You are on page 1of 18

Mô hình Rutherfort HÓA ĐẠI CƯƠNG – PHẦN CẤU TẠO

Chƣơng 3
Ø Hạt nhân có kích thƣớc CẤU TRÚC VỎ NGUYÊN TỬ
nhỏ, tích điện dƣơng
Ø Electron di chuyển THEO CƠ HỌC LƢỢNG TỬ
quanh nhân
Ø Giữa electron và nhân là
khoảng trống
Đại học Khoa Học Tự Nhiên tp HCM

Mô hình Thomson
Vậy các electron có trạng thái nhƣ thế nào
trong nguyên tử?

• Năng lƣợng? Ø Electron tích điện âm


• Vận tốc? di chuyển trong đám
mây tích điện dƣơng
• Quỹ đạo di chuyển?
NHỮNG KHÁM PHÁ VẬT LÝ QUAN TRỌNG
Các đại lƣợng đo bức xạ điện từ (đầu thế kỷ XX)
Bức xạ điện từ - Bản chất sóng của bức xạ điện
• Bƣớc sóng l (m, cm, µm, nm, Ao): khoảng từ
cách giữa 2 đỉnh của một chu kỳ chuyển động Năng lƣợng truyền dƣới dạng sóng điện từ:
sóng
- Vận tốc = vận tốc ánh sáng: c = 2,9979.10 8 m/s
l = c/n - Mỗi bức xạ điện từ đƣợc đặc trƣng bởi tần số
• Tần số n (s-1, Hz): số dao động trong 1 đơn vị và bƣớc sóng thể hiện qua biểu thức: c = ln
thời gian mà sóng đi qua Ánh sáng mặt trời: phổ liên tục  năng lƣợng là
n = c/l liên tục
• Số sóng n (m-1): số dao động trong một đơn
vị chiều dài mà sóng đi qua
http://science.hq.nasa.gov/kids/imagers/ems/visible.html
n = 1/l

Bảng chuyển đổi đơn vị Quang Phổ


Bản chất hạt của bức xạ điện từ
Ví dụ:
Hiệu ứng quang điện (Einstein – 1905):

Albert Einstein dùng những bức xạ khác nhau chiếu


vào một tấm kim loại và tiến hành nghiên cứu về số
lƣợng cũng nhƣ động năng mà các electron đƣợc
phát ra từ tấm kim loại

Năng lƣợng của bức xạ điện từ


Hiệu ứng quang điện
Năng lƣợng đƣợc lƣợng tử hóa (1900)
• Năng lƣợng có tính gián đoạn
• Vật chất phát xạ năng lƣợng bức xạ theo
từng lƣợng nhỏ - lƣợng tử ( quantum)
• Lƣợng năng lƣợng nhỏ nhất của một
lƣợng tử hn
E = hn = hc/l
• Khi thay đổi tần số ánh sáng n chiếu vào kim loại  • Năng lƣợng đƣợc truyền đi theo những
elelctron chỉ phát ra khi tần số bức xạ lớn hơn tần số lƣợng là một số nguyên lần của lƣợng nhỏ
giới hạn no nào đó ( gọi là tần số ngƣỡng). Mỗi kim loại nhất (hn)
có 1 giá trị no khác nhau. E = nhn
Với: n = 1, 2, 3,…
• Số electron phát ra tỉ lệ thuận với cƣờng độ bức xạ
Hằng số Planck h = 6,626.10-34J.s
•Động năng của electron phát ra tỉ lệ với tần số bức xạ
= 6,626.10-27 erg.s
Hiệu ứng quang điện
Ví dụ

Theo Einstein, ánh sáng là một chùm các hạt


photon, mỗi hạt có năng lƣợng:
Ephoton = hn
• Electron đƣợc giữ chặt trong nhân nhờ lực liên
kết với hạt nhân (Eliên kết)
• Muốn bứt electron ra khỏi kim loại, phải cung
cấp cho nó năng lƣợng > Eliên kết (hno)
 E = hn = hno + 1/2mv2

Hiệu ứng quang điện

Nhƣ vậy, những bức xạ có hn > hno  electron có thể


bứt ra khỏi kim loại. Năng lƣợng thừa của bức xạ
sẽ chuyển thành động năng của electron
Ekin = hn - hno
Hay E = hn = hno + 1/2mv2

Ekin động năng electron thoát khỏi bề mặt kim loại


hn năng lƣợng bứt xạ chiếu vào
hno năng lƣợng liên kết electron với hạt nhân kim
loại
Quang phổ nguyên tử Bản chất nhị nguyên sóng – hạt của bức xạ điện
từ (thuyết lƣỡng nguyên của ánh sáng)

 Thuyết lƣỡng nguyên ánh sáng của Einstein: bức


xạ điện từ là dòng photon với năng lƣợng E = hn
Quan hệ giữa khối lƣợng và năng lƣợng: E = mc2
 E = hn = hc/l= mc2
 Ánh sáng vừa có tính sóng, vừa có tính hạt

PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HYDROGEN


Mô hình nguyên tử Bohr
VÀ CÔNG THỨC RYDBERG Phổ Nguyên tử

Phổ phát xạ

410 nm 434 nm 486 nm 656 nm

n=   Phổ hấp thu


l

RH: hằng số Rydberg cho nguyên tử H: 1,097 x 107 m-1


n: các số nguyên tự nhiên lớn hơn 2
Bohr: Năng lƣợng của electron trên quĩ đạo Thuyết cấu tạo nguyên tử của Bohr
trong nguyên tử hydrogen - Electron quay quanh hạt nhân trên các
quĩ đạo tròn, đồng tâm, có bán kính
xác định và năng lƣợng nhất định, gọi
là các trạng thái bền
- Khi ở trên các quĩ đạo này, năng
lƣợng của điện tử đƣợc bảo toàn,
nghĩa là các điện tử không có sự hấp
thu hay phát xạ năng lƣợng.
 - Năng lƣợng chỉ phát ra hay thu vào
   khi có sự chuyển electron từ quĩ đạo

này sang quĩ đạo khác:
Với 1eV = 1,602.10-19 J DE = Ec – Eđ = hn

Bohr: Giải thích quang phổ nguyên tử hydrogen Bohr: Nguyên tử hydrogen
Năng lƣợng của quá trình dịch chuyển điện tử:
- Lực: hƣớng tâm = ly tâm 
2
DE = Ec – Eđ = -RH.(1/nc – 1/nđ J 2) 

RH = 2,178 x 10-18 J - Năng lƣợng: động năng + thế năng  

D 
- Moment góc: 

 Năng lƣợng trên quĩ đạo bền:
Lƣu ý: DE = hn
DE > 0: hấp thu năng lƣợng  
DE < 0: phóng thích năng lƣợng 

http://hyperphysics.phy-astr.gsu.edu/hbase/hyde.html#c4
Quang phổ vạch nguyên tử hydrogen Ví dụ

Bài tập Dự đoán quang phổ vạch nguyên tử


hydrogen
1/ Tính bƣớc sóng dài nhất và ngắn nhất khi
electron của nguyên tử Hydrogen chuyển • Dãy Lyman (vùng tử ngoại):
từ mức n = 6 đến các mức thấp hơn. n >1  n = 1
2/ Hãy xác định tần số và bƣớc sóng các • Dãy Balmer ( vùng khả kiến):
bức xạ thuộc dãy Balmer của quang phổ n>2n=2
vạch hydrogen. • Dãy Paschen ( vùng hồng
3/ Tính năng lƣợng cần thiết ( eV, J, J/mol) ngoại):
để bứt electron ở trạng thái nền ra khỏi n>3 n=3
nguyên tử Hydro?
4/ Không cần tính toán cụ thể, hãy xác định
Ví dụ bƣớc chuyển electron nào sau đây trong phổ
phát xạ của nguyên tử hydro có bƣớc sóng dài
Xác định động năng của electron đã đƣợc nhất? Giải thích.
bứt ra từ ion Li2+ (ở trạng thái nền) bằng (1) n = 4 đến n = 3; (2) n = 1 đến n = 2;
cách dùng photon có tần số 5.1016s-1 (3) n = 1 đến n = 6; (4) n = 3 đến n = 2.

5/ Khi electron của nguyên tử hydro bị kích thích


từ quỹ đạo Borh thứ nhất đến thứ ba, hãy tính
sự gia tăng năng lƣợng electron (J) và bƣớc
sóng của ánh sáng kích thích (nm).

Các ion có một electron

Áp dụng mẫu nguyên tử Bohr xác định năng lƣợng


electron trên quỹ đạo dừng thứ n

Z: điện tích hạt nhân của ion


RH = 2,178 x 10-18 J
Tính lƣỡng nguyên của vật chất
Khuyết điểm của mô hình Bohr
Giả thuyết Louis de Broglie (1923): vật chất khi di chuyển
cũng phát ra sóng kết hợp có l = h/mv
• Chỉ đúng cho trƣờng hợp của nguyên tử
• Thí nghiệm chứng minh tính sóng của vật chất: nhiễu xạ
Hydrogen và ion có 1 electron
electron (Bell, Davison và Germer – 1927)
Ví dụ: Tính bƣớc sóng kết hợp phát ra khi: • Không đúng cho trƣờng hợp các nguyên
Quả banh 0,1 kg di chuyển với vận tốc 35 m/s. lb = 1,9.10-34 m tố khác
Electron có khối lƣợng 9,11.10-31 kg di chuyển với vận tốc 107m/s  Mô hình LƢỢNG TỬ (QUANTUM
 le = 7,3.10-11m MODEL) đƣợc xây dựng
 Ý nghĩa:
Vật lớn  tính hạt trội hơn, vật bé  tính sóng trội hơn
Electron vừa có tính hạt, lại có tính sóng
Nhƣ vậy: vật chất vừa là sóng, vừa là hạt

Nguyên lý bất định Heisenberg Mô hình lƣợng tử


• Không thể xác định hoàn toàn chính xác đồng
thời tọa độ và vận tốc của hạt vi mô. • Dựa trên bản chất lƣỡng nguyên sóng – hạt của
Dx.Dvx  h/4m vật chất
Dx: sai số phép đo tọa độ theo trục x • Theo quan điểm cơ học cổ điển ( cuối thế kỷ XIX)
Dvx: sai số phép đo vận tốc theo trục x Vật chất  Năng lƣợng
• Vật vĩ mô: độ bất định về tọa độ, cũng nhƣ độ
bất định về tốc độ là không đáng kể.

- Bản chất hạt - Bản chất sóng


- Có khối lƣợng, vị trí - Không xác định đƣợc vị
nhất định trí, khối lƣợng
- Gián đoạn - Liên tục
Ví dụ

Nhƣ vậy khi nói về trạng thái chuyển động của


electron ta không thể xác định quỹ đạo chính
xác của nó mà chỉ có thể xác định đƣợc xác
suất có mặt của nó trong vùng không gian xung
quanh hạt nhân

Hàm sóng và phƣơng trình Schrodinger


Thuyết cơ học lƣợng tử:
• Mục tiêu: giải thích chuyển động của electron và năng lƣợng của
nó trong nguyên tử
• Các luận điểm chính:
1. Giả thiết Louis de Broglie: sóng kết hợp của vật chất:
l = h/mv
2. Phƣơng trình Schrödinger: trạng thái electron trong nguyên tử:
dạng sóng
     
     
   
• : Hàm sóng mô tả chuyển động của e
• m: khối lƣợng E: năng lƣợng
3. Nguyên lý bất định Heisenberg: không thể xác định chính xác
đồng thời vị trí và vận tốc của electron trong nguyên tử:
Dx.Dv  h/4m
Các số lƣợng tử Phƣơng trình Schrodinger – Ý nghĩa của hàm sóng
Kết quả giải phƣơng trình Schödinger cho
nguyên tử Hydro
• Hàm  Chuyển động của electron
• Gồm: hàm sóng  và năng lƣợng tƣơng ứng
trong nguyên tử: phức tạp
• Mỗi hàm  có 3 thông số: n, l, m l (3 số lƣợng tử, quantum
numbers) • Xác suất bắt gặp electron tại vị trí nào đó
- n: số lƣợng tử chính (principal quantum number): quanh điểm q: |( )2
1, 2, 3, …  Tập hợp vùng không gian có khả năng
K L M (dùng trong phổ học) tìm thấy electron cao nhất (>90%): Orbital
- l: số lƣợng tử phụ (angular momentum quantum number): nguyên tử (Atomic orbital – AO)
ứng với mỗi giá trị n thì l có giá trị
0, 1, 2, 3, …, (n-1)  Mỗi hàm  có năng lƣợng nhất định 
s, p, d, f AO tƣơng ứng
- ml: số lƣợng tử từ (magnetic quantum number):
-l, …, 0, …, +l

Hàm  của nguyên tử H


Orbital – Đám mây electron
Orbital S
Số lƣợng tử và orbital tƣơng ứng

Orbital s có
dạng hình cầu
và kích thƣớc
tăng dần theo n

AO, số lƣợng tử phụ (l), và số lƣợng tử từ (ml) Nguyên tử H: AO và số lƣợng tử chính (n)
Phân lớp
s p d
3 E 3s — 3p — — — 3d — — — — —

Lớp 2s — 2p — — —
Orbital s 2

1 1s —

Orbital p Orbital d Số lƣợng tử chính (n):


- Số lƣợng tử phụ (l) - phân lớp:hình dạng orbital - kích thƣớc orbital (xác suất bắt gặp electron cao nhất)
- năng lƣợng của electron trong AO
- Số lƣợng tử từ: định hƣớng của các orbital
- n càng lớn  năng lƣợng càng cao, kích trƣớc orbital càng lớn
 Một vân đạo đƣợc biểu thị bằng 3 số lƣợng tử n, l, ml
Bài tập Số lƣợng tử Spin
1/ Trong các bộ số lƣợng tử sau, bộ nào không đúng?
Giải thích? 1925: Goudsmit & Uhlenbeck đƣa ra giả thuyết về
moment spin của e  chuyển động tự quay của e
a/ n = 3, l = 2, ml = +2, ms = -1/2. có 2 giá trị ms = +1/2 và ms = -1/2
b/ n = 4, l = 3, ml = +2, ms = +1/2.
c/ n = 4, l = 3, ml = -2, ms = -1/2.
d/ n = 3, l = 3, ml = -2, ms = +1/2.

2/ Có tối đa bao nhiêu electron ứng với:


Vỏ Electron
a/ n = 2
b/ n = 2, l = 1
• LỚP gồm các orbital có cùng n
c/ n = 3, l = 1, ml = 0 • PHÂN LỚP gồm các orbital có cùng n & l
d/ n = 3, l = 2, ml = 0, ms = +1/2 • Số orbital trong một lớp:
3/ Hãy cho biết nguyên tử Hidro có bao nhiêu orbital? Ø Lớp thứ n có n phân lớp
4/ Một electron ở một trong các orbital 3p. Hãy xác định Ø Phân lớp thứ l có (2l + 1) vân đạo
các bộ số lƣợng tử có thể có của electron này? Ø Lớp thứ n có n2 vân đạo
5/Có bao nhiêu orbital trong lớp electron thứ 3? Viết các
bộ số lƣợng tử và ký hiệu orbital tƣơng ứng cho từng
trƣờng hợp?
6/ Có bao nhiêu orbital có thể có ký hiệu hay số lƣợng
tử sau: 3px; 4p; 4dxy; n =5; (6,4,-3)
Năng lƣợng của electron trong nguyên tử H
Biểu diễn sự phân bố mật độ electron

2s
E 3s — 3p — — — 3d — — — — —

2s — 2p — — —
3s
1s

3p ↑
1s —
2p
3d
Nguyên tử H ở trạng thái tự do (trạng thái cơ bản, trạng thái nền)
Cấu hình electron của nguyên tử H ở trạng thái cơ bản:
Electron trên 2s xuyên thấu vào nhân nhiều hơn trên 2p → Năng lƣợng 2s < 2p 1s1

Năng lƣợng của các AO Nguyên tử nhiều điện tử


trong nguyên tử nhiều electron
• Tƣơng tự nhƣ đối với nguyên tử H, nhƣng tƣơng tác electron và
nhân phức tạp  chỉ giải gần đúng
• Mô hình: chỉ xét tƣơng tác giữa 1 electron và ―nhân‖: tập hợp nhân
và các electron nằm gần nhân hơn  electron đang xét bị ―nhân‖
hút với Z* (hay điện tích hiệu dụng Zeff) < Z  electron bên ngoài bị
các electron bên trong ―chắn‖ ( hiệu ứng chắn: shielding effect)
• Tiêu chuẩn để giải phƣơng trình sóng: năng lƣợng phù hợp với
thực tế
• Kết quả:
 các AO tƣơng tự nhƣ nguyên tử H
 Do hiệu ứng xuyên thấu (penetration) của các eletron trên các
AO là khác nhau: các electron trên vân đạo 2s xuyên thấu vào nhân
nhiều hơn 2p xuyên thấu vào nhân  các vân đạo 2s, 2p không
đồng năng
Thuyết cơ học lƣợng tử
Phân bố electron trong nguyên tử nhiều electron
Nguyên tử nhiều electron – kết quả giải phƣơng
trình sóng
1. Nguyên lý bền vững:
trạng thái nền (trạng -Các orbital thu đƣợc có dạng giống nhƣ orbital
thái cơ bản): electron trong hệ 1 electron (Hydro)
chiếm các orbital có
-Năng lƣợng của orbital phụ thuộc vào cả n & l
năng lƣợng thấp
-Trong cùng một lớp (n) thì năng lƣợng càng lớn
trƣớc, cao sau.
khi l càng lớn
 Qui tắc kinh nghiệm
Klechkowski -Electron trong nguyên tử nhiều electron đƣợc đặc
trƣng bởi 4 số lƣợng tử (n, l, ml, ms)

Qui tắc Klechkowski Phân bố electron trong vỏ nguyên tử

Tuân theo 3 nguyên tắc:


1. Nguyên lý bền vững
2. Nguyên lý loại trừ Pauli
3. Qui tắc Hund
Phân bố electron trong
Cấu hình electron
nguyên tử nhiều electron

2. Nguyên lý loại trừ Pauli (Pauli Exclusion


Principle): trong 1 nguyên tử, không có 2
electron có cùng 4 số lƣợng tử  mỗi vân đạo
chứa tối đa 2 electron và 2 electron này có spin
ngƣợc nhau

Phân bố electron trong


Cấu hình electron
nguyên tử nhiều electron

3. Qui tắc Hund (Hund’s rule): cùng phân lớp ứng


với cùng một trạng thái năng lƣợng  tổng spin
của electron là cực đại (số electron độc thân là
tối đa)
Cấu hình electron nguyên tử Một số định nghĩa
Viết thu gọn
• Electron độc thân, ghép cặp – tính thuận từ,
nghịch từ, tổng spin S của nguyên tử
10Ne = 1s2 2s2 2p6 • Vân đạo lớp ngoài cùng, electron lớp ngoài cùng
2 2s2 2p6 3s1 • Vân đạo phân lớp đang xây dựng, electron phân
11Na = 1s [Ne]
lớp đang xây dựng
2 2s2 2p6 3s2
12Mg = 1s [Ne] • 4 loại nguyên tố: s, p, d, f
2 2 6 2 6 • Vân đạo hóa trị, electron hóa trị
18Ar = 1s 2s 2p 3s 3p

19K = 1s2 2s2 [Ar]


2p6 3s2 3p6 4s1

Bài tập Cấu hình electron nguyên tử


(Electron configuration)
1/ Viết cấu hình electron và giản đồ orbital cho các
nguyên tố và ion. Xác định số electron độc thân trong
neon!
từng trƣờng hợp: Mg (Z = 12); Ar (Z = 18); Ge (Z = 32); 1s2 2s2 2p6
10Ne =
Fe (Z = 26)
2 2 6 1
2/ Xác định bộ số lƣợng tử cho orbital ngoài cùng và 11Na = 1s 2s 2p 3s
electron ngoài cùng: K (Z = 19); Fe (Z = 26); Ne (Z = 10)
2 2 6 2
3/ Cấu hình electron nào sau đây không tuân theo quy 12Mg = 1s 2s 2p 3s
tắc Hund?
2 2 6 2 6 Ar?!
1s2 2s2 2px2 18Ar = 1s 2s 2p 3s 3p
1s2 2s2 2px1 2py1
19K = 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
1s2 2s2 2px1 2pz1
5/ Hãy xác định các cấu hình sau, cấu hình nào ở trạng 4/ Dựa vào giá trị số lƣợng tử chính lớp ngoài cùng và
thái nền? Cấu hình nào ở trạng thái kích thích? Cấu số electron ở lớp ngoài cùng, hãy xác định nguyên tố có
hình nào bị cấm? thể cho từng trƣờng hợp sau:
1s2 2s2 2p5 3s1 n = 1; 1 electron
1s2 2s2 2p8 3s2 3p5 n = 2; 2 electron
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d8 n = 4; 4 electron
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d1 n = 6; 8 electron
[Kr] 4d 10 5s3

6/ Trong một nguyên tử có tối đa bao nhiêu electron có


bộ số lƣợng tử nhƣ sau:
n =3; l = 1
n =3; l = 2; ms = +1/2
n =3; l = 2; ml = -1
n =3; l = 2; ml = 0; ms = -1/2

7/ Viết cấu hình electron đầy đủ và rút gọn đối với các
nguyên tố: Z = 18; Z = 24; Z = 29

8/ Viết cấu hình electron của Fe2+ (Z = 26); Cl- (Z = 17);


S2- (Z = 16); Ti (Z = 22)

You might also like