You are on page 1of 10

CÔNG TY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT MỎ THÁI NGUYÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHI NHÁNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT MỎ
LẠNG SƠN Lạng Sơn, ngày tháng 4 năm 2019
Số: /BC - CNLS

BÁO CÁO
Kết quả công tác SXKD quý I năm 2019
Và phương hướng nhiệm vụ năm 2019

Kính gửi: Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty
Thực hiện thông báo số 29/TB-MICCO ngày 19/4/2019 của Tổng Công ty
Hoá chất mỏ Vinacomin về chương trình làm việc của Hội đồng thành viên
Tổng công ty.
Chi nhánh công nghiệp Hóa chất mỏ Lạng Sơn xin được báo cáo kết quả
thực hiện nhiệm vụ SXKD quí I năm 2019, Phương hướng nhiệm vụ SXKD
năm 2019 cụ thể như sau:
I. Về cơ cấu bộ máy Chi nhánh và năng lực tài sản, thiết bị:
1.Tổ chức bộ máy Chi nhánh gồm:
- Bộ máy lãnh đạo, điều hành:
+ Giám đốc Chi nhánh
+ Phó giám đốc Chi nhánh
- Các phòng chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ gồm 03 phòng là: Phòng Kế
hoạch Tổng hợp; Phòng Kỹ thuật an toàn; Phòng Kế toán
- 01 Đội khoan nổ mìn.
+ Tổng số CBCNV Chi nhánh đến thời điểm báo cáo: 39 người;
Trong đó: Trên đại học và đại học: 18 người; Công nhân kỹ thuật: 14
người.
- Cơ cấu lao động/tổng số lao động
+ Lao động gián tiếp: 30,77%;
+ Lao động phục vụ phụ trợ: 7,7%;
+ Lao động trực tiếp 61,53% (Trong đó: lao động công nghệ: 31%);
- Tỷ lệ LĐ nữ: 20,5%/ tổng số lao động.
2. Năng lực tài sản, thiết bị:
2.1. Hệ thống văn phòng nhà điều hành:

1
Diện Diện
TT Tên kho tích đất tích Ghi chú
(M2) XD)
Tổng cộng: 1.360 474
1 Khu Văn phòng CN CNHCM 1.360 474 5 tầng
Lạng Sơn

2.2. Hệ thống cụm kho VLNCN

Diện Trữ
TT Tên kho tích lượng Ghi chú
(M2) ( Tấn)
Tổng cộng:
1 Cụm kho VLNCN Na Dương 3.250 70
2.3. Thiết bị sản xuất:
2.3.1 Phương tiện vận tải, thiết bị phục vụ nổ mìn:

TT Tên phương tiện Số lượng Mục đích SD Ghi chú

I Phương tiện vận tải


1 Xe Toyota Fortuner 20L-6266 01 Xe CHSX Xe 07 chỗ
2 Xe Mercedes Spinter 20B-000.13 01 Xe trở công nhân Xe 16 chỗ
3 Xe FORD 20C – 142.57 0.5 tấn Xe chở VLNCN Phục vụ nổ mìn
4 Xe Toyota 20C – 022.74 0.5 tấn Xe chở VLNCN Phục vụ nổ mìn,
cung ứng
5 Xe CỬU LONG: 20C - 4,7 tấn Xe chở VLNCN Phục vụ nổ mìn
047.41
6 Xe KIA 98C - 089.02 2,3 tấn Xe chở VLNCN Thuê ngoài
7 Xe HINO: 20C – 145.79 5,4 tấn Xe chở VLNCN
II Thiết bị phục vụ nổ mìn
1 Máy bơm hút nước hố nổ 01 Hút nước lỗ
Legra khoan
2 Máy nổ mìn 04 Khởi nổ bãi mìn
3 Máy đo trở kíp điện 02 Đo điện trở kíp

II. Về đặc điểm tình hình chung:


- Chi nhánh công nghiệp hóa chất mỏ Lạng Sơn được quản lý cung ứng
trên địa ban 02 tỉnh là: tỉnh Lạng Sơn và tỉnh Bắc Giang, đơn vị được đầu tư đầy

2
đủ về cơ sở vật chất cũng như trang thiết bị phục vụ quá trình SXKD,với đặc thù
trên từng địa bàn hoạt động, các nhóm khai thác tài nguyên khoáng sản, vật liệu
xây dựng, xây dựng công trình thủy điện, công trình giao thông, thủy lợi.... nên
nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là cần thiết phục vụ quá trình khai thác,
những năm gần đây từ năm 2016 đến nay nhu cầu tiêu thụ mang tính chất ổn
định mức tăng, giảm không nhiều. Dự kiến năm 2020 – 2023 các dự án: nhà
máy nhiệt điện Na Dương 2 bắt đầu khởi công, Cao tốc Chi Lăng – Hữu Nghị,
Đồng Đăng – Trà Lĩnh, Khu đô thị Na Sầm, Mặt Bằng bãi đỗ xe Tân Thanh 2
thì sản lượng cung ứng VLNCN và nổ mìn tăng trưởng mạnh.
- Thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao trong những năm qua đơn vị
luôn đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu tiêu thụ VLNCN đồng thời đáp ứng
dịch vụ khoan nổ mìn, kinh doanh khác ngoài VLNCN, dịch vụ đo chấn động
giám sát ảnh hưởng nổ mìn, tư vấn sử dụng VLNCN... trên địa bàn đã tạo được
nhiều uy tín với các bạn hàng đặc biệt là khách hàng lớn truyền thống.
- Quý I-2019 toàn Chi nhánh đã nỗ lực thực hiện tốt công tác thị trường
tiêu thụ VLNCN, tích cực trong công tác phát triển kinh doanh ngoài VLNCN,
hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch SXKD, ổn định về thu nhập cho
người lao động...
III. Tình hình sản xuất kinh doanh:
1. Kết quả thực hiện kế hoạch SXKD quý I/2019 và dự kiến thực hiện các
chỉ tiêu cả năm 2019:

So
sánh
KH TH quý I/2019 % KH Dự kiến cùng
NĂM năm TH năm kỳ năm
TT Các chỉ tiêu ĐVT quý I
2019 2019 2019
%
KH TH 2018
TH/KH (%)

I Tiêu thụ TN Tấn 1.600 448 437 98 27 132


* Cung ứng
1 Thuốc nổ các loại Tấn 690 150 196 130 28 720 135
2 Kíp các loại 1000 Cái 450 85 126 148 28 450 159
3 Dây các loại 1000 Mét 340 80 50 63 15 350 71
* Nổ mìn
1 Thuốc nổ các loại Tấn 910 298 241 81 26 1.000 129
2 Kíp các loại 1000 Cái 61 10,8 9,4 70 15 66 144
3 Dây các loại 1000 Mét 332 51 42 82 13 340 204
II KL đất đá NM 1000m3 4.400 1.440 1.137 79 26 4.600 119
III Tổng doanh thu Tỷđ 65.337 15.903 16.572 104 25 67.687 141

1 Cung ứng Tỷđ 26.347 5.717 7.502 131 28 36.497 139

3
2 Nổ mìn Tỷ.đ 28.990 9.187 7.709 84 27 30.190 138
3 SXKD khác Tỷ.đ 10 1 1,361 136 14 11 172
IV Thu nhập BQ Trđ/ng/th 8,229 8,229 7,6 92 92 9,229 115
(bao gồm cả lễ tết
và LBQ)
V Lợi nhuận Tỷ đồng 3.735 643 632 98 17 3.735 427
2. Đánh giá các mặt hoạt động công tác quý I năm 2019:
2.1 Thuận lợi:
- Chi nhánh luôn được sự quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận
lợi của lãnh đạo Tổng công ty, lãnh đạo Công ty công nghiệp hóa chất mỏ Thái
Nguyên và sự quan tâm giúp đỡ của các Phòng chức năng Công ty.
- Chi nhánh luôn được sự quan tâm, giúp đỡ của các cơ quan chức năng địa
phương và các khách hàng sử dụng VLNCN trên địa bàn Chi nhánh cung ứng và
nổ mìn dịch vụ.
- Chủ động trong sản xuất kinh doanh, điều hành sản xuất hợp lý, thực hiện
tốt công tác thu hồi công nợ, bố trí sản xuất phù hợp với tình hình thực tế, duy
trì và phát triển thị trường cung ứng, kinh doanh khác ngoài VLNCN như vật
liệu xây dựng, dầu nhờn Caltex, các sản phẩm của Công ty xà phòng Hà Nội
nhằm đảm bảo hiệu quả SXKD.
- Điều hành sản xuất, cân đối tồn kho hợp lý trong dịp tết Nguyên đán Kỷ
Hợi để chở về kho của Công ty tại Thái Nguyên theo đúng chỉ đạo của Công ty.
Trong dịp nghỉ tết Nguyên đán đảm bảo an toàn tuyệt đối về mọi mặt.
- Chủ động trong sản xuất kinh doanh, điều hành sản xuất hợp lý, thực hiện
tốt công tác thu hồi công nợ, bố trí sản xuất phù hợp với tình hình thực tế, duy
trì và phát triển thị trường cung ứng, kinh doanh khác ngoài VLNCN như vật
liệu xây dựng, dầu nhờn Caltex, các sản phẩm của Công ty xà phòng Hà Nội
nhằm đảm bảo hiệu quả SXKD.
- Ngay từ cuối năm 2018 đơn vị đã chủ động trong công tác ký kết và thực
hiện các hợp đồng, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
+ Tổng số 26 hợp đồng cung ứng VLNCN: Thị trường Lạng Sơn 26 hợp
đồng; Bắc Giang 03 hợp đồng;
+ Nổ mìn dịch vụ 01 hợp đồng công trình san lấp mặt bằng bãi xe Tân
Thanh và thực hiện nhiệm vụ Công ty giao 01 hợp đồng công trình khai thác mỏ
than Na Dương;
+ Thị trường cung ứng VLNCN trên các địa bàn đảm bảo ổn định: Thị
trường Bắc Giang đạt:100% thị phần; Lạng Sơn: 72%.

4
- Đơn vị đã phát triển mở rộng một số khách hàng mới tại thị trường tỉnh
Lạng Sơn (Công ty TNHH khai thác Tân Hưng Thịnh); Một số khách hàng
truyền thống duy trì và ổn định mức sử dụng như: Công ty cổ phần Võ Nói,
Công ty TNHH Yên Vượng, Công ty TNHH Hồng Phong, Công ty cổ phần 389.
2.2 Khó khăn:
- Khách hàng nằm rải rác ở các khu vực vùng sâu xa, xa văn phòng Chi
nhánh, Công trình nổ mìn Tân Thanh cách VP đội KNM khoảng gần 100km nên
gặp không ít khó khăn cho công tác đi lại giao dịch và chi phí cũng cao…
- Một số khách hàng hiện nay đã hết công trình hoặc đang trong thời gian
hết giấy phép khai thác (DN tư nhân Mai Xuân, Cty Xuân Hùng, Công ty
Trường An).
- Thị trường kinh doanh khác ngoài VLNCN toàn đơn vị đã tích cực tham
gia tìm hiểu khai thác để phát triển thị trường (dầu Caltex, xà phòng, VLXD…)
tuy nhiên cũng gặp nhiều khó khăn nhiều như sự cạnh tranh về giá cả các mặt
hàng, nguồn hàng không ổn định, những CBCNV được giao nhiệm vụ trực tiếp
kinh doanh chưa có kinh nghiệm trong kinh doanh, công nợ, rủi ro về tài chính...
do vậy mà doanh thu kinh doanh hàng hóa khác ngoài vật liệu nổ chưa đạt KH,
cụ thể tổng doanh thu thực hiện quý I năm 2019 là: 1,36 tỷ/KH 10 tỷ = 13,6%
KH năm.
VI. Các giải pháp thực hiện trong thời gian tới:
Để thực hiện tốt các mục tiêu, kế hoạch đề ra đơn vị cần tập trung thực
hiện tốt các các giải pháp chủ yếu sau:
1. Công tác điều hành sản xuất kinh doanh:
- Tuân thủ nghiêm chính sách pháp luật của Nhà nước, cơ chế điều hành
của Tổng công ty và Công ty.
- Bám sát các chỉ tiêu kế hoạch được giao năm 2019, điều hành sản xuất
kinh doanh hợp lý, chủ động kế hoạch cung ứng, nổ mìn và kinh doanh ngoài
VLNCN (dầu Caltex, xà phòng, vật liệu XD, Xi măng, Sắt thep...),; điều động
hàng hóa, dự trữ tồn kho hợp lý đảm bảo đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu
SXKD.
- Đẩy mạnh công tác quản lý trong kinh doanh nhằm triển khai thực hiện
kế hoạch SXKD đảm bảo an toàn về vốn, đem lại hiệu quả.
- Tuyên truyền, thông báo rộng rãi đến CBCNV về việc khuyến khích tiêu
thụ nội bộ các sản phẩm, tìm kiếm mở rộng thị trường của Công ty cung cấp
như: dầu nhờn Caltex, các sản phẩm của Công ty xà phòng Hà Nội...
- Khai thác tối đa năng lực tài sản như kho tàng, phương tiện, thiết bị ...
cho thuê văn phòng làm việc .
2 . Công tác thị trường:
5
- Tích cực thu thập thông tin, rà soát đánh giá công tác thị trường tiêu thụ
VLNCN của các khách hàng, tìm mọi biện pháp để giữ vững thị trường cung
ứng VLNCN, thị trường nổ mìn, đo giám sát ảnh hưởng nổ mìn; mở rộng thị
trường kinh doanh vật liệu xây dựng và kinh doanh các loại hàng hóa vật tư
khác ngoài VLNCN.
+ Tiếp cận, bám sát các khách hàng thi công công trình tuyến đường BOT
Hà Nội - Lạng Sơn, Công trình bãi đỗ xe Tân Thanh giai đoạn 2 để mở rộng thị
trường cung ứng và nổ mìn.
+ Liên kết mở rộng thị trường kinh doanh vật liệu xây dựng, sắt thép, xi
măng, dầu Caltex, máy nổ mìn, cầu đo điện trở để cung cấp cho các đơn vị thi
công trình, đơn vị khai thác mỏ trên địa bàn.
- Nâng cao vai trò và chất lượng, kỹ năng công tác tiếp thị, tư vấn, dịch vụ
chăm sóc khách hàng để ngày một phát triển giữ vững nâng cao vị thế của đơn
vị trong từng lĩnh vực SXKD.
3. Công tác quản trị chi phí.
- Thực hiện nghiêm túc cơ chế điều hành chi phí của Công ty; triển khai
công tác điều hành chi phí sản xuất theo loại hình sản xuất và các yếu tố.
- Điều hành sản xuất hợp lý, nâng cao hiệu suất sử dụng thiết bị, thực hiện
tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu trong điều hành sản xuất bằng các
giải pháp cụ thể như: bố trí hợp lý phương tiện vận tải, giảm thiểu hàng lưu
kho, thực hiện tốt định mức dự trữ hàng hóa, vật tư,...
- Tích cực tuyên truyền vận động toàn bộ CBCNV nâng cao hơn nữa ý
thức tiết kiệm, sát sao tới từng bộ phận hơn nữa để thực hiện tốt các giải pháp
tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Định kỳ hàng quý triển khai công tác kiểm tra, rà soát việc thực hiện
QTCP để có các biện pháp thực hiện đem lại hiệu quả chung.
4. Công tác kỹ thuật an toàn:
4.1 Công tác kỹ thuật:
- Thực hiện tốt công tác định mức kỹ thuật khoan nổ mìn, sử dụng hợp lý
các loại thuốc nổ, mồi nổ cho mỗi loại đường kính lỗ khoan khác nhau, nâng cao
hiệu quả công tác khoan nổ mìn dịch vụ; Tăng cường công tác thu hồi bao bì
thuốc nổ ANFO sau sử dụng, sử dụng chiều dài dây vi sai phi điện hợp lý, mồi
nổ năng lượng cao...cân đối chỉ tiêu thuốc nổ chịu nước tại mỏ Na Dương phù
hợp với hướng dẫn của TKV để đem lại hiệu quả kinh tế.
- Xây dựng phương án và đề xuất Công ty báo cáo Tổng công ty phương
án cơ giới hóa nạp mìn tại công trình nổ mìn mỏ than Na Dương khi sản lượng
tăng cao dự kiến bắt đầu quý III/2020.

6
- Thực hiện đúng quy trình thi công nạp nổ mìn, quy trình vận hành máy
móc thiết bị, quản lý chặt chẽ công tác sử dụng, bảo quản phương tiện thiết bị
đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và tài sản.
- Đẩy mạnh dịch vụ khai thác mỏ và giám sát ảnh hưởng nổ mìn, từ đó tiếp
cận và mở rộng thi trường cung ứng VLN, nổ mìn dịch vụ.
4.2 Công tác AT-VSLĐ, PCCN:
- Thực hiện đầy đủ kế hoạch AT-VSLĐ, kế hoạch phòng ngừa và thủ tiêu
sự cố, phương án PCCC, phương án đảm bảo an ninh trật tự, biện pháp phòng
ngừa ứng phó sự cố hóa chất , xây dựng và triển khai thực hiện Tháng AT-
VSLĐ và Tháng công nhân năm 2019... Triển khai thực tập thành thạo các
phương án để khi có tình huống xảy ra đáp ứng kịp thời.
- Thực hiện tốt công tác huấn luyện AT-VSLĐ, huấn luyện công tác
PCCC, kỹ thuật an toàn trong hoạt động VLNCN cho CNVCLĐ theo đúng quy
định. Thực hiện nghiêm các quy định, quy trình, quy phạm về AT-VSLĐ,
PCCN.
- Tổ chức tuyên truyền phổ biến các Chỉ thị, Nghị quyết, văn bản chỉ đạo
của Nhà nước, cấp trên về công tác AT-VSLĐ tới 100% CBCNVLĐ thực hiện.
- Thực hiện nghiêm túc và chất lượng công tác kiểm tra hiện trường đột
xuất, kiểm tra toàn diện và kiểm tra theo các chuyên đề trong công tác an toàn,
bảo vệ; kiên quyết xử lý các cá nhân, đơn vị vi phạm các quy định trong quá
trình tổ chức sản xuất, đồng thời biểu dương, có khen thưởng các cá nhân, đơn
vị làm tốt công tác an toàn, bảo vệ.
5. Công tác thống kê kế toán tài chính:
- Bảo toàn và phát triển nguồn vốn cho hoạt động SXKD, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước.
- Thực hiện nghiêm túc quy chế quản lý nợ theo nghị định 206/2013/NĐ-
CP của Chính phủ, thực hiện tốt về công tác bán hàng, thu nợ triệt để không để
có nợ xấu phát sinh. Đảm bảo định mức dư nợ theo quy định của Tổng công ty.
Quản lý chặt chẽ các khoản nợ phải thu, thường xuyên phân tích tuổi nợ
khách hàng để có được những thông tin trung thực, chính xác, đầy đủ về khách
hàng để có các biện pháp thu hồi công nợ đảm bảo không để phát sinh nợ xấu,
nợ quá hạn...
6. Công tác Tổ chức, lao động, tiền lương:
- Tăng cường công tác quản lý lao động, tiền lương: Tiếp tục rà soát thực
hiện giao khoán tiền lương cho Đội khoan nổ mìn, xây dựng và triển khai
phương án khoán lực lượng bảo vệ.
- Tổ chức sản xuất hợp lý để đảm bảo chế độ nghỉ ngơi cho người lao động
đồng thời đủ nhân lực đáp ứng yêu cầu SXKD, tránh tình trạng thiếu lao động
7
cục bộ tại từng thời điểm dẫn đến giảm năng suất lao động chung và ảnh hưởng
đến tâm lý, tư tưởng người lao động.
- Xây dựng phương án lao động, cân đối bổ sung lao động nổ mìn để đáp
ứng với sản lượng tăng tại các công trình nổ mìn khai thác than Na Dương, Cao
tốc Chi Lăng – Hữu Nghị, Đồng Đăng – Trà Lĩnh, Khu đô thị Na Sầm, Mặt
Bằng bãi đỗ xe Tân Thanh 2.
- Chú trọng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ, năng lực quản lý điều hành, tay nghề của CNVCLĐ nhằm đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ.
7. Các công tác khác:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, các quy chế, quy định và định hướng chiến lược phát
triển của Tập đoàn, Tổng công ty và Công ty đến toàn thể CNVCLĐ.
- Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng: Chuyên môn và Công đoàn
phối hợp xây dựng nghị quyết liên tịch phát động phong trào thi đua năm 2019.
Sơ, tổng kết, đánh giá đề nghị khen thưởng kịp thời các tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua .
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trên tất cả các lĩnh vực công tác,
hoạt động sản xuất kinh doanh. Tăng cường kỷ luật lao động, kiên quyết sử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm trong quản lý, điều hành, thực hiện chức trách
nhiệm vụ và nội quy lao động...
- Duy trì thực hiện tốt văn hoá doanh nghiệp hoá chất mỏ, thực hiện tốt
công tác dân chủ ở cơ sở. Tăng cường đoàn kết nội bộ, phát huy truyền thống kỷ
luật - đồng tâm.
- Tiếp tục duy trì tổ chức và tham gia các hoạt động văn hóa thể thao, các
hoạt động từ thiện, xã hội.
Trên đây là kết quả thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ công tác quý I và một số
chỉ tiêu chủ yếu, nhiệm vụ trong tâm năm 2019 của Chi nhánh công nghiệp hóa
chất mỏ Lạng Sơn. Kính mong nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của đồng chí
Chủ tịch HĐTV Tổng Công ty để đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao./.

Nơi nhận: GIÁM ĐỐC


- Như kính gửi;
- Lưu: VT,KHTH.

Phùng Văn Thành

8
PHỤ LỤC
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH SXKD GIAI ĐOẠN 2020-2025

Giai đoạn 2020-2025


TT Chỉ tiêu ĐVT Ghi chú
2020 2021 2022 2023 2024 2025
I Chỉ tiêu hiện vật
1 Tiêu thụ thuốc nổ Tấn 1.592 2.116 2.685 3.045 3.055 3.065
1.1 Cung ứng Tấn 685 700 700 710 710 720
1.2 Nổ mìn Tấn 937 1.446 2.015 2.365 2.375 2.375
1.3 KL đất đá nổ mìn 1.000 m3 4.637 7.183 10.026 11.778 11.825 11.825
II Doanh Thu Tr.đ 63.421 79.641 97.230 108.492 109.565 111.465
1 Cung ứng Tr.đ 24.827 25.280 25.280 25.580 25.880 26.180
2 Nổ mìn Tr.đ 28.594 43.361 59.850 70.012 70.258 70.258
3 KD khác Tr. đ 10.000 11.000 12.100 13.200 14.000 15.000
III Lợi nhuận Tr.đ 4.108 4.520 4.971 5.468 5.741 6.028

9
10

You might also like