You are on page 1of 2

Bài số 8

Nói về khả năng cạnh tranh, nhiều người thường đề cập đến lợi thế so sánh, trình độ công
nghệ và trang thiết bị. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu cho thấy lợi thế so sánh chỉ là điều
kiện cần, bản thân nó không tạo ra ưu thế cạnh tranh. Phần lớn các doanh nghiệp hiện nay
ít quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động và chất lượng sản phẩm.

WORD STUDY

(1) Khả năng cạnh tranh: competitiveness (n); competitive (adj): có tính cạnh tranh. Không
dùng từ competition: sự cạnh tranh.
(2) Lợi thế so sánh: comparative advantage.
(3) Ưu thế cạnh tranh: competitive advantage.
(4) Hiệu quả hoạt động: operational efficiency. Từ hiệu quả dùng ở bài này không đúng.
Nên dùng từ hiệu năng, bởi hiệu năng chỉ phương tiện sử dụng để đạt mục tiêu. Đạt
được mục tiêu chính là hiệu quả (effectiveness).

Bài số 9

Trong cuộc họp đầu tháng 7 năm 1999 vừa qua, Chính phủ đã quyết định giao việc cấp
chứng chỉ xuất xứ (C/O) cho hàng hóa xuất khẩu để được hưởng ưu đãi thuế quan về cho
Bộ Thương Mại, thay vì để Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam đảm nhận. Theo
đề nghị của Liên Hiệp Châu Au, vì chế độ ưu đãi thuế quan là dành cho quốc gia, nên việc
cấp C/O phải thuộc thẩm quyền của một cơ quan chính phủ, không thể giao cho một tổ
chức phi chính phủ như Phòng Thương Mại và Công Nghiệp.

WORD STUDY:

(1) Chứng chỉ xuất xứ: Certificate of Origin ("C/O")


(2) Bộ Thương Mại: the Ministry of Trade. Nhiều cơ quan dịch từ thương mại là trade.
Thực ra trade là mậu dịch mới đúng, bởi thương mại (commerce) gồm mậu dịch và các
ngành hỗ trợ mậu dịch như quảng cáo (advertising), ngân hàng (banking), thông tin liên
lạc (communication), vận tải (transport), bảo hiểm (insuarance), etc. Tuy nhiên, vì từ
trade đã được chính thức dùng nên ở đây chúng ta cũng phải dùng từ thương mại là
trade.
(3) Chế độ ưu đãi thuế quan: ở đây muốn nói là hệ thống Generalised System of Preferences
("GSP")
(4) Phòng Thương Mại và Công Nghiệp: the Chamber of Commerce and Industry. Ở đây,
từ thương mại lại được dịch là commerce.
(5) Tổ chức phi chính phủ: non-government organisation ("NGO").
(6) Thuộc thẩm quyền: under the jurisdiction, under the authority.
(7) Giao: to entrust (to), to assign (to).
Nhận xét: Vì ngày được nêu là đầu tháng 7 năm 1999, nên simple past tense phải được
dùng. Từ đó, những gì xảy ra sắp tới đều dùng would, và những gì đã xảy ra trước ngày đó
phải ở past perfect tense. Tuy nhiên, khi bắt đầu nói những vấn đề thuộc về sự kiện, chúng
ta phải trở lại dùng present tense (kề từ "Theo đề nghị của Liên Hiệp…Công Nghiệp").

Bài 4

Most everyone has heard of the South China Sea debate, the enduring argument
between China and most every other state that has a coastline on that waterway. From
Indonesia to the Philippines, every state is angry with China over its claim that it maintains
full ownership rights to nearly all of the sea’s islands and resources.
That argument seems to be irresolvable. Well, a similar disagreement, less often
discussed but even more intractable, hangs over another nearby patch of water: the East
China Sea. There, Taiwan, Japan, and China each hold tenacious views about ownership
of several islands and their surrounding waters.
This small group of islands is known as the Diaoyu if you speak Chinese, or Senkakus
if you’re Japanese. In August, I attended a conference in Taipei known as the East China
Sea Peace Forum—People from the region routinely call these islands by a shorthand, the
DSS.
Various surveys suggest that the area is a rich source of untapped oil, natural gas, and
coal—as well as fish and other seafood. For example, Sheng-Chung Lin, chairman of the
CPC Corporation, a Taiwanese energy company, said passive explorations have discovered
between one and two trillion cubic meters of liquefied natural gas. And the US Energy
Information Administration estimates that “the East China Sea has between sixty and one
hundred million barrels of oil in proven and probable reserves.”
So, not surprisingly, China, Taiwan, and Japan are locked in bitter, intractable disputes
over ownership.

WORD STUDY

(1) debate: tranh luận


(2) argument: tranh cãi
(3) coastline: đường biển, duyên hải
(4) irresolvable: không giải quyết được
(5) intractable: khó giải quyết
(6) Taipei: Đài Bắc; Taiwan: Đài Loan
(7) tenacious: cứng đầu, ngoan cố
(8) to tap: khai thác
(9) natural gas: nên dịch là khí thiên nhiên (đừng dịch là khí tự nhiên)
(10) Forum: diễn đàn

You might also like