Professional Documents
Culture Documents
đề thi tốt nghiệp
đề thi tốt nghiệp
NỘI
Case lâm sàng hen (NHI): nữ …. tuổi. Tiền sử hen,đợt này vào viện trong
tình trạng mệt, nói chậm từng từ, hỏi:
5.Hỏi mức độ cơn hen: mức độ nặng.
Hen trẻ em chẩn đoán:
FEV1 tăng 12 % sau dùng test phế quản khẳng định test phục hồi phế
quản +
PEF chẩn đoán và quản lý hen
PEF tăng > 20 % so với trước khi dùng thuốc giãn phế quản hoặc thay
đổi > 20 % trong ngày
Mức độ nặng cơn hen
Trẻ > 5 tuổi
ở b2- b5 nên dùng thuốc dự phòng cơn hen – ICS là thuốc hay dùng hiện
nay
trẻ mới bị hen/ chưa đc điều trị nên bắt đầu ở bậc 2/3 nếu có trc nặng
Bước 1 B2 B3 B4 B5
ICS thấp+
theophylin
phóng thích
chậm
Case lâm sàng hen: nữ 24t, từng có tiền sử viêm tiểu phế quản khi còn nhỏ
và viêm mũi dị ứng, được đo chức năng hô hấp, cho bảng để đọc, hỏi:
- Test đo chức năng hô hấp dùng thuốc gì: 400mcg salbutamol hoặc 80mg
ipratropium.
7.Chỉ số gasler trước test: 63 % 79%
Chỉ số Gaensler = FEV1/FVC
Test dương tính FEV1 tăng 12 % sau test + gaensler >=70 % sau test
Pred: lý thuyết
Pre/ post : trước test, sau test, % chg : cải thiện
8.Đánh giá bệnh nhân này có dương tính vs test ko ?
Case COPD có bn nam, tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, có ho khạc đờm
mạn. Được chẩn đoán COPD và điều trị ….Đợt này bn được đánh giá điểm
mMRC 0-1 điểm, chưa có đợt cấp nào trong năm qua, hỏi:
Chức năng thông khí phổi là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định và
đánh giá mức độ tắc nghen đường thở của bệnh nhân
- ngừng thuốc giãn phế quản trc khi đo
+ ít nhất 4-6h với SABA, SAMA
+ 12-24 h đối với LABA, LAMA
Chẩn đoán bptnmt
- rltk tắc nghẽn không hồi phục hoàn toàn sau test phục hồi phế quản
FEV1/FVC < 70 % sau test
- FEV1 tăng < 12 % và < 200ml sau test
Bn nếu hc chồng lấp có thể test dương tính / dương tính mạnh FEV1>
=15 % và >= 400ml
Mức độ tắc nghẽn theo GOLD
3 30-50%
4 < 30 %
Nhóm A: nguy cơ thấp , ít triệu chứng : có 0-1 đợt cấp trong vòng 12
tháng và mMRC 0-1 hoặc CAT< 10
Nhóm B: nguy cơ thấp, nhiều triwjwu chứng
Nhím C: nguy cơ cao, ít triệu chứng
Nhóm D: nguy cơ cao nhiều triệu chứng
Chẩn đoán: BPTNMT Gold 1-4, nhóm A-D
Lựa chọn thuốc theo bậc ( bôi đậm là ưu tiên)
Nhóm C:
LAMA
Nếu đợt cấp
LAMA+ LABA
LABA + ICS
LAMA hiệu quả hơn LABA Khởi đâu điều trị bằng LABA+ LAMA
Nếu dùng phác đồ 1 thuốc thì ưu tiên
Nếu bn có đợt cấp có thể dùng
LAMA
LAMA/LABA hoặc LABA/ICS nhưng
LAMA/LABA ưu thế hơn LABA/ICS
ICS nguy cơ viêm phổi nên ưu tiên
( nguy cơ cao viêm phổi khi điều trị bằng
LABA/LAMA
ICS)
LABA/ICS: khi bn có tiền sử và/ hoặc Nếu không cải thiện có thể
gợi ý chồng lấp hoặc tăng bc ái toan 1. nâng bậc LAMA/LABA/ICS
2. chuyển sang LABA/ICS
- thêm rofumilast
- thêm macrolid
- ngừng ICS
Nhóm A: Nhóm B:
Một thuốc giãn phế quản => đánh giá LAMA hoặc LABA
rồi tiếp tục/ dừng/ thay thế 1 thuốc khác Nếu triệu chứng vẫn dai dẳng
Thuốc GPQ khi cần thiết LAMA+ LABA
Có thể sử dụng thuốc gpq ngắn ( Lựa chọn tối ưu là GPQ kéo dài
SABA/SAMA) Đối với bn còn khó thở nhiều có thể cân
nhắc điều trị ngay từ đầu bằng phối hợp
LAMA/LABA
Nếu phối hợp rồi mà không cải thiện có
thể hạ bậc 1 cái
Nhóm B thường có bệnh đồng mắc kèm
theo, có nhiều trc khó đánh giá => đnahs
giá và điều trị toàn diện
- tình trạng thay đổi cấp tính các biểu hiện lâm sàng
+ ho tăng
- nguyên nhân
+ nhiễm trùng là nguyên nhân hay gặp nhất : 70-80 %
Vk: HI, S.pneumonia, M.catarhalis, P.aeruginora
Vr: cum, a cum, rhinovirus, rsv
+ không do nhiễn trùng: ô nhiễm môi trg, giảm nhiệt độ môi trg,
thuôc an thần, thuốc ngủ
Trung bình Đợt cấp cần điều trị corticoid tĩnh mạch, có/không ks
Không có dấu hiệu shh trên ls và hoặc khí máu
Nặng SHH với giảm oxy máu nhưng không tăng CO2, ko toan máu
PaO2< 60 mmHg và PaCO2< 45 mmHg
Rất nặng SHH với tăng CO2 máu, còn bù, không toan máu
PaO2 < 60 mmHg, PaCO2 > 45 và pH> 7.35
Nguy kịch SHH với tăng CO2 máu , mất bù kèm tình tạng toan máu
paO2< 60 mmHg, PaCO2> 45 mmHg, pH < 7.35
Thông khí nhân tạo không xâm nhập (BiPAP) khi có ít nhất 2 tiêu chuẩn
sau:
+ Khó thở vừa tới nặng có co kéo cơ hô hấp phụ và hô hấp nghịch
thường.
+ Toan hô hấp: pH ≤ 7,35 và/hoặc PaCO2 ≥ 45mmHg.
+ Tần số thở > 25 lần/phút.
Nếu sau 60 phút thông khí nhân tạo không xâm nhập, các thông số
PaCO2 tiếp tục
tăng và PaO2 tiếp tục giảm hoặc các triệu chứng lâm sàng tiếp tục xấu
đi thì cần chuyển
sang thông khí nhân tạo xâm nhập.
− Chống chỉ định thông khí nhân tạo không xâm nhập:
+ Ngừng thở, ngủ gà, rối loạn ý thức, không hợp tác.
+ Rối loạn huyết động: tụt huyết áp, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim.
+ Nguy cơ hít phải dịch dạ dày, đờm nhiều, dính.
+ Mới phẫu thuật răng hàm mặt hoặc mổ dạ dày.
+ Bỏng, chấn thương đầu, mặt, béo phì quá nhiều.
NMCT: tỉnh trạng hoại tử tế bào cơ tim do thiếu máu nuôi dưỡng kéo
dài
chẩn đoán: lâm sàng thiếu máu cơ tim , tăng/gảm dấu ân sinh học ( tốt
nhất là troponin ) > = 1 gtri ngưỡng + >= 1 biểu hiện
typ 1 tmct liên quan đến sơ vữa huyết khối mạch vành- xn lần đầu và
lặp lạo sau 3-6h ngưỡng 99 URL
typ4 4a: NMCT lquan đến can thiệp mạch vành qua ống thông,
ngưỡng tăng > 5 * 99th
4b: NMCT liên quan đến huyết khối stent
tăng và giảm có gtri > 1 99URRL
ST chênh xuống
tăng động học troponin đặc hiệu cho hcvc và xác định có hoại tử cơ tim
tuổi >=65 1
IV suy tim
Câu 53.
Bạn nghĩ đến bệnh gì
Câu 54
A. Cấy máu
B. CTM- điện giải,ure, ,cre
C. Siêu âm thận và CT bụng
D. Chụp hệ tiết niệu KCB và siêu âm thận
E. TPT và cấy nước tiểu
Câu 55
BC máu: 15000
Chẩn đoán:
A. VTBT cấp
B. Suy thận cấp do dỏi NQ T và ứ mủ thận T
C. Suy thận cấp do sỏi
Câu 56
Bạn sẽ làm gì
16.HCTH kháng corticoid là sau bao lâu điều trị: 8 tuần, 4 tuần, 12 tuần…
hcth 80% đáp ứng với điều trị, tỷ lệ mặc nam/ nữ= 3/1
thuyên giảm hết phù, p/c < 0.02 g/mmol hoặc < 4 mg/m2/h hoặc < 10
mg/kg/24h hoặc que thử nước tiểu âm tính/ vết trong 3 ngày
liên tiếp
đáp ứng đạt được sự thuyên giảm với liệu trình corti đơn thuần
tái phát P/C > 0.2 g/l hoặc que thử nước tiểu lúc sáng sớm 2+ trở lên
trong 3 ngày liên tiếp( tái phát về mặt sinh hóa) và hoặc giảm
albumin máu ( tái phát đầy đủ)
tái phát tái phát sau liệu trình đầu tiên nhưng < 2 lần trong 6 tháng
không hoặc < 4 lần /năm
thường
xuyên
tái phát tái phát >=2 lần/6 tháng hoặc >=4 lần /năm
thường
xuyên
phụ thuộc tái phát thường xuyên với 2 lần liên tiếp trong liệu trình corti
corticoid hoặc trong 2 tuần sau ngừng điều trị
17.NKTN ở nữ dễ hơn ở nam (trg test)- do giải phẫu đường tiết niệu là chủ
yếu
Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn tiết niệu đứng đầu vẫn là E.coli và
Case máu tụ: bệnh nhân nam, bị đánh vào thái dương T, sau tai nạn, bn
tỉnh.4h sau xuất hiện gọi hỏi không trả lời, được đưa vv, hỏi:
18. Điều trị gì đầu tiên: đặt nội khí quản, thở oxy, truyền dịch
Kiểm soát hô hấp là ưu tiên hàng đầu => đặt nkq
19.Tình trạng BN nặng lên do: tăng áp lực nội sọ
Tình trạng nặng lên do có khối máu tụ trong sọ đang tăng lên => hc talns
20.Bn này được chụp CT, hình ảnh mong đợi là gì: thấu kính 2 mặt lồi, ổ
dập não nhỏ, chảy máu não thất.
Bn có khoảng tỉnh, vì vậy nghĩ đến đầu tiên là máu tụ nmc => h/a thấu
kính 2 mặt lồi
Case bn nam, vào viện vì đau tức thượng vị. Ngày qua có nôn, buồn nôn, ko
XHTH, hỏi:
21. Chẩn đoán: viêm dạ dày
22.Xét nghiệm cần làm: NS DDTT.
Case Gout: bn nam, tiền sử Gout lâu năm, điều trị bằng corticoid thấy đỡ,
đợt này thấy kiểu hình Cushing, vv vì đau, hỏi:
39.Bn này điều trị giảm đau bằng gì: NSAIDS,para, corticoid, colchicine.
40. Trong đợt cấp bn này điều trị chống viêm bằng: NSAIDS,para, corticoid,
colchicine.
41.Ở bn gout mà có suy thận, không dùng gì: NSAIDS,para, corticoid,
colchicine.
Case ĐTĐ: bn vào viện vì toan ceton, hỏi:
42.Trong điều trị, trừ: chống đông được khuyến cáo, hạ Glu<7,8mmol/L
càng sớm càng tốt, dùng dịch truyền đẳng trương/nhược trương, để ý K
trước khi truyền insulin.
Case XHGTC, hỏi:
43.Chẩn đoán: XHGTC
44.Cận lâm sàng có xét nghiệm gì liên quan: tg máu chảy, tg máu đông,….
45.Yếu tố tiên lượng nặng trong LXMC: gen PLT3
46.Shock do tắc nghẽn ngoài tim: do tắc ĐMP lớn, do bệnh tắc mạch vành,
do rối loạn nhịp tim, do viêm cơ tim.
47.MTDMC cấp tính thể hiện triệu chứng như MTNMC khi:MTDMC
không gây chèn ép não, MTDMC đơn thuần,…
Khoảng tỉnh trong mtdmc cấp tính: thường gặp trong mtdmc đơn thuần
có tốc độ hình thành chậm .
Case gout: bn nam, tiền sử sưng đau cổ chân T nhiều lần,mỗi đợt <2 tuần, ko
ở khớp bàn ngón, đau về đêm, đợt này đau tăng, vv hỏi:
48. Chẩn đoán: gout, viêm khớp phản ứng, viêm khớp nhiễm khuẩn,…
49.Trong ĐTĐ, thuốc có nguy cơ hạ đường huyết: acarbose, metformin,
metglitinid,TZD.
Case ngoại có gãy đầu trên x.trụ, chiều dài x.quay ko thay đổi, có ngắn chi,
hỏi:
50.Chẩn đoán: gãy Galezzi, gãy Monte, gãy kín 1/3 2 xương cánh tay,…
51.Điều trị gì: mổ kết hợp xg, bó bột, …
Gãy montergia : gãy cao xương trụ + trật khớp quay trụ trên
Gãy Galeazzi : gãy xương quay + trật quay trụ dưới
Chỉ định phẫu thuật
- Nắn chỉnh thất bại
- Người lớn gãy cao 2 xương
- Gãy 2 nơi trên cùng 1 xương
- Khe hở rộng=> chèn phần mềm
- Gãy riêng xương quay di lệch=> khó nắn
- Gãy riêng xương trụ=> khó liền
Phương pháp pthuat
- Đinh nội tủy => cần bột tăng cương
- Tốt nhất là nẹp vis 2 xương
Case VRT: bn nam, vào viện vì đau HCP, có sốt, sờ thấy khối ở HCP. Bệnh
diễn biến nhiều ngày, hỏi:
52.Chẩn đoán là: VRT, áp xe RT, lồng ruột…
Tùy vào tính chất sốt và khối mà nghĩ đến đám qoánh hay áp xe ruột thừa
Áp xe: tình trạng nk rõ, đau nhiều, khối ranh giới thường rõ , ấn đau
Đám quánh: vv sau đau nhiều ngay, sốt nhẹ, đau, khối ranh giới không rõ
53.Vỡ BQ trong PM: đau bụng vùng HV, bụng chướng, không có cảm giác
buồn tiểu là ko tiểu dc, có DH Douglas.
57.Tổn thương đường mật có : gây ra VFM, tổn thương hay gặp, dễ phát
hiện...
58.Tổn thương tạng rỗng, trừ: gây VFM, mọi trường hợp đều thấy liềm hơi,
dễ vỡ khi đang căng, có khi đụng dập rồi hoại tử và thủng sau nhiều ngày.
Câu Đ/S: Đặc điểm VT bụng:
59.Chỉ tổn thương thành bụng đơn thuần s
60.Mọi vết thương đều phải mổ bụng thăm dò s
61.Vết thương do hỏa khí gây tổn thương phức tạp hơn Đ
62.Vết thương thấu bụng luôn thấy mạc nối hay tạng lòi ra ngoài. S
Bất động chi ở tư thế cao, nếu là cẳng chân thì kéo ltuc
Case vết thương mạch máu chi: thấy vết thương ở 1/3 trên chân, thấy chi
lạnh, mạch bắt yếu, chảy máu nhiều,đã được băng kín, hỏi:
86.Tổn thương do: dao đâm,mạch máu.
87.Điều trị: băng ép, garo,mở ra thắt ĐM cầm máu,…
Câu Đ/S: mổ can lệch cẳng chân:
88.Ngắn chi quá 2 cm. Đ
89.Xoay trong, xoay ngoài quá 5 độ Đ.
90.Gấp góc trước sau quá 10 độ. Đ
91.Gấp góc trước sau quá 5 độ.s
Mổ can lệch xương cẳng chân
- ngắn chi > 2cm
- xoay trong, xoay ngoài quá 5 ( xoay trong qua 5, xoay ngoài quá 10)
- gập góc trước sau quá 10
92. Dấu hiệu trật khớp vai: dấu hiệu trật khớp rỗng.
các dấu hiệu chắc chắn của trật khớp vai
A. đau vùng vai
B. mất cơ năng khớp vai
C. dấu hiệu vai vuông
D. sờ thấy hõm khớp rỗng
D
A. đau vùng vai
B. mất cơ năng khớp vai
C. cử động đàn hồi
D. sưng nề vai
C
A. biến dạng chi và khớp
B. tràn dịch khớp
C. bầm tím quanh vai
D. dh vai vuông
A.
- dấu hiệu hõm khớp rỗng : là dấu hiệu chắc chắn của trật khớp , dễ phái hiện ở
những khớp nông như vai, khuỷu
- cử động đàn hồi : dấu hiệu Berger trong trật khớp vai => dấu hiệu chắc chắn
của trật khớp vai
- đo chi thấy biến dạng toàn chi: lệch trục, chi ngắn , mất biên độ vận động bthg
của khớp => chắc chắn của trật khớp
93. Trật khớp háng có háng khép đùi xoay trong là: chậu và mu.=>trật háng
ra sau : chậu và ngồi
Case trật khớp háng,hỏi:
94.Hình ảnh XQ mà gãy cổ xg đùi thì điều trị: mổ cấp cứu, mổ kế hoạch.=>
mổ sớm
95.Hình ảnh XQ mà gãy thành sau ổ cối thì điều trị: mổ cấp cứu, mổ kế
hoạch.=>nắn rồi xem có về đc ko rồi mổ đặt mảnh sau
- trật khớp háng gặp nhiều ở nam hơn nữ: nam/nữ= 5/1, gặp ở người trẻ :
20-30 tuổi
- các thương tổn cùng bên :
Nếu trật ra sau gây tổn thương thần kinh hông to
Nếu trật ra trước gây tổn thương thần kinh đùi, bịt
- chỏm thường trật ra sau và lên trên : kiểu chậu
Kiểu
Kiểu chậu Đùi khép, xoay trong , đùi gấp nhẹ, chân ngắn ít
Kiểu ngồi Đùi khép, xoay trong, đùi gấp nhiều, chân ngắn nhiều
Kiểu mu Đùi dạng , xoay ngoài, đùi gấp nhẹ, chân ngắn ít
Kiểu bịt Đùi dạng, xoay ngoài, đùi gấp nhiều , chân ngắn nhiều
85 % là kiểu chậu
Phân độ theo Stewart+ Milford
Độ 1: trật khớp vững
Độ 2: trật khớp kèm vỡ 1 phần chỏm / ổ cối nhưng sau nắn vững
Độ 3: như độ 2 nhưng nắn ko vững
Độ 4: kèm GCXĐ
=> độ 3 và 4 dều phải mổ cc
- nếu kèm vỡ ổ côi=> nắn chỏm vào đã rồi mổ phiên cố định sau mảnh
gãy
- trật háng trung tâm: tê nắn kéo chỏm ra nếu về vị trí cũ thì xuyên đinh
kéo ltuc 4-6w
Kéo tạ nắn cc ko kết quả thì mổ cc đặt lại
Trật háng tt mổ khi di lệch > 2mm / có mảnh xương kẹt khơp
Pp hay dùng Boehler
Các biến chứng
- hoại tử chỏm 5-10 %
- thoai hóa khơp 20-30 %
- vôi hóa quanh khớp
96.Sỏi tiết niệu thì phương pháp cận lâm sàng có giá trị nhất: UIV.
97.Hình ảnh sỏi đài bể thận trên XQ: hình tam giác.
98.Trong chấn thương thận thì tổn thương hay gặp nhất: đụng gập thận.
Câu Đ/S: phân loại chấn thương thận của Chatellain:
99.Đụng giập thận tụ máu dưới bao.
100.Dập thận, mất bao thận.
101.Thận vỡ tách rời.
102.Đứt cuống thận.
103.Triệu chứng của chấn thương thận: đái máu trong 85-90%.
Chấn thượng thận:
104.Các tổn thương trong VTNH: test.
105.Các dấu hiệu của vết thương tim:
Tổn thương hiếm gặp trong vết thương ngực, là 1 tối cấp cứu, chủ yếu
pthuat khâu vết thương
Chấn thương tim là loại rất ít gặp trên lâm sàng
+ CT quá nhẹ ( tụ máu màng tim, cơ tim) thường bỏ qua
+ CT quá nặng – tử vong ngay sau chấn thương
+ vỡ 1-2 buồng tim sau chấn thương , bỏ ót, chẩn đoán muộn
- Cần nghĩ đến khi vết thương nằm ở vùng tam giác tim
Có 2 thể chính :
Vt lớn gây lỗ thủng lớn trên mnt => máu chảy rất nhiều qua lỗ
thifng màng tim=> bn tử vong nhanh chóng
Vt nhỏ: máu chảy ra màng tim-> chèn ép tim cấp : hay gặp
- Loại chảy máu
Bn vào viện trong tính trạng sốc mất máu
Vết thương vùng nguy hiểm, hay quanh vùng nguy hiểm của tim
TMMP cấp tính
Nếu sốc mất mấu + VT vùng tam giác tim -> nghĩ ngay VT tim
- Loại gây chèn ép tim cấp
Vt vùng tim
Mạch nhanh, mất mạch khi hít sâu
Bn kt, vật vã, đau ngực, khó thở dữ dội
Mặt tím tái, tm cổ nổi rõ, có thể thấy gan to, phản hồi gan tm cổ +
Haddm giảm và kẹ, CVP cao > 15 cmH20=> quan trọng chẩn đoán
Có thể chọc dò đường Marfan vừa chẩn đoán vừa điều trị
- Chấn thương tim
Vớ 1 buồng tim, đến viện chủ yếu dạng cetc
Điều trị
KMP : áp lực âm -5-> -10 cm H2O, vòm hoành phải cao hơn T 0,5-1,5 cm , đỉnh
vòm hoành KLS 5 đường nách giữa
Cơ hoành đảm nhiệm 70% dung tích hô hấp, áp suất phế nang luôn gần bằng
áp suất khi quarn
Sinh lý hô hấp
Trong VTNH sợ nhất là hội chứng hô hấp đảo ngực và trung thaast lắc lư
Trung thất lắc lư: hít vào tt-> bên lành: cản trở máu vể tim, máu lên phổi
giảm=> thiếu oxy càng nghiêm trọng
Khi lượng máu chiesm trên 10% dung tích kmp ( mờ góc sườn hoành) thì mới
có triệu chứng lâm sàng
Máu trong KMP thường là máu đen loãng, không đông do bị tiêu hết yếu tố
đông máu trong quá trình chảy mp
- Tổn thương các tạngh
Rách phế quản nhỏ+ phế nang : rất thường gặp
Xẹp phổi
+ co rúm nhu mô phổi : TK-TMMP làm mất áp lực âm KMP=> co
rúm lại , chiếm chỗ trong kmp đè nhu mô phổi xẹp lại
+ xẹp phổi : tắc các phế quản thực sự làm xẹp nhu mô phổi do ko
thông khí được => xẹp phổi thực sự
Xẹp phổi là hậu quả thứ pahst sau tổn thương khác=> co kéo tổ
chức xung quanh: hẹp khoang liên sườn, kéo trung thất về bên tổn
thg, cơ hoành lên cao
Tim và MNT : 70% vùng tam giác nguy hiểm và 30 % vùng tương
đối ( vt nhỏ < 1,5 cm có thể gây cetc/ > 2cm sốc mất máu)
Lâm sàng
- Đau ngực : liên tục và tăng dần
- Khó thở: liên tục và tăng dần
- Ho khác ra máu sớm : ít gặp nhưng có thể gợi ý vị trí thương tổn
Ít: thương tổn kq/pd, nhiều: đụng dập nhu mô nặng
- Phì phó máu khí ít gặp nhưng nếu có là chắc chắn của vtnh
tiêu chuẩn phim XQ ngực
- đủ kt: lấy được toàn bộ ln
- đung tư thế: cột sống thẳng, xương bả vai ra khỏi phế trg, tia vuông
góc với ngực
- cường độ tia đủ: thấy rõ 3-4 đs ngực đầu tiên, kquan giữa cột sống.
106.VTSN đến muộn có: mủ, nấm não.
Case CNTC, BN nữ, chậm kinh 1 tuần, có đau bụng vs ra máu, hỏi:
111.Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất: geu.
112.Cần CLS: siêu âm đầu dò, B HCG, xét nghiệm progesterone.
Case bn nữ có chậm kinh 5 tuần, vào viện vì đau bụng đột ngột lan lên vai
và nách, có ra máu, hỏi:
113.Chẩn đoán nghĩ nhiều nhất: geu, xoắn BT,viêm phần phụ, sảy thai.
114.Làm xét nghiệm gì: chọn nhiều đáp án( siêu âm, b hcg, khám phụ
khoa,,,)
Case bn nữ, con so thai 35 tuần, vào viện vì ra máu và đau bụng, có dấu hiệu
TSG vs huyết áp 150/90,không có dấu hiệu tsg nặng, siêu âm có bong
rau( khối máu tụ sau rau), hỏi:
115.Chẩn đoán: TSG-RBN-suy thai.
116.Xét nghiệm cần làm: câu dài nhất.
117.Nguy cơ ở mẹ và con: câu dài nhất.
118.Điều trị: mổ cắt TC để cầm máu.
119.Dấu hiệu nghĩ đến geu nhất: có khối cạnh TC ấn đau.
120. Chẩn đoán phân biệt giữa chửa trứng xâm lấn và u nguyên bào nuôi
(test) tức rau phá nát lớp cơ TC.
Câu Đ/S: geu xảy ra ở:
121.Viêm phần phụ.
122.Dùng thuốc tránh thai kết hợp.
123.Dùng dụng cụ TC.
124.Từng triệt sản.
Case nhi hỏi về tiêu chảy cấp nhiều
125.Mycoplasma dùng KS oxacillin Đ/S ( test giống 3 câu)
126.
127.
128.
Case trẻ đẻ non, 32 tuần lúc sinh 1,5 kg. Hiện tại sau 1 tháng nặng 2 kg, hỏi:
129.Chẩn đoán: suy dinh dưỡng thai, suy dinh dưỡng nhẹ, suy dinh dưỡng
vừa, suy dinh dưỡng nặng.
130.1 tháng sau, trẻ bình thường thì tiêm gì: VG B, BCG, 5 trong 1,chưa dc
tiêm.
131.Điều trị sắt trong thiếu máu trong: 2 tháng.
Case VPQP, trẻ có ho, sốt, diễn biến 8 ngày, có rale, hỏi:
132.Chẩn đoán: VPQP, VTPQ,…
133.Điều trị: azi, cepha,macrolid….
Chọc tháo dịch màng bụng: 3l khi chọc tháo dmp phải bù lại bằng
albumin 20%- 100ml cho 2l dịch chọc tháo
Gđ I Không có cổ trướng
Mất bù Gđ II Có cổ trướng
Có/không có cổ trướng
- Trong nhiễm trùng dịch cổ trướng BCDNTT >= 250 tế bào/ mm3
Gồm 3 phần Đ/S mỗi câu 4 ý, MCQ và case LS (nếu tính 4 ý ĐS như 1 câu MCQ
thì tổng có 120 câu).
NỘI
A. Levofoxacin
B. zithroximax…
Viêm phổi là hiện tượng viêm nhiễm của nhu mô phổi gồm viêm phế nang, túi
phế nang, ống phế nang, tc liên kết và viêm tiểu pq tận.
Đặc trưng và tổn thương gp trong bệnh lý viêm phổi là khối đông đặc của nhu
mô phổi => viêm phổi thùy và phế quản phế viêm
Các phương pháp lấy bệnh phẩm chẩn đoán xác định
- chọc hút dmp làm xn tế bào học, sinh thiết mphoi tìm tb ung thư
- soi phế quản tìm tế bào ung thư trong dịch pq, sinh thiết u/ sinh thiết xuyên
vách phế quản
- chọc hút, sinh thiết xuyên thành ngực lấy bệnh phảm xn
+ nêu khu trú ở lồng ngực: xạ trị kết hợp đa hóa trị liệu
Etoposid+ cisplatin
Dùng 6 đợi nếu đáp ứng hoàn toàn / đến lúc bệnh tiến triển nếu đư bán phần
Xạ trị 55gy, trung thất, hố thuwojng đòn. Có thể xem kẽ với hóa trị liệ
4.case LS: BN nam vô gia cư tìm thấy trong tình trạng hôn mê, sốt, suy hô hấp 3
ngày ngoài công viên. BN được đặt NKQ, thở máy, cấy dịch PQ 3 lần âm tính,
nghe tim có tiếng thổi. Định hướng nguyên nhân gây bệnh?
A. S.auerus,
B. S.epidermis,
5. Case LS: BN chấn thương do TNGT vv đau ngực nhiều, phổi phồng bên P, HC
3 giảm phổi P. Cho hình ảnh XQ ngực có TD-TK phổi P.
- Xử trí BN tiếp?
A. Dẫn lưu màng phổi, điều trị kháng sinh, hút liên tục
7. BN nam 23t vv đau ngực dữ dội lan sau lưng, có kèm theo khó thở? Định hướng
nguyên nhân?
A. TKMP
B. NMCT
C. Thủng dạ dày
8. TM cổ nổi không gặp trong trường hợp nào? HKTM sâu chi dưới
9. BN nào có tổn thương van tim nặng nhất (hỏi khó)? Chép sai đề
10. Trường hợp nào cần dự phòng KS trước khi làm thủ thuật như nhổ răng ở trên
BN có tổn thương van tim?
1. các bệnh van tim nhân tạo bao gồm cả van tim nhân tạo ( van sinh
học/nhân tạo trong sửa van tim)
2. bn có tiền sử VNTMNK
3. vác bệnh nhân tim bẩm sinh sau
- TBS có tím
- TBS đã sửa chữa bằng pt/can thiệp qua da, dphong đến 6 tháng sau thủ
thuật hoặc kéo dài cả đời nếu còn shunt tồn lưu hoặc ống dẫn
- suy tim
+ VNTMNK van DMC/VHL kèm hở van nặng , tắc nghẽn van hoặc rò gây phù
phồi trơ với điều trị/sôc tim=> mcc
+ VNTMNK van DMC/VHL kèm hở van nặng , tắc nghẽn van hoặc rò gây suy
tim kéo dài hoặc rối loạn huyết động trên siêu âm tim=> khẩn trương
+ không ks đc nk khu trú: áp xe, giả phình, rò, sùi lớn thêm => khẩn trương
+ VNTM van DMC/VHL tự nhiên/nhân tạo kèm sùi lớn (>10mm) có 1/nhiều
lần tắc mạch dù ks thích hợp
+ VNTM van DMC/VHL tự nhiên/nhân tạo kèm sùi lớn (>10mm)kèm hẹo
khít/hở ban+ nguy cơ pt khẩn cấp
+ VNTM van DMC/VHL tự nhiên/nhân tạo kèm sùi rất lớn > 30mm
VNTM van DMC/VHL tự nhiên/nhân tạo kèm sùi lớn> 15mm và ko có chỉ dịnh
khác
13. BN nam 70t TBMMN trong 5 ngày, vv liệt mềm, HA 190/110 mmHg. Hỏi
mục tiêu HA ban đầu là?
A. 170/110;
B. 160/100;
C. 140/90
14. BN TBMMN vv dùng thuốc HA ngay khi nào? HA > 180/110 mmHg
Điều trị bệnh nhân TBMMN chủ yếu là cứu vùng tranh tối tranh sáng
Bao gồm
1. vùng đệm xơ cơ trước: dày đặc phủ toàn bộ mặt trước tuyến tiền liệt
( chiếm 1/3 tổng khối lượng – ko chứa thành phần tuyến)
2. Vùng ngoại vi: 75% tuyến và là vùng hay bị ung thư tiền liệt tuyến
3. Vùng trung tâm : tỷ lệ mắc ung thư tấp
4. Vùng mô trước TLT: có cơ thắt
5. Vùng chuyển tiếp : 5% tuyến và hay xuất phát của u phì đại tiền liệt tuyến
- TLT trọng lượng khoảng 20g/ tạo 15-30% tinh dịch , sau dậy thì tăng với
tốc độ 1,6g/năm rồi sau đó 0.4g/ năm 40-90 tuổi
- các yếu tố nguy cơ
+ tuổi càng cao càng hay gặp
+ ts gia đình có ng bị TSLTTLT
+ chủng tộc : da đen> da trắng > da vàng
+ lquan testosterol
- TLT là nơi tập trung nhiều apha adrenergic + 1 ít beta adrenergic và
không có cholinergic
( chủ yếu là anpha1)
- cơ chế
1. chèn ép vào niệu đạo=> hc tắc nghẽn: đái khó, đái nhỏ giọt , gián đoạn,
tia nhỏ và yếu , cảm giác đái không hết, bí đá
2. kích thích cảm thụ quan anpa => phản xạ co thắt cơ trơn => HC kích
thích : Đái gấp , đái đêm, đái rỉ, không nhịn tiểu được
IPSS
- 0-7 điểm: nhẹ
- 8-19 điểm: trung bình
- 20-35 điểm: nặng
* thăm trực tràng: pp đơn giản nhất, nhanh nhất. Ít tốn kém
- ước lượng thể tích
- xác định ung thư TLT kèm theo
- lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp
Bình thường: hình quả tim, to bằng quả táo, nền tương ứng với cổ bàng
quang , đỉnh tựa lên vách ngắn , có 1 rảnh ở giữa
* siêu âm : kích thước tuyến, hình dáng tiền liệt tuyến , hệ thống thận-
tiếu niệu ( thùy giữa có vai trò đặt biệt trong PDTLT)- có thể giảm âm,
tăng âm hay đồng âm – hiếm khi đồng nhất. Vùng ngoại vi phải bình
thuwoofng
* PSA: bình thường < 4ng/ml huyết thanh , nếu > 10 làm sinh thiết dưới
siêu âm
Psa 4-10ng: 25% là ung thư/ > 10 ng/ml > 50% là ung thư
Nên kiểm tra hàng năm >=50 tuổi ( >=40 tuổi nếu ts gia đình có ung thư
tlt)+ kỳ vọng sống ít nhất 10 năm
- biến chứng
Bí tiểu hoàn toàn/ ko hoàn toàn ( ứ đọng > 10ml)
NKTN : viêm BQ, TLT, mào tinh hoàn, viêm thận – bể thận, NKH
Sỏi tiết niệu do ứ đọng
Túi thừa BQ
Đái máu, suy thân
Chỉ định điều trị nội khoa
- các rối loạn ở mức tb- nặng
- cải thiện điểm triệu chứng
- không có chỉ định bắt buốc ngoại khia
- trọng lượng dưới 60g
thuốc chẹn anpha adrenergic
làm giãn cổ BQ và TLT mà không làm giảm co bóp của thân
bàng quang
không chọn lọc : Phenoxybenzamine
chọn lọc anpha1:
- alfuzosin ( XATRAL) 10 mg . ngày
- terazosin ( HYTRIN)
- Doxazosin ( carduran) 2 mg
- Tamsulosin ( FLOMAX)
Tác dụng nhanh, làm giảm 4-5 điểm IPS sau 15 ngày, cải thiện
lâu dài lưu lượng dòng tiểu và điểm triệu chứg
Có thể dùng lâu dài
Không thay thế được thuốc huyết áp
ADR: hạ huyêt áp tư thế, chóng mặt, nôn, buồn nôn, mệt, ngủ
gà, xung huyết mũi
Do đó dùng trước khi đi ngủ có thể giảm các triệu chứng trên
thuốc ức chế 5anpha reductase
Finasterid 5 mg/ ngày
Dutasterid- Avodart 0,5 mg/ ngày
Giảm thê rthisch tuyến + giảm chèn ép
Có thể phối hợp thuốc chẹn anpha, tác dụng cải thiện rõ rệt sau
6-12 tháng , ít tác dụng phụ
thảo dược
- giảm gắn protein với nội tiết tố sinh dục => ức chế 5 anpha reductase
- kháng estrogen
- ức chế yếu tố tăng sinh
- chống viêm
- ức chế tổng hợp PG
điều trị phối hợp 2/3 loại thuốc nói trên làm tăng hiệu quả điều
trị
* lase được chỉ định rộng rãi nhưng ko dùng trong trường hợp
ung thư tlt
16. Nhận định Nhiễm trùng DMB sai? Câu này chép sai đề
A. > 1/200
B. > 1/320
C. > 1/100
- sốt: có thể sốt cao 39-40 độ, có khi sốt âm ỉ kéo dài, thường là đầu tiên, thg sốt
3-4 ngày sau mới đau hsp và gan to
- đau hsp: tùy từng trường hợp, âm ỉ/ tức nặng , có thể đau dữ dội, lan lên vai
tăng lên khi cử động/ ho. Đau tc liên tục kéo dài cả ngày
- gan to và đau. Mềm nhẵn, bở tú ấn đau, ấn kẽ sườn đau chói, rung gan +
Giai đoan
Rất sớm- O Thể trạng tốt, child A, u 1 khối < 2 cm chưa xâm
lấn mạch và chưa di căn
Sớm –A Thể trạng tốt, u =< 3 cm , u < 3 khối, chil A-B ,
chưa xâm lấn mạch máu và di căn
Phát triển –B Thể trạng tốt, u > 3cm , nhiều khôi, chưa xâm
lấn/di căn, chil A-B
Muộn- C Thể trjang trung bình , xâm lấn tm cửa, di căn ,
chil A_-B
Cuối - Thể trjang kém, child C, di căn và xâm lấn hạch
Nguyên nhân viêm tụy mạn: phá hủy tụy không hôi phuc , bệnh lành tính, nặng
lên do biến chứng
Phân loại
1. VTM tắc nghẽn: khối u nhỏ, viêm cơ odđi, viêm bóng Vater, nang tụy,
VTC, chấn thương tụy
2. VTM canxi hóa: rượu, can xi máu tăng, do di truyền, viêm tụy nhijeejt đới
3. VTM tự phát : 10-30%
Cls :
- chụp bụng KCB:
h/a canxi hóa tại tụy
- siêu âm ổ bụng
- ha canxi hóa tại tụy
- tụy teo nhỏ (tụy ko đều)
- giãn ống wirsung
- sỏi tại ống tụy
Ung thư tụy
10% đường tiêu hóa
3 yếu tố thuận lợi : VTM, thuốc lá và di truyền
Hoàn cảnh phát hiện
1. vàng da 35%: dần dần, ngứa gan to, túi mật to
2. đau bụng 45%: thg vị, lam ra sau lưng, giảm khi cúi gập ng, aspirirn
giả đau
3. Ỉa chảy 35% ỉa chảy thẩm thấu
4. Đái đường 50%
CLS
- siêu âm là xn đầu tay, phát hiện 70% u tuy
U giảm âm, gh rõ, wirsung dãn trên u, dãn đường mật, túi mật to
Marker ung thư CA199: lquan giữa kt u và CA199
- 90% là ung thư biểu mô tụy
10% là ung thư tb chế nhày
21. Case LS về BN đau bụng, nghi viêm tụy cấp thì cần làm XN gì ngay?
SA+ CTM- CLVT ổ bụng luôn
22. Case LS: BN đau khớp bàn ngón, cổ chân, cứng khớp buổi sáng 2h.
- BN có XQ bào mòn xương, hốc trong xương, khe khớp hẹp nhẹ. Theo
Steinbroker thì độ mấy? độ 2
Case VKDT: BN nữ, tiền sử VKDT 2 năm, điều trị bằng MTX 10mg/tuần,
cloroquin 250mg/ngày, và NSAIDS, nhưng ko đỡ, hỏi:
34. Dùng thêm gì: tăng tối đa MTX, thêm sala, thêm corticoid,tăng tối đa
cloroquin.
35.Nếu sau …tháng mà không đỡ thì dùng gì: thay bằng thuốc sinh học, tăng
corticoid, thêm….
MTX thường sau 1- 2 tháng mới chỉnh liều , MTX vẫn là điều trị chủ yếu
còn thuốc sinh học là bổ trợ
Thường kết hợp MTX và thuốc CSRTH để tăng hiệu quả điều trị và giảm tác
dụng không mong muốn trên gan , cần bổ sung folic để giảm td ko mong
muốn về máu
Thuốc CSRTH
Hydroxychloroquin hoặc chloroquin với thể nhje
MTX+ chloroquin=> hàng đầu
Salazopyrin : ko dung nạp MTX
MTX+ hydroxycloroquin + Salozopyrin
MTX+ cyclosporin A
- MTX là lựa chọn hàng đầu: giảm tổng hợp DNA , chống viêm , UCMD
- Sulfasalazine
Chống chỉ định MTX hoặc kết hợp MTX
- Cyclosporin A- Neoral
ức chế tổng hơp DNA và phòng ngùa tích tụ mARN, ức chế pha ban đầu
của hoạt hóa tế bào T, ucmd nhưng không có độc tính tủy xương
CĐ: VKDT thể nặng, không đáp ứng với MTX
Sau 4-8 tuần nếu ko đạt hiệu quả thì tăng 0,5-1mg/kg/ngày trong 1-2
tháng đạt 5mg/kg/d
- Các tác nhân sinh học :
VKDT nặng , kháng điều trị thông thương khác=> vẫn kết hợp MTX
Case VKDT:bn nữ, bị sưng đau khớp bàn ngón, cổ tay…có RF 25mIU/L,
hỏi:
36.Chẩn đoán: VKDT
37.Điều trị giảm đau bằng gì (DAS 3,2): 3.2 là hđ trung bình => coritcoid
HLA B27
38.Hình ảnh xq đặc trưng có VKDT: hẹp khe khớp, bào mòn xương, mất
chất khoáng, hình ảnh cháy xương.
Hình ảnh bào mòn xương là tổn thương đặc trưng cho VKDT
Biểu hiện chính là viêm mạn tính màng hoạt dịch kéo dài => tổn thương nhiều
khớp ( hậu quả của viêm là màng máu hoạt dịch)
Bệnh thường gặp ở nữ 40-50 tuổi nữ/ nam = 2,5-3/1 có 80% thuộc 35-50.
- nguyên nhân : chưa rõ ràng nhưng có liên quan : Mycoplasma, EBV, CMV,
rubelle
Tổn thương sớm nhất, cơ bản nhất : tình trạng viêm không đặc hiệu mạn tính
của màng hoạt dịch khớp. Bao gồm
+ miễn dịch dịch thể=> tạo thành phức hợp md và tb=> cytokin gây viêm và hủy
khớp
Yếu tố di truyền :
giai đoạn I Xq chưa thay đổi, chỉ có hình ảnh mất chất khoáng
đầu xương
II Ha bào mòn xương, hình hốc trong xương, hẹp nhẹ
khe khớ
III Khe khớp hẹp rõ, nham nhở, dính khớp 1 phần
IV Dính khớp và biến dạng trầm trọng, bán trật khớp,
lệch trục
Xq trong giai đoạn muộn, không phát hiện đc tổn thg viêm màng hoạt
dịch => SA và MRI phát hiện đc
Tổn thương xương hay gặp nhất là khối xương cổ, ban tay
Hình ảnh bào mòn xương: phát hiện sớm và độ nhạy
MRI> XQ> siêu âm
Gặp nhiều nhất ở đầu dưới xương quay 60-70%, xương cả, xương trụ
30-45%, xương thuyền 20-50%. Hầu như không có bào mòn xương
đậu
Chẩn đoán theo ACR 1987
1. thời gian cứng khớp buổi sáng > 1h
2. viêm ít nhất 3/14 khớp ngón gần , bàn ngón tay, cổ tay,
khuỷu, cổ chân, gối, bàn ngón chân
3. trong đó có ít nhất 1 khớp thuộc: ngón gần, bàn ngón tay, cổ
tay
4. Hạt dưới da
5. Yếu tố RF +
6. Hạt dưới da
7. XQ điển hình ở khối xương cổ tay : ha bào mòn, mất chất
khoáng đầu xương
Thời gian diễn biến >=6 tuần, chẩn đoán khi có >=4/7 yếu tố
23. Case về BN đau bụng siêu âm có u gan T 3 cm, giảm âm. Hỏi cần làm thêm
XN gì để chẩn đoán?
A. CT
B. AFP
C. Sinh thiết gan
Trên siêu âm u gan có hình ảnh giảm âm, tăng âm hoặc hỗn hợp
Trên CT/MRI ngấm thuốc mạnh ở thì đm và thoat thuốc nhanh ở thì tĩnh
mạch
- nếu siêu âm thấy khối > 3cm
+ CT/MRI điển hình => chẩn đoán k gan
+ CT/MRI ko điển hình => AFP > 400 ng/ml-> chẩn đoán HCC
24. Hình ảnh XQ loãng xương nguyên phát? Tăng thấu quang đồng nhất.
25. BN nữ 50-60T mãn kinh có loãng xương nguyên phát. Hỏi nguy cơ tổn thương
những xương nào? ĐS
A. Lún xẹp ĐS Đ
B. Gãy Pouteau Colles Đ
C. Gãy cổ xương đùi S
D. Đầu dưới xương cánh tay S
A. Acid zoledronic Đ
B. Alendronat- Forxamax Đ
C. PTH S
D. Calcitonin S
27. Nhóm thuốc nào vừa ngăn hủy xương vừa tăng tạo xương?
A. Biphosphonat
B. Strontium ranetate
C. Calcitonin
D. Cả A+B
Strontium ranetate là chất duy nhất vừa tăng tạo xương vừa ức chế hủy
xương
Định nghĩa
- WHO 1993: là 1 bệnh lý của xương, giảm khổi lượng xương kèm hư viến
cấu trúc xương => nguy cơ gãy xương ( mật độ xương để đnahs giá nguy cơ
gãy xương)
- WHO 2001 đặc trưng bởi thay đổi sức mạnh xương : mật độ xương và chất
lượng xương. Chất lượng xương : cấu trúc xương, chu chuyển xương
Phân loại
- với loãng xương sau mãn kinh. XQ thường đánh giá tại cột sống : bh sớm nhất
Chỉ đánh gia đc khi mất > 30% klg xương=> ko dùng để chẩn đoán sớm
Đs bình thường-> đs lõm mặt trên-> đs lõm 2 mặt-> ds hình chêm-> đs xẹp hình
lưỡi
Không có tổn thương hủy xương cột sống, khe khớp ko hẹp, cùng sau bình
thường
- sinh hóa: lx nguyen phát: hc viêm, bilan canxi-phospho phải bình thg=> ngay
khi gãy đốt sống máu láng tăng, pptase tăng nhưng sẽ về bthg trong vài tuần
3. pn> 65 tuổi có tử 2 ytnc trở lên : điều trị ngay ko cần đo mđx
- các thuốc
Kết hợp vitamin D3 800 UI/ngày + canxi 1g/ ngày ( canxi triol)
Nhóm biphosphat
Kháng hủy xương với sự giảm tiêu xương , luôn kết hợp vitamin D và canxi
Các thuốc uống lúc đói và không được nằm sau uống thuốc ít nhất 30p( sgk trc
ăn sáng 30p và ko nằm sau 30p)\
Chỉ đinh: mới gãy xương, loãng xương nhe, dự phòng laoxng xương do điều trị
corticoid
Basedow là dạng cường giáp phổ biến nhất với đặc điểm
A. 20-30
B. 30-40
C. 40-50
D. 50-60
A. 0,2-0,5 IU/kg/ng
B. 1 IU/kg/ng
C. 200 IU/ng
D. Không đáp án nào đúng( 10UI hoặc 0,1-0,2 UI/kg/ngày => khởi đầu )
Điều trị đái tháo đường
- Với ĐtĐ type 2
( điều trị thất bại với Met +- thuốc khác )-> tiêm 1 mũi Insulin nền bất kì vào giờ
nào
+ chỉnh liều 10-15% hoặc 2-4UI 1-2 lần/ tuần cho tới khi đạt mục tiêu đường
huyết
Liều mới = 0,55 *P – 40-50% tổng liều= Insulin nền / 50-60% là insulin bonus
+ hc cushing nội sinh: u tuyến yên gây quá sản tt 2 bên, u thượng thận, u
tiết ACTH: u carcinoid tại tụy, phổi, ruột
Ngoại sinh: tiền sử sử dụng corticoid kéo dài, đục thủy tinh thể, loãng
xương, hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi, laojn thần
Nội sinh: tăng huyết áp, rậm lông, vô kinh, trầm cảm
Vai trò của phổi sau vài phút=> thải trừ CO2
Vai trò của thận: vài giờ- vài ngày: tái hấp thi HCO3-, đào thải acid
NaHCO3 4.2 %
NaHCO3 8,4 %
Nên dùng dung dịch kiềm khi : toan máu nặng pH < 7,1, HCO3- <10
Giảm tk nguồn gốc Tổn thg tủy cổ: bại liệt, chấn thương
ngoại biên Bệnh lý tk ngoại biên: HC gulain- Barre
Bệnh cơ: nhược cơ, liệt ck
Gù vẹo cột sống
Giảm tk nguồn gốc Hc picwick
tw Dùng thuốc ức chế hh
Kiềm chuyển hóa nặng
Ngừng thở khi ngủ
Thở oxy lưu lượng cao ở bn shh mạn
Giảm tk pn ARDS , ppc, hen pq nặng, TK-TMMP, mất bù
shh mạn
Tắc nghen đường thở Dị vật đường thở, co thắt thanh quản, tk nhân
tạo ko đúng
Điều trị
- Xử trí nguyên nhân, điều trị trc
- Xử trí giảm tk pn
- Tk nhân ttajo
- Toan nặng: truyền dịch cần thận trọng, tránh nguy cơ shh
Kiềm chuyển hóa
Tăng nồng độ HCO3- htg làm tăng pH máu
- Cơ chế
+ tăng HCO3- htg
+ mất H+ ngoại bào
+ cc nhiều HCO3-
+ giảm bài tiết qua thận: giảm lọc cầu thận, tăng tht( giảm K, CL)
- Lâm sàng: ít đặt hiệu
lẫn lộn, u ám, hôn mê, co giật, nôn, dluu dịch dạ dày, dùng lợi tiểu
Yếu cơ, chột rút, cơn tetani, tăng PXGX
Rlnt nếu kiềm ch nặng
- Khí máu
pH> 7,45
HCO3-> 28
paCO2> 45
- dịch chiếm 50-60% trọng lượng cơ thể, chủ yếu là nội bào (2/3)- ngoại bào (1/4
trong lòng mạch, ¾ dịch kẽ)
+ AL thủy tĩnh
+ AL keo
- ALTT huyết tương = 2( Na+K)+ glu+ure: 290-310 mosmol/l, phụ thuộc chủ
yếu vào Na+
- Hạ Na máu = thừa nước trong tế bào/ mất nước ngoài tb= thiếu Na
- Nồng độ Na máu ko phản ánh tổng lượng Na cơ thể cũng như tổng lượng
nước cơ thể
Tăng : kèm tăng Na máu, giảm bicarbonat máu=> xử trí theo nguyen nhân
Giảm : kèm nn giảm Na, mất dịch dạ dày( kiềm CH), toan CH tăng anionGAP
=> xử trí theo nn, giảm clo+ kiềm chuyển hóa-> truyền NaCL
Kali máu
Cation chính dich nội bào, có vai trò quan trọng trong tạo điện thế màng
Thay đổi
Tăng K máu
- tăng K vào: dd chưa kali, ăn nhiều K khi rối laojn bào tiết K
- thận giảm bài tiết: suy thận nặng, suy tt, bệnh thận lẽ, ACEI, ARB, NSAIDs,
lợi tiểu giữ K ( spironolactone, trimethoprim)
( tăng K giả : tăng tc, tăng dc, vận cơ khi lấy máu tm, chọc nhiều lần, mảnh vỡ
HC)
Giảm K máu
Qua thận
Ngoài thận
K 2,5-3.0: yếu mệt toàn thận, liệt chi, liệt ruột , tê bì, chuột rút, giảm PXGX
ECG:
Thấy rõ v2-v4, ST chênh xuống , T dẹt, PR dài , U chuyển đạo trc tim
RLNT: NNT T, NTT N, Nhịp nhanh thất, trên thất, xoắn đỉnh
Đặc biệt hay gặp trong hạ K máu ở bn có bệnh tim/ điều trị digoxin
Điều trị
K< 2,5: bù qua dịch triền ko quá 40mmol/l dịch và ko quá 20 mmol/h
1. sốc giảm thể tích : mất máu, mất 1 thể tích dịch lớn -> giảm nghiêm
trọng tiền gánh-> giảm thể tích tống máu và cung lượng tim
2. sốc tim : chức năng bơm máu của tim giảm nghiêm trọng=> PPC huyết
động. Nmct > 40% cơ thất trái, bệnh cơ tim, rối loạn nhịp
3. sốc do tắc nghẽn ngoài tim : điển hìn là ce tim cấp giảm thể tích tống
máu và cung lượng tim, tắc mạch phổi lớn
Sinh lý bệnh
- hậu quả trên chức năng tế bào: cơ quan chịu ảnh hưởng nghiêm trọng
trong sốc theo mức độ giảm dần : gan> thận> cơ > phổi
Gđ tăng động: giãn mạch, giảm oxy tổ chức. Đáp ứng của tim là tăng
cung lượng tim. Mạch nảy rõ, khác biệt HATT và HATTr được duy trì
hoặc tăng thêm-> giảm hattr và hatb
Gđ giảm động: giảm thể tích tuần hoàn và giảm co bóp cơ tim => giảm
cung lượng tim, tăng áp lực đổ đầy và giảm chỉ số tim
định nghĩa : sốc là HC lâm sàng xảy ra do hậu quả của tình trạng giảm
tưới máu tổ chức gây thiếu oxy tế bào
( sốc giảm thể tích, sốc chấn thương, sốc tim, sốc nk, sốc tk, suy thượng
thận)
1. Hạ huyết áp
HATT < 90 mmHg/ Hatb < 60 mmHg, hay HATT giảm quá 40 mmHg
hoặc HATB giảm quá 30
GĐ đầu : huyết áp kẹt, dao động
2. Giảm tưới máu cơ quan
Tlyt, thiểu niệu < 20 ml/h hay < 0,5 ml/kg/h , vô niệu < 10 ml/h, rối
loạn tưới máu da
3. Xuất hiện và phát triển chuyển hóa yếm khí
Tăng lactat máu đm > 2 mEq/l
Phải đo lactat nhiều lần để theo dõi diễn biến sốc
Không có sự tương quan giữa pH máu và lactat máu
Loại sốc Cung lượng Áp lực tm Áp lực mao Sức cản
tim trung tâm mạch phổi hệ thống
bít
Giảm thể Giảm Giảm Giảm Tăng
tích
Phân bố Tăng/bt/ Bt Bt/giảm Tăng
giảm
Tắc nghẽn Giảm Tăng Bt/giảm Bt
tim Giảm Tăng Tăng tăng
Test truyền dịch
CVP < 8 cmH20=> 200ml/10p
8-14 cm H2O=> 100ml/10p
Đo CVP=> tăng < 2 => truyền như trên
2-5 đợi 10p nếu < 2=> truyền/ >2 ngừng
A. Lâm sàng
B. Hình thái học và tế bào
C. Xét nghiệm miễn dịch
D. Cả 3
Là 1 trong 10 bệnh ung thư hay gặp nhất, chiếm 3-4% tất cả các loại ung thư
Nguyên nhân chưa đc rõ nhưng gần đây cm đc mối liên hệ với yếu tố môi
trường, chế độ ăn , virus ( thuốc trừ sâu, hóa chất, tình trạng suy giảm miễn
dịch, bệnh tự miễn, EBV gây cả Hodgkin lẫn ko Hodgkin, HTLV1 có thể gây
lympho ác tính/ leucemie T)
- Lâm sàng
Xuất hiện các khối u – hạch to: ko kèm viêm, mật độ chắc, có thể to
nhiều nơi
Tổn thương ngoài hạch: u thần kinh, u gan, u lách=> thường gặp ở
lympho không Hodgkin
Hodgkin: hạch to ở vùng trên cơ hoành đặc biệt u trung thất có thể có
triệu chứng ngứa
Ko Hodgkin: cả trên và dưới cơ hoành , u trong ổ bụng cao hơn
Triệu chứng B => mức độ phát triển của ung thứ
1. Sốt kéo dài
2. Gày sut giảm 10% thể trọng trong vòng 6 tháng
3. Ra mồ hôi trộm về đêm
- Cận lâm sàng
Hạch đồ và sinh thiết hạch là xn chẩn đoán và giúp phân loại về mô
bệnh học
Huyết đồ, tủy đồ, sinh thiết tủy=> có hay ko xâm lấn tủy xương => gđ
Máu lắng có gtri tiên lượng trong Hodgkin
Acid uric, LDH tăng và tăng rất cao trong không Hodgkin ác tính cao
Xn chẩn đoán hình ảnh
- Chẩn đoán giai đoạn bệnh
Theo Ann-Arbor
I : tổn thương 1 vùng hạch/1 cơ quan ngoài hạch duy nhất
II: 2 hoặc nhiều vùng hạch ở cùng 1 phía cơ hoành
III: các vùng hạch/ cơ quan ở cả 2 phía cơ hoành
IV: III+ 1/nhiều cơ quan ngoài hạch
A: không có trc toàn thân
B: có trc toàn thân
E: tổn thg 1 cquan ngoài hạch
Phân loại
Hodgkin 4 thể
+ Ưu thế lympho bào 5%:trẻ tuổi, âm thầm, tiên lượng tốt,
Tăng sinh lan tỏa dòng B, hiếm gặp reed-sternberg
+ thể xơ cục 60%, bn trẻ, tiên lượng tốt, chủ yếu là lympho, 1 số
bctt, ưa acid, dtb, reed- sterbrg
+ hỗn hợp tb 20%, tiên lượng tb
+ nghèo lympho bào: 5%, tiên lượng xấu, gặp nhiều reed
sternberg
Không WF 1982 dựa trên xn mô bệnh học gồm 10 thể
hodgkin Độ ác tính thấp 3/ TB 4/ cao 3( tb to nguyên bào md, nguyên
bào lympho, tb nhỏ nhân ko khía)
2001 WHO: hình thái học, md học , bđổi di truyền+ lâm sàng
3 nhóm tiế triển chậm, tb, nhanh ( burkit, u
lympho/tiền B,T0> tiên lượng và điều trị
Điều trị
Điều trị hiện nay với hodgkin chủ yếu là tia xạ và hóa trị liệu
U lympho Hogdkin
- Độ ác tính thấp, gđ I+II: điều trị đơn thuần bằng tia xạ có thể áp dụng
- Bn lớn tuổi, nguy cơ tb hoặc thấp, COP/ COP-B sau đó tia xạ củng cố
- Bn ác tính tb/cao, gđ 3,4 đa hóa trị lijeu là lựa chọn hàng đầu : CHOP
( adriamycin, cyclophosphamid, vincristin, prednisolon) 6-8 đợt
CHOP-R áp dụng cho bn ko Hodgkin tb B
- Hóa trị liệu liêu cao, phối hợp ghép tế bào gốc tự thân thương áp dụng
cho bn tái phát/ ko đáp ứng với phác đồ kinh điển
NHI
A.1+2
B. 1+3
C.1+4
A. 1+2+3+4
B. 2+3+4+5
C.1+3+4+5
D.2+3+4+5
- Dự phòng thấp tim cho BN này bằng penicillin chậm?
NGOẠI
A. VT bụng và shock
2. Sỏi mật kèm viêm ruột sẽ thấy hình ảnh trên XQ?
B. Liềm hơi
Bệnh nhân sỏi đường mật có biến chứng viêm ruột có thể gặp dấu hiệu nào:
Giãn đại tràng góc gan, khí trong đường mật
Sỏi mật và biến chứng cấp cứu:
- ở các nước phát triển: sỏi túi mật- sỏi cholesterol, đường mật chính thường là
sỏi thứ phát do sỏi túi mật di chuyển xuống, sỏi trong gan tỷ lệ thấp
- Việt Nam: sỏi đường mật chính kết hợp sỏi trong gan vad túi mật-> sắc tố mật
là chủ yếu ( nhân + xác trứng giun, viêm lâu ngày làm xơ hóa đường mật , chít
hẹp=> mở đường mật lấy sỏi và dẫn lưu)
Lâm sàng : tam chứng Charcot: đau , sốt, vàng da
- thực thể: nghèo nàn : gan to, túi mật căng to- túi mật to và đau là một dấu
hiệu thực thể có giá trị chẩn đoán và chỉ định can thiệp cấp cứu,
+ hội chứng tắc mật : bil trực tiếp tăng, phosphatase kiềm tăng, sắc tố mật và
muối mật trong nức tiểu
- Siêu âm
Dấu hiệu trực tiếp: sỏi trong lòng đường mật có kèm bóng cản/ không kèm bóng
cản nếu là sỏi bùn
U đường mật ngoài gan cần phân biệt: u đường mật ngoài gan, u đầu tụy chèn ép,
máu cục, mủ trong đường mật
U đường mật trong gan: hơi trong đường mật, vôi hóa trong nhu mô gan
Siêu âm còn hạn chế với sỏi nhỏ, ở vùng thấp omc, sỏi gây K hóa=> CT
- chụp đường mật trong mổ: 2 thời điểm trước khi mở OMC/ sau khi lấy sỏi để
đánh giá sót sỏi
Ứ đọng dịch mật do sỏi, tăng áp lực đường mật-> mật thấm ra ngoài qua hệ thống
dẫn mật ( người còn túi mật và chưa mổ lần nào, mổ mật nhưng ít dính)
Mật thấm ra ngoài ngấm vào tc vùng cuống gan-> phù vàng mọng/ dịch mật đọng
lại trên mặt gan và dưới cơ hoàng
=> ổ bụng có dịch mật nhưng ko có giả mạc và ko thấy sự thông thương của túi
mật, đường mật ngoài gan với ổ bụng => Mổ Cấp Cứu
Bụng trướng, cupm toàn ổ bụng nhưng đau nhất là dưới sườn P
Thường do sỏi vùng thấp omc, kẹt trong cơ oddi=> đau quặn gan và điểm sườn
lưng T
Amylase tăng
Chảy máu đường tiêu hóa thường kéo dài, kèm sốt trước mỗi đợt chảy máu, sốt
39-40 kèm rét run. Đau vùng hsp, giảm khi chảy máu. Vàng da
+ Phim chụp kiểm tra đường mật bình thường , ko còn dị vật thuốc qua cơ odđi
xuống tá tràng bình thường
+ thể trạng bn tốt: rút kerh sau 1 tuần
Chỉ định mổ
A. Hay gãy ở 1/3 giữa và 1/3 dưới S chỉ hay gãy ở 1/3 dưới
B. Hay chèn ép khoang 1/3 trên Đ
C. Thường dễ chẩn đoán nhưng đôi khi xử lý khó Đ
5. CĐ tán sỏi nội soi? ĐS
A. Sỏi NQ 1/3 trên >1,5cm S
B. Sỏi NQ 1/3 giữa Đ
C. Sỏi NQ 1/3 dưới Đ
D. Sỏi NQ kèm dị dạng S
6. Tổn thương vừa và nhẹ trên UIV chấn thương thận?
A. Bài tiết thận bình thường
B. ổ đọng thuốc nhu mô
C. thoát thuốc ra xung quanh thận
D. cả 3
7. BN bị chấn thương niệu đạo trước. Xử trí?
A. DL bàng quang
B. Đặt sonde NĐ
C. Không điều trị gì
A. 1+2+3
B. 2+3+4
C. 1+3+4
chẩn đoán từ sonde foley 14-16 trở lên.chẩn đoán hẹp niệu đạo:
Có những thương tổn xuất hiện ở hầu hết thop: thủng thành ngực, rách nhu
mô phổi, TM-TKMP
A. Có tăng ALNS Đ
B. Tiên lượng xấu s
C. Chắc chắn có viêm màng não S
D. Mổ cấp cứu S
A. ĐM não trước
B. ĐM não giữa
C. ĐM não sau
Kết quả điều trị phụ thuộc 1 phần vào khả năng quản lý và xử trí cấp cứu
ban đầu
XQ Thẳng, nghiêng, chếch ¾ xác định tổn thg xương, nếu tổn
thg cổ cao=> mồm há
CT Tổn thương xương=> mất vững
MrI Tổn thương tủy
Tiên lượng phụ thuộc vào thương tổn tk
Mất hoàn toạn vđ, cg: tiên lượng kém, rất ít cơ hội phục hồi
điểm yếu của vùng thắt lưng- lưng là vùng bản lề T12-L1
tổn thương vùng bản lề lưng- thắt lưng hya gây tụ máu sau phúc mạc và chấn
thương ngực phối hợp=> XQ ngực hàng loạt
với trg hợp bn có trc lâm sàng mà ko có bhien trên tổn thương xương=> MRI
tủy
18. Tại sao chấn thương mạch máu thì các bác sĩ dễ bỏ sót hơn vết thương mạch
máu?
A. Các BS quá chú ý đến tổn thương gãy xương, phần mềm mà biểu hiện chấn
thương mạch máu không rầm rộ nên dễ bỏ qua
B. Biểu hiện khác như gãy xương, phần mềm rầm rộ, CT mạch máu thường vẫn
bắt được mạch trong 6h đầu.
C. Do siêu âm Doppler mạch ban đầu khó xác định tổn thương chấn thương.
Chẩn đoán chấn thương- vết thương mạch máu chi chủ yếu dựa vào lâm
sàng – quan trọng nhất là hội chứng thiếu máu chi cấp tính / Dopler chỉ là
thăm dò cận lâm sàng chính
Cắt hay không cắt : cứng khớp tử thi=> xh sớm và trung thành
Hồi phục hoàn toàn Hồi phục 1 phần ( >6h) Không hồi phục
(<6h)
Mất mạch, lạnh Phù nề+ đau cơ Phỏng nước
Giảm cảm giác Mất cảm giác Cứng khớp tử thi
Giảm vận động Mất vận động Tím đen, hoại tử
Hội chứng thiếu máu ngoại vi 5P
Xử trí
Cố gắng rút ngắn tối đa thời gian thiếu máu chi bằng xơ cứu và mổ phục hồi
lưu thông
Dập nát/ đụng dập 1 đoạn mạch và hk bên trong> dập nát + đứt rời 1 đoạn
mạch > đụng dập nhỏ cả 3 lớp ở 1 bên thành mạch > co thắt mạch
Dấu hiệu mạch yếu hay mất mạch bao giờ cũng có trên lâm sàng và có vai
trò quan trọng trong chẩn đoán
Phần mềm xung quang thường tổn thượng nặng=> tiến triển của thiếu máu
rất nhanh nhất là khi có gãy xương 2 tầng /1 chi
Chi dưới: gãy 1/3 dưới xương đùi, lồi cầu đùi, trật gối, gãy mâm chày, 1/3
trên xương chày
Chẩn đoán VT-CT ĐM chi chủ yếu là dựa vào lâm sàng
Cơ năng:
- bị đâm, chọc bằng vật nhọn, chảy máu rất nhiều qua vt, có khi thành tia
Toàn thân
- ít thay đổi trong ngày đầu, có thể thiếu máu trong chảy máu nhiều hoặc dh
nhiễm độc khi đã hoại tử
Tại chỗ
+ vt đã cầm máu nhưng thấy 1 khối máu tụ dưới da quanh vết thương điển
hình máu tụ đập theo nhịp
- dưới thương tổn biểu hiện của hc thiếu máu cấp tính chi
Triệu chứng lâm sàng có 1 số thay đổi do những sang chấn của xương gây
ra
Rất dễ bỏ sót do tập trung vào dấu hiệu của gãy xương và tổn thương các nơi
khacs
Vtđm: chủ yếu xảy ra ở chi trên 75%: vt đứt rời, vt bên lớn rộng > ½ chu vi
coi như là vt đứt rời về mặt cấp máu, dạng này khó cấm máu, vt bên nhỏ <
1/3 chu vi
Ctđm: chủ yếu ở chi dưới 75 %, gián tiếp do gãy xương 90%/ trực tiếp 10%
A. Độc tố vi khuẩn
B. Ngoại độc tố
C. Nội độc tố
Nhiễm trùng hoại tử tổ chức cơ gây nên bởi độc tố vk yếm khí , lquan đến
các vết thương chiến tranh
- Clostridium perfringens
- trực khuẩn yếm khí Gr(+), C.perfringens hay gặp nhất, 1 số vk khác tk Gr -
> Gr +( E.coli, proteus, P.aeruginosa, Klebsiala)
- gây bệnh bằng ngoại độc tố ( C.perfringens có hơn 20 loại ngoại độc tố
khác nhau)
Đau là trc hay gặp ( đau tăng nhanh sau chấn thương/sau mổ, đau quá mức
tổn thương nhìn thấy được trên lâm sàng, khởi phát đột ngột, có khi rât nặng
nề)
Cần đánh giá toàn trạng trước khi tập trung vào vùng cơ thể ( chú ý tình
trạng nhiễm trùng, nhiễm độc, sốc nhiễm trùng, suy hô hấp)
Điều trị :
Chẩn đoán sớm và điều trị phủ đầu , kiểm soát oxy cho người bệnh, bù lại
khối lượng tuần hoàn và kiểm soát nước tiểu, tiêm phòng SAT
- liệu pháp oxy cao áp : 3 lần/ngày/2 ngày và 2 lần/ngày trong những ngày
sau
- phẫu thuật là cấp cứu thực sự : cắt cụt chi, rạch rộng, cắt lọc rộng và để hở
Ѳ toxin: phá hủy nhanh tổ chức nếu ở mtrg kỵ khí: tan hc, hoại tử tc, phá
hủy cơ tim
- Phòng bệnh :
Vtpm xử lý tốt ngay từ thì đầu : cắt lọc , rạch rộng, để hở
Kháng sinh mạnh và phối hợp
Đề phòng lây bệnh
- Điều trị
Nguyên tắc điều trị hoại thư sinh hơi là kết hợp phẫu thuật, thuốc điều trị
và hồi sức
Phẫu thuật
Càng sớm càng tốt, gây mê nkq, không tê tại chỗ
- Viêm tây khu trú:
Bảo tồn với thể khi trú, mở rộng vthg, cắt lọc rộng rãi, đê rhowr
- Gđ muộn : cắt cụt chi
Thuốc
Ksinh liều cao truyền tĩnh mạch ( metronidazol)
Kháng sinh đầu tay là penicillin ( clindamycin và chloramphenicol)
Hstc bệnh nhân
Có 2 trường hợp bảo tồn : khu trú/ lan lên thành bụng
Phẫu thuật : cắt cụt chi/ mở cân, rạch rộng, cắt lọc tc hoại tử và để hở hoàn
toàn - ko phải trường hợp nào cũng cắt cụt ! ( còn ở vn là penem )
A. Phân máu
B. Đau bụng
C. Phân nhày
23. Triệu chứng của giãn đại tràng bẩm sinh mà trẻ có đợt tiêu chảy xen kẽ táo bón
hay ở lứa tuổi nào?
A. 6 tháng
B. 6- 24 tháng
C. 12 tháng
D. > 2 tuổi
24. Nang nước thừng tinh khác tràn dịch màng tinh hoàn?
27. Thái độ sơ cứu với BN CT cột sống? Nhanh chóng cố định cổ.
28. Case LS: BN tai nạn giao thông bị hôn mê, GCS 7đ , VT vùng thái dương 3
cm, không VT ngực, không VT bụng đã được đặt nội khí quản tuyến dưới nay
chuyển tuyến trên.
29.Triệu chứng tiểu máu gặp tăng dần theo thứ tự trong các bệnh là?
Về phình động mạch chủ bụng, BN nam có đoạn phồng động mạch chủ bụng ở
dưới động mạch thận, đường kính 5,5 cm, không có đau, nên xử trí thế nào
a. Cho thuốc điều trị, bao giờ đau thì mổ
b. Cho thuốc điều trị ngay, mổ khi chuẩn bị xong
c. Mổ ngay
- Dấu hiện giãn nỡ là quan trọng nhất
- Điều trị nội khoa
+ khi khối phồng < 4cm, không biến chưng ( VN là 4cm/ nước ngoài là
5cm)
Điều trị yếu tố nguy cơ: tha, rllp
Chống ngưng tập tiểu cầu
Theo dõi hàng 6 tháng và siêu âm
Nếu đk > 4cm hay quá 5 mm/ 6 tháng=> cần can thiệp
+ khi nhỏ 4 cm nhưng có biến chứng( bn đau hoặc tăng > 5mm/6 tháng =>
can thiệp
( hình túi nguy hiểm hơn, thể trạng người bệnh )
- Can thiệp nội mạch/pt
+ có biến chứng
+ khi >=4 cm
+ lớn > 5mm/6 tháng
- Can thiệp cấp cứu: vỡ/ dọa vỡ, chèn ép, tắc mạch ngoại vi
- Can thiệp cbi càng sớm càng tốt : đk ngang >= 4 cm , HK bám thành, bóc
thành đm, dạng túi
Tránh vỡ, phục hồi lưu thông, xử lý các biến chứng
+ can thiệp nội mạch ( cổ trên túi phình cách ĐM thận >= 2 cm, đm chậu
ko quá gấp khúc, bn già yếu, bệnh phối hợp)
+ phẫu thuật : loại bỏ túi phình, sửa chữa thương tổn, tái lập tuần hoàn
Một khối u cạnh đm phải cbi như một phình đm
Dấu hiệu giãn nở có thể không thấy nếu trong mạch chứa nhiều huyết khối
Đối với giả phình do tiêm chích có 2 đặc điểm
- Đầu mạch phía dưới đã tắc, hệ thống thbh phát triển
- Tại chỗ phồng nhiễm trùng nặng
Do đó chỉ cần thắt 2 đầu ko cần khâu om
31.BN vỡ xương chậu được xuyên đinh kéo liên tục trong bao lâu?
A. 7 ngày
B. 10 ngày
C. 3 tuần
D. 6 tuần
Nếu gãy xương chậu 1 phần thì chỉ cần nằm giường trong vòng 2 tháng can
xương sẽ liền tốt , nếu gxc phức tạp hoặc có biến chứng thì điều trị rất khó
khăn
- Cấp cứu ban đầu
Bất động bn bằng cách cho nằm trên ván cứng, độn khoeo
Chống sốc bằng truyền máu và các dịch thay thê
Giảm đau khi loại trừ thg tổn phối hợp/ biến chứng
- Điều trị thực thụ
Qua giai đoạn sốc và đã xử trí các thương tổn
+ đa số gãy vững ko cần điều trị ngoại=> nằm nghỉ 4-6 tuần
+ điều trị chỉnh hình
Loại B: nằm trên võng khi toác khớp mu, khớp cùng chậu
Loại C: nằm võng và kéo liên tục 11-12kg trong 6 tuần
Kết hợp xương khi gãy ko vững, di lệch nhiều, nẹp vis xương mu nếu toác >
2,5mm
Gãy xương chậu thường là thương tổn phức tạp : hầu hết gãy vững c=do
chấn thương nlg thấp gây nên
Chảy máu trong gãy xương chậu thường nặng nề : từ xương, phần mềm, tm
lân cận
80% là điều trị bảo tồn, 20 % là phẫu thuật
3 xương : chậu, ngồi, mu. 3 xương này cốt hóa ở lứa tuổi 15, khe khớp mu <
5mm, cùng chậu < 2-4mm
Các xương được kết nối với nhau vững chắc bởi 4 nhóm dâu chằng
- Dc cùng chậu
- Dc cùng ngồi
- Dc liên xương mu
- Dc cùng cụt
Nhím dây chằng phía sau khỏe hơn phía trước.
Cơ chế chấn thương nlg thấp: ng già và trẻ em
Cơ chế chấn thương năng lượng cao : người trẻ và tổn thương nặng
- Cơ chế chấn thương
Cơ chế ép trước sau: bị ép giữa 2 toa tàu, 2 ô tô ( 3typ)
+ thương tổn nặng cả cung trước và sau
+ nếu tác động vào khớp mu=> gãy 4 ngành của xương mu
+ nếu lực tác động vào gai chậu trước trên : tổn thương kiểu mở vở: toạc
khớp mu, khớp cùng chậu xoay 1 nửa kc cả 1 / 2 bên
+ nếu lực tác động vào cánh chậu: gãy phối hợp ngành xương mu, toác
khớp mu, gãy cả xương cùng + xương chậu=> Voillermier
Gãy 2 ngành ngồi mu, chậu mu + gãy cánh chậu cùng bên làm méo khung
chậu => gãy kiểu malgainge
Cơ chế ép bên : lực ép ngang vào mào chậu và cánh chậu
(3 typ)
Đa phần là gãy vững , kc bị gãy ở cung trước ½ bên kèm
gãy xương cùng dọc theo lỗ liên hợp/ tổn thg khớp cùng
chậu
Tổn thương kiểu đóng vở
Cơ chế ép dọc
+ thường là hqqju quả ngã cao, đùi thúc lên trên trong tư thế duỗi
+ tổn thương phía sau rất thay đổi, thg là toone thg khớp cũng chậu, có thể
kèm gãy ổ cối
Loại A Xương và dây chằng phần sau khung chậu còn nguyên,
thương tổn gãy vững, đáy chậu không bị tổn thương
Loại B Gãy ko hoàn toàn cung sau, tổn thg không vững, xoay
quanh trục
Phức hợp xương và dc khung sau tổn thương ko toàn toàn
Đáy chậu ko tổn thương
Gãy kiểu mở vở Malgenge
Loại C Gãy hoàn toàn cung sau, tổn thương mất vững cả chiều
ngang và chiều dọc
Tiếp cận bn
32.Case LS về CT mạch ở cẳng chân T bị 4 tiếng, mạch bắt yếu, cảm giác ở bàn
chân T còn ít, chân lạnh. BN đang ở giai đoạn nào?
A. Thiếu máu chi không hồi phục
B. Thiếu máu chi hồi phục một phần
C. Giai đoạn chuyển tiếp
Gđ thiếu máu hồi phục
CĐ mở cân cẳng chân trong trường hợp Bn đến muộn hoặc có dấu hiêu căng
tức bắp chân
33.nào?
A. Thiếu máu chi không hồi phục
B. Thiếu máu chi hồi phục một phần
C. BN đến muộn sau 6h.
34.TC Abces túi cùng Douglas?
A. Cơ thắt HM nhão, túi cùng căng phồng đau
B. Cơ thắt HM nhão, túi cùng không căng phồng
C. Cơ thắt HM nhão, túi cùng căng phồng, không đau
D. Cơ thắt HM không nhão, túi cùng căng phồng
Áp xe trong ổ bụng : khu trú lại ổ viêm
3 loại
4. Áp xe dưới hoàng : dưới vòm hoành và trên MTĐTN
5. Áp xe trong rễ mạc treo ruột non
6. Áp xe túi cùng Douglas
Lâm sàng
- Toàn thân:
HCNT: sốt cao dai dẳng kéo dài , 39-40 độ
Thể trạng chung của người bệnh suy giảm
- Cơ năng
Áp xe dưới hoành
Đau vùng đáy ngực khi thở làm người bệnh ko dám thở sâu, thở nhanh nông
Dấu hiệu kt vòm hoành: nấc có dấu hiệu rất có gtri chẩn đoán
Dấu hiệu muộn: thành ngực/bụng nề, gồ lên, khoang gian sườn giãn rộng,
ấn đau chói, TDMP bên áp xe
- Tùy vị trí mà có đường chọc, dẫn lưu thích hợp
+ dưới hoành P, trên gan, phía trước : rạch da dưới sườn P đến pm không
rạch nữa, đẩy pm xuống dưới => chọc hướng lên trên , khi hút ra mù và hơi
thối sẽ đặt dluu
+ áp xe dưới hoàng trái : làm tương tự P phía trước
+áp xe dưới hoành bên P, phía sau: rạch da, rạch lớp cơ lưng rộng , cơ
răng, cắt xương sườn 12, rồi vào áp xe, đặt daxn lưu lớn để dẫn lưu mổ mủ,
Áp xe trong rễ mạc treo ruột non
Hội chứng bán tắc ruột, kích thích có thể ỉa lỏng
Có thể thấy một khối vùng quanh rốn, ranh giới rõ , mềm, ít di động
và đau
Nếu đã thành hóa phía trước thì dẫn lưu ngoài phúc mạc
Chưa thành hóa phía trước=> mở bụng dẫn lưu kín ( phải cô lập ổ
nhiễm khuẩn)
Áp xe túi cùng douglas
Dấu hiệu kích thích cơ quan lân cận: đái khó, đái buốt, đái rắt, bí
đái/ đau, khó khi đi ngoài, mót rặn, đi ngoài liên tục, hc lỵ
Thăm tt có 2 dấu hiệu quan trọng :
1. Cơ thắt hậu môn nhao
2. Túi cùng douglas phồng, đau chói
Dẫn lưu áp xe qua thành trước trực tràng sau khi chọc hút ra
mủ . pn độ tuổi sinh đẻ dẫn lưu qua túi cùng âm đạo
Điều trị trước pt
Hồi sức trước mổ chu đáo: truyền dịch, kể cả máu nếu cần, điều chỉnh rlđg
Dùng ks phổ rộng kết hợp thuốc diệt vk kỵ khi
Phẫu thuật
- Dẫn lưu ổ áp xe theo đường ngắn nhất
- Dẫn lưu ngoài ổ bụng
- Không qua khoang màng phổi
( trước khi pt phải chọc dò , có hướng dẫn sâ, ct là tốt hơn cả )
Có thể phải mở bụng để dẫn lưu nếu áp xe thất bại hoặc áp xe sâu chưa
thành hóa – cách ly ổ mủ tốt
Các phương pháp cls
Đánh giá tình trạng nhiễm khuẩn: bc cap 15000-20000, chủ yếu đntt
Chẩn đoán hình ảnh : rât hiệu quả trong chẩn đoán xác định cũng như vị trí
áp xe => thái độ đoeeì trị
- XQ bụng kcb
Ap xe dưới hoành: vòm hoành lên cao, mờ và có mức nước hơi-> phim
nghiêng để chẩn đoán vị trí
Áp xe trong rễ mtrn : quai ruột bị chèn ép ra xung quanh, mức nc hơi, quai
ruột giãn
- Siêu âm ổ bụng có giá trị chẩn đoán tất cả khối áp xe trong ổ bụng và
douglas: dịch đọng, có thể không đồng nhất, vách dày và bọc xung quanh
- CT: chính xác, độ nhạy và đặc hiệu cao hơn s,â
SẢN
1. Thay đổi tiết sữa sau đẻ như thế nào? Chọn câu sai
A. Prolactin được giải phóng
B. Prolactin bị estrogen và progesteron ức chế
C. Prolactin giúp gây vô kinh
2. Case LS: BN nữ chậm kinh 1,5 tháng vv ra máu, đau bụng. Khám thấy khối
tổ chức trong âm đạo.
- Chẩn đoán?
A. Chửa ngoài tử cung
B. Sảy thai khó tránh
C. Sảy không hoàn toàn
D. Sảy hoàn toàn
- Nguyên nhân chảy máu có thể là?
A. RL đông máu
B. Sót rau
C. Bong màng rau
- XN cần làm cho BN?
A. CTM
B. Siêu âm
C. Chức năng gan thận
3. Chửa trứng? ĐS
A. 30% có cường giáp S
B. 80-90 % có tiên lượng tốt Đ
C. Tỷ lệ chửa trứng toàn phần và bán phần bằng nhau S
4. Tỷ lệ chửa trứng tái phát lần mang thai sau?
A. 1/60
B. 1/75
C. 1/100
D. 1/50
5. Chửa trứng bán phần không có rối loạn NST nào?
A. 69,XXX
B. 69,XXY
C. 69,XYY
D. 69,YYY
6. Một câu về chọn câu đúng về bộ NST của chửa trứng toàn phần?
7. Yếu tố không liên quan đẻ non?
A. Thai to
B. U xơ tử cung
C. Dị dạng tử cung
8. Định nghĩa đẻ non? Thai từ tuần 22-37
9. Fibronectin âm tính từ tuần thai bao nhiêu?
A. 16
B. 18
C. 20
D. 24
10.Chẩn đoán dọa đẻ non dựa vào xét nghiệm chất gì?
A. Progesteron
B. Fibronectin
C. Hcg
D. Estrogen
11.Thăm âm đạo trong dọa đẻ non nhằm?Câu sai
A. Đánh giá xóa CTC
B. Đánh giá mở CTC
C. Tính Bishop
D. Đánh giá độ lọt ngôi thai
12.Nhận định về khung chậu nữ đúng?
A. Đường kính trước sau lớn nhất ở eo trên
B. Đường kính ngang lớn nhất ở eo trên
C. Đường kính của eo giữa là giữa 2 ụ ngồi
D. Đường kính hữu dụng là nhô hạ vệ.
13.Cặp hoormon nào có cấu trúc chuỗi beta giống nhau?
A. Hcg và LH
B. TSH và LH
C. LH và FSH
D. TSH và FSH
14.Yếu tố nguy cơ thai già tháng? ĐS
A. Thai vô sọ Đ
B. TS lần trước thai già tháng Đ
C. Dùng progesteron kéo dài Đ
D. Điều trị dọa sảy S
15.Nước ối màu xanh chứng tỏ?
A. Thai bị suy từ trước
B. Thai có thể bị suy
C. Thai có phân trong nước ối
16.Yếu tố nguy cơ suy thai? ĐS
A. Thai to S
B. Giảm dòng máu tuần hoàn bánh rau Đ
C. Mẹ bị suy tim Đ
17.Nhịp nhảy khi độ dao động tim thai?
A. >15 nhịp
B. >20 nhịp
C. >25 nhịp
D. >30 nhịp
18.Cách tính tuổi thai? ĐS
A. Theo kinh cuối cùng Đ
B. Theo ngày chuyển phôi Đ
C. Theo ngày rụng trứng S
D. Theo ngày phóng noãn Đ
19.Nước ối giảm bao nhiêu % mỗi tuần từ tuần 37-41?
A. 10
B. 20
C. 30
D. 40
20.Thiểu ối gây suy thai do?
A. Chèn ép bụng
B. Chèn ép dây rốn
C. Giảm tuần hoàn rau thai
21.Nguy cơ của mẹ ĐTĐ cho thai trừ?
A. Thai dị dạng bẩm sinh 3 tháng đầu
B. Thai đẻ non, dọa sảy
C. Suy thai trong chuyển dạ
D. Thai to
22.Cần tầm soát ĐTĐ ở BN có thai khi?ĐS
A. Đẻ thai trước dị tật 3 tháng đầu Đ
B. TS đẻ suy thai Đ
C. TS đẻ thai to Đ
D. Có người thân bị ĐTĐ Đ
23.Loại nhiễm độc thai nghén nào nguy hiểm nhất cho thai?
A. THA mạn tính nặng thêm khi có thai
B. THA do thai mà xuất hiện
C. THA thoáng qua
24.Nguy cơ THA cho thai tổn thương cơ quan đích? ĐS câu hỏi không rõ ý
lắm???
A. Xuất huyết võng mạc Đ
B. Trên tiêu hóa S
C. Xuất huyết não Đ
D. Trên hô hấp Đ
25.Tỷ lệ TSG nặng thành sản giật là?
A. 1/60
B. 1/75
C. 1/100
D. 1/150
26.Nhận định về TSG nặng? ĐS
A. Thuốc lợi tiểu luôn là điều trị cơ bản
B.
27.Case LS: BN vào viện đau đầu, nhìn mờ, HA 180/110 mmHg, protein nước
tiểu+++.
- Chẩn đoán nghĩ tới?
A. HELLP
B. TSG
C. TSG nặng
D. Nhiễm độc thai nghén
- Cần làm thêm XN gì để chẩn đoán xác định?
A. CTM, chức năng gan thận
B. CTM, chức nặng thận, SÂm
C. Tiểu cầu, chức năng gan, SÂm
D. Tiểu cầu, chức năng gan thận
28.Khẳng định nào về vô sinh đúng?
A. Vô sinh do hệ trục dưới đồi tuyến yên là VS II
B. Vợ chồng có tổn thương vùng trung tâm không thể có con được
C. Vô sinh do suy hệ trục dưới đồi tuyến yên là VS I theo phân loại WHO
29.Bệnh về cổ tử cung, lộ tuyến cổ tử cung, K niêm mạc tử cung, bệnh
tuyến vú làm kỹ trong test 3000 câu?
- Tổn thương nghi ngờ CTC?
- Giai đoạn K CTC theo FIGO?
- Giai đoạn K Niêm mạc TC theo FIGO?
- Bệnh vú mà có đau vú, dính, thay đổi màu sắc da nghĩ tới?
- Đặc điểm của loạn dưỡng vú?
- Yếu tố nguy cơ K niêm mạc TC?
- Yếu tố nguy cơ K vú?
- Khẳng định về lộ tuyến CTC sai?
30.Lộ tuyến CTC thường gặp ở?ĐS
A. PN trẻ tuổi S
B. PN mang thai Đ
C. PN đang trong tuổi hoạt động sinh dục Đ
D. PN sau mãn kinh S
31.Hậu quả của lộ tuyến CTC nặng? ĐS
A. Vô sinh Đ
B. RL kinh nguyệt S
C. Ra máu Đ
D. Ra dịch trong, loãng Đ
32.TC hay gặp của lộ tuyến CTC?
A. Ra khí hư
B. Chảy máu
C. Vô sinh
B k đồng đều
Câu 2. về thuốc loãng xương, thuocs nào có tác dụng tăng tạo xương và chống
hủy xương
A5% B 10 %%
C 15% D 20 %
C 1/162
A 0,2-0,5 B 0,5 -1
C 0,1-1
A 20-30 % B 30-40 %
C 40-50 % D 50-60%
A XV B XVI
C XVII D XVIII(Đ)
A aldosterone B
C D
1-galactose
3 - tan máu
4 - tắc mật
5-
Câu 12 ) một e bé ? tuổi đến khám vì vàng da vàng mắt , khó thở , sốt nhẹ. Xn
cần chỉ định là gì :
13) kết quả xn là AST 200, ALT 200 GGT tăng nhiều xn CMV (+ ).. Chẩn đoán
của bạn là
A viêm gan do CMV( đúng ) B xơ teo đường mật(Note : ở trẻ e viêm gan do
CMV thường gây biến chứng xơ teo đường mật nhưng để chẩn đoán xác định cần
có Siêu Âm nữa )
Câu 14)Virut nào hay gặp ong viêm tiểu phế quản
C Á cúm
Câu 15) trong điều trị viêm tiểu phế qản , người ta hay dùng :
Câu 16) vk nào hay gặp trong nhiểm khuẩn đường tiết niệu
A Ecoli B klebsiella
C proteus D
Câu 17)vk nào hay gặp nhất trong nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
C Proteus
Câu 18) oresol gói pha với 1 lít nước có bao nhiêu gam KCl
A 1,5 g( Đ) B 2,5
C 3,5 D 4,5
Câu 19) (Ngộ độc cấp) trẻ lớn , vào viện vtrong tình trạng hôn mê G 8,9 điểm , thở
nhanh , đặt nối khi quản . . Biết rằng một tuần bé bik bố đánh vào đầu và rẻ có
uống rượu. Xét nghiệm gì cân làm
C Ct , xn đọc chất
Câu 20 nếu giả sử trẻ bị ngộ đọc , ac cần lấy dịch ở đâu
A máu ,nước tiểu , và dịch não tủy ( lúcthi mình chọn đápB nhưng thi về nghĩ lại
đáp án này đugs hơn vì được 1 tuần rồi, nên chất đọc trong tiêu hóa cũng sẽ bị đào
thải hết rồi )
Câu 21) (PT tâm thần vận động) một trẻ 6 tháng tuổi , biết lẫy bò ,nhưng chưa
biết ngòi , biết nối a a , ba ba . bố mẹ trẻ lo lắng vì trẻ chưa biết ngồi nên mang trẻ
đi khám . theo bạn trẻ này phát triển tâm thần vận dộng như thế nào
Câu 22) IMCI trẻ 2 tháng tuổi được bố mẹ magn đi khám vì ho, khò khè , khám
thấy trẻ thở nhanh , sốt cao 39-40 độ , suy kiệt , trẻ được phân loại là
C bình thường
A chuyển lên tuyến trên để cấp cứu B cho kháng sinh điều trị ngay
C cho và viện
Câu 24 ) trong hen phế quản chỉ số thay đổi đầu tiên là
A-FEV1 B- RC
C FVC D - VC
Câu 25) múc địch điều trị huyết áp trên bệnh nhan DTD là
C 150/110 D 160/90
A4 B 5 (Đ)
C6
C 16+-4. D
NGOẠI SẢN
Câu 1)LH có công thức cấu tạo giống chất nào: βhCG, FSH, TSH
A ) oestrogen và progesteron kích thích tạo sữa ( sai ) B Prolactin kích thích tọ
sứa
C D < 22
A fibronnectin ( Đ)
Câu 3) Chửa trứng và chửa thường oestrogen khác nhau tn
Định lượng Estrogen trong nước tiểu ở dạng estron, estriol hay
estradiol đếu thấp hơn thai thường do rối loạn chế tiết của rau và do
không có sự biến đối estradiol và estriol xảy ra ở tuyến thượng thận của
thai. Thường ít dùng vì sự khác biệt này chỉ rõ ở thai ≥14ws.
YẾU TỐ NGUY CƠ
Tuổi 50-70
Không sinh đẻ, hoặc sinh ít
Béo phì
Đái tháo đường
Cao huyết áp
Bệnh lý tử cung: quá sản niêm mạc tử cung
Mãn kinh muộn >55yo
Dùng estrogen đơn thuần kéo dài
TS K buồng trứng, K vú, và K đại tràng.
Câu 13 Bn sau mãn kinh đột nhiên ra áu âm đạo bạn nghĩ đến bệnh gì nhiều
nhất
A K( Đ ) B Polype
C viêm nhiễm D u xơ
Câu 11) vê k vú , một Bn sờ thấy khối rắn chắc ,dính ở vú, k đau , bạn nghĩ đến
bệnh gì
A K vú B polype vú
C áp xe vú
C đau
C thường hay xảy ra trong kì hoạt động sinh duc D thường k xảy ra sau mãn
kinh
Lộ tuyến cổ tử cung cũng có thể là tình trạng sinh lý ở cổ tử cung, lúc
này biểu mô tuyến bò ra che phủ một phần cổ tử cung, tạo nên hình ảnh
không nhẵn, đỏ và có ít dịch nhầy che phủ.
Lộ tuyến thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ hoặc đang dùng
các thuốc tránh thai có estrogen. Lộ tuyến thường do sự thay đổi của
pH âm đạo hoặc do cường estrogen. Do vậy, nếu điều chỉnh được các
thay đổi này lộ tuyến cũng sẽ mất dần.
Vùng lộ tuyến cổ tử cung khi bị nhiễm khuẩn đỏ rực, dễ chảy máu.
Khám âm đạo có thể gây đau cho bệnh nhân
C
BỆNH NGUYÊN: Chưa rõ. Nhưng có nhiều yếu tố góp phần xuất hiện
TSG-SG:
YẾU TỐ NGUY CƠ
Con so
Thai phụ lớn tuổi >35yo
Đa thai, đa ối
Chửa trứng
Đái tháo đường, bệnh thận mạn, THA mạn tính
TS TSG-SG
Câu 18 ) một sản phụ có HA 160/90, pro 2g/l … Bạn cần chỉ định xét nghiệm gì
thêm để chẩn đoán
A Chức năng gan thận, CTM,( Đ) B Chức năng gan , tiểu cầu
A mổ đẻ ngay
D cho cuyển dạ
Câu 19) một bênh nhân chậm kinh 1,5 tháng, chảy máy đường sinh dục , máu
đỏ, ít vài ngày trước , sau đó vài ngày Bn lại chảy máu với số lượng nhiều, theo
bạn bn bị
C Viêm nhiễm
C truyền máu D
Câu 23) về chấn thương ngực kín , hút đãn lưu khí lượng máu nhu tn
Câu 24, về chấn thương ngực hở , xử trí đúng khi gặp vết thương ngực hở
A , bịt kín vết thương ngay lâp tức ,hồi sức ngay, cắm cá đường truyền , ks dự
phòng
B hồi sức, cắm đường truyền , ks dự phòng
Câu 25)về chấn thương mạch máu , bac six thường bỏ quên chấn thương mạch
trên nền Bn bị gẫy xương vì
A Mạch vẫn bắt đưọc trong vòng 6 giờ do tổn thương nhẹ
Câu 43) vê phình động mạch chủ bụng , Bn nam có đoạn phồng động mạch chủ
bụng ở dưới DM thận ,đường kính 5,5 cm , k có đau , nên xử tri thế nào
A cho thuốc điều trị , bao giờ đau thì mổ B cho thuốc điều trị ngay, mổ khi
chuẩn bị xong (Đ)
C Mổ ngay
Câu 26) một bn bị tại nan j oto xe máy ,sau tai nạn bị mất cảm giác vùng bàn
chân kèm da chân nhợt và lạnh , lệch trục chi , chẩn đoán có thể là
A gãy hoặc trật khớp gối , có thể kèm tổn thương mach máu vùng khoeo (Đ)
B
Câu 44, về trật khớp khuỷu, Bn bị trật khớp khuỷu , gãy đài quay ,k di lệch ,
điều trị tn
C mổ
Câu 45) Sau bó bột một thời gian BN bị cứng khớp , hướng xử trí tiếp là
C k mổ
Câu 28) về chấn thương cốt sống , đánh giá tổn thương tủy chủ yếu dựa vào
Câu 39) về chấn thương thận , thận bị chấn thương nhẹ và vừa trên phim có bơm
thuốc có hình ảnh
Câu 30BN bị tai nạn đứt niệu đạo trước , bí tiểu ,k đặt được sond tiểu, cần được
xử trí như thế nào
A nối niệu đạo , mổ vùng đáy chậu lấy máu cục (Đ) B chỉ dẫn lưu bằng quang
C
Câu 31 về giãn đại tràng bẩm sinh , ( 3-5 câu ) , , biến chứng nguy hiểm nhất là
D viêm ruột
Câu 32 về về giãn đại tràng bẩm sinh, sau mổ cắt đoạn ruột vô hạch , bệnh nhân
vẫn bị liệt ruột là do
A sau mổ xong bn vẫn phải nong để tránh hẹp hậu môn (Đ)
Câu 35) biến chứng nguy hiểm nhất của giãn đại trạng bẩm sinh
Câu 34 trong làm hậu môn nhân tạo miệng hj nối bị bị tụt vào trong ổ bụng là
do
C khâu sai
-Nguyên nhân:
Đoạn đại tràng đưa ra làm hậu môn nhân tạo quá căng.
Đính đại tràng vào thành bụng không đúng kỹ thuật.
Hậu môn nhân tạo bị hoại tử
-Xử trí: Mổ lại, làm lại hậu môn nhân tạo. Đóng hậu môn nhân tạo nếu đã đến thời
điểm đóng.
Câu 37 về loét dạ dày , một Bn đau bụng nọi soi có hình ảnh loét , xn phân tìm HP
(-) , Bn này được điều trị tn
A misoprostol
C ™ trong não
Câu 40 ) về chấn thươn sọ não , một bn bị tai nạn giao thông được tuyến dưới
chuyển lên trong tình trạng hôn mê , glasgow 8-9 điểm đặt nội khí quản , có một
vết rách da đầu , xét nghiệm cần làm là
A , thường điều trị sau phẫu thuật cho nhungữ tế bao ung thu nhạy cảm tia xạ Đ()
A Mờ mắt Hay rối loạn thị giác (Đ) B tăng áp lực nội sọ
Bài viết dành cho những bạn ôn thi Bác sĩ Nội trú,đáng nhẽ được post từ khá lâu
nhưng vì một số lý do nên bây giờ mới gửi tới các bạn được.Xin giới thiệu mình là
Nội trú 41 Sản phụ khoa.Thời điểm này năm ngoái mình cũng như các bạn đang
mệt mỏi,lo lắng và áp lực ôn thi,mình còn hoang mang hơn vì mới biết là thi cả 4
môn chuyên ngành.Nhưng với phương châm 'học hết sức thì dù kết quả ra sao bạn
cũng mỉm cười vì mình đã cố gắng' thì cứ vững tin trong cuộc chiến này nhé
bạn.Bài viết này sẽ là những kinh nghiệm bản thân và một số câu hỏi thi mình còn
nhớ được(thi xong chép lại ra giấy nhưng giờ mới post được) trong kì thi Nội trú
vừa qua.Mình hi vọng sẽ tiếp sức cho các bạn một phần nào đó.
Cấu trúc đề thi: Trắc nghiệm 90 phút Nhìn chung là đề dài khó và chỉ kịp đọc 1
lượt.
1)Môn Nội Nhi gồm 13 cụm câu ĐS( mỗi cụm gồm 4 câu),107 câu MCQ(gồm cả
tình huống ls).
Phần ĐS:
1.Viêm tụy mạn(2 câu):Tuỵ teo nhỏ (S), Giãn ống mật chủ (S), Giãn ống wirsung
(Đ),Chụp đm thân tạng có hình ảnh cắt cụt (S),hình ảnh vôi hoá ống tụy (Đ),hình
ảnh vôi hoá nhu mô tụy,tuỵ ngang mức đs L5,SA thấy giảm nhu động ruột (S).
2.Giãn phế quản phải mổ khi: GPQ lan tỏa có nhiễm khuẩn tái diễn,GPQ khu trú
có ho máu tái phát nhiều lần,GPQ bẩm sinh.
Chỉ định:
GPQ khu trú một thuỳ, một bên phổi (phổi bên đối diện vẫn tốt,
FEV1 > 50%, FEV1 >1 lít)
Ho ra máu nhiều lần
Tắc do khối u
5.Nhoi máu cơ tim thể điển hình:đau ngực dữ dội phía xương ức lan ra sau
lưng,đau khi gắng sức,đau không giảm khi dùng nitroglycerin.
6.Biến chứng gãy xương ở bn loãng xương sau mãn kinh (mất chất khoáng
xương xốp):gãy cổ xương đùi (S),gãy Poteau Colles (Đ),lún xẹp đốt sống (Đ),gãy
đầu trên xương cánh tay (S).
8.Các yếu tố tiên lượng BCC dòng lympho ở trẻ: các chuyển đoạn
t(8;14),t(9,22),t(4;11) thì có tiên lượng xấu (Đ), tiểu cầu <100G/l thì có tiên lượng
xấu,Hgb>100g/l là yếu tố tiên lượng tốt (S), tình trạng dinh dưỡng cũng tham gia
vào tiên lượng (Đ).
Tiên lượng. Dòng lympho: Yếu tố nguy cơ (xấu): (1) Tuổi: <1yo hoặc >10yo,
(2) Giới: nam, (3) WBC lúc chẩn đoán: >50G/l, (4) Phân loại FAB: L3 (xấu
nhất)<L2<L1. (5) Miễn dịch: tế bào T. Tế bào B: lympho B < tiền lympho B < tiền
lympho non. (6) Di truyền tế bào: Giảm bội và giả lượng bội < đa bội, chuyển đoạn
t(8;14), t(9;22), t(4;11), t(1;19). (7) Lâm sàng: u trung thất, gan lách, hạch to, (8)
Đáp ứng điều trị: giảm leukemia chậm, (9) Yếu tố khác: HGB >100g/l,
PLT<100G/l, globulin huyết thanh, dinh dưỡng. Phân nhóm nguy cơ: (1) Nguy
cơ thường: tuổi 1-9, WBC < 50G/l, không có chuyển đoạn, u lympho Burkitt. (2)
Nguy cơ cao: không đảm bảo ½ điều kiện tuổi và WBC trên. Dòng tuỷ: luôn
nặng hơn dòng lympho, tỉ lệ lui bệnh ít hơn, điều trị khó khan hơn, thời gian
sống ngắn hơn.
9.Về dịch vị ở trẻ sơ sinh: độ ph giảm dần theo tuổi (Đ), sự trưởng thành về bài
tiết enzym tăng dần theo tuổi (Đ).
10.Về tuần hoàn bài thai: xuất hiện từ tuần thứ 10 (S), thất phải làm việc nhiều
hơn thất trái (Đ), thất trái có thành dày hơn thất phải (S).
Phần MCQ.
1.Xn nào thay đổi trong XHGTCMD: máu đông (S), fibrinogen (S), tỉ lệ PT (S),
thời gian Howell (Đ).
2.phương pháp điều trị không dùng trong XHGTCMD:ức chế mdich (S), ghép
tủy (Đ), thay huyết tương (S), truyền globulin (S).
3.Huyết thanh kháng nọc rắn có hiệu quả nhất trong điều trị triệu chứng nào:
Giảm đau (S), giảm phù nề hoại tử (Đ), chống rối loạn đông máu (Đ).
4;5.(HHL) Trong các tổn thương van tim sau tổn thương nào nặng nhất:diện
tích lỗ van Đmc <0,6 cm^2 (Đ), HHL dtich lỗ van <1,5 cm^2,Alđm phổi 45
mmhg, 2 đáp án kia có dòng phụt ngược mình k nhớ rõ.
6.Bn nào sau phẫu thuật tim mà cần nhổ răng thì phải dự phòng Vntmnk: thay
van Đmc =vật liệu nhan tạo đc 9 tháng (S), sau PT Thông liên nhĩ 6 tháng (Đ), sau
bít ống động mạch (time??).
18. (Osler) bn nam nghiện rượu, tiêm chích ma tuý,xuất hiện sốt cao rét
run,cấy máu âm tính 3 lần liên tiếp, vk nào nghĩ đến nhiều nhất: Streptococus
bovis (S), Staphyl cocus aereus (Đ), Enterococi (S), Batonella (S).
7.bn xơ gan cổ chướng xuất hiện biến chứng nhiễm trùng dịch màng bụng,ý
nào đúng:bn đau bụng lan tỏa k có nhu động ruột (Đ), vk hay gặp là Enterococus
(Đ), albumin trong dịch cổ chương <10g/l thì ít nguy cơ gây nhiễm trùng (S), bạch
cầu trong dịch cổ chướng thường trên 250 (Đ).
16.bn nữ tiền sử xơ gan, SA thấy 1 khối giảm âm 3 cm ở thuỳ gan phải,xn cần
làm tiếp theo để chẩn đoán xác định:CT (S), aFB (Đ), sinh thiết gan (S), chọc hút
tế bào (S).
8.Thuốc chống loãng xương vừa có tác dụng tăng tạo xương vừa chống hủy
xương: Strotinum ranetate.
9.bn RA,xq có hình ảnh bào mòn xương,hình hốc trong xương,hẹp nhẹ khe khớp
thì xếp vào gđ đoạn mấy theo Steinbroker:1,2,3,4.
10.bn đau thắt lưng thì có thể tập môn thể thao nào:golf, mang Balô đi bộ nặng,
bơi, bóng chuyền.
11.đặc điểm liệt trong tổn thương thần kinh ngoại vi (liệt chủ yếu ngọn chi)
12.Những thay đổi trong sốc: tổng chiều dài mạch k đổi (Đ), đường kính lòng
mạch k đổi (S).
13.tmach cổ nổi k gặp trong:hc trung thất (S), hc chèn ép tim cấp (S), suy tim cấp
(S), huyết khối tmach sâu chi dưới (Đ).
14.bn nhồi máu não đến viện vào ngày thứ 5,HA là 190/110,khi đung thuốc hạ
áp khống chế ở mức:<=170/100,<=160/90,<=140/90,<=140/100.
a. 85% tăng huyết áp phản ứng trong GĐ cấp TBMMN
KHÔNG HẠ ÁP NHANH VÀ MẠNH (nhỏ dưới lưỡi).
b. CHỈ ĐỊNH HẠ ÁP: >185/110mmHg, TỪ TỪ, THEO DÕI
SÁT
c. MỤC TIÊU ngày 1: hạ 15-25% con số HA. Các ngày sau: 10-
15% con số HA. Duy trì huyết áp ổn định MAP 50 -
150mmHg.
d. Kiểm soát HA chặt chẽ q15min/2h đầu, sau đó q30min/6h.
i. HATT 180-230 hoặc HATTr 105-120: Labetalol 10mg
IV 1-2min, nhắc lại q10-20min hoặc truyền labetalol 2-
8mg/min
ii. HATT >230 hoặc HATTr 121-140. Labetalol IVI như
trên hoặc Nicardipine 5mg/h, tối đa 15mg/h.
iii. Nếu THA khó kiểm soát, sodium nitroprussid
0,5mcg/kg/min
iv. Nếu HATT < 100 và HATTr <70, tổn thương não nặng
hơn truyền dịch duy trì HA
19.bn bị viêm phổi thì ksinh lựa chọn đầu tiên là: celpha
3,fomiscin,quinolon,pennicilin.
20.bn bị viêm phổi do Mycoplasma bị dị ứng với macrolid thì dùng ksinh
gì:levofloxacin
15.tình huống về biến chứng của áp xe phổi(có hình ảnh XQ) và xử trí.
17.bn nam tiền sử sỏi NQ Phải,xuất hiện đau thắt lưng,sốt rét run,cấy nước tiểu
vk nào hay gặp trên bn này:proteaus (Đ), e coli, klebsiella;xn cần làm tiếp theo(sa
ổ bụng);vk nào hay gây nktn(proteaus,e coli).
21.vắcxin bạch hầu thuộc loại nào: giải độc tố.
22.Điều trị nhiễm khuẩn huyết sơ sinh trong thời gian:10 ngày.
25.vàng da tăng bilirubin tự do gồm những nguyên nhân nào:a.thiểu năng giáo
bẩm sinh,b.galactose huyết bẩm sinh,c.mẹ bị đái tháo đường,d.suy dinh dưỡng bào
thai,e.thai già tháng,A.a+b+c+d,B.a+b+c+e,C.b+c+d+e,D.a+c+d+e.
2.lựa chọn thời gian điều trị:5 năm,tiêm 4 tuần/lần;5 năm,tiêm 3 tuần/
lần;tiêm đến 21 tuổi; cả đời;
Tim tổn thương cả 3 lớp nội, ngoại tâm mạc và cơ tim. Đây là tổn thương
nặng và nguy hiểm tính mạng. Viêm nội tâm mạc: thường kèm viêm cơ
tim, không có suy tim mà chỉ mệt, hồi hộp, trống ngực. Khám thấy T1 mờ
do phù nề van, tiếng thổi do HoHL, HHL và HoC. Viêm cơ-nội tâm mạc:
biểu hiện viêm nội tâm mạc như trên + suy tim. Viêm tim toàn bộ: viêm cơ
tim + viêm nội, ngoại tâm mạc. Nói chung nặng, suy tim + viêm nội tậm
mạc + tràn dịch màng ngoài tim.
Điều trị: Nguyên tắc (1) Chống liên cầu khuẩn, (2) Kháng viêm, (3) Triệu
chứng, (4) Chế độ sinh hoat. Chống liên cầu bằng Penicillin hoặc
Erythromycine. Kháng viêm: Viêm đa khớp đơn thuần (aspirin), Viêm tim
nhẹ, nặng (Prednisolon + Aspirin). Điều trị triệu chứng suy tim, múa giật
(aminazine hoặc haloperidol hoặc depakin + vitamin B). Nghỉ ngơi với viêm
khớp đơn thuần (1-2 tuần), viêm tim nhẹ (3-4 tuần) nặng (khi hết suy tim, 2-
3 tháng).
Phòng bệnh: Cấp 1 (viêm họng liên cầu => phòng mắc thấp tim):
Penicilin 1 triệu UI/ngày x 10 ngày. Cấp 2 (đã mắc thấp tim => phòng tái
phát): Penicillin chậm 1.2 triệu/lần. Nếu thấp tim tái phát hoặc di chứng van
tim: 3 tuần/lần. Bình thường: 4 tuần/lần. Tiêm trong 5 năm nếu không tái
phát và không có di chứng van tim. Tiêm đến 21-25 tuổi nêu có tái phát và
không có di chứng van tim. Tiêm suốt đời nếu có di chứng van tim.
27.Tình huống chẩn đoán tuổi thai (giống test): 31-32 tuần.
28.Tình huống trẻ da vàng xỉn,phân bạc màu,test CMV(+) chẩn đoán là: Viêm
gan do CMV, Teo đường mật bẩm sinh...(câu này bẫy).
29. (PT TT-VĐ) Tình huống bé Linh nhi 6 tháng tuổi,bé biết nhìn bố chăm chú và
cười,chưa ngồi vững,chưa biết phân biệt lạ quen...đánh giá sự phát triển của
bé:phát triển cao hơn so với lứa tuổi,phát triển chậm hơn so với lứa tuổi ,nghi ngờ
chậm phát triển,phát triển bình thường.
30.Tình huống trẻ sơ sinh nặng 3,2 kg,chọc hút máu cuống rốn xn: igG 10000mg/l,
igA 3mg/100ml:1.chẩn đoán là: trẻ bình thường,trẻ vpm bào thai,trẻ thiếu hụt igA
bẩm sinh rất nặng:2.điều trị:k cần điều trị haybổ sung IgA cho trẻ...
31.Nồng độ IgM ở trẻ đạt đc như người lớn là vào lúc nào:8 tháng,1 tuổi,2
tuổi,3 tuổi.
32. (IMCI) Trẻ 2 tháng, 10 ngày tuổi,NT 60l/p,phổi không rales,toàn trạng bình
thường:
1.chẩn đoán: bệnh rất nặng, viêm phổi nặng, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hoi
hấp trên
2.xử trí:a.đưa đi cấp cứu,cho ksinhb.điều trị ở nhà,cho ksinhc.điều trị ở nhà,k
dùng ksinh.
5.Trong VCTC sau nhiễm liên cầu, bổ thể về bình thường vào tuần thứ mấy: 6
tuần.
b. Hoat hóa theo con đường cổ điển,c3 giảm c4 giảm CH50 giảm.
Bổ thể được hoạt hóa chủ yếu theo con đường chuyển đổi (alternative), các sản
phẩm C3a, C5a, gây giải phóng histamin và làm tăng tính thấm của mao mạch.
Thành phần cuối cùng của bổ thể là phức hợp C5b-9 (phức hợp tấn công màng), có
thể ảnh hưởng trực tiếp đến tính thấm mao mạch cầu thận. Phức hợp C5b-9 còn
kích thích tiểu cầu bài tiết serotonin và thromboxan B2, kích thích macrophase bài
xuất ra phospholipid và acid arachidonic, kích thích tế bào gian mạch tiết ra các
prostaglandin, protease, phospholipase, và sinh ra các gốc oxy tự do. Hoạt động
trực tiếp của bổ thể tấn công màng là gây tổn thương lan rộng ở cầu thận mà ít
hoặc không có xâm nhập tế bào vào cầu thận.
35.Tinh huống thận hư, trẻ xuất hiện protein niệu đái máu,c3 bình thương,tính tỉ
số pro niệu/cre niệu để chẩn đoán hội chứng thận hư tiên phát k đơn thuần.sau vài
ngày thì xn thấy c3 giảm chẩn đoán là HCTH thứ phát sau nhiễm liên cầu.
2)Ngoai sản gồm 100 câuMCQ và tình huống,20 cụm ĐS(mỗi cụm gồm 4
câu).Phần ĐS.
1.GĐTBS về gpb:trực tràng nhỏ mỏng,đại tràng sigma rải rác có ít tế bào hạch
trong đám rối meisner và aubach,đại tràng sigma giãn to,có thể giãn toàn bộ khung
đại tràng
2.Về chọc dò ổ bụng:ra máu đỏ tươi là chắc chắn có chảy máu trong ổ bụng,ra
máu không đông là chắc chắn có chảy máu trong ổ bụng,k ra máu thì k có chảy
máu trong ổ bụng,là phương pháp quyết định chảy máu trong ổ bụng
3.về máu tụ ngoài màng cứng (chú ý tư thế chụpWorm Bret để xác định vỡ
xương thái dương?),mấy ý còn lại khá dễ.
+ thẳng
+ nghiêng phải
+ nghiêng trái,
=> đường vỡ xương là dấu hiệu định hưỡng do MTNMC thường sát đường vỡ
này
- CT: số lượng, vị trí máu tụ đồng thời còn biết các thương tổn phối hợp như ổ
dập não , tương quan các tổ chức não
4.về chấn thương ngực kín,chỉ định mở ngực khi:trong sách,khá dễ.
- dẫn lưu ra ngay > 1500ml máu trong vòng 6h sau bị thương hoặc theo dõi
thấy ra > 200ml/h *3h hoặc 300ml/h * 2h
- dẫn lưu ra khí nhiều , phổi ko nở , huyết động không cải thiện
6.điều trị Phồng động mạch chủ đường kính 4,5 mm:theo dõi 3 tháng/lần,pthuat
sớm,hạ huyết áp và mỡ máu,kết hợp cả điều trị nội và ngoại khoa.
5.về bộ NST của chửa trứng bán phần(có 2 câu): do trứng thụ tinh với 2 tinh
trùng x,do trứng thụ tinh với 2 tinh trùng y...
7.về phim chụp tử cung vòi trứng:cần chụp 4 phim,chất cản quang sử dụng là
loại tan trong dầu,chỉ định trong các trường hợp vô sinh...
8.về theo dõi sau nạo thai trứng có biến chứng ác tính:bHCG sau nạo hút trong 2
tuần thay đổi khoảng +_5% (Đ), bHCG sau nại hút 6 tháng >500 UI (Đ), 80-90%
diễn biến lành tính (Đ)
10.điều trị k vú:xạ trị bắt buôc,phẫu thuật bắt buộc,hoá chất..
Phần 2MCQ:
1.chỉ định cắt túi mật trong sỏi ống mật chủ: a.viêm túi mật, b.hoại tử túi mật,
c.chảy máu đường mật, d.tuổi >40, e.cần nối mật ruột:
A.a+b+c+d,B.a+b+c+e,C.b+c+d+e...
1.2. Sỏi túi mật có triệu chứng: chiếm 20%. Các triệu chứng và biến chứng như:
đau (70%), viêm túi mật cấp, viêm túi mật mạn, ung thư túi mật (80% K túi mật có
sỏi), viêm tụy cấp.
Quan điểm hiện nay trong điều trị sỏi OMC kèm STM theo khuynh hướng điều trị
ít xâm hại, có thể:
3.1 ERCP lấy sỏi OMC trước, sau đó cắt TM NS.
3.2 ERCP lấy sỏi OMC cùng lúc cắt TM NS.
3.3 PTNS cắt túi mật và lấy sỏi OMC (qua ống túi mật hay mở OMC).
3.4 Mổ mở cắt TM và lấy sỏi OMC theo kinh điển.
3.bn nam giới vào viện vì đái máu,các nguyên nhân hay gặp theo thứ tự:
Ung thư bàng quang là ung thư hay gặp nhất trog ung thư tiết niệu
4.chỉ định mở khoang cẳng chân nào sau đây là đúng:vừa mới sốc,pt viên có
kinh nghiệm,thiếu máu chi k hồi phục 1 phần...
6.Độc tố trong hoại thư sinh hơi có bản chất là:nội độc tố,ngoại độc tố...
5.tia xạ trong điều trị u não:chỉ định cho những u k có chỉ định mổ,thay thế phẫu
thuật,bổ trợ sau mổ cho những u nhạy cảm tia xạ
24.bn sau tai nạn giao thông có vết rách da đầu,vào viện trong tình trạng hôn
mê,HA:90/50mmhg,Nt 18l/p:1.xn cần chỉ định:a.ct sọ nãob.ct não+sa ổ bung.c.ct
não+sa ổ bụng+xq tim phổid.....2.chẩn đoán:vết rách da đầu đơn thuần ,B.cthuong
sọ não+ chấn thương tạng đặc.c.ct sọ não+ct tạng đặc+ct ngực kín.d....
2.ở bệnh nhân làm hậu môn nhân tạo,có biến chứng tụt quai ruột vào
trong,nguyên nhân là gì:do thành bụng yếu,do tăng áp lực trong ổ bụng,do khâu
buộc chỉ k tốt...
7.dị tật hậu môn trực tràng có tiên lượng xấu nhất:k hậu môn,teo tt hậu môn k
rò,còn ổ nhớp...8.biến chứng nguy hiểm nhất của GĐTBS là:vỡ ruột,....
25.tình huống Giãn ĐTBS:trẻ lớn đến khám vì táo bón,phương tiện cls đầu tiên
cần chỉ định để giúp chẩn đoán xác định,điều trị để trẻ khỏi bệnh hoàn toàn(hmnt).
26.bn sau mổ cắt 1/2 đại tràng phải xuất hiện đau bụng,nôn ra nước phân.biến
chứng nghĩ tới:tắc ruột non(hồi tràng),tắc đại tràng,tắc trực tràng
9.bn sỏi đường mật có biến chứng viêm ruột có thể gặp dấu hiệu nào: giãn đại
tràng góc gan,khí trong đường mậ t
27.bn vết thương đm chi có da lạnh,mạch yếu,giảm cảm giác.chẩn đoán hc thiếu
máu chi còn hồi phục.
12.Tỉ lệ tiền sản giật có biến chứng sản giật nếu k điều trị dự phòng
13.biến chứng nào k gặp trong đái tháo đường thai kì:thai dị dạng,chết lưu
trong 3 tháng đầu,thai to,sẩy thai.
19.thăm âm đạo trong dọa đẻ non nhằm: xác định độ lọt của thai, đánh giá chỉ số
Bishop....
22.về nang noãn: nang noãn sơ cấp là nang còn tồn tại sau 2 chu kì kinh (S), nang
noãn thứ cấp là nang còn tồn tại sau 3 chu kì kinh (S), nang noãn có thể phát triển
chỉ cần FSH (Đ).
23.Phân loại vô sinh của Tổ chức y tế thế giới: rối loạn trục dưới đồi yên là vô
sinh I (S), suy buồng trứng sớm là vô sinh II (S)....
Vô sinh nguyên phát (Vô sinh I): Hai vợ chồng chưa bao giờ có thai,
mặc dù đã sống với nhau trên một năm và không dùng biện pháp tránh
thai nào.
Vô sinh thứ phát (Vô sinh II): Hai vợ chồng trước kia đã có con hoặc
đã có thai, nhưng sau đó không thể có thai lại mặc dù đang sống với
nhau trên một năm và không dùng biện pháp tránh thai nào.
29.tình huống sảy thai không hoàn toàn, xét nghiệm làm đầu tiên là công thức
máu hay