Professional Documents
Culture Documents
Slide TCQT
Slide TCQT
1 2
3 4
9/12/2023
• Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng về giá cả, lãi suất và tỷ giá
thị trường tài chính quốc tế, hoạt động chu chuyển vốn • Đồng thời các yếu tố tác động tỷ giá, hệ thống tiền tệ
giữa các quốc gia, thị trường phái sinh tiền tệ với các quốc tế và các lựa chọn chính sách tỷ giá của chính
vấn đề liên quan tới biến động tỷ giá và phòng ngừa rủi phủ trong mối quan hệ với chính sách tiền tệ và hội
ro tỷ giá nhập tài chính, chính sách ngoại thương cũng sẽ được
phân tích.
5 6
- Phân tích được tác động và các lựa chọn chính sách tỷ
giá của chính phủ
7 8
9/12/2023
- Môn học này giúp sinh viên tự tin làm việc tại các - Mô tả tổng quan các bộ phận cấu thành, đặc điểm của
doanh nghiệp trong và ngoài nước, đặc biệt trong lĩnh thị trường tài chính quốc tế và công ty đa quốc gia.
vực đầu tư, xuất – nhập khẩu. Sinh viên có thể phát Vận dụng các kiến thức được cung cấp trên thị
huy tư duy sáng tạo và linh hoạt trong việc đưa ra trường ngoại hối trong việc lựa chọn và tính toán các
những quyết định tài chính khi thực hiện phòng ngừa loại tỷ giá.
rủi ro tỷ giá cũng như lựa chọn các hình thức đầu tư, - Trình bày các bộ phận cấu thành của cán cân thanh
các chính sách tài trợ phù hợp với tình hình biến toán quốc tế và các yếu tố tác động đến cán cân TTQT.
động thị trường tài chính quốc tế.
9 10
CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
Về kiến thức: Về kiến thức:
- Vận dụng các công cụ phái sinh trong phòng ngừa rủi - Giải thích tác động của chính phủ đến tỷ giá trong
ro tỷ giá ở các công ty đa quốc gia từng chế độ tỷ giá
- Vận dụng các lý thuyết Ngang bằng để giải thích các - Hiểu về bộ ba bất khả thi trong điều hành CSTT và
biến động trên thị trường tài chính quốc tế CSTK tại các quốc gia
- Xác định cung cầu ngoại tệ và các yếu tố ảnh hưởng - Phân tích được cuộc khủng hoảng tài chính đã diễn
đến tỷ giá hối đoái cân bằng ra, từ đó rút ra bài học cho Việt Nam
11 12
9/12/2023
CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
Về kỹ năng: Về mức tự chủ và trách nhiệm:
- Kỹ năng phân tích, đánh giá và giải quyết các vấn đề - Có khả năng chủ động học tập, nghiên cứu và sáng tạo
liên quan tới lĩnh vực tài chính quốc tế đưa ra những ý kiến quan trọng cho các vấn đề trong
- Kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm, tự nghiên cứu và ngoài chuyên môn tài chính quốc tế
các vấn đề liên quan tới lĩnh vực tài chính – ngân
hàng
13 14
TÀI LIỆU HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU
1. Tài liệu chính 2. Tài liệu tham khảo
[1] Hồ Thủy Tiên (2019), Tài chính quốc tế, ĐH Tài • [4] Nguyễn Văn Tiến (2018), Giáo trình Tài chính
quốc tế, NXB Hồng Đức
chính – Marketing • [5] Eiteman D., Stonehill A., Moffet M. (2016),
Multinational Business Finance, Pearson education
[2] Jeff Madura (2017), International Financial • [6] Phan Thị Nhi Hiếu (chủ biên) (2015), Tài chính
Management 13th, Cengage Learning. công ty đa quốc gia, NXB Kinh tế TPHCM.
• [7] Stephen A. Ross, Randolph W. Westerfield, Jeffrey
[3] Alan C. Shapiro (2016), Multinational Financial Jaffe, “Corporate Finance”, 9th edition, MaGrawHill
International Edition.
Management 11th, Wiley Inc • [8] M. Chance Don; Robert Brooks, Sản phẩm phái
sinh và quản trị rủi ro tài chính, NXB Cengage Learning,
- Handout bài giảng của giảng viên. 2015
15 16
9/12/2023
17 18
TỔNG QUAN VỀ Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
– Hiểu được nguyên nhân hình thành thị trường
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ VÀ CÔNG TY TCQT, các bộ phận cấu thành và đặc điểm của thị
ĐA QUỐC GIA trường tài chính quốc tế;
– Vận dụng các kiến thức được cung cấp trên thị
trường ngoại hối trong việc lựa chọn và tính toán
các loại tỷ giá trên thị trường;
– Phân biệt được đặc điểm của một công ty đa quốc
gia với một công ty nội địa và phân tích động cơ các
công ty đa quốc gia tham gia vào thị trường TCQT.
2
0
19 20
9/12/2023
TỔNG QUAN VỀ
Nội dung TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
21 22
Xác định mức độ mở cửa của nền kinh tế Xác định mức độ mở cửa của nền kinh tế
2 2
3 4
23 24
9/12/2023
2 2
5 6
25 26
Khoa TC - NH - UFM 10
27 28
9/12/2023
Khái niệm
KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU CỦA MNCs
“Các công ty đa quốc gia (MNCs) được định nghĩa là
những công ty tham gia vào một hình thức kinh doanh
CÁC VẤN ĐỀ TRONG QUẢN LÝ MNCs
quốc tế nào đó”
ĐỘNG CƠ VÀ PHƯƠNG THỨC THAM GIA Tổ chức
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ MNCs được tổ chức dưới mô hình công ty mẹ - công ty
con, trong đó công ty mẹ có trụ sở chính tại một quốc
gia đồng thời sở hữu toàn bộ (hay một phần) nhiều
ĐỊNH GIÁ MNCs công ty con ở nước ngoài với doanh thu chủ yếu được
tạo ra từ các công ty con ở nước ngoài.
29
30
29 30
31 32
31 32
9/12/2023
Phương thức kinh doanh quốc tế Các vấn đề trong quản lý MNCs
của MNCs
33 34
Các vấn đề trong quản lý MNCs Các vấn đề trong quản lý MNCs
35
35 36
9/12/2023
Rủi ro kinh
tế quốc tế
Định giá dòng tiền MNCs trong một kỳ
Định giá dòng tiền của MNCs qua nhiều kỳ
Rủi ro đối
Rủi ro đối với dòng tiền của MNCs với dòng
tiền của
MNCs
Rủi ro Rủi ro
chính trị tỷ giá hối đoái
19 20
37 38
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TCQT CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TCQT
21 22
39 40
9/12/2023
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (FOREX) THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (FOREX)
Ngoại hối bao gồm các phương tiện thanh toán được sử
dụng trong thanh toán quốc tế: Thị trường ngoại hối là thị trường ở đó các chủ thể
- Ngoại tệ tham gia mua bán các đồng tiền của các quốc gia và
vùng lãnh thổ khác nhau
- Các phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ: séc, hối phiếu, thẻ
thanh toán…
Pháp lệnh ngoại hối 2013:
- Giấy tờ có giá bằng ngoại tệ: trái phiếu, kỳ phiếu, cổ
“Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra việc mua bán các
phiếu…
đồng tiền khác nhau nhằm mục đích tạo sự thuận tiện
- Vàng tiêu chuẩn quốc tế, vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước cho hoạt động thương mại quốc tế hoặc các giao dịch
- Đồng tiền quốc gia do người nước ngoài nắm giữ
tài chính”
31
23
41 42
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (FOREX) CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG NGOẠI HỐI
FOREX = 100%
Non – Interbank
= 15%
Bank = 99%
32 33
43 44
9/12/2023
Là thị trường phi tập trung: không giới hạn ở một vị trí địa lý
cụ thể mà được thực hiện trên toàn thế giới thông qua điện
thoại, telex, internet.
Là thị trường hoạt động hiệu quả với khối lượng giao dịch
lớn, thông tin liên quan tỷ giá luôn được cập nhật liên tục và
chính xác chi phí giao dịch thấp chênh lệch tỷ giá giữa các Là thị trường toàn cầu,
thị trường là không đáng kể hoạt động liên tục 24/24
Là thị trường nhạy cảm với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã
hội nhất là đối với chính sách tiền tệ của các nước phát triển
34 35
45 46
Global Foreign Exchange Market CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Đồng tiền sử dụng nhiều nhất trong giao dịch ngoại hối là
đồng USD Phục vụ thương mại quốc tế
47 48
9/12/2023
Tỷ giá
Đồng tiền yết giá – Đồng tiền định giá
Ngân hàng yết giá – Ngân hàng hỏi giá
Phương pháp yết tỷ giá
Điểm tỷ giá
Tỷ giá mua – tỷ giá bán
Chênh lệch tỷ giá mua bán (Spread)
Tỷ giá chéo
Tỷ giá giao ngay
Khoa TC - NH - UFM 31 32
49 50
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỶ GIÁ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỶ GIÁ
Khái niệm: Tỷ giá là tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền, trong
đó giá trị của đồng tiền này được xác định thông qua số
Trên thị trường ngoại hối, lượng của đồng tiền kia
các ngân hàng thực hiện Đồng tiền yết giá (Commodity Currency – C): là đồng
kinh doanh ngoại hối căn tiền đứng trước trong tỷ giá và có số đơn vị cố định bằng 1
cứ vào các tỷ giá được Đồng tiền định giá (Term Currency – T): là đồng tiền
đứng sau và có số đơn vị thay đổi
niêm yết trên thị trường.
Ngân hàng yết giá (Quoting Bank)
Ngân hàng hỏi giá (Asking Bank)
51 52
9/12/2023
35 42
53 54
Spread
Price quotation (Trực tiếp) Volume quotation (Gián tiếp)
The Big
1 ngoại tệ = x nội tệ 1 nội tệ = y ngoại tệ Figure Bid Offer/Ask
USD/CHF = 1,4250 GBP/USD = 1,5743
USD: Đồng tiền yết giá
CHF: Đồng tiền định
GBP là đồng tiền yết giá
USD là đồng tiền định
EUR/USD = 1.1 0 11 / 17
giá giá Pips
Trên thế giới, tất cả các nước đều yết tỷ giá trực tiếp ngoại Điểm tỷ giá – Pips: là đơn vị thập phân cuối cùng của tỷ giá được
trừ Anh (GBP), Úc (AUD), Newzeland (NZD), Euro (EUR) yết trong giao dịch ngoại hối
dùng phương pháp yết tỷ giá gián tiếp.
- 1 pip = 0,0001
43 Khoa TC - NH - UFM 44
55 56
9/12/2023
Khoa TC - NH - UFM 45 40
57 58
LÃI LỖ TRONG KINH DOANH NGOẠI LÃI LỖ TRONG KINH DOANH NGOẠI
HỐI HỐI
Ví dụ 2: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 tỷ
Ví dụ 1: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 1 triệu VND tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
USD tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
Luồng tiền (triệu) Tỷ giá
Luồng tiền (triệu) Tỷ giá Chiều giao dịch (USD/VND)
Chiều giao dịch VND USD
USD VND (USD/VND)
Mua VND
Mua USD
Bán VND
Bán USD
Kết quả KD
Kết quả KD
59 60
9/12/2023
LÃI LỖ TRONG KINH DOANH NGOẠI LÃI LỖ TRONG KINH DOANH NGOẠI
HỐI HỐI
Ví dụ 3: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 1 triệu Ví dụ 4: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 tỷ
USD tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác VND tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này? định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
61 62
LÃI LỖ TRONG KINH DOANH NGOẠI LÃI LỖ TRONG KINH DOANH NGOẠI
HỐI HỐI
Ví dụ 5: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 triệu Ví dụ 6: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 triệu
USD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác AUD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này? định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
63 64
9/12/2023
LÃI LỖ TRONG KINH DOANH NGOẠI LÃI LỖ TRONG KINH DOANH NGOẠI
HỐI HỐI
Ví dụ 7: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 triệu Ví dụ 8: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 triệu
USD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác AUD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này? định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
65 66
67 68
9/12/2023
52
69 70
71 72
9/12/2023
= ……………………
SPOT FORWARD SWAP OPTION FUTURE
SO(AUD/VND) = ………………………
OTC EXCHANGE
73 74
75 76
9/12/2023
77 78
THỊ TRƯỜNG ĐỒNG TIỀN CHUẨN HÓA LUẬT LỆ NGÂN HÀNG TRÊN THỊ
CHÂU ÂU TRƯỜNG ĐỒNG TIỀN CHÂU ÂU
Eurobank thường cho vay với lãi suất thấp và nhận tiền Thị trường Eurocurrency không thuộc một quốc gia cụ thể
gửi với lãi suất cao hơn ngân hàng nội địa vì:
Eurobanks độc lập với quy chế kiểm soát của các chính nào do đó không có cơ chế điều chỉnh cấp quốc gia cho thị
phủ do đó giảm chi phí pháp lý. trường này mà được quy ước chung cho tất cả các quốc gia
Lợi thế chi phí thấp từ quy mô giao dịch lớn. Giá trị
trung bình mỗi giao dịch là 100 triệu USD đến 1000 triệu tham gia thị trường.
USD.
Điều kiện tham gia thị trường dễ hơn NH nội địa. Đạo luật chung Châu Âu (SEA- Single EuropeanAct)
Không phải trả phí bảo hiểm tiền gửi.
Khách hàng có khả năng tài chính lớn, uy tín tốt nên rủi Hiệp ước Basel
ro vỡ nợ thấp
63 64
79 80
9/12/2023
• Lưu chuyển vốn tự do. Basel I (1988) CAR (Capital Adequacy Ratio)
• Cung cấp các loại dịch vụ cho vay, cho thuê tài chính và
• Vốn tối thiểu phải đảm bảo ở mức 8% trở lên.
dịch vụ chứng khoán.
• Các quy định về cạnh tranh, sáp nhập và thuế là tương tự • Quy định thống nhất phân loại vốn thành 3 cấp (tier).
nhau.
• Phân loại tài sản dựa theo mức độ rủi ro thành 4 cấp
• Có quyền mở rộng sang bất kỳ quốc gia nào trong Châu Âu.
• Các ngân hàng ngoài Châu Âu gia nhập vào thị trường cũng với các tỷ trọng rủi ro là 0%, 20%, 50%, 100% khi
có các quyền hạn tương đương. tính tổng tài sản có điều chỉnh rủi ro (RWA).
65 66
81 82
• Được ban hành năm 2010 và hoàn chỉnh năm 2019 Basel 2 (2004)
• Bổ sung thêm các biện pháp kiểm soát tính thanh khoản Basel 3 (2010)
67 68
83 84
9/12/2023
THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG QUỐC TẾ THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG QUỐC TẾ
85 86
87 88
9/12/2023
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
- Trái phiếu Châu Âu ghi bằng USD là hình thức phát hành
Trái phiếu có lãi
phổ biến. suất cố định
(Straights)
- Hầu hết các Eurobond được phát hành bởi những tổ chức
Trái phiếu có lãi
có hệ số tín nhiệm cao, ví dụ hệ số AAA và AA chiếm tới Trái phiếu Châu Âu suất thả nổi
gần 80% tổng số các đợt phát hành. (Fluctuation)
- Những nhà phát hành Eurobond tích cực nhất là các
Trái phiếu
chính phủ, các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới, chuyển đổi
Ngân hàng đầu tư Châu Âu và các công ty đa quốc gia.
74
89 90
91 92
9/12/2023
Niêm yết chéo chứng khoán là khi công ty niêm yết bổ Thị trường
sung chứng khoán của mình tại một sở giao dịch chứng cổ phiếu
quốc tế
khoán không thuộc quốc gia mà công ty đó hoạt động.
77 78
93 94
Thị trường cổ phiếu quốc tế Quy định niêm yết trên NYSE và TSE
khu vực Châu Á - TBD
Giá trị vốn hóa (triệu
STT Sở Giao dịch chứng khoán
USD)
1 Japan Exchange Group Inc 6.134.102,2
2 Shanghai Stock Exchange 4.995.085,7 Tổng số cổ đông: 5000 cổ đông - 2200 cổ đông
3 Hong Kong Exchange and Clearing 4.226.334,2
4 Shenzhen Stock Exchange 3.536.656,5 Giá trị thị trường: 100 triệu USD - 2 tỷ JPY
5 National Stock Exchange of India Limited 2.233.882,2
6 BSE India Limited 2.216.892,8 Tổng thu nhập trước thuế cho 3 năm gần nhất:
7 Korea Exchange 1.731.401,3
8 Australia Securities Exchange 1.434.080,6 100 triệu USD – 600 triệu JPY
9 Taiwan Stock Exchange 1.051.806,0
10 Singapore Exchange 785.359,6
11 The Stock Exchange of Thailand 525.303,8
Thu nhập trước thuế tối thiểu cho mỗi năm trong
12 Indonesia Stock Exchange 487.930,7
13 Bursa Malaysia 435.734,9 2 năm liền trước: 25 triệu USD – 400 triệu JPY
14 Philippine Stock Exchange 279.946,2
15
2/21/202 2
Hochiminh Stock Exchange Khoa TC - NH - UFM 111.978,6
81
95 96
9/12/2023
97 98
Hiểu và nắm vững khái niệm, cấu trúc của cán 1. Cán cân thanh toán
cân thanh toán quốc tế
2. Nguyên tắc kế toán trong cán cân thanh toán
Vận dụng các nguyên tắc kế toán vào việc lập cán
cân thanh toán quốc tế 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cán cân tài khoản vãng lai
Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến cán
4. Các tổ chức giám sát việc chu chuyển vốn quốc tế
cân thanh toán quốc tế
Nhận biết những tổ chức giám sát các giao dịch quốc
tế
9 1
9 0
99 100
9/12/2023
10 10
1 2
101 102
10 10
3 4
103 104
9/12/2023
Qui chế về Người cư trú tại Việt Qui chế về Người cư trú tại Việt
Nam Nam
Khoản 2 điều 4, Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11
Khoản 2 điều 4, Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-
a)Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành
UBTVQH11
lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức tín
dụng); đ) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ
quan đại diện tại tổ chức quốc tế của Việt Nam tại nước ngoài;
b)Tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng được thành lập,
hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức kinh tế); e) Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam cư
trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng; công dân Việt Nam
c)Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị,
làm việc tại các tổ chức quy định tại điểm d và điểm đ khoản
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
này và cá nhân đi theo họ;
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện
của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam; g) Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm
viếng ở nước ngoài;
d)Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức quy định tại
các điểm a, b và c khoản này;
10 10
5 6
105 106
Qui chế về Người cư trú tại Việt Phân biệt Người cư trú và
Nam Người không cư trú
Khoản 2 điều 4, Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL- Quốc tịch và người cư trú là khác nhau
UBTVQH11
Các tổ chức quốc tế là người không cư trú với mọi quốc gia
h) Người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn
từ 12 tháng trở lên, trừ các trường hợp người nước ngoài học Đại sứ quán, du học sinh, khách du lịch là người không
tập, chữa bệnh, du lịch hoặc làm việc cho cơ quan đại diện ngoại cư trú đối với nước đến và là người cư trú với nước đi
giao, lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam, văn
Chi nhánh của các công ty đa quốc gia thành lập và hoạt
phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam không
kể thời hạn. động tại quốc gia nào là tổ chức cư trú tại quốc gia đó
10
10 8
7
107 108
9/12/2023
VÍ DỤ
1. Công ty X tại Việt Nam, chuyển tiền cho văn phòng đại diện
của công ty tại Nhật. Giao dịch này có được ghi nhận vào Kỳ lập báo cáo thanh toán quốc tế
BOP của Việt Nam không? - Tháng, quý, năm
2. Thanh toán tiền học phí cho con em mình đang du học ở Đồng tiền sử dụng lập báo cáo
nước ngoài. Giao dịch này có được ghi nhận vào BOP của - Nước có đồng tiền tự do chuyển đổi: nội tệ
Việt Nam không?
- Nước có đồng tiền không tự do chuyển đổi:
3. Ông A là người có quốc tịch Việt Nam đã sinh sống và làm
USD
việc tại Mỹ kể từ 2016 tới nay. Mỗi dịp Tết, ông gửi tiền về
cho gia đình tại Việt Nam. Giao dịch này có được ghi nhận
vào BOP của Việt Nam không?
10 11
9 0
109 110
111 112
9/12/2023
Xuất khẩu hàng hóa làm phát sinh khoản thu ngoại
tệ
Ghi có (+)
Nhập khẩu hàng hóa làm phát sinh khoản chi
ngoại tệ
Ghi nợ (-) Cán cân thương mại hàng hóa của VN từ 2012 –
2020
113 114
113 114
115 116
115 116
9/12/2023
CÁN CÂN THU NHẬP SƠ CẤP CÁN CÂN THU NHẬP THỨ CẤP
117 118
117 118
Cán cân tài khoản vốn phản ánh tất cả các giao dịch Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA (Official
kinh tế giữa người cư trú với người không cư trú liên Development Assistance): là hình thức đầu tư, vay
quan tới: mượn dài hạn của chính phủ thông qua các chương
Mua/bán tài sản đặc Chuyển giao vốn một trình hỗ trợ đặc biệt từ các định chế tài chính quốc tế
biệt chiều hoặc từ chính phủ nước ngoài nhằm mục đích phát
Tài sản phi tài chính: tài Miễn, giảm nợ
triển kinh tế.
sản Viện trợ không hoàn lại
đi cùng với người di cư cho mục đích đầu tư Khoản cho vay không hoàn lại
Tài sản phi sản xuất:
thương hiệu, quyền sở Khoản cho vay không lãi suất hay với
hữu trí tuệ... lãi suất thấp và thời gian hoàn trả dài
119 120
119 120
9/12/2023
CÁN CÂN TÀI KHOẢN TÀI CHÍNH CÁN CÂN TÀI KHOẢN TÀI CHÍNH
Dòng vốn chuyển vào Dòng vốn chuyển ra
•Tăng khoản đầu tư trực tiếp -Tăng khoản đầu tư trực tiếp ra
của người không cư trú vào nước ngoài của người cư trú.
Cán cân tài khoản tài chính phản ánh toàn bộ các trong nước - Tăng khoản đầu tư gián tiếp của
giao dịch mua, bán các tài sản tài chính giữa người •Tăng khoản đầu tư gián tiếp: người cư trú ra nước ngoài
tăng khoản tiền gửi của người - Tăng các khoản tiền gửi của
cư trú và người không cư trú trong một thời kỳ nhất không cư trú tại ngân hàng người cư trú tại các ngân hàng
định trong nước; người không cư nước ngoài; người cư trú mua cổ
trú mua cổ phiếu, trái phiếu… phiếu, trái phiếu… nước ngoài
trong nước
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư gián tiếp nước ngoài
Các khoản mục đầu tư khác Ghi có (+) Ghi nợ (-)
121 122
121 122
Nhà đầu Nhà đầu tư có Nhà đầu tư có Cho phép các nhà đầu tư hưởng lợi nhuận của doanh
tư trực ảnh hưởng quyền kiểm
tiếp soát nghiệp nước ngoài
• Từ 10%- • Trên
• Tối thiểu 50% Vốn 50% Không làm phát sinh quyền kiểm soát, nhà đầu tư không
10% Vốn CSH Vốn CSH
CSH trực tiếp tham gia quản lý hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp đầu tư
123 124
123 124
9/12/2023
125 126
sai sót Mua vàng, ngoại tệ… Tăng dự trữ chính thức
Ghi nợ (-)
Ghi chép
không Bán vàng, ngoại tệ… Giảm dự trữ chính thức
chính
xác
Ghi có (+)
127 128
9/12/2023
2/21/2022
Khoa TC-NH - UFM 13 Khoa TC-NH - UFM 13
1 2
131 132
9/12/2023
2.2.1. ẢNH HƯỞNG CỦA LẠM PHÁT 2.2.1. ẢNHHƯỞNG CỦA LẠMPHÁT
Nếu một quốc gia có tỷ lệ lạm phát tăng cao hơn so với
các quốc gia khác có quan hệ thương mại thì tài khoản Tỷ giá USD/VND = 23.000
vãng lai của quốc gia này sẽ giảm với điều kiện các yếu tố
Tại Việt Nam Tại Mỹ
khác không thay đổi.
Giá ban đầu 2.300.000 VND/áo 100 USD/áo
13 13
3 4
133 134
135 136
9/12/2023
2.2.3. ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI 2.2.3. ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI ĐOÁI
137 138
139 140
9/12/2023
141 142
2.2.4. CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP CỦA
CỦA CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ
Nếu Chính phủ một quốc gia áp dụng các hàng rào mậu Các hàng rào mậu dịch bao gồm:
dịch đối với hàng nhập khẩu, giá của hàng nước ngoài
Hàng rào thuế quan
đối với người tiêu dùng trong nước sẽ tăng trên thực
tế. Kết quả là nhập khẩu sẽ giảm và do đó làm tăng tài Các hàng rào phi thuế quan
khoản vãng lai.
143 144
9/12/2023
CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP CỦA CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ
145 146
CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến
CỦA CHÍNH PHỦ Cán cân tài khoản Tài chính
Các biện pháp hạn chế thương mại của Chính phủ sẽ phải trả
giá. Chính phủ các nước đối tác thương mại sẽ trả đủa, dẫn
đến các cuộc “chiến tranh thương mại” và kết quả là thương Tỷ giá hối Lãi suất
mại của hai nước đều sụt giảm. đoái
147 148
9/12/2023
2.3.1. CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT CỦA
VỐN CỦA CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ
5 150
2
149 150
2.3.2. ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 2.3.3. ẢNHHƯỞNG CỦA LÃI SUẤT
¥
£ Lãi suất tăng Đầu tư vào
LÃI SUẤT
Tài khoản tài chính
$ theo tỷ lệ cao trong nước
15 15
1 2
151 152
9/12/2023
2.3.4. ẢNH HƯỞNG CỦA DÂN SỐ 2.4. CÁC TỔ CHỨC GIÁM SÁT CHU
CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ
15 15
3 4
153 154
15 15
5 6
155 156
9/12/2023
môi trường sinh sống thông qua việc cung cấp các
Ngân Cơ quan
nguồn lực, chia sẻ tri thức, xây dựng năng lực và hàng về bảo lãnh
tái thiết đầu tư
thúc đẩy quan hệ đối tác giữa khu vực công và tư & phát đa biên -
triển MIGA
– IBRD
15 15
7 8
157 158
159 160
9/12/2023
162
161 162
163 164
163 164
9/12/2023
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn giao ngay tại thời điểm giao dịch và ngày thanh
toán tối đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày giao
3. Sửa đổi hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ
dịch.
4. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng kỳ
hạn
165 166
165 166
1. Giao dịch ngoại tệ giao ngay 1. Giao dịch ngoại tệ giao ngay
167 168
167 168
9/12/2023
1. Giao dịch ngoại tệ giao ngay 1. Giao dịch ngoại tệ giao ngay
Cách thức giao dịch:
Một số giao dịch có value date đặc biệt
- Trực tiếp, hoặc thông qua điện thoại, fax…
• Giao dịch TOD = T - Không có phí giao dịch
- Chênh lệch tỷ giá mua bán hẹp hơn so với giao
• Giao dịch TOM = T + 1
dịch phái sinh
• Giao dịch SPOT/NEXT = T + 2 - Giao dịch thực hiện không qua Sở giao dịch
169 170
169 170
171 172
171 172
9/12/2023
Khái niệm Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ – forward contract: là một thỏa
Là giao dịch hai bên cam kết mua, bán một lượng đồng thuận giữa hai bên để mua/bán một lượng ngoại tệ
tiền này với một đồng tiền khác với tỷ giá xác định
tại thời điểm giao dịch và ngày giá trị tối thiểu là nhất định, với tỷ giá kỳ hạn và tại một thời điểm xác
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày giao dịch. định trong tương lai
16 17 18
December December December Tỷ giá kỳ hạn – forward rate: là tỷ giá được thỏa thuận
Today Tom Spot 3 to 365 days hôm nay làm cơ sở cho việc trao đổi tiền tệ tại một ngày
Là những giao dịch ngoại tệ có ngày giá trị xa hơn xác định xa hơn ngày giá trị giao ngay
ngày giá trị giao ngay
173 174
173 174
Thỏa thuận, ký kết Thực hiện PVT: Giá trị hiện tại của đồng tiền định giá
Xác định tỷ giá kỳ hạn Mua (bán) theo HĐ PVC: Giá trị hiện tại của đồng tiền yết giá
t0 t1
FVT: Giá trị kỳ hạn của đồng tiền định giá
FVC: Giá trị kỳ hạn của đồng tiền yết giá
175 176
175 176
9/12/2023
• Tỷ giá giao ngay là tỷ số giữa giá trị hiện tại của đồng
Xác định tỷ giá kỳ hạn
tiền định giá với giá trị hiện tại của đồng tiền yết giá
RT: lãi suất/năm của đồng tiền định giá
• Tỷ giá kỳ hạn là tỷ số giữa giá trị kỳ hạn của đồng tiền
RC: lãi suất/năm của đồng tiền yết giá định giá với giá trị kỳ hạn của đồng tiền yết giá
PVT
t: thời hạn của hợp đồng tính theo năm S
PVC
FVT
F
FVC
177 178
177 178
𝐹𝑉 𝑃𝑉 (1 + 𝑅 . 𝑡) (1 + 𝑅 . 𝑡)
𝐹= = = 𝑆.
𝐹𝑉 𝑃𝑉 (1 + 𝑅 . 𝑡) (1 + 𝑅 . 𝑡)
𝑭 ≈ 𝑺 + 𝑺(𝑹𝑻 − 𝑹𝑪 ). 𝒕
(1 + 𝑅 . 𝑡) 1 + 𝑅 .𝑡
𝐹 = 𝑆 + 𝑆. − 𝑆 = 𝑆 + 𝑆. ( − 1)
(1 + 𝑅 . 𝑡) 1 +𝑅 .𝑡
(𝑅 − 𝑅 ). 𝑡
𝐹 = 𝑆 + 𝑆. ≈ 𝑆 + 𝑆(𝑅 − 𝑅 ). 𝑡
1 + 𝑅 .𝑡
179 180
179 180
9/12/2023
Hãy xác định tỷ giá kỳ hạn mua vào và bán ra Lãi suất năm của USD: RUSD = RCB - RCO
F(USD/VND) = FB – FO, biết rằng, tại thời điểm t0:
181 182
181 182
183 184
9/12/2023
Xác định tỷ giá kỳ hạn mua vào-bán ra Ví dụ 1: Xác định tỷ giá kỳ hạn
Giả sử có các thông số thị trường như sau:
S(USD/VND) = 22.715 – 22.915
Dạng gần đúng
S(USD/JPY) = 109,78 – 109,79
RVND: 5,6% -6,5%/năm
𝐹 ≈ 𝑆 + 𝑆 . (𝑅 − 𝑅 ). 𝑡 RJPY: 0,2%-2,95%/năm
RUSD: 0%-3,75%/năm
𝐹 ≈ 𝑆 + 𝑆 . (𝑅 − 𝑅 ). 𝑡 Tính tỷ giá kỳ hạn 9 tháng: F(USD/VND) và
F(USD/JPY)?
185 186
185 186
FB = ?
FO = ?
S(USD/VND) = 22.715 – 22.915 S(USD/VND) = 22.715 – 22.915
S(USD/JPY) = 109,78 – 109,79 S(USD/JPY) = 109,78 – 109,79
RVND: 5,6% -6,5%/năm RVND: 5,6% -6,5%/năm
RJPY: 0,2%-2,95%/năm RJPY: 0,2%-2,95%/năm
RUSD: 0%-3,75%/năm RUSD: 0%-3,75%/năm
187 188
187 188
9/12/2023
FB = ? FO = ?
S(USD/VND) = 22.715 – 22.915 S(USD/VND) = 22.715 – 22.915
S(USD/JPY) = 109,78 – 109,79 S(USD/JPY) = 109,78 – 109,79
RVND: 5,6% -6,5%/năm RVND: 5,6% -6,5%/năm
RJPY: 0,2%-2,95%/năm RJPY: 0,2%-2,95%/năm
RUSD: 0%-3,75%/năm 189 RUSD: 0%-3,75%/năm 190
189 190
(𝑅 − 𝑅 ). 𝑡
𝑃 = 𝑆. ≈ 𝑆. (𝑅 − 𝑅 ). 𝑡
1 +𝑅 .𝑡
191 192
191 192
9/12/2023
193 194
193 194
195 196
195 196
9/12/2023
197 198
199 200
9/12/2023
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn – Nhắc lại 2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn – Nhắc lại
Câu 1: Larobi là một MNC có trụ sở tại Mỹ, hiện tại, Larobi có Câu 2: Công ty A (Việt Nam) xuất khẩu sản phẩm cho một công
ty Đức và sẽ nhận được khoản thanh toán 200.000 EUR sau ba
một đơn hàng nhập khẩu cần thanh toán bằng Nhân dân tệ
tháng. Điều nào sau đây là đúng:
(CNY) vào thời điểm 3 tháng sau. Larobi lo ngại rằng đồng CNY
A.Công ty A lo ngại EUR tăng giá trong tương lai nên mua EUR
sẽ tăng giá trong tương lai gần, nên thực hiện:
kỳ hạn 3 tháng
A.Mua kỳ hạn 3 tháng CNY.
B.Công ty A lo ngại EUR tăng giá trong tương lai nên bán EUR
B.Bán kỳ hạn 3 tháng CNY. kỳ hạn 3 tháng
C.Mua giao ngay CNY. C.Công ty A lo ngại EUR giảm giá trong tương lai nên mua EUR
D.Bán giao ngay CNY.
kỳ hạn 3 tháng
D.Công ty A lo ngại EUR giảm giá trong tương lai nên bán EUR
kỳ hạn 3 tháng
201 202
201 202
2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn – Nhắc lại 2. Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn
Câu 3: Mối quan hệ giữa tỷ giá kỳ hạn (F) với tỷ giá Câu hỏi:
giao ngay (S) và điểm kỳ hạn (P) là:
1. Chi phí khi tham gia hợp đồng kỳ hạn là bao
A. F = S - P
nhiêu?
B. F = S + P
203 204
203 204
9/12/2023
205 206
205 206
Hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn Hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn – Tình huống
• Tình huống 1: Công ty ABC yêu cầu hủy bỏ hợp đồng kỳ
hạn
• Giải quyết:
207 208
207 208
9/12/2023
• Tuy nhiên, do việc vận chuyển gặp trục trặc nên việc giao
hàng trễ hơn dự kiến 1 tháng, ABC yêu cầu gia hạn hợp
đồng kỳ hạn thêm 1 tháng với ngân hàng B.
209 210
Gia hạn hợp đồng kỳ hạn – Tình huống Kết thúc sớm hợp đồng kỳ hạn
• Tình huống 3: Ngày 25/12/2020, Công ty ABC ký hợp đồng kỳ
hạn 2 tháng, đáo hạn vào 25/2/2021 với tỷ giá kỳ hạn USD/VND
= 21.268.
• Tuy nhiên, hàng hóa được giao đến sớm hơn so với dự định nên
công ty ABC cần USD vào ngày 25/1/2021. Công ty ABC mong
muốn ngân hàng B thực hiện sớm HĐKH đã ký.
• Giải quyết?
211 212
211 212
9/12/2023
Kết thúc sớm hợp đồng kỳ hạn Kết thúc sớm hợp đồng kỳ hạn
• Tình huống 3: Công ty ABC mong muốn thực hiện sớm HĐKH. Tình huống
213 214
213 214
215 216
215 216
9/12/2023
217 218
217 218
219 220
219 220
9/12/2023
221 222
221 222
Phòng ngừa rủi ro cho khoản chi nhập Phòng ngừa rủi ro cho khoản chi nhập
khẩu khẩu
- Một nhà nhập khẩu Úc có nghĩa vụ phải thanh toán 1 tỷ JPY
cho nhà xuất khẩu Nhật Bản sau 3 tháng kể từ hôm nay.
- Nhập khẩu thanh toán bằng ngoại tệ - Tỷ giá thị trường như sau
Tỷ giá giao ngay: S(AUD/JPY) = 100,00-100,20
- Trạng thái ngoại tệ đoản
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng: F(AUD/JPY) = 98,00-98,30
- Chịu rủi ro tỷ giá Biểu diễn bằng đồ thị chi phí nhập khẩu bằng AUD trong
trường hợp phòng ngừa và không phòng ngừa, nếu tỷ giá giao
ngay sau 3 tháng là 92, 98, 104.
Nhận xét?
223 224
223 224
9/12/2023
Phòng ngừa rủi ro cho khoản thu xuất Phòng ngừa rủi ro cho khoản thu xuất
khẩu khẩu
- Công ty A của VN xuất khẩu gạo sang châu Phi với giá trị
là 2 triệu USD và được thanh toán sau 2 tháng kể từ hôm
- Xuất khẩu nhận khoản thu bằng ngoại tệ
nay.
- Trạng thái ngoại tệ trường - Tỷ giá thị trường như sau
Tỷ giá giao ngay: S(USD/VND) = 23.270-23.500
- Chịu rủi ro tỷ giá
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng: S(USD/VND) = 23.370-23.610
Biểu diễn bằng đồ thị doanh thu bằng VND trong trường
hợp phòng ngừa và không phòng ngừa, nếu tỷ giá giao
ngay sau 2 tháng là 23.270; 23.370; 23.700.
Nhận xét?
225 226
225 226
227 228
227 228
9/12/2023
229 230
229 230
231 232
231 232
9/12/2023
AUD/USD 100.000 AUD 1.800 USD 1.980 USD 0,0001 10,00 USD
Futures
EUR/USD 125.000 EUR 3.550 USD 3.905 USD 0,00005 6,25 USD
Futures
GBP/USD 62.500 GBP 1.850 USD 2.035 USD 0,0001 6,25 USD
Futures
CHF/USD 125.000 CHF 4.000 USD 4.400 USD 0,0001 12,50 USD
Futures
JPY/USD 12.500.000 JPY 2.700 USD 2.970 USD 0,0000005 6,25 USD
Futures
NZD/USD 100.000 NZD 1.900 USD 2.090 USD 0,0001 10,00 USD
Futures
EUR/GBP 125.000 EUR 2.100 GBP 2.310 GBP 0,00005 6.25 GBP
Futures
EUR/CHF 125.000 EUR 4.250 CHF 4.675 CHF 0,0001 12.5 CHF
Futures
233 234
233 234
The Tokyo International Financial Futures Exchange - Hạn mức duy trì (Maintenance level)
- Ký quỹ bổ sung (call margin)
The Singapore International Monetary Exchange
- Khoản ký quỹ được điều chỉnh hàng ngày
… (marking to market)
235 236
235 236
9/12/2023
………………………………………………..
237 238
237 238
Marking to market
239 240
9/12/2023
VÍ DỤ MINH HỌA
Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai
- Phòng ngừa vị thế bán: Citibank có khoản tín dụng 62.5 triệu EUR.
Nếu ngoại tệ tăng giá: Cô ng ty sẽ có lợi do bien động tỷ Ngân hàng phòng ngừa rủi ro EUR/USD
giá từ khoản phải thu nhưng bị thiệt do bán ngoại tệ giảm giá bằng HĐ tương lai
theo hợp đồng tương lai. Khi đó, lãi do chênh lệch tỷ giá
từ khoản phải thu sẽ bù đắp thiệt hại của HĐTL. 1. Tỷ giá tương lai và tỷ giá giao ngay biến
Nếu ngoại tệ giảm giá: Công ty sẽ có lợi do bán ngoại tệ động cùng chiều với cùng tỷ lệ (tương quan
theo hợp đong tương lai nhưng bị thiệ t do bien động tỷ hoàn hảo)
giá của khoản phải thu bằng ngoại tệ. Khi đó, lãi do
chênh lệch tỷ giá từ HĐTL sẽ bù đắp cho thiệt hại của
khoản phải thu.
Tổn thất do rủi ro tỷ giá được giảm thiểu thậm chí
có thể được triệt tiêu. 241
242
241 242
St(EUR/USD) = 1,2134
Ft(EUR/USD) = 1,2197
St+1(EUR/USD) = 1,2034
Ft+1(EUR/USD) = 1,2097
243 244
243 244
9/12/2023
VÍ DỤ MINH HỌA
VÍ DỤ MINH HỌA
245 246
245 246
St(EUR/USD) = 1,2134
Ft(EUR/USD) = 1,2197
St+1(EUR/USD) = 1,2034
Ft+1(EUR/USD) = 1,2147
247 248
247 248
9/12/2023
VÍ DỤ MINH HỌA
249 250
Ví dụ 2: Ví dụ 2:
251 252
251 252
9/12/2023
Ví dụ 3 Ví dụ 3
Ngày 1/3, cty A là MNC của Mỹ có khoản thu bằng 1. Cty A gặp rủi ro tỷ giá khi tỷ giá GBP/USD tăng
GBP 2,5 triệu trong 6 tháng tới. Thông số như hay giảm?
sau: 2. Tính hệ số phòng ngừa rủi ro? Tính số lượng
S0(GBP/USD) =1,82 HĐ tương lai cần mua để phòng ngừa rủi ro tỷ
S1(GBP/USD) =1,78 giá.
F0(GBP/USD) =1,81 (giao tháng 10)
F1(GBP/USD) =1,76
253 254
253 254
Ví dụ 4 Ví dụ 4
Cty B là công ty MNC là công ty của Mỹ dự kiến 1. Công ty sẽ gặp rủi ro khi tỷ giá EUR/USD tăng
phải thanh toán 10 triệu EUR trong 6 tháng tới. hay giảm?
Thông tin cho như sau: 2. Công ty B có thể phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng
S0(EUR/USD) =1,2 HĐ tương lai như thế nào?
S1(EUR/USD) =1,24
F0(EUR/USD) =1,25
F1(EUR/USD) =1,3
255 256
255 256
9/12/2023
ỨNG DỤNG HĐKH, HĐTL TRONG Phòng ngừa vị thế mua với HĐ tương lai tiền tệ
PHÒNG NGỪA RỦI RO
Ngày 1 tháng 7, một nhà kinh doanh ôtô mua 20 chiếc
xe thể thao của một công ty ở Anh và thanh toán bằng
đồng bảng Anh vào ngày 1 tháng 11. Nhà kinh doanh lo
ngại rằng đồng bảng Anh sẽ tăng giá trong một vài
tháng tới và làm cho chi phí mua ôtô tính bằng đồng
đôla tăng lên. Mỗi xe có giá 35,000 £, tỷ giá hiện tại là
GBP/USD =1.3190, tỷ giá kỳ hạn là 1.3060.
Diễn biến trên TTGN và TTGS được thể hiện như sau:
257 258
257 258
- $95,200 =$14,456.25
259
260 260
259 260
9/12/2023
Phòng ngừa vị thế bán với HĐ kỳ hạn tiền Phòng ngừa vị thế bán với HĐ kỳ hạn tiền
tệ tệ
261 262
261 262
263 264
9/12/2023
Sự biến động của đồng ngoại tệ có thể sử dụng: Và thêm 1 bước nữa, nếu bạn không chắc
- Hợp đồng quyền chọn chắn về khoản thu ngoại tệ thì cần cân nhắc
- Hợp đồng tương lai sử dụng HĐKH hay quyền chọn
- Hợp đồng kỳ hạn
265 266
265 266
Case study
Case study
Một công ty của Mỹ đang đấu thầu 1 HĐ xây dựng khu
thể thao phức hợp tại London. Giá đấu thầu tính bằng Để phòng ngừa rủi ro này công ty cân nhắc sử
Bảng Anh. Công ty dự kiến bỏ thầu là £25 triệu. Tỷ giá
kỳ hạn 1.437$/£, giá thầu sẽ là $35,92 triệu. dụng các chiến lược sau:
Nếu trúng thầu, công ty sẽ nhận đươc £ 25 triệu và công Bán kỳ hạn đồng Bảng Anh
ty phải chuyển sang USD.
Mua quyền chọn bán
Nếu đồng Bảng Anh tăng giá thì công ty sẽ nhận được
nhiều USD hơn và ngược lại.
267 268
267 268
9/12/2023
Nếu trúng thầu và đồng Bảng Anh tăng giá Nên chọn chiến lược phòng ngừa nào?
Tại sao???
Nếu trúng thầu và đồng Bảng Anh giảm giá
269 270
269 270
Thị trường CKPS Việt Nam Hợp đồng tương lai ở Việt Nam
Cơ sở pháp lý:
271 272
271 272
9/12/2023
Hợp đồng tương lai ở Việt Nam Hợp đồng tương lai ở Việt Nam
Hợp đồng tương lai trên trái phiếu chính phủ theo mới là HĐTL trái phiếu.
(kỳ hạn 5 năm).
273 274
273 274
276
275
275 276
9/12/2023
Hợp đồng tương lai ở Việt Nam Hợp đồng tương lai ở Việt Nam
- Trước khi bắt đầu giao dịch, cần nộp tiền ký quỹ Ngân hàng Vietinbank là ngân hàng
theo quy định. đã ký kết hợp đồng hợp tác và quy trình
-Mức kí quỹ tối thiểu là 10% giá trị hợp đồng phối hợp với 7 thành viên bù trừ là HSC,
-7/2021: Mức ký quỹ của HĐTL VN30 là 13% SSI, VPBS, BSC, VCSC, VNDIRECT, MBS.
277 278
277 278
Hợp đồng tương lai ở Việt Nam Hợp đồng tương lai ở Việt Nam?
Trước hết cần chú ý, một nội dung quan trọng
của hợp đồng tương lai là hệ số nhân.
Theo quy định, hệ số nhân đối với VN30 Index là Mức ký quỹ ban đầu = giá HĐ muốn mua/bán * hệ
100.000 đồng. số nhân hợp đồng * số lượng hợp đồng mua/bán
Điều này có nghĩa là quy mô hợp đồng tương lai
* tỷ lệ ký quỹ
chỉ số VN30 Index tại mức 700 điểm là:
100.000 đồng x 700= 70 triệu đồng
279 280
279 280
9/12/2023
Giả sử vào ngày 2/12, VN30 là 900 điểm Giả sử vào ngày 2/12, VN30 là 900 điểm
281 282
281 282
Giả sử vào ngày 2/12, VN30 là 900 điểm Giả sử vào ngày 2/12, VN30 là 900 điểm
283 284
283 284
9/12/2023
VÍ DỤ MINH HỌA
Giả sử vào ngày 2/6, VN30 là 700 điểm
286
285
285 286
Cần chú ý, khi giá trị ký quỹ của nhà đầu tư xuống
thấp hơn mức cho phép (mức Ký quỹ duy trì), nhà
đầu tư phải nhanh chóng bổ sung ký quỹ.
Nếu không bổ sung ký quỹ kịp thời, nhà đầu tư buộc
phải đóng một phần/toàn bộ vị thế đang nắm giữ
bằng việc đặt lệnh đối ứng trên thị trường.
287 288
287 288
9/12/2023
VÍ DỤ MINH HỌA
Giả sử vào ngày 2/6, VN30 là 700 điểm VÍ DỤ MINH HỌA 2
Đến ngày đáo hạn của hợp đồng, giả sử là ngày
Giả sử bạn mua HĐ tuong lai chỉ số CK với giá mở
22/06, chỉ số VN30 đóng cửa tại 720 điểm và mức
chỉ số đóng cửa này được dùng làm giá thanh toán cửa vào ngày 1/7 là 452.25. Hệ số nhân là 500. Ký
cuối cùng cho hợp đồng tương lai. quỹ ban đầu là 9000$ và ký quỹ duy trì là 6000$.
Giả sử bạn nắm giử vị thế đến khi bán lại vào ngày
16/7. Lập bảng lãi lỗ mỗi ngày, cho biết giá hàng
ngày như sau:
289 290
289 290
291 292
9/12/2023
HĐTL TPCP ra mắt trên TTCKPS VN HĐTL TPCP ra mắt trên TTCKPS VN
ngày 4/7/2019 ngày 4/7/2019
293 294
293 294
HĐTL TPCP ra mắt trên TTCKPS VN HĐTL TPCP ra mắt trên TTCKPS VN
ngày 4/7/2019 ngày 4/7/2019
- Cùng 1 thời điểm sẽ giao dịch 3 HĐTL TPCP cùng kỳ - Tỷ lệ ký quỹ ban đầu là 2,5%
hạn (5 năm hoặc 10 năm), có thời gian đáo hạn
tương ứng với 3 tháng cuối của 3 quý gần nhất. - Tỷ lệ ký quỹ ban đầu bảo đảm thực hiện hợp
đồng là 5%
- Quy mô danh nghĩa mỗi HĐTL là 1 tỷ đồng. Tuy
nhiên, NĐT sẽ không cần chi số tiền tương đương (Nếu NĐT duy trì vị thế đến thời gian đáo hạn thì ngoài
để có thể sở hữu và giao dịch. nghĩa vụ chuyển giao vật chất, VSD sẽ yêu cầu NĐT phải
đảm bảo mức ký quỹ chuyển giao 5%).
295 296
295 296
9/12/2023
297 298
297 298
HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI NGOẠI TỆ HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI NGOẠI TỆ
299 300
9/12/2023
GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI NGOẠI TỆ GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
Spot – Forward
FOREX SWAP Là hợp đồng hoán đổi kết hợp giữa một hợp đồng
giao ngay và một hợp đồng kỳ hạn.
301 302
303 304
9/12/2023
Giao dịch hoán đổi đồng nhất – pure swap: Trong engineered swap:
là giao dịch trong đó vế giao ngay và vế kỳ hạn
thuộc một hợp đồng hoán đổi Đây là 2 HĐ độc lập nên spot rate trong
vế giao ngay và vế kỳ hạn là khác nhau.
Giao dịch hoán đổi ghép – engineered swap:
là giao dịch trong đó vế giao ngay và vế kỳ hạn
thuộc hai hợp đồng độc lập.
306
305 306
305 306
Tỷ giá giao ngay trong swap? Xác định tỷ giá trong giao dịch hoán đổi
Trong pure swap: spot rate áp dụng trong Loại hợp Tỷ giá giao Điểm kỳ hạn Tỷ giá kỳ hạn
vế giao ngay hay vế kỳ hạn là như nhau. đồng ngay
W
Mua Spot – SB PO FO = SB + PO
Bán Forward
Có thể sử dụng tỷ giá giao ngay mua vào, tỷ SB PB FBW = SB + PB
giá giao ngay bán ra hay tỷ giá giao ngay
trung bình. W
Mua Spot – SO PO FO = SO + PO
Bán Forward
SO PB FBW = SO + PB
307
307 308
307 308
9/12/2023
Tỷ giá kỳ hạn HOÁN ĐỔI mua vào/bán ra bằng tỷ Giả sử ngân hàng tiến hành giao dịch hoán đổi:
giá giao ngay trung bình cộng/trừ điểm kỳ hạn 1. Bán Spot – Mua Forward 1 USD kỳ hạn 3 tháng
mua vào/bán ra Hãy xác định tỷ giá 2 vế của hợp đồng hoán đổi.
FBW S PB FW S P 2. Mua Spot – Bán Forward 1 USD kỳ hạn 3 tháng
O O Hãy xác định tỷ giá 2 vế của hợp đồng hoán đổi.
309
310
309 310
311 312
311 312
9/12/2023
Giả sử, một công ty tại thời điểm hiện tại: • Giả sử, một công ty tại thời điểm hiện tại:
Dư thừa VND, nhưng có kế hoạch sử dụng sau 1 Dư thừa VND, nhưng có kế hoạch sử dụng sau 1 tháng.
tháng. Có nhu cầu ngay USD, nhưng theo kế hoạch 1 tháng
Có nhu cầu sử dụng ngay USD, nhưng theo kế hoạch sau mới nhận được USD.
1 tháng nữa mới nhận được USD. • Công ty xử lý như thế nào?
Công ty xử lý như thế nào?
313 314
313 314
315 316
315 316
9/12/2023
KÉO DÀI TRẠNG THÁI TIỀN TỆ KÉO DÀI TRẠNG THÁI TIỀN TỆ
Ví dụ:
Phương án 1: Thông qua thị trường giao ngay
Ngày 1/8/2018, Công ty XNK ký một hợp đồng kỳ hạn
3 tháng bán 100.000 USD cho ngân hàng tại tỷ giá mua
kỳ hạn USD/VND = 23.478. Ngày 1/11/2018, hợp đồng
kỳ hạn tới hạn nhưng do trục trặc trong quá trình
chuyển khoản nên 5 ngày nữa công ty mới nhận được
tiền. Công ty có những phương án nào để xử lý trạng
thái này?
317 318
317 318
KÉO DÀI TRẠNG THÁI TIỀN TỆ KÉO DÀI TRẠNG THÁI TIỀN TỆ
Phương án 2: Thông qua thị trường tiền tệ Phương án 3: Xử lý bằng hợp đồng hoán đổi
.
319 320
319 320
9/12/2023
321 322
321 322
RÚT NGẮN TRẠNG THÁI TIỀN TỆ RÚT NGẮN TRẠNG THÁI TIỀN TỆ
Phương án 1: Thông qua thị trường giao ngay Phương án 2: Thông qua thị trường tiền tệ
323 324
323 324
9/12/2023
= 25.771 - 26.320
Lãi suất EUR theo năm : 0,10% - 0,15%
325 326
325 326
327 328
327 328
9/12/2023
329 330
331 332
331 332
9/12/2023
333 334
Quyền chọn Kết quả quyền chọn phụ thuộc vào giá
Quyền chọn là loại quyền chọn cho phép người kiểu châu Á trung bình của tài sản cơ sở đạt đến một
kiểu Mỹ - nắm giữ thực hiện quyền tại bất Asian option tỷ lệ nhất định trong thời hạn hợp đồng
American kỳ thời gian nào trong thời hạn
options của hợp đồng
Quyền chọn Là kiểu quyền chọn mà lãi lỗ phụ thuộc
“nhìn lại” phần nào vào giá lớn nhất hay nhỏ nhất
Lookback options của tài sản cơ sở trong thời hạn hợp
Quyền chọn đồng
là loại quyền chọn mà người nắm
kiểu Châu
giữ chỉ có thể thực hiện giao dịch Quyền chọn có Việc lựa chọn thực hiện quyền phụ thuộc
Âu
vào ngày đáo hạn của hợp đồng giới hạn vào việc tài sản cơ sở đạt đến hay vượt
- European Barrier option qua một mức giá xác định trước.
options
335 336
335 336
9/12/2023
1. Người mua quyền chọn bán (Long call) NGƯỜI MUA HĐ NGƯỜI BÁN HĐ
2. Người bán quyền chọn bán (Short call) QUYỀN CHỌN MUA QUYỀN CHỌN MUA
(NGƯỜI NẮM GIỮ HĐ)
- Nhận phí quyền chọn
3. Người mua quyền chọn mua (Long put) - Trả phí quyền chọn -Nếu người mua thực hiện
- Có quyền mua hay HĐ (tức là mua X) thì
4. Người bán quyền chọn mua (Short put) người bán phải bán X
không mua đồng
X
337 338
337 338
339 340
9/12/2023
QUYỀN CHỌN MUA – CALL OPTIONS QUYỀN CHỌN MUA – CALL OPTIONS
Tại thời điểm đáo hạn, công ty có quyền mua 2. Ngang giá ( At the money) : St = X
hay không mua USD 3. Kiệt giá (Out of the money) : St < X
34 34
3 4
343 344
9/12/2023
QUYỀN CHỌN BÁN – PUT OPTIONS QUYỀN CHỌN BÁN – PUT OPTIONS
Quyền chọn bán – put options: là quyền chọn cho Công ty XK mua 1 quyền chọn bán USD với tỷ
phép người nắm giữ (the holder) có quyền bán tài giá thực hiện X (USD/VND) = 22.300
sản cơ bản vào một ngày nhất định với mức giá nhất
Tại thời điểm đáo hạn, công ty có quyền mua
định. Trong khi đó, người bán (the writer) sẽ phải
hay không mua USD
mua tài sản nếu người mua thực hiện quyền.
- Nếu tỷ giá giao ngay là 22.100
Hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ là hợp đồng cho
- Nếu tỷ giá giao ngay là 22.300
phép người nắm giữ có quyền bán một đồng tiền nhất
định, vào một thời điểm nhất định trong tương lai. - Nếu tỷ giá giao ngay là 22.500
34 34
5 6
345 346
Lãi
Lãi
1. Cao giá (In the money) : St < X ST > E
Điểm hòa
ST < E
vốn ST = E +
2. Ngang giá ( At the money) : St = X C
Lãi
C
Lãi
E
3. Kiệt giá (Out of the money) : St > X 0 ST 0
E Lỗ
ST
Lỗ
34 34
7 8
347 348
9/12/2023
Mua quyền chọn bán Bán quyền chọn bán GIÁ TRỊ QUYỀN CHỌN
(Long put) (Short put)
Lỗ
ST
Lỗ
E
mua quyền chọn khi họ thực hiện quyền của mình.
-C Điểm hòa
ST< E vốn ST = E -
GIÁ TRỊ QUYỀN CHỌN Các chiến lược phòng ngừa rủi ro bằng
Hợp đồng quyền chọn
1. Chiến lược mua QC mua và mua QC bán
Trước khi đáo hạn: quyền chọn có vị thế OTM chỉ với cùng giá thực hiện (Long Straddle)
có giá trị thời gian trong khi quyền chọn có vị thế 2. Chiến lược bán QC mua và bán QC bán với
ITM có giá trị nội tại và giá trị thời gian cùng giá thực hiện (Short Straddle)
Tại thời điểm đáo hạn: giá trị quyền chọn không 3. Chiến lược mua QC mua và mua QC bán với
giá thực hiện khác nhau (Long Strangle)
còn chứa đựng giá trị thời gian và chỉ còn giá trị
4. Chiến lược bán QC mua và bán QC bán với
nội tại.
giá thực hiện khác nhau (Short Strangle)
35 35
3 4
353 354
Chiến lược phòng ngừa riêng lẻ Chiến lược phòng ngừa riêng lẻ
35 35
5 6
355 356
9/12/2023
Chiến lược phòng ngừa kết hợp CHIẾN LƯỢC LONG STRADDLE
Combination
Chiến lược phòng ngừa kết hợp - Combination Mua
quyền
là chiến lược phòng ngừa rủi ro bằng việc phối chọn
mua
hợp nhiều vị thế trên các quyền chọn khác nhau Cùng giá Long
straddl
thực
trong đó kết hợp cả quyền chọn mua và quyền hiện
357 35
8
357 358
Quyền chọn mua và quyền chọn bán EUR có thông Giá trị của EUR tại ngày đáo hạn QC
tin sau: 0,95 1,00 1,05 1,10 1,15 1,20
Phí quyền chọn mua C = 0,03 USD
Mua QC
Phí quyền chọn bán P = 0,02 USD Tỷ mua
giá thực hiện X = 1,05 USD/EUR
Mua QC
Qui mô HĐ quyền chọn Euro: Z = 62.500 EUR
bán
Giá trị
ròng
35 36
9 0
359 360
9/12/2023
Bán
quyền
chọn
mua
Bán
quyền
chọn
bán
36 36
1 2
361 362
36 36
3 4
363 364
9/12/2023
Mua
quyền
chọn
mua
Giá thực
hiện
Long
khác
nhau strangl
Mua
quyền
e
chọn
bán
36 36
5 6
365 366
• Quyền chọn mua và quyền chọn bán EUR có thông Giá trị của EUR tại ngày đáo hạn quyền
tin sau: chọn
• Phí quyền chọn mua C = 0,025 USD 0,95 1,00 1,05 1,10 1,15 1,20
• Phí quyền chọn bán P = 0,020 USD Mua
• Tỷ giá thực hiện QC mua X(C) = 1,15 USD/EUR Tỷ QC mua
giá thực hiện QC bán X(P) = 1,05 USD/EUR Qui Mua
mô HĐ quyền chọn Euro: Z = 62.500 EUR QC bán
Giá trị
ròng
36 36
7 8
367 368
9/12/2023
Bán
quyền
chọn
mua
Giá thực
hiện
Short
khác
nhau strangl
Bán
quyền
e
chọn
bán
36 37
9 0
369 370
• Quyền chọn mua và quyền chọn bán EUR có thông tin Giá trị của EUR tại ngày đáo hạn quyền chọn
sau: 0,95 1,00 1,05 1,10 1,15 1,20
• Phí quyền chọn mua C = 0,025 USD Bán QC
• Phí quyền chọn bán P = 0,020 USD mua
• Tỷ giá thực hiện QC mua X(C) = 1,15 USD/EUR Bán QC
bán
• Tỷ giá thực hiện QC bán X(P) = 1,05 USD/EUR
Giá trị
• Qui mô hợp đồng quyền chọn đồng Euro: Z =
ròng
62.500 EUR
37 37
1 2
371 372
9/12/2023
CHIẾN LƯỢC SHORT STRANGLE Chiến lược kinh doanh chênh lệch
Spreads
Chiến lược kinh doanh chênh lệch Chiến lược Currency Spreads
Spreads Có 2 chiến lược đầu tư với Spreads:
37
376
5
375 376
9/12/2023
Mua bán chênh lệch theo chiều lên Bull Spreads Mua bán chênh lệch theo chiều xuống Bear
+ Bull Spreads with call options Spreads
- Buy a call 1, X1 = 1.6 + Bear Spreads with call options
- Sell a call 2, X2 = 1.62 - Sell a call 1, X1 = 1.6
- Buy a call 2, X2 = 1.62
+ Bull Spreads with put options
- Buy a put 1, X1 = 1.6 + Bear Spreads with put options
- Sell a put 2, X2 = 1.62 - Sell a put 1, X1 = 1.6
- Buy a put 2, X2 = 1.62
377 378
377 378
Bull Spreads with call options Bull Spreads with call options
Được thực hiện bằng cách thực hiện đồng thời: Ví dụ: có 2 QC mua AUD
• Mua 1 QC mua
• Bán 1 QC mua với giá thực hiện cao hơn.
Chiến lược này áp dụng khi dự báo giá của tài sản
tăng ít.
379 380
379 380
9/12/2023
Bull Spreads with call options Bull Spreads with call options
381 382
381 382
Bull Spreads with call options Bull Spreads with call options
383 384
383 384
9/12/2023
Contingency Graph for a Currency Bull Spread Bear Spreads with call options
385 386
385 386
Bear Spreads with call options Bear Spreads with call options
387 388
387 388
9/12/2023
389
39
0
389 390
393 394
395 396
9/12/2023
nơi khác nhau, mua một đồng tiền tại nơi giá rẻ và
bán ngay tại một nơi khác với mức giá cao hơn.
3
9
7
7
397 398
Lợi nhuận từ
Arbitrage địa
phương giảm
8 xuống 9
399 400
9/12/2023
1 1
0 1
401 402
1 1
2 3
403 404
9/12/2023
405 406
ARBITRAGE 3 BÊN
ARBITRAGE 3 BÊN Triangualar
Triangualar Arbitrage Arbitrage
Tính toán tỷ giá chéo thích hợp
So sánh tỷ giá chéo thích hợp và tỷ giá chéo
niêm yết. Nếu tỷ giá chéo mua vào được
niêm yết > tỷ giá chéo bán ra theo tính toán
thì arbitrage 3 bên khả thi
Thực hiện kinh doanh đối với đồng tiền Nếu bạn có 10.000 USDthì bạn sẽ thực
được định giá cao hơn hiện arbitrage như thế nào?
40
1
6 8
407 408
9/12/2023
ARBITRAGE 3 BÊN
ARBITRAGE 3 BÊN
Triangualar
Triangualar Arbitrage
Arbitrage
1.Những người tham
gia sử dụng USD để
mua GBP
2.Những người tham
gia sử dụng GBP để
mua krona Thụy Điển
40 41
9 0
409 410
10.000 USD
5.000 GBP
184.500.000 VND
Lợi nhuận là
41
41
1 2
411 412
9/12/2023
ARBITRAGE 3 BÊN
KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CÓ
Triangualar
PHÒNG NGỪA (CIA)
Arbitrage
Cơ chế điều chỉnh tỷ
giá
Nhà đầu tư bán USD Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa là hoạt
để mua GBP
động đầu tư ra nước ngoài nhằm thu lời dựa trên sự
Nhà đầu tư bán GBP chênh lệch về lãi suất giữa 2 đồng tiền nhưng có
để mua VND
phòng ngừa rủi ro tỷ giá thông qua hợp đồng kỳ hạn.
Nhà đầu tư bán VND
để mua USD
41 23
3
413 414
KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CÓ KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CÓ
PHÒNG NGỪA (CIA) PHÒNG NGỪA (CIA)
1. Bán đồng nội tệ để đổi lấy ngoại tệ trên thị Giả sử một nhà đầu tư có 800.000 USD để kinh
trường tại tỷ giá giao ngay doanh:
2. Gửi số ngoại tệ vừa chuyển đổi vào ngân hàng
Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1,6
nước ngoài; đồng thời ký hợp đồng kỳ hạn bán
đồng ngoại tệ này tại tỷ giá kỳ hạn. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày GBP/USD = 1,63
3. Nhà đầu tư nhận được ngoại tệ từ ngân hàng
nước ngoài khi khoản tiền gửi đến hạn
Lãi suất 90 ngày của USD là 2%
4. Thực hiện hợp đồng kỳ hạn bán đồng ngoại tệ và Lãi suất 90 ngày của GBP là 4%
thu về đồng nội tệ.
24 41
6
415 416
9/12/2023
KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CÓ KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CÓ
PHÒNG NGỪA (CIA) PHÒNG NGỪA (CIA)
41 41
7 8
417 418
KINH DOANH CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CÓ SO SÁNH 3 HÌNH THỨC ARBITRAGE
PHÒNG NGỪA (CIA)
Arbitrage địa Arbitrage ba
Tác động CIA
Dùng USD để mua GBP phương bên
trên thị trường giao ngay Điều chỉnh
thị trường
Thực hiện một hợp đồng về trạng
thái cân
bán kỳ hạn GBP
bằng
Giảm chi
Dòng tiền đầu tư chảy từ phí giao
Mỹ sang Anh dịch
419
41 42
9 0
419 420
9/12/2023
Ngang giá lãi suất là trạng thái mà nhà đầu tư nhận Lý thuyết Ngang giá lãi suất cho rằng chênh lệch lãi
được tỷ suất sinh lợi khi đầu tư ra nước ngoài bằng suất giữa hai quốc gia sẽ được bù đắp bằng
với tỷ suất sinh lợi khi đầu tư trong nước. sự khác biệt giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao
ngay của 2 đồng tiền.
Khi ngang giá lãi suất xảy ra thì kinh doanh chênh
lệch lãi suất có phòng ngừa CIA không khả thi. Sự khác biệt giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay
của 2 đồng tiền được thể hiện bằng phần bù/chiết
khấu kỳ hạn, ký hiệu là (p0).
42 42
1 2
421 422
42 42
3 4
423 424
9/12/2023
42 42
5 6
425 426
Khi thị trường tồn tại trạng thái IRP thì tỷ giá kỳ hạn • Khi IRP không tồn tại thì CIA khả thi với nhà đầu tư
(Fn) sẽ tạo ra 1 phần bù (chiết khấu) bằng đúng với p0 > p: CIA sẽ khả thi với nhà đầu tư trong nước
chênh lệch lãi suất của 2 đồng tiền (ih- if ) để điều p0 < p : CIA sẽ khả thi với nhà đầu tư nước ngoài
chỉnh tỷ suất sinh lợi của nghiệp vụ CIA (rf ) bằng với
lãi suất gửi tiền trong nước (ih).
42 42
7 8
427 428
9/12/2023
PHÂN TÍCH IRP BẰNG ĐỒ THỊ LÝ DO IRP KHÔNG DUY TRÌ LIÊN TỤC ?
42 43
9 0
429 430
431 432
9/12/2023
433
434
433 434
5.Giả định rằng franc Thụy Sĩ có lãi suất 90 ngày là 6. Đồng bảng Anh trị giá $1,5850 trong khi đồng Euro
3%, lãi suất 90 ngày của đô la Mỹ là 4% phần bù trị giá $1,3185. Giá trị của bảng Anh so với Euro là:
hoặc chiết khấu kỳ hạn của franc Thụy Sĩ là: a. € 1,2021
a. Phần bù 9,7% b. € 2,0898
b. Chiết khấu 9,7% c. £ 0,8319
c. Phần bù 0,97% d. Không câu nào đúng
d. Chiết khấu 0,97%
435 436
435 436
9/12/2023
7. Giả sử lãi suất một năm ở Mỹ là 5% ở Pháp là 8. Giả định lãi suất hàng năm tại Mỹ là 3%, tại Châu
8%, tỷ giá giao ngay 1 EUR = 1,3225 USD. Tỷ giá kỳ Âu là 6% và tỷ giá giao ngay là 1 EUR = 1,3225 USD.
hạn một năm được dự báo theo ngang giá lãi suất sẽ Tính tỷ giá kỳ hạn dự kiến trong 3 năm tới, giả sử
là : Ngang giá lãi suất tồn tại liên tục.
a. 1 EUR = 1,2858 USD a. 1 EUR = 1,4415 USD
b. 1 EUR = 1,3603 USD b. 1 EUR = 1,1190 USD
c. 1 EUR = 1,3225 USD c. 1 EUR = 1,2134 USD
d. Không câu nào đúng d. Không câu nào đúng
437 438
437 438
439 440
9/12/2023
11. Tỷ giá giao ngay của bảng Anh là $1,5592 và tỷ giá kỳ hạn 12. Lãi suất hiện tại của một khoản vay yên Châu Âu là
180 ngày là $1,5610. Sự chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ 6%/năm (lãi gộp hàng năm) và lãi suất và của một khoản vay
giá kỳ hạn ở trên hàm ý là: đô la Châu Âu là 9%/năm. Hãy cho biết phần bù hoặc chiết
khấu của một hợp đồng kỳ hạn yên Châu Âu 2 năm là bao
a. Lãi suất ở Mỹ cao hơn lãi suất ở Anh
nhiêu để Nhà đầu tư không thể thực hiện kinh doanh CIA
b. Đồng bảng tăng giá so với đô la kiếm lời:
c. Lạm phát ở Anh đang giảm a. phần bù 0,08%
d.Đồng bảng được kỳ vọng là sẽ giảm giá so với đô la vì lạm b. phần bù 0,076%
phát ở Mỹ đang cao
c. chiết khấu 5,74%
d. phần bù 2,83%
Cthức tính lãi kép: in = (1+i)^n -1
441 442
441 442
13. Nếu lãi suất một năm ở Mỹ và Anh lần lượt là 9% và 14. Nếu lãi suất ở Mỹ và ở Thuỵ Sỹ lần lượt là 10% và 4% và
13% và tỷ giá giao ngay của bảng Anh là $1,5625. Nếu ngang tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của franc Thuỵ Sỹ là $0,3864, hỏi tỷ
giá lãi suất tồn tại thì tỷ giá kỳ hạn của bảng Anh sẽ bằng bao giá giao ngay của đồng franc bằng bao nhiêu nếu ngang giá lãi
suất tồn tại?
nhiêu?
a. $0,3902
a. $1,6198
b. $0,3874
b. $1,5072
c. $0,3653
c. $1,7656
d. $0,3792
d. Cả 3 câu trên đều sai
443 444
443 444
9/12/2023
445 446
447 448
447 448
9/12/2023
KHÁI NIỆM NGANG GIÁ SỨC MUA KHÁI NIỆM NGANG GIÁ SỨC MUA
Sức mua của một đồng tiền được thể hiện qua số
lượng hàng hóa mà đồng tiền đó mua được tại một
thời điểm
Ngang giá sức mua là tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng
• Sức mua đối nội: là số lượng hàng hóa mà đồng tiền mà theo tỷ lệ này thì số lượng hàng hóa
tiền đó mua được ở trong nước. Sức mua đối nội
phụ thuộc vào lạm phát của đồng nội tệ. mua được trong nước và nước ngoài là như
• Sức mua đối ngoại: là số lượng hàng hóa mà đồng nhau khi đổi 1 đơn vị nội tệ ra ngoại tệ và
tiền đó mua được ở nước ngoài. Sức mua đối ngoại
phụ thuộc sự biến động tỷ giá và lạm phát ở nước ngược lại.
ngoài
449 450
449 450
HÌNH THỨC NGANG GIÁ SỨC MUA NGANG GIÁ SỨC MUA TUYỆT ĐỐI
451 452
9/12/2023
Luật một giá cho rằng trong điều kiện thị trường
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
hoàn hảo, giá cả của các hàng hóa giống nhau tại
Thị trường có thông tin hiệu quả bất kỳ quốc gia nào cũng sẽ bằng nhau khi được
tính bằng một đồng tiền chung.
453 454
453 454
455 456
9/12/2023
NGANG GIÁ SỨC MUA TUYỆT ĐỐI NGANG GIÁ SỨC MUA TUYỆT ĐỐI
Với giả định trong điều kiện thị trường hoàn hảo,
Trong đó:
theo hình thức Ngang giá sức mua tuyệt đối thì Pi : giá tính bằng nội tệ của hàng hóa i
giá cả của rổ hàng hóa giống nhau tại hai quốc gia Wi : tỷ trọng của hàng hóa i trong rổ hàng hóa
tiêu chuẩn trong nước
bất kỳ sẽ bằng nhau khi được tính bằng một đồng S : tỷ giá giữa đồng nội tệ và ngoại tệ
∗
tiền chung. 𝑃 : giá tính bằng ngoại tệ của hàng hóa i
𝑊 ∗ : tỷ trọng của hàng hóa i trong rổ hàng hóa
tiêu chuẩn nước ngoài
457 458
457 458
459
Tỷ giá giao ngay niêm yết ngày 10/09/2022 (VCB): 1 USD =460
23.690 VND
459 460
9/12/2023
461 462
NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI
463 464
9/12/2023
NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI
Ký hiệu Giả sử ban đầu khi PPP tồn tại, giá cả hàng hóa trong
nước và nước ngoài bằng nhau:
Ph : Chỉ số giá hàng hóa trong nước
P h = Pf . St (2)
Pf : Chỉ số giá hàng hóa nước ngoài
Dưới tác động của lạm phát, giá cả hàng hóa trong nước
Ih : Lạm phát trong nước và nước ngoài lệch nhau, làm thay đổi cung cầu giữa 2
quốc gia => tỷ giá hối đoái thay đổi để duy trì ngang giá
If : Lạm phát nước ngoài sức mua:
St : Tỷ giá giao ngay hiện tại (trước lạm phát) Ph 1 + Ih = Pf 1 + If St+1 (3)
St+1
St+1: Tỷ giá giao ngay tương lai (sau lạm = 1+Ih (4)
St 1+If
phát)
465
466
465 466
NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI
Nếu đặt ef là phần trăm thay đổi trong tỷ giá Nếu Ih > If thì ef > 0: ………………………………….
giao ngay trong tương lai của đồng ngoại tệ.
……….. khi lạm phát trong nước cao hơn lạm
𝑺𝒕+𝟏 − 𝑺𝒕 𝑺𝒕+𝟏 phát ở nước ngoài
𝒆𝒇 = = −𝟏
𝑺𝒕 𝑺𝒕
. Nếu Ih < If thì ef < 0: ……………………………
(1+𝐼ℎ ) ……….. khi lạm phát nước ngoài cao hơn lạm
𝑒𝑓 = − 1 ≈ 𝐼ℎ − 𝐼𝑓
(1+𝐼𝑓)
phát trong nước.
467 468
467 468
9/12/2023
NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNGĐỐI
Ví dụ 1 Lời giải
469
470
469 470
NGANG GIÁ SỨC MUA TƯƠNG ĐỐI PHÂN TÍCH PPP BẰNG ĐỒ THỊ
Ví dụ 2
Ih – If (%)
a/ Tỷ lệ lạm phát ở Singapore là 5%, ở Mỹ là 3%. Đường ngang giá
Sức mua hàng
X sức mua - PPP
nước ngoài tăng
Theo PPP, giá trị đồng USD sẽ thay đổi như thế nào? 4
471 472
9/12/2023
Dự báo tỷ giá
Ih < I f
Sức mua hàng hóa trong nước sẽ lớn hơn sức
mua hàng hóa nước ngoài xuất khẩu tăng,
nhập khẩu giảm tài khoản vãng lai thặng dư.
473 474
473 474
475 476
475 476
9/12/2023
TẠI SAO PPP KHÔNG DUY TRÌ LIÊN TỤC? KẾT LUẬN
Không có hàng hóa thay thế hàng nhập Sự khác biệt về lạm phát sẽ dẫn đến điều chỉnh
khẩu tương ứng trong tỷ giá hối đoái: đồng tiền của
Chi phí đầu vào không thể dịch chuyển nước có lạm phát cao sẽ giảm giá với tỷ lệ bằng
mức chênh lệch lạm phát
477 478
477 478
479 480
9/12/2023
Ký hiệu
Khi có chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia thì tỷ ih : lãi suất danh nghĩa trong nước
giá hối đoái kỳ vọng sẽ thay đổi một tỷ lệ đúng
if : lãi suất danh nghĩa nước ngoài
bằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia đó
rf : tỷ suất sinh lời khi đầu tư ra nước ngoài
Hoạt động đầu tư vào bất kỳ quốc gia nào
ef : % thay đổi trong tỷ giá
cũng sẽ đạt được tỷ suất sinh lợi như nhau.
481 482
481 482
Công thức tính tỷ suất sinh lợi thực sự (đã Theo lý thuyết IFE, tỷ suất sinh lợi từ đầu tư
điều chỉnh theo tỷ giá hối đưoái) gọi là tỷ trong nước sẽ bằng tỷ suất sinh lợi có hiệu
lực từ đầu tư nước ngoài.
suất sinh lợi có hiệu lực 𝑟𝑓 = ih
𝑟𝑓 = 1 + 𝑖𝑓 1 + 𝑒𝑓 -1 𝑟𝑓 = (1 + 𝑖𝑓)(1 + 𝑒𝑓) − 1 = ih
1+ 𝑖 ℎ
ef = -1 ≈ ih − 𝑖𝑓
1 + 𝑖𝑓
483 484
483 484
9/12/2023
485 486
485 486
487 488
487 488
9/12/2023
Lời giải Ví dụ 5
489 490
Phân tích IFE bằng đồ thị TẠI SAO IFE KHÔNG DUY TRÌ LIÊN TỤC?
ih - if Đường hiệu ứng
5 Fisher quốc tế
X Do hiệu ứng Fisher quốc tế căn cứ trên lý
3 thuyết ngang giá sức mua, nhưng ngang giá
Mức A sức mua không duy trì liên tục IFE cũng
giảm tỷ 1
không duy trì liên tục.
giá (%)
-5 -3 -1 -1 1 3 5
Mức tăng Do những rào cản về đầu tư (kiểm soát vốn
tỷ giá (%)
B của Chính phủ, chính sách thuế…)
-3
Y
-5
491 492
491 492
9/12/2023
493 494
Nguyên nhân
495 496
495 496
9/12/2023
497 498
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: 1. Đo lường biến động của tỷ giá hối đoái
Biết được khái niệm tỷ giá hối đoái cân bằng và
cách thức đo lường biến động tỷ giá hối đoái; 2. Xác định tỷ giá dựa trên BOP
Hiểu được các phương pháp tiếp cận tỷ giá và
phương pháp xác định tỷ giá hối đoái cân bằng, 3. Xác định tỷ giá dựa trên cách tiếp cận định giá tài
Phân tích được các yếu tố tác động đến tỷ giá hối
sản
đoái cân bằng và tỷ giá chéo;
4. Xác định tỷ giá hối đoái cân bằng
Giải thích được sự biến động của tỷ giá chéo và đưa
ra những đánh giá, dự báo về biến động tỷ giá hối 5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái cân
đoái trên thị trường. bằng
4 5
9 0
9 0
499 500
9/12/2023
501 502
503 504
9/12/2023
Xác định tỷ giá dựa trên cách tiếp Xác định tỷ giá dựa trên cách tiếp
cận BOP cận BOP
Cán cân Các cân Cán cân Dự trữ CÁN CÂN Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định:
tài khoản tài khoản ngoại THANH
tài khoản
vãng lai +
vốn + +
hối = TOÁN Nếu thặng dư Chính phủ mua
tài chính
QUỐC TẾ
(X – M) (CI– CO) (FI–FO) FXB ngoại tệ/vàng
Thâm hụt hay thặng dư của BOP tác động lên tỷ giá phụ Nếu thâm hụt Chính phủ bán
thuộc vào quốc gia đó sử dụng chính sách tỷ giá hối đoái dự trữ ngoại hối
cố định, thả nổi hay thả nổi có quản lý
50
5
0
6
5
505 506
Xác định tỷ giá dựa trên cách tiếp Xác định tỷ giá dựa trên cách tiếp
cận BOP cận BOP
Trong chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn Trong chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn
toàn: toàn:
50 50
2/21/202
7 8
507 508
9/12/2023
Xác định tỷ giá dựa trên cách tiếp Xác định tỷ giá dựa trên cách tiếp
cận BOP cận Định giá Tài sản
Trong chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý:
Chính phủ thường can thiệp gián tiếp lên thị trường
ngoại hối thông qua yếu tố thị trường như lãi suất
509 510
Xác định tỷ giá dựa trên cách Xác định tỷ giá dựa trên cách tiếp cận
tiếp cận Định giá Tài sản Lãi suất thực
Định giá Tài sản
Khái niệm Triển vọng tăng trưởng kinh tế
Cách tiếp cận định giá tài sản cho rằng mức độ mà một
Tính thanh khoản
nhà đầu tư nước ngoài sẵn lòng nắm giữ các tài sản Xu
định danh bằng đồng nội tệ sẽ dựa trên các tài sản
hướng Các điều kiện kinh tế và kiến trúc thượng tầng
đầu tư trong nước hoặc xu hướng của thị trường
trong tương lai.
thị An ninh về chính trị
trường
Độ tin cậy
Sự “ lây nhiễm “
Yếu tố đầu cơ
14 512
511 512
9/12/2023
Tỷ giá hối đoái tại một thời điểm phản ánh giá
Mức cầu ngoại tệ thể hiện nhu cầu của cư dân
cả của một đồng tiền hoặc tỷ lệ mà tại đó, đồng
trong nước đối với hàng hóa nước ngoài
tiền này được trao đổi với đồng tiền khác
Đường cầu ngoại tệ có chiều hướng đi xuống
Tại bất cứ thời điểm nào, tỷ giá cân bằng của
hàm ý rằng khi gía ngoại tệ càng tăng thì cầu
một đồng tiền sẽ thể hiện mức giá mà tại đó
ngoại tệ giảm và ngược lại.
mức cầu bằng với mức cung của đồng tiền đó
513 514
513 514
515 516
9/12/2023
GBP/USD
Mức cung ngoại tệ phản ánh nhu cầu của người s GBP
nước ngoài đối với hàng hóa trong nước. P
1
Q2 Q1 QGBP
517 518
517 518
519 520
9/12/2023
S2
$1,50
D2
D
521 522
Giá cả hàng hóa Mỹ đắt hơn nhu cầu tiêu dùng hàng hóa $1,50
Mỹ của người Anh giảm cung GBP giảm Đường S dịch
chuyển sang đường S2 D
D2
Khi lạm phát của Mỹ cao hơn một cách tương đối so với
lạm phát Anh thì đồng Bảng Anh tăng giá Số lượng đồng bảng
523 Anh 524
523 524
9/12/2023
525 526
MỨC THU NHẬP TƯƠNG ĐỐI TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ
Thu nhập quốc dân của Mỹ tăng tương đối
Người Mỹ tăng nhu cầu mua hàng hóa Anh cầu GBP Áp đặt những rào cản về ngoại hối
tăng, D dịch chuyển sang D2
Giả sử thu nhập Người Anh không thay đổi nên không tác Áp đặt những rào cản về ngoại thương
động đến đường cung GBP.
Can thiệp vào thị trường
Cầu GBP tăng trong khi cung GBP không đổi GBP tăng
giá Tác động đến những biến động vĩ mô như
Khi thu nhập quốc dân Mỹ tăng tương đối thì đồng bảng lạm phát, lãi suất và thu nhập quốc dân
Anh tăng giá
52 52
7 8
527 528
9/12/2023
32 53
0
529 530
531 532
9/12/2023
DỰ BÁO BIẾN ĐỘNG CỦA TỶGIÁ CHÉO Đầu cơ vào sự tăng giá kỳ vọng
ĐẦU CƠ VÀO SỰ GIẢM GIÁ KỲ VỌNG Luồng tiền Lãi suất tiền gửi (%) Lãi suất cho vay (%)
USD 6,72 7,2
NZD 6,48 6,96
53 53
3 4
533 534
Đầu cơ vào sự tăng giá kỳ vọng Đầu cơ vào sự giảm giá kỳ vọng
Thời Luồng tiền Một nhà đầu tư Mỹ kỳ vọng tỷ giá NZD/USD sẽ giảm từ
Hoạt động
điểm NZD USD mức 0,5 hiện tại xuống 0,48 sau 30 ngày. Nhà đầu tư này
Đi vay USD có thể vay ngắn hạn 100.000.000 NZD trên thị trường
Bán USD, mua NZD theo tỷ liên ngân hàng với lãi suất như sau:
Hiệ giá giao ngay
n Luồng tiền Lãi suất tiền gửi (%) Lãi suất cho vay (%)
Gửi NZD kỳ hạn 30 ngày
tại
Luồng tiền ròng cuối ngày USD 6,72 7,2
Thu gốc và lãi NZD NZD 6,48 6,96
30 Bán NZD mua USD
ngày
Trả gốc và lãi vay USD
sau
Luồng tiền ròng cuối ngày
53 53
5 6
535 536
9/12/2023
Thời
điểm
Hoạt động
Luồng tiền
NZD USD
CHƯƠNG 7:
Đi vay NZD CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
Hiện tại
Bán NZD, mua USD theo tỷ
giá giao ngay LÊN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Gửi USD kỳ hạn 30 ngày
Luồng tiền ròng cuối ngày
Thu gốc và lãi USD
30 ngày Bán USD mua NZD
sau Trả gốc và lãi vay NZD
Luồng tiền ròng cuối ngày
53
7
537 538
o Phân tích được ưu và nhược điểm của từng chế độ tỷ Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
Chế độ tỷ giá hối đoái trung gian/ hỗn hợp
giá hối đoái;
3. Sự can thiệp của Chính phủ lên hệ thống tỷ giá hối
o Hiểu được lý do chính phủ can thiệp vào tỷ giá hối đoái đoái
và các hình thức can thiệp của chính phủ vào tỷ giá hối Can thiệp trực tiếp
đoái. Can thiệp gián tiếp
539 540
539 540
9/12/2023
chức lưu thông tiền tệ giữa các quốc gia có hiệu Đơn vị tiền tệ
Công cụ trao đổi để thực hiện mua bán, thanh toán
lực trong phạm vi không gian và thời gian nhất
Hệ thống tiền tệ đảm bảo cho việc thực hiện các
định” chức năng của tiền tệ một cách thích hợp bằng việc
quy định mức cung tiền tệ, quản lý tiền tệ, tổ chức
lưu thông tiền tệ...
541 542
541 542
543 544
543 544
9/12/2023
54 54
7 8
547 548
9/12/2023
GIAI ĐOẠN GIỮA HAI THẾ CHIẾN GIAI ĐOẠN GIỮA HAI THẾ CHIẾN
1914 - 1944 1914 - 1944
• Thế chiến I nổ ra, chế độ bản vị vàng đã bị ngưng lại,
nhường chỗ cho hệ thống tỷ giá thả nổi. 1919
• Mỹ chấp nhận giảm phát, quay về chế độ bản vị vàng
– Những năm chiến tranh đã làm cho nền kinh tế bị tàn • Anh, Pháp, ý , Nhật đồng ý về một chương trình kêu gọi cùng quay
trở lại bản vị vàng và việc hợp tác giữa các NHTW trong việc đạt
phá và trở nên bất ổn nghiêm trọng 1922
được cân bằng bên trong và bên ngoài
trung tâm cuộc chiến nên tỷ lệ lạm phát thấp hơn • Anh buộc phải từ bỏ chế độ bản vị vàng do những người nắm giữ
đồng
sức cạnh tranh thương mại quốc tế của Mỹ tăng 21/09/1931
Bảng
Bảng mất niềm tin vào Chính phủ trong việc duy trì giá trị đồng
549 550
GIAI ĐOẠN GIỮA HAI THẾ CHIẾN GIAI ĐOẠN SAU THẾ CHIẾN THỨ HAI
1914 - 1944
1 55
4 2
551 552
9/12/2023
7/1944, Hội nghị tài chính – tiền tệ quốc tế gồm đại - Hệ thống chế độ tỷ giá
Hình thành 2 tổ Các nước thành
cố định, có thể điều viên duy trì dự trữ
chỉnh theo đơn vị tiền chức quốc tế mới:
diện 44 quốc gia đã nhóm họp tại Bretton Woods, tệ quốc tế là USD • Quỹ tiền tệ thế giới
quốc tế dưới hình
thức vàng/ tài sản
- Mỗi đồng tiền (IMF) bằng USD và có quyền
New Hampshire với mục đích quy định một trật tự được định giá theo vàng • Ngân hàng Tái thiết bán USD cho FED lấy
với giá vàng được và Phát triển Quốc vàng theo giá chính
tiền tệ quốc tế mới chuẩn hóa và cố định
Tỷ giá giữa các đồng tế (IBRD) thức
tiền là cố định • 35 USD = 1 oz
Hội nghị kết thúc với thỏa ước quốc tế - Vàng được mua bán/ • Các đồng tiền khác:
vay mượn lẫn nhau +/- 1% so tỷ giá
“Hệ thống tiền tệ Bretton Woods” giữa NHTW các nước trung tâm
55 1
3 7
553 554
1 556
8
555 556
9/12/2023
557 558
559 560
9/12/2023
Tỷ giá hối đoái các quốc gia tham gia EU được cố định
vĩnh viễn với đồng Euro;
1/2002, đồng Euro chính thức được đưa vào lưu thông.
561 562
561 562
2. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI THẢ NỔI HOÀN
TOÀN
Tỷ giá hối đoái được giữ không đổi hoặc chỉ được cho
Chế độ tỷ giá hối đoái cố định phép dao động trong một phạm vi rất hẹp;
Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn Tỷ giá hối đoái không phụ thuộc quan hệ cung cầu
ngoại tệ trên thị trường ngoại hối;
Chế độ tỷ giá hối đoái hỗn hợp giữa cố
định và thả nổi Nếu một tỷ giá hối đoái bắt đầu dao động quá
nhiều, các Chính phủ có thể can thiệp để duy trì tỷ
giá hối đoái trong vòng giới hạn của phạm vi này
563 564
563 564
9/12/2023
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI THẢ NỔI HOÀN CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI THẢ NỔI HOÀN
TOÀN TOÀN
Tỷ giá sẽ được thị trường điều chỉnh mà không có
sự can thiệp của Chính phủ.
3 3
0
1
565 566
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRUNG Tính linh hoạt tăng Thả nổi
GIAN dần của các hệ tự do
thống tỷ giá
Con rắn
Chế độ tỷ giá neo cố định (con rắn tiền tệ) tiền tệ
– Pegged Exchange Rate System
Tỷ giá hối
đoái Cố định
56 56
7 8
567 568
9/12/2023
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NEO CỐ CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NEO CỐ
ĐỊNH ĐỊNH
Giá trị đồng nội tệ được neo cố định vào một đồng Ưu điểm:
ngoại tệ mạnh hoặc một rổ các đồng tiền; Giá trị đồng USD tương đối ổn định nên giá trị đồng
Giá trị đồng nội tệ được giữ cố định với đồng ngoại nội tệ cũng ổn định thu hút đầu tư nước ngoài
tệ được chọn. USD là đồng tiền được sử dụng neo Hạn chế:
phổ biến nhất; Quốc gia với nền kinh tế yếu kém, khi có những bất
NHTW can thiệp thông qua mua bán đồng ngoại tệ ổn trong nền kinh tế, có nguy cơ đảo chiều dòng
để giữ tỷ giá cố định với đồng tiền được neo vào. vốn rủi ro giảm giá đồng nội tệ gây thiệt hại
56
cho nền kinh tế 57
9 0
569 570
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NEO CỐ CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NEO CỐ
ĐỊNH ĐỊNH
57 3
1 7
571 572
9/12/2023
Hệ thống tỷ giá Con rắn tiền tệ Hệ thống tỷ giá Con rắn tiền tệ
S($/£
- Còn gọi là neo tỷ giá có điều chỉnh, hay là các )
57
1 2 3 57
3 4
573 574
Giống chế độ tỷ giá hối đoái cố định: Chính phủ có thể Nguyên nhân cho sự can thiệp của Chính
can thiệp để tỷ giá không biến động quá xa theo phủ
hướng tăng hay giảm; Làm dịu bớt các biến động tỷ giá hối đoái
Giống chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn: tỷ giá
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
được cho phép dao động trong một biên độ và chỉ can
Ứng phó với các xáo trộn tạm thời
thiệp khi tỷ giá biến động quá xa biên độ.
57 57
5 6
575 576
9/12/2023
NHTW trực tiếp mua hoặc bán ngoại tệ trên thị trường
ngoại hối, làm thay đổi cung cầu ngoại tệ và làm thay Can thiệp gián tiếp thông quachính sách
đổi tỷ giá hối đoái của Chính phủ (lạm phát, lãi suất...)
Can thiệp vô hiệu hóa (Sterilized Can thiệp gián tiếp thông qua hàng rào
Intervention)
của Chính phủ (thuế quan, hạn ngạch...)
Can thiệp không vô hiệu hóa
(Nonsterilized Intervention)
57 57
7 8
577 578
Can thiệp Gián tiếp thông qua Can thiệp Gián tiếp thông qua Hàng
Chính sách của Chính Phủ rào của Chính Phủ
NHTW có thể tác động đến giá trị đồng nội tệ một
NHTW có thể tác động gián tiếp đến các tỷ giá hối
cách gián tiếp bằng cách tác động đến các yếu tố có
đoái bằng cách áp đặt các hàng rào đối với tài
ảnh hưởng đến đồng nội tệ
chính và thương mại quốc tế.
Lạm phát
Lãi suất Thuế quan, hạn ngạch…
Kiểm soát của Chính phủ
Chính thu hút đầu tư….
Sử dụng các công cụ cá biệt (tỷ lệ dữ trữ ngoại
tệ bắt buộc, mức lãi suất trần...)
57 58
9 0
579 580
9/12/2023
CHƯƠNG 8:
BỘ BA BẤT KHẢ THI
58
1
581 582
583 584
9/12/2023
585 586
585 586
587 588
9/12/2023
MÔ HÌNH IS – LM VÀ MÔ HÌNH IS – LM VÀ
CÂN BẰNG BÊN TRONG CÂN BẰNG BÊN TRONG
589 590
589 590
Cán cân thanh toán quốc tế được biểu Khi r > r* : lợi nhuận đầu tư trong nước cao hơn
diễn qua phương trình sau: lợi nhuận đầu tư ra nước ngoài thu hút dòng
BP = NX + KA vốn chảy vào trong nước KA thặng dư
Khi r < r* : lợi nhuận đầu tư trong nước thấp
Giả sử chu chuyển vốn là hoàn hảo, KA là 1
hơn lợi nhuận đầu tư ra nước ngoài nhà đầu
hàm số của chênh lệch giữa lãi suất trong nước
tư trong và ngoài nước có xu hướng đầu tư ra
và lãi suất nước ngoài:
nước ngoài nhiều hơn dòng vốn có xu hướng
KA = k(r – r*) chảy ra KA thâm hụt
591 592
591 592
9/12/2023
• Đường IS: tập hợp các phối hợp khác nhau giữa thu nhập
và lãi suất làm thị trường hàng hóa cân bằng. Sự dịch
chuyển của IS thể hiện tác động của chính sách tài khóa.
• Đường LM: tập hợp các phối hợp khác nhau giữa thu
nhập và lãi suất làm thị trường tiền tệ cân bằng. Sự dịch
chuyển của LM thể hiện tác động của chính sách tiền tệ.
• Đường BP: tập hợp các phối hợp khác nhau giữa thu
nhập và lãi suất làm cán cân thanh toán quốc tế cân bằng.
Sự tác động của chính sách tài khóa (Fiscal Policy) và
chính sách tiền tệ (Monetary Policy) có thể làm thay đổi
trạng thái của BP
593 594
593 594
Tác động của Chính sách Tài khóa trong Tác động của Chính sách Tài khóa trong
nền kinh tế mở nền kinh tế mở
Chế độ tỷ giá cố định
595 596
595 596
9/12/2023
597 598
597 598
Tác động của Chính sách Tiền tệ trong Tác động của Chính sách Tiền tệ trong
nền kinh tế mở nền kinh tế mở
599 600
599 600
9/12/2023
Tác động của Chính sách Tiền tệ trong Tác động của Chính sách Tiền tệ trong
nền kinh tế mở nền kinh tế mở
601 602
601 602
603 604
9/12/2023
TAM GIÁC BẤT KHẢ THI TAM GIÁC BẤT KHẢ THI
Độc lập tiền tệ: là sử dụng CSTT để ổn định nền Hạn chế của độc lập tiền tệ quá mức:
kinh tế, thực hiện mục tiêu tăng trưởng và kiềm Chính phủ có thể lạm dụng để thực hiện các chiến lược
tăng trưởng méo mó trong ngắn hạn.
chế lạm phát.
Có thể dẫn đến bất ổn định trong tăng trưởng và tiềm
NHTW có thể tăng cung tiền và giảm lãi suất khi
ẩn nguy cơ lạm phát cao.
nền kinh tế suy thoái và ngược lại mà không quan
Chính phủ có thể phát hành thêm tiền quá mức
tâm đến tỷ giá tăng hay giảm và các biến số kinh
trang trải cho thâm hụt ngân sách khiến nền kinh tế rơi
tế vĩ mô khác
vào bất ổn định và lạm phát cao.
605 606
605 606
TAM GIÁC BẤT KHẢ THI TAM GIÁC BẤT KHẢ THI
Hội nhập tài chính: dòng vốn được tự do ra
vào nền kinh tế. Ổn định tỷ giá: giúp tạo ra cái neo danh
Lợi ích hữu hình: quốc gia tăng trưởng nhanh hơn nghĩa để chính phủ tiến hành các biện pháp ổn
và phân bổ nguồn lực tốt hơn, thu hút kinh định giá cả, nhận thức của NĐT về rủi ro
nghiệm và nguồn vốn, giảm rủi ro qua đa dạng nền kinh tế giảm đi, tăng niềm tin công chúng
hóa, hạn chế bất cân xứng thông tin vào nội tệ.
Lợi ích vô hình: tạo động lực giúp chính phủ
thực hiện các cải cách sâu rộng nền kinh tế
607 608
607 608
9/12/2023
TAM GIÁC BẤT KHẢ THI TAM GIÁC BẤT KHẢ THI
Mặt trái của chế độ tỷ giá cố định:
Chính phủ mất đi một công cụ hấp thụ các cú sốc
bên ngoài và bên trong truyền dẫn vào nền kinh tế
(ví dụ như lạm phát cao trong nước làm xuất khẩu
giảm)
Ngăn cản việc sử dụng các công cụ chính sách phù
hợp với diễn biến nền kinh tế
Tỷ giá cứng nhắc dẫn đến bất ổn trong tăng
trưởng, rủi ro lạm phát cao, phân bổ sai nguồn
lực và tăng trưởng không bền vững. 609 610
609 610
TAM GIÁC BẤT KHẢ THI TAM GIÁC BẤT KHẢ THI
Mỗi cạnh tượng trưng cho: CSTT độc lập, ổn ERS và hội nhập tài chính được kết hợp
bằng cách lựa chọn chế độ tỷ giá cố định nhưng
định tỷ giá và hội nhập tài chính.
phải từ bỏ độc lập tiền tệ.
MI và hội nhập tài chính bằng cách lựa chọn
Đỉnh của tam giác được gọi là thị trường vốn chế độ tỷ giá thả nổi nhưng phải từ bỏ mục tiêu
đóng, là sự kết hợp giữa độc lập tiền tệ và ổn ổn định tý giá.
định tỷ giá nhưng không có hội nhập tài chính ERS và MI được kết hợp bằng cách lựa chọn thị
trường vốn đóng
611 612
611 612
9/12/2023
Tam giác bất khả thi của M-F chỉ mới tập
trung các cơ chế tỷ giá nằm ở các đỉnh của tam
giác mà chưa đề cập đến cơ chế tỷ giá trung
gian nằm đâu đó bên trong tam giác bất khả thi.
613 614
613 614
Frankel (1999) cho rằng 1 quốc gia vẫn có Yigang và Tangxian (2001) đã mở rộng mô
thể lựa chọn cơ chế tỷ giá bán ổn định (half hình và cho rằng một quốc gia có thể có
stability), CSTT bán độc lập (half những phối hợp mục tiêu khác nhau mà không
Independence). phải chấp nhận sự đánh đổi hoàn toàn như tam
giác M-F
615 616
615 616
9/12/2023
Bên cạnh các kết hợp tại các đỉnh của tam
giác, các quốc gia vẫn có thể lựa chọn cho
mình 1 kết hợp nào đó bên trong tam giác
miễn rằng nó phù hợp với mục tiêu mà quốc
gia đó theo đuổi.
617 618
617 618
619 620
619 620
9/12/2023
MẪU HÌNH KIM CƯƠNG CỦA BỘ BA MẪU HÌNH KIM CƯƠNG CỦA BỘ BA
BẤT KHẢ THI BẤT KHẢ THI
Tuy nhiên, mẫu hình kim cương đòi hỏi chi phí
rất đắt cho việc nắm giử DTNH lớn cũng như
xu hướng can thiệp vô hiệu hóa vào thị trường
ngày càng tăng của chính phủ đã đặt dấu hỏi
cho tính bền vững của mô hình này
621 622
621 622
DỰ TRỮ NGOẠI HỐI VÀ BỘ BA BẤT KHẢ THI DỰ TRỮ NGOẠI HỐI VÀ BỘ BA BẤT KHẢ THI
Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Dự trữ ngoại hối đóng vai trò ngày càng quan
Trong suốt 20 năm qua, hầu hết các quốc gia đang
trọng trong mẫu hình Bộ ba bất khả thi, nhất là
phát triển đã chọn:
tại các nước đang phát triển, bởi vì:
Tăng cường tự do hóa tài chính.
- Các quốc gia này có xu hướng chọn chế độ tỷ giá
Chế độ tỷ giá hối đoái trung gian
trung gian đòi hỏi phải có dự trữ ngoại hối lớn
Mặc dù chế độ tỷ giá hối đoái linh hoạt hơn để duy trì tỷ giá trong vùng mục tiêu.
nhưng tỷ số IR/GDP vẫn tăng đáng kể, đặc biệt là
- Sau khủng hoảng, chế độ tỷ giá linh hoạt hơn
sau khủng hoảng Đông Á 1997
nhưng DTNH vẫn tăng khá ấn tượng
623 624
623 624
9/12/2023
DỰ TRỮ NGOẠI HỐI VÀ BỘ BA BẤT KHẢ THI DỰ TRỮ NGOẠI HỐI VÀ BỘ BA BẤT KHẢ THI
Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
DTNH trung bình 4% tại các nước công nghiệp, DTNH gia tăng còn do lý do đối phó với dòng vốn
các quốc gia đang phát triển từ 5-27% mang tính đầu cơ. Thực tế cho thấy, nhân tố đóng
vai trò gia tăng DTNH là yếu tố tài chính thay cho
Các quốc gia đang phát triển nắm giử ¾ DTNH
yếu tố thương mại, trong đó yếu tố tài chính phụ
toàn cầu, tập trung ở châu Á, trong đó Trung
thuộc vào mức độ mở cửa tài chính, khả năng tiếp
quốc lớn nhất 1% vào 1980 lên 42% năm 2006
cận ngoại tệ thông qua thị trường nợ, chính sách
và 50% vào 2008
tỷ giá…
625 626
625 626
627 628
9/12/2023
Thước đo mức độ Ổn định tỷ giá Thước đo mức độ Hội nhập tài chính
ERS KAOPEN
Giá trị ERS: 0 ≤ ERS ≤ 1 Chinn và Ito đề xuất sử dụng độ mở tài khoản
vốn KAOPEN
ERS càng tiến về 1 thì tỷ giá càng ổn
định
Khoa TC-NH - UFM 2/21/2022
629 630
629 630
Thước đo mức độ Hội nhập tài chính Thước đo mức độ Hội nhập tài chính
KAOPEN KAOPEN
KAOPEN dựa trên thông tin trong báo cáo hàng Ngược lại, Lane và Milesi-Ferretti (2006) đề xuất
sử dụng chỉ số độ mở tài khoản vốn trên thực tế,
năm về cơ chế tỷ giá và những hạn chế ngoại hối
bằng cách đo lường khối lượng nợ và tài sản
do IMF phát hành (Annual Report on Exchange
nước ngoài trong BP hoặc tính tỷ số dòng tài
Arrangements and Exchange Restriction – AREAER) chính xuyên biên giới trong BP so với GDP
gọi là độ mở tài khoản vốn theo pháp lý
Giá trị KAOPEN: 0 ≤ KAOPEN ≤ 1
Một quốc gia với chính sách đa tỷ giá đồng nghĩa KAOPEN càng tiến về 1 thì mức độ hội nhập
với việc đang thực hiện kiểm soát vốn. tài chính càng sâu sắc
631 632
631 632
9/12/2023
Mối quan hệ tuyến tính của các Bộ ba bất khả thi thay đổi sau mỗi
chỉ số Bộ ba bất khả thi cuộc khủng hoảng
Kiểm tra sự hợp lý của mối quan hệ tuyến tính - Sau sự đổ vỡ của hệ thống Bretton Woods 1973
giữa các chỉ số đo lường bộ ba bất khả thi qua
phương trình sau: - Sau cuộc khủng hoảng nợ Mexico 1982
633 634
Những Lựa Chọn Chính Sách It Tỷ giá thả nổi và Hội nhập tài chính
635 636
635 636
9/12/2023
637 638
639 640
9/12/2023
KẾT LUẬN
- Thông điệp chính của IT là sự thiếu hụt các công
cụ quản lý kinh tế vĩ mô vì vậy các chính phủ CHƯƠNG 9:
buộc phải đánh đổi chọn 2 trong 3 mục tiêu: ổn KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH
định tỷ giá, hội nhập tài chính và độc lập tiền tệ
641
641 642
643 644
643 644
9/12/2023
645 646
645 646
Tự do hóa tài chính và các khái niệm Tựdo hóa tài chính và…
Tự do hóa tài chính là quá trình xóa bỏ những kìm Kìm hãm tài chính
hãm và ràng buộc về mặt tài chính, hay nói cách
Nếu Chính phủ các nước đánh thuế hoặc bóp méo thị
khác tự do hóa tài chính là quá trình để cho các trường vốn bằng cách sử dụng các công cụ như tỷ lệ dự
công cụ của chính sách tiền tệ được vận hành theo trữ bắt buộc cao, áp dụng mức trần lãi suất tiền gửi và cho
cơ chế thị trường. vay v.v. thì nền kinh tế nước đó được coi là bị kìm hãm về
McKinnon (1973), Edward Shaw (1973), Fry (1988) và Roland Clark (1996).
mặt tài chính. McKinnon (1973)
647 648
647 648
9/12/2023
Tựdo hóa tài chính và… Tựdo hóa tài chính và…
Kìm hãm tài chính
Chiều sâu tài chính (financial deepening)
Cản trở sự phát triển của hệ thống tài chính theo chiều
Là thuật ngữ dùng để chỉ quá trình phát triển các
sâu.
trung gian tài chính, bao gồm cả quá trình tự do hóa
Không làm tăng trưởng vốn đầu tư vì khả năng huy
động tiết kiệm bị hạn chế. khu vực ngân hàng, và phát triển một thị trường cổ
Tiền tệ bất ổn định và các tài sản tài chính không có phiếu và trái phiếu năng động.
tính thanh khoản v.v.
649 650
649 650
Tựdo hóa tài chính và… Tựdo hóa tài chính và…
651 652
651 652
9/12/2023
Nộidung củatựdo hóa tài chính Nộidung củatựdo hóa tài chính
Tự do hóa tài khoản vốn Lãi suất hình thành theo các yếu tố của thị trường dựa
trên cơ sở của cung cầu về vốn, mức tiết kiệm, thu nhập
Tự do hóa các dịch vụ tài chính và chi tiêu của cá nhân và tổ chức và các nhân tố khác.
653 654
653 654
Nộidung củatựdo hóa tài chính Nộidung củatựdo hóa tài chính
Tự do hóa tài khoản vốn gắn với liền với việc chu
Tự do hóa tỷ giá hối đoái gồm hai cấp độ là tự do
chuyển tự do của các dòng vốn đầu tư trực tiếp và
hóa hoàn toàn và tự do hóa có quản lý. gián tiếp, vào và ra khỏi một quốc gia.
Tự do hóa tỷ giá hối đoái còn gắn liền với việc Các biện pháp kiểm soát vốn sẽ theo xu hướng dần
nới lỏng và đi đến xóa bỏ các giới hạn về ngoại hối, được nới lỏng và sẽ tiến tới mở cửa hoàn toàn tài
các luồng vốn vào và luồng vốn ra qua biên giới và khoản vốn khi đã hội đủ các điều kiện như hệ thống
các giao dịch vãng lai. tài chính ngân hàng trong nước thật mạnh và ổn định,
dự trữ ngoại hối lớn và vững chắc.
655 656
655 656
9/12/2023
657 658
657 658
Tự do hóa tài chính làm tăng mức độ hội nhập của thị 2. Dòng vốn quốc tế có thể ứng xử như một tấm gương
trường tài chính trong nước thể hiện qua sự gia tăng phóng đại của nền kinh tế trong nước: chúng khuyếch
mạnh mẽ có dòng vốn đầu tư nước ngoài, đặc biệt là đại lợi ích của những chương trình cải tổ hợp lý nhưng
dòng vốn ngắn hạn, điều này dẫn đến: lại làm tăng thêm thiệt hại do những chính sách và cơ
chế kinh tế yếu kém.
1. Làm tăng khối tiền tệ thông qua các khoản ký gửi của
Dòng chảy vốn ào ạt càng làm tăng thêm nguy cơ dễ bị
các định chế tài chính. Điều này có thể dẫn đến việc cho
tổn thương của nền kinh tế. Khi các nhà đầu tư thiếu
vay không thận trọng và gây ra những mầm mống cho
niềm tin vào chính sách vĩ mô sự đảo ngược dòng
một cuộc khủng hoảng trong tương lai.
vốn là mối đe dọa lớn cho các nước trong giai đoạn hội
nhập.
659 660
659 660
9/12/2023
3. Định giá cao đồng nội tệ, là một trong những nhân Tóm lại, có thể nói một nền kinh tế đang trong quá trình
tố góp phần làm tăng sự khác biệt giữa nền kinh
tự do hóa tài chính sẽ đứng trước một tình trạng mà các
tế tài chính và nền kinh tế thực.
nhà kinh tế học gọi là “sự mong manh về tài chính”.
4. Ở các nước đang phát triển, hệ thống thông tin bất
hoàn hảo và mất cân xứng cũng như sự yếu kém về (Những phân tích thực nghiệm cho thấy khủng hoảng
thể chế tác động mạnh mẽ đến thị trường tài chính ngân hàng quả thật đã xảy ra nhiều hơn tại những quốc
hơn là những nước phát triển. Do đó, xu hướng bầy gia có tự do hoá tài chính, ngay cả khi các yếu tố khác vẫn
đàn của nhà đầu tư lớn hơn và những nhà đầu tư
được Chính phủ kiểm soát).
trong nước có thể bị ảnh hưởng bới những nhà đầu
tư nước ngoài, dẫn đến sự bất ổn càng lớn hơn. Caprio và Kliengebiel (1995), Lindgren, Garcia và Saal (1996).
661 662
661 662
Khủng hoảng tài chính, một cách tổng quát được hiểu là sự Khủng hoảng tiền tệ (Currency crisis), còn được gọi là
xấu đi một cách rõ ràng và nhanh chóng của tất cả hay khủng hoảng tỷ giá hối đoái hay khủng hoảng cán cân
hầu hết các nhóm chỉ tiêu tài chính của một nền kinh tế
thanh toán nổ ra khi hoạt động đầu cơ tiền tệ dẫn đến
quốc gia như lãi suất ngắn hạn, giá trị tài sản, tình
sự giảm giá một cách đột ngột của đồng nội tệ hoặc
trạng không trả đuợc nợ và những thất bại của các định
chế tài chính. trường hợp buộc các cơ quan có trách nhiệm phải
bảo vệ đồng tiền của nước mình bằng cách nâng cao lãi
Khủng hoảng tài chính có thể được biểu hiện dưới một số suất hay chi ra một khối lượng lớn dự trữ ngoại hối.
dạng khủng hoảng đặc thù sau:
663 664
663 664
9/12/2023
665 666
665 666
667 668
9/12/2023
Khủnghoảngtàichính–Hậuquả Khủnghoảngtàichính–Hậuquả
Trong tác phẩm: “Hãy kết toán cuộc sát phạt”, Helen
Hayward đã viết: “…các cuộc khủng hoảng tài chính đã làm đảo
lộn cuộc sống của hàng triệu con người. Cái giá đối với con
người rất nghiêm trọng, có lẽ không thể nào tính nổi và hậu quả
của khủng hoảng vẫn tiếp tục được phơi bày. Người nghèo bị
tác động bởi thất nghiệp, đồng lương bị giảm, giá cả các nhu
yếu phẩm tăng cao và các dịch vụ xã hội bị thu hẹp. Trẻ em phải
rời ghế nhà trường, lương thực và thực phẩm khan hiếm, nạn
bạo hành và mại dâm tăng lên. Thất nghiệp và cạnh tranh sinh
tồn làm cho cộng đồng bị rạn nứt, chính trị trở nên bất ổn, bạo
động vì thực phẩm và sắc tộc tại Indonesia, nông dân phản
kháng ở Thái Lan và công nhân bất bình ở Hàn Quốc…”
670
669
669 670
Nói tóm lại, khủng hoảng tài chính là cái giá phải trả
của sự bất ổn kinh tế trong nước do một lộ trình tự do
hóa tài chính sai bị khuếch đại bởi các cú sốc từ bên
ngoài.
671 672
9/12/2023
Nâng cao lãi suất và các cuộc thương lượng để gia trường tài chính của Mỹ.
Tháng 12/1994, Tổng thống Zedillo quyết định giảm giá
nhập NAFTA dẫn đến sự gia tăng quá mức nhập khẩu và
đồng peso, gây nỗi kinh hoàng cho các nhà đầu tư, chỉ
nhập vốn
trong có hai ngày sau quyết định đó, 5 tỷ đôla Mỹ đã ra đi,
Cán cân TK vãng lai thâm hụt gần 30 tỷ USD (8% GDP) và đồng peso giảm giá từ 3,5 xuống 7,5 peso ăn một đôla
Mỹ.
Trong vài tháng, TTCK Mexico giảm một nửa giá trị.
673 674
673 674
Khủnghoảngtàichínhdướicáinhìnlịch Khủnghoảngtàichínhdướicáinhìnlịch
sử sử
Châu Á 1997
Châu Á 1997
Những nhân tố chung. Thâm hụt tài khoản vãng lai lớn và
Tháng 7/1997, những tay mua bán tiền tệ đã tấn công vào
kéo dài, đánh giá quá cao đồng bản tệ, công tác giám sát
đồng bath Thái. Sau đó, cuộc khủng hoảng tiền tệ lan rộng
ngân hàng và phi ngân hàng yếu kém, một lượng vốn vay khắp Đông Nam Á.
ngắn hạn từ nước ngoài đổ vào quá nhiều.
Philippines là nước kế tiếp. Malina cố gắng kháng cự sự tấn
Những nguyên nhân đặc thù của mỗi nước. Quản lý sai công vào đồng tiền bằng cách chi ra hàng trăm triệu đôla để
lầm dự trữ ngoại tệ (ở Thái Lan và Hàn Quốc), tình trạng chống đỡ cho đồng Pêsô trước khi phải chịu thua và thả nổi
vay nợ bằng ngoại tệ giữa các ngân hàng (Thái Lan và Hàn đồng Pêsô vào ngày 11/7.
Quốc), công tác quản trị doanh nghiệp yếu kém (Hàn Quốc và Kế đến là Malaysia, NHTW đã nâng lãi suất lên 50% và chi ra
Indonesia) và sự lây lan có ảnh hưởng mạnh nhất tới những hàng tỷ đôla trước khi đầu hàng vào ngày 14/7. Đồng ringgit
nước có nền tảng non yếu. lập tức rớt giá tới mức thấp nhất trong vòng 33 tháng.
67 67
5 6
675 676
9/12/2023
Khủnghoảngtàichínhdướicáinhìnlịch Khủnghoảngtàichínhdướicáinhìnlịch
sử sử
Châu Á 1997
• Châu Á 1997 IMF hy vọng rằng 17,2 tỷ đôla cứu trợ Thái Lan bằng cách nào
đó có thể ngăn chặn khó khăn. Nhưng sau một thời kỳ tương
• Biên độ điều chỉnh tỷ giá của Indonesia giúp quốc gia
đối yên tĩnh, ngày định mệnh đã đến cho toàn bộ những năm
này cầm cự qua cơn bão trong một thời gian. Nhưng cuối tháng tăng trưởng ồ ạt, CNTB chí cốt và sự vay mượn thái
cùng, chính sách tỷ giá hối đoái lnh hoạt hơn của quá. Chứng cứ về vấn đề nợ nước ngoài khổng lồ và khu vực
ngân hàng bấp bênh chẳng bao lâu đã lộ rõ khiến các nhà đầu
Indonesia cũng chỉ làm chậm trễ sự công kích mà thôi. tư hoảng sợ trong giai đoạn hai của cuộc khủng hoảng.
Chẳng bao lâu, tình hình kinh tế vi mô xáo trộn của Hậu quả là một cái vòng luẩn quẩn của đồng tiền rớt giá, giá
chứng khoán sụp đổ và nỗi lo sợ ngày càng tăng về sự phá
Indonesia khiến quốc gia này trở thành một mục tiêu chín
sản của các công ty và thất bại của ngân hàng.
muồi cho sự tấn công vào đồng tiền. Ở Đông Á, đó là "thời kỳ tồi tệ nhất"
67 67
7 8
677 678
Khủnghoảngtàichínhdướicáinhìnlịch
sử
67 68
9 0
679 680
9/12/2023
Vai trò của Mỹ đối với nền kinh tế thế Vai trò của Mỹ đối với nền kinh tế thế giới
giới Chiếm tỷ lệ lớn trong dự
trữ ngoại hối của các
quốc gia
681 682
683 684
9/12/2023
Sơ lược cuộc khủng hoảng 2008 Sơ lược cuộc khủng hoảng 2008
685 686
Nguyên nhân cuộc khủng khoảng Nguyên nhân cuộc khủng khoảng 2008
2008 Biểu đồ 1 dưới đây cho thấy lượng cung nhà ở Mỹ tăng vọt bắt đầu từ nửa cuối năm
2005 như là kết quả của quá trình cho vay mua nhà quá “phóng khoáng” của các ngân
hàng Mỹ.
Sự kiện 11/9/2001, nước Mỹ bị khủng bố
Các ngân hàng thương mại cũng hạ lãi suất cho vay (từ 9-
10%/năm xuống còn 4-5%/năm). Chính sách tiền tệ của
NHTW được nới lỏng, dư nợ tín dụng của hệ thống NHTM
cũng được mở rộng theo, nhiều khoản vay mua nhà dưới
chuẩn được thực hiện 68
7
68
8
687 688
9/12/2023
Nguyên nhân cuộckhủng khoảng 2008 Nguyên nhân cuộckhủng khoảng 2008
Chính sách tiền tệ được nới lỏng
Từ ngày 30/06/2004, FED đã liên tục điều chỉnh lãi suất FED
FUNDS gia tăng từ 1% lên 1.25, 1.50, …và 5.25% vào ngày Biểu đồ 2: Doanh số bán nhà ở Mỹ giai đoạn 1995-
2007
30/06/2006, kéo theo lãi suất NHTM tăng từ 4% lên 8-
9%/năm.
Các khoản tiền lãi vay phải trả của những người mua nhà
đã gia tăng mạnh và đe dọa khả năng trả nợ. Thị trường
bất động sản Mỹ bắt đầu đóng băng và sụt giảm giá
trị,..nợ quá hạn, nợ khó đòi gia tăng và đó Biểu đồ 3: Nhu cầu nhà ở Mỹ giai đoạn 1995-
2007 Nguồn:
68 49
http://www.cuna.org
9
689 690
Nguyên nhân cuộckhủng khoảng 2008 Nguyên nhân cuộckhủng khoảng 2008
Vì sao cuộc khủng hoảng trong thị trường bất động sản lại lan rộng đến thị
trường tài chính của Mỹ?
Được các tổ chức tín nhiệm (các Được các công ty bảo hiểm bảo lãnh dưới
định chế tài chính, tổ chức tín dạng hợp đồng hoán đổi CDS-Credit
dụng,…) đánh giá cao Default swap (giống như mua bảo hiểm
rủi ro)
Trái phiếu MBS (Mortgage backed
securities) Trái phiếu tái thế
chấp
69 69
1 2
691 692
9/12/2023
FTSE
4,500
4,000
8,000
2,000
7,000
12/09/08 26/09/08 10/10/08 24/10/08 07/11/08 21/11/08 05/12/08 19/12/08 05/01/09
69 69
3 4
693 694
Miền Đông -10% (lượng giao dịch BĐS giảm 19%) - Cà phê 1703.40 1485.00 -218.40 -12.82
69 69
5 6
695 696
9/12/2023
697 698
699 700
9/12/2023
701 702