH IRP BẰNG ĐỒ THỊ LÝ DO IRP KHÔNG DUY TRÌ LIÊN TỤC ?

 Chi phí giao dịch

 Hạn chế chuyển đổi tiền tệ giữa các quốc gia


có quan hệ đầu tư

 Khác biệt về luật thuế giữa các quốc gia

42 43
9 0

429 430

Bài tập Bài tập


1. Ngân hàng A yết giá mua vào đồng bảng Anh $1,5689 và giá
bán ra là $1,5693. Ngân hàng B yết giá mua vào đồng bảng Anh 2. National Bank yết giá mua vào đồng euro $1,3265 và giá
$1,5690 và giá bán ra là $1,5692. Nếu nhà kinh doanh có bán ra là $1,3270. City Bank yết giá mua vào đồng euro
$100.000 để đầu tư. Nhà kinh doanh làm gì để tận dụng lợi thế $1,3250 và giá bán ra là $1,3255. Nếu bạn có $1.000.000 để
của arbitrage địa phương và lợi nhuận ông ta kiếm được là bao đầu tư, lợi nhuận bạn kiếm được từ arbitrage địa phương là
nhiêu (Giả sử chi phí giao dịch không đáng kể)? (Giả sử chi phí giao dịch không đáng kể):
a.Mua bảngAnh ở ngân hàngA, bán bảngAnh ở ngân hàng a. Arbitrage không xảy ra
B, lợi nhuận $657,89 b. $754
b.Mua bảng Anh ở ngân hàng B, bán bảngAnh ở ngân hàng c. $1.000
A, lợi nhuận $1.000 d. Không câu nào đúng
c. Mua bảngAnh ở ngân hàng B, bán bảngAnh ở ngân hàngA, lợi
nhuận $657,89
d. Arbitrage không khả thi
431 432

431 432
9/12/2023

Bài tập Bài tập

4. Tỷ giá giao ngay của franc Thụy Sĩ là $0,9965, tỷ giá kỳ


hạn 180 ngày của franc Thụy Sĩ là $0,9985, lãi suất 180
ngày ở Mỹ là 4% và ở Thụy Sĩ là 3%. Nếu bạn có $100.000
để đầu tư, thì tỷ suất sinh lợi từ kinh doanh chênh lệch lãi
suất có phòng ngừa là:
a. 4,21%
b. 2,01%
c. 4%
d. Không câu nào đúng vì kinh doanh chênh lệch lãi suất
có phòng ngừa không khả thi

433
434

433 434

Bài tập Bài tập

5.Giả định rằng franc Thụy Sĩ có lãi suất 90 ngày là 6. Đồng bảng Anh trị giá $1,5850 trong khi đồng Euro
3%, lãi suất 90 ngày của đô la Mỹ là 4% phần bù trị giá $1,3185. Giá trị của bảng Anh so với Euro là:
hoặc chiết khấu kỳ hạn của franc Thụy Sĩ là: a. € 1,2021
a. Phần bù 9,7% b. € 2,0898
b. Chiết khấu 9,7% c. £ 0,8319
c. Phần bù 0,97% d. Không câu nào đúng
d. Chiết khấu 0,97%

435 436

435 436
9/12/2023

Bài tập Bài tập

7. Giả sử lãi suất một năm ở Mỹ là 5% ở Pháp là 8. Giả định lãi suất hàng năm tại Mỹ là 3%, tại Châu
8%, tỷ giá giao ngay 1 EUR = 1,3225 USD. Tỷ giá kỳ Âu là 6% và tỷ giá giao ngay là 1 EUR = 1,3225 USD.
hạn một năm được dự báo theo ngang giá lãi suất sẽ Tính tỷ giá kỳ hạn dự kiến trong 3 năm tới, giả sử
là : Ngang giá lãi suất tồn tại liên tục.
a. 1 EUR = 1,2858 USD a. 1 EUR = 1,4415 USD
b. 1 EUR = 1,3603 USD b. 1 EUR = 1,1190 USD
c. 1 EUR = 1,3225 USD c. 1 EUR = 1,2134 USD
d. Không câu nào đúng d. Không câu nào đúng

437 438

437 438

Bài tập Bài tập


10. Giả sử bạn quan sát tỷ giá sau đây St($/€) = $1,3241 (có
nghĩa là €1 = $1,3241). Tỷ giá kỳ hạn một năm F1($/€) =
9. Giả sử tỷ giá giao ngay ¥84/$ và tỷ giá kỳ hạn $1,3305. Lãi suất phi rủi ro ở Mỹ 5%, ở Đức 2%. Làm thế nào để
một năm ¥92/$. Lãi suất một năm ở Mỹ là 5%. Lãi một nhà đầu tư Mỹ kiếm được tiền?
suất một năm ở Nhật là bao nhiêu để tồn tài Ngang a. Vay đô la ở Mỹ, đổi usd sang eur đầu tư vào Đức trong 1 năm
giá lãi suất giữa hai thị trường Mỹ - Nhật. đồng
a. 1,15% thời mở hợp đồng kỳ hạn, chuyển eur sang usd theo tỷ giá kỳ hạn
b.Vay euro, đổi euro sang đô la theo tỷ giá giao ngay, đầu tư tại Mỹ
b. 9,52% với lãi suất 5% đồng thời mở hợp đồng kỳ hạn. Vào thời điểm
c. 15% cuối năm chuyển một phần đô la sang euro theo tỷ giá kỳ hạn để
d. Không câu nào đúng trả nợ.
c. Không thực hiện được arbitrage
d. Thực hiện arbitrage nhưng không có lợi nhuận
439 440

439 440
9/12/2023

Bài tập Bài tập

11. Tỷ giá giao ngay của bảng Anh là $1,5592 và tỷ giá kỳ hạn 12. Lãi suất hiện tại của một khoản vay yên Châu Âu là
180 ngày là $1,5610. Sự chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ 6%/năm (lãi gộp hàng năm) và lãi suất và của một khoản vay
giá kỳ hạn ở trên hàm ý là: đô la Châu Âu là 9%/năm. Hãy cho biết phần bù hoặc chiết
khấu của một hợp đồng kỳ hạn yên Châu Âu 2 năm là bao
a. Lãi suất ở Mỹ cao hơn lãi suất ở Anh
nhiêu để Nhà đầu tư không thể thực hiện kinh doanh CIA
b. Đồng bảng tăng giá so với đô la kiếm lời:
c. Lạm phát ở Anh đang giảm a. phần bù 0,08%
d.Đồng bảng được kỳ vọng là sẽ giảm giá so với đô la vì lạm b. phần bù 0,076%
phát ở Mỹ đang cao
c. chiết khấu 5,74%
d. phần bù 2,83%
Cthức tính lãi kép: in = (1+i)^n -1
441 442

441 442

Bài tập Bài tập

13. Nếu lãi suất một năm ở Mỹ và Anh lần lượt là 9% và 14. Nếu lãi suất ở Mỹ và ở Thuỵ Sỹ lần lượt là 10% và 4% và
13% và tỷ giá giao ngay của bảng Anh là $1,5625. Nếu ngang tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của franc Thuỵ Sỹ là $0,3864, hỏi tỷ
giá lãi suất tồn tại thì tỷ giá kỳ hạn của bảng Anh sẽ bằng bao giá giao ngay của đồng franc bằng bao nhiêu nếu ngang giá lãi
suất tồn tại?
nhiêu?
a. $0,3902
a. $1,6198
b. $0,3874
b. $1,5072
c. $0,3653
c. $1,7656
d. $0,3792
d. Cả 3 câu trên đều sai

443 444

443 444
9/12/2023

MỤC TIÊU CHƯƠNG

Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:


CHƯƠNG 5: - Biết được khái niệm thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hiểu
NGANG GIÁ SỨC MUA VÀ HIỆU được
các nội dung của thị trường cạnh tranh hoàn hảo;
ỨNG FISHER QUỐC TẾ - Hiểu được khái niệm PPP, khái niệm hiệu ứng Fisher quốc tế, các
hình thức ngang giá sức mua và chứng minh được lý thuyết ngang
giá sức mua, lý thuyết hiệu ứng Fisher quốc tế;
- Hiểu được cách thức kiểm định PPP và hiệu ứng Fisher quốc tế.
- Vận dụng lý thuyết ngang giá sức mua, hiệu ứng Fisher quốc tế để
giải thích sự thay đổi trong lạm phát, lãi suất các quốc gia làm
thay đổi các biến số vĩ mô kinh tế như tỷ giá, cán cân thương mại,
cán cân tài chính như thế nào, qua đó giúp người học có thể dự
báo sự thay đổi của tỷ giá và các cán cân này.
446

445 446

NỘI DUNG LÝ THUYẾT NGANG GIÁ SỨC MUA

 Khái niệm ngang giá sức mua


1. Lý thuyết ngang giá sức mua –
PPP  Hình thức ngang giá sức mua
 Phân tích ngang giá sức mua bằng đồ thị
2. Hiệu ứng Fisher quốc tế - IFE  Tại sao PPP không duy trì liên tục
3. So sánh IRP, PPP, IFE

447 448

447 448
9/12/2023

KHÁI NIỆM NGANG GIÁ SỨC MUA KHÁI NIỆM NGANG GIÁ SỨC MUA

Sức mua của một đồng tiền được thể hiện qua số
lượng hàng hóa mà đồng tiền đó mua được tại một
thời điểm
Ngang giá sức mua là tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng
• Sức mua đối nội: là số lượng hàng hóa mà đồng tiền mà theo tỷ lệ này thì số lượng hàng hóa
tiền đó mua được ở trong nước. Sức mua đối nội
phụ thuộc vào lạm phát của đồng nội tệ. mua được trong nước và nước ngoài là như
• Sức mua đối ngoại: là số lượng hàng hóa mà đồng nhau khi đổi 1 đơn vị nội tệ ra ngoại tệ và
tiền đó mua được ở nước ngoài. Sức mua đối ngoại
phụ thuộc sự biến động tỷ giá và lạm phát ở nước ngược lại.
ngoài
449 450

449 450

HÌNH THỨC NGANG GIÁ SỨC MUA NGANG GIÁ SỨC MUA TUYỆT ĐỐI

Hình thức Ngang giá sức mua tuyệt đối được


Ngang giá sức mua tồn tại dưới 2 hình phát triển dựa trên nền tảng là Luật một giá
thức:
Luật một giá được xây dựng dựa trên giả định
 Ngang giá sức mua tuyệt đối thị trường hoàn hảo.

 Ngang giá sức mua tương đối


Thế nào là thị
trường hoàn
hảo???
451 452

451 452
9/12/2023

THỊ TRƯỜNG HOÀN HẢO LUẬT MỘT GIÁ - LOP

Luật một giá cho rằng trong điều kiện thị trường
 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
hoàn hảo, giá cả của các hàng hóa giống nhau tại
 Thị trường có thông tin hiệu quả bất kỳ quốc gia nào cũng sẽ bằng nhau khi được
tính bằng một đồng tiền chung.

453 454

453 454

LUẬT MỘT GIÁ - LOP LUẬT MỘT GIÁ - LOP

Giá Iphone 14 (128GB) ở Mỹ 799 USD Cầu Iphone ở


Mỹ tăng  đẩy
Giá Iphone 14 (128GB) ở Việt Nam 33.990.000 VND giá iphone tại
Mỹ lên
Tỷ giá giao ngay niêm yết ngày 1 USD = 23.690 VND
09/09/2022 (VCB)
Giá Iphone 14 ở Việt Nam (tính ……………………. Cung Iphone ở Việt
theo USD) Nam tăng  hạ giá
iphone tại Việt
Nam xuống
455 456

455 456
9/12/2023

NGANG GIÁ SỨC MUA TUYỆT ĐỐI NGANG GIÁ SỨC MUA TUYỆT ĐỐI

∑𝒏𝒊 𝟏 𝑾𝒊 𝑷𝒊 = S ∑𝒏𝒊 𝟏 𝑾∗𝒊 𝑷∗𝒊 (1)

Với giả định trong điều kiện thị trường hoàn hảo,
Trong đó:
theo hình thức Ngang giá sức mua tuyệt đối thì Pi : giá tính bằng nội tệ của hàng hóa i
giá cả của rổ hàng hóa giống nhau tại hai quốc gia Wi : tỷ trọng của hàng hóa i trong rổ hàng hóa
tiêu chuẩn trong nước
bất kỳ sẽ bằng nhau khi được tính bằng một đồng S : tỷ giá giữa đồng nội tệ và ngoại tệ

tiền chung. 𝑃 : giá tính bằng ngoại tệ của hàng hóa i
𝑊 ∗ : tỷ trọng của hàng hóa i trong rổ hàng hóa
tiêu chuẩn nước ngoài
457 458

457 458

NGANG GIÁ SỨC MUA TUYỆT ĐỐI


NGANG GIÁ SỨC MUA TUYỆT ĐỐI
Đơn giá ở Việt Đơn giá ở Tỷ lệ ngang giá
Hàng hóa
Nam (VND) Mỹ (USD) với từng hàng
Đặt: hóa
σ 𝑛𝑖 =1 𝑊𝑖𝑃𝑖 = P: mức giá chung của rổ hàng hóa Điện thoại Samsung
21.490.000 999 1 USD = 21.511 VND
S20 (cái)
trong nước (nội tệ) Xe máy Honda PCX (cái) 70.490.000 3.199 1 USD = 22.035 VND
σ 𝑛𝑖=1 𝑊𝑖∗𝑃i∗ = P*: mức giá chung của rổ hàng hóa
Quần âu nam (chiếc) 850.000 36,99 1 USD = 22.979 VND
nước ngoài (ngoại tệ)
Cà phê arabica (kg) 576.000 32,21 1 USD = 17.882 VND
(1)  P = S.P* Đồ ăn Mc’Donald (suất) 89.000 6,9 1 USD = 12.898 VND
P
S= Dịch vụ cắt tóc nam (lần) 120.000 28 1 USD = 4.285 VND
P∗ Dịch vụ chăm sóc da
850.000 80 1 USD = 10.625 VND
nữ (lần)

459
Tỷ giá giao ngay niêm yết ngày 10/09/2022 (VCB): 1 USD =460
23.690 VND

459 460
9/12/2023

NGANG GIÁ SỨC MUA TUYỆT ĐỐI


Tỷ Mức giá chung rổ NGANG GIÁ SỨC MUA TUYỆT ĐỐI
Đơn giá
Hàng hóa trọn hàng hóa
g VND USD VND USD Hạn chế
(%)
Điện thoại Samsung S20 (cái) 5 21.490.000 999 1.074.000 49,95
 Chỉ dựa trên …………………………………………cụ thể
Xe máy Honda PCX (cái) 5 70.490.000 3.199 3.524.500 159,95
mà đưa ra nhận định chung cho cả nền kinh tế.
Quần âu nam (chiếc) 12 850.000 36,99 102.000 4,44  Dựa trên giả định về ………………………………nhưng
Cà phêArabica (kg) 35 576.000 32,21 201.600 11,27 trong thực tế luôn tồn tại chi phí vận chuyển và
Đồ ăn Mc’Donald (suất) 30 89.000 6,9 26.700 2,07 rào cản thương mại như thuế quan, hạn ngạch…
Dịch vụ cắt tóc nam (lần) 3 120.000 28 3.600 0,84  Rổ hàng hóa tiêu chuẩn của mỗi quốc gia là ……….
Dịch vụ chăm sóc da nữ (lần) 10 850.000 80 85.000 8,00 …………, hoặc có giống nhau thì tỷ trọng của mỗi
Tổng 100 5.017.900 236,52 hàng hóa trong rổ là khác nhau. (không có sự
Tỷ giá USD/VND để PPP tồn tại 21.215 đồng nhất)
461 462

461 462

NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI

Hình thức tương đối của lý thuyết Ngang giá sức


Tỷ lệ thay đổi trong giá cả các sản phẩm giống
mua xem xét mối quan hệ giữa giá cả hàng hóa tại
các quốc gia trong điều kiện bất hoàn hảo của thị nhau ở các quốc gia khác nhau sẽ phần nào
trường như chi phí vận chuyển, thuế quan và hạn giống nhau khi được tính bằng một đồng tiền
ngạch v.v… chung, với điều kiện chi phí vận chuyển và các
hàng rào mậu dịch không thay đổi.
Giá cả của những sản phẩm giống nhau ở các quốc gia
khác nhau sẽ không nhất thiết bằng nhau khi được
tính bằng một đồng tiền chung.
463 464

463 464
9/12/2023

NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI

Ký hiệu Giả sử ban đầu khi PPP tồn tại, giá cả hàng hóa trong
nước và nước ngoài bằng nhau:
 Ph : Chỉ số giá hàng hóa trong nước
P h = Pf . St (2)
 Pf : Chỉ số giá hàng hóa nước ngoài
Dưới tác động của lạm phát, giá cả hàng hóa trong nước
 Ih : Lạm phát trong nước và nước ngoài lệch nhau, làm thay đổi cung cầu giữa 2
quốc gia => tỷ giá hối đoái thay đổi để duy trì ngang giá
 If : Lạm phát nước ngoài sức mua:
 St : Tỷ giá giao ngay hiện tại (trước lạm phát) Ph 1 + Ih = Pf 1 + If St+1 (3)

St+1
 St+1: Tỷ giá giao ngay tương lai (sau lạm  = 1+Ih (4)
St 1+If
phát)
465
466

465 466

NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI

Nếu đặt ef là phần trăm thay đổi trong tỷ giá  Nếu Ih > If thì ef > 0: ………………………………….
giao ngay trong tương lai của đồng ngoại tệ.
……….. khi lạm phát trong nước cao hơn lạm
𝑺𝒕+𝟏 − 𝑺𝒕 𝑺𝒕+𝟏 phát ở nước ngoài
𝒆𝒇 = = −𝟏
𝑺𝒕 𝑺𝒕
. Nếu Ih < If thì ef < 0: ……………………………
(1+𝐼ℎ ) ……….. khi lạm phát nước ngoài cao hơn lạm
𝑒𝑓 = − 1 ≈ 𝐼ℎ − 𝐼𝑓
(1+𝐼𝑓)
phát trong nước.
467 468

467 468
9/12/2023

NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNGĐỐI

Ví dụ 1 Lời giải

Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1,2180


Giả sử sau 1 năm, lạm phát ở Mỹ là 10%, ở
Anh là 5%. Xác định GBP/USD mới sau khi
điều chỉnh theo PPP?

469
470

469 470

NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI PHÂN TÍCH PPP BẰNG ĐỒ THỊ
Ví dụ 2
Ih – If (%)
a/ Tỷ lệ lạm phát ở Singapore là 5%, ở Mỹ là 3%. Đường ngang giá
Sức mua hàng
X sức mua - PPP
nước ngoài tăng
Theo PPP, giá trị đồng USD sẽ thay đổi như thế nào? 4

b/ Tỷ lệ lạm phát ở Mỹ là 3%, ở Trung Quốc là 2 A

8%. - 2 4 %  trong tỷ giá


4 giao ngay đồng
Tỷ giá giao ngay USD/CNY = 6,7600. Sau khi B -
ngoại tệ
Y 2
điều chỉnh theo PPP, tỷ giá USD/CNY mới là bao - Sức mua hàng
4 nước ngoài giảm
nhiêu?
471 472

471 472
9/12/2023

VẬN DỤNG LÝ THUYẾT PPP Kiểmđịnhtácđộngcủalạmphátđếnlạmphát


TRONG THỰC TIỄN đếntàikhoảnvãnglai
 Ih > If
Sức mua hàng hóa nước ngoài sẽ lớn hơn sức
 Kiểm định tác động của lạm phát đến
mua hàng hóa trong nước  xuất khẩu giảm,
tài khoản vãng lai nhập khẩu tăng  tài khoản vãng lai thâm hụt.

 Dự báo tỷ giá
 Ih < I f
Sức mua hàng hóa trong nước sẽ lớn hơn sức
mua hàng hóa nước ngoài xuất khẩu tăng,
nhập khẩu giảm  tài khoản vãng lai thặng dư.
473 474

473 474

Dự báo tỷ giá BIG MAC INDEX


Công thức dự báo tỷ  Chỉ số Big Mac là một chỉ số được tạo ra năm 1986
giá: bởi tờ báo The Economist để đo lường ngang giá sức
𝑆𝑡+1 = 𝑆𝑡 1 + 𝑒𝑓 mua giữa các quốc gia, và sử dụng giá của bánh Big
1 + Ih
𝑆𝑡 +1 = St x Mac làm đối chuẩn
(1+𝐼 ℎ) 1+ I𝐹
𝑒𝑓 = − 1 ≈ 𝐼ℎ − 𝐼𝑓
(1+𝐼𝑓)  Ví dụ, giá của một chiếc bánh Big Mac ở Mỹ là 2,5$
còn ở Anh là 2 GBP, như vậy tỷ số PPP sẽ là
2,5/2=1,25.

475 476

475 476
9/12/2023

TẠI SAO PPP KHÔNG DUY TRÌ LIÊN TỤC? KẾT LUẬN

Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) tập trung


 Kiểm soát của Chính phủ
nghiên cứu mối quan hệ giữa lạm phát và tỷ giá
 Hoạt động đầu tư trên TTTC quốc tế hối đoái của hai quốc gia

 Không có hàng hóa thay thế hàng nhập Sự khác biệt về lạm phát sẽ dẫn đến điều chỉnh
khẩu tương ứng trong tỷ giá hối đoái: đồng tiền của
 Chi phí đầu vào không thể dịch chuyển nước có lạm phát cao sẽ giảm giá với tỷ lệ bằng
mức chênh lệch lạm phát
477 478

477 478

HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ

• Lý thuyết hiệu ứng Fisher quốc tế – IFE sử


Lý thuyết hiệu ứng Fisher quốc tế - IFE dụng lãi suất để giải thích tại sao tỷ giá hối đoái
thay đổi theo thời gian.
Phân tích hiệu ứng Fisher quốc tế bằng đồ
• Lý thuyết IFE có liên quan mật thiết với lý thuyết
thị
ngang giá sức mua vì lãi suất thường có mối quan
Tại sao IFE không duy trì liên tục hệ với tỷ lệ lạm phát.

Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực + Lạm phát kỳ


vọng
479 480

479 480
9/12/2023

HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ

Ký hiệu
Khi có chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia thì tỷ  ih : lãi suất danh nghĩa trong nước
giá hối đoái kỳ vọng sẽ thay đổi một tỷ lệ đúng
 if : lãi suất danh nghĩa nước ngoài
bằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia đó
 rf : tỷ suất sinh lời khi đầu tư ra nước ngoài
 Hoạt động đầu tư vào bất kỳ quốc gia nào
 ef : % thay đổi trong tỷ giá
cũng sẽ đạt được tỷ suất sinh lợi như nhau.

481 482

481 482

HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ

Công thức tính tỷ suất sinh lợi thực sự (đã Theo lý thuyết IFE, tỷ suất sinh lợi từ đầu tư
điều chỉnh theo tỷ giá hối đưoái) gọi là tỷ trong nước sẽ bằng tỷ suất sinh lợi có hiệu
lực từ đầu tư nước ngoài.
suất sinh lợi có hiệu lực 𝑟𝑓 = ih

𝑟𝑓 = 1 + 𝑖𝑓 1 + 𝑒𝑓 -1 𝑟𝑓 = (1 + 𝑖𝑓)(1 + 𝑒𝑓) − 1 = ih

1+ 𝑖 ℎ
ef = -1 ≈ ih − 𝑖𝑓
1 + 𝑖𝑓

483 484

483 484
9/12/2023

HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ

 Khi ih > if thì ef < 0: đồng ngoại tệ sẽ tăng Ví dụ 3


giá khi lãi suất nước ngoài thấp hơn lãi Nhà đầu tư Thụy Sĩ mong muốn thu được lãi suất
suất trong nước. thực là 4%/năm. Biết lãi suất danh nghĩa USD là
6%/năm và lãi suất danh nghĩa CHF là 3%/năm.
 Khi ih < if thì ef < 0: đồng ngoại tệ sẽ
Theo IFE, giá trị đồng USD sẽ thay đổi như thế nào?
giảm giá khi lãi suất nước ngoài cao hơn
lãi suất trong nước.

485 486

485 486

HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ


HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ
Lời giải Ví dụ 4

Lãi suất ở Singapore là 5%/năm, lãi suất ở Mỹ là


3%/năm. Biết tỷ giá giao ngay S(USD/SGD) =
1,3900. Theo IFE, tỷ giá USD/SGD sau điều chỉnh là
bao nhiêu?

487 488

487 488
9/12/2023

HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ HIỆU ỨNG FISHER QUỐC TẾ

Lời giải Ví dụ 5

Lãi suất USD là 3%/năm, lãi suất EUR là 1%/năm.


Nhà đầu tư tin rằng IFE được duy trì và muốn đầu

100.000 USD. Biết tỷ giá giao ngay S(EUR/USD) =
1,160. Xác định tỷ suất sinh lợi sau 1 năm của nhà
đầu tư nếu đầu tư vào EUR.
489 490

489 490

Phân tích IFE bằng đồ thị TẠI SAO IFE KHÔNG DUY TRÌ LIÊN TỤC?
ih - if Đường hiệu ứng
5 Fisher quốc tế
X  Do hiệu ứng Fisher quốc tế căn cứ trên lý
3 thuyết ngang giá sức mua, nhưng ngang giá
Mức A sức mua không duy trì liên tục  IFE cũng
giảm tỷ 1
không duy trì liên tục.
giá (%)
-5 -3 -1 -1 1 3 5
Mức tăng  Do những rào cản về đầu tư (kiểm soát vốn
tỷ giá (%)
B của Chính phủ, chính sách thuế…)
-3
Y

-5
491 492

491 492
9/12/2023

KẾT LUẬN SO SÁNH 3 LÝ THUYẾT


IRP, PPP, IFE
 IFE xem xét phần trăm thay đổi tỷ giá giao
Giống
ngay trong mối quan hệ với sự chênh lệch lãi nhau
suất giữa hai quốc gia

 Tỷ giá giao ngay của một đồng tiền so với


một đồng tiền khác sẽ thay đổi đúng bằng
mức chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
493 494

493 494

Khác nhau Khác nhau


IRP PPP IFE
IRP PPP IFE

Biến số chính Trường


hợp áp
dụng
Mối quan hệ

Công thức Khả năng


duy trì

Nguyên nhân

495 496

495 496
9/12/2023

Mối quan hệ giữa lạm phát, lãi suất


và tỷ giá

Ngang giá lãi suất (IRP)


Tỷ giá kỳ hạn
(Phần bù /Chiết khấu) CHƯƠNG 6:
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Hiệu ứng Chênh lệch
Chênh lệch lãi suất Fisher quốc lạm phát
tế
PPP
Hiệu ứng Fisher quốc tế
Tỷ giá hối đoái
kỳ vọng
497

497 498

MỤC TIÊU CHƯƠNG NỘI DUNG

Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: 1. Đo lường biến động của tỷ giá hối đoái
 Biết được khái niệm tỷ giá hối đoái cân bằng và
cách thức đo lường biến động tỷ giá hối đoái; 2. Xác định tỷ giá dựa trên BOP
 Hiểu được các phương pháp tiếp cận tỷ giá và
phương pháp xác định tỷ giá hối đoái cân bằng, 3. Xác định tỷ giá dựa trên cách tiếp cận định giá tài
 Phân tích được các yếu tố tác động đến tỷ giá hối
sản
đoái cân bằng và tỷ giá chéo;
4. Xác định tỷ giá hối đoái cân bằng
 Giải thích được sự biến động của tỷ giá chéo và đưa
ra những đánh giá, dự báo về biến động tỷ giá hối 5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái cân
đoái trên thị trường. bằng
4 5
9 0
9 0

499 500
9/12/2023

CÁC PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


ĐO LƯỜNG BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ
Các phương pháp tiếp kiện
Các điều cậncân
tỷgiá hối đoái
bằng
Lạm phát tương
đối Lãi suất tương
Khái niệm
đối Tỷ giá kỳ hạn
Ngang giá lãi suất IRP
Biến động tỷ giá hối đoái: Một tỷ giá hối đoái
dựa trên thị trường sẽ thay đổi bất cứ khi nào
TỶ GIÁ HỐI các giá trị của một trong hai tiền tệ thành phần
ĐOÁI DANH thay đổi.
NGHĨA
Tiếp cận dựa trên định giá tài Cán cân thanh toán quốc Khi các điều kiện kinh tế thay đổi, tỷ
sản tế
Lãi suất tương đối
giá hối đoái có thể biến động một
Tài khoản vãng
Triển vọng tăng trưởng kinh lai FDI, FPI
cách đáng kể
tế Cung/cầu tài sản
Chính sách tỷ giá hối đoái
Ổn định chính trị Dự trữ ngoại hối
Đầu cơ và tính thanh khoản 5 5
0 0
1 2

501 502

ĐO LƯỜNG BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ ĐO LƯỜNG BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ

Phương pháp yết giá trực tiếp

𝑆𝑡+1 − 𝑆𝑡  Tỷ lệ % thay đổi dương  Đồng ngoại tệ tăng giá


% thay đổi tỷ giá hối =
đoái 𝑆𝑡  Tỷ lệ % thay đổi âm  Đồng ngoại tệ giảm giá
Trong đó: 𝑆𝑡 là tỷ giá giao ngay tại ngày giao dịch hiện tại
Phương pháp yết giá gián tiếp
𝑆𝑡−1 là tỷ giá giao ngay tại ngày giao dịch trước
đó  Tỷ lệ % thay đổi dương  Đồng ngoại tệ giảm
giá

 Tỷ lệ % thay đổi âm  Đồng ngoại tệ tăng giá


5 5
0 0
3 4

503 504
9/12/2023

Xác định tỷ giá dựa trên cách tiếp Xác định tỷ giá dựa trên cách tiếp
cận BOP cận BOP

Cán cân Các cân Cán cân Dự trữ CÁN CÂN Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định:
tài khoản tài khoản ngoại THANH
tài khoản
vãng lai +
vốn + +
hối = TOÁN  Nếu thặng dư  Chính phủ mua
tài chính
QUỐC TẾ
(X – M) (CI– CO) (FI–FO) FXB ngoại tệ/vàng

Thâm hụt hay thặng dư của BOP tác động lên tỷ giá phụ  Nếu thâm hụt  Chính phủ bán
thuộc vào quốc gia đó sử dụng chính sách tỷ giá hối đoái dự trữ ngoại hối
cố định, thả nổi hay thả nổi có quản lý

50
5
0
6
5

505 506

Xác định tỷ giá dựa trên cách tiếp Xác định tỷ giá dựa trên cách tiếp
cận BOP cận BOP
Trong chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn Trong chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn
toàn: toàn:

Cung Tỷ giá Cầu Tỷ giá


ngoại tệ Đồng có xu ngọai tệ Đồng có xu
BOP > 0 > Cầu ngoại tệ hướng BOP < 0 > Cung ngoại hướn
giảm giảm/gi tệ tăng
ngoại tệ ngọai tệ g
giá ữ vững giá tăng

50 50
2/21/202
7 8

507 508
9/12/2023

Xác định tỷ giá dựa trên cách tiếp Xác định tỷ giá dựa trên cách tiếp
cận BOP cận Định giá Tài sản
Trong chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý:
 Chính phủ thường can thiệp gián tiếp lên thị trường
ngoại hối thông qua yếu tố thị trường như lãi suất

 Tăng lãi suất đồng nội tệ nhằm thu hút dòng


vốn vào  cầu nội tệ tăng  giá trị đồng nội tệ
được giữ vững; đồng thời CCTK tài chính tăng 
góp phần cải thiện BOP
50
13
9

509 510

Xác định tỷ giá dựa trên cách Xác định tỷ giá dựa trên cách tiếp cận
tiếp cận Định giá Tài sản Lãi suất thực
Định giá Tài sản
Khái niệm Triển vọng tăng trưởng kinh tế

Cách tiếp cận định giá tài sản cho rằng mức độ mà một
Tính thanh khoản
nhà đầu tư nước ngoài sẵn lòng nắm giữ các tài sản Xu
định danh bằng đồng nội tệ sẽ dựa trên các tài sản
hướng Các điều kiện kinh tế và kiến trúc thượng tầng
đầu tư trong nước hoặc xu hướng của thị trường
trong tương lai.
thị An ninh về chính trị
trường
Độ tin cậy

Sự “ lây nhiễm “

Yếu tố đầu cơ

14 512

511 512
9/12/2023

Xác định tỷ giá cân bằng Mức cầu ngoại tệ

 Tỷ giá hối đoái tại một thời điểm phản ánh giá
 Mức cầu ngoại tệ thể hiện nhu cầu của cư dân
cả của một đồng tiền hoặc tỷ lệ mà tại đó, đồng
trong nước đối với hàng hóa nước ngoài
tiền này được trao đổi với đồng tiền khác
 Đường cầu ngoại tệ có chiều hướng đi xuống
 Tại bất cứ thời điểm nào, tỷ giá cân bằng của
hàm ý rằng khi gía ngoại tệ càng tăng thì cầu
một đồng tiền sẽ thể hiện mức giá mà tại đó
ngoại tệ giảm và ngược lại.
mức cầu bằng với mức cung của đồng tiền đó

513 514

513 514

Mức cầu ngoại tệ


Mức cầu ngoại tệ
Giá hàng
Giá hàng Khối
Tỷ giá hóa NK Cầu USD
Thời gian hóa NK lượng cầu
USD/VND tính của VN
GBP/USD bằng USD NK của VN
bằng
VND
1 10 18.000 180.000 1.400 14.000
P1
P2 2 10 18.010 180.100 1.200 12.000

3 10 18.020 180.200 1.000 10.000

4 10 18.030 180.300 900 9000

D GBP 5 10 18.040 180.400 800 8000

6 10 18.050 180.500 700 7000


Q1 Q2 QGBP
7 10 18.060 180.600 600 6000
515 516

515 516
9/12/2023

Mức cung ngoại tệ Mức cung ngoại tệ

GBP/USD
 Mức cung ngoại tệ phản ánh nhu cầu của người s GBP
nước ngoài đối với hàng hóa trong nước. P
1

 Đường cung ngoại tệ là một đường thẳng dốc lên P


2
từ trái sang phải, hàm ý khi giá ngoại tệ tăng thì
cung ngoại tệ tăng và ngược lại.

Q2 Q1 QGBP

517 518

517 518

Mức cung ngoại tệ Xác định tỷ giá cân bằng


Giá hàng
Giá hàng Khối
Tỷ giá hóa NK Cung
Thời gian hóa NK lượng XK
USD/VND tính USD
bằng VND của VN
bằng
USD
S

Giá trị đồng Bảng Anh


1 200.000 18.000 11,111 600 6.667
$1,60
2 200.000 18.010 11,105 700 7.773,5
$1,55
3 200.000 18.020 11,100 800 8.880,0
$1,50
4 200.000 18.030 11,093 950 10.538,4

5 200.000 18.040 11,086 1.100 12.194,6 D


6 200.000 18.050 11,080 1.220 13.573
Số lượng đồng bảng
7 200.000 18.060 11,074 1.350 14.949,9 Anh
519 520

519 520
9/12/2023

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN


TỶ GIÁ CÂN BẰNG
TỶ LỆ LẠM PHÁT TƯƠNG ĐỐI

S2

Giá trị đồng bảng Anh


S
$1,60
$1,57
$1,55

$1,50
D2
D

Số lượng đồng bảng


24
Anh 522

521 522

TỶ LỆ LẠM PHÁT TƯƠNG ĐỐI LÃI SUẤT TƯƠNG ĐỐI


Khi lạm phát ở Mỹ cao hơn tương đối so với lạm phát ở
Anh
S

Giá trị đồng bảng Anh


 Giá cả hàng hóa Mỹ đắt hơn  nhu cầu tiêu dùng hàng hóa $1,60 S2
Anh của người Mỹ tăng  cầu GBP tăng  đường D dịch
chuyển sang phải thành đường D2 $1,55

 Giá cả hàng hóa Mỹ đắt hơn  nhu cầu tiêu dùng hàng hóa $1,50
Mỹ của người Anh giảm  cung GBP giảm  Đường S dịch
chuyển sang đường S2 D
D2
Khi lạm phát của Mỹ cao hơn một cách tương đối so với
lạm phát Anh thì đồng Bảng Anh tăng giá Số lượng đồng bảng
523 Anh 524

523 524
9/12/2023

LÃI SUẤT TƯƠNG ĐỐI MỨC THU NHẬP TƯƠNG ĐỐI

Khi lãi suất ở Mỹ cao hơn một cách tương đối


S

Giá trị đồng bảng Anh


 Các nhà đầu tư Mỹ có khuynh hướng giảm đầu tư vào
$1,60
Anh  cầu GBP giảm  D dịch chuyển sang D2
 Trong khi đó, các nhà đầu tư Anh tăng đầu tư vào Mỹ để $1,55
hưởng lãi suất cao  cầu USD tăng (cung GBP tăng)  S
dịch chuyển sang S2. $1,50
D2
 Khi lãi suất Mỹ cao tương đối so với lãi suất Anh thì
D
đồng bảng Anh giảm giá.

Số lượng đồng bảng


525 Anh 29

525 526

MỨC THU NHẬP TƯƠNG ĐỐI TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ
Thu nhập quốc dân của Mỹ tăng tương đối

Người Mỹ tăng nhu cầu mua hàng hóa Anh  cầu GBP  Áp đặt những rào cản về ngoại hối
tăng, D dịch chuyển sang D2

Giả sử thu nhập Người Anh không thay đổi nên không tác  Áp đặt những rào cản về ngoại thương
động đến đường cung GBP.
 Can thiệp vào thị trường
Cầu GBP tăng trong khi cung GBP không đổi  GBP tăng
giá  Tác động đến những biến động vĩ mô như

 Khi thu nhập quốc dân Mỹ tăng tương đối thì đồng bảng lạm phát, lãi suất và thu nhập quốc dân
Anh tăng giá
52 52
7 8

527 528
9/12/2023

Tóm lược các yếu tố tác động


KỲ VỌNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ đến tỷ giá

 Thị trường ngoại hối phản ứng lại với các


thông tin trong tương lai có liên quan đến tỷ
giá
 Kỳ vọng của nhà đầu tư có xu hướng bầy đàn
 Kỳ vọng có tác động tức thời lên tỷ giá nhưng
cũng mất đi một cách nhanh chóng

32 53
0

529 530

BIẾN ĐỘNG TỶGIÁ CHÉO BIẾN ĐỘNG TỶGIÁ CHÉO

Nếu đồng tiền X và đồng tiền Y thay đổi cùng một


tỷ lệ so với USD  tỷ giá chéo giữa X và Y không
Biến động tỷ giá chéo được đo lường bằng tỷ lệ thay đổi.
phần trăm thay đổi giá trị của tỷ giá chéo Nếu đồng tiền X tăng giá cao hơn mức tăng giá của
trong một thời kỳ nhất định. đồng tiền Y so với USD  đồng tiền X tăng giá so
với đồng tiền Y và ngược lại.
Nếu đồng tiền X tăng giá so với USD trong khi
đồng tiền Y không đổi  đồng tiền X tăng giá
so với đồng tiền Y một mức bằng với mức tăng
của X so với USD và ngược lại.
53 53
1 2

531 532
9/12/2023

DỰ BÁO BIẾN ĐỘNG CỦA TỶGIÁ CHÉO Đầu cơ vào sự tăng giá kỳ vọng

Một nhà đầu tư Mỹ kỳ vọng tỷ giá NZD/USD sẽ tăng từ


mức 0,50 hiện tại lên 0,52 sau 30 ngày. Nhà đầu tư này có
thể vay ngắn hạn 50.000.000 USD trên thị trường
ĐẦU CƠ VÀO SỰ TĂNG GIÁ KỲ VỌNG liên ngân hàng với lãi suất như sau:

ĐẦU CƠ VÀO SỰ GIẢM GIÁ KỲ VỌNG Luồng tiền Lãi suất tiền gửi (%) Lãi suất cho vay (%)
USD 6,72 7,2
NZD 6,48 6,96

53 53
3 4

533 534

Đầu cơ vào sự tăng giá kỳ vọng Đầu cơ vào sự giảm giá kỳ vọng

Thời Luồng tiền Một nhà đầu tư Mỹ kỳ vọng tỷ giá NZD/USD sẽ giảm từ
Hoạt động
điểm NZD USD mức 0,5 hiện tại xuống 0,48 sau 30 ngày. Nhà đầu tư này
Đi vay USD có thể vay ngắn hạn 100.000.000 NZD trên thị trường
Bán USD, mua NZD theo tỷ liên ngân hàng với lãi suất như sau:
Hiệ giá giao ngay
n Luồng tiền Lãi suất tiền gửi (%) Lãi suất cho vay (%)
Gửi NZD kỳ hạn 30 ngày
tại
Luồng tiền ròng cuối ngày USD 6,72 7,2
Thu gốc và lãi NZD NZD 6,48 6,96
30 Bán NZD mua USD
ngày
Trả gốc và lãi vay USD
sau
Luồng tiền ròng cuối ngày

53 53
5 6

535 536
9/12/2023

Đầu cơ vào sự giảm giá kỳ vọng

Thời
điểm
Hoạt động
Luồng tiền
NZD USD
CHƯƠNG 7:
Đi vay NZD CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
Hiện tại
Bán NZD, mua USD theo tỷ
giá giao ngay LÊN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Gửi USD kỳ hạn 30 ngày
Luồng tiền ròng cuối ngày
Thu gốc và lãi USD
30 ngày Bán USD mua NZD
sau Trả gốc và lãi vay NZD
Luồng tiền ròng cuối ngày

53
7

537 538

MỤC TIÊU CHƯƠNG NỘI DUNG CHƯƠNG


Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: 1. Quá trình phát triển của hệ thống tiền tệ quốc tế
o Hiểu được quá trình phát triển và các bộ phận của hệ 2. Các chế độ tỷ giá hối đoái
thống tiền tệ quốc tế;  Chế độ tỷ giá hối đoái cố định

o Phân tích được ưu và nhược điểm của từng chế độ tỷ  Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
 Chế độ tỷ giá hối đoái trung gian/ hỗn hợp
giá hối đoái;
3. Sự can thiệp của Chính phủ lên hệ thống tỷ giá hối
o Hiểu được lý do chính phủ can thiệp vào tỷ giá hối đoái đoái
và các hình thức can thiệp của chính phủ vào tỷ giá hối Can thiệp trực tiếp
đoái. Can thiệp gián tiếp
539 540

539 540
9/12/2023

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ


Các yếu tố cấu thành hệ thống tiền tệ
 Bản vị tiền tệ: cơ sở để định giá đồng tiền một quốc
“Hệ thống tiền tệ là một hệ thống quy định về tổ gia

chức lưu thông tiền tệ giữa các quốc gia có hiệu  Đơn vị tiền tệ
 Công cụ trao đổi để thực hiện mua bán, thanh toán
lực trong phạm vi không gian và thời gian nhất
Hệ thống tiền tệ đảm bảo cho việc thực hiện các
định” chức năng của tiền tệ một cách thích hợp bằng việc
quy định mức cung tiền tệ, quản lý tiền tệ, tổ chức
lưu thông tiền tệ...

541 542

541 542

HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ CHẾ ĐỘ SONG BẢN VỊ


TRƯỚC 1985

• Chế độ bản vị hàng hóa: Vàng và bạc đồng thời


được sử dụng làm tiền.

• Gresham’s Law: Đồng tiền xấu sẽ đuổi đồng


tiền tốt ra khỏi lưu thông

• Chế độ song bản vị ở Mỹ (1792-1861)

543 544

543 544
9/12/2023

CHẾ ĐỘ BẢN VỊ VÀNG BẢN VỊ VÀNG (GOLD STANDARD)


1870-1914
Đặc trưng của chế độ bản vị vàng
Gắn giá trị đồng tiền của Tăng cung tiền ở quốc gia có BOP > 0:
• Chế độ này được áp dụng ở quốc gia với vàng - Tạo áp lực tăng giá
Anh, Mỹ trước thế kỷ 19. Tự do xuất nhập khẩu - Lãi suất có xu hướng giảm
vàng
• Năm 1972, 1 USD vàng bằng - Tăng nhập khẩu từ quốc gia có BOP <
NHTW duy trì dự trữ 0
1,603gr vàng ròng; 1 USD bạc vàng Giảm cung tiền ở quốc gia có BOP < 0:
theo lượng tiền phát
bằng 24,06gr bạc ròng  1 - Tạo áp lực giảm giá
hành
USD bạc = 15 lần 1 USD vàng. - Lãi suất có xu hướng tăng
Vàng chảy từ quốc
- Giảm nhập khẩu từ quốc gia có BOP >
gia thâm hụt đến
0
quốc gia thặng dư
5
BOP 5
4 4
5 6
545 546

BẢN VỊ VÀNG (GOLD STANDARD) BẢN VỊ VÀNG (GOLD STANDARD)


1870-1914 1870-1914
Cơ chế điều chỉnh tự động của chế độ bản vị vàng Hạn chế của chế độ bản vị vàng
• Cơ chế điều chỉnh BOP thông qua sự thay đổi mức giá,
lãi suất, thu nhập, thất nghiệp  nền kinh tế thường
trải qua sự bất ổn định.
• Quốc gia có BOP < 0 thường trải qua thời kỳ kinh tế
đình đốn, tỷ lệ thất nghiệp cao trong khi quốc gia có
BOP > 0 lại phải trải qua thời kỳ lạm phát
• Phát hiện mới về mỏ vàng gây áp lực lạm phát
• Quốc gia khan hiếm vàng sẽ thắt chặt cung tiền  kìm
hãm tăng trưởng kinh tế

54 54
7 8

547 548
9/12/2023

GIAI ĐOẠN GIỮA HAI THẾ CHIẾN GIAI ĐOẠN GIỮA HAI THẾ CHIẾN
1914 - 1944 1914 - 1944
• Thế chiến I nổ ra, chế độ bản vị vàng đã bị ngưng lại,
nhường chỗ cho hệ thống tỷ giá thả nổi. 1919
• Mỹ chấp nhận giảm phát, quay về chế độ bản vị vàng

– Những năm chiến tranh đã làm cho nền kinh tế bị tàn • Anh, Pháp, ý , Nhật đồng ý về một chương trình kêu gọi cùng quay
trở lại bản vị vàng và việc hợp tác giữa các NHTW trong việc đạt
phá và trở nên bất ổn nghiêm trọng 1922
được cân bằng bên trong và bên ngoài

• Anh quay về chế độ bản vị vàng, ấn định bản vị vàng ở mức


– Các khoản bồi thường chiến phí làm bùng nổ siêu lạm 1925 như trước WWI
phát ở Châu Âu • Đại suy thoái nổ ra theo sau là sự sụp đổ của các ngân hàng
khắp thế giới
– Mỹ tham gia cuộc chiến muộn hơn (1971), không là 1929

trung tâm cuộc chiến nên tỷ lệ lạm phát thấp hơn  • Anh buộc phải từ bỏ chế độ bản vị vàng do những người nắm giữ
đồng
sức cạnh tranh thương mại quốc tế của Mỹ tăng  21/09/1931
Bảng
Bảng mất niềm tin vào Chính phủ trong việc duy trì giá trị đồng

lượng vàng chảy vào Mỹ tăng lên


549 550

549 550

GIAI ĐOẠN GIỮA HAI THẾ CHIẾN GIAI ĐOẠN SAU THẾ CHIẾN THỨ HAI
1914 - 1944

HỆ THỐNG BRETTON WOODS (BWS) 1944 - 1971


Cuộc đại suy thoái 1929
gây ra:
 Thiệt hại kinh tế -Sự sụp đổ của hệ
nghiêm trọng; thống tài chính và
thương mại quốc tế;
 Sự mất cân đối lớn
trong thương mại quốc tế -Sự tan rã của nền
 các quốc gia phải áp kinh tế thế giới.
dụng chính sách bảo hộ
mậu dịch, phá giá tiền tệ...

1 55
4 2

551 552
9/12/2023

SỰ RA ĐỜI CỦA BRETTON WOODS NỘI DUNG CỦA BWS

7/1944, Hội nghị tài chính – tiền tệ quốc tế gồm đại - Hệ thống chế độ tỷ giá
Hình thành 2 tổ Các nước thành
cố định, có thể điều viên duy trì dự trữ
chỉnh theo đơn vị tiền chức quốc tế mới:
diện 44 quốc gia đã nhóm họp tại Bretton Woods, tệ quốc tế là USD • Quỹ tiền tệ thế giới
quốc tế dưới hình
thức vàng/ tài sản
- Mỗi đồng tiền (IMF) bằng USD và có quyền
New Hampshire với mục đích quy định một trật tự được định giá theo vàng • Ngân hàng Tái thiết bán USD cho FED lấy
với giá vàng được và Phát triển Quốc vàng theo giá chính
tiền tệ quốc tế mới chuẩn hóa và cố định 
Tỷ giá giữa các đồng tế (IBRD) thức
tiền là cố định • 35 USD = 1 oz
Hội nghị kết thúc với thỏa ước quốc tế - Vàng được mua bán/ • Các đồng tiền khác:
vay mượn lẫn nhau +/- 1% so tỷ giá
“Hệ thống tiền tệ Bretton Woods” giữa NHTW các nước trung tâm

55 1
3 7

553 554

NỘI DUNG CỦA BWS HẬU BRETTON WOODS

Hiệp định Smithsonian


(1971)
12/1971
• Mỹ bị thâm hụt cán cân • USD giảm giá khoảng • Chấm dứt Hiệp
thương mại chứng tỏ 8% so với các đồng định Smithsonian
USD có giá trị quá cao. tiền khác;
• Giá trị một vài đồng tiền • Biên độ dao động giá
cần được điều chỉnh để trị các đồng tiền được
tái lập một dòng thanh
toán cân bằng hơn giữa
nới rộng +/- 2,25%
các nước của tỷ giá hối đoái
1971 chính thức 3/197
3

1 556
8

555 556
9/12/2023

HẬU BRETTON WOODS HẬU BRETTON WOODS


Hội nghị Jamaica (1976)
Hệ thống tiền tệ Châu Âu – EMS
1/1976, “Sửa đổi lần thứ hai các điều khoản của IMF”
 3/1979: Cộng đồng Kinh tế Châu Âu (EEC) ban
được soạn thảo tại cuộc họp hàng năm của IMF tại
hành Cơ chế tỷ giá Châu Âu - ERM (European Exchange
Jamaica.
rate Mechanism);
 Các nước thành viên đã chính thức công bố hợp pháp
 ERM là tiền thân của Hệ thống tiền tệ Châu Âu để cắt
hóa hoạt động cho chế độ tỷ giá thả nổi.
giảm những biến động của tỷ giá hối đoái nhằm đạt
 Đề ra mục tiêu tăng cường vị thế của SDR trong dự trữ
được sự bền vững về tiền tệ ở Châu Âu trong nỗ lực để
quốc tế và công bố chính thức rằng SDR trở thành tài
đạt đến một đồng tiền cung, đồng Euro.
sản dự trữ quốc tế chính.
557 55
8

557 558

HẬU BRETTON WOODS HẬU BRETTON WOODS

Hệ thống tiền tệ Châu Âu – EMS Hiệp ước Maastricht (1991)


 ECU là đơn vị tiền tệ quốc tế của khu vực các nước Châu  Lạm phát thấp, không vượt quá 1,5% so với mức
Âu; trung bình của ba nước có mức lạm phát thấp nhất;
 Các nước thành viên thực hiện cơ chế tỷ giá hối đoái với  Thâm hụt ngân sách không vượt quá 3% GDP;
 Nợ công dưới 60% GDP;
biên độ dao động là 2,25% so với tỷ giá hối đoái chính
 Biên độ dao động tỷ giá giữa các đồng tiền ổn
thức (trừ đồng Lira của Ý với biên độ cho phép là 6%); định trong hai năm theo cơ chế ERM;
 Việc điều chỉnh các quan hệ tiền tệ quốc tế giữa các nước  Lãi suất không quá 2% so với mức trung bình của
3 nước có lãi suất thấp.
thành viên thông qua Quỹ hợp tác ngoại hối Châu Âu.
55 560
9

559 560
9/12/2023

HẬU BRETTON WOODS HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ HIỆN


NAY
Liên minh Châu Âu – EU (1999)
“New Breton Woods”/“Bretton Woods II”?
 1/1999, EU chính thức đi vào hoạt động với 11 quốc gia
thành viên (Áo, Bỉ, Phần Lan, Đức, Pháp, Ý, Ireland,
Luxembourg, Hà Lan, TBN, BĐN, Đan Mạch, Thụy Điển,
Anh);

 Tỷ giá hối đoái các quốc gia tham gia EU được cố định
vĩnh viễn với đồng Euro;

 1/2002, đồng Euro chính thức được đưa vào lưu thông.
561 562

561 562

2. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI THẢ NỔI HOÀN
TOÀN
 Tỷ giá hối đoái được giữ không đổi hoặc chỉ được cho
 Chế độ tỷ giá hối đoái cố định phép dao động trong một phạm vi rất hẹp;

 Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn  Tỷ giá hối đoái không phụ thuộc quan hệ cung cầu
ngoại tệ trên thị trường ngoại hối;
Chế độ tỷ giá hối đoái hỗn hợp giữa cố
định và thả nổi  Nếu một tỷ giá hối đoái bắt đầu dao động quá
nhiều, các Chính phủ có thể can thiệp để duy trì tỷ
giá hối đoái trong vòng giới hạn của phạm vi này

563 564

563 564
9/12/2023

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI THẢ NỔI HOÀN CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI THẢ NỔI HOÀN
TOÀN TOÀN
Tỷ giá sẽ được thị trường điều chỉnh mà không có
sự can thiệp của Chính phủ.

3 3
0
1

565 566

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRUNG Tính linh hoạt tăng Thả nổi
GIAN dần của các hệ tự do
thống tỷ giá
Con rắn
 Chế độ tỷ giá neo cố định (con rắn tiền tệ) tiền tệ
– Pegged Exchange Rate System

 Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý Thả nổi có


– Managed Float Exchange Rate System quản lý

Tỷ giá hối
đoái Cố định
56 56
7 8

567 568
9/12/2023

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NEO CỐ CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NEO CỐ
ĐỊNH ĐỊNH
Giá trị đồng nội tệ được neo cố định vào một đồng Ưu điểm:
ngoại tệ mạnh hoặc một rổ các đồng tiền; Giá trị đồng USD tương đối ổn định nên giá trị đồng
Giá trị đồng nội tệ được giữ cố định với đồng ngoại nội tệ cũng ổn định  thu hút đầu tư nước ngoài
tệ được chọn. USD là đồng tiền được sử dụng neo Hạn chế:
phổ biến nhất; Quốc gia với nền kinh tế yếu kém, khi có những bất
NHTW can thiệp thông qua mua bán đồng ngoại tệ ổn trong nền kinh tế, có nguy cơ đảo chiều dòng
để giữ tỷ giá cố định với đồng tiền được neo vào. vốn  rủi ro giảm giá đồng nội tệ  gây thiệt hại

56
cho nền kinh tế 57
9 0

569 570

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NEO CỐ CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NEO CỐ
ĐỊNH ĐỊNH

 Chế độ tỷ giá hối đoái Châu Âu – Europe’s


 Chế độ tỷ giá hối đoái Châu Âu –
snake Arrangement (1972-1979)
Europe’s snake Arrangement (1972-
1979) Một vài quốc gia Châu Âu thiết lập thỏa thuận
 Hệ thống tiền tệ Châu Âu – EMS (1979- để tỷ giá được neo cố định trong một giới hạn
1992)
- Chế độ tỷ giá con rắn tiền tệ

57 3
1 7

571 572
9/12/2023

Hệ thống tỷ giá Con rắn tiền tệ Hệ thống tỷ giá Con rắn tiền tệ

S($/£
- Còn gọi là neo tỷ giá có điều chỉnh, hay là các )

ngang giá trượt


Mứctrần
- Trong hệ thống này, một quốc gia ấn định B C D
A
2,0 F
một giang giá cho đồng tiền của mình và cho G
1,98
phép một thay đổi nhỏ xoay quanh ngang giá, Mứcsàn

chẳng hạn như cộng trừ 1% so với ngang giá.

57
1 2 3 57
3 4

573 574

CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THẢ NỔI


CÓ QUẢN LÝ 3. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ

 Giống chế độ tỷ giá hối đoái cố định: Chính phủ có thể Nguyên nhân cho sự can thiệp của Chính
can thiệp để tỷ giá không biến động quá xa theo phủ

hướng tăng hay giảm; Làm dịu bớt các biến động tỷ giá hối đoái
 Giống chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn: tỷ giá
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
được cho phép dao động trong một biên độ và chỉ can
Ứng phó với các xáo trộn tạm thời
thiệp khi tỷ giá biến động quá xa biên độ.

57 57
5 6

575 576
9/12/2023

CAN THIỆP TRỰC TIẾP CAN THIỆP GIÁN TIẾP

NHTW trực tiếp mua hoặc bán ngoại tệ trên thị trường
ngoại hối, làm thay đổi cung cầu ngoại tệ và làm thay Can thiệp gián tiếp thông quachính sách
đổi tỷ giá hối đoái của Chính phủ (lạm phát, lãi suất...)

 Can thiệp vô hiệu hóa (Sterilized Can thiệp gián tiếp thông qua hàng rào
Intervention)
của Chính phủ (thuế quan, hạn ngạch...)
Can thiệp không vô hiệu hóa
(Nonsterilized Intervention)

57 57
7 8

577 578

Can thiệp Gián tiếp thông qua Can thiệp Gián tiếp thông qua Hàng
Chính sách của Chính Phủ rào của Chính Phủ
NHTW có thể tác động đến giá trị đồng nội tệ một
NHTW có thể tác động gián tiếp đến các tỷ giá hối
cách gián tiếp bằng cách tác động đến các yếu tố có
đoái bằng cách áp đặt các hàng rào đối với tài
ảnh hưởng đến đồng nội tệ
chính và thương mại quốc tế.
 Lạm phát
 Lãi suất Thuế quan, hạn ngạch…
 Kiểm soát của Chính phủ
Chính thu hút đầu tư….
Sử dụng các công cụ cá biệt (tỷ lệ dữ trữ ngoại
tệ bắt buộc, mức lãi suất trần...)
57 58
9 0

579 580
9/12/2023

SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ

CHƯƠNG 8:
BỘ BA BẤT KHẢ THI

58
1

581 582

MỤC TIÊU CHƯƠNG NỘI DUNG CHƯƠNG


Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
- Hiểu được hiệu quả của chính sách tài khóa (CSTK) và chính 1. Mô hình Mundell – Fleming
sách tiền tệ (CSTT) dưới các chế độ tỷ giá khác nhau; 2. Lý thuyết Bộ ba bất khả thi
- Biết được khái niệm bộ ba bất khả thi (BBBKT) và phát biểu được
lý thuyết BBBKT nguyên thủy và các nghiên cứu mở rộng; 3. Dự trữ ngoại hối và Bộ ba bất khả thi ở các
Kỹ năng xác định ba thước đo của BBBKT và ý nghĩa của các
-
nước đang phát triển
thước
đo này;
4. Thước đo Bộ ba bất khả thi
- Phân tích việc lựa chọn và đánh đổi một trong ba chính sách nói
trên tại các quốc gia thay đổi như thế nào qua thời gian để phù 5. Bộ ba bất khả thi sau mỗi cuộc khủng hoảng
hợp hơn với diễn biến của kinh tế thế giới.
- Đánh giá những lựa chọn của chính sách BBBKT tại các quốc gia 6. Những lựa chọn của chính sách bộ ba bất khả
đang phát triển và áp dụng cho thực tế tại Việt Nam. thi
583 584

583 584
9/12/2023

MÔ HÌNH MUNDELL - FLEMING MÔ HÌNH MUNDELL - FLEMING

Mô hình Mundell – Fleming là sự mở rộng nền


tảng của lý thuyết IS-LM khi có tính đến tác  Mô hình IS – LM và cân bằng bên
động của cán cân thanh toán quốc tế (BP) được trong
đưa ra vào năm 1962.
Mô hình Mundell – Fleming và
Mỗi nền kinh tế đều cố gắng đạt được sự cân bằng
cân bằng bên ngoài
vĩ mô dưới hình thức Cân bằng bên trong và cân
bằng bên ngoài

585 586

585 586

MÔ HÌNH IS – LM VÀ CÂN BẰNG BÊN TRONG MÔ HÌNH IS – LM VÀ


CÂN BẰNG BÊN TRONG
Phương trình tổng cầu trên thị trường hàng
hóa: Đường IS: là tập hợp
Yd = C + I + G + NX các mức lãi suất và
NX = X0 - mY
thu nhập mà tại đó
Trong C là chi tiêu dùng
đó: thị trường hàng hóa
I là chi đầu tư
G là chi tiêu chính phủ đạt trạng thái cân
NX là xuất khẩu ròng bằng
X0 là tổng giá trị xuất khẩu
mY là tổng giá trị nhập khẩu
587 588

587 588
9/12/2023

MÔ HÌNH IS – LM VÀ MÔ HÌNH IS – LM VÀ
CÂN BẰNG BÊN TRONG CÂN BẰNG BÊN TRONG

Đường LM: là tập


hợp các mức lãi suất
và thu nhập mà tại
đó thị trường tiền tệ
đạt trạng thái cân
bằng

589 590

589 590

MÔ HÌNH MUNDELL - FLEMMING MÔ HÌNH MUNDELL - FLEMMING


VÀ CÂN BẰNG BÊN NGOÀI VÀ CÂN BẰNG BÊN NGOÀI

Cán cân thanh toán quốc tế được biểu  Khi r > r* : lợi nhuận đầu tư trong nước cao hơn
diễn qua phương trình sau: lợi nhuận đầu tư ra nước ngoài  thu hút dòng
BP = NX + KA vốn chảy vào trong nước  KA thặng dư
 Khi r < r* : lợi nhuận đầu tư trong nước thấp
Giả sử chu chuyển vốn là hoàn hảo, KA là 1
hơn lợi nhuận đầu tư ra nước ngoài  nhà đầu
hàm số của chênh lệch giữa lãi suất trong nước
tư trong và ngoài nước có xu hướng đầu tư ra
và lãi suất nước ngoài:
nước ngoài nhiều hơn  dòng vốn có xu hướng
KA = k(r – r*) chảy ra  KA thâm hụt

591 592

591 592
9/12/2023

MÔ HÌNH MUNDELL - FLEMMING MÔ HÌNH MUNDELL - FLEMMING


VÀ CÂN BẰNG BÊN NGOÀI VÀ CÂN BẰNG BÊN NGOÀI

• Đường IS: tập hợp các phối hợp khác nhau giữa thu nhập
và lãi suất làm thị trường hàng hóa cân bằng. Sự dịch
chuyển của IS thể hiện tác động của chính sách tài khóa.
• Đường LM: tập hợp các phối hợp khác nhau giữa thu
nhập và lãi suất làm thị trường tiền tệ cân bằng. Sự dịch
chuyển của LM thể hiện tác động của chính sách tiền tệ.
• Đường BP: tập hợp các phối hợp khác nhau giữa thu
nhập và lãi suất làm cán cân thanh toán quốc tế cân bằng.
Sự tác động của chính sách tài khóa (Fiscal Policy) và
chính sách tiền tệ (Monetary Policy) có thể làm thay đổi
trạng thái của BP
593 594

593 594

Tác động của Chính sách Tài khóa trong Tác động của Chính sách Tài khóa trong
nền kinh tế mở nền kinh tế mở
Chế độ tỷ giá cố định

595 596

595 596
9/12/2023

Tác động của Chính sách Tài khóa trong


Tác động của Chính sách Tài khóa trong
nền kinh tế mở
nền kinh tế mở
Chế độ tỷ giá thả
nổi Với giả định chu chuyển vốn là hoàn
hảo, chính sách tài khóa có hiệu quả cao
trong cơ chế tỷ giá cố định trong khi có tác
dụng yếu trong cơ chế tỷ giá thả nổi

597 598

597 598

Tác động của Chính sách Tiền tệ trong Tác động của Chính sách Tiền tệ trong
nền kinh tế mở nền kinh tế mở

Chế độ tỷ giá thả


nổi

599 600

599 600
9/12/2023

Tác động của Chính sách Tiền tệ trong Tác động của Chính sách Tiền tệ trong
nền kinh tế mở nền kinh tế mở

Chế độ tỷ giá cố định


Với giả định chu chuyển vốn là hoàn hảo, chính
sách tiền tệ có hiệu quả cao trong cơ chế tỷ giá
thả nổi trong ngắn hạn; trong khi không có
hiệu quả trong cơ chế tỷ giá cố định

601 602

601 602

KẾT LUẬN LÝ THUYẾT BỘ BA BẤT KHẢ THI


 Trong chế độ tỷ giá cố định và dòng vốn chu chuyển
 Dựa vào mô hình của Mundell-Fleming, Krugman
hoàn hảo, CSTK có tác dụng mạnh hơn trong khi CSTT
có tác dụng yếu hơn (1979) đã phát triển thành lý thuyết Bộ ba bất
 Trong chế độ tỷ giá linh hoạt và dòng vốn chu chuyển khả thi
hoàn hảo, CSTT có tác dụng mạnh hơn trong khi CSTK
có tác dụng yếu hơn  Một quốc gia không thể đồng thời đạt được tỷ giá
 Mô hình Mundell – Fleming hàm ý rằng hiệu quả cố định, hội nhập tài chính và độc lập tiền tệ.
của CSTT hay CSTK phụ thuộc vào chế độ tỷ giá và Theo đó, một quốc gia chỉ có thể chọn 2 trong 3
mức độ kiểm soát vốn ở mỗi quốc gia
mục tiêu trên.
603 604

603 604
9/12/2023

TAM GIÁC BẤT KHẢ THI TAM GIÁC BẤT KHẢ THI
 Độc lập tiền tệ: là sử dụng CSTT để ổn định nền Hạn chế của độc lập tiền tệ quá mức:

kinh tế, thực hiện mục tiêu tăng trưởng và kiềm  Chính phủ có thể lạm dụng để thực hiện các chiến lược
tăng trưởng méo mó trong ngắn hạn.
chế lạm phát.
 Có thể dẫn đến bất ổn định trong tăng trưởng và tiềm
 NHTW có thể tăng cung tiền và giảm lãi suất khi
ẩn nguy cơ lạm phát cao.
nền kinh tế suy thoái và ngược lại mà không quan
 Chính phủ có thể phát hành thêm tiền quá mức
tâm đến tỷ giá tăng hay giảm và các biến số kinh
trang trải cho thâm hụt ngân sách khiến nền kinh tế rơi
tế vĩ mô khác
vào bất ổn định và lạm phát cao.
605 606

605 606

TAM GIÁC BẤT KHẢ THI TAM GIÁC BẤT KHẢ THI
 Hội nhập tài chính: dòng vốn được tự do ra
vào nền kinh tế.  Ổn định tỷ giá: giúp tạo ra cái neo danh

Lợi ích hữu hình: quốc gia tăng trưởng nhanh hơn nghĩa để chính phủ tiến hành các biện pháp ổn
và phân bổ nguồn lực tốt hơn, thu hút kinh định giá cả, nhận thức của NĐT về rủi ro
nghiệm và nguồn vốn, giảm rủi ro qua đa dạng nền kinh tế giảm đi, tăng niềm tin công chúng
hóa, hạn chế bất cân xứng thông tin vào nội tệ.
Lợi ích vô hình: tạo động lực giúp chính phủ
thực hiện các cải cách sâu rộng nền kinh tế
607 608

607 608
9/12/2023

TAM GIÁC BẤT KHẢ THI TAM GIÁC BẤT KHẢ THI
Mặt trái của chế độ tỷ giá cố định:
 Chính phủ mất đi một công cụ hấp thụ các cú sốc
bên ngoài và bên trong truyền dẫn vào nền kinh tế
(ví dụ như lạm phát cao trong nước làm xuất khẩu
giảm)
 Ngăn cản việc sử dụng các công cụ chính sách phù
hợp với diễn biến nền kinh tế
 Tỷ giá cứng nhắc dẫn đến bất ổn trong tăng
trưởng, rủi ro lạm phát cao, phân bổ sai nguồn
lực và tăng trưởng không bền vững. 609 610

609 610

TAM GIÁC BẤT KHẢ THI TAM GIÁC BẤT KHẢ THI

 Mỗi cạnh tượng trưng cho: CSTT độc lập, ổn  ERS và hội nhập tài chính được kết hợp
bằng cách lựa chọn chế độ tỷ giá cố định nhưng
định tỷ giá và hội nhập tài chính.
phải từ bỏ độc lập tiền tệ.
 MI và hội nhập tài chính bằng cách lựa chọn
 Đỉnh của tam giác được gọi là thị trường vốn chế độ tỷ giá thả nổi nhưng phải từ bỏ mục tiêu
đóng, là sự kết hợp giữa độc lập tiền tệ và ổn ổn định tý giá.

định tỷ giá nhưng không có hội nhập tài chính  ERS và MI được kết hợp bằng cách lựa chọn thị
trường vốn đóng

611 612

611 612
9/12/2023

NGUYÊN LÝ BỘ BA BẤT KHẢ THI THUYẾT TAM GIÁC MỞ RỘNG

 Tam giác bất khả thi của M-F chỉ mới tập
trung các cơ chế tỷ giá nằm ở các đỉnh của tam
giác mà chưa đề cập đến cơ chế tỷ giá trung
gian nằm đâu đó bên trong tam giác bất khả thi.

613 614

613 614

THUYẾT TAM GIÁC MỞ RỘNG THUYẾT TAM GIÁC MỞ RỘNG

 Frankel (1999) cho rằng 1 quốc gia vẫn có  Yigang và Tangxian (2001) đã mở rộng mô
thể lựa chọn cơ chế tỷ giá bán ổn định (half hình và cho rằng một quốc gia có thể có
stability), CSTT bán độc lập (half những phối hợp mục tiêu khác nhau mà không
Independence). phải chấp nhận sự đánh đổi hoàn toàn như tam
giác M-F

615 616

615 616
9/12/2023

THUYẾT TAM GIÁC MỞ RỘNG THUYẾT TAM GIÁC MỞ RỘNG

 Bên cạnh các kết hợp tại các đỉnh của tam
giác, các quốc gia vẫn có thể lựa chọn cho
mình 1 kết hợp nào đó bên trong tam giác
miễn rằng nó phù hợp với mục tiêu mà quốc
gia đó theo đuổi.

617 618

617 618

THUYẾT TAM GIÁC MỞ RỘNG MẪU HÌNH KIM CƯƠNG CỦA BỘ BA


BẤT KHẢ THI
 Aizenman, Chinn, Ito (2008) đã xem xét việc lựa
Sự kết hợp trung gian của 3 chính sách:
chọn mẫu hình Bộ ba bất khả thi trong mối tương
 Kiểm soát vốn vừa phải, quan với dự trữ ngoại hối (tỷ lệ trên GDP).
 CSTT độc lập có giới hạn  Đầu thập niên 2000, các quốc gia mới nổi có xu
 Tỷ giá biến động trong biên độ cho hướng gia tăng mạnh mẽ dự trữ ngoại hối cùng
phép. với xu hướng hội tụ về mức trung bình của ba
chỉ số trong bộ ba bất khả thi

619 620

619 620
9/12/2023

MẪU HÌNH KIM CƯƠNG CỦA BỘ BA MẪU HÌNH KIM CƯƠNG CỦA BỘ BA
BẤT KHẢ THI BẤT KHẢ THI

 Tuy nhiên, mẫu hình kim cương đòi hỏi chi phí
rất đắt cho việc nắm giử DTNH lớn cũng như
xu hướng can thiệp vô hiệu hóa vào thị trường
ngày càng tăng của chính phủ đã đặt dấu hỏi
cho tính bền vững của mô hình này

621 622

621 622

DỰ TRỮ NGOẠI HỐI VÀ BỘ BA BẤT KHẢ THI DỰ TRỮ NGOẠI HỐI VÀ BỘ BA BẤT KHẢ THI
Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
 Dự trữ ngoại hối đóng vai trò ngày càng quan
Trong suốt 20 năm qua, hầu hết các quốc gia đang
trọng trong mẫu hình Bộ ba bất khả thi, nhất là
phát triển đã chọn:
tại các nước đang phát triển, bởi vì:
 Tăng cường tự do hóa tài chính.
- Các quốc gia này có xu hướng chọn chế độ tỷ giá
 Chế độ tỷ giá hối đoái trung gian
trung gian đòi hỏi phải có dự trữ ngoại hối lớn
Mặc dù chế độ tỷ giá hối đoái linh hoạt hơn để duy trì tỷ giá trong vùng mục tiêu.
nhưng tỷ số IR/GDP vẫn tăng đáng kể, đặc biệt là
- Sau khủng hoảng, chế độ tỷ giá linh hoạt hơn
sau khủng hoảng Đông Á 1997
nhưng DTNH vẫn tăng khá ấn tượng
623 624

623 624
9/12/2023

DỰ TRỮ NGOẠI HỐI VÀ BỘ BA BẤT KHẢ THI DỰ TRỮ NGOẠI HỐI VÀ BỘ BA BẤT KHẢ THI
Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN

 DTNH trung bình 4% tại các nước công nghiệp,  DTNH gia tăng còn do lý do đối phó với dòng vốn
các quốc gia đang phát triển từ 5-27% mang tính đầu cơ. Thực tế cho thấy, nhân tố đóng
vai trò gia tăng DTNH là yếu tố tài chính thay cho
 Các quốc gia đang phát triển nắm giử ¾ DTNH
yếu tố thương mại, trong đó yếu tố tài chính phụ
toàn cầu, tập trung ở châu Á, trong đó Trung
thuộc vào mức độ mở cửa tài chính, khả năng tiếp
quốc lớn nhất 1% vào 1980 lên 42% năm 2006
cận ngoại tệ thông qua thị trường nợ, chính sách
và 50% vào 2008
tỷ giá…
625 626

625 626

Thước đo Độc lập tiền tệ


THƯỚC ĐO BỘ BA BẤT KHẢ THI
MI
Có 3 yếu tố quan trọng trong Bộ ba bất khả thi:
ổn định tỷ giá, độc lập tiền tệ, hội nhập tài
chính
Trong đó: i là nước nghiên cứu
Chinn và Ito (2008) đã phát triển 3 thước đo: j là nước cơ sở

- Mức độ độc lập tiền tệ (MI), Giá trị MI: 0 ≤ MI ≤ 1


- Mức độ ổn định tỷ giá (ERS) MI càng tiến về 1 thì chính sách tiền tệ càng độc
lập
- Mức độ hội nhập tài chính (KAOPEN)
627 628

627 628
9/12/2023

Thước đo mức độ Ổn định tỷ giá Thước đo mức độ Hội nhập tài chính
ERS KAOPEN

 Đây là chỉ số khó đo lường nhất

 Để đo lường mức độ hội nhập tài chính cần


đo lường mức độ kiểm soát vốn

Giá trị ERS: 0 ≤ ERS ≤ 1  Chinn và Ito đề xuất sử dụng độ mở tài khoản
vốn KAOPEN
ERS càng tiến về 1 thì tỷ giá càng ổn
định
Khoa TC-NH - UFM 2/21/2022
629 630

629 630

Thước đo mức độ Hội nhập tài chính Thước đo mức độ Hội nhập tài chính
KAOPEN KAOPEN

KAOPEN dựa trên thông tin trong báo cáo hàng  Ngược lại, Lane và Milesi-Ferretti (2006) đề xuất
sử dụng chỉ số độ mở tài khoản vốn trên thực tế,
năm về cơ chế tỷ giá và những hạn chế ngoại hối
bằng cách đo lường khối lượng nợ và tài sản
do IMF phát hành (Annual Report on Exchange
nước ngoài trong BP hoặc tính tỷ số dòng tài
Arrangements and Exchange Restriction – AREAER) chính xuyên biên giới trong BP so với GDP
gọi là độ mở tài khoản vốn theo pháp lý
Giá trị KAOPEN: 0 ≤ KAOPEN ≤ 1
Một quốc gia với chính sách đa tỷ giá đồng nghĩa KAOPEN càng tiến về 1 thì mức độ hội nhập
với việc đang thực hiện kiểm soát vốn. tài chính càng sâu sắc
631 632

631 632
9/12/2023

Mối quan hệ tuyến tính của các Bộ ba bất khả thi thay đổi sau mỗi
chỉ số Bộ ba bất khả thi cuộc khủng hoảng
Kiểm tra sự hợp lý của mối quan hệ tuyến tính - Sau sự đổ vỡ của hệ thống Bretton Woods 1973
giữa các chỉ số đo lường bộ ba bất khả thi qua
phương trình sau: - Sau cuộc khủng hoảng nợ Mexico 1982

1= ajMIi,t + bjERSi,t + cjKAOPENi,t + εt


- Sau khủng hoảng tài chính Châu Á 1997
với j có thể là các nước công nghiệp phát triển
(IDC), các nước mới nổi (EMC) hoặc các nước kém - Sau khủng hoảng tài chính toàn cầu 2007
phát triển (LDC).
- Sự trỗi dậy của Trung quốc
633 634

633 634

Những Lựa Chọn Chính Sách It Tỷ giá thả nổi và Hội nhập tài chính

• Ưu điểm: Các quốc gia có lạm phát cao thường lựa


Có 3 lựa chọn:
chọn chính sách này có ưu điểm là tạo một cái neo
- Tỷ giá cố định và hội nhập tài chính
danh nghĩa để củng cố niềm tin vào giá trị đồng nội
- Tỷ giá thả nổi và hội nhập tài chính tệ và kiểm soát lạm phát.
- Chế độ trung gian
• Hạn chế: Chính phủ mất đi tính độc lập trong Chính
sách tiền tệ và chỉ có thể sử dụng Chính sách tài khóa.

635 636

635 636
9/12/2023

Tỷ giá cố định và Hội nhập tài chính CHẾ ĐỘ TRUNG GIAN


Ưu điểm: giúp CP chủ động sử dụng các công cụ của
CSTT.
1. Tỷ giá cố định với kiểm soát vốn
Hạn chế:
2. Tỷ giá thả nổi với kiểm soát vốn: cho phép
- Tỷ giá không trở thành cái neo danh nghĩa, có thể khiến
nền kinh tế rơi vào lạm phát nếu Chính sách tiền tệ không chính phủ vừa triển khai chính sách tỷ giá
đủ mạnh. thả nổi, đồng thời điều hành Chính sách
- Nếu dòng vốn vào quá mức, nhất là vào TTCK và BĐS tiền tệ với tư cách là những công cụ riêng
sẽ khiến đồng nội tệ tăng giá, thâm hụt cao trong TK vãng
biệt.
lai và dẫn tới nguy cơ khủng hoảng khi dòng vốn đột
ngột đảo chiều
637 638

637 638

CHẾ ĐỘ TRUNG GIAN CHẾ ĐỘ TRUNG GIAN


 Chính phủ kiểm soát vốn nhưng thả nổi tỷ giá và
Trước đây, Trung quốc thực hiện CSTT khá độc lập,
không cho đồng nội tệ tăng giá bằng cách kiểm soát
kiểm soát chặt đồng CNY hạn chế dòng vốn quốc
dòng vốn vào và tăng lãi suất để chống lạm phát.
tế, k.soát công dân chuyển tiền ra nước ngoài.
 Trung Quốc (Ấn Độ, Malaysia) lựa chọn chế độ
trung gian để đối phó với chiến tranh tiền tệ. Tuy nhiên gần đây, TQ đã phải sd tỷ giá linh hoạt
NHTW Trung Quốc thực hiện Chính sách tiền tệ độc hơn (tăng giá CNY), tăng lãi suất nhằm kiềm hãm
lập, duy trì kiểm soát chặt chẽ giá đồng CNY, hạn
tăng trưởng nóng và nới lỏng kiểm soát vốn
chế dòng vốn quốc tế, kiểm soát việc người dân
chuyển tiền ra nước ngoài.
639 640

639 640
9/12/2023

KẾT LUẬN
- Thông điệp chính của IT là sự thiếu hụt các công
cụ quản lý kinh tế vĩ mô vì vậy các chính phủ CHƯƠNG 9:
buộc phải đánh đổi chọn 2 trong 3 mục tiêu: ổn KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH
định tỷ giá, hội nhập tài chính và độc lập tiền tệ

- 3 chỉ số đo lường IT: MI, ERS, KAOPEN


- IT thay đổi sau mỗi cuộc khủng hoảng để phù
hợp với bối cảnh mới của TCQT

641

641 642

MỤC TIÊU CHƯƠNG NỘI DUNG CHƯƠNG


Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
- Biết được các khái niệm về toàn cầu hóa, tự do hóa tài 1. Toàn cầu hóa, tự do hóa tài chính và khủng
chính và khủng hoảng tài chính. hoảng tài chính
- Nhận diện dấu hiệu một cuộc khủng hoảng tài chính sắp
xảy ra; hậu quả và cách xử lý sau khủng hoảng của các 2. Dấu hiệu của khủng hoảng tài chính
quốc gia.
3. Các loại mô hình khủng hoảng tài chính
- Vận dụng kiến thức về các loại khủng hoảng để xác định
các mô hình khủng hoảng tài chính. 4. Các cuộc khủng hoảng tài chính trên thế giới
- Phân tích các cuộc khủng hoảng tài chính đã xảy ra trên
thế giới từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.

643 644

643 644
9/12/2023

TOÀN CẦU HÓA Toàn cầuhóa là gì?

Các khía cạnh của toàn cầu hóa:


Toàn cầu hóa là sự hội nhập ngày càng tăng
1. Tự do hóa thương mại
của các nền kinh tế trên thế giới, đặc biệt là
thông qua thương mại và các luồng tài chính. 2. Sự di chuyển của nguồn vốn
3. Sự di chuyển của con người (văn hóa, xã hội…)
4. Sự phổ biến của kiến thức (và công nghệ)

645 646

645 646

Tự do hóa tài chính và các khái niệm Tựdo hóa tài chính và…

Tự do hóa tài chính là quá trình xóa bỏ những kìm Kìm hãm tài chính
hãm và ràng buộc về mặt tài chính, hay nói cách
Nếu Chính phủ các nước đánh thuế hoặc bóp méo thị
khác tự do hóa tài chính là quá trình để cho các trường vốn bằng cách sử dụng các công cụ như tỷ lệ dự
công cụ của chính sách tiền tệ được vận hành theo trữ bắt buộc cao, áp dụng mức trần lãi suất tiền gửi và cho
cơ chế thị trường. vay v.v. thì nền kinh tế nước đó được coi là bị kìm hãm về
McKinnon (1973), Edward Shaw (1973), Fry (1988) và Roland Clark (1996).
mặt tài chính. McKinnon (1973)

647 648

647 648
9/12/2023

Tựdo hóa tài chính và… Tựdo hóa tài chính và…
Kìm hãm tài chính
Chiều sâu tài chính (financial deepening)
Cản trở sự phát triển của hệ thống tài chính theo chiều
Là thuật ngữ dùng để chỉ quá trình phát triển các
sâu.
trung gian tài chính, bao gồm cả quá trình tự do hóa
Không làm tăng trưởng vốn đầu tư vì khả năng huy
động tiết kiệm bị hạn chế. khu vực ngân hàng, và phát triển một thị trường cổ
Tiền tệ bất ổn định và các tài sản tài chính không có phiếu và trái phiếu năng động.
tính thanh khoản v.v.

Tự do hóa tài chính là một bước đi tất yếu của quá


trình phát triển kinh tế.

649 650

649 650

Tựdo hóa tài chính và… Tựdo hóa tài chính và…

Chiều sâu tài chính (financial deepening)


Nói tóm lại, tự do hóa tài chính
Quá trình tự do hóa tài chính và việc áp dụng lãi suất thực
dương là nguyên nhân dẫn đến chiều sâu tài chính thông là quá trình tháo gỡ những
qua tỷ số M3/GNP (M3: là cung tiền mở rộng). kìm hãm tài chính nhằm làm
Tỷ số M3/GNP càng cao thì chiều sâu tài chính càng đáng gia tăng chiều sâu tài chính và
kể.
phát triển thị trường tài chính
Tỷ số M3/GNP cao cho thấy một dòng vốn thực sự của các
quỹ có khả năng cho vay trong nước dùng để tài trợ cho của một quốc gia.
các dự án đầu tư mới.

651 652

651 652
9/12/2023

Nộidung củatựdo hóa tài chính Nộidung củatựdo hóa tài chính

Tự do hóa lãi suất là Chính phủ không ấn định các


Linh hồn của tự do hóa tài chính là tự do hóa lãi
suất. mức lãi suất (lãi suất tiền gửi, tiết kiệm, cho vay,…) đồng
thời không khống chế lãi suất (lãi suất trần và lãi suất
Ngoài ra, còn bao gồm:
sàn) mà để cho lãi suất tự hình thành theo cơ chế thị
 Tự do hóa tỷ giá hối đoái trường và có sự tác động gián tiếp của NHTW.

 Tự do hóa tài khoản vốn Lãi suất hình thành theo các yếu tố của thị trường dựa
trên cơ sở của cung cầu về vốn, mức tiết kiệm, thu nhập
 Tự do hóa các dịch vụ tài chính và chi tiêu của cá nhân và tổ chức và các nhân tố khác.

653 654

653 654

Nộidung củatựdo hóa tài chính Nộidung củatựdo hóa tài chính
Tự do hóa tài khoản vốn gắn với liền với việc chu
Tự do hóa tỷ giá hối đoái gồm hai cấp độ là tự do
chuyển tự do của các dòng vốn đầu tư trực tiếp và
hóa hoàn toàn và tự do hóa có quản lý. gián tiếp, vào và ra khỏi một quốc gia.
Tự do hóa tỷ giá hối đoái còn gắn liền với việc Các biện pháp kiểm soát vốn sẽ theo xu hướng dần
nới lỏng và đi đến xóa bỏ các giới hạn về ngoại hối, được nới lỏng và sẽ tiến tới mở cửa hoàn toàn tài
các luồng vốn vào và luồng vốn ra qua biên giới và khoản vốn khi đã hội đủ các điều kiện như hệ thống
các giao dịch vãng lai. tài chính ngân hàng trong nước thật mạnh và ổn định,
dự trữ ngoại hối lớn và vững chắc.

655 656

655 656
9/12/2023

Nộidung củatựdo hóa tài chính Khủng hoảng tài chính

Tự do hóa các dịch vụ tài chính là việc mở cửa thị


trường hoặc bãi bỏ những rào cản trong việc thâm
Tại sao khủng hoảng tài chính
nhập thị trường đối với những nhà cung cấp dịch vụ
(financial crisis) thường theo
nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm,
sau tự do hóa tài chính?
chứng khoán và quản lý quỹ.

657 658

657 658

Khủng hoảng tài chính Khủng hoảng tài chính

Tự do hóa tài chính làm tăng mức độ hội nhập của thị 2. Dòng vốn quốc tế có thể ứng xử như một tấm gương

trường tài chính trong nước thể hiện qua sự gia tăng phóng đại của nền kinh tế trong nước: chúng khuyếch

mạnh mẽ có dòng vốn đầu tư nước ngoài, đặc biệt là đại lợi ích của những chương trình cải tổ hợp lý nhưng

dòng vốn ngắn hạn, điều này dẫn đến: lại làm tăng thêm thiệt hại do những chính sách và cơ
chế kinh tế yếu kém.
1. Làm tăng khối tiền tệ thông qua các khoản ký gửi của
Dòng chảy vốn ào ạt càng làm tăng thêm nguy cơ dễ bị
các định chế tài chính. Điều này có thể dẫn đến việc cho
tổn thương của nền kinh tế. Khi các nhà đầu tư thiếu
vay không thận trọng và gây ra những mầm mống cho
niềm tin vào chính sách vĩ mô sự đảo ngược dòng
một cuộc khủng hoảng trong tương lai.
vốn là mối đe dọa lớn cho các nước trong giai đoạn hội
nhập.
659 660

659 660
9/12/2023

Khủng hoảng tài chính Khủng hoảng tài chính

3. Định giá cao đồng nội tệ, là một trong những nhân Tóm lại, có thể nói một nền kinh tế đang trong quá trình
tố góp phần làm tăng sự khác biệt giữa nền kinh
tự do hóa tài chính sẽ đứng trước một tình trạng mà các
tế tài chính và nền kinh tế thực.
nhà kinh tế học gọi là “sự mong manh về tài chính”.
4. Ở các nước đang phát triển, hệ thống thông tin bất
hoàn hảo và mất cân xứng cũng như sự yếu kém về (Những phân tích thực nghiệm cho thấy khủng hoảng
thể chế tác động mạnh mẽ đến thị trường tài chính ngân hàng quả thật đã xảy ra nhiều hơn tại những quốc
hơn là những nước phát triển. Do đó, xu hướng bầy gia có tự do hoá tài chính, ngay cả khi các yếu tố khác vẫn
đàn của nhà đầu tư lớn hơn và những nhà đầu tư
được Chính phủ kiểm soát).
trong nước có thể bị ảnh hưởng bới những nhà đầu
tư nước ngoài, dẫn đến sự bất ổn càng lớn hơn. Caprio và Kliengebiel (1995), Lindgren, Garcia và Saal (1996).

661 662

661 662

Khủng hoảng tài chính Khủng hoảng tài chính

Khủng hoảng tài chính, một cách tổng quát được hiểu là sự Khủng hoảng tiền tệ (Currency crisis), còn được gọi là
xấu đi một cách rõ ràng và nhanh chóng của tất cả hay khủng hoảng tỷ giá hối đoái hay khủng hoảng cán cân
hầu hết các nhóm chỉ tiêu tài chính của một nền kinh tế
thanh toán nổ ra khi hoạt động đầu cơ tiền tệ dẫn đến
quốc gia như lãi suất ngắn hạn, giá trị tài sản, tình
sự giảm giá một cách đột ngột của đồng nội tệ hoặc
trạng không trả đuợc nợ và những thất bại của các định
chế tài chính. trường hợp buộc các cơ quan có trách nhiệm phải
bảo vệ đồng tiền của nước mình bằng cách nâng cao lãi
Khủng hoảng tài chính có thể được biểu hiện dưới một số suất hay chi ra một khối lượng lớn dự trữ ngoại hối.
dạng khủng hoảng đặc thù sau:

663 664

663 664
9/12/2023

Mô hình khủng hoảng tiền tệ Mô hình khủng hoảng tiền tệ


thế hệ thứ nhất thế hệ thứ hai

Kỳ vọng thị trường:


Thâm hụt ngân sách Xuất phát điểm là các Chính phủ có thể rời
chính sách kinh tế vĩ mô bỏ tỷ giá cố định để KỲ VỌNG XOAY VÒNG
không ổn định và duy thực hiện chính sách
Tài trợ bằng cách kinh tế khác (như
trì chế độ tỷ giá hối đoái
phát hành thêm tiền giảm thất nghiệp)
cố định

Sức ép lên tỷ giá hối NHTW bán dự trữ ngoại hối để


đoái cố định duy trì tỷ giá hối đoái cố định
Tấn công xảy ra
tạo kỳ vọng Chính phủ thấy lãi suất
Các nhà đầu cơ đồng nội tệ có tăng lên gây ảnh hưởng
tấn công đồng thể bị phá giá và xấu đến tăng trưởng và
Dự trữ Tấn nội tệ tình trạng thất nghiệp nên
Khủng làm tăng lãi suất
ngoại công thả nổi tỷ giá
hoảng
hối suy đầu
tiền tệ
giảm cơ

665 666

665 666

Mô hình khủng hoảng tiền tệ


Khủng hoảng tài chính
thế hệ thứ ba
Hệ thống tài chính nội địa: Dòng vốn Chính sách kinh tế vĩ mô:
Tập trung vào ngân nước ngoài Tỷ giá hối đoái cố định Khủng hoảng ngân hàng (Banking Crisis). Lý thuyết về
hàng Giám sát yếu kém chảy vào:
Tâm lý ỷ lại Nợ có mệnh giá khủng hoảng ngân hàng cho rằng tính bất ổn (dễ đổ vỡ)
bằng ngoại tệ và kỳ
hạn ngắn gia tăng
của hệ thống ngân hàng bắt nguồn từ những thông tin
Tình hình kinh tế vĩ
Phân bổ vốn sai mô Tỷ giá hối đoái thực bất cân tương xứng, là tình trạng khi một bên trong mối
lệch: Đầu tư quá bị nâng cao
mức Bong bóng giá Thâm hụt thương mại quan hệ kinh tế hay giao dịch có ít thông tin về phía bên
tài sản Tham nhũng gia tăng
kia
Tình hình tài chính KHỦNG HOẢNG
Tỷ lệ nợ khó đòi cao
•Tấn công đầu cơ
Khủng hoảng kép (Twin crisis). Khủng hoảng kép xảy ra
Mất cân xứng về kỳ
hạn giữa tài sản nợ
•Vốn chảy ra ngoài
•Ngân hàng và
khi khủng hoảng tiền tệ và khủng hoảng ngân hàng xảy
và tài sản có
doanh
nghiệp phá sản ra đồng thời với nhau.
667 668

667 668
9/12/2023

Khủnghoảngtàichính–Hậuquả Khủnghoảngtàichính–Hậuquả
Trong tác phẩm: “Hãy kết toán cuộc sát phạt”, Helen
Hayward đã viết: “…các cuộc khủng hoảng tài chính đã làm đảo
lộn cuộc sống của hàng triệu con người. Cái giá đối với con
người rất nghiêm trọng, có lẽ không thể nào tính nổi và hậu quả
của khủng hoảng vẫn tiếp tục được phơi bày. Người nghèo bị
tác động bởi thất nghiệp, đồng lương bị giảm, giá cả các nhu
yếu phẩm tăng cao và các dịch vụ xã hội bị thu hẹp. Trẻ em phải
rời ghế nhà trường, lương thực và thực phẩm khan hiếm, nạn
bạo hành và mại dâm tăng lên. Thất nghiệp và cạnh tranh sinh
tồn làm cho cộng đồng bị rạn nứt, chính trị trở nên bất ổn, bạo
động vì thực phẩm và sắc tộc tại Indonesia, nông dân phản
kháng ở Thái Lan và công nhân bất bình ở Hàn Quốc…”

670
669

669 670

Khủnghoảngtàichính–Hậuquả Khủng hoảng tài chính – Kếtluận

Nói tóm lại, khủng hoảng tài chính là cái giá phải trả
của sự bất ổn kinh tế trong nước do một lộ trình tự do
hóa tài chính sai bị khuếch đại bởi các cú sốc từ bên
ngoài.

Vì vậy, để không bị khủng hoảng thì tốt nhất là


chúng ta đừng làm sai

Khoa TC-NH - UFM 2/21/2022 671


672

671 672
9/12/2023

Khủnghoảngtàichínhdướicáinhìnlịch Khủng hoảng tài chính dưới cái nhìn lịch


sử sử
Mexico 1994
Mexico 1994 Năm 1994, cuộc nổi dậy của vùng Chiapas bộc phát,
 Tự do hóa nhanh chóng TTTC vào cuối những năm 1980 các nhà đầu tư nước ngoài bắt đầu rút vốn đưa về các thị

Nâng cao lãi suất và các cuộc thương lượng để gia trường tài chính của Mỹ.
Tháng 12/1994, Tổng thống Zedillo quyết định giảm giá
nhập NAFTA dẫn đến sự gia tăng quá mức nhập khẩu và
đồng peso, gây nỗi kinh hoàng cho các nhà đầu tư, chỉ
nhập vốn
trong có hai ngày sau quyết định đó, 5 tỷ đôla Mỹ đã ra đi,
 Cán cân TK vãng lai thâm hụt gần 30 tỷ USD (8% GDP) và đồng peso giảm giá từ 3,5 xuống 7,5 peso ăn một đôla
Mỹ.
 Trong vài tháng, TTCK Mexico giảm một nửa giá trị.
673 674

673 674

Khủnghoảngtàichínhdướicáinhìnlịch Khủnghoảngtàichínhdướicáinhìnlịch
sử sử
Châu Á 1997
Châu Á 1997
Những nhân tố chung. Thâm hụt tài khoản vãng lai lớn và
Tháng 7/1997, những tay mua bán tiền tệ đã tấn công vào
kéo dài, đánh giá quá cao đồng bản tệ, công tác giám sát
đồng bath Thái. Sau đó, cuộc khủng hoảng tiền tệ lan rộng
ngân hàng và phi ngân hàng yếu kém, một lượng vốn vay khắp Đông Nam Á.
ngắn hạn từ nước ngoài đổ vào quá nhiều.
Philippines là nước kế tiếp. Malina cố gắng kháng cự sự tấn
Những nguyên nhân đặc thù của mỗi nước. Quản lý sai công vào đồng tiền bằng cách chi ra hàng trăm triệu đôla để
lầm dự trữ ngoại tệ (ở Thái Lan và Hàn Quốc), tình trạng chống đỡ cho đồng Pêsô trước khi phải chịu thua và thả nổi
vay nợ bằng ngoại tệ giữa các ngân hàng (Thái Lan và Hàn đồng Pêsô vào ngày 11/7.
Quốc), công tác quản trị doanh nghiệp yếu kém (Hàn Quốc và Kế đến là Malaysia, NHTW đã nâng lãi suất lên 50% và chi ra
Indonesia) và sự lây lan có ảnh hưởng mạnh nhất tới những hàng tỷ đôla trước khi đầu hàng vào ngày 14/7. Đồng ringgit
nước có nền tảng non yếu. lập tức rớt giá tới mức thấp nhất trong vòng 33 tháng.
67 67
5 6

675 676
9/12/2023

Khủnghoảngtàichínhdướicáinhìnlịch Khủnghoảngtàichínhdướicáinhìnlịch
sử sử
Châu Á 1997
• Châu Á 1997 IMF hy vọng rằng 17,2 tỷ đôla cứu trợ Thái Lan bằng cách nào
đó có thể ngăn chặn khó khăn. Nhưng sau một thời kỳ tương
• Biên độ điều chỉnh tỷ giá của Indonesia giúp quốc gia
đối yên tĩnh, ngày định mệnh đã đến cho toàn bộ những năm
này cầm cự qua cơn bão trong một thời gian. Nhưng cuối tháng tăng trưởng ồ ạt, CNTB chí cốt và sự vay mượn thái
cùng, chính sách tỷ giá hối đoái lnh hoạt hơn của quá. Chứng cứ về vấn đề nợ nước ngoài khổng lồ và khu vực
ngân hàng bấp bênh chẳng bao lâu đã lộ rõ khiến các nhà đầu
Indonesia cũng chỉ làm chậm trễ sự công kích mà thôi. tư hoảng sợ trong giai đoạn hai của cuộc khủng hoảng.
Chẳng bao lâu, tình hình kinh tế vi mô xáo trộn của Hậu quả là một cái vòng luẩn quẩn của đồng tiền rớt giá, giá
chứng khoán sụp đổ và nỗi lo sợ ngày càng tăng về sự phá
Indonesia khiến quốc gia này trở thành một mục tiêu chín
sản của các công ty và thất bại của ngân hàng.
muồi cho sự tấn công vào đồng tiền. Ở Đông Á, đó là "thời kỳ tồi tệ nhất"
67 67
7 8

677 678

Khủnghoảngtàichínhdướicáinhìnlịch
sử

Nga và Brazil 1998


KHỦNG HOẢNG TÍN DỤNG Ở MỸ VÀ
TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐẾN NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
Argentina 2002

67 68
9 0

679 680
9/12/2023

Vai trò của Mỹ đối với nền kinh tế thế Vai trò của Mỹ đối với nền kinh tế thế giới
giới Chiếm tỷ lệ lớn trong dự
trữ ngoại hối của các
quốc gia

Nền kinh tế Mỹ rơi Các khoản nợ quốc tế,


Chiếm tới
Được sử dụng như Biểu hiện giá cả các hàng hóa
30% tổng Đóng góp vào khủng hoảng sẽ
sản lượng, Chiếm 60% vào một rõ nét giao dịch quốc tế đều
chu 25% GDP tăng ảnh hưởng trực tiếp tập quán quốc tế được niêm yết qua
qua sức USD
chuyển toàn thế trưởng đến tăng trưởng
vốn thị giới kinh tế thế mạnh
trường giới kinh tế toàn cầu
thế giới
của đồng
USD

Trong lĩnh vực phi mậu


Giá của các đồng tiền
dịch, USD được chấp
khác nhận rộng rãi trên các
được biểu thị qua USD thị
68 68
1 2

681 682

Sơ lược cuộc khủng hoảng 2008 Sơ lược cuộc khủng hoảng


2008
Năm 2002-2004: Năm 2008:
Giá cả ở các bang Arizona,California, Florida, Hawaii, và -Ngày 16/03: Bear Stearn bán lại cho JP MorganChase
Nevada tăng trên 25% một năm. Sự bùng nổ nhà đất ở Mỹ với giá 2 đôla một cổ phiếu để tránh phá sản.
bắt đầu.
Năm 2005: Bong bóng nhà đất ở Mỹ vỡ vào tháng -Ngày 17/07: Các ngân hàng lớn và các tổ chức tài
08/2005. chính trên thế giới đã báo cáo thua lỗ lên đến 435 tỷ
Năm 2006: Thị trường bất động sản tiếp tục suy giảm. đôla.
Chỉ số Xây dựng Nhà ở tại Mỹ hồi giữa tháng 08 giảm hơn
40% so với một năm trước đó. -Ngày 07/09: Cục dự trữ liên bang dành quyền kiểm
Năm 2007: Kinh doanh bất động sản tiếp tục thất bại. Số soát hai tập đoàn Fannie Mae và Freddie Mac.
lượng nhà tồn ước tính cao nhất từ năm 1989. Ngành kinh
doanh bất động sản suy giảm với hơn 25 tổ chức cho vay -Ngày 14/09: Merrill Lynch được bán cho Bank of
dưới chuẩn tuyên bố phá sản. Gần 1,3 triệu bất động sản America với giá 50 tỷ đô la.
nhà ở bị tịch thu để thế chấp nợ, tăng 79% từ năm 2006. 68 68
3 4

683 684
9/12/2023

Sơ lược cuộc khủng hoảng 2008 Sơ lược cuộc khủng hoảng 2008

Năm 2008: Năm 2008:


-Ngày 15/9: Lehman Bothers tuyên bố phá sản. Ngay -Ngày 26/9: Ngân hàng Washington Mutual – ngân hàng
sau đó, 3 loại chỉ số ở Mỹ bao gồm chỉ số Dow Jones, tiết kiệm lớn nhẩt Mỹ được chính phủ tiếp quản và sau
NASDAQ và S&P 500 sụt giảm mạnh nhất kể từ sau sự đó được bán lại cho JP Morgan Chase& Co với giá 1.9 tỷ
kiện 11/9/2001. đôla.
-Ngày 17/09: Cục dự trữ liên bang Mỹ cho AIG vay 85 -Ngày 30/09: Ngân hàng khổng lồ Wachovia của Mỹ,
tỷ đô la để giúp công ty này tránh phá sản. đồng thời là ngân hàng cho vay dưới chuẩn lớn nhất Mỹ
đồng ý bán lại bộ phận ngân hàng bán lẻ cho đối thủ
Citygroup
68 68
5 6

685 686

Nguyên nhân cuộc khủng khoảng Nguyên nhân cuộc khủng khoảng 2008
2008 Biểu đồ 1 dưới đây cho thấy lượng cung nhà ở Mỹ tăng vọt bắt đầu từ nửa cuối năm
2005 như là kết quả của quá trình cho vay mua nhà quá “phóng khoáng” của các ngân
hàng Mỹ.
Sự kiện 11/9/2001, nước Mỹ bị khủng bố

FED đã liên tục điều chỉnh hạ thấp lãi suất


Federal Funds từ 6% xuống còn 1% vào ngày
25/06/2003

Các ngân hàng thương mại cũng hạ lãi suất cho vay (từ 9-
10%/năm xuống còn 4-5%/năm). Chính sách tiền tệ của
NHTW được nới lỏng, dư nợ tín dụng của hệ thống NHTM
cũng được mở rộng theo, nhiều khoản vay mua nhà dưới
chuẩn được thực hiện 68
7
68
8

687 688
9/12/2023

Nguyên nhân cuộckhủng khoảng 2008 Nguyên nhân cuộckhủng khoảng 2008
Chính sách tiền tệ được nới lỏng

Lạm phát gia tăng

Từ ngày 30/06/2004, FED đã liên tục điều chỉnh lãi suất FED
FUNDS gia tăng từ 1% lên 1.25, 1.50, …và 5.25% vào ngày Biểu đồ 2: Doanh số bán nhà ở Mỹ giai đoạn 1995-
2007
30/06/2006, kéo theo lãi suất NHTM tăng từ 4% lên 8-
9%/năm.

Các khoản tiền lãi vay phải trả của những người mua nhà
đã gia tăng mạnh và đe dọa khả năng trả nợ. Thị trường
bất động sản Mỹ bắt đầu đóng băng và sụt giảm giá
trị,..nợ quá hạn, nợ khó đòi gia tăng và đó Biểu đồ 3: Nhu cầu nhà ở Mỹ giai đoạn 1995-
2007 Nguồn:
68 49
http://www.cuna.org
9

689 690

Nguyên nhân cuộckhủng khoảng 2008 Nguyên nhân cuộckhủng khoảng 2008
Vì sao cuộc khủng hoảng trong thị trường bất động sản lại lan rộng đến thị
trường tài chính của Mỹ?

Các khoản nợ dưới chuẩn Nhà đầu tư (ngân hàng, công ty


bảo hiểm,…) mua lại các khoản
thế chấp này và biến các hợp
đồng cho vay bất động sản này
làm tài sản bảo đảm để phát hành
Các chứng khoán phái sinh trái phiếu ra thị trường

Được các tổ chức tín nhiệm (các Được các công ty bảo hiểm bảo lãnh dưới
định chế tài chính, tổ chức tín dạng hợp đồng hoán đổi CDS-Credit
dụng,…) đánh giá cao Default swap (giống như mua bảo hiểm
rủi ro)
Trái phiếu MBS (Mortgage backed
securities) Trái phiếu tái thế
chấp

69 69
1 2

691 692
9/12/2023

Diễn biến TTCK toàn


Tác động đến nền kinh tế thế giới cầu
(Từ ngày 12/09/2008 – 12/01/2009)

Trở thành cuộc khủng hoảng lớn nhất kể 5,500

từ thời kỳ đại suy thoái 1929-1933


12,000
5,000

FTSE
4,500

Lan trên diện rộng: tất cả các nền kinh tế,


11,000

4,000

các thị trường 3,500


DJI
N225
10,000

 Hệ thống tài chính bị đổ vỡ hàng loạt 3,000 9,000

Giá cả của hầu hết các mặt hàng trên thế


2,500

8,000
2,000

giới đều sụt giảm mạnh 1,500


SSEC

7,000
12/09/08 26/09/08 10/10/08 24/10/08 07/11/08 21/11/08 05/12/08 19/12/08 05/01/09

69 69
3 4

693 694

Diễn biến giá cả hàng hóa thế


BIẾN ĐỘNG GIÁ BẤT ĐỘNGSẢN giới
(Từ 12/9/2008 đến 12/1/2009)
Tăng giảm so vớ i 12/9
Chỉ tiêu 12/09/08 12/01/09
Số tuyệt đối ±%
1. Giá hàng hoá

- Giá vàng 763.45 820.25 56.80 7.44


Nă Năm 2008 (%) - Giá dầu mỏ 101.19 37.62 -63.57 -62.82
Địa điểm m - Giá thép xây dựng 44680.00 30930.00 -13750 -30.77

200 - Giá ngũ cốc 457.40 349.10 -108.30 -23.68

7 - Giá cao su 420.00 228.25 -191.75 -45.65


- Giá đường
(%) 376.20 339.10 -37.10 -9.86
- Giá Ga 118.64 58.20 -60.44 -50.94
Bang California +75% -33%* - Giá phân Urê 770.00 215.00 -555.00 -72.08
- Giá gạo 700 540.00 -160 -22.86

Miền Đông -10% (lượng giao dịch BĐS giảm 19%) - Cà phê 1703.40 1485.00 -218.40 -12.82

nước Mỹ 2. Libor kỳ hạn qua đêm 2.15 0.10 -2.04 -2.04


3. Tỷ giá
(Boston) - EUR/USD 1.42 1.32 -0.10 -6.99
Anh -13% so với tháng 3/2008 - GBP/USD 1.79 1.47 -0.32 -18.06
- USD/JPY 107.92 89.25 -18.67 -17.30
– 12 - 2005 |
Trang
Ngaøy: 15
Latvia 20% -24% - USD/CNY 6.8370 6.84 0.00 0.00

69 69
5 6

695 696
9/12/2023

Tác động đến nền kinh tế thế giới Giải pháp


 Tính đến cuối tháng 12/2009 thì tổng cung FED là
Những đổ vỡ trên thị trường tài chính Mỹ đã làm ứng của 1.200 tỷ USD ra thị trường tiền tệ
cho giới đầu tư trên toàn thế giới hoảng loạn  Chính phủ các nước Châu Âu có các kế hoạch tổng cộng
Kinh tế Mỹ tăng trưởng chậm khiến xuất khẩu khoảng 3.000 tỷ USD để mua lại nợ xấu, cơ cấu lại tài sản của
của các nền kinh tế khác giảm và do đó làm giảm các ngân hàng, mua cổ phần ngân hàng…
tốc độ tăng trưởng kinh tế trên toàn cầu  Chính phủ Đức thông qua các gói giải pháp cứu các ngân
NHTW nhiều nước trên thế giới đã phải bơm tiền hàng Đức với tổng chi phí trị giá 500 tỷ EURO; Ngày
vào nền kinh tế, làm gia tăng áp lực lạm phát 12/1/2009, Chính phủ Đức cũng đã thống nhất đưa ra gói
Giảm giá trị tài sản đầu tư tại Mỹ của nhiều quốc hỗ trợ thứ hai giá trị 50 tỷ EURO (khoảng 67 tỷ USD).
gia đặc biệt là Nga, các nước xuất khẩu dầu, Trung  Chính phủ Thuỵ Điển công bố Quỹ bình ổn tài chính trị giá
Quốc 205 tỷ USD để hỗ trợ các ngân hàng;
56 57

697 698

Giải pháp Giải pháp


 Chính phủ Trung Quốc tiến hành gói hỗ trợ 4.000 tỷ nhân
dân tệ (tương đương 586 tỷ USD)
Tính đến hết năm 2008, có ít nhất 35 nước đã phải
 Ngày 1/12/2008, Chính phủ Ba Lan đã thông qua gói hỗ trợ
tăng trưởng kinh tế năm 2009-2010 trị giá 24 tỷ EUR;
thực hiện cam kết thực hiện giải cứu kinh tế nhằm
 Ngày 8/12/2008, Ấn Độ công bố gói kích thích kinh tế trị giá 4 thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đảm bảo thanh
tỷ USD khoản và cải cách hệ thống tài chính với qui mô hỗ
 Chính phủ Hàn Quốc đã công bố kế hoạch sử dụng 14.000
tỷ Won (10,8 tỷ USD) để hỗ trợ thị trường trong năm 2009 trợ từ 0,1%GDP (Thuỵ Sỹ) đến 34,6%GDP (Áo)
 Ngày 31/12/2008, Chính phủ Nga cũng tuyên bố quyết định thông qua Bộ Tài Chính và Ngân hàng Trung ương
dành riêng 10.000 nghìn tỷ RÚP (340 tỷ USD) cho gói chống
khủng hoảng tài chính
58 70
0

699 700
9/12/2023

Giải pháp Giải pháp


NHTW Indonesia cắt giảm lãi suất chủ đạo xuống
 NHTW Châu Âu (ECB) cắt giảm lãi suất xuống
7,75%/năm để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế
mức kỷ lục 1,5%/năm
NHTW của Canada cắt giảm lãi suất chủ đạo xuống
 NHTW Anh cắt giảm lãi suất chủ đạo xuống mức
mức thấp kỷ lục 0,5%/năm
thấp kỷ lục 0,5%/năm
Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Châu Âu, Ngân
 NHTW Philippines cắt giảm lãi suất chủ đạo xuống hàng Đầu tư châu Âu và Ngân hàng Thế giới nhất trí
mức 4,75/năm để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế sẽ hỗ trợ số tiền 24,5 tỷ Euro (tương đương 31 tỷ
USD) cho các ngân hàng của khu vực Trung và Đông
Âu trong thời gian 2 năm
70 70
1 2

701 702

You might also like