You are on page 1of 6

NHÓM 1

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TRONG QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC
1. Căn cứ để thực hiện bài tập
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 4 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành điều lệ Trường tiểu
học; Căn cưa TT 30, 32 và TT28 của BGH về đánh giá HS TH.
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định về quản lí,
vận hành và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Công văn số 5807/BGDĐT-CNTT ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành hướng dẫn triển
khai mô hình ứng dụng CNTT trong trường phổ thông;
Căn cứ Công văn số 4003/BGDĐT-CNTT ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn nhiệm vụ CNTT
năm học 2020-2021;
Công văn số 2037/SGDĐT-GDTH ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo TP. HCM và văn bản 1090/GDĐT ngày 20
tháng 7 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạoThành phố Thủ Đức về hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học;
Công văn số 2481/SGDĐT-GDTH ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh và văn bản số
1300/GDĐT ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu
học năm học 2021 - 2022;
Căn cứ Kế hoạch số 05/KH-THLVV ngày 03 tháng 01 năm 2021 của trường Tiểu học Lê Văn Việt về Kế hoạch Chiến lược phát triển nhà
trường giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 118/KH-THLVV ngày 20 tháng 10 năm 2021 của trường Tiểu học Lê Văn Việt về Kế hoạch Giáo dục năm học
2021-2022,
Trường Tiểu học Lê Văn Việt xây dựng Kế hoạch Triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thôngtrong quản trị hoạt
động dạy học và giáo dụcNăm học 2021-2022 như sau:
- Căn cứ thực tiễn: (giới thiệu về cơ sở)
- Căn cứ vào nhu cầu đổi mới, hội nhập đáp ứng yêu cầu của chương trình GD theo kế hoạch của nhà trường..
- Căn cứ vào ĐK CSVC của nhà trường..
- Can cứ vào năng lực của đội ngũ…
- Sự đồng thuận của CMHS…
1. Nhận diện thực trạng ……………………..
2.1. Nhận diện chung về UDCNTT và TT trong quản trị nhà trường
- Điểm mạnh
- Điểm yếu
- Thuận lợi / Thời cơ
- Khó khăn / Thách thức
2.2. Nhận diện chung về UDCNTT và TT trong quản trị hoạt động dạy học.
 Điểm mạnh:
- Trường hiện có 2 giáo viên có trình độ cử nhân dạy tin học, hơn 90% cán bộ quản lí và giáo viên đều có chứng chỉ tin học cơ bản
hoặc tương đương.
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên của trường không ngừng chủ động tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực vận dụng CNTT vào
ĐK làm việc thực tế hiện nay.
- Cơ sở hạ tầng CNTT&TT của Trường từng bước đầu tư, hiện nhà trường có 02 phòng Tin học với 88 máy vi tính hoạt động tốt;
15 máy dành cho công tác của quản lí.
- Đường truyền kết nối Internet tốc độ cao, ổn định;
- Trường xây dựng được cổng thông tin điện tử (trang Web), phần phục EnetViet, các phần mềm quản lí tài chính, nhân sự, phục
vụ công tác quản lí và quảng bá hình ảnh, thông tin tới phụ huynh, học sinh. Bên cạnh đó có các phương tiện XH miễn phí như Zalo,
Facebook….
- Các phần mềm dạy học trực tuyến như Zoom, Meet, LMS. OLM…..được GV hăng hái vận dụng và bước đầu đạt được nhiều
hiệu quả.
- Lớp dịch vụ công: Phần mềm tuyển sinh lớp 1; thu tiền trực tuyến, điểm danh, liên lạc điện tử…..
- CMHS: Được phụ huynh đồng lòng chung tay xã hội hóa việc xây dựng phòng máy tính.
 Điểm yếu:
- Nhân sự: Nhân sự phụ trách CNTT, GV tin học của trường kiêm nhiệm nhiệm vụ giảng dạy, văn thư không có nhiều thời gian hỗ
trợ hiệu quả hoạt động ứng dụng CNTT của trường; Chưa được đào tạo bài bản về CM nghiệp vụ.
- Hạ tầng CSVC: Một số máy tính đã lạc hậu, cấu hình không đảm bảo, đường truyền không đủ mạnh.
- Nguồn kinh phí đầu tư cho các hoạt động về CNTT của trường còn eo hẹp nên việc đầu tư cho đào tạo, sửa chữa nâng cấp ứng
dụng CNTT&TT còn hạn chế.
 Thuận lợi/ cơ hội:
- Ngành Giáo dục đã ban hành văn bản pháp lí, hướng dẫn việc ứng dụng CNTT&TT trong trường học, tạo điều kiện cho trường
trong triển khai, giám sát.
- Phần lớn phụ huynh rất quan tâm đối với hoạt động học tập của học sinh, đặc biệt là đầu tư các thiết bị CNTT trong học tập, từ đó
học sinh đã tiếp cận, khai thác các nguồn thông tin phục vụ học tập, nâng cao kỹ năng sử dụng CNTT kịp thời.
- Hệ thống các phần mềm phong phú đa dạng tạo sự thuận lợi cho GV và PH phối hợp thực hiện.
 Khó khăn/ thách thức:
- Công nghệ thông tin đòi hỏi phải có tính cập nhật và liên tục đổi mới. Nhà trường phải nắm bắt kịp thời tình hình và xu hướng
phát triển của CNTT để cải tiến, phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu quản lí phù hợp với đặc điểm của trường.
- Đứng trước thách thức bắt buộc phải dạy học trực tuyến đòi hỏi người GV phải tự học, tự bồi dưỡng nâng cao kĩ năng và trang bị
phương tiện để ƯDCNTT trong dạy học.
- CTGDPT 2018 yêu cầu bắt buộc đội ngũ GV nói chung và GV CNTT nói riêng phải đáp ứng được yêu cầu về dạy học và dạy
môn tin học để đáp ứng đổi mới và hội nhập.
(Bám sát sát thực tiễn để nhận diện điểm mạnh, điểm yếu. Diễn đạt cụ thể, sát thực, gọn, súc tích, tránh lan man, chung chung).
2. Mục tiêu kế hoạch
- Mục tiêu chung: UDCNTT-TT trong quản trị hoạt động dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới và chương trình giáo dục
phổ thông 2018 và yêu cầu đổi mới để thay đổi hình thức dạy học song song, sẵn dạy học giữa trực tuyến và trực tiếp.
- Mục tiêu cụ thể: Xây dựng kho tài nguyên số hóa dữ liệu: Kho bài giảng, clip, PP, đề kiểm tra, sổ liên lạc-học bạ điện tử….
- Sử dụng hiệu quả Cổng thông tin điện tử ENetViet: (Đánh giá, Xếp loại HS…)
3. Nội dung kế hoạch và tổ chức thực hiện UDCNTT-TT trong quản trị hoạt động dạy học, giáo dục.
Kết quả Thời gian
Nội dung công việc thực hiện (Quản Người Người Nguồn lực
TT cần đạt (từ … đến
trị) chỉ đạo thực hiện (nếu có)
…)
- Xây dựng kế hoạch UDCNTT-TT Triển Nhóm Tháng Con người:
trong quản trị hoạt động dạy học, giáo khai đến BGQL, 9/2021 Kinh phí:
dục. 100% đội GV,
1 HT
ngũ GV, NV…
CNV, PH,
HS.
- Xây dựng kho tài nguyên số hóa dữ 1000 bài 100% Tháng
liệu: Kho bài giảng, clip, PP… giảng. GV tham 9/2021
100% HS gia xây Đến tháng 5.Giải
2 HT
được sđánh dựng 5/2022 pháp và
giá (Cụ thể từng điều
giai đoạn). kiện
- Xây dựng kho số hóa đề kiểm tra Quản lí P.HT Tháng
từ Khối 1 5 với tất cả các môn học trên cổng và 9/2021
được yêu cầu KT đánh giá. TTĐT, TTCM đến tháng
Padlet, Nhóm 5/2022
3 HT
Google . CNTT (Cụ thể từng
Drive, giai đoạn – 4
OLM…. giai đoạn KT
đánh giá).

You might also like