You are on page 1of 131

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

–&—

THIẾT KẾ MÔN HỌC


QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ THANH QUYẾT
TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NGÀNH: QUẢN LÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG

TÊN GÓI THẦU: CẢI TẠO, NÂNG CẤP DÃY 30 PHÒNG HỌC + NHÀ XE
HỌC SINH

SVTH : LÊ NGỌC HÂN


MSSV: 2054050011
Lớp: QX20A
GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH

Thành phố Hồ Chí Minh ngày 20 tháng 03 năm 2023


LỜI CẢM ƠN
–&—
Đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý thầy cô Trường Đại Học GTVT
TP.HCM, những người đã luôn giảng dạy và truyền đạt những kiến thức vô cùng quý
báu cho em. Vốn kiến thức đó là một nền tảng cho quá trình thực tập và còn là một hành
trang theo em suốt quá trình sự nghiệp sắp tới.

Đặc biệt, em gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ThS. Hồng Nguyễn Phi Anh đã cung cấp
kiến thức môn học, tận tình hướng dẫn và giải đáp những thắc mắc trong suốt quá trình
viết báo cáo, nhờ vậy mà em có thể hoàn thành bài báo cáo thiết kế môn học hoàn chỉnh.

Trong quá trình làm báo cáo, khó tránh khỏi những sai sót rất mong quý thầy cô bỏ qua.
Đồng thời trình độ lí luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo
không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của
quý thầy cô để em học hỏi nhiều kinh nghiệm hơn nữa.

Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô thật nhiều sức khỏe và thành công trên con
đường sự nghiệp cao quý của mình.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

LÊ NGỌC HÂN

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 2


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

–&—
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày ….. tháng …… năm ……
Giảng viên hướng dẫn

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 3


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
–&—
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Ngày …… tháng ….. năm ……


Giảng viên phản biện

TRƯỜNG ĐH GTVT TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 4


KHOA KINH TẾ VẬN TẢI Đọc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 03 năm 2023

ĐỀ SỐ 1
THIẾT KẾ MÔN HỌC
QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG XD

Sinh viên: Lê Ngọc Hân Lớp: QX20A

Thời gian thực hiện: 08 tuần

Ngày nhận: 04/03/2023 Ngày nộp: 04/05/2023

CÁC GIẢ THIẾT:


1. Sinh viên làm bài dưới góc độ là nhà thầu chính.
2. Tên gói thầu: Gói thầu số 06: Cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng + Nhà xe học sinh
3. Nội dung gói thầu: Toàn bộ công việc trong bảng khối lượng hợp đồng.
4. Khối lượng mời thầu: Bảng khối lượng đính kèm
5. Hình thức giá hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
6. Tiến độ tối đa: 220 ngày
7. Nguồn vốn thực hiện gói thầu: Ngân sách Nhà nước
8. Thời điểm lập đơn giá trong hợp đồng: Qúy I/ 2022
9. Địa điểm xây dựng: Tại nơi khai sinh của sinh viên.
10. Nội dung điều chỉnh giá: Điều chỉnh giá hợp đồng bằng phương pháp hệ số điều
chỉnh (theo chỉ số giá XDCT tại thời điểm thanh toán so với chỉ số giá XDCT tại thời
điểm nộp hồ sơ dự thầu).
Pn = a + b(Ln/Lo) + c(En/Eo) + d(Mn/Mo)
Trong đó, L: nhân công, E: máy thi công; M: Vật liệu
(05 loại vật liệu chính (cát, đá, xi măng, gạch, thép, gỗ, bê tông nhựa, sơn nước có
giá cao từ 1-5).
11. Tạm ứng và thanh toán:
- Các đợt thanh toán 90% giá trị Hợp đồng, giữ lại 5% bảo hành và 5% chờ quyết
toán.
- Tạm ứng Hợp đồng: theo mức tối thiểu

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 5


12. Giả thiết về tình hình thực hiện gói thầu thực tế:
 Đợt 1: Thi công hoàn thành các hạng mục công việc từ công việc 1 đến công việc
31 vào quý III/2022 (sinh viên chọn 1 tháng trong quý để tính toán)
 Đợt 2: Thi công hoàn thành các hạng mục công việc từ công việc 32 đến công
việc 55 vào quý IV/2022 đồng thời những khối lượng công việc từ hạng mục 32
đến 55 đều tăng 10% so với khối lượng hợp đồng. (sinh viên chọn 1 tháng trong
quý để tính toán).
 Phát sinh mới HẠNG MỤC NHÀ XE HỌC SINH
 Thời điểm xác định phát sinh để ký PLHĐ: Quý IV/2022.
YÊU CẦU:
Sinh viên căn cứ vào hồ sơ được giao và các giả thiết trên để thực hiện các yêu cầu sau:
1. Lập hợp đồng giao nhận thầu gói thầu thi công trên.
2. Lập hồ sơ thanh toán hợp đồng đợt 1, đợt 2.
3. Lập hồ sơ quyết toán hợp đồng.

MỤC LỤC

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 6


CHƯƠNG I: LẬP HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU GÓI THẦU 06 – CẢI TẠO,
NÂNG CẤP DÃY 30 PHÒNG HỌC + NHÀ XE HỌC SINH -----------------------8
PHỤ LỤC 1 -------------------------------------------------------------------------------- 46
PHỤ LỤC 2 -------------------------------------------------------------------------------- 49
CHƯƠNG II: LẬP HỒ SƠ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG ĐỢT 1, ĐỢT 2--------51
2.1 Lập hồ sơ thanh toán đợt 1-----------------------------------------------------------51
2.1.1 Đề nghị thanh toán------------------------------------------------------------------51
2.1.2 Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc, giai đoạn thi công xây dựng
------------------------------------------------------------------------------------------------52
2.1.3 Biên bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế--------------------------53
2.1.4. Bảng xác nhận giá trị khối lượng hoàn thànht heo hợp đồng-----------------58
2.1.5 Bảng điều chỉnh do trượt giá-------------------------------------------------------70
2.1 Lập hồ sơ thanh toán đợt 2-----------------------------------------------------------72
2.1.1 Đề nghị thanh toán------------------------------------------------------------------72
2.1.2 Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc, giai đoạn thi công xây dựng
------------------------------------------------------------------------------------------------73
2.1.3 Biên bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế--------------------------74
2.1.4. Bảng xác nhận giá trị khối lượng hoàn thànht heo hợp đồng-----------------80
2.1.5 Bảng điều chỉnh do trượt giá-------------------------------------------------------96
CHƯƠNG III: LẬP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG---------------------------98
3.1 Phụ lục hợp đồng---------------------------------------------------------------------- 98
3.2 Hồ sơ quyết toán---------------------------------------------------------------------102
3.2.1 Bảng tổng hợp kinh phí quyết toán----------------------------------------------102
3.2.2 Biên bảng nghiệm thu hoàn thành công trình----------------------------------103
3.2.3 Biên bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế------------------------104
3.2.4 Bảng xác nhận giá trị khối lượng hoàn thành----------------------------------110
3.2.5 Bảng xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng-----120

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 7


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

CHƯƠNG I: LẬP HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN GÓI THẦU THI CÔNG XÂY
DỰNG
Căn cứ vào Thông tư 09/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng về hướng
dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình
Lập hợp đồng giao nhận gói thầu thi công: Gói thầu số 06 – Cải tạo, nâng cấp dãy 30
phòng học + Nhà xe học sinh

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 8


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


---------------
Bến Tre, ngày 01 tháng 03 năm 2022

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH


Số: 06/2022/HĐCTNC.

GÓI THẦU SỐ 06: CẢI TẠO, NÂNG CẤP DÃY 30 PHÒNG HỌC
+ NHÀ XE HỌC SINH

GIỮA

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BÌNH ĐẠI TỈNH BẾN
TRE

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG PHÚ LONG

Bến Tre, ngày 01 tháng 03 năm 2022

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 9


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

MỤC LỤC
PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng
Điều 4. Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
Điều 5. Nội dung và khối lượng công việc:
Điều 6. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp đồng
thi công xây dựng:
Điều 7. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng:
Điều 8. Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
Điều 9. Điều chỉnh giá hợp đồng
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ chung của chủ đầu tư Bên giao thầu
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ chung của Bên nhận thầu
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận thầu tư vấn (áp dụng đối với trường hợp Bên
giao thầu ký hợp đồng thuê tư vấn quản lý dự án)
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận thầu tư vấn (áp dụng đối với trường hợp Bên
giao thầu ký hợp đồng thuê tư vấn giám sát thi công xây dựng)
Điều 14. Nhà thầu phụ
Điều 15. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ
Điều 16. Điện, nước và an ninh công trường
Điều 17. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên giao thầu
Điều 18. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên nhận thầu
Điều 19. Bảo hiểm và bảo hành
Điều 20. Rủi ro và Bất khả kháng
Điều 21. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng
Điều 22. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 10


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Điều 23. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng


Điều 24. Hiệu lực của Hợp đồng
Điều 25. Điều khoản chung
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 11


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG


 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020: Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng
 Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
 Căn cứ Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
 Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định
chi tiết về hợp đồng xây dựng;
 Căn cứ Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ – CP ngày 22/04/2015 của
Chính phủ Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
 Căn cứ Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công
trình xây dựng.
 Căn cứ Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ Về quản lí chi
phí đầu tư xây dựng.
 Căn cứ Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ Quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
 Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về quản lý, thanh
toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
 Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn hợp đồng thi công xây dựng;
 Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
 Căn cứ Thông tư 02/2023/TT-BXD ngày 03/03/2023 của Bộ Xây dựng Hướng
dẫn một số nội dung về Hợp đồng Xây dựng.
 Và căn cứ các quyết định liên quan.
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày 01 tháng 03 năm 2022 tại Bến Tre chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Chủ đầu tư (Bên giao thầu) – Bên A:
- Tên giao dịch: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY HUYỆN BÌNH ĐẠI
TỈNH BẾN TRE.
- Đại diện (hoặc người được ủy quyền):Ông Đặng Hữu Bạc
- Chức vụ: Giám đốc Ban quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Bình Đại
- Địa chỉ: 30/4 – Khu phố 2 – Thị trấn Bình Đại – Huyện Bình Đại – tỉnh Bến Tre.
- Mã số thuế: 1300491872
- Điện thoại: 075.3897039 Fax: (075)3897039
- Cơ quan quản lý thuế: Chi cục Thuế huyện Bình Đại
Và bên kia là:

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 12


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

2. Nhà thầu (Bên nhận thầu) – Bên B:


- Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG PHÚ LONG
Tên tiếng anh: PHU LONG CONSUTING CONTRUSION COMPANY
LIMITED
- Đại diện là (Ông/bà): Lê Ngọc Hân Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: 58A, Trần Hữu Trang, Phường 11, Quận Phú Nhuận Tp.HCM
- Tài khoản: 03118565201 – Ngân hàng TMCP Tiên Phong
- Mã số thuế: 0311856548
- Đăng ký kinh doanh (nếu có): Sở Kế hoạch Đầu tư
- Quản lý bởi: Chi cục Thuế Quận Phú Nhuận
- Điện thoại: 028.38420569 Fax: 028.38420569
- E-mail: phulongcongty12@gmail.com
Hai Bên cùng thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng của gói thầu 06 thuộc dự
án CẢI TẠO, NÂNG CẤP DÃY 30 PHÒNG HỌC + NHÀ XE HỌC SINH như sau:
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ được hiểu như sau:
1.1. “Chủ đầu tư” (Bên A) là Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Bình
Đại tỉnh Bến Tre.
1.2. “Nhà thầu” (Bên B) là Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Phú Long
1.3. “Đại diện Chủ đầu tư” là người được chủ đầu tư nêu ra trong hợp đồng
hoặc được ủy quyền theo từng thời gian và điều hành công việc thay mặt cho chủ đầu tư.
1.4. “Đại diện Nhà thầu” là người được nhà thầu nêu ra trong hợp đồng hoặc
được nhà thầu ủy quyền bằng văn bản và điều hành công việc thay mặt nhà thầu.
1.5. “Nhà tư vấn” là tổ chức, cá nhân do chủ đầu tư ký hợp đồng thuê để thực
hiện một hoặc một số công việc chuyên môn liên quan đến việc quản lý thực hiện hợp
đồng (Nhà tư vấn có thể là tư vấn quản lý dự án hoặc tư vấn giám sát thi công xây dựng
công trình).
1.6. “Đại diện Nhà tư vấn” là người được nhà tư vấn ủy quyền làm đại diện để
thực hiện các nhiệm vụ do nhà tư vấn giao.
1.7. “Tư vấn thiết kế” là tư vấn thực hiện việc thiết kế xây dựng công trình.
1.8. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu ký hợp đồng với nhà thầu để thi công một phần
công việc của nhà thầu.
1.9. “Dự án” là Cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học + Nhà xe học sinh
1.10. “Hợp đồng” là toàn bộ hồ sơ hợp đồng, theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ
hợp đồng và thứ tự ưu tiên].

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 13


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

1.11. “Hồ sơ mời thầu” (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu
của hợp đồng theo quy định được bên A phê duyệt.
1.12. “Hồ sơ Dự thầu” (hoặc Hồ sơ đề xuất) của nhà thầu là toàn bộ tài liệu do
nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và được nộp cho bên mời thầu theo quy
định
1.13. “Chỉ dẫn kỹ thuật” là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn
kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình, thiết kế xây dựng công trình để hướng
dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình và các công tác thi
công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng.
1.14. “Bản vẽ thiết kế” là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán và thông tin kỹ thuật
tương tự của công trình do chủ đầu tư cấp cho nhà thầu hoặc do nhà thầu lập đã được
chủ đầu tư chấp thuận.
1.15. “Bảng tiên lượng” là bảng kê chi tiết khối lượng và giá các công việc trong
hợp đồng.
1.16. “Bên” là chủ đầu tư hoặc nhà thầu tùy theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.
1.17. “Ngày khởi công” là ngày được thông báo theo khoản 7.1 [Ngày khởi
công, thời gian thực hiện hợp đồng].
1.18. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều 6 [Yêu cầu
về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp đồng thi công xây
dựng].
1.19. “Ngày” được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương
lịch.
1.20. “Ngày làm việc” là ngày dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định của pháp luật.
1.21. “Thiết bị của nhà thầu” là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và
các phương tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để nhà thầu thi công, hoàn thành công
trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào (nếu có).
1.22. “Công trình chính” là các công trình Cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học
+ Nhà xe học sinh mà nhà thầu thi công theo hợp đồng.
1.23. “Hạng mục công trình” là một công trình chính hoặc một phần công trình
chính.
1.24. “Công trình tạm” là các công trình phục vụ thi công công trình, hạng mục
công trình.
1.25. “Công trình” là công trình chính và công trình tạm hoặc là một trong hai
loại công trình này.

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 14


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

1.26. “Thiết bị của chủ đầu tư” là máy móc, phương tiện do chủ đầu tư cấp cho
nhà thầu sử dụng để thi công công trình.
1.27. “Rủi ro và bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 20 [Rủi ro và bất khả
kháng]
1.28. “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam.
1.29. “Công trường” là địa điểm chủ đầu tư giao cho nhà thầu để thi công công
trình cũng như bất kỳ địa điểm nào khác được quy định trong hợp đồng.
1.30. “Thay đổi” là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, chỉ dẫn kỹ thuật,
bản vẽ thiết kế, giá hợp đồng hoặc tiến độ thi công khi có sự chấp thuận bằng văn bản
của chủ đầu tư.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
2.1. Hồ sơ hợp đồng xây dựng gồm thỏa thuận hợp đồng này và các tài liệu kèm
theo hợp đồng.
2.2. Các tài liệu kèm theo hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng,
bao gồm:
a) Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu.
b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng.
c) Điều kiện chung của hợp đồng.
d) Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu,
đ) Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;
e) Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu.
g) Biên bản đàm phán hợp đồng, các văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
h) Các phụ lục của hợp đồng.
i) Các tài liệu khác có liên quan.
2.3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng theo thứ tự quy định
tại khoản 2 Điều này.
Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng
3.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
3.2. Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt.

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 15


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Điều 4. Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
4.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng:
Bên nhận thầu phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng tương đương 5% giá trị hợp
đồng cho Bên giao thầu trong vòng 5 ngày sau khi hợp đồng đã được ký kết. Bảo đảm
thực hiện hợp đồng phải được Bên giao thầu chấp thuận và phải tuân theo. Trường hợp
Bên nhận thầu là nhà thầu liên danh thì thực hiện theo khoản 3 điều 16 của Nghị định số
37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có giá trị và có hiệu lực tới khi Bên nhận
thầu đã thi công, hoàn thành công trình, hoặc hạng mục công trình tương ứng với Hợp
đồng đã ký kết được Bên giao thầu nghiệm thu và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành công
trình. Nếu các điều khoản của bảo đảm thực hiện hợp đồng nêu rõ ngày hết hạn và Bên
nhận thầu chưa hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng vào thời điểm trước ngày hết hạn,
Bên nhận thầu sẽ phải gia hạn giá trị của bảo đảm thực hiện hợp đồng cho tới khi công
việc đã được hoàn thành và mọi sai sót đã được sửa chữa xong.
Bên nhận thầu sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường
hợp từ chối thực hiện Hợp đồng quá 14 ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực. Bên giao
thầu phải hoàn trả cho Bên nhận thầu bảo đảm thực hiện hợp đồng khi Bên nhận thầu đã
hoàn thành các công việc theo hợp đồng và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành.
4.2. Bảo lãnh tiền tạm ứng (trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh
tiền tạm ứng):
Trước khi Bên giao thầu tạm ứng hợp đồng cho Bên nhận thầu thì Bên nhận thầu
phải nộp cho Bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương giá trị
tiền tạm ứng. Trường hợp Bên nhận thầu là nhà thầu liên danh thì thực hiện theo điểm b
khoản 4 Điều 18 của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015.
Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được khấu trừ tương ứng với giá trị
giảm trừ tiền tạm ứng qua mỗi lần thanh toán (theo thỏa thuận của các bên).
Điều 5. Nội dung và khối lượng công việc:
Bên nhận thầu thực hiện việc thi công xây dựng công trình theo bản vẽ thiết kế
(kể cả phần sửa đổi được Bên giao thầu chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được mô tả trong
Phụ lục số 1; Phụ lục số 1 được Bên giao thầu chấp thuận và biên bản đàm phán hợp
đồng, đảm bảo chất lượng, tiến độ, giá cả, an toàn và các thỏa thuận khác trong hợp
đồng. Các công việc cụ thể nhà thầu phải thực hiện bao gồm:
5.1. Bàn giao và tiếp nhận, quản lý mặt bằng xây dựng, tiếp nhận và bảo quản
tim, cốt, mốc giới công trình.
5.2. Cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, máy và thiết bị thi công để thi công
xây dựng công trình theo hợp đồng.

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 16


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

5.3. Thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt và quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
5.4. Thực hiện trắc đạc, quan trắc công trình theo yêu cầu thiết kế. Thực hiện thí
nghiệm, kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thử liên động theo kế hoạch trước khi đề
nghị nghiệm thu.
5.5. Kiểm soát chất lượng công việc xây dựng và lắp đặt thiết bị; giám sát thi
công xây dựng công trình đối với công việc xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện trong
trường hợp là nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
5.6. Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong quá trình thi
công xây dựng (nếu có).
5.7. Thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng.
5.8. Thực hiện nghiệm thu công việc chuyển bước thi công, nghiệm thu giai đoạn
thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục
công trình, công trình xây dựng.
5.9. Thực hiện các công tác bảo đảm an toàn, bảo vệ và vệ sinh môi trường,
phòng chống cháy nổ;
5.10. Bảo vệ công trường, mặt bằng thi công trong phạm vi hợp đồng thi công;
5.11. Thực hiện các công tác bảo đảm an ninh trật tự cho khu vực công trường;
5.12. Hợp tác với các nhà thầu khác trên công trường (nếu có);
5.13. Thu dọn công trường và bàn giao sản phẩm xây dựng sau khi hoàn thành.
5.14. Các công việc khác trong quá trình thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận
của hợp đồng, các tài liệu kèm theo hợp đồng và quy định của pháp luật.
Điều 6. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp
đồng thi công xây dựng:
6.1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của Hợp đồng thi công xây dựng:
a) Công trình phải được thi công theo bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi được
Bên giao thầu chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được nêu trong Phụ lục số 1 phù hợp với hệ
thống quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng cho dự án và các quy định về chất lượng công
trình xây dựng của nhà nước có liên quan; Bên nhận thầu phải có sơ đồ và thuyết minh
hệ thống quản lý chất lượng thi công, giám sát chất lượng thi công của mình.
b) Bên nhận thầu phải cung cấp cho Bên giao thầu các kết quả thí nghiệm vật liệu,
sản phẩm của công việc hoàn thành. Các kết quả thí nghiệm này phải được thực hiện bởi
phòng thí nghiệm hợp chuẩn theo quy định.

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 17


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

c) Bên nhận thầu đảm bảo vật tư, thiết bị do nhà thầu cung cấp có nguồn gốc xuất
xứ như quy định của hồ sơ hợp đồng.
6.2. Kiểm tra, giám sát của Bên giao thầu
a) Bên giao thầu được quyền vào các nơi trên công trường và các nơi khai thác
nguyên vật liệu tự nhiên của Bên nhận thầu để kiểm tra;
b) Trong quá trình sản xuất, gia công, chế tạo và xây dựng ở trên công trường, nơi
được quy định trong Hợp đồng Bên giao thầu được quyền kiểm tra, kiểm định, đo lường,
thử các loại vật liệu, và kiểm tra quá trình gia công, chế tạo thiết bị, sản xuất vật liệu.
Bên nhận thầu sẽ tạo mọi điều kiện cho người của Bên giao thầu để tiến hành các
hoạt động này, bao gồm cả việc cho phép ra vào, cung cấp các phương tiện, các giấy
phép và thiết bị an toàn. Những hoạt động này không làm giảm đi bất cứ nghĩa vụ hoặc
trách nhiệm nào của nhà thầu.
Đối với các công việc mà người của Bên giao thầu được quyền xem xét đo lường
và kiểm định, Bên nhận thầu phải thông báo cho Bên giao thầu biết khi bất kỳ công việc
nào như vậy đã xong và trước khi được phủ lấp, hoặc không còn được nhìn thấy hoặc
đóng gói để lưu kho hoặc vận chuyển. Khi đó Bên giao thầu sẽ tiến hành ngay việc kiểm
tra, giám định, đo lường hoặc kiểm định không được chậm trễ mà không cần lý do, hoặc
thông báo ngay cho Bên nhận thầu là Bên giao thầu không đòi hỏi phải làm như vậy.
6.3. Nghiệm thu sản phẩm các công việc hoàn thành:
a) Bên giao thầu chỉ nghiệm thu các sản phẩm của Hợp đồng khi sản phẩm của
các công việc này đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 6.1 nêu trên.
b) Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của Hợp đồng là các bản vẽ thiết kế (kể cả phần
sửa đổi được Bên giao thầu chấp thuận); thuyết minh kỹ thuật; các quy chuẩn, tiêu chuẩn
có liên quan; chứng chỉ kết quả thí nghiệm; biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu bàn giao...
c) Thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, bàn giao gồm:
- Đại diện Bên giao thầu là Đặng Hữu Bạc
- Đại diện Bên nhận thầu là Lê Ngọc Hân
d) Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao gồm:
- Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng hoàn thành (Theo mẫu biên bản
nghiệm thu chất lượng có ghi khối lượng do 02 bên thống nhất trên cơ sở quy định của
nhà nước)
- Kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm cần nghiệm thu...
6.4. Chạy thử của công trình (nếu có)

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 18


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Khoản này sẽ được áp dụng cho tất cả các lần chạy thử được nêu trong Hợp đồng,
bao gồm cả chạy thử sau khi hoàn thành (nếu có);
Trước khi bắt đầu chạy thử khi hoàn thành, nhà thầu phải trình Bên giao thầu các
tài liệu hoàn công, các sổ tay vận hành và bảo trì phù hợp với đặc tính kỹ thuật với đầy
đủ chi tiết để vận hành, bảo trì, tháo dỡ lắp đặt lại, điều chỉnh và sửa chữa.
Bên nhận thầu phải cung cấp các máy móc, sự trợ giúp, tài liệu và các thông tin
khác, điện, thiết bị, nhiên liệu, vật dụng, dụng cụ, người lao động, vật liệu và nhân viên
có trình độ và kinh nghiệm cần thiết để tiến hành chạy thử cụ thể một cách hiệu quả. Bên
nhận thầu phải thống nhất với Bên giao thầu về thời gian, địa điểm tiến hành chạy của
thiết bị, vật liệu và các hạng mục công trình.
Bên giao thầu phải thông báo trước 01 ngày cho Bên nhận thầu về ý định của
mình là sẽ tham gia vào lần chạy thử. Nếu như Bên giao thầu không tham gia vào lần
chạy thử tại địa điểm và thời gian đã thỏa thuận, Bên nhận thầu có thể tiến hành chạy thử
và việc chạy thử coi như đã được tiến hành với sự có mặt của Bên giao thầu, trừ khi có
sự chỉ dẫn khác từ phía Bên giao thầu.
Nếu Bên nhận thầu phải chịu sự chậm trễ hay chịu các chi phí do tuân thủ các
hướng dẫn của Bên giao thầu, hay do sự chậm trễ thuộc trách nhiệm của Bên giao thầu,
Bên nhận thầu phải thông báo cho Bên giao thầu biết và được hưởng quyền theo Điều 22
của Hợp đồng này để:
a) Gia hạn thời gian do sự chậm trễ này, nếu như việc hoàn thành bị chậm hoặc sẽ
bị chậm theo khoản 7.3 của Hợp đồng này;
b) Thanh toán mọi chi phí cộng thêm vào giá Hợp đồng.
Sau khi nhận được thông báo, Bên giao thầu sẽ theo điểm 12.5 [Quyết định của
nhà tư vấn] của Hợp đồng này đồng ý hoặc quyết định các vấn đề này.
Bên nhận thầu phải trình cho Bên giao thầu các báo cáo có xác nhận về các lần
chạy thử. Khi các lần chạy thử cụ thể đã được tiến hành xong, Bên giao thầu sẽ chấp
thuận biên bản chạy thử của nhà thầu. Nếu như Bên giao thầu không tham gia vào các
cuộc kiểm định, coi như họ đã chấp nhận các báo cáo là chính xác.
6.5. Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục công trình
Sau khi các công việc theo hợp đồng được hoàn thành, công trình chạy thử (nếu
có) đáp ứng các điều kiện để nghiệm thu theo quy định tại Điều 23 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/202 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, yêu cầu của hợp đồng thì Bên nhận
thầu và Bên giao thầu tiến hành nghiệm thu công trình. Sau khi công trình đủ điều kiện
để nghiệm thu, hai bên lập biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành theo hợp
đồng. Nếu có những công việc nhỏ còn tồn đọng lại và các sai sót về cơ bản không làm
ảnh hưởng đến việc sử dụng công trình thì những tồn đọng này được ghi trong biên bản

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 19


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

nghiệm thu, bàn giao công trình và bên nhận thầu phải có trách nhiệm hoàn thành những
tồn đọng này bằng chi phí của mình.
Trường hợp công trình chưa đủ điều kiện để nghiệm thu, bàn giao; các bên xác
định lý do và nêu cụ thể những công việc mà bên nhận thầu phải làm để hoàn
thành công trình.
Việc kiểm tra công tác nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong
quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy
định về quản lý chất lượng công trình xây dựng của nhà nước.
6.6. Trách nhiệm của nhà thầu đối với các sai sót
a) Bằng kinh phí của mình bên nhận thầu phải hoàn thành các công việc còn tồn
đọng vào ngày đã nêu trong biên bản nghiệm thu, bàn giao trong khoảng thời gian hợp lý
mà bên giao thầu yêu cầu nhưng đảm bảo không vượt quá khoảng thời gian thực hiện
các công việc còn tồn đọng đó quy định trong hợp đồng.
b) Trường hợp không sửa chữa được sai sót:
- Nếu bên nhận thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng trong khoảng
thời gian hợp lý, bên giao thầu hoặc đại diện của bên giao thầu có thể ấn định ngày để
sửa chữa các sai sót hay hư hỏng và thông báo cho bên nhận thầu biết về ngày này.
- Nếu bên nhận thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã
được thông báo, bên giao thầu có thể tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác sửa
chữa và bên nhận thầu phải chịu mọi chi phí (bên nhận thầu không được kiến nghị về chi
phí sửa chữa nếu không cung cấp được tài liệu chứng minh sự thiếu chính xác trong cách
xác định chi phí sửa chữa của bên giao thầu), bên nhận thầu sẽ không phải chịu trách
nhiệm về công việc sửa chữa nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của
mình đối với công trình theo hợp đồng.
c) Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc bên giao thầu không sử dụng được công
trình hay phần lớn công trình cho mục đích đã định thì bên giao thầu sẽ chấm dứt hợp
đồng; khi đó, bên nhận thầu sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên giao thầu theo
hợp đồng và theo các quy định pháp luật.
d) Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa ngay trên công trường được và
được bên giao thầu đồng ý, bên nhận thầu có thể chuyển khỏi công trường thiết bị hoặc
cấu kiện bị sai sót hay hư hỏng để sửa chữa.
6.7. Các kiểm định thêm
Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự vận hành của công
trình, bên giao thầu có thể yêu cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào nêu trong hợp
đồng, bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và kiểm định sau khi hoàn thành.
Yêu cầu này được thông báo trong khoảng thời gian 30 ngày sau khi đã sửa chữa sai sót
hoặc hư hỏng.

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 20


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Các kiểm định này phải được tiến hành theo các điều kiện được áp dụng cho các
kiểm định trước, chỉ khác là được tiến hành bằng kinh phí của bên nhận thầu.
6.8. Những nghĩa vụ chưa được hoàn thành
Sau khi đã cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; mỗi bên sẽ phải chịu trách nhiệm
hoàn thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện tại thời điểm đó. Hợp đồng vẫn được
coi là có hiệu lực đối với nội dung và phạm vi của những nghĩa vụ chưa được hoàn
thành.
Điều 7. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng:
7.1. Ngày khởi công, thời gian thực hiện Hợp đồng
Ngày khởi công công trình là ngày 14 tháng 03 năm 2022
Bên nhận thầu sẽ bắt đầu tiến hành thi công xây dựng công trình (ngay sau ngày
khởi công) và sẽ thực hiện thi công xây dựng công trình đúng thời gian thực hiện Hợp
đồng mà không được chậm trễ.
Bên nhận thầu phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội dung của Hợp đồng
trong khoảng thời gian 220 ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.
7.2. Tiến độ thực hiện Hợp đồng
Căn cứ vào thời gian thực hiện Hợp đồng Bên nhận thầu phải lập tiến độ chi tiết
để trình cho chủ đầu tư trong vòng 7 ngày sau ngày khởi công Bên nhận thầu cũng phải
trình tiến độ thi công đã được sửa đổi nếu tiến độ thi công trước đó không phù hợp với
tiến độ thực tế hoặc không phù hợp với nghĩa vụ của Bên nhận thầu. Trừ khi được quy
định khác trong Hợp đồng, mỗi bản tiến độ thi công sẽ bao gồm:
a) Trình tự thực hiện công việc của Bên nhận thầu và thời gian thi công cho mỗi
giai đoạn chính của công trình;
b) Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định;
c) Báo cáo tiến độ Bên nhận thầu phải thể hiện:
- Biện pháp tổ chức thi công trên công trường và các giai đoạn chính trong việc
thi công công trình;
- Bên nhận thầu được phép điều chỉnh tiến độ chi tiết theo tuần, tháng nhưng phải
phù hợp với tiến độ tổng thể của Hợp đồng.
Bên nhận thầu phải thực hiện theo tiến độ thi công và nghĩa vụ của mình
theo Hợp đồng. Nếu bản tiến độ thi công này không phù hợp với Hợp đồng thì Bên giao
thầu sẽ thông báo cho Bên nhận thầu trong vòng 7 ngày sau khi nhận được bản tiến độ
thi công của Bên nhận thầu. Bên giao thầu sẽ được phép dựa vào bản tiến độ thi công
này để yêu cầu Bên nhận thầu thực hiện theo tiến độ của Hợp đồng.

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 21


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Bên nhận thầu phải thông báo cho Bên giao thầu về các tình huống cụ thể có thể
xảy ra trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thi công công trình hay làm
tăng giá hợp đồng. Trong trường hợp đó, Bên giao thầu hoặc nhà tư vấn có thể yêu cầu
Bên nhận thầu báo cáo về những ảnh hưởng của các tình huống trong tương lai và đề
xuất theo khoản 7.3 [Gia hạn thời gian hoàn thành]. Bên nhận thầu phải nộp cho Bên
giao thầu một bản tiến độ thi công sửa đổi phù hợp với khoản này.
7.3. Gia hạn Thời gian hoàn thành
Bên nhận thầu được phép theo Điều 22 [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp] gia
hạn thời gian hoàn thành nếu do một trong những lý do sau đây:
a) Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của
Bên giao thầu làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng.
b) Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: ảnh hưởng của động đất,
bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch họa hoặc các sự kiện bất khả kháng khác;
c) Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Bên giao thầu, nhân lực của Bên giao
thầu hay các nhà thầu khác của Bên giao thầu gây ra như: việc bàn giao mặt bằng không
đúng với các thỏa thuận trong Hợp đồng, các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ
thực hiện Hợp đồng mà không do lỗi của Bên nhận thầu gây ra.
7.4. Khắc phục tiến độ chậm trễ
Khi tiến độ đã bị chậm hơn so với tiến độ thi công như các bên đã thỏa
thuận trong Hợp đồng của công việc đó mà không phải do những nguyên nhân đã nêu
trong khoản 7.3 [Gia hạn thời gian hoàn thành], khi đó Bên giao thầu yêu cầu Bên nhận
thầu trình một bản tiến độ thi công được sửa đổi để thực hiện tiến độ hoàn thành, trong
thời gian yêu cầu.
Điều 8. Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
8.1. Giá Hợp đồng:
Giá trị hợp đồng trước thuế: 28.659.407.609
(Bằng chữ: Hai mươi tám tỷ sáu trăm năm mươi chín triệu bốn trăm lẻ bảy
nghìn sáu trăm lẻ chin đồng)
Thuế (VAT=8%): 2.292.752.566
(Bằng chữ: Hai tỷ hai trăm chín mươi hai triệu bảy trăm năm mươi hai nghìn
năm trăm sáu mươi sáu đồng)
Tổng giá trị Hợp đồng là đồng: 30.952.159.635
Làm tròn: 30.952.160.000

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 22


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

(Bằng chữ: Ba mươi tỷ chín trăm năm mươi hai triệu một trăm sáu mươi nghìn
đồng)
Hợp đồng này là Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
Chi tiết giá Hợp đồng được nêu trong Phụ lục số 1
Chi tiếu điều chỉ giá hơp đồng nêu trong Phụ lục số 2.
Giá Hợp đồng trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện công việc theo
Hợp đồng, đến bản quyền, lợi nhuận của Bên nhận thầu và tất cả các loại thuế liên quan
đến công việc theo quy định của pháp luật.
Giá Hợp đồng chỉ được điều chỉnh theo quy định tại Điều 9 [Điều chỉnh giá Hợp
đồng].
8.2. Tạm ứng
a) Bên giao thầu tạm ứng cho Bên nhận thầu 15% giá trị hợp đồng
(4.642.824.000 đồng) sau khi Bên giao thầu nhận được bảo lãnh của Bên nhận thầu.
b) Việc tính toán, thu hồi dần tiền tạm ứng được thực hiện sau khi bên nhận thầu
đã nhận được tiền tạm ứng.
c) Tiền tạm ứng được thu hồi hết khi thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký.
d) Tiền tạm ứng sẽ được thu hồi bằng cách giảm trừ trong các lần thanh toán. Tỷ
lệ giảm trừ sẽ dựa trên tỷ lệ thu hồi được quy định [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh
toán]
Mức tạm ứng 15 %
Tỷ lệ thu hồi = = = 18.75%
80 % 18 %
Giá trị thu hồi = Giá trị nghiệm thu x Tỷ lệ thu hồi
Trường hợp tạm ứng vẫn chưa được hoàn trả trước khi ký biên bản nghiệm thu
công trình và trước khi chấm dứt Hợp đồng theo Điều 17 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp
đồng bởi Bên giao thầu], Điều 18 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên nhận thầu]
hoặc Điều 20 [Rủi ro và bất khả kháng] (tùy từng trường hợp), khi đó toàn bộ số tiền tạm
ứng chưa thu hồi được này sẽ là nợ đến hạn và nhà thầu phải chịu trách nhiệm thanh toán
cho Bên giao thầu.
8.3. Thanh toán:
Các đợt thanh toán 90% giá trị nghiệm thu, giữ lại 5% bảo hành và 5% chờ uyết
toán.
Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở
khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu hàng tháng (hoặc theo thời

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 23


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

điểm cụ thể do các bên thỏa thuận) nhân với đơn giá đã điều chỉnh theo Điều 8 [Điều
chỉnh giá đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh].
- Đợt 1: Thi công hoàn thành các hạng mục công việc từ công việc 1 đến công việc
31 vào quý III/2022.
- Đợt 2: Thi công hoàn thành các hạng mục công việc từ công việc 32 đến công
việc 55 vào quý IV/2022 đồng thời những khối lượng công việc từ hạng mục 32
đến 55 đều tăng 10% so với khối lượng hợp đồng.
- Phát sinh mới HẠNG MỤC NHÀ XE HỌC SINH
8.4. Thời hạn thanh toán:
a) Bên giao thầu sẽ thanh toán cho nhà thầu trong vòng 7 ngày làm việc, kể từ
ngày chủ đầu tư nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ của nhà thầu.
b) Bên giao thầu chậm thanh toán 7 ngày sau thời hạn theo quy định tại điểm a
nêu trên thì phải bồi thường cho Bên nhận thầu theo lãi suất quá hạn áp dụng cho ngày
đầu tiên chậm thanh toán do ngân hàng thương mại mà nhà thầu mở tài khoản công bố
kể từ ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến khi Bên giao thầu đó thanh toán đầy đủ cho
Bên nhận thầu.
8.5. Thanh toán tiền bị giữ lại
Bên giao thầu sẽ thanh toán toàn bộ các khoản tiền bị giữ lại cho Bên nhận thầu
khi các bên đã đủ căn cứ để xác định giá trị của các lần thanh, toán và khi Bên nhận thầu
hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình theo quy định tại Điều 19 [Bảo hiểm và Bảo
hành]
8.6. Đồng tiền và hình thức thanh toán
a) Đồng tiền thanh toán: giá hợp đồng sẽ được thanh toán bằng đồng tiền Việt
Nam (VNĐ)
b) Hình thức thanh toán: thanh toán bằng hình thức chuyển khoản
8.7. Hồ sơ thanh toán:
Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh do trượt giá:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế trong giai đoạn thanh toán
có xác nhận của đại diện Bên giao thầu và đại diện Bên nhận thầu
- Bảng xác định đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá (còn gọi là đơn giá thanh toán)
theo Điều 9 [Điều chỉnh giá hợp đồng] có xác nhận của đại diện Bên giao thầu, và đại
diện Bên nhận thầu.
- Đề nghị thanh toán của nhà thầu cần thể hiện các nội dung: giá trị khối lượng
hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 24


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản này
có xác nhận của đại diện Bên giao thầu và đại diện Bên nhận thầu (phụ lục 1).
Điều 9. Điều chỉnh giá hợp đồng
Theo Điều 7 Thông tư hướng dẫn về hợp đồng thi công xây dựng công trình và
theo hướng dẫn tại Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ chung của chủ đầu tư Bên giao thầu
10.1. Quyền của Bên giao thầu:
Nếu Bên giao thầu xét thấy mình có quyền với bất kỳ khoản thanh toán nào theo
bất cứ Điều nào hoặc các quy định khác liên quan đến Hợp đồng thì phải thông báo và
cung cấp các chi tiết cụ thể cho Bên nhận thầu.
Phải thông báo càng sớm càng tốt sau khi Bên giao thầu nhận thấy vấn đề hoặc
tình huống dẫn tới khiếu nại. Thông báo về việc kéo dài thời hạn thông báo sai sót phải
được thực hiện trước khi hết hạn thời gian thông báo.
Các thông tin chi tiết phải xác định cụ thể điều hoặc cơ sở khiếu nại khác và phải
bao gồm chứng minh của số tiền và sự kéo dài mà Bên giao thầu tự cho mình có quyền
được hưởng liên quan đến Hợp đồng. Bên giao thầu sau đó phải quyết định:
- Số tiền (nếu có) mà Bên giao thầu có quyền yêu cầu Bên nhận thầu thanh toán;
- Kéo dài (nếu có) thời hạn thông báo sai sót.
Bên giao thầu có thể khấu trừ số tiền này từ bất kỳ khoản nợ hay sẽ nợ nào của
Bên nhận thầu. Bên giao thầu chỉ được quyền trừ hoặc giảm số tiền từ tổng số được xác
nhận khoản nợ của Bên nhận thầu hoặc theo một khiếu nại nào khác đối với Bên nhận
thầu theo khoản này.
10.2. Nghĩa vụ của Bên giao thầu:
a) Phải xin giấy phép xây dựng theo quy định;
b) Bàn giao toàn bộ hoặc từng phần mặt bằng xây dựng cho Bên nhận thầu quản
lý, sử dụng phù hợp với tiến độ và các thỏa thuận của Hợp đồng;
c) Cử và thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về nhân lực chính tham gia quản lý
và thực hiện Hợp đồng;
d) Bố trí đủ nguồn vốn để thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ thanh toán trong
Hợp đồng;
đ) Thuê tư vấn giúp Bên giao thầu giám sát theo quy định tại Điều 12 hoặc Điều
13 của Hợp đồng này [Quyền và nghĩa vụ của nhà tư vấn];

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 25


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

e) Cung cấp kịp thời hồ sơ thiết kế và các tài liệu có liên quan, vật tư (nếu
có) theo thỏa thuận trong Hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan;
g) Xem xét và chấp thuận kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết
kế, thi công của Bên nhận thầu trong quá trình thi công xây dựng công trình. Nếu trong
khoảng thời gian này mà Bên giao thầu không trả lời thì coi như Bên giao thầu đã chấp
thuận đề nghị hay yêu cầu của Bên nhận thầu.
h) Bên giao thầu phải có sẵn để cung cấp cho Bên nhận thầu toàn bộ các số liệu
liên quan mà Bên giao thầu có về điều kiện địa chất, địa chất thủy văn và những nội
dung của công tác khảo sát về công trường, bao gồm cả các yếu tố môi trường liên quan
đến Hợp đồng.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ chung của Bên nhận thầu
11.1. Quyền của Bên nhận thầu
a) Được quyền đề xuất với Bên giao thầu về khối lượng phát sinh ngoài Hợp
đồng; từ chối thực hiện công việc ngoài phạm vi Hợp đồng khi chưa được hai bên thống
nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Bên giao thầu;
b) Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được Bên giao thầu chấp thuận
nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở
giá Hợp đồng đã ký kết;
c) Tiếp cận công trường:
- Bên giao thầu phải bàn giao cho Bên nhận thầu mặt bằng thi công công trình để
Bên nhận thầu thực hiện Hợp đồng.
- Trường hợp, nhà thầu không nhận được mặt bằng thi công công trình do sự
chậm trễ của Bên giao thầu và phải gánh chịu chi phí phát sinh trong thời gian này thì
Bên nhận thầu phải được thanh toán chi phí phát sinh và cộng thêm vào trong giá hợp
đồng.
Nếu do sai sót hoặc sự chậm trễ của Bên nhận thầu thì Bên nhận thầu sẽ không
được quyền hưởng việc gia hạn thời gian, chi phí này.
11.2. Nghĩa vụ của Bên nhận thầu
Bên nhận thầu phải cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công và các
điều kiện vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo Hợp đồng để thực hiện
các công việc theo nội dung Hợp đồng đã ký kết;
Bên nhận thầu phải thi công xây dựng công trình đúng thiết kế, tiêu chuẩn dự án,
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi
trường và phòng chống cháy nổ;

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 26


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Bên nhận thầu phải lập biện pháp tổ chức thi công, ghi nhật ký thi công xây dựng
công trình, lập hồ sơ thanh toán, lập hồ sơ hoàn công, lập quyết toán Hợp đồng, thí
nghiệm vật liệu, kiểm định, thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng quy định của Hợp
đồng;
Bên nhận thầu phải giữ bí mật thông tin liên quan đến Hợp đồng hoặc Pháp luật
có quy định liên quan đến bảo mật thông tin.
Bên nhận thầu phải trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Bên giao
thầu trong khoảng thời gian ....ngày, nếu trong khoảng thời gian này mà nhà thầu không
trả lời thì được coi như Bên nhận thầu đã chấp nhận đề nghị hay yêu cầu của Bên giao
thầu.
11.3. Nhân lực của Bên nhận thầu
Nhân lực của Bên nhận thầu phải có trình độ chuyên môn, kỹ năng và kinh
nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ. Bên giao thầu có thể yêu cầu nhà
thầu sa thải (hay tác động để sa thải) bất cứ nhân lực nào ở công trường hay công trình,
kể cả đại diện của Bên nhận thầu nếu những người đó: có thái độ sai trái hoặc thiếu cẩn
thận; thiếu năng lực hoặc bất cẩn; không tuân thủ bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng;
gây phương hại đến an toàn, sức khỏe hoặc bảo vệ môi trường.
Khi đó, Bên nhận thầu sẽ chỉ định (hoặc buộc phải chỉ định) một người khác
thích hợp để thay thế. Bên nhận thầu phải luôn đảm bảo trật tự, an toàn cho người và tài
sản trên công trường.
11.4. Báo cáo về nhân lực và thiết bị của Bên nhận thầu
Bên nhận thầu phải trình cho Bên giao thầu những chi tiết về số lượng nhân lực
tối thiểu, thiết bị chủ yếu của Bên nhận thầu trên công trường.
11.5. Hợp tác
Bên nhận thầu phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong công việc đối với:
nhân lực của Bên giao thầu; các nhà thầu khác do Bên giao thầu thuê;
Các dịch vụ cho những người này và các nhà thầu khác có thể bao gồm việc sử
dụng thiết bị của Bên nhận thầu, các công trình tạm hoặc việc bố trí đường vào công
trường là trách nhiệm của Bên nhận thầu. Trường hợp các dịch vụ này làm phát sinh chi
phí ngoài giá Hợp đồng thì các bên xem xét thỏa thuận bổ sung chi phí này.
Bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm về các hoạt động thi công xây lắp của mình
trên công trường, phải phối hợp các hoạt động của mình với hoạt động của các nhà thầu
khác ở phạm vi (nếu có) được nêu rõ trong hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của Bên
giao thầu.
11.6. Định vị các mốc

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 27


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Bên nhận thầu phải định vị công trình theo các mốc và cao trình tham chiếu được
xác định trong Hợp đồng. Bên nhận thầu sẽ chịu trách nhiệm về việc định vị đúng tất cả
các hạng mục của công trình và phải điều chỉnh sai sót về vị trí, cao độ, kích thước hoặc
căn tuyến của công trình.
Bên giao thầu sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ sai sót nào về việc cung cấp
thông tin trong các mục được chỉ ra trên đây hoặc các thông báo để tham chiếu đó (các
điểm mốc, tuyến và cao trình chuẩn), nhưng Bên nhận thầu phải cố gắng để kiểm chứng
độ chính xác của chúng trước khi sử dụng.
Trường hợp, Bên nhận thầu bị chậm trễ và phải chịu chi phí mà không phải do lỗi
của mình gây ra, thì Bên nhận thầu sẽ thông báo cho Bên giao thầu và có quyền thực
hiện theo Điều 22 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
11.7. Điều kiện về công trường
Bên nhận thầu được coi là đã thẩm tra và xem xét công trường, khu vực xung
quanh công trường, các số liệu và thông tin có sẵn nêu trên, và đã được thỏa mãn trước
khi nộp thầu, bao gồm:
a) Địa hình của công trường, bao gồm cả các điều kiện địa chất công trình;
b) Điều kiện địa chất thủy văn và khí hậu;
c) Mức độ và tính chất của công việc và vật liệu cần thiết cho việc thi công, hoàn
thành công trình và sửa chữa sai sót.
d) Các quy định của pháp luật về lao động;
e) Các yêu cầu của Bên nhận thầu về đường vào, ăn, ở, phương tiện, nhân lực,
điều kiện giao thông, nước và các dịch vụ khác.
Bên nhận thầu được coi là đã thỏa mãn về tính đúng và đủ của điều kiện công
trường để xác định giá hợp đồng.
Nếu Bên nhận thầu gặp phải các điều kiện địa chất bất lợi mà Bên nhận thầu cho
là không lường trước được, thì nhà thầu phải thông báo cho Bên giao thầu biết một cách
sớm nhất có thể. Thông báo này sẽ mô tả các điều kiện địa chất sao cho Bên giao thầu có
thể kiểm tra được và phải nêu lý do tại sao Bên nhận thầu coi các điều kiện địa chất đó là
không lường trước được. Bên nhận thầu phải tiếp tục thi công xây dựng công trình, sử
dụng các biện pháp thỏa đáng và hợp lý và thích ứng với điều kiện địa chất đó, và phải
tuân theo bất kỳ chỉ dẫn nào mà Bên giao thầu có thể đưa ra. Nếu một chỉ dẫn tạo ra sự
thay đổi, thì áp dụng theo Điều 20 của Hợp đồng [Rủi ro và bất khả kháng]
11.8. Đường đi và phương tiện
Bên nhận thầu phải chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại
chuyên dùng hoặc tạm thời mà Bên nhận thầu cần có, bao gồm lối vào công trường. Bên

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 28


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

nhận thầu cũng phải có thêm các phương tiện khác bên ngoài công trường cần cho công
việc bằng sự chịu rủi ro và kinh phí của mình.
Bên nhận thầu phải nỗ lực để tránh làm hư hỏng đường hoặc cầu do việc sử dụng,
đi lại của Bên nhận thầu hoặc người của Bên nhận thầu gây ra. Những nỗ lực này phải
bao gồm việc sử dụng đúng các phương tiện và tuyến đường thích hợp.
Trừ khi được quy định khác trong các điều kiện và điều khoản này:
a) Bên nhận thầu không được sử dụng và chiếm lĩnh toàn bộ đường đi, vỉa hè bất
kể nó là công cộng hay thuộc quyền kiểm soát của Bên giao thầu hoặc những người
khác.
b) Nhà thầu (trong quan hệ giữa các bên) sẽ phải chịu trách nhiệm sửa chữa nếu
nhà thầu làm hỏng khi sử dụng các tuyến đường đó;
c) Bên nhận thầu phải cung cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết dọc tuyến
đường và phải xin phép nếu các cơ quan liên quan yêu cầu cho việc sử dụng các tuyến
đường, biển hiệu, biển chỉ dẫn;
d) Bên giao thầu không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể nảy sinh
từ việc sử dụng hoặc các việc liên quan khác đối với các tuyến đường đi lại;
đ) Bên giao thầu không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến đường riêng
biệt nào;
e) Chi phí do sự không thích hợp hoặc không có sẵn các tuyến đường cho yêu cầu
sử dụng của Bên nhận thầu, sẽ do Bên nhận thầu chịu.
11.9. Vận chuyển vật tư thiết bị (trừ khi có quy định khác):
a) Bên nhận thầu phải thông báo cho Bên giao thầu không muộn hơn 3 ngày,
trước ngày mà mọi vật tư, thiết bị được vận chuyển tới công trường (bao gồm cả đóng
gói, xếp hàng, vận chuyển, nhận, dỡ hàng, lưu kho và bảo vệ vật tư thiết bị);
b) Bên nhận thầu phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Bên giao thầu đối với
các hư hỏng, mất mát và chi phí (kể cả lệ phí và phí tư pháp) do việc vận chuyển vật tư
thiết bị của Bên nhận thầu.
11.10. Thiết bị Bên nhận thầu
Bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình. Khi được
đưa tới công trình, thiết bị của Bên nhận thầu phải dùng riêng cho việc thi công công
trình. Bên nhận thầu không được di chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một loại thiết bị
chủ yếu nào nếu không được sự đồng ý của Bên giao thầu. Tuy nhiên, không yêu cầu
phải có sự đồng ý của Bên giao thầu đối với các xe cộ vận chuyển vật tư thiết bị hoặc
nhân lực của Bên nhận thầu ra khỏi công trường.
11.11. Thiết bị và vật liệu do Bên giao thầu cấp cấp (nếu có)

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 29


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

a) Bên giao thầu phải chịu trách nhiệm đối với thiết bị của mình cấp cho Bên
nhận thầu;
b) Bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm đối với từng thiết bị của Bên giao thầu
trong khi người của Bên nhận thầu vận hành, lái, điều khiển quản lý hoặc kiểm soát nó.
Số lượng thích hợp và số tiền phải trả (với giá đã nêu) để sử dụng thiết bị của Bên
giao thầu đã được thỏa thuận trong Hợp đồng. Bên nhận thầu phải thanh toán số tiền này
cho Bên giao thầu.
Bên giao thầu phải cung cấp, miễn phí, “các vật liệu do mình cung cấp” (nếu
có) theo các chi tiết nêu trong các yêu cầu của Bên giao thầu. Bên giao thầu phải chịu rủi
ro và dùng chi phí của mình, cung cấp những vật tư này tại thời điểm và địa điểm được
quy định trong Hợp đồng. Bên nhận thầu phải kiểm tra những vật liệu này và phải thông
báo kịp thời cho Bên giao thầu về sự thiếu hụt, sai sót hoặc không có của những vật liệu
này. Trừ khi hai bên có thỏa thuận khác, Bên giao thầu phải xác định ngay sự thiếu hụt,
sai sót như đã được thông báo.
Sau khi được kiểm tra, vật liệu do Bên giao thầu cấp sẽ phải được Bên nhận thầu
bảo quản và giám sát cẩn thận. Trách nhiệm kiểm tra, bảo quản của Bên nhận thầu
không tách Bên giao thầu khỏi trách nhiệm đối với sự thiếu hụt, sai sót, lỗi không thấy rõ
khi kiểm tra.
11.12. Hoạt động của Bên nhận thầu trên công trường
Bên nhận thầu phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi công trường
và khu vực bổ sung mà Bên nhận thầu có và được Bên giao thầu đồng ý là nơi làm việc.
Bên nhận thầu phải có sự chú ý cần thiết để giữ cho thiết bị của Bên nhận thầu và nhân
lực của Bên nhận thầu chỉ hoạt động trong phạm vi công trường và các khu vực bổ sung
và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận. Trong thời gian thi công công trình, Bên
nhận thầu phải giữ cho công trường không có các cản trở không cần thiết, và phải cất giữ
hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa của mình. Bên nhận thầu phải dọn sạch rác và dỡ
bỏ công trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.
Sau khi biên bản nghiệm thu công trình đã được cấp, Bên nhận thầu phải dọn sạch
và đưa đi tất cả thiết bị của Bên nhận thầu, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác
rưởi và công trình tạm. Bên nhận thầu phải để lại những khu vực đó của công trường và
công trình trong trạng thái sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Bên nhận thầu có thể để lại
công trường, trong giai đoạn thông báo sai sót, những vật tư thiết bị cần để Bên nhận
thầu hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng.
Nếu tất cả những vật tư thiết bị này không được dọn khỏi công trường trong
vòng ... ngày sau khi Bên giao thầu cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; Bên giao thầu có
thể bán hoặc thải bỏ vật tư thiết bị, số tiền thu được từ việc bán vật tư thiết bị sẽ trả cho
Bên nhận thầu sau khi đã thanh toán các chi phí phát sinh cho Bên giao thầu.
11.13. Các vấn đề khác có liên quan

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 30


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng mục địa
chất hoặc khảo cổ được tìm thấy trên công trường sẽ được đặt dưới sự bảo quản và thẩm
quyền của Bên giao thầu. Bên nhận thầu phải chú ý không cho người của mình hoặc
người khác lấy đi hoặc làm hư hỏng các đồ vật tìm thấy này.
Khi phát hiện ra những đồ vật này, Bên nhận thầu phải thông báo ngay cho Bên
giao thầu để hướng dẫn giải quyết. Nếu Bên nhận thầu gặp phải sự chậm trễ và phải chịu
chi phí để thực hiện hướng dẫn thì Bên nhận thầu phải thông báo cho Bên giao thầu và
có quyền theo Điều 22 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận thầu tư vấn (áp dụng đối với trường hợp
Bên giao thầu ký hợp đồng thuê tư vấn quản lý dự án)
12.1. Quyền của Bên nhận thầu tư vấn
Nhà tư vấn quản lý thực hiện Hợp đồng là người sẽ thực hiện các nhiệm vụ do
Bên giao thầu cho trong hợp đồng. Bên nhận thầu tư vấn có thể bao gồm những cá nhân
có trình độ chuyên môn phù hợp và có đủ năng lực để thực hiện những công việc này.
Bên nhận thầu tư vấn không có quyền sửa đổi Hợp đồng. Bên nhận thầu tư vấn có
thể thực hiện quyền hạn được gắn với chức danh nhà tư vấn như đã được xác định hoặc
được bao hàm do thấy cần thiết trong hợp đồng. Nếu nhà Bên nhận thầu tư vấn được yêu
cầu phải có sự chấp thuận của Bên giao thầu trước khi thực thi một quyền hạn được xác
định cụ thể thì những yêu cầu này phải được nói rõ trong hợp đồng. Bên giao thầu cam
kết không áp đặt đối với quyền hạn của Bên nhận thầu tư vấn, trừ những gì đã thỏa
thuận với Bên nhận thầu.
Tuy nhiên, mỗi khi Bên nhận thầu tư vấn thực thi một quyền hạn được xác định
cụ thể mà cần có sự chấp thuận của Bên giao thầu (vì mục đích của hợp đồng) thì được
xem như Bên giao thầu đã chấp thuận.
Trừ khi được nêu khác đi trong điều kiện này thì:
a) Mỗi khi thực thi nhiệm vụ hoặc thực hiện một quyền hạn đã được xác định cụ
thể hoặc bao hàm trong hợp đồng, Bên nhận thầu tư vấn được xem là làm việc cho Bên
giao thầu.
b) Bên nhận thầu tư vấn không có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc
trách nhiệm nào theo hợp đồng, hay cho một bên nào;
c) Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, chỉ dẫn,
thông báo, đề xuất, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của Bên nhận thầu
tư vấn (bao gồm cả trường hợp không có sự phản đối) cũng không hề miễn cho Bên
nhận thầu khỏi bất kỳ trách nhiệm nào theo Hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối với
các sai sót, bỏ sót, không nhất quán và không tuân thủ đúng.
12.2. Ủy quyền của Bên nhận thầu tư vấn

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 31


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Nhà Bên nhận thầu tư vấn có thể phân công nhiệm vụ và ủy quyền cho một số cá
nhân nhất định sau khi được sự chấp thuận của Bên giao thầu. Những cá nhân này có thể
là một Bên nhận thầu tư vấn thường trú hoặc giám sát viên độc lập được chỉ định để
giám sát hoặc chạy thử các hạng mục thiết bị, vật liệu. Sự phân công, ủy quyền hoặc
hủy bỏ sự phân công, ủy quyền của nhà tư vấn phải thể hiện bằng văn bản và chỉ có hiệu
lực khi nào Bên giao thầu nhận được văn bản đó. Tuy nhiên, trừ khi có thỏa thuận khác
của hai bên trong hợp đồng hoặc của Bên giao thầu, nhà Bên nhận thầu tư vấn sẽ
không ủy quyền để quyết định bất kỳ vấn đề gì.
Các cá nhân này phải là những người có đủ trình độ, năng lực để thực hiện các
nhiệm vụ theo ủy quyền.
Mỗi cá nhân được phân công nhiệm vụ hoặc được ủy quyền, chỉ được quyền đưa
ra chỉ dẫn cho Bên nhận thầu trong phạm vi được xác định trong sự ủy quyền. Bất kỳ sự
chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, chỉ dẫn, thông báo, đề xuất,
yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của một cá nhân phù hợp với
sự ủy quyền sẽ có cùng hiệu lực như là việc thực hiện công việc của chính Bên nhận
thầu tư vấn. Tuy nhiên:
a) Bất kỳ một sự không thành công trong công việc, không chấp thuận một công
việc, thiết bị hoặc vật liệu nào đó, sẽ không có nghĩa là sự phê duyệt, và do vậy, sẽ
không phương hại đến quyền của Bên nhận thầu tư vấn trong việc bác bỏ công việc, thiết
bị hoặc vật liệu đó.
b) Nếu Bên nhận thầu có điều gì hoài nghi đối với một quyết định hoặc chỉ dẫn
nào đó của các cá nhân này thì Bên nhận thầu có thể nêu vấn đề đó với Bên nhận thầu tư
vấn là người sẽ nhanh chóng khẳng định, đảo ngược hoặc thay đổi quyết định hoặc chỉ
dẫn đó.
12.3. Chỉ dẫn của Bên nhận thầu tư vấn
Bên nhận thầu tư vấn có thể đưa ra cho nhà thầu bất kỳ lúc nào các chỉ dẫn và bản
vẽ bổ sung hoặc sửa đổi cần thiết cho việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa mọi
sai sót, tất cả phải phù hợp với Hợp đồng. Bên nhận thầu sẽ chỉ nhận các chỉ dẫn của
Bên nhận thầu tư vấn hoặc người được ủy quyền.
Bên giao thầu phải tuân theo các chỉ dẫn do nhà tư vấn hoặc người được ủy quyền
đưa ra, về bất kỳ vấn đề nào có liên quan đến Hợp đồng. Khi có thể, các chỉ dẫn của Bên
nhận thầu tư vấn và người được ủy quyền phải được đưa ra ở dạng văn bản. Trong
trường hợp, Bên nhận thầu tư vấn hoặc một người được ủy quyền:
a) Đưa ra chỉ dẫn bằng miệng;
b) Nhận được sự đề nghị hoặc yêu cầu bằng văn bản về chỉ dẫn nhưng không trả
lời bằng cách đưa ra ý kiến bằng văn bản trong vòng 7 ngày làm việc, sau khi nhận được
đề nghị hoặc yêu cầu đó;

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 32


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Thì sự đề nghị hoặc yêu cầu đó chính là chỉ dẫn bằng văn bản của Bên nhận thầu
tư vấn hoặc người được ủy quyền (trường hợp cụ thể do các bên quy định trong Hợp
đồng).
12.4. Thay thế Bên nhận thầu tư vấn
Nếu Bên giao thầu có ý định thay thế Bên nhận thầu tư vấn thì không ít hơn 05
ngày trước khi dự định thay thế, Bên giao thầu phải thông báo cho Bên nhận thầu thông
tin chi tiết tương ứng của Bên nhận thầu tư vấn được dự kiến thay thế. Bên giao thầu
không được thay thế Bên nhận thầu tư vấn bằng một người mà Bên nhận thầu có ý kiến
từ chối một cách có lý do bằng cách gửi thông báo cho Bên giao thầu các chi tiết, lý lẽ
để giải thích.
12.5. Quyết định của Bên nhận thầu tư vấn (trường hợp chủ đầu tư không
thuê Bên nhận thầu tư vấn thì khoản này áp dụng cho chính Bên giao thầu)
Những điều kiện này quy định rằng, Bên nhận thầu tư vấn (thay mặt cho Bên giao
thầu) sẽ tiến hành công việc theo khoản này để đồng ý hay quyết định một vấn đề, nhà
tư vấn phải trao đổi ý kiến với từng bên để cố gắng đạt được sự thống nhất chung.
Trường hợp không đạt được sự thống nhất, nhà tư vấn sẽ đưa ra một quyết định khách
quan phù hợp với Hợp đồng, có xem xét thích đáng đến những sự việc có liên quan.
Bên nhận thầu tư vấn cần thông báo cho hai bên về từng thỏa thuận hay quyết
định với lý lẽ bảo vệ của mình. Mỗi bên phải cố gắng tôn trọng hiệu lực của mỗi thỏa
thuận hoặc quyết định, trừ khi và cho tới khi được xem xét theo Điều 22 của Hợp
đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận thầu tư vấn (áp dụng đối với trường hợp
Bên giao thầu ký hợp đồng thuê tư vấn giám sát thi công xây dựng)
13.1. Quyền của Bên nhận thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng
(NTVGSTCXD)
Bên nhận thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng là người sẽ thực hiện các nhiệm
vụ do Bên giao thầu giao cho NTVGSTCXD trong hợp đồng và các quy định cụ thể theo
quy định của pháp luật. NTVGSTCXD có thể bao gồm những cá nhân có trình độ
chuyên môn phù hợp và có đủ năng lực để thực hiện những công việc này.
NTVGSTCXD không có quyền sửa đổi Hợp đồng. NTVGSTCXD có thể thực
hiện quyền hạn được gắn với chức danh NTVGSTCXD như đã được xác định hoặc được
bao hàm do thấy cần thiết trong Hợp đồng. Nếu NTVGSTCXD được yêu cầu phải có sự
chấp thuận của Bên giao thầu trước khi thực thi một quyền hạn được xác định cụ thể thì
những yêu cầu này phải được nói rõ trong hợp đồng. Bên giao thầu cam kết không áp đặt
đối với quyền hạn của NTVGSTCXD, trừ những gì đã thỏa thuận với nhà thầu.
Trừ khi được nêu khác đi trong điều kiện này thì:

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 33


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

a) NTVGSTCXD không có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách
nhiệm nào theo hợp đồng, hay cho một bên nào;
c) Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, thông báo,
yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của NTVGSTCXD (bao gồm cả trường
hợp không có sự phản đối) cũng không hề miễn cho Bên giao thầu khỏi bất kỳ trách
nhiệm nào theo Hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối với các sai sót, bỏ sót, không
nhất quán và không tuân thủ đúng.
13.2. Trách nhiệm của NTVGSTCXD
*Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình (nếu không thuê tư vấn giám
sát thì công việc này thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư).
Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy
định, của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
13.3. Thay thế NTVGSTCXD
Nếu Bên giao thầu có ý định thay thế NTVGSTCXD thì không ít hơn 03 ngày
trước khi dự định thay thế, Bên giao thầu phải thông báo cho Bên nhận thầu thông tin chi
tiết tương ứng của NTVGSTCXD được dự kiến thay thế. Bên giao thầu không được thay
thế NTVGSTCXD bằng một người mà Bên nhận thầu có ý kiến từ chối một cách có lý
do bằng cách gửi thông báo cho chủ đầu tư các chi tiết, lý lẽ để giải thích.
Điều 14. Nhà thầu phụ
14.1. Khi ký hợp đồng thầu phụ, Bên nhận thầu phải thực hiện theo các quy
định sau:
a) Đối với các nhà thầu phụ không có trong danh sách thầu phụ kèm theo Hợp
đồng thì phải được Bên giao thầu chấp thuận;
b) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước Bên giao thầu về tiến độ, chất lượng, an
toàn lao động, bảo vệ môi trường và sai sót của mình và các công việc do các nhà thầu
phụ thực hiện;
c) Bên nhận thầu không được giao lại toàn bộ công việc theo Hợp đồng cho nhà
thầu phụ thực hiện.
14.2. Nhà thầu phụ do Bên giao thầu chỉ định (nếu có)
a) Nhà thầu phụ do Bên giao thầu chỉ định là một nhà thầu được Bên giao thầu chỉ
định cho Bên nhận thầu thuê làm nhà thầu phụ để thực hiện một số phần việc chuyên
ngành có yêu cầu kỹ thuật cao hoặc khi Bên nhận thầu không đáp ứng được tiến độ thực
hiện hợp đồng sau khi Bên giao thầu đã yêu cầu.
b) Bên nhận thầu có quyền từ chối nhà thầu phụ do Bên giao thầu chỉ định nếu
công việc Bên nhận thầu đang thực hiện vẫn tuân thủ đúng các thỏa thuận trong Hợp

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 34


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

đồng hoặc có đầy đủ cơ sở cho rằng nhà thầu phụ do Bên giao thầu chỉ định không đáp
ứng được các yêu cầu theo Hợp đồng.
14.3. Bên giao thầu có thể thanh toán trực tiếp cho nhà thầu phụ trên cơ sở đề
xuất thanh toán của Bên nhận thầu (hoặc theo thỏa thuận khác của các bên).
Điều 15. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ
15.1. An toàn lao động
a) Bên nhận thầu phải lập các biện pháp an toàn cho người và công trình trên
công trường xây dựng, kể cả các công trình phụ cận.
b) Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công khai
trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên
công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
c) Các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao
động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi
công xây dựng. Tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi
quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
đ) Bên nhận thầu có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an
toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo về an toàn
lao động.
e) Bên nhận thầu có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn
lao động cho người lao động.
Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi công xây dựng và các bên có liên
quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao
động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường
những thiệt hại do Bên nhận thầu không bảo đảm an toàn lao động gây ra.
15.2. Bảo vệ môi trường
a) Bên nhận thầu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người
lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp
chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Phải thực hiện các biện pháp
bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.
b) Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che
chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
c) Các bên phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi
trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về
môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo
vệ môi trường thì chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền tạm

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 35


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

ngừng thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi
trường.
d) Tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá
trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường
thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
15.3. Phòng chống cháy nổ:
Các bên tham gia hợp đồng xây dựng phải tuân thủ các quy định của nhà nước về
phòng chống cháy nổ.
Điều 16. Điện, nước và an ninh công trường
16.1. Điện, nước trên công trường
Trừ trường hợp quy định ở dưới đây, Bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm cung
cấp điện, nước và các dịch vụ khác mà Bên nhận thầu cần.
Bên nhận thầu có quyền sử dụng việc cung cấp điện, nước và dịch vụ khác có thể
có trên công trường cho mục đích thi công công trình mà các chi tiết và giá đã được đưa
ra trong các yêu cầu của Bên giao thầu; Bên nhận thầu có trách nhiệm bảo vệ nguồn
điện, nước để phục vụ thi công công trình. Bên nhận thầu phải tự mình chịu rủi ro và
dùng chi phí của mình, cung cấp máy móc thiết bị cần thiết để sử dụng những dịch vụ
này và để đo số lượng tiêu thụ.
Số lượng tiêu thụ và số tiền phải trả cho các dịch vụ trên Bên nhận thầu phải
thanh toán theo quy định của Hợp đồng.
16.2. An ninh công trường
Trừ khi có quy định khác trong những điều kiện riêng:
a) Bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm về việc cho phép những người không có
nhiệm vụ vào công trường;
b) Những người có nhiệm vụ được vào công trường gồm nhân lực của Bên nhận
thầu và của Bên giao thầu và những người khác do Bên giao thầu (hoặc người thay
mặt) thông báo cho Bên nhận thầu biết.
Điều 17. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên giao thầu
17.1. Tạm ngừng thực hiện công việc của Hợp đồng bởi Bên giao thầu
Nếu Bên nhận thầu không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Bên giao thầu có
thể ra thông báo yêu cầu Bên nhận thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai hỏng trong
khoảng thời gian hợp lý cụ thể.

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 36


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Bên giao thầu quyết định ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng khi Bên
nhận thầu không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo
Hợp đồng đã ký kết.
Trước khi tạm dừng, Bên giao thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên nhận thầu
không ít hơn 28 ngày và trong thông báo sẽ nêu rõ lý do tạm ngừng.
17.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên giao thầu
Bên giao thầu sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu Bên nhận thầu:
a) Không thực hiện theo bảo đảm thực hiện hợp đồng hoặc một thông báo theo
khoản 17.1 của Hợp đồng này [Tạm ngừng thực hiện công việc của Hợp đồng bởi Bên
giao thầu];
b) Bỏ dở công trình hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa
vụ theo Hợp đồng;
c) Không có lý do chính đáng mà 56 ngày liên tục không thực hiện công việc
theo Hợp đồng;
d) Giao thầu phụ toàn bộ công trình, hoặc chuyển nhượng Hợp đồng mà không có
sự thỏa thuận của Bên giao thầu;
đ) Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với
chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người
được ủy quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự
kiện nào xảy ra (theo các luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động
hoặc sự kiện này;
Nếu có ở một trong những trường hợp này, Bên giao thầu có thể, bằng cách thông
báo cho Bên nhận thầu trước 28 ngày, chấm dứt Hợp đồng và trục xuất Bên nhận thầu ra
khỏi công trường. Tuy nhiên, trong trường hợp của phần (đ) Bên giao thầu có thể thông
báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của Bên giao thầu trong việc quyết định chấm dứt Hợp đồng sẽ
không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Bên giao thầu theo Hợp đồng.
Bên nhận thầu phải rời công trường và chuyển các vật tư, vật liệu cần thiết, các tài
liệu của Bên nhận thầu và các hồ sơ thiết kế khác của Bên nhận thầu cho Bên giao thầu.
Tuy nhiên, Bên nhận thầu sẽ cố gắng hết mức để tuân thủ ngay lập tức các hướng
dẫn hợp lý được nêu trong thông báo, bảo vệ tính mạng và tài sản hay cho sự an toàn của
công trình.
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Bên giao thầu có thể hoàn thành công trình và sắp
đặt cho các đơn vị khác thực hiện. Bên giao thầu và các đơn vị này khi đó có thể sử dụng
bất cứ vật tư, vật liệu, tài liệu nào của Bên nhận thầu và các tài liệu thiết kế khác do Bên
nhận thầu thực hiện hoặc do đại diện Bên nhận thầu thực hiện.

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 37


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Bên giao thầu sẽ thông báo rằng thiết bị của Bên nhận thầu và các công trình tạm
thời sẽ được giải phóng cho Bên nhận thầu ở tại hoặc gần công trường. Bên nhận thầu sẽ
ngay lập tức sắp xếp để chuyển đi, rủi ro và chi phí cho việc này sẽ do Bên nhận thầu
chịu. Tuy nhiên, nếu đến lúc này mà Bên nhận thầu còn nợ Bên giao thầu một khoản
thanh toán nào thì Bên giao thầu được quyền bán chúng để lấy lại tiền. Số tiền dư ra sẽ
được trả cho Bên nhận thầu.
Trường hợp đặc biệt, Bên giao thầu có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất cứ lúc
nào thuận tiện cho Bên giao thầu, bằng cách thông báo cho Bên nhận thầu việc chấm dứt
Hợp đồng. Việc chấm dứt này sẽ có hiệu lực sau 7 ngày sau khi Bên nhận thầu nhận
được thông báo này của Bên giao thầu hoặc Bên giao thầu trả lại bảo lãnh thực hiện. Bên
giao thầu sẽ không được chấm dứt Hợp đồng theo khoản này để tự thi công công trình
hoặc sắp xếp để cho Bên nhận thầu khác thi công công trình.
17.3. Xác định giá vào ngày chấm dứt Hợp đồng
Ngay khi thông báo chấm dứt theo khoản 17.2 của Hợp đồng [Chấm dứt Hợp
đồng bởi Bên giao thầu] có hiệu lực, Bên giao thầu sẽ xem xét đồng ý hoặc xác định giá
trị của công trình, vật tư, vật liệu và tài liệu của Bên nhận thầu và các khoản tiền phải
thanh toán cho Bên nhận thầu cho các công việc được thực hiện theo đúng Hợp đồng.
17.4. Thanh toán sau khi chấm dứt Hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo khoản 17.2 của Hợp đồng này [Chấm
dứt Hợp đồng bởi Bên giao thầu] có hiệu lực, Bên giao thầu có thể:
a) Không thanh toán thêm cho Bên nhận thầu cho đến khi chi phí thi công, hoàn
thành và sửa chữa các sai sót và hư hỏng do chậm trễ trong thời gian hoàn thành (nếu
có) và các chi phí khác mà Bên giao thầu chấp thuận đã được xác định;
b) Thu lại từ Bên nhận thầu các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Bên giao thầu
phải chịu và các chi phí thêm khác của việc hoàn thành công trình, sau khi tính đến bất
kỳ một khoản nợ nào đối với Bên nhận thầu. Sau khi đã thu hồi lại từ các mất mát, hư
hỏng và các chi phí thêm, Bên giao thầu sẽ thanh toán phần tiền cân đối còn lại cho Bên
nhận thầu.
Điều 18. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên nhận thầu
18.1. Quyền tạm ngừng công việc của Bên nhận thầu
Nếu Bên giao thầu không tuân thủ khoản 8.4 của Hợp đồng [Thời hạn thanh toán]
vượt quá 28 ngày; Bên nhận thầu có thể, sau khi thông báo cho Bên giao thầu không
muộn hơn 28 ngày, sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho
đến khi Bên nhận thầu được thanh toán theo các điều khoản của Hợp đồng, tùy từng
trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 38


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Việc tạm ngừng công việc của Bên nhận thầu theo khoản này không làm ảnh
hưởng đến quyền lợi của Bên nhận thầu đối với các chi phí tài chính và để chấm dứt Hợp
đồng theo khoản 18.2 của Hợp đồng [Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên nhận thầu].
Nếu Bên nhận thầu tiếp đó nhận được thanh toán trước khi thông báo chấm dứt
Hợp đồng, Bên nhận thầu phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường ngay
khi có thể được.
Nếu Bên nhận thầu phải chịu sự chậm trễ và các chi phí phát sinh là hậu quả của
việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo khoản này, Bên nhận thầu
phải thông báo cho Bên giao thầu và theo Điều 22 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các
tranh chấp].
18.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên nhận thầu
Bên nhận thầu được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:
a) Bên nhận thầu không nhận được số tiền được thanh toán trong vòng 56 ngày kể
từ ngày Bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ;
b) Bên giao thầu về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;
c) Việc tạm ngừng bị kéo dài quá 56 ngày;
d) Bên giao thầu bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình
với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người được ủy thác hoặc
người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó
xảy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.
Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Bên nhận thầu có thể,
bằng thông báo trước 28 ngày cho Bên giao thầu để chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên
trong trường hợp của điểm (d) Bên giao thầu có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay
lập tức.
18.3. Ngừng công việc và di dời thiết bị Bên nhận thầu
Sau khi nhận được thông báo chấm dứt Hợp đồng, Bên nhận thầu sẽ ngay lập tức:
a) Ngừng tất cả các công việc thêm, ngoại trừ các công việc đã được Bên giao
thầu hướng dẫn để bảo vệ con người và tài sản hoặc an toàn của công trình;
b) Chuyển giao cho Bên giao thầu toàn bộ tài liệu của Bên nhận thầu, thiết bị, các
vật liệu và các công việc khác mà Bên nhận thầu đã được thanh toán;
c) Di dời tất cả vật tư, vật liệu khỏi công trường, ngoại trừ các thứ cần thiết cho
việc an toàn và rời khỏi công trường.
18.4. Thanh toán khi chấm dứt Hợp đồng

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 39


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo khoản 18.2 của Hợp đồng [Chấm
dứt Hợp đồng bởi Bên nhận thầu] đã có hiệu lực, Bên giao thầu sẽ ngay lập tức:
a) Trả lại bảo lãnh thực hiện cho Bên nhận thầu;
b) Thanh toán cho Bên nhận thầu.
Điều 19. Bảo hiểm và bảo hành
19.1. Bảo hiểm
a) Bên giao thầu phải mua bảo hiểm công trình xây dựng theo quy định. Bên giao
thầu đã mua bảo hiểm công trình; khi có tổn thất, thiệt hại xảy ra đối với công trình, mà
tổn thất, thiệt hại đó thuộc phạm vi công việc của Bên nhận thầu, Bên nhận thầu phải
thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để được bồi thường. Bên giao thầu sẽ không
chịu trách nhiệm đối với những trường hợp Bên nhận thầu không thực hiện những thủ
tục trên. Trường hợp Bên nhận thầu được bồi thường thì Bên nhận thầu phải chịu mức
khấu trừ theo quy định của hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo hiểm xây dựng công trình ký
giữa Bên giao thầu và đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm.
b) Bên nhận thầu phải thực hiện mua bảo hiểm đối với các thiết bị, nhân lực của
Bên nhận thầu, bảo hiểm đối với bên thứ 3.
19.2. Bảo hành
Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa
vào sử dụng, Bên nhận thầu phải:
- Thực hiện việc bảo hành công trình trong thời gian 30 tháng (tối thiểu là
24 tháng) đối với các công trình cấp đặc biệt, cấp 1 và/hoặc 18 tháng (tối thiểu
12 tháng) đối với các công trình cấp 2, cấp 3 và cấp 4, cụ thể do các bên thỏa thuận;
- Trường hợp, Bên giao thầu trả tiền giữ lại trong các giai đoạn thanh toán cho
bảo hành thì Bên nhận thầu phải nộp cho Bên giao thầu bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ
bảo hành công trình trong vòng 21 ngày trước ngày nhận được biên bản nghiệm thu công
trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng. Bảo lãnh bảo hành phải có giá trị cho
đến hết thời gian bảo hành và phải do một thể nhân hoặc pháp nhân cấp và phải theo
mẫu quy định [các biểu mẫu] hoặc mẫu khác thì phải được Bên giao thầu chấp thuận.
- Trong thời gian bảo hành công trình Bên nhận thầu phải sửa chữa mọi sai sót,
khiếm khuyết do lỗi của Bên nhận thầu gây ra trong quá trình thi công công trình bằng
chi phí của Bên nhận thầu. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng
không quá 21 ngày sau khi nhận được thông báo của Bên giao thầu về các lỗi này. Nếu
quá thời hạn này mà Bên nhận thầu không bắt đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì
Bên giao thầu có quyền thuê một nhà thầu khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này
và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả cho bên thứ ba sẽ do Bên nhận thầu chịu
và sẽ được khấu trừ vào tiền bảo hành của Bên nhận thầu và thông báo cho Bên nhận
thầu giá trị trên, Bên nhận thầu buộc phải chấp thuận giá trị trên.

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 40


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Điều 20. Rủi ro và Bất khả kháng


20.1. Rủi ro và bất khả kháng
a) Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng.
b) Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và
không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở
đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh.
c) Khi một bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thông báo bằng văn
bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất có thể.
20.2. Hậu quả của các rủi ro
Nếu và trong chừng mực nào đó mọi rủi ro được liệt kê trong khoản 20.1 của Hợp
đồng này dẫn đến mất mát hay hư hỏng cho công trình, bất động sản, vật tư thiết bị hay
các tài liệu của Bên nhận thầu, thì Bên nhận thầu phải ngay lập tức gửi thông báo cho
Bên giao thầu và sửa chữa sự mất mát và hư hỏng trong phạm vi Bên giao thầu yêu cầu.
20.3. Trách nhiệm của Bên nhận thầu đối với rủi ro
Bên nhận thầu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc bảo đảm công trình, và
hàng hóa từ ngày khởi công cho đến ngày phát hành biên bản nghiệm thu hoặc coi như
được phát hành theo khoản 6.5 của Hợp đồng [Nghiệm thu, bàn giao công trình và các
hạng mục công trình] cho công trình, khi trách nhiệm được chuyển qua Bên giao thầu.
Nếu biên bản nghiệm thu được phát hành (hoặc coi như đã phát hành) cho bất cứ hạng
mục hay công trình nào, thì trách nhiệm bảo đảm bất kỳ hạng mục nào của công trình đó
được chuyển cho Bên giao thầu.
Sau khi trách nhiệm được chuyển một cách phù hợp cho Bên giao thầu, Bên nhận
thầu sẽ nhận trách nhiệm bảo đảm đến bất kỳ công việc nào còn tồn lại chưa giải quyết
xong vào ngày được nêu trong biên bản nghiệm thu cho đến khi các công việc này được
hoàn thành.
Nếu bất cứ việc mất mát hay hư hỏng nào xảy ra cho công trình, vật tư thiết bị
hoặc tài liệu của Bên nhận thầu nào trong khoảng thời gian Bên nhận thầu đang chịu
trách nhiệm bảo đảm, được liệt kê trong khoản 20.3 của Hợp đồng [Trách nhiệm của
Bên nhận thầu đối với rủi ro], Bên nhận thầu sẽ phải sửa những mất mát hay hư hỏng
bằng sự rủi ro và chi phí của Bên nhận thầu, để công trình, vật tư thiết bị và tài liệu của
Bên nhận thầu đúng với Hợp đồng.
Bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ một hỏng hóc hay mất mát
xảy ra sau khi biên bản nghiệm thu đã được phát hành và cả những việc xảy ra trước đó
thuộc trách nhiệm của Bên nhận thầu.
20.4. Bồi thường rủi ro

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 41


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Bên nhận thầu phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho chủ đầu tư, các
nhân viên của Bên giao thầu đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao
gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:
a) Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay chết, của bất cứ người nào xảy ra do
nguyên nhân thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót, trừ khi có thể
quy cho việc cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Bên giao thầu, các nhân viên
của Bên giao thầu, hoặc bất kỳ đại diện riêng nào của họ;
b) Hỏng hóc hay mất mát của bất cứ tài sản nào, là bất động sản hay của cá nhân
(không phải là công trình), ở phạm vi mà những hỏng hóc hay mất mát này:
- Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc do nguyên nhân của thi công và
hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót;
- Được quy cho sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm hợp đồng bởi Bên nhận thầu,
nhân lực của Bên nhận thầu, hoặc bất cứ người nào trực tiếp hay gián tiếp được họ thuê.
Bên giao thầu phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Bên nhận thầu, các
nhân viên của Bên nhận thầu đối với các khiếu nại, thiệt hại, mất mát và chi phí (bao
gồm phí và các phí pháp lý) liên quan đến tổn hại thân thể, ốm đau, bệnh, tật hay chết
được quy cho sự cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Bên giao thầu, các nhân
viên của chủ đầu tư.
20.5. Thông báo về bất khả kháng
Nếu một bên bị cản trở thực hiện bất cứ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng do tình
trạng bất khả kháng, bên đó phải gửi thông báo cho bên kia về sự việc hoặc trường hợp
gây nên tình trạng bất khả kháng và phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc đã và sẽ bị cản
trở. Thông báo phải được gửi sớm nhất sau khi bên đó nhận biết được tình trạng, hoặc lẽ
ra đã nhận biết được về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng.
Bên đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc
nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.
Dẫu cho có các quy định nào khác của khoản này, thì bất khả kháng cũng không
áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo Hợp
đồng.
20.6. Các hậu quả của bất khả kháng
Nếu Bên nhận thầu bị cản trở thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào của mình theo Hợp
đồng do bất khả kháng mà đã thông báo theo khoản 20.5 của Hợp đồng [Thông báo về
bất khả kháng], và chịu sự chậm trễ và chịu chi phí do bất khả kháng, nhà thầu sẽ có
quyền theo Điều 22 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp]:
a) Kéo dài thời gian do sự chậm trễ này, nếu việc hoàn thành bị và sẽ bị chậm trễ,
theo khoản 7.3 của Hợp đồng [Gia hạn thời gian hoàn thành];

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 42


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

b) Nếu sự việc hay trường hợp thuộc loại được mô tả trong các điểm (b)
khoản 20.1 của Hợp đồng [Rủi ro và bất khả kháng] được thanh toán các chi phí này.
Sau khi nhận được thông báo này, Bên giao thầu phải xem xét để nhất trí hay
quyết định các vấn đề này.
20.7. Chấm dứt Hợp đồng do bất khả kháng, thanh toán, hết trách nhiệm
Nếu việc thực hiện công trình cơ bản đang được tiến hành bị cản trở liên tục trong
thời gian 14 ngày do bất khả kháng đã được thông báo theo khoản 20.5 của Hợp
đồng [Thông báo về bất khả kháng] hoặc trong nhiều khoảng thời gian mà tổng số là trên
28 ngày do bất khả kháng đã được thông báo, thì một trong hai bên có thể gửi thông báo
chấm dứt Hợp đồng cho bên kia. Trong trường hợp này, việc chấm dứt Hợp đồng sẽ có
hiệu lực 7 ngày sau khi có thông báo.
Đối với trường hợp chấm dứt này, chủ đầu tư sẽ phải thanh toán cho Bên nhận
thầu:
a) Các khoản thanh toán cho bất kỳ công việc nào đã được thực hiện mà giá đã
được nêu trong Hợp đồng;
b) Chi phí cho thiết bị và vật tư được đặt hàng cho công trình đã được chuyển tới
cho Bên nhận thầu, hoặc những thứ Bên nhận thầu có trách nhiệm chấp nhận giao hàng:
thiết bị và vật tư này sẽ trở thành tài sản (và là rủi ro) của Bên giao thầu khi đã được Bên
giao thầu thanh toán, và Bên nhận thầu sẽ để cho Bên giao thầu tùy ý sử dụng;
c) Mọi chi phí hoặc trách nhiệm khác mà trong trường hợp bất khả kháng Bên
nhận thầu phải chịu để hoàn thành công trình;
d) Chi phí di chuyển các công trình tạm và thiết bị của Bên nhận thầu khỏi công
trình và trả lại các hạng mục thiết bị này cho công trình của Bên nhận thầu;
e) Chi phí bồi thường cho đội ngũ nhân viên và các người lao động được Bên
nhận thầu thuê cho toàn bộ thời gian liên quan đến công trình vào thời điểm chấm dứt
Hợp đồng.
Điều 21. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng
21.1. Thưởng hợp đồng:
Trường hợp Bên nhận thầu hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng sớm hơn so
với thời hạn quy định trong Hợp đồng này, mang lại hiệu quả cho Bên giao thầu thì cứ
mỗi 01 tháng (khoảng thời gian) Bên giao thầu sẽ thưởng cho Bên nhận thầu 2% mỗi 3
tháng (khoảng thời gian) Bên giao thầu sẽ thưởng cho Bên nhận thầu 5% giá hợp đồng
và mức thưởng tối đa không quá 10% giá trị phần hợp đồng làm lợi.
21.2. Phạt vi phạm hợp đồng

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 43


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Đối với Bên nhận thầu: nếu chậm tiến độ 7 ngày thì phạt 5% giá hợp đồng cho 3
ngày chậm nhưng tổng số tiền phạt không quá 12 % giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Điều 22. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp
22.1. Khiếu nại
Thực hiện theo quy định nêu tại Điều 44 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
22.2. Xử lý các tranh chấp
Thực hiện theo quy định nêu tại Điều 45 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố
gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải.
Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày
phát sinh tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên trọng tài để
xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc Tòa án Nhân dân) theo quy định
của pháp luật. Quyết định của trọng tài (hoặc Tòa án Nhân dân) là quyết định cuối cùng
và có tính chất bắt buộc với các bên.
22.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều
khoản về giải quyết tranh chấp.
Điều 23. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng
23.1. Quyết toán Hợp đồng
Trong vòng 28 ngày sau khi nhận được biên bản nghiệm thu đã hoàn thành toàn
bộ nội dung công việc theo quy định của Hợp đồng, Bên nhận thầu sẽ trình cho Bên giao
thầu 10 (Bộ) quyết toán Hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà Bên
giao thầu đã chấp thuận, bao gồm các tài liệu sau:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi Hợp đồng;
- Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi Hợp
đồng;
- Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng (gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ
phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà Bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho
Bên nhận thầu;
- Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình;
- Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong Hợp đồng (nếu có).
c) Thời hạn Bên nhận thầu giao nộp hồ sơ quyết toán Hợp đồng không được quá
14 ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc cần thực hiện
theo Hợp đồng, bao gồm cả công việc phát sinh (nếu có).

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 44


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

23.2. Thanh lý Hợp đồng


a) Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp:
- Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng đã ký;
- Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của Điều 18 của Hợp đồng [Tạm
ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên nhận thầu], Điều 17 của Hợp đồng [Tạm ngừng
và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên giao thầu]....
b) Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày
các bên tham gia Hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc Hợp đồng bị
chấm dứt (hủy bỏ) theo điểm a khoản 2 Điều này.
23.3. Chấm dứt trách nhiệm của Bên giao thầu
Bên giao thầu sẽ không chịu trách nhiệm với Bên nhận thầu về bất cứ việc gì và
vấn đề gì theo Hợp đồng hoặc liên quan đến Hợp đồng sau khi thanh lý Hợp đồng.
Điều 24. Hiệu lực của Hợp đồng
24.1. Thời điểm có hiệu lực của Hợp đồng:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm2022 (hoặc thời điểm cụ
thể khác do các bên thỏa thuận) và sau khi Bên giao thầu đã nhận được bảo đảm thực
hiện Hợp đồng của Bên nhận thầu.
24.2. Tính pháp lý của Hợp đồng xây dựng:
a) Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý mà chủ đầu tư, Bên nhận thầu và các
bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện;
b) Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các bên. Các tranh
chấp phát sinh ngoài Hợp đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở các quy định, của pháp luật
có liên quan.
Điều 25. Điều khoản chung
25.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong Hợp đồng
này. Khi một bên có kiến nghị, đề xuất, yêu cầu thì bên kia phải có trách nhiệm trả lời;
mẫu kiến nghị, yêu cầu,...
25.2. Hợp đồng này được lập thành 12 bản bằng tiếng Việt. Bên giao thầu sẽ giữ
08 bản tiếng Việt. Bên nhận thầu sẽ giữ 04 bản tiếng Việt .

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 45


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

PHỤ LỤC 1: BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN
THÀNH THEO HỢP ĐỒNG GÓI THẦU SỐ 06
Dự án: Cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học + Nhà xe học sinh
Địa điểm xây dựng: Huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
BẢNG CHI TIẾT GIÁ HỢP ĐỒNG
ST Mã CV Tên công việc Đơn vị Khối Đơn giá Thành tiền
T lượng
CẢI TẠO, NÂNG CẤP DÃY 30 PHÒNG HỌC 30,952,159,
634
1 SA.11331 Phá dỡ tường xây gạch chiều m3 405.9000 307,364 124,759,029
dày ≤11cm
2 AA.31312 Tháo dỡ cửa bằng thủ công m2 1,269.0000 11,691 14,835,596
3 SA.11213 Phá dỡ nền gạch xi măng, gạch m2 15,237.000 24,055 366,519,487
gốm các loại 0
4 AF.69110 Sản xuất, lắp dựng cốt thép mặt tấn 40.7900 26,700,232 1,089,102,478
đường, đường kính cốt thép
≤10mm
5 AF.31212 Bê tông nền, máy bơm BT tự m3 786.6000 1,513,338 1,190,391,547
hành, M200, đá 1x2, PCB40

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 46


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

6 SB.65350 Lát nền, sàn tiết diện gạch m2 15,237.000 276,896 4,219,059,397
≤0,16m2, vữa XM M75, XM 0
PCB40
7 SA.21264 Tháo dỡ mái Fibroxi măng chiều m2 94.7900 20,459 1,939,295
cao ≤16m
8 SA.21271 Tháo dỡ trần m2 7,968.7500 17,536 139,741,322
9 SA.11812 Cạo bỏ lớp vôi, sơn cũ trên bề m2 5,644.5000 18,709 105,603,572
mặt - xà dầm, trần ( ngoài nhà)

10 SA.11812 Cạo bỏ lớp vôi, sơn cũ trên bề m2 5,877.6800 18,709 109,966,163


mặt - xà dầm, trần ( trần trong)

11 SA.11811 Cạo bỏ lớp vôi, sơn cũ trên bề m2 18,656.630 16,036 299,184,811


mặt - tường, trụ, cột ( tường 0
ngoài)
12 SA.11811 Cạo bỏ lớp vôi, sơn cũ trên bề m2 20,434.500 16,036 327,695,410
mặt - tường, trụ, cột ( trong 0
nhà)
13 TT Tháo dỡ hệ thống dây điện cũ: trọn bộ 37.5000 75,816 2,843,088
14 SB.33223 Xây tường gạch ống 8x8x19cm - m3 223.1600 1,883,615 420,347,491
Chiều dày ≤30cm, vữa XM
M75, XM PCB40
15 AK.21123 Trát tường ngoài dày 1,5cm, vữa m2 1,174.5000 97,158 114,111,756
XM M75, PCB40
16 AK.21223 Trát tường trong dày 1,5cm, vữa m2 1,174.5000 78,462 92,153,133
XM M75, PCB40
17 AK.82510 Bả bằng bột bả vào tường m2 1,944.0000 33,923 65,946,924
18 AK.82520 Bả bằng bột bả vào cột, dầm, m2 11,522.180 40,155 462,677,326
trần 0
19 AK.84114 Sơn dầm, trần, tường ngoài nhà m2 25,475.600 70,003 1,783,360,775
đã bả bằng sơn các loại 1 nước 0
lót + 2 nước phủ
20 AK.84112 Sơn dầm, trần, tường trong nhà m2 27,486.680 70,539 1,938,876,794
đã bả bằng sơn các loại 1 nước 0
lót + 2 nước phủ
21 AI.63121 Sản xuất, lắp dựng cửa đi khung m2 1,458.0000 109,122 159,099,335
nhôm hệ 10 kính dày 8mm

22 AI.63121 Sản xuất lắp dựng cửa sổ khung m2 1,944.0000 109,122 212,132,446
nhôm hệ 7 kính dày 0.45mm

23 AI.63121 Lắp dựng khung bảo vệ INOX m2 2,543.4000 109,122 277,539,951


24 AK.12222 Lợp mái che tường bằng tôn 100m2 99.5100 1,629,658 162,167,263
sóng vuông mạ kẽm dày
0.45mm

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 47


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

25 TT Sản xuất khung thép tấn 33.1400 18,574,841 615,570,218


26 AI.61131 Lắp dựng xà gồ thép tấn 33.1400 3,612,921 119,732,195
27 SB.72410 Làm trần bằng tấm nhựa m2 7,968.7500 85,586 682,010,753
600x600mm khung nhôm nổi
28 SB.81311 Quét dung dịch chống thấm mái, m2 1,323.7500 76,393 101,124,899
sênô, ô văng
29 AK.41124 Láng nền, sàn không đánh màu, m2 1,323.7500 71,334 94,428,672
dày 3cm, vữa XM M100,
PCB40
30 BB.91701 Cầu chắn rác INOX cái 225.0000 80,186 18,041,781
31 BB.41107 Lắp đặt ống nhựa PVC miệng 100m 16.8800 8,218,594 138,729,868
bát, nối bằng p/p dán keo, đoạn
ống dài 6m - Đường kính 90mm

32 BA.13101 Lắp đặt đèn LED đôi 1,2m bộ 1,350.0000 86,885 117,294,432
2x20W
33 BA.13102 Lắp đặt đèn LED áp trần D300 bộ 637.5000 214,251 136,585,210

34 BA.11110 Lắp đặt quạt trần + dimmer cái 675.0000 1,091,958 737,071,458
35 BA.17203 Lắp đặt ổ cắm ba loại 2 ổ cắm cái 450.0000 63,761 28,692,349
36 BA.39002 Lắp đặt đèn pha LED kín nước bộ 75.0000 1,342,364 100,677,264
IP 65
37 BA.17102 Lắp đặt công tắc 2 hạt cái 225.0000 50,279 11,312,874
38 BA.17101 Lắp đặt công tắc 1 hạt cái 75.0000 37,627 2,822,049
39 BA.19201 Kéo rải dây điện đôi loại dây m 13,125.000 41,260 541,534,718
2x15mm2 0
40 BA.19202 Kéo rải dây điện đôi loại dây m 13,125.000 22,470 294,917,388
2x25mm2 0
41 BA.19203 Kéo rải dây điện đơn loại dây m 26,250.000 28,308 743,077,212
1x1,5mm2 0
42 BA.19301 Kéo rải dây dẫn 4 ruột, loại dây m 2,250.0000 63,434 142,726,382
4x10mm2
43 BB.45254 Lắp đặt ống nhựa HDPE bằng m 2,062.5000 5,751,861 11,863,213,196
p/p hàn - Đường kính ống
40mm, đoạn ống dài 70m
44 TT Băng cảnh báo cap ngầm m 2,062.5000 948 1,954,623
45 SE.46110 Trồng cọc mốc, biển báo các mốc 187.5000 140,382 26,321,663
loại bằng thủ công
46 BA.14306 Lắp đặt ống nẹp luồn cáp điện m 1,875.0000 82,696 155,055,757
30x60mm
47 BA.14305 Lắp đặt ống nẹp luồn cáp điện m 2,250.0000 56,125 126,281,189
18x30mm
48 BA.14302 Lắp đặt ống nẹp luồn cáp điện m 11,250.000 21,990 247,387,025
14x24mm 0
49 BA.18202 MCB 1P/16A/6kA cái 300.0000 182,812 54,843,733

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 48


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

50 BA.18202 MCB 1P/20A cái 225.0000 182,812 41,132,800


51 BA.18302 Lắp đặt các automat 3 pha ≤50A cái 75.0000 269,231 20,192,292

52 BA.18404 Lắp đặt RCD 3P-20A/30mA bộ 75.0000 285,810 21,435,745


53 BA.18501 Lắp đặt tủ điện cái 75.0000 201,139 15,085,453
600x400x250+Busbar
54 BA.19102 Đóng cọc chống sét đã có sẵn cọc 112.5000 173,469 19,515,239
55 BA.16106 Cáp đồng trần C25 m 562.5000 94,821 53,336,811

PHỤ LỤC 2: BẢNG TÍNH CÁC HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ


BẢNG TÍNH CÁC HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ
Dự án: CẢI TẠO, NÂNG CẤP DÃY 30 PHÒNG HỌC + NHÀ XE HỌC SINH
Địa điểm xây dựng: Bình Đại, Bến Tre.
Các bên thỏa thuận điều chỉnh giá hợp đồng theo phương pháp sử dụng hệ số điều chỉnh
giá theo phương pháp sau:
PHƯƠNG PHÁP DÙNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ
Trường hợp các bên thỏa thuận điều chỉnh giá hợp đồng theo phương pháp dùng hệ số
điều chỉnh giá, thì việc điều chỉnh giá hợp đồng được thực hiện theo công thức sau:
GTT = GHĐ x Pn (1)
Trong đó:
- GTT: Là giá thanh toán tương ứng với các khối lượng công việc hoàn thành được
nghiệm thu trong khoảng thời gian “n”. GTT là giá thanh toán cho cả hợp đồng, hoặc giá
hợp đồng theo giai đoạn thanh toán, hoặc giá của hạng mục công trình, hoặc giá theo loại
công việc, hoặc giá của các yếu tố chi phí trong hợp đồng.
- GHĐ: Là giá trong hợp đồng đã ký tương ứng với các khối lượng công việc hoàn thành
được nghiệm thu trong khoảng thời gian “n”. GHĐ là giá trị của cả hợp đồng, hoặc giá

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 49


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

hợp đồng theo giai đoạn thanh toán, hoặc giá của hạng mục, hoặc giá của loại công việc,
hoặc giá của yếu tố chi phí trong hợp đồng.
- Pn: Là hệ số điều chỉnh giá (tăng hoặc giảm) áp dụng cho toàn bộ khối lượng công việc
hoàn thành được nghiệm thu của cả hợp đồng đối với trường hợp thanh toán cho cả hợp
đồng, hoặc của giai đoạn thanh toán, hoặc của hạng mục công trình trong hợp đồng trong
khoảng thời gian “n”, hoặc của loại công việc, hoặc của yếu tố chi phí trong hợp đồng
trong khoảng thời gian “n”. Điều chỉnh cho tất cả các yếu tố chi phí (điều chỉnh cả vật
liệu, nhân công, máy thi công), hệ số “Pn” được xác định như sau:
ln En Mn
Pn = a + b x Lo + c x Eo + d x Mo

Các hệ số a, b, c, d... do các bên tính toán, xác định và thỏa thuận trong hợp đồng.
Tổng các hệ số: a + b + c + d +... = 1

BẢNG CHI PHÍ


(Đơn vị tính: đồng)

STT Tên Giá trị


I Chi phí xây dựng sau thuế 28,659,407,069
II Chi phí Nhân công 8,477,112,781
III Chi phí Máy thi công 260,743,900
1 Chi phí Sơn 802,558,556
2 Chi phí Đá 1x2 311,680,453
3 Chi phí Xi măng 485,190,723
4 Chi phí Gạch lát 2,325,584,608
5 Chi phí thép 735,841,403

BẢNG XÁC ĐỊNH CÁC HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ TẠI HUYỆN BÌNH ĐẠI
(Đơn vị tính: đồng)

ST Kí Kết quả
Tên Cách tính
T hiệu (%)

0.532
1 Hệ số chi phí cố định a 1-(b+c+ d1+ d2+ d3+ d4+ d5)

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 50


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

∑ Chi phí nhân công 0.296


2 Hệ số chi phí điều chỉnh nhân công b
Chi phí xây dựng sau thuế

∑ Chi phí máy thi công 0.009


Hệ số điều chỉnh chi phí Máy thi
3
công
c
Chi phí xây dựng sau thuế
∑ Chi phí vật liệu sơn 0.028
4 Hệ số điều chỉnh chi phí Sơn d1
Chi phí xây dựng sau thuế
∑ Chi phí vật liệu đá 0.011
5 Hệ số điều chỉnh chi phí Đá d2
Chi phí xây dựng sau thuế
∑ Chi phí vật liệu Xi măng 0.017
6 Hệ số điều chỉnh chi phí Xi măng d3
Chi phí xây dựng sau thuế
∑ Chi phí vật liệu gạch 0.081
7 Hệ số điều chỉnh chi phí Gạch d4
Chi phí xây dựng sau thuế
∑Chi phí vật liệu Thép 0.026
8 Hệ số điều chỉnh chi phí Thép d5
Chi phí xây dựng sau thuế
ln En Mn 1
9 a+bx +cx + d1 x +
Lo Eo Mo 1
Hệ số điều chỉnh giá Pn
Mn 5
…+d5 x
Mo 5
GTT = Pn x Gxd sau thuế
CHƯƠNG II: LẬP HỒ SƠ THANH TOÁN ĐỢT 1 VÀ ĐỢT 2 CỦA HỢP ĐỒNG
2.1 Lập Hồ sơ thanh toán đợt 1
2.1.1 Đề nghị thanh toán
Công ty TNHH Tư vấn và Xây CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
dựng Phú Long Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------- --------------------
Số: 01/ĐNTT Bến Tre, ngày 18 tháng 07 năm2022
“V/v: Thanh toán khối lượng
hoành thành lần 01 công trình: Cải
tạo, nâng cấp dãy 30 phòng + Nhà
xe học sinh”

ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN ĐỢT 1

Kính gửi: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BÌNH ĐẠI

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 51


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Căn cứ Hợp đồng số 06/2022/HĐCTNC ký ngày 01/03/2022 giữa BAN QUẢN LÝ


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BÌNH ĐẠI và CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
VÀ XÂY DỰNG PHÚ LONG về việc Cải tạo nâng cấp dãy 30 phòng học + nhà xe học
sinh;
Căn cứ vào bảng xác nhận giá trị khối lượng thanh toán đợt 01.
Theo điều 8 – Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán, CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
VÀ XÂY DỰNG PHÚ LONG đề nghi Chủ đầu tư là BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BÌNH ĐẠI thanh toán khối lượng hoàn thành chi tiết như
sau:
1. Giá trị khối lượng hoàn thành kì này: 15,496,041,852 đồng
2. Giá trị khối lượng hoàn thành chưa thanh toán: 0 đồng
3. Giá trị thu hồi tiền tạm ứng: 2,905,507,875 đồng
4. Giá trị đề nghị thanh toán kì này: 11,040,930,000 đồng
(Bằng chữ:Mười một tỷ không trăm bốn mươi triệu chín trăm ba mươi ngàn đồng)
Đề nghị Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng huyện Bình Đại tỉnh Bến Tre
thanh toán cho Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Phú Long số tiền nêu trên theo địa
chỉ:
- Đơn vị thụ hưởng: Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Phú Long
- Tài khoản: 03118565201 – Ngân hàng TMCP Tiên Phong

Trân trọng cảm ơn./.


Đại diện bên nhận thầu

2.1.2 Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc, giai đoạn thi công xây
dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH BỘ PHẬN CÔNG
VIỆC, GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
Số: 01/BBNTBT

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 52


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Gói thầu số 06: Cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học + Nhà xe học sinh
Đơn vị nghiêm thu: Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Phú Long
Địa điểm xây dựng: Huyện Bình Đại, Tỉnh Bến Tre
1. Đối tượng nghiệm thu:
Hạng mục cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học từ công việc 1 đến công việc 31.
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
 Đại diện Ban quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Bình Đại
- Ông: Đặng Hữu Bạc
- Chức vụ: Giám đốc
 Đại diện Nhà thầu thi công: Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Phú Long.
- Bà: Lê Ngọc Hân
- Chức vụ: Giám đốc
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: 14 giờ ngày 11/7/2022
Kết thúc: 16 giờ 11/7/2022
Tại công trình: THCS Đỗ Nghĩa Trọng
4. Đánh giá công việc thực hiện
a. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng: đạt
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế được duyệt: đạt
- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được đưa vào công
trình: đạt
- Các kết quả thí nghiệm trong quá trình xây dựng: đạt
- Các biên bản nghiệm thu công việc trong quá trình xây dựng: đạt.
b. Về chất lượng công việc xây dựng:
- Các công tác xây dựng theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế và các tiêu chuẩn, qui
phạm ứng dụng: đạt
c. Các ý kiến khác:
Không có
5. Kết luận:
Đồng ý nghiệm thu khối lượng bộ phận công việc hoàn thành lần 1.

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐẠI DIỆN NHÀ


ĐẦU TƯ TƯ VẤN GIÁM SÁT THẦU THI CÔNG

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 53


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

(Ký và ghi rõ học tên) (Ký và ghi rõ học tên) (Ký và ghi rõ học
tên)

2.1.3 Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH ĐỢT 1
Số: 01A/BBNTKLHTBT

Gói thầu số 06: Cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học + Nhà xe học sinh
Đơn vị nghiêm thu: Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Phú Long
Địa điểm xây dựng: Huyện Bình Đại, Tỉnh Bến Tre
6. Đối tượng nghiệm thu:
Hạng mục cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học từ công việc 1 đến công việc 31.
7. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
 Đại diện Ban quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Bình Đại
- Ông: Đặng Hữu Bạc
- Chức vụ: Giám đốc
 Đại diện Nhà thầu thi công: Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Phú Long.
- Bà: Lê Ngọc Hân
- Chức vụ: Giám đốc
8. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: 14 giờ ngày 12/7/2022
Kết thúc: 16 giờ 12/7/2022
Tại công trình: THCS Đỗ Nghĩa Trọng
9. Đánh giá công việc thực hiện
d. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng: đạt
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế được duyệt: đạt
- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được đưa vào công
trình: đạt

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 54


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

- Các kết quả thí nghiệm trong quá trình xây dựng: đạt
- Các biên bản nghiệm thu công việc trong quá trình xây dựng: đạt.
e. Về chất lượng công việc xây dựng:
- Các công tác xây dựng theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế và các tiêu chuẩn, qui
phạm ứng dụng: đạt
f. Các ý kiến khác:
Không có
10. Kết luận:
Đồng ý nghiệm thu khối lượng bộ phận công việc hoàn thành lần 1.

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐẠI DIỆN NHÀ


ĐẦU TƯ TƯ VẤN GIÁM SÁT THẦU THI CÔNG
(Ký và ghi rõ học tên) (Ký và ghi rõ học tên) (Ký và ghi rõ học
tên)

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 55


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH ĐỢT 1


Khối lượng
Thực hiện Phát
Theo hợp
STT Tên công việc Đơn vị Lũy kế Nghiệm sinh
đồng Thực Lũy kế
đến hết thu theo trong
hoặc dự hiện kỳ đến hết
kỳ thực tế hợp
toán này kỳ này
trước đồng
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9]
CẢI TẠO, NÂNG CẤP DÃY 30 PHÒNG HỌC
1 Phá dỡ tường xây gạch chiều dày ≤11cm m3 405.900 - 405.900 405.900 405.900 -
2 Tháo dỡ cửa bằng thủ công m2 1,269.000 - 1,269.000 1,269.000 1,269.000 -
15,237.00 15,237.00 15,237.00 15,237.00
3 Phá dỡ nền gạch xi măng, gạch gốm các loại m2 - -
0 0 0 0
Sản xuất, lắp dựng cốt thép mặt đường, đường
4 tấn 40.790 - 40.790 40.790 40.790 -
kính cốt thép ≤10mm
Bê tông nền, máy bơm BT tự hành, M200, đá
5 m3 786.600 - 786.600 786.600 786.600 -
1x2, PCB40
Lát nền, sàn tiết diện gạch ≤0,16m2, vữa XM 15,237.00 15,237.00 15,237.00 15,237.00
6 m2 - -
M75, XM PCB40 0 0 0 0
7 Tháo dỡ mái Fibroxi măng chiều cao ≤16m m2 94.790 - 94.790 94.790 94.790 -
8 Tháo dỡ trần m2 7,968.750 - 7,968.750 7,968.750 7,968.750 -
Cạo bỏ lớp vôi, sơn cũ trên bề mặt - xà dầm,
9 m2 5,644.500 - 5,644.500 5,644.500 5,644.500 -
trần ( ngoài nhà)
Cạo bỏ lớp vôi, sơn cũ trên bề mặt - xà dầm,
10 m2 5,877.680 - 5,877.680 5,877.680 5,877.680 -
trần ( trần trong)
Cạo bỏ lớp vôi, sơn cũ trên bề mặt - tường, trụ, 18,656.63 18,656.63 18,656.63 18,656.63
11 m2 - -
cột ( tường ngoài) 0 0 0 0
Cạo bỏ lớp vôi, sơn cũ trên bề mặt - tường, trụ, 20,434.50 20,434.50 20,434.50 20,434.50
12 m2 - -
cột ( trong nhà) 0 0 0 0
13 Tháo dỡ hệ thống dây điện cũ: trọn bộ 37.500 - 37.500 37.500 37.500 -
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Xây tường gạch ống 8x8x19cm - Chiều dày


14 m3 223.160 - 223.160 223.160 223.160 -
≤30cm, vữa XM M75, XM PCB40
Trát tường ngoài dày 1,5cm, vữa XM M75,
15 m2 1,174.500 - 1,174.500 1,174.500 1,174.500 -
PCB40
Trát tường trong dày 1,5cm, vữa XM M75,
16 m2 1,174.500 - 1,174.500 1,174.500 1,174.500 -
PCB40
17 Bả bằng bột bả vào tường m2 1,944.000 - 1,944.000 1,944.000 1,944.000 -
11,522.18 11,522.18 11,522.18 11,522.18
18 Bả bằng bột bả vào cột, dầm, trần m2 - -
0 0 0 0
Sơn dầm, trần, tường ngoài nhà đã bả bằng sơn 25,475.60 25,475.60 25,475.60 25,475.60
19 m2 - -
các loại 1 nước lót + 2 nước phủ 0 0 0 0
Sơn dầm, trần, tường trong nhà đã bả bằng sơn 27,486.68 27,486.68 27,486.68 27,486.68
20 m2 - -
các loại 1 nước lót + 2 nước phủ 0 0 0 0
Sản xuất, lắp dựng cửa đi khung nhôm hệ 10
21 m2 1,458.000 - 1,458.000 1,458.000 1,458.000 -
kính dày 8mm
Sản xuất lắp dựng cửa sổ khung nhôm hệ 7
22 m2 1,944.000 - 1,944.000 1,944.000 1,944.000 -
kính dày 0.45mm
23 Lắp dựng khung bảo vệ INOX m2 2,543.400 - 2,543.400 2,543.400 2,543.400 -
Lợp mái che tường bằng tôn sóng vuông mạ
24 100m2 99.510 - 99.510 99.510 99.510 -
kẽm dày 0.45mm
25 Sản xuất khung thép tấn 33.140 - 33.140 33.140 33.140 -
26 Lắp dựng xà gồ thép tấn 33.140 - 33.140 33.140 33.140 -
Làm trần bằng tấm nhựa 600x600mm khung
27 m2 7,968.750 - 7,968.750 7,968.750 7,968.750 -
nhôm nổi

28 Quét dung dịch chống thấm mái, sênô, ô văng m2 1,323.750 - 1,323.750 1,323.750 1,323.750 -

Láng nền, sàn không đánh màu, dày 3cm, vữa


29 m2 1,323.750 - 1,323.750 1,323.750 1,323.750 -
XM M100, PCB40
30 Cầu chắn rác INOX cái 225.000 - 225.000 225.000 225.000 -
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Lắp đặt ống nhựa PVC miệng bát, nối bằng p/p
31 100m 16.880 - 16.880 16.880 16.880 -
dán keo, đoạn ống dài 6m - Đường kính 90mm

32 Lắp đặt đèn LED đôi 1,2m 2x20W bộ 1,350.000 - - - - -


33 Lắp đặt đèn LED áp trần D300 bộ 637.500 - - - - -
34 Lắp đặt quạt trần + dimmer cái 675.000 - - - - -
35 Lắp đặt ổ cắm ba loại 2 ổ cắm cái 450.000 - - - - -
36 Lắp đặt đèn pha LED kín nước IP 65 bộ 75.000 - - - - -
37 Lắp đặt công tắc 2 hạt cái 225.000 - - - - -
38 Lắp đặt công tắc 1 hạt cái 75.000 - - - - -
13,125.00
39 Kéo rải dây điện đôi loại dây 2x15mm2 m - - - - -
0
13,125.00
40 Kéo rải dây điện đôi loại dây 2x25mm2 m - - - - -
0
26,250.00
41 Kéo rải dây điện đơn loại dây 1x1,5mm2 m - - - - -
0
42 Kéo rải dây dẫn 4 ruột, loại dây 4x10mm2 m 2,250.000 - - - - -
Lắp đặt ống nhựa HDPE bằng p/p hàn - Đường
43 m 2,062.500 - - - - -
kính ống 40mm, đoạn ống dài 70m
44 Băng cảnh báo cap ngầm m 2,062.500 - - - - -
Trồng cọc mốc, biển báo các loại bằng thủ
45 mốc 187.500 - - - - -
công
46 Lắp đặt ống nẹp luồn cáp điện 30x60mm m 1,875.000 - - - - -
47 Lắp đặt ống nẹp luồn cáp điện 18x30mm m 2,250.000 - - - - -
11,250.00
48 Lắp đặt ống nẹp luồn cáp điện 14x24mm m - - - - -
0
49 MCB 1P/16A/6kA cái 300.000 - - - - -
50 MCB 1P/20A cái 225.000 - - - - -
51 Lắp đặt các automat 3 pha ≤50A cái 75.000 - - - - -
52 Lắp đặt RCD 3P-20A/30mA bộ 75.000 - - - - -
53 Lắp đặt tủ điện 600x400x250+Busbar cái 75.000 - - - - -
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

54 Đóng cọc chống sét đã có sẵn cọc 112.500 - - - - -


55 Cáp đồng trần C25 m 562.500 - - - - -

2.1.4 Bảng xác nhận giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng
- Tên gói thầu: Gói thầu số 06 - Cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học + nhà xe học sinh
- Căn cứ Hợp đồng số 06/2022/HĐCTNC ký ngày 01/03/2022
- Chủ đầu tư: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BÌNH ĐẠI
- Nhà thầu thi công: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG PHÚ LONG
- Thanh toán lần 1
- Căn cứ xác định: BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH BỘ PHẬN CÔNG VIỆC, GIAI ĐOẠN
THI CÔNG XÂY DỰNG Số: 01/BBNTBT
- Căn cứ xác định: BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH ĐỢT 1 Số: 01A/BBNTKLHTBT

BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ RỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH ĐỢT 1
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Khối lượng Thành tiền (đồng)


Thực hiện Thực hiện

Đơn giá
Lũy thanh Lũy
Đơn
St kế Lũy toán theo kế Ghi
Tên công việc vị Theo hợp Thực Theo hợp
t đến kế hợp đồng đến chú
tính đồng hoặc hiện đồng hoặc dự Thực hiện kỳ Lũy kế đến
hết đến hoặc dự hết
dự toán kỳ toán này hết kỳ này
kỳ hết kỳ toán kỳ
này
trướ này trướ
c c
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] [12] [13]

Phá dỡ tường xây


1 gạch chiều dày m3 405.900 - 406 406 307,364 124,759,029 - 124,759,029 124,759,029
≤11cm

Tháo dỡ cửa bằng


2 m2 1,269.000 - 1,269 1,269 11,691 14,835,596 - 14,835,596 14,835,596
thủ công

Phá dỡ nền gạch xi


15,237.00 15,23 15,23
3 măng, gạch gốm các m2 - 24,055 366,519,487 - 366,519,487 366,519,487
0 7 7
loại

Sản xuất, lắp dựng


cốt thép mặt đường, 26,700,23
4 tấn 40.790 - 41 41 1,089,102,478 - 1,089,102,478 1,089,102,478
đường kính cốt thép 2
≤10mm

Bê tông nền, máy


bơm BT tự hành,
5 m3 786.600 - 787 787 1,513,338 1,190,391,547 - 1,190,391,547 1,190,391,547
M200, đá 1x2,
PCB40

Lát nền, sàn tiết diện


gạch ≤0,16m2, vữa 15,237.00 15,23 15,23
6 m2 - 276,896 4,219,059,397 - 4,219,059,397 4,219,059,397
XM M75, XM 0 7 7
PCB40
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Tháo dỡ mái Fibroxi


7 măng chiều cao m2 94.790 - 95 95 20,459 1,939,295 - 1,939,295 1,939,295
≤16m

8 Tháo dỡ trần m2 7,968.750 - 7,969 7,969 17,536 139,741,322 - 139,741,322 139,741,322

Cạo bỏ lớp vôi, sơn


cũ trên bề mặt - xà
9 m2 5,644.500 - 5,645 5,645 18,709 105,603,572 - 105,603,572 105,603,572
dầm, trần ( ngoài
nhà)

Cạo bỏ lớp vôi, sơn


cũ trên bề mặt - xà
10 m2 5,877.680 - 5,878 5,878 18,709 109,966,163 - 109,966,163 109,966,163
dầm, trần ( trần
trong)

Cạo bỏ lớp vôi, sơn


cũ trên bề mặt - 18,656.63 18,65 18,65
11 m2 - 16,036 299,184,811 - 299,184,811 299,184,811
tường, trụ, cột 0 7 7
( tường ngoài)

Cạo bỏ lớp vôi, sơn


cũ trên bề mặt - 20,434.50 20,43 20,43
12 m2 - 16,036 327,695,410 - 327,695,410 327,695,410
tường, trụ, cột ( trong 0 5 5
nhà)

Tháo dỡ hệ thống trọn


13 37.500 - 38 38 75,816 2,843,088 - 2,843,088 2,843,088
dây điện cũ: bộ
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Xây tường gạch ống


8x8x19cm - Chiều
14 m3 223.160 - 223 223 1,883,615 420,347,491 - 420,347,491 420,347,491
dày ≤30cm, vữa XM
M75, XM PCB40

Trát tường ngoài dày


15 1,5cm, vữa XM m2 1,174.500 - 1,175 1,175 97,158 114,111,756 - 114,111,756 114,111,756
M75, PCB40

Trát tường trong dày


16 1,5cm, vữa XM m2 1,174.500 - 1,175 1,175 78,462 92,153,133 - 92,153,133 92,153,133
M75, PCB40

Bả bằng bột bả vào


17 m2 1,944.000 - 1,944 1,944 33,923 65,946,924 - 65,946,924 65,946,924
tường

Bả bằng bột bả vào 11,522.18 11,52 11,52


18 m2 - 40,155 462,677,326 - 462,677,326 462,677,326
cột, dầm, trần 0 2 2

Sơn dầm, trần, tường


ngoài nhà đã bả bằng 25,475.60 25,47 25,47
19 m2 - 70,003 1,783,360,775 - 1,783,360,775 1,783,360,775
sơn các loại 1 nước 0 6 6
lót + 2 nước phủ
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Sơn dầm, trần, tường


trong nhà đã bả bằng 27,486.68 27,48 27,48
20 m2 - 70,539 1,938,876,794 - 1,938,876,794 1,938,876,794
sơn các loại 1 nước 0 7 7
lót + 2 nước phủ

Sản xuất, lắp dựng


21 cửa đi khung nhôm m2 1,458.000 - 1,458 1,458 109,122 159,099,335 - 159,099,335 159,099,335
hệ 10 kính dày 8mm

Sản xuất lắp dựng


cửa sổ khung nhôm
22 m2 1,944.000 - 1,944 1,944 109,122 212,132,446 - 212,132,446 212,132,446
hệ 7 kính dày
0.45mm

Lắp dựng khung bảo


23 m2 2,543.400 - 2,543 2,543 109,122 277,539,951 - 277,539,951 277,539,951
vệ INOX

Lợp mái che tường


100m
24 bằng tôn sóng vuông 99.510 - 100 100 1,629,658 162,167,263 - 162,167,263 162,167,263
2
mạ kẽm dày 0.45mm

18,574,84
25 Sản xuất khung thép tấn 33.140 - 33 33 615,570,218 - 615,570,218 615,570,218
1
26 Lắp dựng xà gồ thép tấn 33.140 - 33 33 3,612,921 119,732,195 - 119,732,195 119,732,195
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Làm trần bằng tấm


27 nhựa 600x600mm m2 7,968.750 - 7,969 7,969 85,586 682,010,753 - 682,010,753 682,010,753
khung nhôm nổi

Quét dung dịch


28 chống thấm mái, m2 1,323.750 - 1,324 1,324 76,393 101,124,899 - 101,124,899 101,124,899
sênô, ô văng

Láng nền, sàn không


đánh màu, dày 3cm,
29 m2 1,323.750 - 1,324 1,324 71,334 94,428,672 - 94,428,672 94,428,672
vữa XM M100,
PCB40

30 Cầu chắn rác INOX cái 225.000 - 225 225 80,186 18,041,781 - 18,041,781 18,041,781

Lắp đặt ống nhựa


PVC miệng bát, nối
31 bằng p/p dán keo, 100m 16.880 - 17 17 8,218,594 138,729,868 - 138,729,868 138,729,868
đoạn ống dài 6m -
Đường kính 90mm

Lắp đặt đèn LED đôi


32 bộ 1,350.000 - - - 86,885 117,294,432 - - -
1,2m 2x20W

Lắp đặt đèn LED áp


33 bộ 637.500 - - - 214,251 136,585,210 - - -
trần D300
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Lắp đặt quạt trần +


34 cái 675.000 - - - 1,091,958 737,071,458 - - -
dimmer

Lắp đặt ổ cắm ba loại


35 cái 450.000 - - - 63,761 28,692,349 - - -
2 ổ cắm

Lắp đặt đèn pha LED


36 bộ 75.000 - - - 1,342,364 100,677,264 - - -
kín nước IP 65

Lắp đặt công tắc 2


37 cái 225.000 - - - 50,279 11,312,874 - - -
hạt

Lắp đặt công tắc 1


38 cái 75.000 - - - 37,627 2,822,049 - - -
hạt

Kéo rải dây điện đôi 13,125.00


39 m - - - 41,260 541,534,718 - - -
loại dây 2x15mm2 0

Kéo rải dây điện đôi 13,125.00


40 m - - - 22,470 294,917,388 - - -
loại dây 2x25mm2 0

Kéo rải dây điện đơn 26,250.00


41 m - - - 28,308 743,077,212 - - -
loại dây 1x1,5mm2 0

Kéo rải dây dẫn 4


42 ruột, loại dây m 2,250.000 - - - 63,434 142,726,382 - - -
4x10mm2
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Lắp đặt ống nhựa


HDPE bằng p/p hàn -
43 Đường kính ống m 2,062.500 - - - 5,751,861 11,863,213,196 - - -
40mm, đoạn ống dài
70m

Băng cảnh báo cap


44 m 2,062.500 - - - 948 1,954,623 - - -
ngầm

Trồng cọc mốc, biển


45 báo các loại bằng thủ mốc 187.500 - - - 140,382 26,321,663 - - -
công

Lắp đặt ống nẹp luồn


46 m 1,875.000 - - - 82,696 155,055,757 - - -
cáp điện 30x60mm

Lắp đặt ống nẹp luồn


47 m 2,250.000 - - - 56,125 126,281,189 - - -
cáp điện 18x30mm

Lắp đặt ống nẹp luồn 11,250.00


48 m - - - 21,990 247,387,025 - - -
cáp điện 14x24mm 0

49 MCB 1P/16A/6kA cái 300.000 - - - 182,812 54,843,733 - - -

50 MCB 1P/20A cái 225.000 - - - 182,812 41,132,800 - - -


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Lắp đặt các automat


51 cái 75.000 - - - 269,231 20,192,292 - - -
3 pha ≤50A

Lắp đặt RCD 3P-


52 bộ 75.000 - - - 285,810 21,435,745 - - -
20A/30mA

Lắp đặt tủ điện


53 600x400x250+Busba cái 75.000 - - - 201,139 15,085,453 - - -
r

Đóng cọc chống sét


54 cọc 112.500 - - - 173,469 19,515,239 - - -
đã có sẵn

55 Cáp đồng trần C25 m 562.500 - - - 94,821 53,336,811 - - -

Đào móng bằng máy


đào 0,8m3, chiều 100m
56 6.890 - - - 1,949,668 13,433,214 - - -
rộng móng ≤6m - 3
Cấp đất I

Đắp đất bằng đầm


100m
57 đất cầm tay 70kg, độ 4.130 - - - 3,072,481 12,689,348 - - -
3
chặt Y/C K = 0,85

Đắp cát công trình


bằng máy đầm đất
58 m3 42.340 - - - 300,079 12,705,364 - - -
cầm tay 70kg, độ
chặt Y/C K = 0,85
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Bê tông lót móng SX


bằng máy trộn, đổ
59 bằng thủ công, rộng m3 42.340 - - - 1,892,283 80,119,266 - - -
≤250cm, M150, đá
4x6, PCB40

Bê tông móng SX
bằng máy trộn, đổ
60 bằng thủ công, rộng m3 110.470 - - - 1,774,519 196,031,113 - - -
≤250cm, M250, đá
1x2, PCB40

Ván khuôn móng cột


100m 21,894,15
61 - Móng vuông, chữ 5.040 - - - 110,346,528 - - -
2 2
nhật

Lắp dựng cốt thép 24,551,34


62 tấn 2.080 - - - 51,066,792 - - -
móng, ĐK ≤10mm 2

Lắp dựng cốt thép 24,366,21


63 tấn 0.900 - - - 21,929,595 - - -
móng, ĐK ≤18mm 6
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Bê tông xà dầm,
giằng nhà SX bằng
máy trộn, đổ bằng
64 m3 127.300 - - - 2,216,645 282,178,866 - - -
thủ công, chiều cao
≤6m, M250, đá 1x2,
PCB40

Ván khuôn móng cột


100m 21,894,15
65 - Móng vuông, chữ 6.360 - - - 139,246,810 - - -
2 2
nhật

Lắp dựng cốt thép xà


dầm, giằng, ĐK 25,997,17
66 tấn 3.940 - - - 102,428,880 - - -
≤10mm, chiều cao 8
≤6m

Lắp dựng cốt thép xà


dầm, giằng, ĐK 24,864,12
67 tấn 5.460 - - - 135,758,094 - - -
≤18mm, chiều cao 0
≤6m
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Bê tông lót móng SX


bằng máy trộn, đổ
68 bằng thủ công, rộng m3 11.230 - - - 1,892,283 21,250,339 - - -
≤250cm, M150, đá
4x6, PCB40

Xây tường bằng gạch


thẻ 4x8x19cm, chiều
69 m3 4.490 - - - 2,115,134 9,496,952 - - -
cao ≤4m, vữa XM
M75, PCB40

Trát tường ngoài dày


70 1,5cm, vữa XM m2 93.600 - - - 97,602 9,135,532 - - -
M75, PCB40

Sơn dầm, trần, tường


ngoài nhà không bả
71 bằng sơn các loại 1 m2 93.600 - - - 84,832 7,940,301 - - -
nước lót + 2 nước
phủ

72 Cao su lót m2 4,788.000 - - - 252,719 1,210,018,189 - - -


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Bê tông nền SX bằng


máy trộn, đổ bằng
73 m3 235.370 - - - 1,762,681 414,882,327 - - -
thủ công, M250, đá
1x2, PCB40

Sản xuất lắp đặt cốt


74 thép nền - Đường 100kg 25.280 - - - 2,934,861 74,193,279 - - -
kính cốt thép ≤10mm

Sản xuất cột bằng 31,816,49


75 tấn 36.220 - - - 1,152,393,285 - - -
thép hình 0

Gia công cột, giằng


43,368,80
76 cột bằng thép để gia tấn 4.420 - - - 191,690,108 - - -
3
cố

Lắp dựng khung thép


77 tấn 36.220 - - - 6,059,955 219,491,571 - - -
nhà xe

78 Bu lông D16x80 cái 2,016.000 - - - 45,489 91,706,642 - - -

Sơn sắt thép các loại


79 3 nước bằng sơn tổng 1m2 1,354.010 - - - 69,351 93,902,593 - - -
hợp

Lắp dựng xà gồ thép


80 tấn 19.360 - - - 3,612,921 69,946,146 - - -
40x80x1,4
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Lợp mái che nhà xe


100m 11,063,02
81 bằng tole sóng vuông 54.050 - - - 597,956,417 - - -
2 3
dày 0,42mm

Lắp đặt ống nhựa -


82 100m 1.980 - - - 9,323,539 18,460,607 - - -
Đường kính 90mm

83 Lắp đặt co nhựa D90 cái 72.000 - - - 129,097 9,295,007 - - -

Lắp đặt cầu chắn rác


84 cái 72.000 - - - 108,490 7,811,250 - - -
INOX D100
15,449,692,77
30,952,159,634 15,449,692,774
Tổng cộng trước khi điều chỉnh giá 4
15,496,041,85
15,496,041,852
Tổng cộng sau khi điều chỉnh giá (Pn) 2
15,496,042,00
15,496,042,000
Tổng cộng sau khi điều chỉnh giá (Làm tròn) 0

1. Giá trị hợp đồng (giá trị dự toán được duyệt trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): 30.952.160.000
(đồng)
(Bằng chữ: Ba mươi tỷ chín trăm năm mươi hai triệu một trăm sáu mươi nghìn đồng)
2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: 4,642,823,945 đồng
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: 0 đồng
4. Lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: 15,496,042,000 đồng
5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: 2.905,507,875 đồng
6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này: 11,040,929,777 đồng;
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Số tiền bằng chữ: Mười một tỷ không trăm bốn mươi chín triệu chín trăm hai mươi chin ngàn bảy trăm bảy mươi bảy
đồng (là số tiền đề nghị giải ngân kỳ này), trong đó:
- Tạm ứng: 0 đồng
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: 11,040,929,777 đồng
7. Luỹ kế giá trị giải ngân: 15,683,753,722 đồng, trong đó:
- Tạm ứng: 1,737,316,070 đồng
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: 13,946,437,652 đồng
2.1.5 Bảng tính giá điều chỉnh do trượt giá
Căn cứ Công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 01,02,03 và quý I năm 2022. (Ngày 1/06/2022 SXD ban hành quyết định số
143/QĐ-SXD vê việc công bố CSG xây dựng tháng 1,2,3 và quý I trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Căn cứ Công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 4,5,6 và quý II năm 2022. (Ngày 24/08/2022 SXD đã ban hành quyết định số
211/QĐ-SXD về việc công bố CSG xây dựng tháng 4,5,6 và quý II năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
BẢNG CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG DO SỞ XÂY DỰNG BẾN TRE CÔNG BỐ
Nội dung Quý I/2022 (%) Quý III/2023(%)
Nhân công (L) 107,51 107,51
Máy thi công (E) 101.7 108.77
Vật liệu (M)
Sơn 100 100
Đá 102.77 111.29
Xi măng 104.79 112.77
Gạch 100 100
Thép 135.92 135.33
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

BẢNG TÍNH ĐƠN GIÁ ĐIỀU CHỈNH DO TRƯỢT GIÁ ĐỢT 1


ST Kí Kết quả
Tên Cách tính
T hiệu (%)

0.532
1 Hệ số chi phí cố định a 1-(b+c+ d1+ d2+ d3+ d4+ d5)

∑ Chi phí nhân công 0.296


2 Hệ số chi phí điều chỉnh nhân công b
Chi phí xây dựng sau thuế

∑ Chi phí máy thi công 0.009


Hệ số điều chỉnh chi phí Máy thi
3
công
c
Chi phí xây dựng sau thuế
∑ Chi phí vật liệu cát 0.028
4 Hệ số điều chỉnh chi phí Sơn d1
Chi phí xây dựng sau thuế
∑ Chi phí vật liệu đá 0.011
5 Hệ số điều chỉnh chi phí Đá d2
Chi phí xây dựng sau thuế
∑ Chi phí vật liệu Xi măng 0.017
6 Hệ số điều chỉnh chi phí Xi măng d3
Chi phí xây dựng sau thuế
∑ Chi phí vật liệu gạch 0.081
7 Hệ số điều chỉnh chi phí Gạch d4
Chi phí xây dựng sau thuế
∑Chi phí vật liệu Thép 0.026
8 Hệ số điều chỉnh chi phí Thép d5
Chi phí xây dựng sau thuế
ln En Mn 1
9 a+bx +cx + d1 x +
Lo Eo Mo 1
Hệ số điều chỉnh giá Pn1 1.003
Mn 5
…+d5 x
Mo 5
GTT = Pn1 x Gxd sau thuế = 1.003 x 15,449,692,775 = 15,496,042,000 (đồng)
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

2.2 Lập Hồ sơ thanh toán đợt 2


2.2.1 Đề nghị thanh toán
Công ty TNHH Tư vấn và Xây CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
dựng Phú Long Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------- --------------------
Số: 02/ĐNTT Bến Tre, ngày 26 tháng 12 năm 2022
“V/v: Thanh toán khối lượng
hoành thành lần 02 công trình: Cải
tạo, nâng cấp dãy 30 phòng + Nhà
xe học sinh”

ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN ĐỢT 2

Kính gửi: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BÌNH ĐẠI

Căn cứ Hợp đồng số 06/2022/HĐCTNC ký ngày 01/03/2022 giữa BAN QUẢN LÝ


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BÌNH ĐẠI và CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
VÀ XÂY DỰNG PHÚ LONG về việc Cải tạo nâng cấp dãy 30 phòng học + nhà xe học
sinh;
Căn cứ vào bảng xác nhận giá trị khối lượng thanh toán đợt 02
Theo điều 8 – Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán, CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
VÀ XÂY DỰNG PHÚ LONG đề nghi Chủ đầu tư là BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BÌNH ĐẠI thanh toán khối lượng hoàn thành chi tiết như
sau:
1. Giá trị Hợp đồng + PLHĐ: 37,917,269,634 đồng
2. Giá trị khối lượng hoàn thành kì này: 23,041,168,000 đồng
2.1 Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng: 16,076,058,000 đồng
2.2 Giá trị khối lượng phát sinh có trong hợp đồng: 1,607,605,813 đồng
2.3 Giá trị khối lượng phát sinh có đơn giá ngoài hợp đồng: 5,357,504,415 đồng
3. Giá trị thu hồi tiền tạm ứng: 1,737,316,070 đồng
4. Giá trị đề nghị thanh toán kì này: 18,999,735,000 đồng
(Bằng chữ: Mười tám tỷ chín trăm chín mươi chin triệu bảy trăm ba mươi lăm ngàn
đồng )
Đề nghị Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng huyện Bình Đại tỉnh Bến Tre
thanh toán cho Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Phú Long số tiền nêu trên theo địa
chỉ:
- Đơn vị thụ hưởng: Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Phú Long
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

- Tài khoản: 03118565201 – Ngân hàng TMCP Tiên Phong

Trân trọng cảm ơn./.


Đại diện bên nhận thầu

2.2.2 Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công việc, giai đoạn thi công xây
dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH BỘ PHẬN CÔNG
VIỆC, GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
Số: 02/BBNTBT

Gói thầu số 06: Cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học + Nhà xe học sinh
Đơn vị nghiêm thu: Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Phú Long
Địa điểm xây dựng: Huyện Bình Đại, Tỉnh Bến Tre
1. Đối tượng nghiệm thu:
Hạng mục cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học từ công việc 32 đến công việc 55
và Hạng mục Nhà xe học sinh.
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
 Đại diện Ban quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Bình Đại
- Ông: Đặng Hữu Bạc
- Chức vụ: Giám đốc
 Đại diện Nhà thầu thi công: Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Phú Long.
- Bà: Lê Ngọc Hân
- Chức vụ: Giám đốc
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: 14 giờ ngày 19/12/2022
Kết thúc: 16 giờ 19/12/2022
Tại công trình: THCS Đỗ Nghĩa Trọng
4. Đánh giá công việc thực hiện

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 77


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

a. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu


- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng: đạt
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế được duyệt: đạt
- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được đưa vào công
trình: đạt
- Các kết quả thí nghiệm trong quá trình xây dựng: đạt
- Các biên bản nghiệm thu công việc trong quá trình xây dựng: đạt.
b. Về chất lượng công việc xây dựng:
- Các công tác xây dựng theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế và các tiêu chuẩn, qui
phạm ứng dụng: đạt
c. Các ý kiến khác:
Không có
5. Kết luận:
Đồng ý nghiệm thu khối lượng bộ phận công việc hoàn thành lần 02.

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐẠI DIỆN NHÀ


ĐẦU TƯ TƯ VẤN GIÁM SÁT THẦU THI CÔNG
(Ký và ghi rõ học tên) (Ký và ghi rõ học tên) (Ký và ghi rõ học
tên)

2.2.3 Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH ĐỢT 02
Số: 02A/BBNTKLHTBT

Gói thầu số 06: Cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học + Nhà xe học sinh
Đơn vị nghiêm thu: Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Phú Long
Địa điểm xây dựng: Huyện Bình Đại, Tỉnh Bến Tre

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 78


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

1. Đối tượng nghiệm thu:


Hạng mục cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học từ công việc 31 đến công việc 55
và Hạng mục Nhà xe học sinh.
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
 Đại diện Ban quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Bình Đại
- Ông: Đặng Hữu Bạc
- Chức vụ: Giám đốc
 Đại diện Nhà thầu thi công: Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Phú Long.
- Bà: Lê Ngọc Hân
- Chức vụ: Giám đốc
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: 14 giờ ngày 20/12/2022
Kết thúc: 16 giờ 20/12/2022
Tại công trình: THCS Đỗ Nghĩa Trọng
4. Đánh giá công việc thực hiện
a. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng: đạt
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế được duyệt: đạt
- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được đưa vào công
trình: đạt
- Các kết quả thí nghiệm trong quá trình xây dựng: đạt
- Các biên bản nghiệm thu công việc trong quá trình xây dựng: đạt.
b. Về chất lượng công việc xây dựng:
- Các công tác xây dựng theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế và các tiêu chuẩn, qui
phạm ứng dụng: đạt
c. Các ý kiến khác:
Không có
5. Kết luận:
Đồng ý nghiệm thu khối lượng bộ phận công việc hoàn thành lần 02.

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐẠI DIỆN NHÀ


ĐẦU TƯ TƯ VẤN GIÁM SÁT THẦU THI CÔNG
(Ký và ghi rõ học tên) (Ký và ghi rõ học tên) (Ký và ghi rõ học
tên)

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 79


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Khối lượng
Thực hiện Phát
ST Theo hợp
Tên công việc Đơn vị Nghiệm sinh
T đồng Lũy kế Thực Lũy kế thu theo trong
hoặc dự đến hết hiện kỳ đến hết thực tế hợp
toán kỳ trước này kỳ này đồng
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9]
CẢI TẠO, NÂNG CẤP DÃY 30 PHÒNG HỌC
1 Phá dỡ tường xây gạch chiều dày ≤11cm m3 405.900 405.900 405.900 405.900 405.900 -
2 Tháo dỡ cửa bằng thủ công m2 1,269.000 1,269.000 1,269.000 1,269.000 1,269.000 -
15,237.00 15,237.00 15,237.00 15,237.00 15,237.00
3 Phá dỡ nền gạch xi măng, gạch gốm các loại m2 -
0 0 0 0 0
Sản xuất, lắp dựng cốt thép mặt đường, đường
4 tấn 40.790 40.790 40.790 40.790 40.790 -
kính cốt thép ≤10mm
Bê tông nền, máy bơm BT tự hành, M200, đá
5 m3 786.600 786.600 786.600 786.600 786.600 -
1x2, PCB40
Lát nền, sàn tiết diện gạch ≤0,16m2, vữa XM 15,237.00 15,237.00 15,237.00 15,237.00 15,237.00
6 m2 -
M75, XM PCB40 0 0 0 0 0
7 Tháo dỡ mái Fibroxi măng chiều cao ≤16m m2 94.790 94.790 94.790 94.790 94.790 -
8 Tháo dỡ trần m2 7,968.750 7,968.750 7,968.750 7,968.750 7,968.750 -
Cạo bỏ lớp vôi, sơn cũ trên bề mặt - xà dầm,
9 m2 5,644.500 5,644.500 5,644.500 5,644.500 5,644.500 -
trần ( ngoài nhà)
Cạo bỏ lớp vôi, sơn cũ trên bề mặt - xà dầm,
10 m2 5,877.680 5,877.680 5,877.680 5,877.680 5,877.680 -
trần ( trần trong)
Cạo bỏ lớp vôi, sơn cũ trên bề mặt - tường, 18,656.63 18,656.63 18,656.63 18,656.63 18,656.63
11 m2 -
trụ, cột ( tường ngoài) 0 0 0 0 0
Cạo bỏ lớp vôi, sơn cũ trên bề mặt - tường, 20,434.50 20,434.50 20,434.50 20,434.50 20,434.50
12 m2 -
trụ, cột ( trong nhà) 0 0 0 0 0
13 Tháo dỡ hệ thống dây điện cũ: trọn bộ 37.500 37.500 37.500 37.500 37.500 -
Xây tường gạch ống 8x8x19cm - Chiều dày
14 m3 223.160 223.160 223.160 223.160 223.160 -
≤30cm, vữa XM M75, XM PCB40
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Trát tường ngoài dày 1,5cm, vữa XM M75,


15 m2 1,174.500 1,174.500 1,174.500 1,174.500 1,174.500 -
PCB40
Trát tường trong dày 1,5cm, vữa XM M75,
16 m2 1,174.500 1,174.500 1,174.500 1,174.500 1,174.500 -
PCB40
17 Bả bằng bột bả vào tường m2 1,944.000 1,944.000 1,944.000 1,944.000 1,944.000 -
11,522.18 11,522.18 11,522.18 11,522.18 11,522.18
18 Bả bằng bột bả vào cột, dầm, trần m2 -
0 0 0 0 0
Sơn dầm, trần, tường ngoài nhà đã bả bằng 25,475.60 25,475.60 25,475.60 25,475.60 25,475.60
19 m2 -
sơn các loại 1 nước lót + 2 nước phủ 0 0 0 0 0
Sơn dầm, trần, tường trong nhà đã bả bằng 27,486.68 27,486.68 27,486.68 27,486.68 27,486.68
20 m2 -
sơn các loại 1 nước lót + 2 nước phủ 0 0 0 0 0
Sản xuất, lắp dựng cửa đi khung nhôm hệ 10
21 m2 1,458.000 1,458.000 1,458.000 1,458.000 1,458.000 -
kính dày 8mm
Sản xuất lắp dựng cửa sổ khung nhôm hệ 7
22 m2 1,944.000 1,944.000 1,944.000 1,944.000 1,944.000 -
kính dày 0.45mm
23 Lắp dựng khung bảo vệ INOX m2 2,543.400 2,543.400 2,543.400 2,543.400 2,543.400 -
Lợp mái che tường bằng tôn sóng vuông mạ
24 100m2 99.510 99.510 99.510 99.510 99.510 -
kẽm dày 0.45mm
25 Sản xuất khung thép tấn 33.140 33.140 33.140 33.140 33.140 -
26 Lắp dựng xà gồ thép tấn 33.140 33.140 33.140 33.140 33.140 -
Làm trần bằng tấm nhựa 600x600mm khung
27 m2 7,968.750 7,968.750 7,968.750 7,968.750 7,968.750 -
nhôm nổi
28 Quét dung dịch chống thấm mái, sênô, ô văng m2 1,323.750 1,323.750 1,323.750 1,323.750 1,323.750 -
Láng nền, sàn không đánh màu, dày 3cm, vữa
29 m2 1,323.750 1,323.750 1,323.750 1,323.750 1,323.750 -
XM M100, PCB40
30 Cầu chắn rác INOX cái 225.000 225.000 225.000 225.000 225.000 -
Lắp đặt ống nhựa PVC miệng bát, nối bằng
31 p/p dán keo, đoạn ống dài 6m - Đường kính 100m 16.880 16.880 16.880 16.880 16.880 -
90mm
32 Lắp đặt đèn LED đôi 1,2m 2x20W bộ 1,350.000 - 1,350.000 1,350.000 1,485.000 135.000
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

33 Lắp đặt đèn LED áp trần D300 bộ 637.500 - 637.500 637.500 701.250 63.750
34 Lắp đặt quạt trần + dimmer cái 675.000 - 675.000 675.000 742.500 67.500
35 Lắp đặt ổ cắm ba loại 2 ổ cắm cái 450.000 - 450.000 450.000 495.000 45.000
36 Lắp đặt đèn pha LED kín nước IP 65 bộ 75.000 - 75.000 75.000 82.500 7.500
37 Lắp đặt công tắc 2 hạt cái 225.000 - 225.000 225.000 247.500 22.500
38 Lắp đặt công tắc 1 hạt cái 75.000 - 75.000 75.000 82.500 7.500
13,125.00 13,125.00 13,125.00 14,437.50 1,312.50
39 Kéo rải dây điện đôi loại dây 2x15mm2 m -
0 0 0 0 0
13,125.00 13,125.00 13,125.00 14,437.50 1,312.50
40 Kéo rải dây điện đôi loại dây 2x25mm2 m -
0 0 0 0 0
26,250.00 26,250.00 26,250.00 28,875.00 2,625.00
41 Kéo rải dây điện đơn loại dây 1x1,5mm2 m -
0 0 0 0 0
42 Kéo rải dây dẫn 4 ruột, loại dây 4x10mm2 m 2,250.000 - 2,250.000 2,250.000 2,475.000 225.000
Lắp đặt ống nhựa HDPE bằng p/p hàn -
43 m 2,062.500 - 2,062.500 2,062.500 2,268.750 206.250
Đường kính ống 40mm, đoạn ống dài 70m
44 Băng cảnh báo cap ngầm m 2,062.500 - 2,062.500 2,062.500 2,268.750 206.250
Trồng cọc mốc, biển báo các loại bằng thủ
45 mốc 187.500 - 187.500 187.500 206.250 18.750
công
46 Lắp đặt ống nẹp luồn cáp điện 30x60mm m
1,875.000 - 1,875.000 1,875.000 2,062.500 187.500
47 Lắp đặt ống nẹp luồn cáp điện 18x30mm m
2,250.000 - 2,250.000 2,250.000 2,475.000 225.000
11,250.00 11,250.00 11,250.00 12,375.00 1,125.00
48 Lắp đặt ống nẹp luồn cáp điện 14x24mm m -
0 0 0 0 0
49 MCB 1P/16A/6kA cái 300.000 - 300.000 300.000 330.000 30.000
50 MCB 1P/20A cái 225.000 - 225.000 225.000 247.500 22.500
51 Lắp đặt các automat 3 pha ≤50A cái 75.000 - 75.000 75.000 82.500 7.500
52 Lắp đặt RCD 3P-20A/30mA bộ 75.000 - 75.000 75.000 82.500 7.500
53 Lắp đặt tủ điện 600x400x250+Busbar cái 75.000 - 75.000 75.000 82.500 7.500
54 Đóng cọc chống sét đã có sẵn cọc 112.500 - 112.500 112.500 123.750 11.250
55 Cáp đồng trần C25 m 562.500 - 562.500 562.500 618.750 56.250
KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH NGOÀI HỢP ĐỒNG NHÀ XE HỌC SINH
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Đào móng bằng máy đào 0,8m3, chiều rộng


56 100m3 6.890 - 6.890 6.890 6.890 6.890
móng ≤6m - Cấp đất I
Đắp đất bằng đầm đất cầm tay 70kg, độ chặt
57 100m3 4.130 - 4.130 4.130 4.130 4.130
Y/C K = 0,85
Đắp cát công trình bằng máy đầm đất cầm tay
58 m3 42.340 - 42.340 42.340 42.340 42.340
70kg, độ chặt Y/C K = 0,85
Bê tông lót móng SX bằng máy trộn, đổ bằng
59 thủ công, rộng ≤250cm, M150, đá 4x6, m3 42.340 - 42.340 42.340 42.340 42.340
PCB40
Bê tông móng SX bằng máy trộn, đổ bằng thủ
60 m3 110.470 - 110.470 110.470 110.470 110.470
công, rộng ≤250cm, M250, đá 1x2, PCB40
61 Ván khuôn móng cột - Móng vuông, chữ nhật 100m2 5.040 - 5.040 5.040 5.040 5.040
62 Lắp dựng cốt thép móng, ĐK ≤10mm tấn 2.080 - 2.080 2.080 2.080 2.080
63 Lắp dựng cốt thép móng, ĐK ≤18mm tấn 0.900 - 0.900 0.900 0.900 0.900
Bê tông xà dầm, giằng nhà SX bằng máy trộn,
64 đổ bằng thủ công, chiều cao ≤6m, M250, đá m3 127.300 - 127.300 127.300 127.300 127.300
1x2, PCB40
65 Ván khuôn móng cột - Móng vuông, chữ nhật 100m2 6.360 - 6.360 6.360 6.360 6.360
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng, ĐK
66 tấn 3.940 - 3.940 3.940 3.940 3.940
≤10mm, chiều cao ≤6m
Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng, ĐK
67 tấn 5.460 - 5.460 5.460 5.460 5.460
≤18mm, chiều cao ≤6m
Bê tông lót móng SX bằng máy trộn, đổ bằng
68 thủ công, rộng ≤250cm, M150, đá 4x6, m3 11.230 - 11.230 11.230 11.230 11.230
PCB40
Xây tường bằng gạch thẻ 4x8x19cm, chiều
69 m3 4.490 - 4.490 4.490 4.490 4.490
cao ≤4m, vữa XM M75, PCB40
Trát tường ngoài dày 1,5cm, vữa XM M75,
70 m2 93.600 - 93.600 93.600 93.600 93.600
PCB40
Sơn dầm, trần, tường ngoài nhà không bả
71 m2 93.600 - 93.600 93.600 93.600 93.600
bằng sơn các loại 1 nước lót + 2 nước phủ
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

4,788.00
72 Cao su lót m2 4,788.000 - 4,788.000 4,788.000 4,788.000
0
Bê tông nền SX bằng máy trộn, đổ bằng thủ
73 m3 235.370 - 235.370 235.370 235.370 235.370
công, M250, đá 1x2, PCB40
Sản xuất lắp đặt cốt thép nền - Đường kính
74 100kg 25.280 - 25.280 25.280 25.280 25.280
cốt thép ≤10mm
75 Sản xuất cột bằng thép hình tấn 36.220 - 36.220 36.220 36.220 36.220
76 Gia công cột, giằng cột bằng thép để gia cố tấn 4.420 - 4.420 4.420 4.420 4.420
77 Lắp dựng khung thép nhà xe tấn 36.220 - 36.220 36.220 36.220 36.220
2,016.00
78 Bu lông D16x80 cái 2,016.000 - 2,016.000 2,016.000 2,016.000
0
Sơn sắt thép các loại 3 nước bằng sơn tổng 1,354.01
79 1m2 1,354.010 - 1,354.010 1,354.010 1,354.010
hợp 0
80 Lắp dựng xà gồ thép 40x80x1,4 tấn 19.360 - 19.360 19.360 19.360 19.360
Lợp mái che nhà xe bằng tole sóng vuông dày
81 100m2 54.050 - 54.050 54.050 54.050 54.050
0,42mm
82 Lắp đặt ống nhựa - Đường kính 90mm 100m 1.980 - 1.980 1.980 1.980 1.980
83 Lắp đặt co nhựa D90 cái 72.000 - 72.000 72.000 72.000 72.000
84 Lắp đặt cầu chắn rác INOX D100 cái 72.000 - 72.000 72.000 72.000 72.000

2.2.4 Bảng xác nhận giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng
- Tên gói thầu: Gói thầu số 06 - Cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học + nhà xe học sinh
- Căn cứ Hợp đồng số 06/2022/HĐCTNC ký ngày 01/03/2022
- Chủ đầu tư: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BÌNH ĐẠI
- Nhà thầu thi công: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG PHÚ LONG
- Thanh toán lần 02
- Căn cứ xác định: BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH BỘ PHẬN CÔNG VIỆC, GIAI ĐOẠN
THI CÔNG XÂY DỰNG Số: 02/BBNTBT
- Căn cứ xác định: BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH ĐỢT 02 Số: 02A/BBNTKLHTBT
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH


Khối lượng Đơn giá Thành tiền (đồng)
thanh
Đơn Theo hợp Thực hiện Thực hiện
St toán theo Theo hợp Ghi
Tên công việc vị đồng
t Lũy kế Thực Lũy kế hợp đồng đồng hoặc dự chú
tính hoặc dự Lũy kế đến Thực hiện kỳ Lũy kế đến
đến hết hiện kỳ đến hết hoặc dự toán
toán hết kỳ trước này hết kỳ này
kỳ trước này kỳ này toán
[1
[2] [3] [4] [5] [6] 7.00 [8] [9] [10] [11] [12] [13]
]

Phá dỡ tường xây


1 gạch chiều dày m3 405.900 405.900 - 405.90 307,364 124,759,029 124,759,029 124,759,029
≤11cm

Tháo dỡ cửa bằng


2 m2 1,269.000 1,269.000 - 1,269.00 11,691 14,835,596 14,835,596 14,835,596
thủ công

Phá dỡ nền gạch xi


15,237.00 15,237.00 15,237.0
3 măng, gạch gốm các m2 - 24,055 366,519,487 366,519,487 366,519,487
0 0 0
loại

Sản xuất, lắp dựng


cốt thép mặt đường, 26,700,23
4 tấn 40.790 40.790 - 40.79 1,089,102,478 1,089,102,478 1,089,102,478
đường kính cốt thép 2
≤10mm

Bê tông nền, máy


bơm BT tự hành,
5 m3 786.600 786.600 - 786.60 1,513,338 1,190,391,547 1,190,391,547 1,190,391,547
M200, đá 1x2,
PCB40

Lát nền, sàn tiết diện


gạch ≤0,16m2, vữa 15,237.00 15,237.00 15,237.0
6 m2 - 276,896 4,219,059,397 4,219,059,397 4,219,059,397
XM M75, XM 0 0 0
PCB40
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Tháo dỡ mái Fibroxi


7 măng chiều cao m2 94.790 94.790 - 94.79 20,459 1,939,295 1,939,295 1,939,295
≤16m

8 Tháo dỡ trần m2 7,968.750 7,968.750 - 7,968.75 17,536 139,741,322 139,741,322 139,741,322

Cạo bỏ lớp vôi, sơn


cũ trên bề mặt - xà
9 m2 5,644.500 5,644.500 - 5,644.50 18,709 105,603,572 105,603,572 105,603,572
dầm, trần ( ngoài
nhà)

Cạo bỏ lớp vôi, sơn


cũ trên bề mặt - xà
10 m2 5,877.680 5,877.680 - 5,877.68 18,709 109,966,163 109,966,163 109,966,163
dầm, trần ( trần
trong)

Cạo bỏ lớp vôi, sơn


cũ trên bề mặt - 18,656.63 18,656.63 18,656.6
11 m2 - 16,036 299,184,811 299,184,811 299,184,811
tường, trụ, cột 0 0 3
( tường ngoài)

Cạo bỏ lớp vôi, sơn


cũ trên bề mặt - 20,434.50 20,434.50 20,434.5
12 m2 - 16,036 327,695,410 327,695,410 327,695,410
tường, trụ, cột 0 0 0
( trong nhà)

Tháo dỡ hệ thống trọn


13 37.500 37.500 - 37.50 75,816 2,843,088 2,843,088 2,843,088
dây điện cũ: bộ

Xây tường gạch ống


8x8x19cm - Chiều
14 m3 223.160 223.160 - 223.16 1,883,615 420,347,491 420,347,491 420,347,491
dày ≤30cm, vữa XM
M75, XM PCB40
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Trát tường ngoài


15 dày 1,5cm, vữa XM m2 1,174.500 1,174.500 - 1,174.50 97,158 114,111,756 114,111,756 114,111,756
M75, PCB40

Trát tường trong dày


16 1,5cm, vữa XM m2 1,174.500 1,174.500 - 1,174.50 78,462 92,153,133 92,153,133 92,153,133
M75, PCB40

Bả bằng bột bả vào


17 m2 1,944.000 1,944.000 - 1,944.00 33,923 65,946,924 65,946,924 65,946,924
tường

Bả bằng bột bả vào 11,522.18 11,522.18 11,522.1


18 m2 - 40,155 462,677,326 462,677,326 462,677,326
cột, dầm, trần 0 0 8

Sơn dầm, trần,


tường ngoài nhà đã
25,475.60 25,475.60 25,475.6
19 bả bằng sơn các loại m2 - 70,003 1,783,360,775 1,783,360,775 1,783,360,775
0 0 0
1 nước lót + 2 nước
phủ

1,938,876,794

Sơn dầm, trần,


tường trong nhà đã
27,486.68 27,486.68 27,486.6
20 bả bằng sơn các loại m2 - 70,539 1,938,876,794 1,938,876,794
0 0 8
1 nước lót + 2 nước
phủ

Sản xuất, lắp dựng


21 cửa đi khung nhôm m2 1,458.000 1,458.000 - 1,458.00 109,122 159,099,335 159,099,335 159,099,335
hệ 10 kính dày 8mm
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Sản xuất lắp dựng


cửa sổ khung nhôm
22 m2 1,944.000 1,944.000 - 1,944.00 109,122 212,132,446 212,132,446 212,132,446
hệ 7 kính dày
0.45mm

Lắp dựng khung bảo


23 m2 2,543.400 2,543.400 - 2,543.40 109,122 277,539,951 277,539,951 277,539,951
vệ INOX

Lợp mái che tường


bằng tôn sóng vuông 100m
24 99.510 99.510 - 99.51 1,629,658 162,167,263 162,167,263 162,167,263
mạ kẽm dày 2
0.45mm

18,574,84
25 Sản xuất khung thép tấn 33.140 33.140 - 33.14 615,570,218 615,570,218 615,570,218
1

26 Lắp dựng xà gồ thép tấn 33.140 33.140 - 33.14 3,612,921 119,732,195 119,732,195 119,732,195

Làm trần bằng tấm


27 nhựa 600x600mm m2 7,968.750 7,968.750 - 7,968.75 85,586 682,010,753 682,010,753 682,010,753
khung nhôm nổi

Quét dung dịch


28 chống thấm mái, m2 1,323.750 1,323.750 - 1,323.75 76,393 101,124,899 101,124,899 101,124,899
sênô, ô văng

Láng nền, sàn không


đánh màu, dày 3cm,
29 m2 1,323.750 1,323.750 - 1,323.75 71,334 94,428,672 94,428,672 94,428,672
vữa XM M100,
PCB40

30 Cầu chắn rác INOX cái 225.000 225.000 - 225.00 80,186 18,041,781 18,041,781 18,041,781
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Lắp đặt ống nhựa


PVC miệng bát, nối
31 bằng p/p dán keo, 100m 16.880 16.880 - 16.88 8,218,594 138,729,868 138,729,868 138,729,868
đoạn ống dài 6m -
Đường kính 90mm

Lắp đặt đèn LED


32 bộ 1,350.000 - 1,350.00 1,350.00 86,885 117,294,432 - 117,294,432 117,294,432
đôi 1,2m 2x20W

Lắp đặt đèn LED áp


33 bộ 637.500 - 637.50 637.50 214,251 136,585,210 - 136,585,210 136,585,210
trần D300

Lắp đặt quạt trần +


34 cái 675.000 - 675.00 675.00 1,091,958 737,071,458 - 737,071,458 737,071,458
dimmer

Lắp đặt ổ cắm ba


35 cái 450.000 - 450.00 450.00 63,761 28,692,349 - 28,692,349 28,692,349
loại 2 ổ cắm

Lắp đặt đèn pha


36 bộ 75.000 - 75.00 75.00 1,342,364 100,677,264 - 100,677,264 100,677,264
LED kín nước IP 65

Lắp đặt công tắc 2


37 cái 225.000 - 225.00 225.00 50,279 11,312,874 - 11,312,874 11,312,874
hạt
Lắp đặt công tắc 1
38 cái 75.000 - 75.00 75.00 37,627 2,822,049 - 2,822,049 2,822,049
hạt

Kéo rải dây điện đôi 13,125.00 13,125.0 13,125.0


39 m - 41,260 541,534,718 - 541,534,718 541,534,718
loại dây 2x15mm2 0 0 0

Kéo rải dây điện đôi 13,125.00 13,125.0 13,125.0


40 m - 22,470 294,917,388 - 294,917,388 294,917,388
loại dây 2x25mm2 0 0 0
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Kéo rải dây điện đơn 26,250.00 26,250.0 26,250.0


41 m - 28,308 743,077,212 - 743,077,212 743,077,212
loại dây 1x1,5mm2 0 0 0

Kéo rải dây dẫn 4


42 ruột, loại dây m 2,250.000 - 2,250.00 2,250.00 63,434 142,726,382 - 142,726,382 142,726,382
4x10mm2

Lắp đặt ống nhựa


HDPE bằng p/p hàn
11,863,213,19 11,863,213,19 11,863,213,19
43 - Đường kính ống m 2,062.500 - 2,062.50 2,062.50 5,751,861 -
6 6 6
40mm, đoạn ống dài
70m

Băng cảnh báo cap


44 m 2,062.500 - 2,062.50 2,062.50 948 1,954,623 - 1,954,623 1,954,623
ngầm

Trồng cọc mốc, biển


45 báo các loại bằng mốc 187.500 - 187.50 187.50 140,382 26,321,663 - 26,321,663 26,321,663
thủ công

Lắp đặt ống nẹp


46 luồn cáp điện m 1,875.000 - 1,875.00 1,875.00 82,696 155,055,757 - 155,055,757 155,055,757
30x60mm

Lắp đặt ống nẹp


47 luồn cáp điện m 2,250.000 - 2,250.00 2,250.00 56,125 126,281,189 - 126,281,189 126,281,189
18x30mm

Lắp đặt ống nẹp


11,250.00 11,250.0 11,250.0
48 luồn cáp điện m - 21,990 247,387,025 - 247,387,025 247,387,025
0 0 0
14x24mm

49 MCB 1P/16A/6kA cái 300.000 - 300.00 300.00 182,812 54,843,733 - 54,843,733 54,843,733

50 MCB 1P/20A cái 225.000 - 225.00 225.00 182,812 41,132,800 - 41,132,800 41,132,800
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Lắp đặt các automat


51 cái 75.000 - 75.00 75.00 269,231 20,192,292 - 20,192,292 20,192,292
3 pha ≤50A

Lắp đặt RCD 3P-


52 bộ 75.000 - 75.00 75.00 285,810 21,435,745 - 21,435,745 21,435,745
20A/30mA

Lắp đặt tủ điện


53 600x400x250+Busb cái 75.000 - 75.00 75.00 201,139 15,085,453 - 15,085,453 15,085,453
ar

Đóng cọc chống sét


54 cọc 112.500 - 112.50 112.50 173,469 19,515,239 - 19,515,239 19,515,239
đã có sẵn

55 Cáp đồng trần C25 m 562.500 - 562.50 562.50 94,821 53,336,811 - 53,336,811 53,336,811
30,952,159,63 15,449,692,77 15,502,466,86 30,952,159,63
Tổng cộng trước khi điều chỉnh giá 4 4 1 4
15,496,041,85 16,076,058,13 31,572,099,98
Tổng cộng sau khi điều chỉnh giá (Pn2) 2 5 7
15,496,042,00 16,076,058,00 31,572,100,00
Tổng cộng sau khi điều chỉnh giá (Làm tròn) 0 0 0

1. Giá trị hợp đồng (giá trị dự toán được duyệt trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): 30.952.160.000
(đồng)
(Bằng chữ: Ba mươi tỷ chín trăm năm mươi hai triệu một trăm sáu mươi nghìn đồng)
2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: 1,737,316,070 đồng
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: 13,946,437,652 đồng
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

4. Lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: 31,572,100,000 đồng
5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: 1,737,316,070 đồng
6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này: 12,731,136,130; (Bằng chữ: Mười hai tỷ bảy trăm ba mươi mốt triệu một trăm ba mươi
chín nghìn một trăm ba mươi đồng là số tiền đề nghị giải ngân kỳ này), trong đó:
- Tạm ứng: 0 đồng
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: 12,731,136,130 đồng
7. Luỹ kế giá trị giải ngân: 28,414,889,852 đồng, trong đó:
- Tạm ứng: 0 đồng
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: 28,414,889,852 đồng

Khối lượng Đơn giá thanh toán Thành tiền

Thực hiện Thực hiện


Đơn Lũy Lũy Gh
St kế kế
Tên công việc vị Tổng Theo i
t đến Thực Lũy kế Đơn giá bổ đến
tính KL phát hợp Thực hiện Lũy kế đến chú
hết hiện kỳ đến hết sung hết
sinh đồng kỳ này hết kỳ này
kỳ này kỳ này kỳ
trướ trướ
c c
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

[1 [13
[2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] 11 12
] ]
PHÁT SINH NGOÀI HỢP ĐỒNG
Đào móng bằng máy
đào 0,8m3, chiều 100m
1 6.890 - 6.890 6.890 - 1,949,668 - 13,433,214 13,433,214
rộng móng ≤6m - 3
Cấp đất I

Đắp đất bằng đầm


100m
2 đất cầm tay 70kg, độ 4.130 - 4.130 4.130 - 3,072,481 - 12,689,348 12,689,348
3
chặt Y/C K = 0,85

Đắp cát công trình


bằng máy đầm đất
3 cầm tay 70kg, độ m3 42.340 - 42.340 42.340 - 300,079 - 12,705,364 12,705,364
chặt Y/C K = 0,85

Bê tông lót móng SX


bằng máy trộn, đổ
4 bằng thủ công, rộng m3 42.340 - 42.340 42.340 - 1,892,283 - 80,119,266 80,119,266
≤250cm, M150, đá
4x6, PCB40

Bê tông móng SX
bằng máy trộn, đổ
5 bằng thủ công, rộng m3 110.470 - 110.470 110.470 - 1,774,519 - 196,031,113 196,031,113
≤250cm, M250, đá
1x2, PCB40

Ván khuôn móng cột


100m
6 - Móng vuông, chữ 5.040 - 5.040 5.040 - 21,894,152 - 110,346,528 110,346,528
2
nhật

Lắp dựng cốt thép


7 tấn 2.080 - 2.080 2.080 - 24,551,342 - 51,066,792 51,066,792
móng, ĐK ≤10mm
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Lắp dựng cốt thép


8 tấn 0.900 - 0.900 0.900 - 24,366,216 - 21,929,595 21,929,595
móng, ĐK ≤18mm

Bê tông xà dầm,
giằng nhà SX bằng
máy trộn, đổ bằng
9 m3 127.300 - 127.300 127.300 - 2,216,645 - 282,178,866 282,178,866
thủ công, chiều cao
≤6m, M250, đá 1x2,
PCB40

Ván khuôn móng cột


100m
10 - Móng vuông, chữ 6.360 - 6.360 6.360 - 21,894,152 - 139,246,810 139,246,810
2
nhật

Lắp dựng cốt thép xà


dầm, giằng, ĐK
11 tấn 3.940 - 3.940 3.940 - 25,997,178 - 102,428,880 102,428,880
≤10mm, chiều cao
≤6m

Lắp dựng cốt thép xà


dầm, giằng, ĐK
12 tấn 5.460 - 5.460 5.460 - 24,864,120 - 135,758,094 135,758,094
≤18mm, chiều cao
≤6m

Bê tông lót móng SX


bằng máy trộn, đổ
13 bằng thủ công, rộng m3 11.230 - 11.230 11.230 - 1,892,283 - 21,250,339 21,250,339
≤250cm, M150, đá
4x6, PCB40
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Xây tường bằng


gạch thẻ 4x8x19cm,
14 m3 4.490 - 4.490 4.490 - 2,115,134 - 9,496,952 9,496,952
chiều cao ≤4m, vữa
XM M75, PCB40

Trát tường ngoài dày


15 1,5cm, vữa XM m2 93.600 - 93.600 93.600 - 97,602 - 9,135,532 9,135,532
M75, PCB40

Sơn dầm, trần, tường


ngoài nhà không bả
16 bằng sơn các loại 1 m2 93.600 - 93.600 93.600 - 84,832 - 7,940,301 7,940,301
nước lót + 2 nước
phủ

4,788.00 4,788.00 4,788.00 1,210,018,18 1,210,018,18


17 Cao su lót m2 - - 252,719 -
0 0 0 9 9

Bê tông nền SX
bằng máy trộn, đổ
18 bằng thủ công, m3 235.370 - 235.370 235.370 - 1,762,681 - 414,882,327 414,882,327
M250, đá 1x2,
PCB40

Sản xuất lắp đặt cốt


thép nền - Đường
19 100kg 25.280 - 25.280 25.280 - 2,934,861 - 74,193,279 74,193,279
kính cốt thép
≤10mm

Sản xuất cột bằng 1,152,393,28 1,152,393,28


20 tấn 36.220 - 36.220 36.220 - 31,816,490 -
thép hình 5 5
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Gia công cột, giằng


21 cột bằng thép để gia tấn 4.420 - 4.420 4.420 - 43,368,803 - 191,690,108 191,690,108
cố

Lắp dựng khung


22 tấn 36.220 - 36.220 36.220 - 6,059,955 - 219,491,571 219,491,571
thép nhà xe

2,016.00 2,016.00 2,016.00


23 Bu lông D16x80 cái - - 45,489 - 91,706,642 91,706,642
0 0 0

Sơn sắt thép các loại


1,354.01 1,354.01 1,354.01
24 3 nước bằng sơn 1m2 - - 69,351 - 93,902,593 93,902,593
0 0 0
tổng hợp

Lắp dựng xà gồ thép


25 tấn 19.360 - 19.360 19.360 - 3,612,921 - 69,946,146 69,946,146
40x80x1,4

Lợp mái che nhà xe


100m
26 bằng tole sóng 54.050 - 54.050 54.050 - 11,063,023 - 597,956,417 597,956,417
2
vuông dày 0,42mm

Lắp đặt ống nhựa -


27 100m 1.980 - 1.980 1.980 - 9,323,539 - 18,460,607 18,460,607
Đường kính 90mm

28 Lắp đặt co nhựa D90 cái 72.000 - 72.000 72.000 - 129,097 - 9,295,007 9,295,007

Lắp đặt cầu chắn rác


29 cái 72.000 - 72.000 72.000 - 108,490 - 7,811,250 7,811,250
INOX D100

PHÁT SINH TRONG HỢP ĐỒNG

Lắp đặt đèn LED đôi


32 bộ 135.00 - 135.00 135.00 86,885 - -
1,2m 2x20W
11,729,443 11,729,443

Lắp đặt đèn LED áp


33 bộ 63.75 - 63.75 63.75 214,251 - -
trần D300
13,658,521 13,658,521
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Lắp đặt quạt trần + 1,091,95


34 cái 67.50 - 67.50 67.50 - -
dimmer 8
73,707,146 73,707,146

Lắp đặt ổ cắm ba


35 cái 45.00 - 45.00 45.00 63,761 - -
loại 2 ổ cắm
2,869,235 2,869,235

Lắp đặt đèn pha 1,342,36


36 bộ 7.50 - 7.50 7.50 - -
LED kín nước IP 65 4
10,067,726 10,067,726
Lắp đặt công tắc 2
37 cái 22.50 - 22.50 22.50 50,279 - -
hạt 1,131,287 1,131,287
Lắp đặt công tắc 1
38 cái 7.50 - 7.50 7.50 37,627 - -
hạt 282,205 282,205

Kéo rải dây điện đôi


39 m 1,312.50 - 1,312.50 1,312.50 41,260 - -
loại dây 2x15mm2
54,153,472 54,153,472

Kéo rải dây điện đôi


40 m 1,312.50 - 1,312.50 1,312.50 22,470 - -
loại dây 2x25mm2
29,491,739 29,491,739

Kéo rải dây điện đơn


41 m 2,625.00 - 2,625.00 2,625.00 28,308 - -
loại dây 1x1,5mm2
74,307,721 74,307,721

Kéo rải dây dẫn 4


42 ruột, loại dây m 225.00 - 225.00 225.00 63,434 - -
4x10mm2
14,272,638 14,272,638

Lắp đặt ống nhựa


HDPE bằng p/p hàn
5,751,86
43 - Đường kính ống m 206.25 - 206.25 206.25 - -
1
40mm, đoạn ống dài
70m
1,186,321,32 1,186,321,32
0 0
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Băng cảnh báo cap


44 m 206.25 - 206.25 206.25 948 - -
ngầm 195,462 195,462

Trồng cọc mốc, biển


45 báo các loại bằng thủ mốc 18.75 - 18.75 18.75 140,382 - -
công
2,632,166 2,632,166

Lắp đặt ống nẹp luồn


46 m 187.50 - 187.50 187.50 82,696 - -
cáp điện 30x60mm
15,505,576 15,505,576

Lắp đặt ống nẹp luồn


47 m 225.00 - 225.00 225.00 56,125 - -
cáp điện 18x30mm
12,628,119 12,628,119

Lắp đặt ống nẹp luồn


48 m 1,125.00 - 1,125.00 1,125.00 21,990 - -
cáp điện 14x24mm
24,738,702 24,738,702
49 MCB 1P/16A/6kA cái 30.00 - 30.00 30.00 182,812 - -
5,484,373 5,484,373
50 MCB 1P/20A cái 22.50 - 22.50 22.50 182,812 - -
4,113,280 4,113,280

Lắp đặt các automat


51 cái 7.50 - 7.50 7.50 269,231 - -
3 pha ≤50A
2,019,229 2,019,229

Lắp đặt RCD 3P-


52 bộ 7.50 - 7.50 7.50 285,810 - -
20A/30mA
2,143,575 2,143,575

Lắp đặt tủ điện


53 600x400x250+Busb cái 7.50 - 7.50 7.50 201,139 - -
ar
1,508,545 1,508,545

Đóng cọc chống sét


54 cọc 11.25 - 11.25 11.25 173,469 - -
đã có sẵn
1,951,524 1,951,524
55 Cáp đồng trần C25 m 56.25 - 56.25 56.25 94,821 - -
5,333,681 5,333,681
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

1,550,246,68 1,550,246,68
PHÁT SINH TRONG HỢP ĐỒNG
6 6
1,607,605,81 1,607,605,81
PHÁT SINH TRONG HỢP ĐỒNG SAU KHI ĐIỀU CHỈNH
3 3
6,965,110,22 6,965,110,22
TỔNG CỘNG KHỐI LƯỢNG PHÁT SINH
9 9
6,965,110,00 6,965,110,00
TỔNG CỘNG KHỐI LƯỢNG PHÁT SINH (LÀM TRÒN)
0 0

1. Tổng giá trị khối lượng phát sinh: 6,965,110,000 đồng


2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: 0 đồng
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: 0 đồng
4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: 6,965,110,000 đồng
5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: 0 đồng
6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này: 6,268,599,000 đồng trong đó:
- Tạm ứng: 0 đồng
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: 6,268,599,000 đồng
7. Luỹ kế giá trị giải ngân: 6,268,599,000 đồng trong đó:
- Tạm ứng: 0 đồng
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: 6,268,599,000 đồng
2.2.5 Bảng tính đơn giá điều chỉnh do trượt giá
Căn cứ Công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 01,02,03 và quý I năm 2022. (Ngày 1/06/2022 SXD ban hành quyết định số
143/QĐ-SXD vê việc công bố CSG xây dựng tháng 1,2,3 và quý I trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Căn cứ Công bố theo Quyết định số 10 /QĐ-SXD ngày 13/01/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Bến Trevề việc công bố CSG xây
dựng tháng 11/2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

BẢNG CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Nội dung Quý I/2022 Quý IV/2023
Nhân công (L) 107.51 121.1
Máy thi công (E) 101.7 110.01
Vật liệu (M)
Sơn 100 100
Đá 102.77 109.35
Xi măng 104.79 109.96
Gạch 100 100
Thép 135.92 122.61

BẢNG TÍNH ĐƠN GIÁ ĐIỀU CHỈNH DO TRƯỢT GIÁ ĐỢT 2


Kí Kết quả
STT Tên Cách tính
hiệu (%)

0.532
1 Hệ số chi phí cố định a 1-(b+c+ d1+ d2+ d3+ d4+ d5)

∑ Chi phí nhân công 0.296


2 Hệ số chi phí điều chỉnh nhân công b
Chi phí xây dựng sau thuế
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

∑ Chi phí máy thi công 0.009


Hệ số điều chỉnh chi phí Máy thi
3
công
c
Chi phí xây dựng sau thuế
∑ Chi phí vật liệu cát 0.028
4 Hệ số điều chỉnh chi phí Sơn d1
Chi phí xây dựng sau thuế
∑ Chi phí vật liệu đá 0.011
5 Hệ số điều chỉnh chi phí Đá d2
Chi phí xây dựng sau thuế
∑ Chi phí vật liệu Xi măng 0.017
6 Hệ số điều chỉnh chi phí Xi măng d3
Chi phí xây dựng sau thuế
∑ Chi phí vật liệu gạch 0.081
7 Hệ số điều chỉnh chi phí Gạch d4
Chi phí xây dựng sau thuế
∑Chi phí vật liệu Thép 0.026
8 Hệ số điều chỉnh chi phí Thép d5
Chi phí xây dựng sau thuế
ln En Mn 1
9 a+bx +cx + d1 x +
Lo Eo Mo 1
Hệ số điều chỉnh giá Pn 1.037
Mn 5
…+d5 x
Mo 5
GTT = Pn2 x Gxd sau thuế = 1.037 x 15,502,466,861= 16,076,058,000 (đồng)
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

CHƯƠNG 3: LẬP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG


3.1 Phụ lục bổ sung hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Bến Tre, ngày 11 tháng 10 năm 2022

PHỤ LỤC BỔ SUNG HỢP ĐỒNG


Số 03/2022/PLBSHĐXD

(Đính kèm Hợp đồng số 06/2022/HĐXD ký ngày 14/03/2022)

GÓI THẦU SỐ 06: CẢI TẠO, NÂNG CẤP DÃY 30 PHÒNG HỌC + NHÀ XE
HỌC SINH

GIỮA

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BÌNH ĐẠI TỈNH BẾN
TRE

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG PHÚ LONG

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG


THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Căn cứ theo Hợp đồng số 06/2022/HĐXD


Hôm nay, ngày 11 tháng 10 năm 2022 tại tỉnh Bến Tre, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Chủ đầu tư (Bên giao thầu) – Bên A:
- Tên giao dịch: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY HUYỆN BÌNH ĐẠI
TỈNH BẾN TRE.
- Đại diện (hoặc người được ủy quyền):Ông Đặng Hữu Bạc
- Chức vụ: Giám đốc Ban quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Bình Đại
- Địa chỉ: 30/4 – Khu phố 2 – Thị trấn Bình Đại – Huyện Bình Đại – tỉnh Bến
Tre.
- Mã số thuế: 1300491872
- Điện thoại: 075.3897039 Fax: (075)3897039
- Cơ quan quản lý thuế: Chi cục Thuế huyện Bình Đại
Và bên kia là:
2. Nhà thầu (Bên nhận thầu) – Bên B:
- Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG PHÚ LONG
Tên tiếng anh: PHU LONG CONSUTING CONTRUSION COMPANY LIMITED
- Đại diện là (Ông/bà): Lê Ngọc Hân Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: 58A, Trần Hữu Trang, Phường 11, Quận Phú Nhuận Tp.HCM
- Tài khoản: 03118565201 – Ngân hàng TMCP Tiên Phong
- Mã số thuế: 0311856548
- Đăng ký kinh doanh (nếu có): Sở Kế hoạch Đầu tư
- Quản lý bởi: Chi cục Thuế Quận Phú Nhuận
- Điện thoại: 028.38420569 Fax: 028.38420569
- E-mail: phulongcongty12@gmail.com
Hai bên cùng thống nhất ký Phụ lục Hợp đồng về việc bổ sung khối lượng công việc cụ
thể như sau:
BẢNG KHỐI LƯỢNG VÀ ĐƠN GIÁ BỔ SUNG
Đvt: ĐỒNG

KHỐI
LƯỢN ĐƠN GIÁ THÀNH
STT MÃ HIỆU TÊN CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ
G BỔ BỔ SUNG TIỀN
SUNG
NHÀ XE HỌC SINH
Đào móng bằng máy đào
1 AB.25111 0,8m3, chiều rộng móng ≤6m 100m3 6.89 1,949,668 13,433,214
- Cấp đất I

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 103
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Đắp đất bằng đầm đất cầm tay


2 AB.65110 100m3 4.13 3,072,481 12,689,348
70kg, độ chặt Y/C K = 0,85
Đắp cát công trình bằng máy
3 AB.66141 đầm đất cầm tay 70kg, độ chặt m3 42.34 300,079 12,705,364
Y/C K = 0,85
Bê tông lót móng SX bằng
máy trộn, đổ bằng thủ công,
4 AF.11111 m3 42.34 1,892,283 80,119,266
rộng ≤250cm, M150, đá 4x6,
PCB40
Bê tông móng SX bằng máy
trộn, đổ bằng thủ công, rộng
5 AF.11213 m3 110.47 1,774,519 196,031,113
≤250cm, M250, đá 1x2,
PCB40
Ván khuôn móng cột - Móng 21,894,15
6 AF.81122 100m2 5.04 110,346,528
vuông, chữ nhật 2
Lắp dựng cốt thép móng, ĐK 24,551,34
7 AF.61110 tấn 2.08 51,066,792
≤10mm 2
Lắp dựng cốt thép móng, ĐK 24,366,21
8 AF.61120 tấn 0.9 21,929,595
≤18mm 6
Bê tông xà dầm, giằng nhà SX
bằng máy trộn, đổ bằng thủ
9 AF.12313 m3 127.3 2,216,645 282,178,866
công, chiều cao ≤6m, M250,
đá 1x2, PCB40
Ván khuôn móng cột - Móng 21,894,15
10 AF.81122 100m2 6.36 139,246,810
vuông, chữ nhật 2
Lắp dựng cốt thép xà dầm,
25,997,17
11 AF.61511 giằng, ĐK ≤10mm, chiều cao tấn 3.94 102,428,880
8
≤6m
Lắp dựng cốt thép xà dầm,
24,864,12
12 AF.61521 giằng, ĐK ≤18mm, chiều cao tấn 5.46 135,758,094
0
≤6m
Bê tông lót móng SX bằng
máy trộn, đổ bằng thủ công,
13 AF.11111 m3 11.23 1,892,283 21,250,339
rộng ≤250cm, M150, đá 4x6,
PCB40
Xây tường bằng gạch thẻ
14 AE.64113 4x8x19cm, chiều cao ≤4m, m3 4.49 2,115,134 9,496,952
vữa XM M75, PCB40
Trát tường ngoài dày 1,5cm,
15 AK.21123 m2 93.6 97,602 9,135,532
vữa XM M75, PCB40
Sơn dầm, trần, tường ngoài
16 AK.84224 nhà không bả bằng sơn các m2 93.6 84,832 7,940,301
loại 1 nước lót + 2 nước phủ
1,210,018,18
17 TT Cao su lót m2 4788 252,719
9

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 104
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Bê tông nền SX bằng máy


18 AF.11313 trộn, đổ bằng thủ công, M250, m3 235.37 1,762,681 414,882,327
đá 1x2, PCB40
Sản xuất lắp đặt cốt thép nền -
19 SB.42171 100kg 25.28 2,934,861 74,193,279
Đường kính cốt thép ≤10mm
31,816,49 1,152,393,28
20 AI.11131 Sản xuất cột bằng thép hình tấn 36.22
0 5
Gia công cột, giằng cột bằng 43,368,80
21 SB.51111 tấn 4.42 191,690,108
thép để gia cố 3
22 AI.63311 Lắp dựng khung thép nhà xe tấn 36.22 6,059,955 219,491,571
23 TT Bu lông D16x80 cái 2016 45,489 91,706,642
Sơn sắt thép các loại 3 nước
24 AK.83520 1m2 1354.01 69,351 93,902,593
bằng sơn tổng hợp
Lắp dựng xà gồ thép
25 AI.61131 tấn 19.36 3,612,921 69,946,146
40x80x1,4
Lợp mái che nhà xe bằng tole 11,063,02
26 AK.12222 100m2 54.05 597,956,417
sóng vuông dày 0,42mm 3
Lắp đặt ống nhựa - Đường
27 BB.41409 100m 1.98 9,323,539 18,460,607
kính 90mm
BB.75409
28 Lắp đặt co nhựa D90 cái 72 129,097 9,295,007
A
Lắp đặt cầu chắn rác INOX
29 BB.91702 cái 72 108,490 7,811,250
D100
Tổng 5,357,504,415
(Bằng chữ: Năm tỷ ba trăm năm mươi bảy triệu năm trăm lẻ không bốn nghìn bốn
trăm mười lăm đồng)
3. Điều khoản chung
- Quyền và nghĩa vụ mỗi bên được quy định trong Hợp đồng số 06/2022/HĐXD
- Phụ lục được chia thành 06 bản, có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên
giữ 03 bản.
- Phụ lục này không thể tách rời của Hợp đồng số 06/2022/HĐXD và có giá trị kể
từ ngày 04 tháng 10 năm 2022

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU


SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 105
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

3.2 Hồ sơ quyết toán


3.2.1 Bảng tổng hợp kinh phí quyết toán
Công ty TNHH Tư vấn và Xây CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
dựng Phú Long Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------- --------------------
Số: 01/KPQT Bến Tre, ngày 22 tháng 08 năm2022

BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ QUYẾT TOÁN

Gói thầu số 06: Cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học + Nhà xe học sinh
Địa điểm xây dựng: Xã Lộc Thuận, Huyện Bình Đại, Tỉnh Bến Tre.
Hợp đồng số 06/2022/HĐXD.
Phụ lục hợp đồng số Số 03/2022/PLBSHĐXD
Chủ đầu tư: BAN QUẢN LY DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BÌNH ĐẠI
Nhà thầu: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG PHÚ LONG
ĐƠN GHI
STT CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ THÀNH TIỀN
VỊ CHÚ
Giá trị khối lượng thực hiện theo hợp
1 đồng 30,952,159,634
đồng
2 Giá trị khối lượng phát sinh tăng đồng 7,585,050,729
Giá trị khối lượng phát sinh có đơn Giá
2.1 đồng 1,607,605,813
trong hợp đồng
Giá trị khối lượng phát sinh ngoài hợp
2.2 đồng 5,357,504,415
đồng
Giá trị chênh lệch sau khi điều chỉnh
2.3 đồng 46,349,226
giá đợt 1
Giá trị chênh lệch sau khi điều chỉnh
2.4 đồng 573,591,274
giá đợt 2
3 Tổng hợp kinh phí đề nghị quyết toán đồng 38,537,210,363
Giá trị khối lượng đã thanh toán hoàn
4 đồng 34,683,489,327
thành
5 Giá trị thanh toán kì này đồng 3,853,721,000
(Bằng chữ: Ba tỷ tám trăm năm mươi ba triệu bảy trăm hai mươi mốt ngàn)

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 106
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU



3.2.2 Biên bảng nghiệm thu hoàn thành xây dựng công trình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----
BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
Số: 03/BBNTBT

Gói thầu số 06: Cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học + Nhà xe học sinh
Đơn vị nghiêm thu: Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Phú Long
Địa điểm xây dựng: Huyện Bình Đại, Tỉnh Bến Tre
1. Đối tượng nghiệm thu:
Hạng mục cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học từ công việc 32 đến công việc 55
và Hạng mục Nhà xe học sinh.
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
 Đại diện Ban quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Bình Đại
- Ông: Đặng Hữu Bạc
- Chức vụ: Giám đốc
 Đại diện Nhà thầu thi công: Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Phú Long.
- Bà: Lê Ngọc Hân
- Chức vụ: Giám đốc
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: 14 giờ ngày 19/12/2022
Kết thúc: 16 giờ 19/12/2022
Tại công trình: THCS Đỗ Nghĩa Trọng
4. Đánh giá công việc thực hiện
a. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng: đạt
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế được duyệt: đạt
- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được đưa vào công
trình: đạt
- Các kết quả thí nghiệm trong quá trình xây dựng: đạt
- Các biên bản nghiệm thu công việc trong quá trình xây dựng: đạt.
d. Về chất lượng công việc xây dựng:

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 107
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

- Các công tác xây dựng theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế và các tiêu chuẩn, qui
phạm ứng dụng: đạt
e. Các ý kiến khác:
Không có
A. Kết luận:
Đồng ý nghiệm thu.

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐẠI DIỆN NHÀ


ĐẦU TƯ TƯ VẤN GIÁM SÁT THẦU THI CÔNG
(Ký và ghi rõ học tên) (Ký và ghi rõ học tên) (Ký và ghi rõ học
tên)

3.2.3 Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
Số: 03A/BBNTKLHTBT

Gói thầu số 06: Cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học + Nhà xe học sinh
Đơn vị nghiêm thu: Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Phú Long
Địa điểm xây dựng: Huyện Bình Đại, Tỉnh Bến Tre
1. Đối tượng nghiệm thu:
Hạng mục cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học từ công việc 31 đến công việc 55
và Hạng mục Nhà xe học sinh.
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
 Đại diện Ban quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Bình Đại
- Ông: Đặng Hữu Bạc
- Chức vụ: Giám đốc

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 108
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

 Đại diện Nhà thầu thi công: Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Phú Long.
- Bà: Lê Ngọc Hân
- Chức vụ: Giám đốc
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: 14 giờ ngày 20/12/2022
Kết thúc: 16 giờ 20/12/2022
Tại công trình: THCS Đỗ Nghĩa Trọng
4. Các bên thống nhất khối lượng nghiệm thu hoàn thành như sau.

Khối lượng
Phát
Theo hợp
STT Tên công việc Đơn vị Nghiệm sinh
đồng Thực
thu theo trong
hoặc dự hiện
thực tế hợp
toán
đồng
[1] [2] [3] [4] [5] [8] [9]
CẢI TẠO, NÂNG CẤP DÃY 30 PHÒNG HỌC
Phá dỡ tường xây gạch chiều dày
1 m3 405.900 405.900 405.900 -
≤11cm
2 Tháo dỡ cửa bằng thủ công m2 1,269.000 1,269.000 1,269.000 -
Phá dỡ nền gạch xi măng, gạch gốm 15,237.00 15,237.00 15,237.00
3 m2 -
các loại 0 0 0
Sản xuất, lắp dựng cốt thép mặt
4 tấn 40.790 40.790 40.790 -
đường, đường kính cốt thép ≤10mm

Bê tông nền, máy bơm BT tự hành,


5 m3 786.600 786.600 786.600 -
M200, đá 1x2, PCB40

Lát nền, sàn tiết diện gạch ≤0,16m2, 15,237.00 15,237.00 15,237.00
6 m2 -
vữa XM M75, XM PCB40 0 0 0
Tháo dỡ mái Fibroxi măng chiều cao
7 m2 94.790 94.790 94.790 -
≤16m
8 Tháo dỡ trần m2 7,968.750 7,968.750 7,968.750 -
Cạo bỏ lớp vôi, sơn cũ trên bề mặt -
9 m2 5,644.500 5,644.500 5,644.500 -
xà dầm, trần ( ngoài nhà)

Cạo bỏ lớp vôi, sơn cũ trên bề mặt -


10 m2 5,877.680 5,877.680 5,877.680 -
xà dầm, trần ( trần trong)
Cạo bỏ lớp vôi, sơn cũ trên bề mặt - 18,656.63 18,656.63 18,656.63
11 m2 -
tường, trụ, cột ( tường ngoài) 0 0 0
Cạo bỏ lớp vôi, sơn cũ trên bề mặt - 20,434.50 20,434.50 20,434.50
12 m2 -
tường, trụ, cột ( trong nhà) 0 0 0

13 Tháo dỡ hệ thống dây điện cũ: trọn bộ 37.500 37.500 37.500 -


Xây tường gạch ống 8x8x19cm -
14 Chiều dày ≤30cm, vữa XM M75, m3 223.160 223.160 223.160 -
XM PCB40

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 109
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Trát tường ngoài dày 1,5cm, vữa XM


15 m2 1,174.500 1,174.500 1,174.500 -
M75, PCB40
Trát tường trong dày 1,5cm, vữa XM
16 m2 1,174.500 1,174.500 1,174.500 -
M75, PCB40
17 Bả bằng bột bả vào tường m2 1,944.000 1,944.000 1,944.000 -
11,522.18 11,522.18 11,522.18
18 Bả bằng bột bả vào cột, dầm, trần m2 -
0 0 0
Sơn dầm, trần, tường ngoài nhà đã bả
25,475.60 25,475.60 25,475.60
19 bằng sơn các loại 1 nước lót + 2 nước m2 -
0 0 0
phủ
Sơn dầm, trần, tường trong nhà đã bả
27,486.68 27,486.68 27,486.68
20 bằng sơn các loại 1 nước lót + 2 nước m2 -
0 0 0
phủ
Sản xuất, lắp dựng cửa đi khung
21 m2 1,458.000 1,458.000 1,458.000 -
nhôm hệ 10 kính dày 8mm
Sản xuất lắp dựng cửa sổ khung
22 m2 1,944.000 1,944.000 1,944.000 -
nhôm hệ 7 kính dày 0.45mm
23 Lắp dựng khung bảo vệ INOX m2 2,543.400 2,543.400 2,543.400 -
Lợp mái che tường bằng tôn sóng
24 100m2 99.510 99.510 99.510 -
vuông mạ kẽm dày 0.45mm
25 Sản xuất khung thép tấn 33.140 33.140 33.140 -
26 Lắp dựng xà gồ thép tấn 33.140 33.140 33.140 -
Làm trần bằng tấm nhựa
27 m2 7,968.750 7,968.750 7,968.750 -
600x600mm khung nhôm nổi
Quét dung dịch chống thấm mái,
28 m2 1,323.750 1,323.750 1,323.750 -
sênô, ô văng
Láng nền, sàn không đánh màu, dày
29 m2 1,323.750 1,323.750 1,323.750 -
3cm, vữa XM M100, PCB40
30 Cầu chắn rác INOX cái 225.000 225.000 225.000 -
Lắp đặt ống nhựa PVC miệng bát,
31 nối bằng p/p dán keo, đoạn ống dài 100m 16.880 16.880 16.880 -
6m - Đường kính 90mm
32 Lắp đặt đèn LED đôi 1,2m 2x20W bộ 1,350.000 1,485.000 1,485.000 135.000

33 Lắp đặt đèn LED áp trần D300 bộ 637.500 701.250 701.250 63.750

34 Lắp đặt quạt trần + dimmer cái 675.000 742.500 742.500 67.500

35 Lắp đặt ổ cắm ba loại 2 ổ cắm cái 450.000 495.000 495.000 45.000

36 Lắp đặt đèn pha LED kín nước IP 65 bộ 75.000 82.500 82.500 7.500

37 Lắp đặt công tắc 2 hạt cái 225.000 247.500 247.500 22.500

38 Lắp đặt công tắc 1 hạt cái 75.000 82.500 82.500 7.500

Kéo rải dây điện đôi loại dây 13,125.00 14,437.50 14,437.50 1,312.50
39 m
2x15mm2 0 0 0 0

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 110
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Kéo rải dây điện đôi loại dây 13,125.00 14,437.50 14,437.50 1,312.50
40 m
2x25mm2 0 0 0 0
Kéo rải dây điện đơn loại dây 26,250.00 28,875.00 28,875.00 2,625.00
41 m
1x1,5mm2 0 0 0 0

Kéo rải dây dẫn 4 ruột, loại dây


42 m 2,250.000 2,475.000 2,475.000 225.000
4x10mm2

Lắp đặt ống nhựa HDPE bằng p/p


43 hàn - Đường kính ống 40mm, đoạn m 2,062.500 2,268.750 2,268.750 206.250
ống dài 70m

44 Băng cảnh báo cap ngầm m 2,062.500 2,268.750 2,268.750 206.250


Trồng cọc mốc, biển báo các loại
45 mốc 187.500 206.250 206.250 18.750
bằng thủ công
Lắp đặt ống nẹp luồn cáp điện
46 m 1,875.000 2,062.500 2,062.500 187.500
30x60mm

Lắp đặt ống nẹp luồn cáp điện


47 m 2,250.000 2,475.000 2,475.000 225.000
18x30mm
Lắp đặt ống nẹp luồn cáp điện 11,250.00 12,375.00 12,375.00 1,125.00
48 m
14x24mm 0 0 0 0

49 MCB 1P/16A/6kA cái 300.000 330.000 330.000 30.000


50 MCB 1P/20A cái 225.000 247.500 247.500 22.500
51 Lắp đặt các automat 3 pha ≤50A cái 75.000 82.500 82.500 7.500
52 Lắp đặt RCD 3P-20A/30mA bộ 75.000 82.500 82.500 7.500
Lắp đặt tủ điện
53 cái 75.000 82.500 82.500 7.500
600x400x250+Busbar

54 Đóng cọc chống sét đã có sẵn cọc 112.500 123.750 123.750 11.250

55 Cáp đồng trần C25 m 562.500 618.750 618.750 56.250


KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH NGOÀI HỢP ĐỒNG NHÀ XE HỌC SINH

Đào móng bằng máy đào 0,8m3,


56 100m3 6.890 6.890 6.890 6.890
chiều rộng móng ≤6m - Cấp đất I

Đắp đất bằng đầm đất cầm tay 70kg,


57 100m3 4.130 4.130 4.130 4.130
độ chặt Y/C K = 0,85

Đắp cát công trình bằng máy đầm đất


58 m3 42.340 42.340 42.340 42.340
cầm tay 70kg, độ chặt Y/C K = 0,85

Bê tông lót móng SX bằng máy trộn,


59 đổ bằng thủ công, rộng ≤250cm, m3 42.340 42.340 42.340 42.340
M150, đá 4x6, PCB40

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 111
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Bê tông móng SX bằng máy trộn, đổ


60 bằng thủ công, rộng ≤250cm, M250, m3 110.470 110.470 110.470 110.470
đá 1x2, PCB40

Ván khuôn móng cột - Móng vuông,


61 100m2 5.040 5.040 5.040 5.040
chữ nhật

62 Lắp dựng cốt thép móng, ĐK ≤10mm tấn 2.080 2.080 2.080 2.080

63 Lắp dựng cốt thép móng, ĐK ≤18mm tấn 0.900 0.900 0.900 0.900

Bê tông xà dầm, giằng nhà SX bằng


64 máy trộn, đổ bằng thủ công, chiều m3 127.300 127.300 127.300 127.300
cao ≤6m, M250, đá 1x2, PCB40
Ván khuôn móng cột - Móng vuông,
65 100m2 6.360 6.360 6.360 6.360
chữ nhật

Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng,


66 tấn 3.940 3.940 3.940 3.940
ĐK ≤10mm, chiều cao ≤6m

Lắp dựng cốt thép xà dầm, giằng,


67 tấn 5.460 5.460 5.460 5.460
ĐK ≤18mm, chiều cao ≤6m

Bê tông lót móng SX bằng máy trộn,


68 đổ bằng thủ công, rộng ≤250cm, m3 11.230 11.230 11.230 11.230
M150, đá 4x6, PCB40

Xây tường bằng gạch thẻ 4x8x19cm,


69 chiều cao ≤4m, vữa XM M75, m3 4.490 4.490 4.490 4.490
PCB40
Trát tường ngoài dày 1,5cm, vữa XM
70 m2 93.600 93.600 93.600 93.600
M75, PCB40

Sơn dầm, trần, tường ngoài nhà


71 không bả bằng sơn các loại 1 nước m2 93.600 93.600 93.600 93.600
lót + 2 nước phủ
4,788.00
72 Cao su lót m2 4,788.000 4,788.000 4,788.000
0
Bê tông nền SX bằng máy trộn, đổ
73 bằng thủ công, M250, đá 1x2, m3 235.370 235.370 235.370 235.370
PCB40

Sản xuất lắp đặt cốt thép nền -


74 100kg 25.280 25.280 25.280 25.280
Đường kính cốt thép ≤10mm

75 Sản xuất cột bằng thép hình tấn 36.220 36.220 36.220 36.220

Gia công cột, giằng cột bằng thép để


76 tấn 4.420 4.420 4.420 4.420
gia cố

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 112
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

77 Lắp dựng khung thép nhà xe tấn 36.220 36.220 36.220 36.220
2,016.00
78 Bu lông D16x80 cái 2,016.000 2,016.000 2,016.000
0
Sơn sắt thép các loại 3 nước bằng 1,354.01
79 1m2 1,354.010 1,354.010 1,354.010
sơn tổng hợp 0

80 Lắp dựng xà gồ thép 40x80x1,4 tấn 19.360 19.360 19.360 19.360

Lợp mái che nhà xe bằng tole sóng


81 100m2 54.050 54.050 54.050 54.050
vuông dày 0,42mm

Lắp đặt ống nhựa - Đường kính


82 100m 1.980 1.980 1.980 1.980
90mm
83 Lắp đặt co nhựa D90 cái 72.000 72.000 72.000 72.000
84 Lắp đặt cầu chắn rác INOX D100 cái 72.000 72.000 72.000 72.000

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐẠI DIỆN NHÀ


ĐẦU TƯ TƯ VẤN GIÁM SÁT THẦU THI CÔNG
(Ký và ghi rõ học tên) (Ký và ghi rõ học tên) (Ký và ghi rõ học
tên)

SVTH: LÊ NGỌC HÂN GVHD: ThS. HỒNG NGUYỄN PHI ANH 113
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

3.2.4 Bảng xác nhận giá trị khối lượng hoàn thành
- Tên gói thầu: Gói thầu số 06 - Cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học + nhà xe học sinh
- Căn cứ Hợp đồng số 06/2022/HĐCTNC ký ngày 01/03/2022
- Chủ đầu tư: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BÌNH ĐẠI
- Nhà thầu thi công: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG PHÚ LONG
- Thanh toán lần: Quyết toán
- Căn cứ xác định: BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH BỘ PHẬN CÔNG VIỆC, GIAI ĐOẠN
THI CÔNG XÂY DỰNG Số: 03/BBNTBT
- Căn cứ xác định: BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH ĐỢT 02 Số: 03A/BBNTKLHTBT
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Khối lượng Thành tiền (đồng)
Thực hiện Đơn giá Thực hiện
thanh toán
Đơn vị Theo hợp Thự Thự Ghi
Stt Tên công việc theo hợp Theo hợp đồng
tính đồng hoặc Lũy kế c Lũy kế c chú
đồng hoặc hoặc dự toán Lũy kế đến hết Lũy kế đến hết
dự toán đến hết kỳ hiện đến hết hiện
dự toán kỳ trước kỳ này
trước kỳ kỳ này kỳ
này này
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] [12] [13]

Phá dỡ tường xây


1 gạch chiều dày m3 405.900 405.900 - 405.90 307,364 124,759,029 124,759,029 - 124,759,029
≤11cm

Tháo dỡ cửa bằng


2 m2 1,269.000 1,269.000 - 1,269.00 11,691 14,835,596 14,835,596 - 14,835,596
thủ công

Phá dỡ nền gạch xi


15,237.00 15,237.00 15,237.0
3 măng, gạch gốm m2 - 24,055 366,519,487 366,519,487 - 366,519,487
0 0 0
các loại
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Sản xuất, lắp dựng


cốt thép mặt 26,700,23
4 tấn 40.790 40.790 - 40.79 1,089,102,478 1,089,102,478 - 1,089,102,478
đường, đường kính 2
cốt thép ≤10mm

Bê tông nền, máy


bơm BT tự hành,
5 m3 786.600 786.600 - 786.60 1,513,338 1,190,391,547 1,190,391,547 - 1,190,391,547
M200, đá 1x2,
PCB40

Lát nền, sàn tiết


diện gạch 15,237.00 15,237.00 15,237.0
6 m2 - 276,896 4,219,059,397 4,219,059,397 - 4,219,059,397
≤0,16m2, vữa XM 0 0 0
M75, XM PCB40

Tháo dỡ mái
7 Fibroxi măng m2 94.790 94.790 - 94.79 20,459 1,939,295 1,939,295 - 1,939,295
chiều cao ≤16m

8 Tháo dỡ trần m2 7,968.750 7,968.750 - 7,968.75 17,536 139,741,322 139,741,322 - 139,741,322

Cạo bỏ lớp vôi,


sơn cũ trên bề mặt
9 m2 5,644.500 5,644.500 - 5,644.50 18,709 105,603,572 105,603,572 - 105,603,572
- xà dầm, trần
( ngoài nhà)
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Cạo bỏ lớp vôi,


sơn cũ trên bề mặt
10 m2 5,877.680 5,877.680 - 5,877.68 18,709 109,966,163 109,966,163 - 109,966,163
- xà dầm, trần
( trần trong)

Cạo bỏ lớp vôi,


sơn cũ trên bề mặt 18,656.63 18,656.63 18,656.6
11 m2 - 16,036 299,184,811 299,184,811 - 299,184,811
- tường, trụ, cột 0 0 3
( tường ngoài)

Cạo bỏ lớp vôi,


sơn cũ trên bề mặt 20,434.50 20,434.50 20,434.5
12 m2 - 16,036 327,695,410 327,695,410 - 327,695,410
- tường, trụ, cột 0 0 0
( trong nhà)

Tháo dỡ hệ thống trọn


13 37.500 37.500 - 37.50 75,816 2,843,088 2,843,088 - 2,843,088
dây điện cũ: bộ

Xây tường gạch


ống 8x8x19cm -
14 Chiều dày ≤30cm, m3 223.160 223.160 - 223.16 1,883,615 420,347,491 420,347,491 - 420,347,491
vữa XM M75, XM
PCB40
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Trát tường ngoài


15 dày 1,5cm, vữa m2 1,174.500 1,174.500 - 1,174.50 97,158 114,111,756 114,111,756 - 114,111,756
XM M75, PCB40

Trát tường trong


16 dày 1,5cm, vữa m2 1,174.500 1,174.500 - 1,174.50 78,462 92,153,133 92,153,133 - 92,153,133
XM M75, PCB40

Bả bằng bột bả vào


17 m2 1,944.000 1,944.000 - 1,944.00 33,923 65,946,924 65,946,924 - 65,946,924
tường

Bả bằng bột bả vào 11,522.18 11,522.18 11,522.1


18 m2 - 40,155 462,677,326 462,677,326 - 462,677,326
cột, dầm, trần 0 0 8

Sơn dầm, trần,


tường ngoài nhà đã
25,475.60 25,475.60 25,475.6
19 bả bằng sơn các m2 - 70,003 1,783,360,775 1,783,360,775 - 1,783,360,775
0 0 0
loại 1 nước lót + 2
nước phủ
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Sơn dầm, trần,


tường trong nhà đã
27,486.68 27,486.68 27,486.6
20 bả bằng sơn các m2 - 70,539 1,938,876,794 1,938,876,794 - 1,938,876,794
0 0 8
loại 1 nước lót + 2
nước phủ

Sản xuất, lắp dựng


cửa đi khung nhôm
21 m2 1,458.000 1,458.000 - 1,458.00 109,122 159,099,335 159,099,335 - 159,099,335
hệ 10 kính dày
8mm

Sản xuất lắp dựng


cửa sổ khung
22 m2 1,944.000 1,944.000 - 1,944.00 109,122 212,132,446 212,132,446 - 212,132,446
nhôm hệ 7 kính
dày 0.45mm

Lắp dựng khung


23 m2 2,543.400 2,543.400 - 2,543.40 109,122 277,539,951 277,539,951 - 277,539,951
bảo vệ INOX

Lợp mái che tường


bằng tôn sóng
24 100m2 99.510 99.510 - 99.51 1,629,658 162,167,263 162,167,263 - 162,167,263
vuông mạ kẽm dày
0.45mm
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Sản xuất khung 18,574,84


25 tấn 33.140 33.140 - 33.14 615,570,218 615,570,218 - 615,570,218
thép 1

Lắp dựng xà gồ
26 tấn 33.140 33.140 - 33.14 3,612,921 119,732,195 119,732,195 - 119,732,195
thép

Làm trần bằng tấm


27 nhựa 600x600mm m2 7,968.750 7,968.750 - 7,968.75 85,586 682,010,753 682,010,753 - 682,010,753
khung nhôm nổi

Quét dung dịch


28 chống thấm mái, m2 1,323.750 1,323.750 - 1,323.75 76,393 101,124,899 101,124,899 - 101,124,899
sênô, ô văng

Láng nền, sàn


không đánh màu,
29 m2 1,323.750 1,323.750 - 1,323.75 71,334 94,428,672 94,428,672 - 94,428,672
dày 3cm, vữa XM
M100, PCB40

Cầu chắn rác


30 cái 225.000 225.000 - 225.00 80,186 18,041,781 18,041,781 - 18,041,781
INOX
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Lắp đặt ống nhựa


PVC miệng bát,
nối bằng p/p dán
31 100m 16.880 16.880 - 16.88 8,218,594 138,729,868 138,729,868 - 138,729,868
keo, đoạn ống dài
6m - Đường kính
90mm

Lắp đặt đèn LED


32 bộ 1,350.000 1,350.000 - 1,350.00 86,885 117,294,432 117,294,432 - 117,294,432
đôi 1,2m 2x20W

Lắp đặt đèn LED


33 bộ 637.500 637.500 - 637.50 214,251 136,585,210 136,585,210 - 136,585,210
áp trần D300

Lắp đặt quạt trần +


34 cái 675.000 675.000 - 675.00 1,091,958 737,071,458 737,071,458 - 737,071,458
dimmer

Lắp đặt ổ cắm ba


35 cái 450.000 450.000 - 450.00 63,761 28,692,349 28,692,349 - 28,692,349
loại 2 ổ cắm

Lắp đặt đèn pha


36 LED kín nước IP bộ 75.000 75.000 - 75.00 1,342,364 100,677,264 100,677,264 - 100,677,264
65

Lắp đặt công tắc 2


37 cái 225.000 225.000 - 225.00 50,279 11,312,874 11,312,874 - 11,312,874
hạt

Lắp đặt công tắc 1


38 cái 75.000 75.000 - 75.00 37,627 2,822,049 2,822,049 - 2,822,049
hạt
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Kéo rải dây điện


13,125.00 13,125.00 13,125.0
39 đôi loại dây m - 41,260 541,534,718 541,534,718 - 541,534,718
0 0 0
2x15mm2

Kéo rải dây điện


13,125.00 13,125.00 13,125.0
40 đôi loại dây m - 22,470 294,917,388 294,917,388 - 294,917,388
0 0 0
2x25mm2

Kéo rải dây điện


26,250.00 26,250.00 26,250.0
41 đơn loại dây m - 28,308 743,077,212 743,077,212 - 743,077,212
0 0 0
1x1,5mm2

Kéo rải dây dẫn 4


42 ruột, loại dây m 2,250.000 2,250.000 - 2,250.00 63,434 142,726,382 142,726,382 - 142,726,382
4x10mm2

Lắp đặt ống nhựa


HDPE bằng p/p
11,863,213,19 11,863,213,19 11,863,213,19
43 hàn - Đường kính m 2,062.500 2,062.500 - 2,062.50 5,751,861 -
6 6 6
ống 40mm, đoạn
ống dài 70m

Băng cảnh báo cap


44 m 2,062.500 2,062.500 - 2,062.50 948 1,954,623 1,954,623 - 1,954,623
ngầm
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Trồng cọc mốc,


45 biển báo các loại mốc 187.500 187.500 - 187.50 140,382 26,321,663 26,321,663 - 26,321,663
bằng thủ công

Lắp đặt ống nẹp


46 luồn cáp điện m 1,875.000 1,875.000 - 1,875.00 82,696 155,055,757 155,055,757 - 155,055,757
30x60mm

Lắp đặt ống nẹp


47 luồn cáp điện m 2,250.000 2,250.000 - 2,250.00 56,125 126,281,189 126,281,189 - 126,281,189
18x30mm

Lắp đặt ống nẹp


11,250.00 11,250.00 11,250.0
48 luồn cáp điện m - 21,990 247,387,025 247,387,025 - 247,387,025
0 0 0
14x24mm

49 MCB 1P/16A/6kA cái 300.000 300.000 - 300.00 182,812 54,843,733 54,843,733 - 54,843,733

50 MCB 1P/20A cái 225.000 225.000 - 225.00 182,812 41,132,800 41,132,800 - 41,132,800

Lắp đặt các


51 automat 3 pha cái 75.000 75.000 - 75.00 269,231 20,192,292 20,192,292 - 20,192,292
≤50A

Lắp đặt RCD 3P-


52 bộ 75.000 75.000 - 75.00 285,810 21,435,745 21,435,745 - 21,435,745
20A/30mA
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Lắp đặt tủ điện


53 600x400x250+Bus cái 75.000 75.000 - 75.00 201,139 15,085,453 15,085,453 - 15,085,453
bar

Đóng cọc chống


54 cọc 112.500 112.500 - 112.50 173,469 19,515,239 19,515,239 - 19,515,239
sét đã có sẵn

55 Cáp đồng trần C25 m 562.500 562.500 - 562.50 94,821 53,336,811 53,336,811 - 53,336,811
30,952,159,63 30,952,159,63 30,952,159,63
Tổng cộng trước khi điều chỉnh giá 4 4 4
31,572,099,98 31,572,099,98 31,572,099,98
Tổng cộng sau khi điều chỉnh giá (Pn) 7 7 7
31,572,100,00 31,572,100,00 31,572,100,00
Tổng cộng sau khi điều chỉnh giá (Làm tròn) 0 0 0

1. Giá trị hợp đồng (giá trị dự toán được duyệt trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): 30.952.160.000
(đồng)
(Bằng chữ: Ba mươi tỷ chín trăm năm mươi hai triệu một trăm sáu mươi nghìn đồng)
2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: 0 đồng
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: 28,414,890,000 đồng
4. Lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: 31,572,100,000 đồng
5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: 0 đồng
6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này: 3,157,210,000; (Bằng chữ: Ba tỷ một trăm năm mươi bảy triệu hai trăm mười ngàn), trong
đó:
- Tạm ứng: 0 đồng
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: 3,157,210,000 đồng
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

7. Luỹ kế giá trị giải ngân: 31,572,100,000 đồng, trong đó:


- Tạm ứng: 0 đồng
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: 31,572,100,000 đồng
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐẠI DIỆN NHÀ
ĐẦU TƯ TƯ VẤN GIÁM SÁT THẦU THI CÔNG
(Ký và ghi rõ học tên) (Ký và ghi rõ học tên) (Ký và ghi rõ học tên)

3.2.5 Bảng xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng
- Tên gói thầu: Gói thầu số 06 - Cải tạo, nâng cấp dãy 30 phòng học + nhà xe học sinh
- Căn cứ Hợp đồng số 06/2022/HĐCTNC ký ngày 01/03/2022
- Chủ đầu tư: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN BÌNH ĐẠI
- Nhà thầu thi công: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG PHÚ LONG
- Thanh toán lần Quyết toán
- Căn cứ xác định: BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGÀY
19/12/2022
- Căn cứ xác định: BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG XÂY LẮP HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH NGÀY
20/12/2022
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Khối lượng Đơn giá thanh toán Thành tiền
Thực hiện Thực hiện
Lũy
Lũy
Đơn kế Theo Ghi
Stt Tên công việc Tổng KL Đơn giá kế
vị tính đến Thực Lũy kế hợp chú
phát sinh bổ sung đến Thực hiện kỳ Lũy kế đến
hết hiện kỳ đến hết đồng hết này hết kỳ này
kỳ này kỳ này
kỳ
trướ
trước
c
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] 11 12 [13]
PHÁT SINH NGOÀI HỢP ĐỒNG

Đào móng bằng máy


đào 0,8m3, chiều 100m
1 6.890 - 6.890 6.890 - 1,949,668 - 13,433,214 13,433,214
rộng móng ≤6m - Cấp 3
đất I

Đắp đất bằng đầm đất


100m
2 cầm tay 70kg, độ chặt 4.130 - 4.130 4.130 - 3,072,481 - 12,689,348 12,689,348
3
Y/C K = 0,85
Đắp cát công trình
bằng máy đầm đất
cầm tay 70kg, độ chặt
3 m3 42.340 - 42.340 42.340 - 300,079 - 12,705,364 12,705,364
Y/C K = 0,85

Bê tông lót móng SX


bằng máy trộn, đổ
4 bằng thủ công, rộng m3 42.340 - 42.340 42.340 - 1,892,283 - 80,119,266 80,119,266
≤250cm, M150, đá
4x6, PCB40
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Bê tông móng SX
bằng máy trộn, đổ
5 bằng thủ công, rộng m3 110.470 - 110.470 110.470 - 1,774,519 - 196,031,113 196,031,113
≤250cm, M250, đá
1x2, PCB40

Ván khuôn móng cột


100m 21,894,15
6 - Móng vuông, chữ 5.040 - 5.040 5.040 - - 110,346,528 110,346,528
2 2
nhật

Lắp dựng cốt thép 24,551,34


7 tấn 2.080 - 2.080 2.080 - - 51,066,792 51,066,792
móng, ĐK ≤10mm 2

Lắp dựng cốt thép 24,366,21


8 tấn 0.900 - 0.900 0.900 - - 21,929,595 21,929,595
móng, ĐK ≤18mm 6

Bê tông xà dầm,
giằng nhà SX bằng
máy trộn, đổ bằng thủ
9 m3 127.300 - 127.300 127.300 - 2,216,645 - 282,178,866 282,178,866
công, chiều cao ≤6m,
M250, đá 1x2,
PCB40

Ván khuôn móng cột


100m 21,894,15
10 - Móng vuông, chữ 6.360 - 6.360 6.360 - - 139,246,810 139,246,810
2 2
nhật

Lắp dựng cốt thép xà


dầm, giằng, ĐK 25,997,17
11 tấn 3.940 - 3.940 3.940 - - 102,428,880 102,428,880
≤10mm, chiều cao 8
≤6m
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Lắp dựng cốt thép xà


dầm, giằng, ĐK 24,864,12
12 tấn 5.460 - 5.460 5.460 - - 135,758,094 135,758,094
≤18mm, chiều cao 0
≤6m

Bê tông lót móng SX


bằng máy trộn, đổ
13 bằng thủ công, rộng m3 11.230 - 11.230 11.230 - 1,892,283 - 21,250,339 21,250,339
≤250cm, M150, đá
4x6, PCB40

Xây tường bằng gạch


thẻ 4x8x19cm, chiều
14 m3 4.490 - 4.490 4.490 - 2,115,134 - 9,496,952 9,496,952
cao ≤4m, vữa XM
M75, PCB40

Trát tường ngoài dày


15 1,5cm, vữa XM M75, m2 93.600 - 93.600 93.600 - 97,602 - 9,135,532 9,135,532
PCB40

Sơn dầm, trần, tường


ngoài nhà không bả
16 bằng sơn các loại 1 m2 93.600 - 93.600 93.600 - 84,832 - 7,940,301 7,940,301
nước lót + 2 nước
phủ

4,788.00 4,788.00 4,788.00 1,210,018,18 1,210,018,18


17 Cao su lót m2 - - 252,719 -
0 0 0 9 9

Bê tông nền SX bằng


máy trộn, đổ bằng thủ
18 m3 235.370 - 235.370 235.370 - 1,762,681 - 414,882,327 414,882,327
công, M250, đá 1x2,
PCB40
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Sản xuất lắp đặt cốt


19 thép nền - Đường 100kg 25.280 - 25.280 25.280 - 2,934,861 - 74,193,279 74,193,279
kính cốt thép ≤10mm

Sản xuất cột bằng 31,816,49 1,152,393,28 1,152,393,28


20 tấn 36.220 - 36.220 36.220 - -
thép hình 0 5 5
Gia công cột, giằng
43,368,80
21 cột bằng thép để gia tấn 4.420 - 4.420 4.420 - - 191,690,108 191,690,108
3
cố

Lắp dựng khung thép


22 tấn 36.220 - 36.220 36.220 - 6,059,955 - 219,491,571 219,491,571
nhà xe
2,016.00 2,016.00 2,016.00
23 Bu lông D16x80 cái - - 45,489 - 91,706,642 91,706,642
0 0 0
Sơn sắt thép các loại
1,354.01 1,354.01 1,354.01
24 3 nước bằng sơn tổng 1m2 - - 69,351 - 93,902,593 93,902,593
0 0 0
hợp

Lắp dựng xà gồ thép


25 tấn 19.360 - 19.360 19.360 - 3,612,921 - 69,946,146 69,946,146
40x80x1,4

Lợp mái che nhà xe


100m 11,063,02
26 bằng tole sóng vuông 54.050 - 54.050 54.050 - - 597,956,417 597,956,417
2 3
dày 0,42mm

Lắp đặt ống nhựa -


27 100m 1.980 - 1.980 1.980 - 9,323,539 - 18,460,607 18,460,607
Đường kính 90mm

28 Lắp đặt co nhựa D90 cái 72.000 - 72.000 72.000 - 129,097 - 9,295,007 9,295,007

Lắp đặt cầu chắn rác


29 cái 72.000 - 72.000 72.000 - 108,490 - 7,811,250 7,811,250
INOX D100
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

PHÁT SINH TRONG HỢP ĐỒNG


Lắp đặt đèn LED đôi
32 bộ 135.00 - 135.00 135.00 86,885 - - 11,729,443 11,729,443
1,2m 2x20W

Lắp đặt đèn LED áp


33 bộ 63.75 - 63.75 63.75 214,251 - - 13,658,521 13,658,521
trần D300

Lắp đặt quạt trần + 1,091,95


34 cái 67.50 - 67.50 67.50 - - 73,707,146 73,707,146
dimmer 8
Lắp đặt ổ cắm ba loại
35 cái 45.00 - 45.00 45.00 63,761 - - 2,869,235 2,869,235
2 ổ cắm

Lắp đặt đèn pha LED 1,342,36


36 bộ 7.50 - 7.50 7.50 - - 10,067,726 10,067,726
kín nước IP 65 4

37 Lắp đặt công tắc 2 hạt cái 22.50 - 22.50 22.50 50,279 - - 1,131,287 1,131,287

38 Lắp đặt công tắc 1 hạt cái 7.50 - 7.50 7.50 37,627 - - 282,205 282,205

Kéo rải dây điện đôi


39 m 1,312.50 - 1,312.50 1,312.50 41,260 - - 54,153,472 54,153,472
loại dây 2x15mm2

Kéo rải dây điện đôi


40 m 1,312.50 - 1,312.50 1,312.50 22,470 - - 29,491,739 29,491,739
loại dây 2x25mm2

Kéo rải dây điện đơn


41 m 2,625.00 - 2,625.00 2,625.00 28,308 - - 74,307,721 74,307,721
loại dây 1x1,5mm2

Kéo rải dây dẫn 4


42 ruột, loại dây m 225.00 - 225.00 225.00 63,434 - - 14,272,638 14,272,638
4x10mm2
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

Lắp đặt ống nhựa


HDPE bằng p/p hàn -
5,751,86 1,186,321,32 1,186,321,32
43 Đường kính ống m 206.25 - 206.25 206.25 - -
1 0 0
40mm, đoạn ống dài
70m

Băng cảnh báo cap


44 m 206.25 - 206.25 206.25 948 - - 195,462 195,462
ngầm

Trồng cọc mốc, biển


45 báo các loại bằng thủ mốc 18.75 - 18.75 18.75 140,382 - - 2,632,166 2,632,166
công

Lắp đặt ống nẹp luồn


46 m 187.50 - 187.50 187.50 82,696 - - 15,505,576 15,505,576
cáp điện 30x60mm

Lắp đặt ống nẹp luồn


47 m 225.00 - 225.00 225.00 56,125 - - 12,628,119 12,628,119
cáp điện 18x30mm

Lắp đặt ống nẹp luồn


48 m 1,125.00 - 1,125.00 1,125.00 21,990 - - 24,738,702 24,738,702
cáp điện 14x24mm

49 MCB 1P/16A/6kA cái 30.00 - 30.00 30.00 182,812 - - 5,484,373 5,484,373

50 MCB 1P/20A cái 22.50 - 22.50 22.50 182,812 - - 4,113,280 4,113,280

Lắp đặt các automat 3


51 cái 7.50 - 7.50 7.50 269,231 - - 2,019,229 2,019,229
pha ≤50A

Lắp đặt RCD 3P-


52 bộ 7.50 - 7.50 7.50 285,810 - - 2,143,575 2,143,575
20A/30mA
Lắp đặt tủ điện
53 600x400x250+Busba cái 7.50 - 7.50 7.50 201,139 - - 1,508,545 1,508,545
r

Đóng cọc chống sét


54 cọc 11.25 - 11.25 11.25 173,469 - - 1,951,524 1,951,524
đã có sẵn
THMH QUN LÝ HP NG VÀ THANH QUYT TOÁN HP NG XÂY DNG

55 Cáp đồng trần C25 m 56.25 - 56.25 56.25 94,821 - - 5,333,681 5,333,681

PHÁT SINH TRONG HỢP ĐỒNG 1,550,246,686 1,550,246,686


PHÁT SINH TRONG HỢP ĐỒNG SAU KHI ĐIỀU CHỈNH 1,607,605,813 1,607,605,813
TỔNG CỘNG KHỐI LƯỢNG PHÁT SINH 1,607,605,813 1,607,605,813
TỔNG CỘNG KHỐI LƯỢNG PHÁT SINH (LÀM TRÒN) 6,965,110,000 6,965,110,000

1. Tổng giá trị khối lượng phát sinh: 6,965,110,000 đồng


2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: 0 đồng
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: 6,268,599,000 đồng
4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: 6,965,110,000 đồng
5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: 0 đồng
6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này: 696,511,000 đồng trong đó:
- Tạm ứng: 0 đồng
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: 696,511,000 đồng
7. Luỹ kế giá trị giải ngân: 6,965,110,000 đồng trong đó:
- Tạm ứng: 0 đồng
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: 6,965,110,000 đồng
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

You might also like