You are on page 1of 12

PHÒNG GD-ĐT LONG HỒ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN HẠNH C Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /ĐA-THC Long Hồ, ngày tháng 8 năm 2020.

ĐỀ ÁN
Sử dụng tài sản công tại trường Tiểu học Tân Hạnh C
vào mục đích cho thuê mặt bằng căn tin.

I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Thông tư 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
- Công văn 546/STC-GCS ngày 02 tháng 05 năm 2018 của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh
Long về việc sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp vào mục đích kinh doanh, cho
thuê, liên doanh liên kết;
- Công văn 941/STC-GCS ngày 06 tháng 07 năm 2018 về việc khẩn trương lập đề
án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết tại đơn vị
sự nghiệp công lập;
- Công văn số 1176/STC-QLGCS&TCDN ngày 29/7/2020 của Sở Tài chính tỉnh
Vĩnh Long v/v thẩm định đề án sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê của Trường
tiểu học Tân Hạnh C;
- Căn cứ công văn số 57/PGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Phòng Giáo
dục và Đào tạo huyện Long Hồ về việc xây dựng đề án sử dụng tài sản vào mục
đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết tại cơ sở giáo dục năm 2019.
2. Cơ sở thực tiễn
Căn cứ quyết định số: 1695/QĐ-UBND ngày 24/6/2010 về việc thành lập Trường
Tiểu học Tân Hạnh C.
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
- Trường Tiểu học Tân Hạnh C được tổ chức hoạt động theo Điều lệ trường tiểu học
ban hành kèm theo Thông tư số: 41/2010/TT-BGDĐTngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em khuyết tật, trẻ em đã bỏ
học đến trường, thực hiện phổ cập giáo dục và chống mù chữ. Tổ chức kiểm tra và công
nhận hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường.

ĐA-THC.1
- Xây dựng, phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và nhiệm vụ phát triển giáo dục của địa phương.
- Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.
- Quản lí cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Quản lí, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo quy định
của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị
Trường Tiểu học Tân Hạnh C có tổng số CB, GV, NV: 24 người
Trong đó:
- Lãnh đạo: 02
- GV dạy lớp: 11
- GV chuyên: 06
- TPT: 01
- Nhân viên: 03
- Bảo vệ: 01
- Có Hội đồng trường;
- Có tổ chức Công đoàn cơ sở;
- Có tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (Đoàn trường);
- Có tổ chức Ban đại diện cha mẹ học sinh;
- Số liệu học sinh từng lớp:

Lớp, HS Khối 1 Khối 2 Khối 3 Khối 4 Khối 5 Tổng

Lớp 2 3 2 2 2 11

Học sinh 63 78 68 40 52 301

HS nữ 34 37 33 19 20 143

BQHS/lớp 31 26 34 27 31 27

2.3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị trong 03 năm gần nhất và kế hoạch
phát triển trong các năm tiếp theo
- Năm học 2016-2017 “Tập thể lao động xuất sắc”
- Năm học 2017-2018 “Tập thể lao động xuất sắc”
- Năm học 2018-2019 “Tập thể lao động xuất sắc”
ĐA-THC.2
- Kế hoạch phát triển năm học 2019-2020
Đơn vị tính: Đồng
Năm Bình quân
TT Khoản mục
2017 2018 2019 một năm
Số chênh
lệch thu lớn
hơn chi chưa
1 0 0 0 0
phân phối
năm trước
chuyển sang
Thu trong
2 108.529.600 31.212.000 88.447.500 17.505.785
năm
Chi trong
3 105.359.000 29.587.760 85.678.550 73.541.770
năm
4 Nộp NSNN 3.170.592 1.624.240 2.768.950 2.521.261
Thặng dư
5 (5)=(1)+(2)- 0 0 0 0
(3,4)

- Kế hoạch phát triển từ năm 2020 đến năm 2024


Đơn vị tính: Đồng
Bình quân một năm
TT Khoản mục
(Tính theo năm 2020)
1 Dự toán thu 9.000.000
2 Ngân sách nhà nước cấp 3.198.102.000
3 Dự toán chi 3.198.102.000
4 Chênh lệch thu chi(4)= (1)+ (2)-(3) 9.000.000
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công tại Trường Tiểu học Tân Hạnh C.
a) Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công tại trường theo các nhóm tài sản:
- Nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với
đất:
+ Tổng số ngôi nhà, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với nhà, đất là:
Điểm C1 (ấp Tân Thuận, xã Tân Hạnh): Diện tích xây dựng: 423,5 m2, tổng diện
tích sàn xây dựng: 211.8 m2. Giá trị tài sản được giao: 408.651.000 đồng.
Điểm C2 (ấp Tân Thới, xã Tân Hạnh): Diện tích xây dựng: 853 m 2, tổng diện tích
sàn xây dựng: 426.5 m2. Giá trị tài sản được giao: 1.474.488.000 đồng.
- Quyền sử dụng đất:
Diện tích khuôn viên đất được giao điểm chính: 2.954 m 2. Giá trị quyền sử dụng
đất được giao: 2.067.800.000 đồng.

ĐA-THC.3
Diện tích khuôn viên đất được giao điểm phụ: 1.615 m2. Giá trị quyền sử dụng đất
được giao: 371.450.000 đồng.
- Máy móc, thiết bị dạy học của 2 điểm: Giá trị tài sản được giao là 823.792.000
đồng.
- Phần mềm kế toán, phần mềm quản lí thiết bị: giá trị tài sản được giao là của 2
điểm 16.500.000 đồng.
Tổng cộng tài sản: 5.162.681.000 đồng
b) Tài sản đang sử dụng vào mục đích cho thuê

Tài sản Số
Diện tích Nguyên giá Hình thức sử dụng tài sản
cho thuê lượng
Khuôn viên đất Cho thuê mặt bằng bán căn
01 20 m2 14.000.000
điểm C1 tin điểm C1
Khuôn viên đất Cho thuê mặt bằng bán căn
01 20 m2 4.600.000
điểm C2 tin điểm C2
- Kết quả của việc sử dụng tài sản vào mục đích cho thuê từ năm 2017 đến năm
2019.

Tỷ trọng Tỷ trọng
nguồn thu tiền do
từ việc cho ngân
Số nộp Chênh
thuê mặt sách nhà
Tài Doanh thu ngân sách lệch
Năm Chi phí bằng nước cấp
sản (Đồng) nhà nước thu chi
trong tổng trong
(Đồng) (Đồng)
nguồn thu tổng dự
sự nghiệp toán chi
(%) (%)
Cho 2017 2.000.000 200.000 1.800.000 1,84 100,92
thuê 2018 2.000.000 200.000 1.800.000 6,41 104,09
mặt
bằng
căn tin 2019 4.500.000 450.000 4.050.000 5,09
điểm
C1
Cho 2017 2.000.000 200.000 1.800.000 1,84 103,53
thuê 2018 2.000.000 200.000 1.800.000 6,41 100,92
mặt
bằng
căn tin 2019 4.500.000 450.000 4.050.000 5,09 104,09
điểm
C2
- Đính kèm: Phụ lục 01 bảng tổng nguồn thu sự nghiệp, tổng ngân sách nhà nước
cấp, tổng dự toán chi từ năm 2017 đến năm 2021 tại trường Tiểu học Tân Hạnh C.

ĐA-THC.4
2. Phương án sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê
2.1. Phương án cho thuê mặt bằng căn tin
a) Phương án sử dụng tài sản công tại đơn vị: Tài sản sử dụng vào mục đích cho
thuê.

Tỷ lệ nguyên giá tài sản cho thuê


Tên tài sản cho
Số lượng Diện tích so với tổng nguyên giá tài sản ....
thuê
đang quản lý
Mặt bằng căn tin
01 20 m2 0,3%
điểm C1
Mặt bằng căn tin
01 20 m2 0,09%
điểm C2
- Sự cần thiết của việc cho thuê mặt bằng căn tin: Theo điểm a khoản 1 điều 57 của
luật quản lý, sử dụng tài sản công khi tài sản được giao, được đầu tư xây dựng, mua sắm
để thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao nhưng chưa sử dụng hết công suất thì đơn vị sự
nghiệp công lập được sử dụng tài sản đó vào mục đích cho thuê, cụ thể:
+ Để thuận tiện cho nhu cầu ăn uống của học sinh.
+ Việc cho thuê mặt bằng căn tin là hoạt động phụ trợ, hỗ trợ trực tiếp cho nhà
trường, góp phần giúp trường Tiểu học Tân Hạnh Choàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ
được giao (Theo khoản 2, điều 6 thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Bộ Tài chính).
- Thời gian thực hiện cho thuê mặt bằng căn tin: 5năm là 45 tháng (Một năm cho
thuê 9 tháng).
- Hình thức, phương thức cho thuê mặt bằng căn tin: Theo cơ chế giá thị trường
được quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
phương pháp cho thuê là thực hiện đấu giá.
+ Giá khởi điểm để đấu giá cho thuê mặt bằng căn tin là: 22.500.000 đồng/5 năm/45
tháng.
- Người trúng đấu giáphải thực hiện đúng các quy định nộiquy của nhà trường.
- Phương án tài chính cho thuê mặt bằng căn tin:
+ Diện tích cho thuê: Điểm C1: 20 m2, Điểm C2: 20 m2
+ Giá khởi điểm để đấu giá điểm C1 là 22.500.000 đồng/5 năm/45 tháng.
+ Giá khởi điểm để đấu giá điểm C2 là 22.500.000 đồng/5 năm/45 tháng.
- Phương án tài chính cho thuê mặt bằng căn tin.
+ Giá đất tính thu tiền thuê đất = Diện tích đất x Giá đất x 1 ( Hệ số điều chỉnh giá
đất tại QĐ số: 06/2020/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Long ngày 13/02/2020) x 1%/năm (Tại
QĐ số: 17/2016/QĐ-UBNDtỉnh Vĩnh Long ngày 19/5/2016) điểm C1= 20 m2 x 700.000
x 1 x 1%/năm = 140.000 đồng/năm; điểm C2= 20 m2 x 230.000 x 1 x 1%/năm = 46.000
đồng/năm.

ĐA-THC.5
* Căn tin điểm C1:
Đơn vị tính: đồng

Tổng
Khoản Mỗi trong Số Tổng cộng
TT Định mức Nguồn
mục tháng năm năm 45 tháng
(9 tháng)

Quỹ
phát
triển
I. Tổng Thu tiền cho
1 hoạt 4.500.000 5 22.500.000
doanh thu thuê
động
sự
nghiệp

II. Tổng
3.534.000 5 10.470.000
chi phí

Theo thông tư
Chi phí
45/2017/TT-BTC
thuê tổ
2 ngày 12/05/2017 1.800.000 5 1.800.000
chức đấu
(Khoản 8% giá trị
giá
tài sản đấu giá)
Thuế môn bài
(Mức khoán là
500.000 5 2.500.000
1.000.000
đồng/năm)
Thuế thu nhập
Số nộp (5% trên tổng doanh 225.000 5 1.125.000
3 ngân sách thu)
nhà nước
Thuế GTGT tăng
(5% trên tổng doanh 225.000 5 1.125.000
thu)

Tiền thuê đất 140.000 5 700.000

Theo quy định tại


Khấu hao
thông tư
4 6,67%/năm
45/2017/TT-BTC
(0 đ)
ngày 07/05/2018

ĐA-THC.6
Trích cải
cách tiền
Theo quy định tại
lương
5 Nghị định 644.000 5 3.220.000
(5)=((1)-
47/2017/NĐ-CP
(2,3,4))*40
%

III. Thặng
966.000 5 4.830.000

Bổ sung
nguồn thu
6 sự nghiệp (6)=(1)-(2,3,4,5) 966.000 5 4.830.000
của nhà
trường

- Đính kèm: Phụ lục 02 bảng xác định giá trị khấu hao tài sản được sử dụng vào
mục đích cho thuê tại trường Tiều học Tân Hạnh C.
+ Phụ lục 03 bảng xác định số tiền thuê đất sử dụng cho mục đích cho thuê tại
trường Tiểu học Tân Hạnh C.
- Thời điểm nộp tiền thuê đất là thời điểm ký hợp đồng cho thuê mặt bằng (Theo
điều 42 của Nghị định 151/2017/NĐ-CP).
b. Đánh giá sơ bộ hiệu quả của phương án cho thuê:
b.1. Hiệu quả kinh tế đối với việc cho thuê mặt bằng căn tin điểm C1:
- Dự kiến doanh thu, chi phí, số nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi, tỷ
trọng nguồn thu từ việc cho thuê mặt bằng căn tin trong tổng nguồn thu sự nghiệp của
trường học, dự kiến số tiền ngân sách nhà nước cấp và tỷ trọng tiền do ngân sách nhà
nước cấp trong tổng dự toán chi:
Số tiền Số Tổng cộng
TT Dự kiến
(Đồng) năm 5 năm
1 Doanh thu 4.500.000 5 22.500.000
2 Chi phí (Chi phí thuê tổ chức đấu giá) 1.800.000 5 1.800.000
3 Số nộp ngân sách nhà nước 1.090.000 5 5.450.000
4 Chênh lệch thu chi (4)=(1)-(2) 2.700.000 5 13.500.000
5 Thặng dư 966.000 5 4.830.000
6 Tổng nguồn thu sự nghiệp (Năm 2020) 9.000.000 5 45.000.000
7 Ngân sách nhà nước cấp (Năm 2020) 3.198.102.000 5 15.990.510.000
8 Tổng dự toán chi (Năm 2020) 3.198.102.000 5 15.990.510.000
- Tỷ trọng nguồn thu từ việc cho thuê mặt bằng căn tin trong tổng nguồn thu sự
nghiệp là (1)/(6) bằng 50%.

ĐA-THC.7
- Tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi hàng năm của
trường là (7)/(8) bằng 100%.
- Tỷ trọng nguồn thu thặng dư cho thuê mặt bằng căn tin trong tổng dự toán chi
của trường là (5)/(8) bằng 0,030%.
Như vậy, việc cho thuê mặt bằng căn tin tại nhà trường đã góp phần tiết kiệm ngân
sách nhà nước 4.830.000 đồng/5năm, tương đương 0,030% trên tổng số chi hoạt động
thường xuyên của nhà trường, thực hiện có hiệu quả, đáp ứng được chức năng, nhiệm vụ
được giao.
* Căn tin điểm C2:
Đơn vị tính: đồng

Tổng
Khoản Mỗi trong Số Tổng cộng
TT Định mức Nguồn
mục tháng năm năm 45 tháng
(9 tháng)

Quỹ
phát
triển
I. Tổng Thu tiền cho
1 hoạt 4.500.000 5 22.500.000
doanh thu thuê
động
sự
nghiệp

II. Tổng
3.477.600 5 10.188.000
chi phí

Theo thông tư
Chi phí
45/2017/TT-BTC
thuê tổ
2 ngày 12/05/2017 1.800.000 1 1.800.000
chức đấu
(Khoản 8% giá trị
giá
tài sản đấu giá)
Thuế môn bài
(Mức khoán là
500.000 5 2.500.000
1.000.000
đồng/năm)
Số nộp
3 ngân sách Thuế thu nhập
nhà nước (5% trên tổng doanh 225.000 5 1.125.000
thu)
Thuế GTGT tăng
(5% trên tổng doanh 225.000 5 1.125.000
thu)
ĐA-THC.8
Tiền thuê đất 46.000 5 230.000

Theo quy định tại


Khấu hao
thông tư
4 6,67%/năm
45/2017/TT-BTC
(0 đ)
ngày 07/05/2018
Trích cải
cách tiền
Theo quy định tại
lương
5 Nghị định 681.600 5 3.408.000
(5)=((1)-
47/2017/NĐ-CP
(2,3,4))*40
%

III. Thặng
1.022.400 5 5.112.000

Bổ sung
nguồn thu
6 sự nghiệp (6)=(1)-(2,3,4,5) 1.022.400 5 5.112.000
của nhà
trường

- Đính kèm: Phụ lục 02 bảng xác định giá trị khấu hao tài sản được sử dụng vào
mục đích cho thuê tại trường Tiều học Tân Hạnh C.
+ Phụ lục 03 bảng xác định số tiền thuê đất sử dụng cho mục đích cho thuê tại
trường Tiểu học Tân Hạnh C.
- Thời điểm nộp tiền thuê đất là thời điểm ký hợp đồng cho thuê mặt bằng (Theo
điều 42 của Nghị định 151/2017/NĐ-CP).
b.2. Hiệu quả kinh tế đối với việc cho thuê mặt bằng căn tin điểm C2:
- Dự kiến doanh thu, chi phí, số nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi, tỷ
trọng nguồn thu từ việc cho thuê mặt bằng căn tin trong tổng nguồn thu sự nghiệp của
trường học, dự kiến số tiền ngân sách nhà nước cấp và tỷ trọng tiền do ngân sách nhà
nước cấp trong tổng dự toán chi:
Số tiền Số Tổng cộng
TT Dự kiến
(Đồng) năm 5 năm
1 Doanh thu 4.500.000 5 22.500.000
2 Chi phí (Chi phí thuê tổ chức đấu giá) 1.800.000 5 1.800.000
3 Số nộp ngân sách nhà nước 996.000 5 4.980.000
4 Chênh lệch thu chi (4)=(1)-(2) 2.700.000 5 13.500.000
5 Thặng dư 1.022.400 5 5.112.000
6 Tổng nguồn thu sự nghiệp (Năm 2020) 9.000.000 5 45.000.000

ĐA-THC.9
7 Ngân sách nhà nước cấp (Năm 2020) 3.198.102.000 5 15.990.510.000
8 Tổng dự toán chi (Năm 2020) 3.198.102.000 5 15.990.510.000
- Tỷ trọng nguồn thu từ việc cho thuê mặt bằng căn tin trong tổng nguồn thu sự
nghiệp là (1)/(6)bằng 50%.
- Tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi hàng năm của
trường là (7)/(8) bằng 100%.
- Tỷ trọng nguồn thu thặng dư cho thuê mặt bằng căn tin trong tổng dự toán chi
của trường là (5)/(8) bằng 0,032%.
Như vậy, việc cho thuê mặt bằng căn tin tại nhà trường đã góp phần tiết kiệm ngân
sách nhà nước 5.112.000 đồng/5năm, tương đương 0,032 % trên tổng số chi hoạt động
thường xuyên của nhà trường, thực hiện có hiệu quả, đáp ứng được chức năng, nhiệm vụ
được giao.
Hiệu quả xã hội:
Xuất phát từ thực tế yêu cầu khai thác mặt bằng để đáp ứng nhu cầu bán căn tin
cho học sinh, tránh lãng phí nguồn lực có sẵn mà không ảnh hưởng đến hoạt động chuyên
môn của nhà trường, do đó việc triển khai cho thuê mặt bằng căn tin chưa khai thác hết
công năng để tăng nguồn thu sự nghiệp là rất cần thiết:
+ Khẳng định chủ trương đúng đắn của Đảng, Nhà nước về xã hội hoá giáo dục.
+ Tăng cường triển khai Nghị định 43/2006/NĐ-CP đối với đơn vị sự nghiệp.
+ Đáp ứng nhu cầu ăn uống của học sinh một cách chủ động, đảm bảo an ninh trật
tự.
III. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Nếu được cấp phép cho thuê mặt bằng, Hiệu trưởng tiến hành thông qua đề án
cho thuê và tiến hành hạch toán, báo cáo tài chính công khai minh bạch.
2. Việc tổ chức cho thuê mặt bằng phải được quản lý của Hiệu trưởng và BCH
Công đoàn trên cơ sở hợp đồng dân sự.
3. Việc cho thuê, sử dụng các dịch vụ trong nhà trường phải ưu tiên đảm bảo quyền
lợi của học sinh và phù hợp quy định của pháp luật.
4. Kiến nghị Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long; Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
có quyết định cấp phép nhà trường cho thuê mặt bằng vào mục đích bán căn tin.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


Nơi nhận:
- PGD-ĐT Long Hồ;
- Lưu VT.

Lê Thị Thanh Thúy

Phụ lục 01

ĐA-THC.10
Bảng tổng hợp nguồn thu sự nghiệp, tổng ngân sách nhà nước cấp, tổng dự toán chi
từ năm 2017 đến năm 2020 tại Trường Tiểu học Tân Hạnh C.
Đơn vị tính: Đồng

Tổng nguồn Tổng ngân sách


Năm Tổng dự toán chi
thu sự nghiệp nhà nước cấp

2017 108.529.600 2.577.730.000 2.554.251.302


2018 31.212.000 2.703.198.000 2.597.062.079
2019 88.447.500 2.784.000.000 2.784.000.000
2020 (Dự toán) 9.000.000 3.198.102.000 3.198.102.000

Phụ lục 02
Bảng xác định số tiền thuê đất sử dụng cho mục đích cho thuê
ĐA-THC.11
tại trường Tiểu học Tân Hạnh C

Công thức tính: Theo Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 201
Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Cụ thể như sau:
- Đơn giá thuê đất hàng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) (x) Giá đất tính thu tiền thuê
đất.
- Giá đất tính thu tiền thuê đất = Diện tích (x) Giá đất (x) Hệ số điều chỉnh
Trong đó:
+ Tỷ lệ phần trăm (%) được áp dụng theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày
19/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
+ Giá đất được áp dụng theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
+ Hệ số điều chỉnh được áp dụng theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày
13/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

Hệ số điều Tỷ lệ
T Diện tích Giá đất chỉnh giá phần Tiền thuê đất Tổng cộng
Tên công trình đất trăm
TT (m2) (đồng/m2) (đồng) (đồng)
(%)
Mặt bằng
1 20 700.000 1 1 140.000 140.000
căn tin điểm C1
Mặt bằng
20 230.000 1 1 46.000 46.000
căn tin điểm C2

ĐA-THC.12

You might also like