You are on page 1of 3

BÀI TẬP TỔNG HỢP

Câu 1: Alen B bị các đột biến điểm tại cùng 1 triplet tạo thành các alen B1, B2 và B3. Các chuỗi
pôlipeptit do các alen này quy định lần lượt là: B, B1, B2 và B3 chỉ khác nhau 1 axit amin đó là Gly
ở chuỗi B bị thay bằng Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được
đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ → 5’ và các côđon mã hóa các axit amin tương ứng ở
bảng sau:
Axit Glixin (Gly) Alanin (Ala) Acginin (Arg) Triptôphan
amin (Trp)
Côđôn 5’GGU3’, 5’GXU3’, 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’UGG3’
5’GGX3’, 5’GXX3’, 5’XGA3’, 5’XGG3’,
5’GGA3’, 5’GXA3’, 5’AGA3’, 5’AGG3’
5’GGG3’ 5’GXG3’
Theo lí thuyết, những phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích.
A. Các alen B1, B2, B3 đều là kết quả của đột biến dẫn đến thay thế nuclêôtit thứ hai của triplet
mã hóa Gly.
B. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G hoặc A tạo
ra triplet mã hóa Arg ở alen B2.
C. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G tạo ra triplet
mã hóa Ala ở alen B1.
D. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng T tạo ra
triplet mã hóa Trp ở alen B3.
Câu 2: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định,
alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, những
phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích.
A. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có thể có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2
tính trạng.
B. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3: 3: 1: 1 thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen giống nhau.
C. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%.
D. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế hệ P có thể có
kiểu gen giống nhau.
Câu 3: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này
trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng
thụ phấn cho các cây cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ :1
cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép
lai phù hợp?
Câu 4: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là
trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1
gồm 24 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này
chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi
có 5 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 5: Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen
liên kết hoàn toàn, trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D,
d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen
A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,50%
loại giao tử mang 2 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 6: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen đang giảm phân, trong đó cặp NST chứa hai cặp gen A, a và
B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp D, d và các cặp NST khác phân li
bình thường. Biết các gen không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, những phát biểu dưới đây đúng hay sai?
Giải thích.
I. Kết thúc quá trình giảm phân tạo ra 4 giao tử đột biến.
II. Giao tử được tạo ra có thể có kiểu gen AB hoặc abDd.
III. Các giao tử được tạo ra có bộ NST là (n + 1) và (n - 1).
IV. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 2.
Câu 7: Trong một quần thể chuột, alen A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a
quy định lông xám. Ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lông đen dị hợp và chiếm 20%; các con cái
có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Trong mỗi thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gen AA;
Aa; aa lần lượt là 25%; 50%; 0%. Biết tỉ lệ giới tính là 1 : 1. Theo lí thuyết, những phát biểu dưới đây đúng
hay sai? Giải thích.
I. Tần số alen A tăng dần từ P tới F2.
II. Ở F1, số chuột lông đen chiếm 29/33.
III. Tỉ lệ phôi bị chết khi F1 sinh sản lớn hơn tỉ lệ phôi bị chết khi P sinh sản.
IV. Ở F2, các cá thể có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
Câu 8: Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội
hoàn toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết ở loài này có cặp NST giới tính là XX và XY.
Nếu không xét tính đực và tính cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiểu hình về hai tính trạng này; số loại kiểu
gen ở giới đực gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới cái. Theo lí thuyết, những phát biểu dưới đây đúng hay sai?
Giải thích.
A. Một cá thể giảm phân tạo ra tối đa 8 loại giao tử về hai gen trên.
B. Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lai về hai gen trên.
C. Hai gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.
D. Trong quần thể, số loại giao tử cái nhiều hơn số loại giao tử đực.
Câu 9: Chiều cao thân của một loài thực vật dao động từ 120 đến 150 cm. Để nghiên cứu sự di
truyền của tính trạng này, người ta đã tiến hành thí nghiệm cho lai giữa dòng thuần chủng có chiều
cao 120cm với dòng thuần chủng có chiều cao 150cm, thu được thế hệ lai F1. Cho thế hệ F1 tự thụ
phấn, thu được thế hệ F2. Tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 được xác định và biểu diễn trên đồ thị dưới
đây:

Quan sát đồ thị và cho biết những phát biểu nào dưới đây phù hợp với kết quả thí nghiệm?
I. Có 7 kiểu gen khác nhau quy định tính trạng chiều cao cây.
II. Nhiều khả năng tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp.
III. Có ít nhất 3 cặp gen khác nhau cùng tác động đến tính trạng chiều cao cây.
IV. Có 4 dòng thuần chủng khác nhau về chiều cao ở loài này.

You might also like