Professional Documents
Culture Documents
SLIDE Thị Trường Tài Chính Và Các Định Chế Tài Chính - HUB
SLIDE Thị Trường Tài Chính Và Các Định Chế Tài Chính - HUB
BÀI GIẢNG
THÁNG 02/2017
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
HỌC PHẦN: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
GV: NGÔ SỸ NAM
1. LỊCH GIẢNG CHI TIẾT 12
Số tiết phân bổ tối
Tài liệu tham
Buổi Nội dung giảng dạy lý thuyết Nội dung thực hành/bài tập thiểu
khảo
(bao gồm tự học)
Giới thiệu môn học - Phân biệt ĐCTC nhận tiền gửi
Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính và không nhận tiền gửi thông
và các định chế tài chính qua BCTC
1. Quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế - Tính lợi nhuận/tỷ suất lợi
2. Cấu trúc của các thị trường tài chính (thị nhuận
1 trường sơ cấp, thứ cấp; thị trường tập trung, - Các định chế tài chính ở Việt 30 (1); (2); (3)
thị trường phi tập trung) Nam hiện nay
3. Vấn đề thị trường hiệu quả, thông tin bất cân - Phân loại ĐCTC theo quy định
xứng. của Hoa Kì và Việt Nam
4. Các thành phần của hệ thống tài chính
Chương 2: Thị trường tiền tệ - Đấu thầu phát hành tín phiếu
1. Khái niệm thị trường tiền tệ trên thị trường sơ cấp
2. Các công cụ trên thị trường tiền tệ (đặc - Đấu thầu đơn giá, đa giá
điểm, phương thức phát hành, giao dịch - Đấu thầu cạnh tranh lãi suất
(1);(3)
2 trên thị trường thứ cấp) và đấu thầu không cạnh tranh 50
(5)_[Part 2]
3. Các thành phần trong thị trường tiền tệ lãi suất (đấu thầu khối lượng)
- Giao dịch tín phiếu trên thị
trường thứ cấp
- Xác định i discount ; i invest
1
Kế hoạch giảng được xây dựng theo đề cương môn học được công bố. Đây là nội dung cơ bản sinh viên phải đạt được khi kết thúc học phần
2
Đề cương môn học sinh viên tải về tại địa chỉ: http://khoatc.buh.edu.vn/dao-tao/dai-hoc-cao-dang-chinh-quy/de-cuong-mon-hoc/de-cuong-hoc-phan-thi-truong-tai-
chinh-va-cac-3375.html
1
- Xác định giá giao dịch lần 1,
lần 2 trong hợp đồng Repo
Chương 4: Thị trường trái phiếu - Giao dịch phát hành trái
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại phiếu trên thị trường sơ cấp
2. Đấu thầu phát hành trái phiếu - Đấu thầu cạnh tranh lãi suất
3. Lợi suất trong đầu tư trái phiếu và không cạnh tranh lãi suất
4. Rủi ro trong đầu tư trái phiếu - Đấu thầu đơn giá/đa gia
5. Chứng khoán hóa - Giao dịch trái phiếu trên thị
(1);(6)
3 trường thứ cấp 50
(5)_[Part 3]
- Định giá phát hành/giao dịch
trái phiếu (đối với trái phiếu
chiết khấu, trái phiếu
Coupon)
- Yết giá trái phiếu trên thị
trường thứ cấp
Chương 5: Thị trường cổ phiếu - Đấu giá phát hành cổ phiếu
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại - Xác định số tiền thanh toán,
2. Các sự kiện ảnh hưởng đến giá cổ phiếu số tiền cọc và số tiền thanh
3. Giao dịch cổ phiếu trên thị trường sơ toán bổsung
cấp - Giao dịch cổ phiếu trên thị
4 4. Giao dịch cổ phiếu trên thị trường thứ trường thứ cấp (sinh viên 70 (1) (6) (7)
cấp tham khảo thêm)
- Xác định Book Value
- Xác định tỷ suất lợi nhuận khi
đầu tư cổ phiếu
Chương 3: Thị trường ngoại hối - Đọc hiểu các phương pháp
1. Khái niệm, đặc điểm yết tỷ giá
5 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá - Xác định tỷ giá chéo 40 (1)
3. Tỷ giá chéo - Xác định tỷ giá kì hạn
4. Tỷ giá kì hạn
6 Kiểm tra giữa kì
2
Chương 6: Thị trường phái sinh - Định giá quyền tiên mãi
1. Khái niệm, đặc điểm - Công cụ phái sinh trên thị
2. Các công cụ phái sinh (hợp đồng kì hạn, trường chứng khoán Việt
quyền chọn, hợp đồng tương lai, quyền Nam hiện nay
7 40 (1) (8)
tiên mãi, chứng quyền…)
3. Hợp đồng tương lai chỉ số
4. Chứng quyền có đảm bảo (Cover
Warrant)
8 Chương 7: Các định chế tài chính Sinh viên làm tiểu luận tìm hiểu
Ngân hàng thương mại, công ty bảo hiểm, công về các định chế tài chính
ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, quỹ đầu Xác định NAV và NAV per Unit
tư, công ty chứng khoán, các tổ chức hỗ trợ thị (quỹ đầu tư)
trường 150 (1)
9
1. Các thức hình thành nguồn vốn và tài
sản của các định chế này
2. Các nghiệp vụ kinh doanh chính
3. Đặc thù riêng của các tổ chức
2. TÀI LIỆU MÔN HỌC 3
1. Lê Thị Tuyết Hoa (2016),Giáo trình thị trường tài chính và các định chế tài chính, NXB KInh tế. Đây tài
liệu sinh viên bắt buộc phải đọc trước khi lên lớp cũng như sử dụng để ôn tập, kiểm tra.
2. Frederic S. Mishkin & Stanley Eakins, Financial Markets and Institutions (Any Version)
3. Frederic S.Mishkin (2011) - Tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính– NXB Đại học kinh tế quốc dân.
4. Fabozzi, F. J., Modigliani, F., & Jones ,F. J. (2009). Foundations of financial markets and institutions.
Prentice Hall.
5. Madura, J. (2014). Financial markets and institutions. Nelson Education.
6. CFA, Level 1 (2016), Curriculum BOOK 5 – Equity and Fix Income, CFA Institute (Basic)
7. CFA, Level 2 (2016), Curriculum BOOK 4 – Equity, CFA Institute (Advanced)
8. CFA, Level 1(2016), Curriculum BOOK 6 – Derivatives and altanative investments, CFA Institute (Basic)
9. Các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến môn học
10. Silde bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính
3
Sinh viên chủ động chuẩn bị tài liệu hoặc liên hệ GV hỗ trợ
3
3. BÀI TẬP
1. Sinh viên thực hành các dạng bài tập GV cung cấp, cũng như tham khảo của các GV trong bộ môn và các
nguồn khác.
2. Bài tập tham khảo
Bài 1: Bài tập về đấu giá phát hành cổ phiếu
Công ty CP XYZ dự kiến phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn, thông tin về đợt phát hành như sau:
1. Mục đích phát hành
- Huy động vốn để đầu tư mở rộng nhà xưởng, bổ sung vốn lưu động.
2. Phương án phát hành
- Loại cổ phần: cổ phần phổ thông
- Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần
- Tổng số lượng CP phát hành: 4.000.000 cổ phần
Trong đó: chào bán riêng lẻ: 3.800.000 cổ phần theo hình thức đấu giá.
Chào bán cho cán bộ công nhân viên: 200.000 cổ phần, giá phát hành 12.000 đồng/CP
3. Quy định về đấu giá
- Giá khởi điểm: 15.000 đồng/1 cổ phần (Mười lăm ngàn đồng/cổ phần)
- Bước giá: 100 đồng
- Bước khối lượng: 1.000 cổ phần
- Số lượng tối thiểu: 1.000 cổ phần, số lượng tối đa: không hạn chế
- Các quy định về đấu giá khác thực hiện theo quy định hiện hành
4. Thông tin các nhà đầu tư tham gia đấu thầu như sau:
Câu hỏi:
1. Xác định giá đấu thầu thành công, khối lượng mua thành công của từng nhà đầu tư? Giá trúng thầu bình quân?
2. Trường hợp nhà đầu tư B đấu giá thành công, hãy xác định số tiền mà nhà đầu tư này cần phải đóng thêm bao nhiêu tiền nữa để
thực hiện mua cổ phần?
3. Xác định số tiền mà các nhà đầu tư phải nộp thêm?
4. Hãy xác định thặng dư vốn của công ty sau khi đợt phát hành kết thúc? (chỉ xét trên kết quả của các nhà đầu tư trúng thầu, không
xét các trường hợp vi phạm quy chế đấu giá)
5. Vốn điều lệ của công ty thay đổi như thế nào sau khi đợt phát hành kết thúc?
6. Giả sử khi trúng thầu nhà đầu tư được phép chuyển nhượng quyền mua CP đấu thầu thành công. Lúc này nhà đầu tư D quyết định
chuyển nhượng 50% số cổ phần của mình, giá chuyển nhượng là 21.200 đồng/CP hãy xác định tỷ suất sinh lời cho khoản chuyển
nhượng này biết nhà đầu tư vẫn chưa thanh toán số tiền còn lại cho tổ chức phát hành? Trường hợp nhà đầu tư đã thanh toán cho
tổ chức phát hành thì tỷ suất sinh lời lúc này là bao nhiêu?
7. Trường hợp ngoài 4 triệu CP phát hành trên, trong đợt phát hành này công ty còn phát hành 1.000.000 CP cho đối tác chiến lược
với giá phát hành là giá đấu thầu thành công bình quân? Hãy tính lại các câu 2,3,4,5,6.
8. Giả sử một nhà đầu tư Z tham gia đấu thầu với khối lượng đặt mua là 10.000 CP với giá là 25.000 đồng/CP, biết rằng sau khi đấu
giá thành công một số nhà đầu tư trúng thầu sẵn sàng bán lại với giá là 22.000 đồng/CP, là nhà đầu tư Z bạn sẽ làm gì?
9. Trường hợp ngân hàng đầu tư X đứng ra bao tiêu cho đợt phát hành này với bảo lãnh cam kết chắc chắn (dưới hình thức mua lại
toàn bộ và phân phối), giá cam kết mà NHĐT mua của tổ chức phát hành là 20.000 đồng/CP hãy tính lợi nhuận NHĐT thu được
trong đợt phát hành này trong trường hợp CP được phân phối dựa trên kết quả trúng thấu? Vốn chủ sở hữu của tổ chức phát hành
sẽ thay đổi như thế nào sau đợt phát hành trên?
10. Trường hợp ngân hàng đầu tư X thực hiện bảo lãnh dự phòng cho đợt phát hành này, xác định số tiền mà NHĐT phải bỏ ra để mua
số CP chưa phân phối hết? Vốn chủ sở hữu của tổ chức phát hành sẽ thay đổi như thế nào sau đợt phát hành trên?
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH
Sinh viên có kiến thức cơ bản về tài chính, tiền tệ; kiến
Các yêu cầu khác thức về lãi suất và giá trị tiền tệ theo thời gian.
Sinh viên có khả năng nghiên cứu tài liệu môn học bằng
1
Tiếng Anh; có kỹ năng tin học văn phòng cơ bản (Word,
Excel, Powerpoint) và tra cứu dữ liệu trên internet.
Sinh viên có thái độ chủ động, hợp tác và tôn trọng
trong quá trình học tập.
2
trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM, các nhà sách kinh tế.
5. Chuẩn đầu ra
5.1. Mô tả tổng quát
3
Áp dụng những 1.3.1 Hiểu biết và áp dụng các kiến
kiến thức về đặc điểm thức về tài chính, ngân hàng trong
của công cụ tài chính, tỷ nền kinh tế
giá, các chỉ tiêu tài 2.1.1 Nhận dạng và xác định một
chính, tỷ suất sinh lời để vấn đề tài chính (dựa vào thông tin,
giải quyết và tính toán hiện tượng để định hướng phương
các bài tập về các công pháp giải quyết vấn đề)
cụ tài chính.
2.1.3 Kỹ năng đánh giá và phân tích
G2 3 định tính vấn đề
2.1.6 Kỹ năng giải quyết vấn đề
2.3.1 Tư duy chỉnh thể/ logic
2.4.8 Tư duy phản biện
4.1.4 Kiến thức pháp luật, lịch sử và
văn hóa
4.1.2 Nhận thức được lợi ích của
việc ứng dụng tri thức tài chính vào
thực tiễn xã hội
5.2. Mô tả cụ thể
Diễn đạt, chỉ ra và giải thích được khái niệm của hệ thống tài chính,
G1.1
vai trò của thị trường tài chính và các thành phần của hệ thống tài chính.
Thảo luận về cấu trúc của thị trường tài chính; thảo luận sự khác
G1.2 nhau giữa các công cụ tài chính nợ, vốn và công cụ phái sinh; thảo luận
sự khác nhau giữa trung gian tài chính và các định chế tài chính khác.
Phân loại, thảo luận và giải thích về khái niệm, đặc điểm, lợi nhuận
và rủi ro của các công cụ tài chính trên thị trường tài chính ở góc độ nhà
G1.3
phát hành và nhà đầu tư; nhận diện về đặc điểm và giải thích sự khác
nhau giữa các công cụ trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
Thảo luận và khái quát các yếu tố ảnh hưởng đến giá của tín phiếu
G1.4 kho bạc, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi, cổ phiếu, trái phiếu, chứng
khoán phái sinh, chứng chỉ quỹ đầu tư.
Thực hiện bài tập về nghiệp vụ đấu thầu tín phiếu kho bạc và chiết
G2.1
khấu giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ.
Tính toán tỷ suất sinh lời khi đầu tư vào các công cụ trên thị trường
G2.2
tiền tệ, cổ phiếu, trái phiếu.
Tính toán tỷ giá chéo, tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn trên thị
G2.3
trường ngoại hối.
Tính toán một số chỉ tiêu tài chính của cổ phiếu như giá trị sổ sách,
G2.4
thu nhập mỗi cổ phần và cổ tức.
5
Tính toán giá của quyền mua trước cổ phần và giải thích về lời lỗ
G2.5 của các vị thế mua và bán trong hợp đồng quyền chọn; tính toán giá trị
tài sản ròng của chứng chỉ quỹ đầu tư.
G2.6 Vận dụng kiến thức về các công cụ tài chính trong thực tế thực tế
Phác thảo, thao tác, lên kế hoạch và thực hiện công việc nhóm về
đặc điểm, hoạt động và cơ cấu tài sản nợ / có của ngân hàng thương mại,
G3.1 công ty tài chính, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty quản
lý quỹ và quỹ đầu tư.
Thực hiện công việc theo yêu cầu.
Chuẩn bị kịch bản và phân công công việc để việc thuyết trình đạt
G3.3 được hiệu quả cao nhất.
Nộp và thuyết trình bài báo cáo cho giảng viên.
G3.4 Đánh giá về yêu cầu nghề nghiệp tại các định chế tài chính
7
CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI G1.4, G2.3 A1.1,
3.1. Khái niệm và các chủ thể tham gia thị A2.1,
trường A3.1
8
CHƯƠNG 6: CÁC THỊ TRƯỜNG CÔNG G1.3, G1.4, A1.1,
CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH G2.5, G2.6 A2.1,
6.1. Khái niệm và vai trò của công cụ tài A3.1
chính phái sinh
5
6.2. Chủ thể tham gia
6.3. Các loại công cụ tài chính phái sinh
6.4. Giới thiệu một số thị trường giao dịch
các công cụ tài chính phái sinh trên thế giới
9
7. Phương thức đánh giá môn học
Thành phần Tỷ lệ
Phương thức đánh giá Chuẩn đầu ra môn học
đánh giá (%)
A1.1 Tham gia thảo luận, phát biểu G1.1, G1.2, G1.3, G1.4,
ý kiến, làm bài tập trên lớp, phản G2.1, G2.2, G2.3, G2.4, 10
A1. Đánh giá biện bài tập nhóm G2.5, G2.6
quá trình
A1.2 Sản phẩm làm việc nhóm (hồ G3.1, G3.2, G3.3, G3.4
20
sơ làm việc nhóm, thuyết trình)
10
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH & THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH &
CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
Chương 1 : Hệ thống tài chính
• Chương 1 : Hệ thống tài chính Chương 2 : Thị trường tiền tệ
• Chương 2 : Thị trường tiền tệ Chương 3 : Thị trường ngoại hối
• Chương 3 : Thị trường ngoại hối Chương 4 : Thị trường trái phiếu
• Chương 4 : Thị trường trái phiếu Chương 5 : Thị trường cổ phiếu
• Chương 5 : Thị trường cổ phiếu Chương 6 : Thị trường các công cụ phái sinh
Chương 7 : CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
• Chương 6 : Thị trường các công cụ phái sinh
• Ngân hàng trung gian
• Chương 7 : Ngân hàng trung gian
• Chương 8 : Công ty bảo hiểm • Công ty bảo hiểm
• Chương 9 : Quỹ đầu tư • Quỹ đầu tư
• Chương 10 : Công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính • Công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính
• Chương 11 : Các tổ chức cung cấp dịch vụ & hỗ trợ giao 3 • Các tổ chức cung cấp dịch vụ & hỗ trợ giao dịch chứng
4
dịch chứng khoán
khoán
• ...
Yêu cầu bài thuyết trình Yêu cầu đối với bài thuyết trình
Một số yêu cầu khác:
• Dung lượng: 20 – 25 trang (nội dung chính)
• Đánh tên các thành viên nhóm theo thứ tự ABC
• Kiểu chữ : Times New Roman - File Word
• Có tên lớp trên bìa tiểu luận
• Cỡ chữ: 13
• Line spacing: 1.3 – 1.5 • Bầu nhóm trưởng và địa chỉ mail, điện thoại của nhóm.
• Các phần phụ gồm: Nhận xét của giảng viên, Mở đầu • Họp nhóm sau khi hoàn thành nhằm đánh giá mức độ
Danh mục các chữ viết tắt, Danh mục bảng – biểu – hình, hoàn thành công việc. Căn cứ vào bảng đánh giá của
Mục lục, Bảng phân công công việc và đánh giá hoàn nhóm (tối thiểu 3 cấp) giảng viên phân bổ điểm thuyết
thành công việc của nhóm, Kết luận, Danh mục tài liệu trình cho các thành viên trong nhóm. Điểm được cho là
tham khảo và các phụ lục (nếu có) điểm trung bình của các thành viên trong nhóm.
• Nộp file word cho giảng viên qua email • Nhóm tham gia phản biện các đề tài còn lại bằng hình
namns@buh.edu.vn trước ít nhất 03 ngày trước ngày thức đặt câu hỏi. (Nhóm thuyết trình và nhóm phản biện
thuyết trình. Nộp file giấy và file power point vào ngày 9
nộp lại câu hỏi và câu trả lời cho GV qua email. Chậm10
thuyết trình (đóng thành 1 quyển)
nhất 1 ngày sau buồi thuyết trình)
MỘT SỐ LƯU Ý
Một số yêu cầu khác:
1. QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY KHÓA LUẬN TN, BÁO
Email cho GV phải đảm bảo một số thông tin sau:
CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+ Lớp HP_Tên SV_Nội dung gửi mail (ví dụ:
D03_Nguyễn văn A_Thắc mắc bài tập) <http://khoatc.buh.edu.vn/thong-bao/huong-dan-
+ Nội dung email trình bày vấn đề cần trao đổi trinh-bay-bao-cao-thuc-tap-2841.html>
+ Thông tin người gửi mail: email + điện thoại 2. QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH BÀY TÀI LIỆU THAM KHẢO
Khuyến khích các bạn trao đổi trực tiếp trên lớp
3. PHƯƠNG PHÁP LÀM VIỆC NHÓM HIỆU QUẢ
GV sẽ phản hồi email nếu được gửi theo đúng yêu cầu
BẰNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
11 12
Tiết kiệm
chi phí
Tạo được
niềm tin
1.1 Khái niệm
giao dịch pháp lý
Hệ thống tài chính bao gồm một mạng lưới các
thị trường tài chính, các định chế tài chính, các
doanh nghiệp, các cá nhân, hộ gia đình và chính
quyền tham gia trong hệ thống để điều tiết các
hoạt động của nó.
(Peter S.Rose và James W.Kolari)
1.1 Khái niệm 1.2 Chức năng của hệ thống tài chính
Hệ thống tài chính bao gồm các thị trường và các trung
gian tài chính khác nhau giúp chuyển dịch tài sản tài ◼ Giúp các chủ thể đạt được mục đích khi sử
chính, tài sản thực, và rủi ro tài chính dưới các dạng thức
dụng hệ thống tài chính
khác nhau từ chủ thể này sang chủ thể khác, từ nơi này
sang nơi khác và từ thời điểm này sang thời điểm khác. ◼ Xác định tỷ suất sinh lời
(CFA, Level 1, Book 5)
◼ Phân bổ hiệu quả các nguồn lực của nền kinh
tế
2. Chức năng của hệ thống tài chính 2. Chức năng của hệ thống tài chính
◼ Giúp chủ thể đạt được 6 mục đích ◼ Xác định tỷ suất sinh lời
Tiết kiệm cho tương lai Người tiết kiệm dịch chuyển dòng tiền từ hiện tại
Đi vay cho mục đích sử dụng hiện tại đến tương lai => tỷ suất lợi nhuận càng cao thì
cung quỹ cho vay càng lớn.
Tăng vốn cổ phần
Người đi vay dịch chuyển dòng tiền từ tương lai về
Quản trị rủi ro
hiện tại để sử dụng => chi phí đi vay càng thấp thì
Hoán đổi tài sản giao ngay
cầu quỹ cho vay càng lớn.
Giao dịch dựa vào thông tin (Information –
HTTC xác định tỷ suất sinh lời cân bằng (khác nhau
Motivated trading)
đối với các tài sản khác nhau).
Chương 1: Hệ thống tài chính 9 Chương 1: Hệ thống tài chính 10
3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH 3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH
+ GD các công cụ tài + GD các công cụ tài TTTC ngắn hạn TTTC dài hạn (TT vốn )
chính ngắn hạn, thường là chính trung và dài hạn,
nhỏ hơn 1 năm. thường là trên 1 năm. TT tiền tệ TT hối đoái TT tín dụng TT chứng
trung và dài hạn khoán
+ Giúp các chủ thể thoả + Giúp các chủ thể tìm TT tín
TT giao dịch TTCK phái Thị trường Thị trường
dụng ngắn
mãn nhu cầu thanh khoản kiếm nguồn vốn dài hạn hạn
GTCG ngắn hạn sinh cổ phiếu trái phiếu
hoặc đầu tư ngắn hạn. hoặc đầu tư dài hạn.
3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH 3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH
3.2 Căn cứ vào tính chất của quyền truy đòi Phân biệt thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
- Thị trường nợ (Debt market);
THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
- Thị trường vốn (Equity market);
+ Là thị trường theo khái
Thị trường phái sinh (Derivative market); + Là thị trường theo khái
- niệm, nơi giao dịch các
niệm, nơi phát hành mới các
CCTC đã được phát hành
3.3 Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn công cụ tài chính.
trên TT sơ cấp.
- Thị trường sơ cấp (Primary market): Là thị trường phát + Tạo vốn cho người phát + Không tạo vốn cho người
hành mới các công cụ tài chính. hành. phát hành.
- Thị trường thứ cấp (Secondary market): Là thị trường
+ Chức năng chính: huy động + Chức năng chính: tạo tính
giao dịch các CCTC đã được phát hành trên thị trường sơ vốn để đầu tư cơ bản, phục thanh khoản cho các công cụ
cấp. vụ ngân sách. tài chính, kích thích đầu tư.
Chương 1: Hệ thống tài chính 21 Chương 1: Hệ thống tài chính 24
3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH 3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH
Phân biệt thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
Câu hỏi thảo luận?
THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
+ Còn gọi là thị trường cấp + Còn gọi là thị trường cấp
1, là tiền đề phát triển của 2, là động lực phát triển của
thị trường tài chính. thị trường tài chính.
3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH 4. Thị trường hiệu quả
3.4 Căn cứ vào phạm vi giao dịch
Thị trường tài chính hiệu quả (Efficient financial
- Sở giao dịch/Thị trường tập trung: Là thị trường,
market) là TTTC trong đó giá cả hiện tại của tài sản tài
trong đó người mua và người bán chứng khoán (hoặc
người môi giới của họ) gặp nhau tại môt địa điểm tập chính phản ánh đầy đủ mọi thông tin có liên quan,
trung để giao dịch, ví dụ HOSE và HNX. nghĩa là giá thị trường của những chứng khoán riêng
- Thị trường OTC/Thị trường phi tập trung: Là thị biệt thay đổi rất nhanh theo thông tin mới xuất hiện.
trường không có địa điểm giao dịch cụ thể, các nhà đầu Theo Eugene Fama, có 3 mức độ hiệu quả của thị
tư có thể trực tiếp gặp nhau để giao dịch chứng khoán
trường: hiệu quả yếu, hiệu quả trung bình và hiệu quả
hoặc thông qua điện thoại và internet.
mạnh.
- Có bao nhiêu thị trường OTC??
5. Thông tin bất cân xứng 5. Thông tin bất cân xứng
◼ Hai hành vi phổ biến nhất do thông tin bất cân xứng
◼ Thông tin bất cân xứng (Asymmetric gây ra là:
Information) là việc các bên tham gia giao dịch Lựa chọn bất lợi/lựa chọn ngược (adverse
cố tình che đậy thông tin gây tổn hại đến bên selection): xảy ra trước khi ký kết hợp đồng;
có ít thông tin hơn. Khi đó, giá cả không phải Rủi ro đạo đức/tâm lý ỷ lại (moral hazard): xảy
là giá cân bằng của thị trường mà có thể quá ra sau khi ký kết hợp đồng;
thấp hoặc quá cao. ◼ Vấn đề thông tin bất cân xứng có thể xảy ra trên thị
trường tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán…
Chương 1: Hệ thống tài chính 31 Chương 1: Hệ thống tài chính 32
2. Phân loại ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH Căn cứ vào tài sản chính và nguồn vốn chính
Căn cứ vào tài sản chính và nguồn vốn chính a. Tổ chức nhận tiền gửi: Là những ĐCTC huy động vốn
bằng cách mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm (kỳ hạn và không
a. Các tổ chức nhận tiền gửi (Depository Institutions); kỳ hạn) và tiền gửi thanh toán cho khách hàng; sau đó, sử
b. Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng (Contractual dụng số vốn huy động được để cho vay hoặc đầu tư chứng
khoán (chủ yếu là trái phiếu chính phủ và trái phiếu doanh
savings institutions);
nghiệp lớn, uy tín). Gồm:
c. Các trung gian đầu tư (Investment intermediaries) ➢ Ngân hàng thương mại (Commercial banks);
Căn cứ vào vai trò ➢ Hiệp hội tiết kiệm và cho vay (Savings and Loan
Associations;
a. Tổ chức trung gian tài chính/ĐCTC trung gian; ➢ Ngân hàng tiết kiệm tương trợ (Mutual savings banks);
b. Các định chế tài chính khác; ➢ Liên hiệp tín dụng (Credit unions);
Tài sản của các định chế tài chính (Tỷ USD)
Chương 1: Hệ thống tài chính 41 Nguồn: Board of Governors, Federal
Chương 1: Hệ thống tài chính Reserve System, 2009
42
4.2 PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH 4.2 PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH
◼ Công cụ nợ ◼ Công cụ vốn
Là TSTC chứng thực vốn của người sở hữu CCN LàTSTC thể hiện sự góp vốn (tiền hoặc tài sản) của
được nợ bởi người phát hành CCN. Người phát hành người sở hữu CCV vào nguồn vốn hoạt động của người
CCN là người đi vay, còn người giữ CCN là người phát hành CCV, chính là cổ phiếu.
cho vay – chủ nợ của người phát hành, ví dụ trái Người nắm giữ cổ phiếu gọi là các cổ đông, họ góp vốn
phiếu, thương phiếu, các khoản phải thu… vào công ty để tiến hành sản xuất kinh doanh với tinh
thần lời ăn, lỗ chịu. Vì vậy, cổ tức họ được hưởng phụ
Đặc điểm của CCN là dựa trên quan hệ vay nợ. Vì thuộc vào hiệu quả sản xuất, kinh doanh của công ty phát
vậy, lãi suất và thời hạn thường được ấn định trước. hành. Các cổ phiếu này được coi là những chứng khoán
Người sở hữu công cụ nợ không có tiếng nói trong dài hạn vì chúng không quy định thời hạn mãn hạn.
Người nắm giữ cổ phiếu là chủ sở hữu của cty phát
việc quản lý công ty.
hành cổ phiếu.
Chương 1: Hệ thống tài chính 59 Chương 1: Hệ thống tài chính 60
4.2 PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH 4.2 PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH
◼ Công cụ phái sinh CÔNG CỤ NỢ CÔNG CỤ VỐN
Là TSTC có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào Sản phẩm tiêu
giá trị của một hay một số tài sản cơ sở (Underlying biểu
asset). Tài sản cơ sở có thể là hàng hóa, ngoại tệ, chứng Người phát
khoán hoặc chỉ số chứng khoán. hành
Các loại công cụ tài chính phái sinh chủ yếu là:
Người mua
◼ Hợp đồng kỳ hạn (Forwards)
◼ Hợp đồng tương lại (Futures) Lãi suất
◼ Hợp đồng quyền chọn (Options) Thời gian đáo
◼ Hợp đồng hoán đổi (Swap) hạn
Chương 1: Hệ thống tài chính 61 Chương 1: Hệ thống tài chính 62
2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH 4.3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH
b. Căn cứ theo thời hạn của TSTC ◼ Tính tiền tệ (Currency)
Tài sản tài chính ◼ Tính mệnh giá (Domination)
Công cụ TT tiền tệ Công cụ TT vốn ◼ Tính có thời hạn (Term to maturity)
Tín phiếu
kho bạc
Chứng chỉ
tiền gửi Trái phiếu Cổ phiếu ◼ Tính thanh khoản (Liquidity)
Hợp đồng Thương Trái phiếu Trái phiếu Cổ phiếu Cổ phiếu ◼ Tính sinh lời (Yield)
mua lại phiếu Chính phủ công ty thường ưu đãi
Hối phiếu có
NH chấp Euro dola
◼ Tính rủi ro hay tính không chắc chắn của
nhận
dòng thu nhập (Risk)
Chương 1: Hệ thống tài chính 64 Chương 1: Hệ thống tài chính 65
3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH 3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH
◼ Tính tiền tệ (Currency) ◼ Tính có thời hạn (Term to maturity)
Mỗi tài sản tài chính đều phải được định danh bằng một
loại tiền tệ nào đó, ví dụ như VND, USD, JPY… Mỗi tài sản tài chính đều có thời hạn đáo hạn nhất
Ngoài ra, có một số loại trái phiếu quốc tế được trả lãi định (trừ cổ phiếu và trái phiếu vĩnh cửu).
bằng một đồng tiền và trả vốn bằng một đồng tiền khác. Thời gian đáo hạn là khoảng thời gian tính từ ngày
◼ Tính mệnh giá (Domination) bắt đầu phát hành tài sản tài chính (hoặc ngày nhà đầu
Thông thường, mỗi TSTC đều có một mệnh giá xác tư bắt đầu nắm giữ tài sản tài chính) cho đến ngày chủ
định. Ví dụ, ở Việt Nam, mệnh giá của cổ phiếu là thể phát hành dự tính thực hiện khoản chi trả cuối
10.000 đ, mệnh giá của trái phiếu là 100.000 đ và là bội
cùng.
số của 100.000 đ.
Chương 1: Hệ thống tài chính 66 Chương 1: Hệ thống tài chính 67
3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH 3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH
◼ Tính thanh khoản (Liquidity) ◼ Tính sinh lời (Yield)
Là khả năng chuyển đổi TSTC đó thành tiền mặt, Là thu nhập mà tài sản tài chính mang lại cho nhà
được xác định bởi 2 yếu tố: chi phí thời gian cần để
đầu tư như cổ tức, trái tức, giá bán kỳ vọng …
chuyển tài sản thành tiền và chi phí tài chính
chuyển tài sản thành tiền. Khi đầu tư vào TSTC, NĐT không những được Lợi
Tính thanh khoản phụ thuộc vào các yếu tố sau: vốn do sự gia tăng giá cả của TSTC mà còn được
◼ Sự phát triển của thị trường thứ cấp Lợi tức trên số vốn đầu tư. Trong trường hợp nhà
◼ Uy tín của chủ thể phát hành đầu tư lãnh tiền lãi định kỳ và tái đầu tư ngay, tiền
◼ Phí giao dịch, hoa hồng trung gian lãi này sẽ sinh ra lãi gọi là lãi tái đầu tư hay là Lợi
tức từ tái đầu tư lãi.
◼ Các quy định pháp lý hạn chế giao dịch…
Chương 1: Hệ thống tài chính 68 Chương 1: Hệ thống tài chính 69
3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH 3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH
Rủi ro thuần túy Rủi ro đầu cơ RỦI RO LÀ GÌ?
(Pure Risk) (Speculative Risk)
Tồn tại 2 khả năng có thể ◼ Rủi ro trong đầu tư chứng khoán là khả năng xảy ra
Tồn tại 3 khả năng có thể
xảy ra: xảy ra kết quả ngoài dự kiến (mức sinh lời thực tế nhận được
Không thay đổi gì cả trong tương lai có thể khác với dự tính ban đầu).
Không thay đổi gì cả
Thiệt hại Thiệt hại Độ dao động của mức sinh lời càng cao thì rủi ro càng
Có lợi cao và ngược lại.
(Ngành bảo hiểm) (Đầu tư chứng khoán)
70 71
3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH 3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH
CÁC LOẠI RỦI RO
◼ Rủi ro hệ thống: Là những rủi ro do các yếu tố nằm
ngoài công ty, không kiểm soát được và ảnh hưởng rộng Rủi ro Rủi ro phi hệ Rủi ro hệ
= +
rãi đến toàn thị trường, ví dụ lạm phát, lãi suất … => tổng thể thống thống
không thể loại trừ thông qua đa dạng hóa DMĐT => Rủi
ro không thể đa dạng hóa. Hay:
◼ Rủi ro phi hệ thống: Do các yếu tố nội tại gây ra, có thể
kiểm soát được và chỉ tác động đến một ngành hay tới Rủi ro không
Rủi ro Rủi ro có thể
một hoặc một vài công ty, như trình độ quản lý, yếu tố = + thể đa dạng
mùa vụ… => có thể loại trừ thông qua đa dạng hóa tổng thể đa dạng hóa
hóa
DMĐT => Rủi ro có thể đa dạng hóa.
72 73
3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH 3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH
◼ Tính rủi ro (Risk)
Rủi ro của TSTC bao gồm: ◼ Mối quan hệ giữa tính rủi ro, thanh khoản và sinh
Rủi ro tín dụng (Credit risk)/Rủi ro vỡ nợ (Default lời:
risk)/Rủi ro thanh toán;
Rủi ro thấp => Thanh khoản cao => Sinh lời thấp
Rủi ro lạm phát (Inflation risk)/Rủi ro sức mua
(Purchasing-power risk); Rủi ro cao => Thanh khoản thấp => Sinh lời cao (để
Rủi ro thanh khoản (Liquidity risk); bù đắp các rủi ro tăng thêm)
Rủi ro thị trường;
Rủi ro về tái đầu tư (Reinvestment risk);
Rủi ro tỷ giá (Exchange rate risk);
Rủi ro nào có thể loại trừ thông qua đa dạng hóa?
74 Chương 1: Hệ thống tài chính 75
4. Nguyên tắc định giá TSTC 4. Nguyên tắc định giá TSTC
Giátrị của tài sản tài chính bằng hiện giá của dòng tiền thu ◼ Một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi
nhập (Casch flows) kỳ vọng. suất 8,5%/năm (nhận lãi mỗi năm một lần) và đáo
CF1 CF2 CFn hạn trong 5 năm. Hãy tính giá trị trái phiếu trong các
P0 = + + ... + trường hợp lãi suất thị trường (tỷ suất lợi nhuận yêu
(1 + r )1 (1 + r ) 2 (1 + r ) n
cầu của nhà đầu tư) là:
Quy trình định giá tài sản tài chính gồm 3 bước:
(1) Ước lượng dòng tiền kỳ vọng thu được từ TSTC; a. 12%
(2)Quyết định lãi suất chiết khấu thích hợp cho việc tính b. 10%
hiện giá của dòng tiền kỳ vọng;
c. 8%.
(3) Tính hiện giá dòng tiền để quyết định giá trị của tài
sản tài chính. 12% (87.383 đ) ; 10% (94.314đ) ; 8% (101.996 đ)
Chương 1: Hệ thống tài chính 76 Chương 1: Hệ thống tài chính 77
Hệ thống các cơ quan tài phán phân xử hợp đồng. Bao gồm hệ thống thanh toán và hỗ trợ giao dịch …
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ
2.2 Các công cụ trên TTTT TTTC ngắn hạn TTTC dài hạn (TT vốn )
Thị trường mở: Là nơi diễn ra giao dịch mua bán ngắn 1. Tín phiếu kho bạc (Treasury Bills – T-bills)
hạn các loại GTCG giữa NHTW và các tổ chức tín
dụng. 2. Hợp đồng mua lại (Repurchase Agreement)
Thông qua thị trường mở, NHTW sẽ mua bán GTCG
(chủ yếu là tín phiếu kho bạc) với các TCTD để thực thi 3. Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of Deposit –
chính sách tiền tệ quốc gia. Các hoạt động đó của NHTW CD)
gọi là nghiệp vụ thị trường mở.
4. Thương phiếu (Commercial Paper)
Thị trường tiền tệ khách hàng: Là nơi diễn ra giao dịch
giữa NHTM với các khách hàng (cá nhân, doanh nghiệp, 5. Chấp nhận của NH (Banker’s Acceptance - BA)
tổ chức …) của mình.
TTTC&ĐCTC - THỊ
6. Eurocurrencies
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Cần lưu ý rằng, đối với các nước có thị trường tài chính
phát triển, việc điều hành chính sách tiền tệ của NHTW
được thực hiện thông qua các chứng khoán có sẵn trên
thị trường và NHTW không phát hành chứng khoán
riêng cho mình để tạo công cụ cho thị trường.
Thương phiếu
Là công cụ vay nợ ngắn hạn do doanh nghiệp
phát hành, xuất phát từ quan hệ mua bán chịu.
Hầu hết, thương phiếu có thời hạn dưới 270 ngày.
Bởi vì là chứng khoán không có đảm bảo nên
thương phiếu chủ yếu do các công ty lớn, có uy tín
phát hành.
Hầu hết những doanh nghiệp phát hành thương
phiếu đều được cấp một hạn mức tín dụng tại ngân
hàng để dự phòng cho lượng thương phiếu của họ.
Điều này làm giảm rủi ro cho người mua và vì vậy
lãi suất của thương phiếu sẽ thấp hơn.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Thương phiếu
Gồm 2 loại:
Hối phiếu đòi nợ (Hối phiếu): Là GTCG do
người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh
toán vô điều kiện 1 số tiền xác định khi có yêu cầu
hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai
cho người thụ hưởng.
Hối phiếu nhận nợ (Lệnh phiếu): Là GTCG do
người phát hành lập, cam kết thanh toán vô điều
kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào
một thời điểm nhất định trong tương lai cho người
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ
thụ hưởng.
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ
Chấp nhận của Ngân hàng Chấp nhận của Ngân hàng
BA thực chất là hối phiếu do công ty phát hành,
có thời hạn ngắn. Hối phiếu trở thành BA khi
ngân hàng cam kết thanh toán cho người thụ
hưởng một số tiền nhất định khi có yêu cầu hoặc
vào một thời điểm nhất định trong tương lai bằng
cách đóng dấu đã chấp nhận (Accepted) lên hối
phiếu.
BA thường có kỳ hạn từ 30 đến 270 ngày.
BA là một công cụ rất lâu đời, nó thường phát
sinh trong các giao dịch thương mại quốc tế.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Eurocurrencies
Là tiền gửi bằng đồng ngoại tệ trong ngân hàng
tọa lạc ngoài quốc gia phát hành đồng tiền đó.
Phổ biến nhất là Eurodollars, tiền gửi bằng USD
trong ngân hàng nằm ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ.
Bởi vì khoản tiền gửi ngắn hạn này có trả lãi nên
chúng được xem như trái phiếu Châu Âu ngắn
hạn (short-term Eurobond).
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng Các tổ chức phi tài chính
Các TCTD phi NH như quỹ đầu tư, cty bảo hiểm, cty Các công ty: vừa là người vay vốn, vừa là nhà đầu tư.
tài chính… là những thành viên tham gia tích cực vì Mục tiêu của họ khi tham gia thị trường này là lợi nhuận
họ có nguồn vốn rất dồi dào. Nguồn vốn này càng lớn và khả năng thanh toán. Để có thể vay vốn trên thị trường
thì thị trường càng thanh khoản và phát triển, vì tiền tệ, chủ thể loại này phải có uy tín cao hoặc phải được
đây là nguồn tiếp sức cho việc mua bán các công cụ ngân hàng thương mại hay tổ chức tài chính trung gian có
trên thị trường. uy tín bảo lãnh.
Là những tổ chức đầu tư chuyên nghiệp. Đối với chính phủ, chính quyền địa phương: họ tham
Mục đích: tìm kiếm lợi nhuận và phân tán rủi ro cho gia với tư cách là người vay vốn để bù đắp phần thâm
danh mục đầu tư của mình. hụt ngân sách hàng năm bằng cách phát hành các GTCG
ngắn hạn.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
iv. Các giao dịch trên TTTT 1. Nghiệp vụ phát hành tín phiếu kho bạc
1. Nghiệp vụ phát hành tín phiếu kho bạc a. Chủ thể phát hành
Chủ thể phát hành tín phiếu là Bộ Tài chính.
◼ TT 92/2016/TTLT-BTC-NHNN ngày 27/6/2016 Bộ Tài chính ủy quyền cho Kho bạc Nhà nước tổ
chức phát hành tín phiếu.
HƯỚNG DẪN VIỆC PHÁT HÀNH TÍN
b. Kỳ hạn tín phiếu
PHIẾU KHO BẠC QUA NGÂN HÀNG NHÀ Tín phiếu có kỳ hạn 13 tuần, 26 tuần và 52 tuần;
NƯỚC VIỆT NAM Bộ Tài chính quy định các kỳ hạn khác của tín
phiếu nhưng không vượt quá 52 tuần.
2. Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn c. Mệnh giá tín phiếu: 100.000 đ và bội số của
100.000đ
3. Nghiệp vụ thị trường mở
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ
1. Nghiệp vụ phát hành tín phiếu kho bạc 1. Nghiệp vụ phát hành tín phiếu kho bạc
d. Hình thức tín phiếu
g. Lãi suất phát hành tín phiếu
Bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử
Phương thức đấu thầu qua Sở Giao dịch NHNN, BTC
KBNN thông báo cụ thể trước mỗi đợt phát hành
quy định khung lãi suất phát hành tín phiếu trong từng
e. Phương thức phát hành tín phiếu
thời kỳ hoặc từng phiên phát hành. Căn cứ vào đó,
Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN
KBNN lựa chọn và quyết định lãi suất phát hành tín
Bán trực tiếp cho NHNN theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ phiếu đối với từng phiên phát hành.
f. Phát hành và thanh toán tín phiếu: Tín phiếu được Phương thức phát hành trực tiếp cho NHNN, lãi suất
phát hành thấp hơn mệnh giá và được thanh toán một phát hành tín phiếu là lãi suất thoả thuận giữa BTC và
lần bằng mệnh giá vào ngày tín phiếu đến hạn NHNN.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN
◼ Lịch biểu phát hành lịch biểu phát hành
◼ Đối tượng tham gia đấu thầu
◼ Ngày phát hành: thứ Ba trong tuần.
◼ Hình thức đấu thầu
◼ Ngày tổ chức đấu thầu: ngày làm việc liền kề trước
◼ Phương thức xác định kết quả đấu thầu
ngày phát hành .
◼ Nguyên tắc tổ chức đấu thầu
◼ Ngày thanh toán tiền mua tín phiếu: là ngày phát
◼ Quy trình, thủ tục tổ chức đấu thầu
hành tín phiếu.
◼ Xác định kết quả phiên đấu thầu
◼ Xác định giá bán tín phiếu
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN
Đối tượng tham gia đấu thầu HÌNH THỨC đấu thầu
Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN
HÌNH THỨC đấu thầu phương thức xác định kết quả đấu thầu
Kết quả đấu thầu tín phiếu được xác định theo 1 trong
Đấu thầu tín phiếu được tổ chức theo 1 trong 2 hình 2 hình thức:
thức: ◼ Đấu thầu đơn giá: là phương thức xác định kết quả đấu
thầu mà theo đó, mức lãi suất phát hành tín phiếu là mức
◼ Đấu thầu cạnh tranh lãi suất; lãi suất trúng thầu cao nhất và được áp dụng chung cho
◼ Đấu thầu kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh các thành viên trúng thầu.
◼ Đấu thầu đa giá: là phương thức xác định kết quả đấu
tranh lãi suất; thầu mà theo đó, mức lãi suất phát hành tín phiếu đối với
mỗi thành viên trúng thầu đúng bằng mức lãi suất dự
thầu của thành viên đó.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN
nguyên tắc tổ chức đấu thầu quy trình, thủ tục tổ chức đấu thầu
◼ Giữ bí mật mọi thông tin dự thầu của thành viên đấu thầu ◼ Trước ngày tổ chức đấu thầu tối thiểu 3 ngày làm việc,
và các thông tin liên quan đến lãi suất dự thầu, khung lãi căn cứ đề nghị của KBNN, SGD NHNN gửi thông báo
suất của Bộ Tài chính. phát hành tín phiếu tới các thành viên đấu thầu.
◼ Thực hiện công khai, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ ◼ Các thành viên đăng ký dự thầu chậm nhất vào 2 giờ
giữa các thành viên đấu thầu. chiều ngày tổ chức đấu thầu,. Trường hợp đấu thầu cạnh
◼ Trường hợp phiên đấu thầu được tổ chức theo hình thức kết tranh lãi suất, mỗi thành viên được phép dự thầu tối đa 5
hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất thì phải mức thầu đối với mỗi loại tín phiếu gọi thầu, mỗi mức
đảm bảo tổng khối lượng tín phiếu phát hành theo hình đặt thầu bao gồm lãi suất dự thầu và khối lượng dự thầu.
thức không cạnh tranh lãi suất không vượt quá 30% tổng Tổng khối lượng dự thầu của mỗi thành viên không vượt
khối lượng tín phiếu gọi thầu trong phiên phát hành. quá khối lượng gọi thầu.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN
quy trình, thủ tục tổ chức đấu thầu quy trình, thủ tục tổ chức đấu thầu
◼ Sở giao dịch NHNN mở thầu, tổng hợp thông tin dự
thầu và gửi cho Kho bạc Nhà nước. ◼ Kết thúc phiên đấu thầu, SGD NHNN thông báo chi
◼ Căn cứ vào thông tin dự thầu được SGD NHNN tổng
tiết kết quả phát hành cho Kho bạc Nhà nước, Trung
hợp, KBNN xác định mức lãi suất phát hành và thông
báo cho SGD NHNN. tâm Lưu ký chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán
◼ Căn cứ vào các mức lãi suất phát hành do KBNN thông Hà Nội và từng thành viên trúng thầu đồng thời công
báo, SGD NHNN xác định kết quả đấu thầu, bao gồm
lãi suất trúng thầu và số tiền thanh toán tín phiếu của bố kết quả phát hành tín phiếu trên trang điện tử của
từng thành viên trúng thầu. Ngân hàng Nhà nước.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHIÊN đấu thầu XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHIÊN đấu thầu
1. Phương thức xác định lãi suất trúng thầu 1. Phương thức xác định lãi suất trúng thầu
◼ Đối với phương thức đấu thầu đa giá
◼ Đối với phương thức đấu thầu đơn giá
Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi thành viên trúng
Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp
dụng chung cho các thành viên đấu thầu và được xét chọn thầu là mức lãi suất dự thầu của thành viên đó và được
theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa mãn chọn theo từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa
đồng thời (02) hai điều kiện sau: mãn 2 điều kiện sau:
◼ Trong khung lãi suất phát hành tín phiếu do Bộ Tài ◼ Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không
chính quy định; vượt quá khung lãi suất phát hành tín phiếu do Bộ Tài
chính quy định;
◼ Khối lượng tín phiếu phát hành tính lũy kế đến mức lãi
◼ Khối lượng tín phiếu phát hành tính lũy kế đến mức lãi
suất trúng thầu không vượt quá khối lượng tín phiếu gọi
thầu. suất trúng thầu cao nhất không vượt quá khối lượng tín
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ
phiếu
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ
gọi thầu.
Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHIÊN đấu thầu XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHIÊN đấu thầu
◼ Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất, khối 2. Xác định kết quả đấu thầu đối với khối lượng tín
lượng tín phiếu dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng phiếu gọi thầu không cạnh tranh lãi suất
thầu cao nhất vượt quá khối lượng tín phiếu gọi thầu thì ◼ Lãi suất phát hành là lãi suất trúng thầu cao nhất (đối
sau khi đã trừ đi khối lượng tín phiếu dự thầu ở các mức với phương thức đấu thầu đơn giá) hoặc là bình quân
gia quyền của các mức lãi suất trúng thầu (đối với
lãi suất thấp hơn, phần dư còn lại của khối lượng tín phiếu
phương thức đấu thầu đa giá), được làm tròn lên tới 2
gọi thầu được phân bổ cho các thành viên dự thầu tại mức chữ số thập phân.
lãi suất trúng thầu cao nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối ◼ Trường hợp tất cả các thành viên dự thầu cạnh tranh
lượng tín phiếu dự thầu. Khối lượng tín phiếu phân bổ cho lãi suất không trúng thầu, tín phiếu sẽ không được
các thành viên được làm tròn xuống tới hàng đơn vị. phát hành cho các thành viên dự thầu không cạnh
TTTC&ĐCTC - THỊ tranh -ls.
TTTC&ĐCTC THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHIÊN đấu thầu XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHIÊN đấu thầu
2. Xác định kết quả đấu thầu đối với khối lượng tín ◼ Trường hợp khối lượng tín phiếu trúng thầu thấp hơn khối
phiếu gọi thầu không cạnh tranh lãi suất lượng tín phiếu gọi thầu, Ngân hàng Nhà nước được
◼ Khối lượng tín phiếu phát hành cho mỗi thành viên dự quyền mua phần chênh lệnh giữa khối lượng tín phiếu
thầu không cạnh tranh lãi suất tương đương với khối trúng thầu và khối lượng tín phiếu gọi thầu. Ngân hàng
lượng tín phiếu dự thầu của thành viên đó. Trường hợp Nhà nước mua tín phiếu:
tổng khối lượng dự thầu vượt quá 30%, khối lượng tín
Tại mức lãi suất phát hành của phiên đấu thầu trong
phiếu phát hành cho mỗi thành viên dự thầu không cạnh
trường hợp đấu thầu đơn giá, hoặc
tranh lãi suất được phân bổ theo tỷ lệ tương ứng với khối
Tại mức bình quân gia quyền các mức lãi suất phát
lượng tín phiếu dự thầu của thành viên đó.
hành trong trường hợp đấu thầu đa giá.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN PHÁT HÀNH TRỰC TIẾP CHO NHNN
XÁC ĐỊNH giá bán tín phiếu
Giá bán (G): Được bán theo công thức sau: ◼ Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính
G =
MG trao đổi và thống nhất với NHNN về khối lượng, lãi suất,
Ls n
1+ kỳ hạn và kế hoạch từng đợt phát hành tín phiếu trực tiếp
365
cho NHNN.
◼ G : Giá bán tín phiếu kho bạc.
◼ MG : Mệnh giá tín phiếu kho bạc. ◼ Lãi suất tín phiếu phát hành trực tiếp cho NHNN là lãi
◼ Ls : Lãi suất phát hành tín phiếu (%/ 365 ngày). suất thỏa thuận giữa Bộ Tài chính và NHNN, trên cơ sở
◼ n : Số ngày thực tế kể từ ngày thanh toán tiền mua
tín phiếu tới ngày tín phiếu đáo hạn. tham khảo lãi suất phát hành tín phiếu tại thời điểm gần
Số tiền thanh toán khi đến hạn (T): T = Mệnh giá. nhất (nếu có) và/hoặc lãi suất điều hành chính sách tiền tệ
TTTC&ĐCTC - THỊ
của NHNN.
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Nghiệp vụ đấu thầu trái phiếu Chính phủ Nghiệp vụ đấu thầu trái phiếu Chính phủ
ví dụ 1 ví dụ 1
BTC dự kiến phát hành 600 Thành Số lượng Lãi suất
tỷ đồng tín phiếu ko bạc, MG viên (tỷ đồng) (%) Thành Số lượng Lãi suất KL
viên (tỷ đồng) (%) trúng
= 1 trđ, kỳ hạn 180 ngày, theo A 100 4,5 1.000.000
thầu G=
hình thức chiết khấu. Các 6,1% 180
thành viên đặt thầu như bảng
B 200 8,2 A 100 4,5 100 1+
C 150 5,2 C 150 5,2 150 365
bên.
= 970.796
Hãy xác định: D 200 6,0 G 50 5,6 50
a. Lãi suất trúng thấu, khối E 100 6,1 D 200 6,0 200
lượng trúng thầu của từng H 300 6,1 75 T = 1.000.000(VND)
F 150 6,5
thành viên.(Trường hợp E 100 6,1 25
đấu thầu đơn giá và đấu G 50 5,6
F 150 6,5 0
thầu đa gia) H 300 6,1
Xác định
b.TTTC&ĐCTC - THỊ G và T B
TTTC&ĐCTC - THỊ
200 8,2 0
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Nghiệp vụ đấu thầu trái phiếu Chính phủ Nghiệp vụ đấu thầu trái phiếu Chính phủ
ví dụ 2 ví dụ 2
Thành Số Lãi
Bộ Tài chính dự kiến phát hành 450 tỷ đồng tín phiếu viên lượng suất
theo hình thức chiết khấu, MG = 1 trđ, kỳ hạn 180 ngày. Cạnh tranh lãi suất (bảng): (tỷ (%)
đồng)
Tình hình đặt thầu như sau:
a. Lãi suất trúng thấu, khối
lượng trúng thầu của từng A 100 4,5
◼ Không cạnh tranh lãi suất
thành viên. B 200 8,2
Thành viên đặt thầu Số tiền (tỷ đồng) b. Xác định G và T. C 150 5,2
Ngân hàng A 40 D 200 6,0
Công ty bảo hiểm H 80 E 100 6,1
Quỹ đầu tư G 60 F 150 6,5
Tổng cộng 180 G 50 5,6
H 300 6,1
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Nghiệp vụ đấu thầu trái phiếu Chính phủ Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn
ví dụ 3 Thành Số Lãi
viên lượng suất
Cạnh tranh lãi suất (bảng): (tỷ (%)
đồng) ◼ Khái niệm;
a. Lãi suất trúng thấu, khối
A 100 4,5
lượng trúng thầu của từng
thành viên. B 200 8,2 ◼ Hình thức chiết khấu;
b. Xác định G và T. C 150 5,2
D 200 6,0 ◼ Các giấy tờ có giá được chiết khấu;
E 100 6,1
◼ Xác định giá chiết khấu;
F 150 6,5
G 50 5,6
TTTC&ĐCTC - THỊ
H 300 6,1 TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn
hình thức chiết khấu
◼ Khái niệm Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có
Sau khi được phát hành trên thị trường sơ cấp, các
giá: NHNN mua hẳn giấy tờ có giá của các ngân hàng
GTCG ngắn hạn tiếp tục được chuyển nhượng trên
thị trường thứ cấp thông qua nghiệp vụ chiết khấu. theo giá chiết khấu. Thời hạn còn lại tối đa của giấy
◼ NHTW thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết tờ có giá phải ít hơn hoặc bằng 91 ngày.
khấu đối với các NHTM.
Chiết khấu có kỳ hạn: NHNN chiết khấu các giấy tờ
◼ NHTM thực hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có
giá đối với khách hàng. có giá, đồng thời yêu cầu ngân hàng cam kết mua lại
Sau đây, chúng ta xem xét nghiệp vụ chiết khấu, tái toàn bộ giấy tờ có giá đã chiết khấu sau một thời gian
chiết khấu của NHTW đối với NHTM. nhất định. Kỳ hạn chiết khấu tối đa là 91 ngày.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn
các giấy tờ có giá được chiết khấu xác định giá chiết khấu
a. Trường hợp chiết khấu toàn bộ thời hạn
◼ Tín phiếu kho bạc; còn lại
MG
G =
◼ Trái phiếu kho bạc; L T
1+
365
◼ Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;
◼ Và các loại GTCG khác được Thống đốc Ngân G : Số tiền NHNN thanh toán khi chiết khấu GTCG;
MG : Mệnh giá của GTCG;
hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ. T : Thời hạn còn lại của GTCG, được tính từ ngày chiết khấu đến
ngày đến hạn thanh toán của GTCG (ngày);
L : Lãi suất tái chiết khấu tại thời điểm NHNN chiết khấu (%/năm)
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
◼ Trên thị trường mở, ngân hàng thương mại A thực hiện
giao dịch bán có kỳ hạn tín phiếu kho bạc với NHTW.
◼ Trường hợp mua hẳn hoặc bán hẳn GTCG
TPKB có mệnh giá 100 triệu VND, thời hạn còn lại 90 Giá mua hẳn hoặc bán hẳn giấy tờ có giá giữa Ngân
ngày, thời hạn Repo 30 ngày, lãi suất trúng thầu trong
phiên đấu thầu thị trường mở là 7%. Giả định tỷ lệ h = hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng được tính
5%, hãy tính: như giai đoạn 1 của trường hợp mua bán có kỳ hạn.
◼ A. Giá bán ban đầu/Giá thanh toán
◼ B. Giá mua lại.
98.303.259
TTTC&ĐCTC - THỊ VND 93.388.095 vnd 93.925.396 VND TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ
2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Lợi suất đầu tư 2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Ví dụ 2.2: Một nhà đầu tư (NĐT) mua một tín phiếu
Lợi suất của tín phiếu kho bạc
kho bạc có thời hạn 181 ngày với giá 960,000 đồng,
mệnh giá 1,000,000 đồng. Lợi suất chiết khấu: là tỷ lệ lãi tính theo năm quy
a) Nếu NĐT giữ tín phiếu này đến khi đáo hạn. Xác ước (360 ngày), được tính trên mệnh giá của tín
định lợi suất đầu tư vào tín phiếu này?
phiếu kho bạc (tín phiếu được nắm giữ đến khi đáo
b) Nếu NĐT định bán tín phiếu này trước khi đáo hạn
hạn).
với giá 980,000 đồng sau khi nắm giữ được 120 ngày,
hỏi lợi suất đầu tư vào tín phiếu này là bao nhiêu?
TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
• Được tính theo số ngày cơ sở là 360, chứ không bán tín phiếu tại thời điểm đáo hạn)
• PP: Giá mua tín phiếu
phải số ngày thực tế.
TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
• n: Thời gian đáo hạn còn lại của tín phiếu
TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
2.2.1 Tín phiếu kho bạc 2.2.1 Tín phiếu kho bạc
2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Lãi suất hợp đồng mua lại 2.2.4 Hợp đồng mua lại
𝑆𝑃 − 𝑃𝑃 360 Ví dụ 2.6:
𝑟𝑟𝑒𝑝𝑜 = ∗
𝑃𝑃 𝑛 FPTS đồng ý mua 1,000 tín phiếu kho bạc (TPKB) mệnh
Trong đó: giá 1,000,000 đồng, kì hạn 181 ngày, thời gian đáo hạn
• rrepo là lãi suất hợp đồng mua lại còn lại 60 ngày của BIDV qua hợp đồng mua lại kì hạn
• SP là giá bán lại CK cho bên bán ban đầu tại thời điểm
30 ngày, giá mua (PP) là 995,000 đồng/ TPKB, vào thời
đáo hạn repo
điểm đáo hạn, BIDV thanh toán cho FPTS số tiền là
• PP là giá mua CK ban đầu của bên mua
999,975 đồng. Tính lãi suất hợp đồng mua lại trên?
• n là thời gian đáo hạn còn lại của repo
TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Xác định giá trị của Repo Xác định giá trị của Repo
Giá bán ban đầu: Giá mua lại:
V1 = GM * Q V2 = V1 + V1 × L × n/ 360
Trong đó:
Trong đó:
▪ V1 : Giá bán ban đầu (Giá trị khoản vay, Giá trị
▪ V2 : Giá mua lại (Giá trị giao dịch lần 2)
giao dịch lần 1)
▪ GM: giá thực hiện bán tạm thời 1 chứng khoán
▪ L : Lãi suất Repo (tính theo năm)
▪ Q: Khối lượng chứng khoán bán tạm thời ▪ n : Thời hạn Repo (ngày)
TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
b) Bên bán CK tạm thời gây rủi ro cho bên mua CK 3 Nội dung anh chị học có thể được vận dụng vào thực tiễn
không?
tạm thời khi giá chứng khoán cơ sở trên thị trường 4 Anh/chị có hoàn toàn tập trung nghe giảng bài và thảo luận với
giảm. giáo viên không
Nội dung chưa hiểu anh/chị có trao đổi với GV không?
c) Bên mua CK tạm thời gây rủi ro cho bên bán CK 5
6 Anh/chị có cảm thấy nội dung bài giảng có hữu ích không?
tạm thời khi giá chứng khoán cơ sở trên thị trường 7 Anh chị có hài lòng với chính bản thân về việc tự học và tham
giảm. dự giờ giảng trên lớp (thái độ, sự cầu thị,siêng năng, ham học
hỏi)
d) Chỉ có bên bán CK tạm thời mới gây rủi ro cho
Mức -độ
8 TTTC&ĐCTC hoàn thành nội dung của chương mà bản thân các anh
bên mua CK tạm thời
TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
chị TIỀN
TRƯỜNG
THỊ
tự cảm
TỆ nhận (?%)
MỤC TIÊU
2
Chương này cung cấp cái nhìn tổng quan về thị trường
ngoại hối. Học xong chương này, người học phải:
Biết được tỷ giá là gì, phân biệt các loại tỷ giá và phân
Chương 3 tích được các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá.
Tính được tỷ giá chéo.
Nắm khái quát các nghiệp vụ cơ bản trên thị trường
ngoại hối.
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Thị trường ngoại hối Đặc điểm của thị trường ngoại hối
Là thị trường giao dịch ngoại tệ và các phương tiện • Là thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hoạt động hiệu quả
chi trả có giá như ngoại tệ, nơi thực hiện các giao dịch nhất so với các thị trường tài chính khác.
mua – bán, vay – cho vay ngoại tệ nhằm đáp ứng nhu • Là thị trường tài chính có giá trị giao dịch khổng lồ.
cầu của các chủ thể tham gia. • Là thị trường phi tập trung, hoạt động liên tục 24/24.
• Giao dịch tập trung vào một số đồng tiền mạnh và được
thực hiện chủ yếu ở thị trường liên ngân hàng
$4 Trillion
9 10
$822
Billion
$320
Billion
$70
Billion
Bond
Market
2007 2010
2. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
11 12
3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG II. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ
13 19
1. QUY ƯỚC TÊN ĐƠN VỊ TIỀN TỆ 1. QUY ƯỚC TÊN ĐƠN VỊ TIỀN TỆ
20 21
Khái niệm
o Tỷ giá hối đoái (gọi tắt là tỷ
giá) là tỷ lệ trao đổi giữa hai
đồng tiền của hai quốc gia. Cũng
có thể gọi tỷ giá hối đoái là giá
của một đồng tiền này tính bằng
một đồng tiền khác.
o Ví dụ, tỷ giá giữa JPY và CHF
là CHF/JPY: 80, nghĩa là giá của
1 CHF là 80 JPY.
Đồng tiền yết giá: Là đồng tiền mà giá trị của nó được
thể hiện thông qua một đồng tiền khác đối ứng với nó
(thường có số lượng đơn vị là 1).
Đồng tiền định giá: Là đồng tiền được dùng để biểu
Đồng yết Đồng
hiện giá trị của đồng yết giá (không có số lượng đơn giá định giá
vị ổn định, luôn thay đổi theo quan hệ cung cầu).
1 Đồng yết giá = X đồng định giá Theo thông lệ, các nhà kinh doanh ngoại hối sẽ đặt
đồng tiền yết giá ở trên và đồng tiền định giá ở dưới.
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ
26 27
a. Phương pháp yết giá trực tiếp (Phương pháp 1) a. Phương pháp 1
b. Phương pháp yết giá gián tiếp (Phương pháp 2)
Là phương pháp biểu diễn số đơn vị nội tệ trên một
đơn vị ngoại tệ.
1 Đồng ngoại tệ = X Đồng nội tệ
Với phương pháp yết giá này, tỷ giá tăng có nghĩa là
ngoại tệ tăng giá và nội tệ giảm giá, ví dụ:
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ
28 29
4. CÁC LOẠI TỶ GIÁ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NGÀY 19/04/2011 TẠI EIB
30 31
Tỷ giá chính thức – Tỷ giá kinh doanh Tỷ giá chính thức – Tỷ giá kinh doanh
Tỷ giá chính thức Tỷ giá kinh doanh
Do NHTW công bố, phản ánh chính thức về giá trị đối Là tỷ giá được niêm yết tại các NHTM để phục vụ cho
ngoại của đồng nội tệ. Tỷ giá này mang tính chất định hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
hướng, không nhằm phục vụ cho giao dịch kinh doanh Hiện tại, tỷ giá kinh doanh có biên độ dao động tối đa
ngoại hối. Nó thường được dùng làm cơ sở tính thuế trong ngày giao dịch là ± 3% so với TG trung tâm do
XNK, xác định nợ vay của Chính phủ… NHNN công bố hằng ngày.
NHNN Việt Nam công bố tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng (gọi tắt là Tỷ giá
bình quân liên ngân hàng) thay cho việc công bố tỷ giá
chính thức.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
36 37
Trường hợp 1: Cả 2 đồng tiền đều là đồng định giá Nhà XK Ngân hàng Tỷ giá áp dụng của NH
Cho các thông số thị trường:
USD/VND: a – b; SGD USD 1USD = d SGD
USD/SGD: c – d;
Tính tỷ giá chéo SGD/VND.
USD VND 1USD = a VND
a. Tính tỷ giá mua vào:
Nhà xuất khẩu Việt Nam xuất hàng qua Singapore và d SGD = a VND
được thanh toán bằng SGD. Nhà XK này muốn bán 1 SGD = (a/d) VND = x
SGD để lấy VND. Hỏi VCB áp dụng tỷ giá mua SGD VND x là tỷ giá nhà XK bán
là bao nhiêu? SGD (tức tỷ giá NH mua
vào SGD).
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
38 39
c SGD = b VND
1 SGD = (b/c) VND = y
SGD(mua) y là tỷ giá nhà NK mua
SGD (tức tỷ giá NH bán ra
SGD).
Kết hợp hai tỷ giá mua vào, bán ra của NH, ta có: USD/VND = 21.000 HKD/ JPY = 4.000
a b NZD/HKD = 2.000 NZD/VND = 15.000
SGD / VND : x − y = ;
d c HKD/AUD = 0,66 USD/JPY = 3.000
Cách tính nhanh: Cho tỷ giá C/A, C/B. Tính A/B
A C/B
= Tính JPY/VND
B C/ A
JPY/AUD:
Tính tỷ giá mua: Tỷ giá mua đồng định giá chia tỷ giá
bán đồng yết giá. AUD/JPY:
Tính tỷ giá bán: Tỷ giá bán đồng định giá chia tỷ giá HKD/VND:
mua đồng yết giá.
Trường hợp 2: Cả 2 đồng tiền đều là đồng yết giá USD/VND = 21.000
A A/C HKD/ VND = 4.000
=
B B/C JPY/VND = 90
Tính tỷ giá mua: Tỷ giá mua đồng yết giá chia tỷ giá Tính USD/HKD:
bán đồng định giá.
HKD/JPY:
Tính tỷ giá bán: Tỷ giá bán đồng yết giá chia tỷ giá
mua đồng định giá. USD/JPY:
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
48 49
Trường hợp 3: Một đồng là định giá, đồng kia là yết giá Ví dụ:
A A C 1.GBP/USD:1,5475 và USD/VND:15.458. Tính GBP/VND.
= x 2. Cho các tỷ giá sau:
B C B
Tỷ giá mua Tỷ giá bán
Tính tỷ giá mua: Tỷ giá mua đồng yết giá nhân tỷ giá
mua đồng định giá. EUR/USD 1,4180 1,4185
Tính tỷ giá bán: Tỷ giá bán đồng yết giá nhân tỷ giá bán USD/SGD 1,4904 1,4909
đồng định giá. Hãy tính tỷ giá EUR/SGD
Đáp án:
GBP/VND: 23.921
EUR/SGD: 2,1134 – 2,1148
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
50 51
Bài tập 1. Cho bảng sau: Bài tập 1. Cho bảng sau:
Yết giá trên thị trường Tỷ giá chéo Yết giá trên thị trường Tỷ giá chéo
USD/VND: 15730 – 15761 GBP/VND: USD/VND: 15730 – 15761 GBP/VND: 28976 – 29152
GBP/USD: 1,8421 – 1,8496 EUR/VND: GBP/USD: 1,8421 – 1,8496 EUR/VND: 20158 – 20308
EUR/USD: 1,2815 – 1,2885 JPY/VND: EUR/USD: 1,2815 – 1,2885 JPY/VND: 147,38 – 148,30
AUD/USD: 0,7481 – 0,7506 GBP/AUD: AUD/USD: 0,7481 – 0,7506 GBP/AUD: 2,4542 – 2,4724
USD/JPY: 106,28 – 106,73 AUD/JPY: USD/JPY: 106,28 – 106,73 AUD/JPY: 79,51 – 80,11
Tìm tỷ giá chéo sai. Tìm tỷ giá chéo sai.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
52 53
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
54 55
Bài tập 3. Cty A phát sinh 1 số nghiệp vụ như sau: Biết tỷ giá giao ngay trên thị trường:
Thu 550.000 EUR tiền hàng XK sang Châu Âu. Tỷ giá mua Tỷ giá bán
Thu 1.000.000 SGD tiền hàng XK sang Singapore.
EUR/USD 1,4265 1,4270
Đến hạn thanh toán (đồng thời) tiền hàng nhập khẩu:
330.000 USD; 25.000.000 JPY; 400.000 HKD. USD/SGD 1,4851 1,4856
Yêu cầu: Anh/Chị hãy cho biết: USD/JPY 114,76 114,81
Số ngoại tệ cty A thu về có đủ để mua số ngoại tệ cty USD/HKD 7,7718 7,7740
cần hay không? USD/VND 16.083 16.100
Đối khoản bằng VND của số tiền chênh lệch ngoại tệ
nói trên là bao nhiêu?
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO III. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
56 57
25 triệu JP Y = 217.846 $ Tỷ giá hối đoái được xác định dựa trên quan hệ cung
400.000 HKD = 51.468 $ cầu tiền tệ trên thị trường.
Để đơn giản trong việc phân tích, chúng ta chia thành
=> Tổng chi = 599.314$
2 phần:
550.000 EUR = 784.575 $ Phân tích các yếu tố tác động đến tỷ giá trong dài hạn.
1.000.000 SGD = 673.128$ Phân tích các yếu tố tác động đến tỷ giá trong ngắn hạn.
=> Tổng thu = 1.457.703 $
Đối khoản VND = (1.457.703 - 599.314) x 16.083 =
13.805.470 vnd
Quy tắc cơ bản: Nếu một nhân tố làm tăng cầu Mức giá cả tương đối: Sự gia tăng mức giá cả
hàng hóa trong nước thì đồng nội tệ sẽ tăng giá. tương đối ở trong nước sẽ làm giảm giá đồng nội tệ.
Bốn nhân tố chính: Ví dụ: Giá hàng hóa ở Mỹ tăng (so với Nhật) => cầu về
hàng Mỹ giảm => USD giảm giá (so với JPY).
Mức giá cả tương đối;
Hàng rào thương mại (thuế quan và hạn ngạch); Hàng rào thương mại: tăng hàng rào thương mại
Tâm lý tiêu dùng (thích hàng nội hay hàng ngoại); (đánh thuế vào hàng nhập khẩu và giới hạn hạn
ngạch hàng nhập khẩu) sẽ làm tăng giá đồng nội tệ.
Năng suất của nền kinh tế;
Ví dụ: Mỹ tăng thuế đối với hàng nhập khẩu từ Nhật =>giá
hàng Nhật tăng =>cầu hàng Mỹ tăng => USD tăng giá.
Chúng ta sẽ phân tích đường cung, đường cầu để Lượng cung tài sản nội tệ bao gồm: tiền gửi ngân
giải thích tỷ giá được xác định như thế nào. hàng, công cụ nợ, công cụ vốn định danh bằng
Giả định: đồng USD.
Đồng USD là đồng nội tệ. Giả sử lượng cung không đổi khi tỷ giá thay đổi
Đồng EUR là đồng ngoại tệ. => đường cung là thẳng đứng.
PP yết giá gián tiếp: Khi tỷ giá tăng là đồng USD tăng giá.
Để hiểu tỷ giá biến động như thế nào, chúng ta cần Khi iD tăng:
hiểu những nhân tố làm thay đổi lợi nhuận kỳ vọng 1. Đường cầu dịch
của tài sản nội tệ và tài sản ngoại tệ, bao gồm: chuyển sang phải vì
Lãi suất tài sản nội tệ (iD);
người dân muốn
giữ nhiều tài sản
Lãi suất tài sản ngoại tệ (iF); nội tệ hơn.
Tỷ giá kỳ vọng trong tương lai (Eet+1); 2. USD sẽ tăng giá
Lưu ý: Để làm rõ tác động của từng nhân tố, chúng ta Khi iD giảm:
cho nhân tố đó thay đổi, trong khi những nhân tố => USD sẽ giảm giá
còn lại giữ nguyên.
70 71
=> Phải phân biệt lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ
74 75
1. Đối với hoạt động đầu tư: 1. Đối với hoạt động đầu tư:
Đầu tư trực tiếp: Cty Unilever Đầu tư gián tiếp: nhà đầu tư Mỹ đầu tư 500.000$ vào cổ
Chi phí đầu vào: bằng USD phiếu SAM.
Rủi ro tỷ giá
Doanh thu kiếm được: bằng VND Giả sử: USD/VND: 15.400, PSAM = 30.000đ/cp
Giả sử: chi phí nhập khẩu nguyên liệu là 1 triệu $/năm. => 256.666 cp SAM
Nếu USD/VND: 15.500 => Chi phí = 15,5 tỷ VND Năm sau: USD/VND: 16.000, PSAM = 31.000đ/cp
Nếu USD/VND: 15.850 => Chí phí = 15,85 tỷ VND => Thu về 496.000 USD < 500.000 USD
Làm sụt giảm doanh thu. Nghiêm trọng hơn có thể
làm đảo lộn kết quả kinh doanh của công ty.
IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ
76 77
2. Đối với hoạt động XNK 2. Đối với hoạt động XNK
Đối với hoạt động xuất khẩu Đối với hoạt động nhập khẩu
Ngày 1/1/2011, cty A xuất khẩu lô hàng trị giá 2 triệu Ngày 1/1/2011, cty B nhập khẩu lô hàng trị giá 2 triệu
USD, thanh toán sau 6 tháng kể từ ngày giao hàng. Hiện USD, thanh toán sau 6 tháng kể từ ngày giao hàng. Hiện
tại USD/VND: 15.888. tại USD/VND: 15.888.
Nếu USD/VND tăng: - LN từ hoạt động xuất khẩu Nếu USD/VND giảm: - LN từ hoạt động nhập khẩu
- LN tăng thêm do USD tăng giá - LN tăng thêm do USD mất giá
Nếu USD/VND giảm: - LN từ hoạt động xuất khẩu Nếu USD/VND tăng: - LN từ hoạt động nhập khẩu
- Thiệt hại do USD mất giá - Thiệt hại do USD tăng giá
=>Doanh thu sụt giảm =>Doanh thu sụt giảm
IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ
78 79
3. Đối với hoạt động tín dụng 4. Đối với đời sống người dân
Cty C vay 3 triệu USD từ HSBC để sản xuất hàng xuất Laptop HP giá 2000 USD, áo Viettien giá 1.000.000VND
khẩu với lãi suất 3%/năm trong 6 tháng, tỷ giá Khi tỷ giá USD/VND: 20.000
USD/VND:15.381. HP Viettien
=> Gốc và lãi phải thanh toán : 3,045 triệu USD. Ở Mỹ $2000 $50
Với USD/VND:15.381 => 46,8 tỷ VND Ở Việt Nam 40.000.000 VND 1.000.000VND
Giả sử 6 tháng sau, USD/VND: 15.481 => 47,1 tỷ VND
Khi tỷ giá USD/VND: 21.000
=> Chênh lệch gần 300 triệu VND HP Viettien
Ở Mỹ $2000 $47,6
Ở Việt Nam 42.000.000 VND 1.000.000VND
Giao dịch ngoại hối giao ngay là giao dịch trong đó Trong giao dịch ngoại hối giao ngay, có hai ngày mà
hai bên thỏa thuận mua bán ngoại tệ theo tỷ giá được các nhà kinh doanh tiền tệ cần quan tâm:
thỏa thuận ngày hôm nay và việc giao hàng – thanh Ngày giao dịch (transaction date/trade date): còn được
toán được thực hiện trong vòng hai ngày làm việc. gọi là ngày hợp đồng (contract date), là ngày thỏa thuận,
Tỷ giá được áp dụng là tỷ giá giao ngay (Spot rate).
đàm phán về giao dịch và tiến hành ký hợp đồng mua bán.
Tỷ giá giao ngay được xác định bởi cung cầu trên thị Ngày giá trị (value date/payment date): là ngày thực hiện
trường ngoại hối. hợp đồng. Tại ngày giá trị, người bán phải giao hàng và
người mua phải chuyển tiền thanh toán. Ngày giá trị của
hợp đồng ngoại hối giao ngay thường là ngày làm việc thứ
2 sau ngày giao dịch.
Tỷ giá kỳ hạn theo công thức (a) và (b) mới chỉ là mức tỷ giá kỳ
hạn hòa vốn cho ngân hàng.
Đặc điểm: Tiêu chuẩn của hợp đồng tương lai EUR
Được tiêu chuẩn hóa Contract Size EUR125.000
Quy mô của một số loại hợp đồng tương lại tại IMM Price Quote (Yết giá) USD per EUR
Đồng tiền giao dịch Quy mô hợp đồng Minimum Price Fluctuation 0.0001 (USD12.50)
(Mức biến động giá tối thiểu)
GBP GBP62.500 Delivery months Mar, June, Sep, Dec
JPY JPY12.500.000 Trading Hours 7.20 am – 2.00 pm
CHF CHF125.000 (Chicago time) Last day: 7.20 am – 9.16 am
CAD CAD100.000 Last day of trading Two business days before the third
AUD AUD100.000 Wednesday of the contract month
EUR EUR125.000 Delivery Date Third Wednesday of the contract
month.
Nguồn:www.cme.com
Nguồn:www.cme.com
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Swap cung cấp một công cụ hữu hiệu để xử lý các luồng
Đầu cơ. tiền thừa hay thiếu hụt mà không tạo ra trạng thái ngoại
hối ròng, tức không làm thay đổi trạng thái ngoại hối.
Quyền chọn mua và Quyền chọn bán Ngày đáo hạn quyền chọn kiểu Mỹ và kiểu Châu Âu
Quyền chọn mua (Call option): Là hợp đồng cho phép Quyền chọn kiểu Mỹ là quyền chọn cho phép người nắm
người mua quyền được quyền mua một đồng tiền nhất giữ quyền chọn đưa ra yêu cầu thực hiện quyền chọn
định. vào bất cứ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của
Quyền chọn bán (Put option): Là hợp đồng cho phép hợp đồng, kể từ khi ký kết hợp đồng cho đến khi đáo
người mua quyền được quyền bán một đồng tiền nhất hạn hợp đồng, kể cả ngày đáo hạn.
định. Quyền chọn kiểu Châu Âu là quyền chọn chỉ cho phép
người nắm giữ quyền chọn thực hiện quyền chọn vào
ngày đáo hạn.
1. Trái phiếu
2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU 2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU
5 6
2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU 2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU
7 8
3. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRÁI PHIẾU 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRÁI PHIẾU
9 10
Là chứng khoán nợ, thể hiện các quyền lợi của chủ nợ đối
với tổ chức phát hành. Sắp xếp thứ tự trả nợ Đáp án:
Được hưởng trái tức cố định (trừ trái phiếu có lãi suất thả A.Nợ lương nhân viên. Căn cứ Luật phá sản 2014 (Điều 54)
nổi) và không phụ thuộc vào KQ SXKD của DN. B.Nợ trái tức. I.Phí phá sản :C
Trái tức được tính vào chi phí tài chính và được khấu trừ C.Phí phá sản.
II.Các khoản nợ lương :A
khi tính thu nhập chịu thuế TNDN. D.Nợ cổ tức.
E.Nợ thuế.
III. Bảo hiểm xã hội :H
Có thời hạn xác định và thường được thu hồi vốn gốc bằng
mệnh giá của trái phiếu ở thời điểm đáo hạn. G.Tiền phạt vi phạm hợp V. Tín chấp : B,E,G
Khi công ty giải thể hay phá sản, người sở hữu trái phiếu HĐ. VI. Các cổ đông :D
ưu tiên trả nợ trước cổ đông. H. Bảo hiểm xã hội.
1. Căn cứ theo chủ thể phát hành 3. Căn cứ theo phương thức đảm bảo
Trái phiếu có đảm bảo;
Trái phiếu Chính phủ;
Trái phiếu không có đảm bảo;
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh;
4. Căn cứ theo điều kiện đính kèm
Trái phiếu chính quyền địa phương; Trái phiếu chuyển đổi (Convertible bond);
Trái phiếu doanh nghiệp; Trái phiếu có quyền mua lại (Callable bond);
Trái phiếu có quyền bán lại (Puttable bond);
Trái phiếu có lãi suất thả nổi (Floating rate bond);
2. Căn cứ theo phương thức hoàn trả
5. Căn cứ vào phạm vi của thị trường
Trái phiếu Coupon;
Trái phiếu nội địa (Domestic bond);
Trái phiếu Zero Coupon;
Trái phiếu quốc tế/nước ngoài (Foreign bond);
Trái phiếu Châu Âu (Euro bond);
1. CĂN CỨ THEO CHỦ THỂ PHÁT HÀNH 1. CĂN CỨ THEO CHỦ THỂ PHÁT HÀNH
13 14
Trái phiếu Chính phủ Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: Là loại trái
Trái phiếu Chính phủ là loại trái phiếu do Bộ Tài chính phiếu do doanh nghiệp, tổ chức tài chính, tín dụng, ngân
phát hành nhằm huy động vốn cho ngân sách nhà nước hàng chính sách của nhà nước phát hành và được Chính
hoặc huy động vốn cho chương trình, dự án đầu tư cụ phủ bảo lãnh thanh toán.
thể thuộc phạm vi đầu tư của nhà nước.
Trái phiếu Chính phủ Việt Nam bao gồm: tín phiếu Trái phiếu chính quyền địa phương: Là loại trái phiếu
kho bạc, trái phiếu kho bạc và công trái xây dựng Tổ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
quốc. (Nghị định 01/2011/NĐ-CP) ương phát hành, nhằm huy động vốn cho công trình, dự
án đầu tư của địa phương.
1. CĂN CỨ THEO CHỦ THỂ PHÁT HÀNH 2. CĂN CỨ THEO PHƯƠNG THỨC HOÀN TRẢ
15 16
2. CĂN CỨ THEO PHƯƠNG THỨC HOÀN TRẢ 3. CĂN CỨ THEO PHƯƠNG THỨC ĐẢM BẢO
17 18
Trái phiếu chiết khấu: Là trái phiếu trả lãi trước. Tiền phần gốc, lãi khi đến hạn bằng tài sản của tổ chức phát hành
hoặc bên thứ ba hoặc bảo lãnh thanh toán của các ĐCTC.
lãi được khấu trừ vào giá bán nên được bán thấp hơn
mệnh giá, khi đáo hạn hoàn trả số tiền bằng mệnh giá. Trái phiếu không có bảo đảm
Là loại trái phiếu không được bảo đảm thanh toán phần vốn
Trái phiếu gộp: Là loại trái phiếu trả lãi sau. Tiền lãi
gốc, lãi bằng tài sản của tổ chức phát hành hoặc bên thứ ba
và vốn gốc được thanh toán 1 lần duy nhất tại thời
hoặc bảo lãnh thanh toán của ĐCTC. Loại trái phiếu này
điểm đáo hạn. được phát hành dựa vào uy tín của người phát hành. Nếu
Nếu chỉ nói là trái phiếu zero coupon thì đó là trái người phát hành phá sản, trái chủ này sẽ được trả nợ sau các
phiếu chiết khấu. trái chủ của trái phiếu có bảo đảm nhưng trước các cổ đông.
4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM 4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM
19 20
Trái phiếu chuyển đổi Trái phiếu có MG 1.000$ được chuyển đổi với giá 40$.
Là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ Trái phiếu đang bán với giá 1.130$ và cổ phiếu được bán
thông của cùng một tổ chức phát hành theo các điều giá 45$. Công ty yêu cầu mua lại trái phiếu đó với giá
kiện đã được xác định trong phương án phát hành. 1.070 $. Bạn sẽ:
Chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thông thường;
Trái phiếu chuyển đổi có 2 giá trị:
Giá trị trái phiếu thông thường: Là thị giá của trái phiếu. Bán lại trái phiếu cho công ty.
Giá trị chuyển đổi: Là giá trị của trái phiếu sau khi chuyển Bán trái phiếu trên thị trường.
đổi sang cp thường. Bằng Số lượng CP thường nhận Tỷ lệ chuyển đổi: 1.000 / 40 = 25
được khi chuyển đổi nhân với Thị giá hiện tại của CP.
Thu nhập khi chuyển đổi: 25 x 45 = 1.125 đ
Quyền chuyển đổi làm tăng lợi ích cho trái chủ (và làm
Chọn Phương án c
giảm lợi ích cho tổ chức phát hành).
4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM Ví dụ 4.6: Ngày 26/03/2010, CTCP chứng khoán
21 Sài Gòn (SSI) đã phát hành 2,000 tỷ đồng trái
Trái phiếu mệnh giá 1.000$, giá chuyển đổi 40$. Giá thị phiếu chuyển đổi SSICB2010. Giá trị thị trường
trường của trái phiếu là 1.200$, của cổ phiếu là 48$. Công ty của cổ phiếu tại thời điểm phát hành là 42,500
yêu cầu mua lại với giá 1.100$. Bạn sẽ: đồng. Thông tin cụ thể như sau:
A. Chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thông thường;
Hình 4.3: Diễn biến giá thị trường của cổ phiếu SSI
4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM
50
26
45
40 Trái phiếu có quyền mua lại
35
30
Là trái phiếu được phát hành với điều khoản cho phép
25 23.6 chủ thể phát hành có thể mua lại toàn bộ hoặc 1 phần
20 giá trị những trái phiếu đã phát hành trước khi đáo hạn.
15
Tổ chức phát hành thường chọn mua lại trái phiếu khi
10
lãi suất trên thị trường giảm đáng kể, và vì vậy sẽ có lợi
5
hơn khi hoàn trả nợ cũ và đi vay nợ mới.
0
Quyền mua lại sẽ làm tăng thêm lợi ích cho tổ chức phát
hành (và làm giảm lợi ích của trái chủ).
Giá cổ phiếu
4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM 4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM
27 28
Trái phiếu có quyền bán lại Trái phiếu có lãi suất thả nổi
Là trái phiếu cho phép trái chủ (người cho vay) trong Là trái phiếu có lãi suất không cố định. Lãi suất của loại
những điều kiện nhất định có thể bán lại trái phiếu cho trái phiếu này được gắn chặt vào một loại lãi suất tham
người phát hành trước khi đáo hạn. chiếu nào đó và được điều chỉnh định kỳ.
Trái chủ thường chọn bán lại trái phiếu khi lãi suất trên Các yếu tố cần lưu ý:
thị trường tăng đáng kể, và vì vậy sẽ có lợi hơn khi bán Lãi suất tham chiếu: lãi suất huy động bình quân LIBOR …
lại trái phiếu đang nắm giữ và đầu tư vào trái phiếu hiện Tỷ lệ phụ trội: ví dụ: LIBOR + 2%
Định kỳ tái định lãi suất: 6 tháng, 1 năm…
hành khác.
Thường được phát hành trong những khoảng thời gian có
Quyền bán lại làm tăng thêm lợi ích cho trái chủ (vào
giảm lợi ích cho tổ chức phát hành). sự biến động mạnh về lãi suất thị trường để hạn chế thiệt
hại cho cả hai bên tham gia.
Trái
Trái Trái Công Trái Trái phiếu
phiếu Trái
phiếu phiếu trái xây phiếu có quyền
công phiếu
kho ngoại dựng tổ
bạc
trình đầu tư
tệ quốc
thường chọn đi kèm
TW
Trái Trái
Trái
Trái phiếu phiếu phiếu
phiếu có có có lãi
chuyển quyền quyền suất
đổi bán lại mua thả nổi
lại
III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
33 34
III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
35 36
nhảy cảm với sự biến động của lãi suất. làm giảm lợi tức dự kiến nhận được từ trái phiếu (cụ thể
Quyền chọn đính kèm: giá trái phiếu có quyền chọn đi
là làm giảm lãi của lãi) => gọi là rủi ro tái đầu tư.
kèm thay đổi phụ thuộc vào giá trị của quyền chọn thay Trái phiếu có thời hạn càng dài/lãi suất coupon càng lớn
đổi như thế nào. thì rủi ro tái đầu tư càng cao.
III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
37 38
41 42
IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU
45 46
Là thước đo so sánh giữa lợi tức hàng năm mà NĐT dòng tiền thu được từ trái phiếu bằng với giá mua trái
nhận được so với số tiền NĐT phải bỏ ra để mua trái phiếu.
phiếu mà không tính đến thời hạn còn lại trái phiếu.
Lãi suất coupon x Mệnh giá
Current Yield =
Giá thị trường hiện hành
IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU
47 48
3. Lãi suất đáo hạn Một trái phiếu có các đặc điểm sau: MG = 100.000 đ, lãi
C C C F suất coupon 10%, thời hạn 10 năm, trả lãi hàng năm. Tính
P= + + ... + + lãi suất coupon, lãi suất hiện hành và YTM trong trường
(1 + YTM )1 (1 + YTM ) 2 (1 + YTM ) n (1 + YTM ) n
hợp trái phiếu được bán với giá:
F −P
C+ a. 90.000 đ;
Công thức tính YTM gần đúng YTM = n
F+P b. 100.000 đ;
2 c. 110.000 đ;
P : Giá thị trường hiện tại của trái phiếu;
C : Tiền lãi coupon hàng năm; d. Rút ra kết luận về 3 mức lãi suất khi giá bán thay đổi.
YTM : Lãi suất đên hạn;
F : Mệnh giá của trái phiếu;
n : Thời hạn còn lại cho đến khi đáo hạn;
IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU
49 50
5. Định giá trái phiếu Quy tắc: Đưa dòng tiền (trái tức, giá bán) thu được trong
Theo phương thức hoàn trả: tương lai từ việc nắm giữ trái phiếu về hiện tại.
+ Trái phiếu Coupon; 0 1 2 3 …. n
B. Định giá trái phiếu chiết khấu B. Định giá trái phiếu chiết khấu
Cty A phát hành trái phiếu chiết khấu mệnh giá 1.000.000
F
P0 = đồng, thời hạn đáo hạn 10 năm.
(1 + k d ) n A. Hãy xác định giá bán trái phiếu này nếu tỷ suất lợi
nhuận yêu cầu của nhà đầu tư là 11%/năm.
Ví dụ: Chính phủ phát hành trái phiếu trả lãi trước, B. Nếu nhà đầu tư mua trái phiếu này ở giá 400.000 đồng
có thời hạn 10 năm, mệnh giá 1.000.000đ. Nếu tỷ thì nhà đầu tư có tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là bao nhiêu?
suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư là 12% thì giá Đáp án: a. 352.184 đ ; b. 9,6%/năm
bán của trái phiếu này là bao nhiêu?
Đáp án: 321.973 đ
B. Định giá trái phiếu chiết khấu C. Định giá trái phiếu gộp
Cty A phát hành trái phiếu chiết khấu mệnh giá 1.000.000 P1
đồng, thời hạn đáo hạn 5 năm. P0 =
(1 + k d ) n
P1 = F (1 + i)t
A. Hãy xác định giá bán trái phiếu này nếu tỷ suất lợi
nhuận yêu cầu của nhà đầu tư là 15%/năm.
P0 : Giá trái phiếu
B. Nếu nhà đầu tư mua trái phiếu này ở giá 500.000 đồng kd : Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư (%/năm);
thì nhà đầu tư có tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là bao nhiêu? F : Mệnh giá trái phiếu;
Đáp án: a. 497.177 đ ; b. 14,87%/năm i : Lãi suất coupon;
n : Số năm cho đến khi đáo hạn (năm);
t : Thời hạn của trái phiếu (năm);
C. Định giá trái phiếu gộp C. Định giá trái phiếu gộp
Trái phiếu zero – coupon có mệnh giá 1.000.000 VND, Trái phiếu zero – coupon có mệnh giá 1.000.000 VND,
thời hạn 15 năm, thời hạn còn lại 12 năm, thanh toán gốc thời hạn 10 năm, thời hạn còn lại 8 năm, thanh toán gốc
và lãi 1 lần khi đáo hạn. Lãi suất hàng năm của trái phiếu và lãi 1 lần khi đáo hạn. Lãi suất hàng năm của trái phiếu
12%. Lãi suất thị trường 14%. Giá hợp lý của trái phiếu 9%. Lãi suất thị trường 12%. Tính giá hợp lý của trái
này là: phiếu này.
a. 1.136.088 đồng
Đáp án: a
b. 581.165 đồng
c. 1.832.131 đồng
d. 808.645 đồng
D. Định giá trái phiếu vĩnh cửu Bài tập: Công ty A phát hành trái phiếu có mệnh giá 1.000
C USD, lãi suất 10%/năm, thời hạn 10 năm. Nếu tỷ suất lợi
P0 = nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%/năm, giá bán của trái
kd phiếu này sẽ là bao nhiêu nếu:
Ví dụ: Một trái phiếu vĩnh cửu được hưởng lãi 50$ một A. Trả lãi đầu kỳ.
năm trong khoảng thời gian vô hạn. Nếu tỷ suất lợi nhuận B. Trả lãi định kỳ hàng năm.
yêu cầu của bạn là 12%/năm thì trái phiếu này có giá bao C. Trả lãi vĩnh viễn, không trả gốc
nhiêu? D. Trả lãi cuối kỳ
Đáp án: P = 416,67$ Đáp án: a. P = 321,97$, b. P = 886,99$, c.
P=833,33$ d. 835,12$
Một trái phiếu có các đặc điểm sau : 1. Giao dịch trên thị trường sơ cấp
FACE VALUE : 100.000 USD
COUPON RATE : 10% 2. Giao dịch trên thị trường thứ cấp
ISSUED DATE : 09/05/2006
MATURITY DATE : 09/05/2016
TERM : 10 YEARS
FREQUENCY : ANNUAL
PRICE :110.000 USD
Prevailing Rate : 9%
Có nên đầu tư vào trái phiếu này không ? Tại sao ?
1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
68 69
1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
70 71
1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
72 73
1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
74 75
1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
76 77
Các hình thức phát hành trái phiếu Phân loại theo phương pháp xác định lãi suất:
Theo phạm vi phát hành: Phát hành với lãi suất cố định: Đây là hình thức phát
Phát hành riêng lẻ hành mà tổ chức phát hành bán trái phiếu với một mức lãi
Phát hành ra công chúng suất ấn định trực tiếp cho nhà đầu tư hoặc gián tiếp thông
Theo phương pháp phát hành: qua tổ chức phát hành.
Phát hành trực tiếp (tự phát hành)
Phát hành bằng phương pháp đấu thầu lãi suất: Người
Phát hành gián tiếp (thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành)
phát hành hay người bảo lãnh phát hành sẽ ấn định lãi suất
tối đa, người mua sẽ trực tiếp cạnh tranh với nhau, tổ chức
Theo phương pháp xác định lãi suất:
phát hành sẽ phân phối trái phiếu cho nhà đầu tư theo
Phát hành với lãi suất cố định
nguyên tắc ưu tiên về lãi suất.
Phát hành bằng phương pháp đấu thầu lãi suất
ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
78 79
a. Đối tượng tham gia đấu thầu a. Đối tượng tham gia đấu thầu
b. Điều kiện tham gia đấu thầu Các tổ chức tín dụng hoạt động theo Luật Các tổ chức
ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
80 81
b. Điều kiện tham gia đấu thầu c. Hình thức đấu thầu
Có tư cách pháp nhân, được thành lập hoặc hoạt động Được thực hiện theo 1 trong 2 hình thức:
hợp pháp theo pháp luật hiện hành của Việt Nam; (1) Đấu thầu cạnh tranh lãi suất, hoặc
Có mức vốn pháp định tối thiểu là 22 tỷ VND; (2) Kết hợp đấu thầu cạnh tranh lãi suất với đầu thầu
Có tài khoản VND mở tại ngân hàng; không cạnh tranh lãi suất.
Được cấp giấy chứng nhận thành viên tham gia đấu Trường hợp áp dụng hình thức đấu thầu kết hợp giữa đấu
thầu trái phiếu. thầu cạnh tranh lãi suất với đấu thầu không cạnh tranh lãi
Cá nhân không được tham gia đấu thầu suất thì khối lượng trái phiếu đấu thầu không cạnh tranh
lãi suất không vượt quá 30% tổng khối lượng trái phiếu
thông báo phát hành của đợt đấu thầu đó.
ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
82 83
d. Xác định khối lượng và lãi suất trúng thầu d. Xác định khối lượng và lãi suất trúng thầu
* Hình thức đấu thầu cạnh tranh lãi suất * Đấu thầu cạnh tranh lãi suất + Không cạnh tranh lãi suất
Khối lượng trái phiếu trúng thầu được xét theo thứ tự tăng Đối với các đối tượng tham gia đấu thầu cạnh tranh lãi suất:
lên của lãi suất đặt thầu trong phạm vi lãi suất trần. Tại Khối lượng và lãi suất trúng thầu được xác định như trên.
mức lãi suất đặt thầu cao nhất trong phạm vi lãi suất trần, Đối với các đối tượng tham gia đấu thầu không cạnh tranh
nếu khối lượng trái phiếu đặt thầu vượt quá khối lượng trái lãi suất: được mua trái phiếu theo mức lãi suất phát hành
phiếu thông báo phát hành thì khối lượng trái phiếu trúng đối với các đối tượng đấu thầu cạnh tranh lãi suất.
thầu (sau khi đã trừ khối lượng trái phiếu trúng thầu với mức Trường hợp khối lượng đặt thầu không cạnh tranh lãi suất
lãi suất thấp hơn) được phân bố theo tỷ lệ đăng ký. lớn hơn 30% khối lượng trái phiếu thông báo phát hành thì
Lãi suất trúng thầu cao nhất là lãi suất phát hành áp dụng khối lượng trái phiếu phát hành cho các đối tượng này được
chung cho mọi đối tượng trúng thầu. phân chia tỷ lệ thuận với khối lượng trái phiếu đặt thầu của
từng đối tượng.
e. Xác định giá bán trái phiếu * Đối với hình thức bán chiết khấu
Đối với hình thức bán chiết khấu Giá bán trái phiếu: G=
MG
(1+ Ls)
n
Đối với hình thức bán trái phiếu bằng mệnh giá
Đối với hình thức bán trái phiếu cao hơn hoặc thấp hơn G : Giá bán trái phiếu
mệnh giá MG : Mệnh giá trái phiếu
Ls : Lãi suất trái phiếu trúng thầu (%/năm)
n : Kỳ hạn trái phiếu (năm)
ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU
86 87
* Đối với hình thức bán ngang mệnh giá * Đối với hình thức bán ngang mệnh giá
Thanh toán gốc + lãi một lần khi đến hạn Thanh toán lãi định kỳ
Giá bán trái phiếu bằng mệnh giá. Giá bán trái phiếu bằng mệnh giá.
Số tiền thanh toán khi đến hạn: Tiền lãi trả định kỳ: L = MG
Ls
k
T = MG (1+ Ls)
n
ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU
88 89
* Đối với hình thức bán cao hơn hay thấp hơn MG * Đối với hình thức bán cao hơn hay thấp hơn MG
Tổ chức phát hành quy định lãi suất thanh toán định kỳ Tiền lãi trả định kỳ: Lt
L = MG
(tính theo %/năm), đồng thời thông qua đấu thầu xác k
định lãi suất phát hành và giá bán trái phiếu. L : Số tiền lãi thanh toán định kỳ
MG : Mệnh giá trái phiếu
Giá bán trái phiếu: Lt : Lãi suất thanh toán định kỳ (%/năm)
L 1 Ls k : Số lần thanh toán lãi trong 1 năm
G= 1 − +
MG
Với r=
r (1 + r )t (1 + r )t k Số tiền thanh toán khi đến hạn = MG + tiền lãi
G : Giá bán trái phiếu MG : Mệnh giá trái phiếu kỳ cuối cùng
L : Tiền lãi thanh toán định kỳ Ls : Lãi suất trúng thầu
k : Số lần thanh toán lãi trong 1 năm
t : Số kỳ trả lãi trong cả kỳ hạn trái phiếu
ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
90 91
LƯU Ý: VÍ DỤ
Đấu thầu đơn giá: Tất cả các đơn vị trùng thầu cùng Đợt phát hành trái phiếu để huy động 380 tỷ đồng.
được mua trái phiếu ở mức lãi suất trúng thầu. Thông tin trái phiếu
Đấu thầu đa giá: các đơn vị trúng thầu sẽ phải mua Loại trái phiếu : Coupon;
trái phiếu theo mức lãi suất các đơn vị này đặt thầu. Mệnh giá : 1.000.000 VND;
Ls coupon : 9%/năm;
Kỳ hạn : 10 năm;
Kỳ trả lãi : 6 tháng/lần
Có 10 đơn vị tham gia đấu thầu với khối lượng và lãi
suất như sau:
2 9,20% 60 tỷ Trái phiếu sau khi được phát hành trên TT sơ cấp, có thể
3 9,00% 80 tỷ được niêm yết và giao dịch trên TT thứ cấp (tại SGDCK)
4 8,50% 70 tỷ Tại VN:
5 8,50% 90 tỷ Trái phiếu chính phủ sau khi được phát hành tại SGDCK
HN (HNX) sẽ được niêm yết và giao dịch thứ cấp tại
6 8,00% 100 tỷ
HNX theo yêu cầu của chủ thể phát hành.
7 7,00% 50 tỷ Trái phiếu do doanh nghiệp phát hành, có thể đăng ký
8 7,00% 40 tỷ niêm yết và giao dịch tại HOSE và HNX nhưng phải đáp
9 6,00% 60 tỷ ứng được những điều kiện theo quy định của pháp luật
hiện hành.
10 5,00% 50 tỷ
Tính khối lượng, lãi suất trúng thầu và giá bán (1.033.236 đ)
2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP 2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
94 95
Điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp trên HOSE Điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp trên HNX:
Là CTCP, công ty TNHH có VĐL đã góp từ 120 tỷ đồng trở Là CTCP, công ty TNHH có VĐL đã từ 10 tỷ đồng Việt
lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán; Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
Hoạt động KD của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký niêm
phải có lãi, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 yết phải có lãi;
năm và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước; Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn;
Có ít nhất 100 người sở hữu cùng một đợt phát hành; Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ theo quy định.
Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn; (Điều 54, Nghị định 58/2012/NĐ-CP)
Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ theo quy định.
2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP 2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
96 97
Điều kiện niêm yết trái phiếu Chính phủ trên HNX: Giao dịch trái phiếu tại HSX:
Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo Thời gian: từ 9h – 11h30 và 13h–14h15.
lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương được niêm yết Phương thức: thỏa thuận.
trên Sở giao dịch chứng khoán theo quy định của Bộ Tài Khối lượng giao dịch: không quy định.
chính.
Đơn vị yết giá: không quy định.
(Điều 54, Nghị định 58/2012/NĐ-CP)
2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP 2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
98 99
Giao dịch trái phiếu tại HNX: Giao dịch trái phiếu tại HNX:
Thời gian: từ 9h – 11h30 và 13h–14h15. Đơn vị giao dịch:
Phương thức: khớp lệnh (đối với trái phiếu Chính Đơn vị giao dịch (lô chẵn) đối với giao dịch khớp
phủ) và thỏa thuận (đối với trái phiếu doanh nghiệp) lệnh trái phiếu là 100 trái phiếu.
Đơn vị yết giá: không quy định. Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch
Giới hạn giao động giá: không quy định. thoả thuận trái phiếu. Khối lượng giao dịch thỏa
thuận tối thiểu là 1.000 trái phiếu.
Giao dịch trái phiếu có khối lượng từ 1 đến 99 trái
phiếu (lô lẻ) được thực hiện trực tiếp giữa người đầu
tư với thành viên theo nguyên tắc thoả thuận về giá.
Tại HOSE
Ví dụ: Công ty VNM phát hành trái phiếu thời hạn 5 năm,
Toàn thị giao dịch này thuộc thị trường:
Cổ phiếu Trái phiếu Chứng chỉ
trường
1. Thị trường ngắn hạn 2. Thị trường dài hạn (TT vốn)
Số CK
352 300 47 5 3. Thị trường công cụ nợ 4. Thị trường công cụ vốn
niêm yết
5. Thị trường sơ cấp 6. Thị trường thứ cấp
Tại HNX
Toàn thị a.1,4,5 c. 1,3,6
Cổ phiếu Trái phiếu UPCoM
trường b.2,3,6 d. 2,3,5
Số CK
1,034 396 510 128
niêm yết
1. Khái niệm chứng khoán hóa – Securitization Chứng khoán hóa là một quá trình tập hơp các tài sản tài
chính rồi phân loại chúng thành từng nhóm đồng nhất.
2. Các loại chứng khoán hóa
Thông qua kỹ thuật tài chính (financial engineering), chúng
3. Các chủ thể tham gia sẽ được chuyển thành chứng khoán (thường là trái phiếu) để
4. Quy trình chứng khoán hóa bán cho nhà đầu tư.
Các TSTC để chứng khoán hóa rất đa dạng,gồm: khoản vay
5. Ưu và nhược điểm của chứng khoán hóa
thế chấp BĐS, vay tín chấp, nợ thẻ tín dụng, nợ dưới chuẩn,
các trái phiếu hạng đầu cơ (high-yield bond)…
Lợi tức của các công cụ tài chính mới này sẽ phụ thuộc vào
các nguồn thu dự kiến từ các tài sản tài chính được chứng
khoán hóa.
Một số loại chứng khoán hóa phổ biến ở Mỹ, đó là: Là loại chứng khoán được tạo ra từ việc tập hợp các
Chứng khoán dựa trên thế chấp BĐS (Mortgage-backed khoản vay có tài sản thế chấp (thường là BĐS) thành một
Securities – MBS). khoản nợ với giá trị lớn, rồi chia khoản nợ này thành
Chứng khoán đảm bảo bằng tài sản tài chính (Asset-
những phần nhỏ bằng nhau để bán cho nhà đầu tư.
backed securities – ABS). Đặc điểm:
Vídụ: Có 3 khoản vay thế chấp bằng BĐS, trị giá của 3 Là loại chứng khoán hóa có hàng hóa cơ sở đa dạng hơn
khoản vay lần lượt là 50.000$, 90.000$ và 60.000$. Như và giá trị cũng nhỏ hơn so với tài sản cơ sở của MBS như:
vậy, tổng giá trị của 3 khoản vay là 200.000$. Ta dùng 3 Các khoản vay mua xe và cho thuê tài chính;
khoản vay này hình thành 1 MBS có mệnh giá 200.000$. Các khoản vay tiêu dùng;
Với MBS có mệnh giá 200.000$, ta chia thành 200 phần
Các khoản phải thu, thẻ tín dụng…
(certificates), mỗi phần có giá trị là 1.000$ và bán chúng
cho nhà đầu tư. Đây là một công cụ có thu nhập cố định và nguồn thu
=> Như vậy ta nói 3 khoản vay đã được chứng khoán hóa. cũng dựa trên nguồn thu dự kiến từ tài sản cơ sở (các
khoản vay hoặc các khoản phải thu).
3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA 3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
108 109
Chủ sở hữu ban đầu của các khoản nợ (Originator); Chủ sở hữu ban đầu của các khoản nợ
Nhà đầu tư (Investor); Thông thường là các ngân hàng, công ty bất động sản. Là
Chủ thể đặc biệt (The special Purpose Vehicle – SPV/ bên “bán” các khoản nợ này cho một bên thứ ba tạm gọi
Special Purpose Entity - SPE); là Chủ thể đặc biệt (The special Purpose Vehicle / Entity).
Các tổ chức xếp hạng tín nhiệm (Credit Rating Agencies Chủ sở hữu ban đầu phải chuyển hết các quyền liên quan
- CRA); đến tài sản cho chủ thể đặc biệt này (đặc biệt quyền hưởng
Người quản lý các tài sản cơ sở (The asset manager);
các nguồn thu nhập từ các tài sản trong tương lai), chủ sở
hữu cũng có thể là người quản lý tài sản cho chủ thể đặc
biệt.
3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA 3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
110 111
3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA 4. QUY TRÌNH CHỨNG KHOÁN HÓA
112 113
Người quản lý các tài sản cơ sở Bước 1: SPV tiến hành mua các khoản nợ.
Có thể là các chủ sở hữu ban đầu tài sản hoặc là một Bước 2: SPV phân chia và đóng gói các khoản nợ lại.
bên độc lập khác được SPV thuê để quản lý các tài sản Bước 3:
đảm bảo. SPV tiến hành tái cấu trúc các dòng tiền, có thể nhờ đến
tổ chức xếp hạng tín nhiệm tư vấn để nâng cao mức xếp
Ngoài ra, có thể có sự tham gia của công ty bảo hiểm
hạng của các chứng khoán sắp phát hành.
Thuê người quản lý tài sản cơ sở.
Họ bán bảo hiểm cho các công cụ chứng khoán hóa này,
Bước 4: Phát hành các chứng khoán mới từ những tài sản
tăng độ tin cậy của chúng khi được giao dịch trên thị
trường. được kết hợp này sao cho tổng dòng tiền vào của các tài sản
kết hợp phải bằng tổng dòng tiền ra của chứng khoán mới
phát hành.
114 115
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA
118 119
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA
120 121
MỤC TIÊU
Biết được các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị
trường.
3. CÁC LOẠI GIÁ CỦA CỔ PHIẾU 3. CÁC LOẠI GIÁ CỦA CỔ PHIẾU
3. CÁC LOẠI GIÁ CỦA CỔ PHIẾU 3. CÁC LOẠI GIÁ CỦA CỔ PHIẾU
2. PHÂN LOẠI CỔ PHIẾU PHÂN LOẠI THEO TÌNH TRẠNG PHÁT HÀNH
Phân loại theo tình trạng phát hành: Cổ phiếu được phép phát hành: là số cổ phiếu được
Cổ phiếu được phép phát hành; cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho công ty phát hành.
Cổ phiếu đã phát hành; Cổ phiếu đã phát hành: Là số cổ phiếu thực tế đã
Cổ phiếu quỹ được bán nhà đầu tư. Thông tin về NĐT được ghi đúng,
Cổ phiếu đang lưu hành;
ghi đủ vào sổ đăng ký cổ đông; kể từ thời điểm đó,
người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty.
Cổ phiếu niêm yết
Cổ phiếu quỹ: là loại cổ phiếu đã phát hành và được
Phân loại theo quyền lợi của cổ đông:
chính tổ chức phát hành mua lại trên thị trường chứng
Cổ phiếu thường (Common stock);
khoán bằng nguồn vốn hợp pháp.
Cổ phiếu ưu đãi (Prefered stock);
PHÂN LOẠI THEO TÌNH TRẠNG PHÁT HÀNH PHÂN LOẠI THEO TÌNH TRẠNG PHÁT HÀNH
PHÂN LOẠI THEO TÌNH TRẠNG PHÁT HÀNH PHÂN LOẠI THEO TÌNH TRẠNG PHÁT HÀNH
Cổ phiếu ưu đãi tích lũy: Là loại cổ phiếu ưu đãi hưởng cổ Cổ phiếu ưu đãi dự phần: Ngoài phần cổ tức được chia
tức theo lãi suất cố định. Trong trường hợp công ty không có cố định, khi công ty làm ăn có lãi nhiều, sẽ được cùng với
lãi để trả cổ tức hoặc không trả đủ thì phần còn thiếu năm cổ đông thường tham dự vào phần chia lợi nhuận còn lại
nay sẽ được tích lũy sang năm sau hay vài năm sau khi công sau khi công ty đã hoàn thành các nghĩa vụ nợ.
ty đủ lợi nhuận sẽ thanh toán.
Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy: Là loại cổ phiếu ưu đãi
hưởng cổ tức theo lãi suất cố định. Trong trường hợp công
ty không có lãi để trả cổ tức hoặc không trả đủ thì phần còn
thiếu năm nay sẽ bị bỏ qua, không được tích lũy để thanh
toán trong năm sau hay vài năm sau khi công ty đủ lợi
nhuận để trả. Loại này có tính rủi ro hơn nên tỷ suất lợi
nhuận yêu cầu cũng cao hơn.
Cổ phiếu ưu đãi có thể chuộc/mua lại: Theo Luật Doanh nghiệp 2005, cổ phiếu gồm:
Khi công ty trong tình trạng khẩn cấp cần một số vốn Cổ phần ưu đãi biểu quyết
lớn trong một thời gian ngắn nên phát hành loại cổ Cổ phần ưu đãi cổ tức
phiếu ưu đãi này với mức lãi suất cao để thu hút nhà đầu Cổ phần ưu đãi hoàn lại
tư. Khi tình hình tài chính khá hơn, cty sẽ tiến hành mua
lại số cổ phiếu này. Khi chuộc lại, công ty sẽ phải trả
một khoản tiền thưởng nhất định theo một tỷ lệ trên
mệnh giá cổ phiếu cho chủ sở hữu.
Cổ phần ưu đãi biểu quyết: Là cổ phần có số biểu Cổ phần ưu đãi cổ tức: Là cổ phần được trả cổ tức với
quyết nhiều hơn so với cổ phần thường. Số phiếu biểu mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông
quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng
công ty quy định. năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố
Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của
trong ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng công ty.
nhận ĐKKD. Sau thời hạn đó, sẽ chuyển đổi thành cổ Cổ đông sở hữu cổ phần này có các quyền khác như cổ
phần phổ thông. đông phổ thông nhưng không có quyền biểu quyết, dự
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được họp đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng
chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác. quản trị và Ban kiểm soát.
Cổ phần ưu đãi hoàn lại: Là cổ phần được công ty Mệnh giá (Face value)
hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người Giá trị sổ sách (Book value)
sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu Giá trị thị trường (Market price)
của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
Giá trị nội tại (Instrinsic value)
Cổ đông sở hữu cổ phần này có các quyền khác như cổ
đông phổ thông nhưng không có quyền biểu quyết, dự
họp đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng
quản trị và Ban kiểm soát.
Là giá trị ghi trên bề mặt cổ phiếu. Nó chính là giá trị Là giá trị của cổ phiếu được ghi nhận theo sổ sách kế
của phần vốn điều lệ trên mỗi cổ phần. toán của công ty. Nó phản ánh tình trạng vốn cổ phần
Mệnh giá chỉ có giá trị danh nghĩa, thường không ảnh của công ty ở một thời điểm nhất định.
hưởng nhiều đến giá cổ phiếu. Mệnh giá được sử dụng Gọi BV là giá trị sổ sách trên mỗi cổ phần thường:
làm căn cứ trả cổ tức cho cổ đông.
Tại Việt Nam, theo Luật chứng khoán 2007, mệnh giá
của cổ phiếu được quy định là 10.000 đ, như vậy: Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu là thu nhập dự kiến
trên mỗi cổ phiếu mà người nắm giữ nhận được khi
công ty thanh lý.
Ví dụ 4: Cty X có tổng nguồn vốn cuối năm Là giá cả của cổ phiếu được giao dịch mua bán trên thị
2010 là 56 tỷ đồng, tổng nợ là 26 tỷ, tổng giá trường, được xác định thông qua tương quan cung cầu
trên thị trường.
trị theo mệnh giá của cp ưu đãi là 3 tỷ, tổng số
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu:
cp thường được phép phát hành là 1,5 triệu
Tình hình SXKD, tài chính, thị trường, nhân sự…
cp. Đã phát hành 700.000cp, mệnh giá Môi trường kinh tế - chính trị - xã hội.
10.000đ. Sự phát triển của ngành.
a. Tính book value của cp đang lưu hành đầu Sự tác động của các thị trường khác như: thị trường
tiền tệ, ngoại hối, bất động sản…
năm 2011.
Sự kỳ vọng và tâm lý của nhà đầu tư…
Đáp án: BV = 38.600 đ/cp,
Còn gọi là giá trị lý thuyết của một chứng khoán, là giá Gọi:
trị vốn có thuộc về bản chất của chứng khoán đó. Nó r : tỷ suất lợi nhuận mong đợi trên cổ phần thường;
được quyết định bởi các yếu tố nội tại bên trong của D1 : tiền chia lời trên cổ phần năm 1;
doanh nghiệp phát hành cùng các yếu tố bên ngoài thuộc P0 : Giá trị hiện tại của cổ phiếu;
môi trường kinh tế, tài chính mà doanh nghiệp hoạt động P1 : Giá bán cổ phiếu ước tính vào cuối năm 1;
và chứng khoán được giao dịch.
D1 P1 − P0
r= +
P0 P0
Ví dụ: Nhìn chung, giá cổ phiếu trên thị trường cạnh tranh
1. Ông A mua cổ phiếu ABC tại mức giá 44.000đ/cp. Một là giá được thiết lập bởi người sẵn sàng trả mức giá
năm sau, ông nhận 1.000 đ cổ tức/cp và giá cp ABC đã cao nhất cho món đồ đó.
tăng lên 50.000đ. Suất sinh lời 1 năm của ông A là bao
Người sẵn sàng trả mức giá cao nhất thông thường
nhiêu?
là người có thể sử dụng món đồ hiểu quả nhất.
2. Ông B mua 100 cổ phiếu ABC tại mức giá 44.000đ/cp.
Một năm sau, ông nhận 1.000 đ cổ tức/cp và giá cp ABC Thông tin chất lượng cao có thể một đóng vai trò
đã giảm xuống còn 41.000đ. Suất sinh lời 1 năm của ông quan trọng.
A là bao nhiêu?
1: 15,91% 2: -4,55%
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CỔ PHIẾU Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Tài sản = Vốn điều lệ
Tách/ gộp cổ phiếu ngắn hạn Nợ phải trả = Vốn cổ phần
Phát hành cổ phiếu để tăng vốn từ nguồn chủ sở hữu
(Phát hành cổ phiếu thưởng)
Vốn đầu tư
Chia cổ tức
của CSH
Giao dịch cổ phiếu quỹ
Tài sản dài Thặng dư
VỐN CHỦ
vốn cổ phần
hạn VỐN CHỦ SỞ HỮU
SỞ HỮU
Quỹ đầu tư
phát triển
LNST chưa
phân phối
Tách và gộp cổ phiếu là việc tăng hoặc giảm số cổ phiếu Tách cổ phiếu: sẽ làm tăng số lượng cổ phiếu đang lưu
đang lưu hành của một công ty cổ phần mà không làm hành và làm giảm mệnh giá cổ phiếu tương ứng với tỷ
thay đổi vốn điều lệ, vốn cổ phần hay toàn bộ giá trị lệ tách, do đó giá cổ phiếu trên thị trường cũng sẽ giảm
thị trường tại thời điểm tách hoặc gộp cổ phiếu. tương ứng và giao dịch được thực hiện dễ dàng hơn.
Ví dụ: Cty ABC có 1 triệu cổ phiếu đang lưu hành. MG
10.000đ/cp, thị giá 100.000đ/cp. Cty tiến hành tách cổ
phiếu theo tỷ lệ 1:2. Sau khi tách,có những thay đổi sau:
Tổng số cổ phiếu lưu hành: 2 triệu cp.
Gộp cổ phiếu: sẽ làm giảm số lượng cổ phiếu đang lưu Thay thuật ngữ “phát hành cổ phiếu thưởng” bằng thuật
hành, mệnh giá cổ phiếu tăng lên và thị giá của cổ phiếu ngữ “phát hành cổ phiếu để tăng vốn từ nguồn chủ sở
cũng tăng lên tương ứng với tỷ lệ gộp cổ phiếu. hữu” để cơ quan thuế không áp thuế đối với nhà đầu tư.
Ví dụ: Cty DEF có 6 triệu cổ phiếu đang lưu hành, MG Đây chỉ là bút toán điều chuyển vốn từ các khoản mục
10.000đ/cp, thị giá 12.000đ/cp. Cty tiến hành gộp cổ khác của vốn chủ sở hữu sang vốn cổ phần của BCĐKT.
phiếu theo tỷ lệ 3:1. Sau khi gộp,có những thay đổi sau: Vì vậy, việc phát hành này chỉ làm Vốn cổ phần tăng lên,
không làm thay đổi vốn chủ sở hữu của một công ty
Tổng số cổ phiếu lưu hành: 2 triệu cp.
Các nguồn thực hiện: Thặng dư vốn cổ phần; Quỹ đầu tư
Mệnh giá : 30.000 đ/cp.
phát triển; Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối; Quỹ
Thị giá: dao động ở mức 36.000đ/cp. khác (nếu có) được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ theo
quy định của pháp luật.
CHIA CỔ TỨC
Nợ phải Nợ phải
trả trả Cổ tức là phần lợi nhuận dành cho những người chủ
công ty. Nguồn vốn dùng để trả cổ tức được trích từ Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối.
Vốn đầu
tư của Vốn đầu Có ba hình thức trả cổ tức:
Tài sản CSH Tài sản tư của Bằng tiền mặt
CSH
Bằng cổ phiếu
LNST
LNST Bằng tài sản
chưa
phân Tổng tài chưa Không chia cổ tức cho cổ phiếu quỹ
phối phân
sản không
phối
đổi
CHIA CỔ TỨC
Tiền và
Tiền và tương
tương Nợ phải đương tiền
Nợ phải
Bằng tiền mặt đương tiền trả trả
Trả cổ tức bằng tiền mặt sẽ làm Vốn chủ sở hữu giảm,
trong khi Vốn cổ phần không đổi. Vốn đầu Tài sản Vốn đầu
Nguồn thực hiện: lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. tư của tư của
CSH CSH
Lợi
Tài sản Lợi nhuận
nhuận sau thuế
sau thuế chưa phân
chưa phối
phân
phối
CHIA CỔ TỨC
Nợ phải Nợ phải
Bằng cổ phiếu thường trả trả
Tương tự phát hành cổ phiếu để tăng vốn từ nguồn chủ
sở hữu. Vốn đầu
Nguồn thực hiện: có đủ nguồn để thực hiện từ lợi tư của Vốn đầu
nhuận sau thuế chưa phân phối có xác nhận của kiểm Tài sản CSH Tài sản tư của
CSH
toán.
LNST
chưa LNST
phân Tổng tài chưa
phối phân
sản không
phối
đổi
Không được mua lại cổ phiếu làm cp quỹ khi: Điều kiện bán cổ phiếu quỹ
Đang có nợ quá hạn; Chỉ được bán cổ phiếu quỹ sau 06 tháng kể từ ngày kết
Đang chào bán cổ phiếu để huy động thêm vốn; thúc đợt mua lại gần nhất, trừ trường hợp cổ phiếu quỹ
Đang là đối tượng chào mua công khai;
được bán hoặc dùng làm cổ phiếu thưởng cho người lao
động trong công ty hoặc công ty chứng khoán mua lại
Đã thực hiện việc mua lại cổ phiếu trong vòng 06 tháng;
cổ phần của chính mình để sửa lỗi giao dịch.
Mua lại cổ phiếu và bán cổ phiếu quỹ trong cùng một
đợt.
Điều kiện bán cổ phiếu quỹ Khi DN mua lại cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ
Nợ TK 419 – Cổ phiếu quỹ
Việc sử dụng CPQ để chia cho cổ đông hiện hữu, thưởng
Có TK 111, 112
cho người lao động phải được ĐH đồng cổ đông thông qua
và phải đảm bảo có đủ nguồn đối ứng từ VCSH căn cứ Tái phát hành cổ phiếu quỹ
BCTC kỳ gần nhất được kiểm toán từ các nguồn sau: Nếu giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại:
Nợ TK 111, 112
Thặng dư vốn;
Có TK 419 – CP quỹ (Giá thực tế mua lại)
Quỹ đầu tư phát triển; Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (Số chênh lệch)
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối; Nếu giá tái phát hành thấp hơn giá thực tế mua lại:
Quỹ khác (nếu có) được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ Nợ TK 111, 112
theo quy định của pháp luật. Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (Số chênh lệch)
Có TK 419 – CP quỹ (Giá thực tế mua lại)
Nếu giá phát hành cổ phiếu vào ngày trả cổ tức thấp hơn
giá thực tế mua lại:
Nợ TK 421 – LN chưa phân phối (theo giá phát hành)
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (Số chênh lệch)
Có TK 419 – CP quỹ (Giá thực tế mua lại)
2. CHỦ THỂ PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN 3. CÁC HÌNH THỨC CHÀO BÁN
Chủ thể phát hành chứng khoán là những người cần Theo phạm vi phát hành:
vốn và huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán, Phát hành riêng lẻ
có thể là chính phủ, các doanh nghiệp và một số tổ chức Phát hành ra công chúng
khác theo quy định pháp luật.
Theo phương pháp phát hành:
Chủ thể Loại CK được phát hành Phát hành trực tiếp (tự phát hành)
Phát hành gián tiếp (thông qua tổ chức bảo lãnh phát
Chính phủ Trái phiếu
hành)
Công ty cổ phần Cổ phiếu, trái phiếu
Theo phương pháp định giá:
Công ty TNHH Trái phiếu
Phát hành với giá cố định
Quỹ đầu tư Chứng chỉ quỹ
Phát hành bằng phương pháp đấu giá
Điều kiện chào bán chứng khoán riêng lẻ Điều kiện chào bán chứng khoán riêng lẻ
Tổchức phát hành chưa phải là công ty đại chúng: Tổ chức phát hành là công ty đại chúng:
Có quyết định của ĐHĐCĐ thông qua phương án chào Có quyết định của ĐHĐCĐ thông qua phương án chào
bán và sử dụng số tiền thu được; bán và phương án sử dụng số tiền thu được; xác định rõ
Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật đối tượng, số lượng nhà đầu tư;
chuyên ngành trong trường hợp tổ chức phát hành là Hạn chế chuyển nhượng tối thiểu trong vòng 1 năm kể
doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành, nghề kinh doanh từ ngày hoàn thành đợt chào bán;
có điều kiện. Các đợt chào bán riêng lẻ phải cách nhau ít nhất sáu
tháng;
Công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong Nguyên nhân phát hành riêng lẻ
ba loại hình sau đây: Không đủ tiêu chuẩn để phát hành ra công chúng.
a) Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng; Số lượng vốn cần huy động thấp.
b) Công ty có cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao dịch
Nhằm duy trì các mối quan hệ làm ăn.
chứng khoán;
Phát hành cho cán bộ, công nhân viên của công ty.
c) Công ty có cổ phiếu được ít nhất một trăm nhà đầu tư
sở hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
và có vốn điều lệ đã góp từ mười tỷ đồng Việt Nam trở
lên.
Khái niệm Trường hợp nào sau đây là chào bán ra công chúng:
Là việc bán chứng khoán rộng rãi cho công chúng, trong I. Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể cả Internet;
tổng lượng CK phát hành, phải dành một tỷ lệ nhất định II. Chào bán chứng khoán cho từ một trăm nhà đầu tư trở lên,
cho các nhà đầu tư nhỏ. không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
III. Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định.”
“Chào bán chứng khoán ra công chúng là việc chào bán
chứng khoán theo một trong các phương thức sau đây:
a) Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể cả Internet; A. I VÀ II VÀ III.
b) Chào bán chứng khoán cho từ một trăm nhà đầu tư trở lên, B. I HOẶC II HOẶC III.
không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp; C. I VÀ II
c) Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định.” D. II VÀ III
(Luật Chứng khoán 2007)
Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
Đốivới chào bán cổ phiếu: Đốivới chào bán trái phiếu:
Vốn điều lệ từ mười tỷ đồng trở lên; Vốn điều lệ từ mười tỷ đồng VN trở lên;
Hoạt động kinh doanh của năm liền trước phải có lãi, Hoạt động kinh doanh của năm liền trước phải có lãi,
không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán; không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán,
Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 1 năm;
được từ đợt chào bán được đại hội đồng cổ đông thông Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ
qua. vốn được thông qua;
Có cam kết thực hiện nghĩa vụ nợ của tổ chức phát
hành đối với nhà đầu tư;
Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng Lợi ích của chào bán ra công chúng
Đốivới chào bán chứng chỉ quỹ: Được niêm yết trên TTCK tập trung => tính khả mại của
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu cổ phiếu cao.
năm mươi tỷ đồng Việt Nam; Tên tuổi công ty được biết đến nhiều hơn => tạo thuận lợi
Có phương án phát hành và phương án đầu tư số vốn trong quá trình tìm kiếm đối tác.
thu được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với Giá chứng khoán chào bán ra công chúng thường cao hơn
quy định của Luật này. giá chứng khoán chào bán riêng lẻ.
Mặc dù số lượng cổ đông tăng lên, tuy nhiên phần lớn là
cổ đông nhỏ nên ít ảnh hưởng đến quyền kiểm soát công
ty của cổ đông lớn hiện hữu.
Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng Quy trình phát hành ra công chúng
Đốivới cổ phiếu và chứng chỉ quỹ: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký IPO;
Phát hành ra công chúng lần đầu (IPO – Initial Public Bước 2: Đăng ký (nộp hồ sơ) lên UBCKNN;
Offering): Sau khi hồ sơ xin phép chào bán có hiệu lực:
IPOsơ cấp: phát hành để tăng vốn; Bước 3: Công bố chào bán;
IPOthứ cấp: phát hành để thay đổi cơ cấu sở hữu;
Bước 4: Phân phối chứng khoán (đấu giá hoặc đấu thầu)
Phát hành thêm ra công chúng.
Đối với trái phiếu: chào bán sơ cấp.
THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH Ý NGHĨA VIỆC PHÂN BIỆT PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ VÀ
PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG
Các trường hợp không phải đăng ký với UBCKNN Những công ty được phép phát hành chứng khoán rộng
Chào bán trái phiếu của Chính phủ Việt Nam; rãi ra công chúng phải là những công ty có chất lượng
cao, hoạt động sản xuất kinh doanh tốt để:
Chào bán trái phiếu của tổ chức tài chính quốc tế được
Bảo vệ công chúng đầu tư, nhất là những nhà đầu tư nhỏ
Chính phủ Việt Nam chấp thuận;
không có kiến thức chuyên sâu.
Chào bán cổ phiếu ra công chúng của doanh nghiệp nhà
Xác định phạm vi thị trường của các loại chứng khoán.
nước chuyển đổi thành công ty cổ phần;
Chỉ có các chứng khoán được chào bán rộng rãi ra công
Việc bán chứng khoán theo bản án, quyết định của Toà chúng mới đủ điều kiện hình thành nên thị trường thứ cấp
án hoặc việc bán chứng khoán của người quản lý hoặc có tổ chức và có tính thanh khoản.
người được nhận tài sản trong các trường hợp phá sản
hoặc mất khả năng thanh toán.
Phát hành với giá cố định: Là hình thức phát hành Là phương pháp mà TCPH trực tiếp chào bán chứng
mà tổ chức phát hành bán chứng khoán với một mức khoán cho nhà đầu tư. Trong phương pháp này, TCPH
giá ấn định trực tiếp cho nhà đầu tư hoặc gián tiếp trực tiếp lo tất cả các khâu, từ khâu làm thủ tục phát
thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành. hành cho đến khâu bán chứng khoán.
Phát hành bằng phương pháp đấu giá: Là hình thức Với cách thức này, đòi hỏi TCPH phải:
phát hành mà tổ chức phát hành hay người bảo lãnh Am hiểu thị trường.
phát hành sẽ ấn định giá tối thiểu, người mua sẽ trực Có hệ thống bán chứng khoán ổn định.
tiếp cạnh tranh với nhau. Tổ chức phát hành sẽ phân
Nhu cầu vốn huy động không cấp bách.
phối chứng khoán cho nhà đầu tư theo nguyên tắc ưu
tiên về giá.
Là phương pháp tổ chức phát hành chào bán chứng Một số khái niệm
khoán thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành. Tổ chức Bảo lãnh phát hành: Là việc tổ chức bảo lãnh phát
bảo lãnh phát hành là các tổ chức tài chính có năng lực hành cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ
về vốn, kinh nghiệm phát hành và hệ thống phân phối tục trước khi chào bán chứng khoán và:
chứng khoán (thường là CTCK và ngân hàng đầu tư).
Nhận mua một phần hay toàn bộ CK của TCPH để
Trong nhiều trường hợp, UBCKNN bắt buộc đợt phát bán lại; hoặc
hành phải có nhà bảo lãnh phát hành.
Mua số CK còn lại chưa được phân phối hết;hoặc
Tổ chức phát Tổ chức bảo Hỗ trợ TCPH trong việc phân phối CK ra công chúng.
Nhà đầu tư
hành lãnh phát hành
BLPH bao gồm tư vấn tài chính và phân phối CK.
Một số khái niệm Các hình thức bảo lãnh phát hành
Tổ chức bảo lãnh phát hành: Là công ty chứng khoán Bảo lãnh với cam kết chắc chắn;
được phép hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán Bảo lãnh theo phương thức dự phòng;
và NHTM được UBCKNN chấp thuận bảo lãnh phát Bảo lãnh với cố gắng cao nhất;
hành trái phiếu theo điều kiện do Bộ Tài chính quy định. Bảo lãnh theo phương thức bán tất cả hoặc không;
Bảo lãnh theo phương thức tối thiểu – tối đa;
Đại lý phát hành chứng khoán: Là các công ty chứng
khoán, tổ chức tín dụng nhận bán chứng khoán cho tổ
chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận hoặc thông qua tổ
chức bảo lãnh phát hành chính.
Quy trình thực hiện đợt bảo lãnh phát hành ❖ Đấu giá phát hành cổ phiếu
Phân tích và đánh giá khả năng chào bán;
Chuẩn bị hồ sơ xin phép chào bán; • Đối tượng tham gia
Phân phối cổ phiếu;
• Các quy định khi đấu giá
Bình ổn và điều hòa thị trường;
• Quy trình đấu giá (hệ thống đấu giá)
❑ Đối tượng tham gia ❑ Các quy định khi đấu giá
✓ Nộp tiền cọc: 10% giá trị tổng số cổ phần đăng kí mua
✓ Nhà đầu tư
✓ Thanh toán tiền mua CP đấu giá thành công
✓ Tổ chức phát hành
✓ Phiếu đấu hợp lệ
✓ Đại lý đấu giá
✓ Trường hợp vi phạm đấu giá
✓ Sở giao dịch chứng khoán
ĐẤU GIÁ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐẤU GIÁ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
❑Trường hợp vi phạm đấu giá
❑Phiếu đấu hợp lệ
✓ Không nộp phiếu đấu giá
- Phiếu do đại lí đấu giá cấp, có dấu treo, điền thông tin
✓ Bỏ phiếu trắng vào thùng phiếu
đầy đủ, rõ ràng
✓ Sử dụng phiếu không hợp lệ
- Phiếu không tẩy, xóa hoặc rách nát
✓ Đăng kí nhưng không đặt mua (toàn bộ hoặc 1 phần)
- Giá đặt mua không thấp hơn giá khởi điểm
✓ Bỏ giá thấp hơn giá khởi điểm
- Tổng số CP đăng kí mua tối đa bằng mức đăng kí ✓ Không ghi giá và/hoặc khối lượng trên phiếu đấu
- Được bỏ vào phong bì kín và có chữ kí niêm phong của ✓ Vi phạm bước giá
nhà đầu tư
✓ Số lượng đặt mua lớn hơn số lượng CP đăng kí
❖ Xác định giá đấu và phân bổ cổ phiếu Nguyên tác xác định giá trúng thầu
Trường hợp các Nhà đầu tư đặt cùng mức giá bằng
Nguyên tác xác định giá trúng thầu
nhau nhưng số lượng CP còn lại ít hơn tổng số CP các nhà
Xác định theo giá đặt mua từ cao xuống thấp cho đến đầu tư đăng kí tại mức giá trúng thầu thấp nhất thì số CP
khi đủ số lượng CP chào bán nhưng không thấp hơn giá được phân phối như sau:
khởi điểm
Số cổ Tổng số cỏ phần từng NĐT đăng
Số cổ
Giá trúng thầu là giá đấu thành công của từng nhà đầu phần ký mua tại mức gía bằng nhau
phần
NĐT = x
tư. chào bán Tổng số cổ phần NĐT đăng ký mua
được
còn lại
mua tại mức giá bằng nhau
Loại cổ phần đấu giá: cổ phần phổ thông; Nhà đầu tư Giá Khối lượng đặt mua
Mệnh giá: 10.000đ. Vốn điều lệ: 6.800 tỷ đồng; A 67,800 3,000,000
Số lượng cổ phần bán đấu giá: 59.440.000 cổ phần; B 62,000 100,000
C 250,000 290,000
Giới hạn số cổ phiếu đăng ký: tối thiểu là 100 cổ phần
D 71,250 150,000
và bội số của 100; E 69,700 10,000,000
Giá khởi điểm 30.500 đ. Bước giá 100 đ F 70,600 19,510,000
Chỉ được phép ghi tối đa 2 mức giá tương ứng với tổng G 71,500 9,500,000
số lượng cổ phần đặt mua vào phiếu tham dự đấu giá. H 67,800 7,000,000
Hãy xác định kết quả đấu giá biết đây là phương
K 72,100 4,800,000
L 71,600 10,700,000
thức đấu giá ưu tiên về giá.
Tổng 65,050,000
VÍ DỤ VÍ DỤ
Nhà đầu tư Giá KL đặt mua KL trúng KL còn lại Nhà đầu tư Giá KL đặt mua KL trúng KL còn lại
C 250,000 290,000 290,000 59,150,000
K 72,100 4,800,000 4,800,000 54,350,000
L 71,600 10,700,000 10,700,000 43,650,000
G 71,500 9,500,000 9,500,000 34,150,000
D 71,250 150,000 - 34,150,000
F 70,600 19,510,000 19,510,000 14,640,000
E 69,700 10,000,000 10,000,000 4,640,000
A 67,800 3,000,000 1,392,000 -
H 67,800 7,000,000 3,248,000 -
B 62,000 100,000 -
Tổng - - Tổng 65,050,000 59,440,000
VÍ DỤ VÍ DỤ
Phát hành
chứng khoán
5. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
Giá cố Giá cố
định định
a. Điều kiện phát hành (xem Phần 2, I, mục 3) b. Phương thức phát hành
Chào bán riêng lẻ: Thường có những phương thức phát hành sau
Đối với công ty không phải là công ty đại chúng; Chào bán riêng lẻ cho cổ đông chiến lược;
Đối với công ty đại chúng Phát hành quyền cho cổ đông hiện hữu;
Chào bán ra công chúng Phát hành ra công chúng thông qua đấu giá;
a. Khái niệm SGDCK là thị trường giao dịch chứng khoán được thực
b. Đặc điểm hiện tại một địa điểm tập trung gọi là sàn giao dịch
(trading floor) hoặc thông qua hệ thống máy tính. Tại
c. Thành viên SGDCK đó, các thành viên giao dịch với nhau theo luật định (về
d. Điều kiện làm thành viên SGDCK phương thức giao dịch, thời gian và hình thức thanh
e. Niêm yết chứng khoán tại SGDCK toán).
f. Giao dịch chứng khoán tại HOSE Chứng khoán được niêm yết giao dịch tại SGDCK
thường là chứng khoán của các công ty lớn, có danh
g. Giao dịch chứng khoán tại HNX tiếng, đã trải qua thử thách trên thị trường và đáp ứng
được các tiêu chuẩn niêm yết (định tính hay định lượng)
do SGDCK đặt ra.
B. ĐẶC ĐIỂM
Chỉ các thành viên có đăng ký mới được tham gia giao
dịch tại SGDCK.
ĐỊA CHỈ: 16 VÕ VĂN KIỆT, Q.1, TP.HCM
WWW.HSX.VN
Lệnh Lệnh
Thành viên của SGDCK có thể là pháp nhân hoặc thể
nhân. Kết quả GD
Báo cáo GD
Phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp Nhà đầu tư
Cty chứng khoán
luật và SGDCK về: tình trạng và năng lực pháp lý; về
tài chính; về nhân lực; về cơ sở vật chất kỹ thuật.
Thành viên phải nộp hồ sơ, tiến hành thủ tục xin gia Chi tiết về
nhập, phải được SGDCK thẩm tra và chấp nhận. Thông tin thị
lệnh GD
trường
Nhà đầu tư
Dịch vụ thông tin
E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK
Các loại chứng khoán phái sinh: quyền chọn, hợp đồng
tương lai, chứng quyền , quyền tiên mãi.
E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK
Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại HOSE Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại HOSE (tt)
a) Có VĐL từ 120 tỷ đồng Việt Nam trở lên; d) Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 300
b) Có ít nhất 02 năm hoạt động dưới hình thức CTCP tính cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp
đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ DNNN cổ phần DNNN chuyển đổi thành CTCP;
hóa gắn với niêm yết); ROE năm gần nhất tối thiểu là 5% và đ) Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành viên
2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi; không có HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ và Kế toán trưởng của
các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm; không có lỗ luỹ công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên
kế tính đến năm đăng ký niêm yết; HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ và KT trưởng của công ty
phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong
c) Công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên
thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này
HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ, Kế toán trưởng, cổ trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu
đông lớn và những người có liên quan; thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;
E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK
Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ tại HOSE Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ tại HOSE (tt)
a) Là quỹ đóng có tổng giá trị chứng chỉ quỹ (theo mệnh c) Có ít nhất 100 người sở hữu chứng chỉ quỹ của quỹ đại
giá) phát hành từ 50 tỷ đồng Việt Nam trở lên; chúng, không bao gồm nhà đầu tư chuyên nghiệp;
b) Thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán hoặc d) Có hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng hoặc
thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ, Kế toán cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hợp lệ
trưởng, cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên theo quy định.
HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ và Kế toán trưởng
(nếu có) của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải
cam kết nắm giữ 100% số chứng chỉ quỹ do mình sở hữu
trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số
chứng chỉ quỹ này trong thời gian 06 tháng tiếp theo;
E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK
Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại HNX Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại HNX (tt)
a) Có VĐL từ 30 tỷ đồng Việt Nam trở lên; d) Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành
b) Có ít nhất 01 năm hoạt động dưới hình thức CTCP tính viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ và Kế toán
đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ DNNN cổ phần trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với
hóa gắn với niêm yết); ROE năm liền trước năm đăng ký thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ và Kế
niêm yết tối thiểu là 5%; không có các khoản nợ phải trả quá toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ
hạn trên 01 năm, không có lỗ lũy kế tính đến thời điểm đăng phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày
ký niêm yết; niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng
c) Tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do
100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường các cá nhân trên đại diện nắm giữ;
hợp DNNN chuyển đổi thành CTCP; đ) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định.
E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK F. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI HOSE
Lợi ích khi niêm yết cổ phiếu 1. Hình thức giao dịch
Tăng khả năng thu hút vốn với chi phí hợp lý. 2. Thời gian giao dịch
Là kênh quảng bá hình ảnh công ty. 3. Đơn vị giao dịch
Nâng cao uy tín công ty. 4. Đơn vị yết giá
Tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu.
5. Biên độ giao động giá
Bất lợi khi niêm yết cổ phiếu 6. Các loại giá
Phải công khai thông tin. 7. Các loại lệnh
Dễ bị thâu tóm 8. Các ký hiệu giao dịch
06/05/2018 06/05/2018
MỤC LỤC
2
Công cụ phái sinh hay chứng khoán phái sinh là một 1. Phòng vệ
loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ 2. Đầu cơ
thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản cơ sở -
underlying asset. Tài sản cơ sở có thể là hàng hóa, ngoại
tệ, chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán.
Các công cụ tài chính phái sinh phổ biến là: Hợp đồng
kỳ hạn (Forwards), Hợp đồng tương lại (Futures), Hợp
đồng quyền chọn (Options) và Hợp đồng hoán đổi
(Swap).
Hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng mua hay bán một lượng Là hợp đồng do bên bán và bên mua tự thỏa thuận về:
chứng khoán nhất định vào một thời điểm xác định giá cả, khối lượng, thời hạn, phương thức thanh toán.
trong tương lai với một mức giá xác định ngay tại thời Giá cả có thể không chính xác.
điểm thỏa thuận hợp đồng. Khi giá cả trên thị trường giao ngay biến động mạnh,
Ngày hôm nay: HĐ kỳ hạn 3 tháng bên bất lợi có thể không thực hiện hợp đồng.
Bên mua Bên bán
Số lượng: 1.000 VCB Rủi ro tín dụng.
Giá: 55.000 đ/cp
Giao dịch trên thị trường OTC.
Rủi ro thanh khoản.
Ba tháng sau: 55.000.000 đ
Bên mua Bên mua
1.000 cp VCB
Ngày giao dịch và ngày giá trị Phòng vệ trước rủi ro biến động giá
Ngày giá trị (ngày thanh toán) = (ngày giao dịch + 2) + Nhà nhập khẩu phải thanh toán 1 triệu USD vào 6
số ngày của kỳ hạn. tháng sau. Để phòng ngừa rủi ro USD tăng giá so với
Ví dụ, hợp đồng kỳ hạn 3 tháng, ký vào ngày 01/01 VND, nhà nhập khẩu này phải làm gì?
Nhà xuất khẩu có khoản phải thu 1 triệu USD vào 6
tháng sau. Để phòng ngừa rủi ro USD giảm giá so với
01/01 03/01 03/04 VND, nhà xuất khẩu này phải làm gì?
Deal Spot value 3-month forward value
(Ngày giao dịch) (Ngày giá trị giao ngay) (Ngày giá trị kỳ hạn)
Hợp đồng tương lai là hợp đồng mua hay bán một số Hợp đồng tương lai Hợp đồng kỳ hạn
lượng chứng khoán nhất định, ở một mức giá nhất định,
Được thỏa thuận và mua bán Được thỏa thuận trực tiếp
vào một ngày xác định trong tương lai.
thông qua người môi giới giữa hai bên của hợp đồng.
Khác với hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai được
Tiêu chuẩn hóa về hàng hóa, Không được tiêu chuẩn hóa
tiêu chuẩn hóa về quy mô hợp đồng và thời hạn giao số lượng, chất lượng, ngày mà tùy thuộc vào thỏa thuận
hàng, được mua bán ở sở giao dịch, được xác định lại thanh toán giữa hai bên
giá trị theo thị giá mỗi ngày (marked-to-market) và các
Diễn ra tại sở giao dịch Diễn ra trên thị trường OTC
bên hợp đồng phải tuân thủ quy trình lãi lỗ mỗi ngày.
Giá trị được tính hàng ngày Thanh toán vào ngày đáo hạn
theo giá thị trường
Tính thanh khoản cao Tính thanh khoản thấp
B. ĐIỂM KHÁC BIỆT VỚI HĐ KỲ HẠN C. CHẾ ĐỘ THANH TOÁN HÀNG NGÀY
19 20
Hợp đồng tương lai Hợp đồng kỳ hạn Mỗi nhà kinh doanh phải thiết lập một tài khoản ký quỹ
(margin account) với một số tiền ký quỹ ban đầu (Initial
Hạn chế rủi ro tín dụng vì nó Đối mặt với rủi ro tín dụng
được giao dịch thông qua các khi phía đối tác không thực
margin) với công ty thanh toán bù trừ.
sàn giao dịch, bên còn lại của hiện đầy đủ nghĩa vụ của hợp Tiền ký quỹ được sử dụng như một sự đảm bảo cho rủi
hợp đồng là Clearinghouse, đồng ro phá vỡ cam kết có thể xảy ra.
luôn đảm bảo uy tín Lợi nhuận hay thua lỗ sẽ được xác định hàng ngày và tài
Có thể mua bán trên thị Bắt buộc thực hiện với người khoản margin sẽ được ghi có hay nợ tương ứng.
trường thứ cấp mua bán gốc
Hai bên hợp đồng đều phải ký Có thể có hoặc không ký quỹ,
quỹ nếu có chỉ một bên ký quỹ.
C. CHẾ ĐỘ THANH TOÁN HÀNG NGÀY C. CHẾ ĐỘ THANH TOÁN HÀNG NGÀY
21 22
Initial Margin: tiền ký quỹ ban đầu – là số tiền ký quỹ Cuối mỗi ngày, công ty thanh toán bù trừ sẽ xác định
cần để mở một hợp đồng tương lai (mua hay bán). giá thanh toán của hợp đồng. Giá thanh toán thường là
Maintenance Margin: mức ký quỹ duy trì – là số dư giá bình quân của một vài giao dịch cuối ngày.
tối thiểu phải duy trì tài khoản margin trong các ngày Với giá thanh toán này, mỗi tài khoản ký quỹ sẽ được
giao dịch sau đó. Mức ký quỹ duy trì là mức thấp nhất điều chỉnh theo thị giá (marked-to-market). Nếu giá
đựơc phép trước khi nhà kinh doanh nhận được yêu cầu thanh toán tăng so với ngày hôm trước, số tiền chênh
ký quỹ bổ sung (margin call). lệch sẽ được ghi có cho tài khoản margin của những
người mua hợp đồng và ghi nợ cho người bán hợp đồng
và ngược lại.
Quá trình ghi nợ và ghi có này được gọi là chế độ thanh
toán hàng ngày – Daily settlement.
C. CHẾ ĐỘ THANH TOÁN HÀNG NGÀY Settlement Contract Marked to Margin A/c Deposit Margin A/c
23
Date
price value Market
25 balance (Withdraw) balance
Ví dụ: 27/2 80,000 8,000,000 - 1,000,000 1,000,000
Ngày 27/02/200x, nhà đầu tư A mua hợp đồng tương lai 28/2 85,000 8,500,000 500,000 1,500,000
100 cổ phiếu ACB với giá tương lai F = 80.000đ/cp. 2/3 89,000 8,900,000 400,000 1,900,000
Mức ký quỹ ban đầu (Intial margin) là 1.000.000đ. 3/3 90,000 9,000,000 100,000 2,000,000
Mức ký quỹ duy trì (Maintenance margin) là 800.000đ. 4/3 80,000 8,000,000 (1,000,000) 1,000,000
Quá trình thanh toán hằng ngày từ 27/02 đến 12/03 như 5/3 77,000 7,700,000 (300,000) 700,000 300,000 1,000,000
sau: 6/3 70,000 7,000,000 (700,000) 300,000 700,000 1,000,000
9/3 77,800 7,780,000 780,000 1,780,000
10/3 77,600 7,760,000 (20,000) 1,760,000
11/3 88,600 8,860,000 1,100,000 2,860,000
12/3 98,400 9,840,000 980,000 3,840,000 (2,840,000) 1,000,000
D. TẤT TOÁN HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI D. TẤT TOÁN HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
26 27
Các nhà kinh doanh thường không duy trì hợp đồng đến Nếu hợp đồng được duy trì cho đến khi đáo hạn, việc tất
khi đáo hạn. toán hợp đồng được thực hiện theo 1 trong 2 cách sau:
Nếu một người đang ở vị thế trường (Long position) Giao hàng (Physical delivery);
một hợp đồng tương lai, anh ta có thể đóng vị thế này Thanh toán tiền (Cash settlement);
bằng cách bán lại hợp đồng trên thị trường.
Nếu một người đang ở vị thế đoản (Short position), anh
ta có thể đóng vị thế này bằng cách mua lại hợp đồng
trên thị trường.
a. Khái niệm Hợp đồng quyền chọn là một thỏa thuận trong đó người
b. Các loại quyền chọn mua quyền chọn trả cho người bán quyền chọn một
c. Tình trạng quyền chọn khoản phí để có quyền mua hoặc bán:
Một (loại) tài sản tài chính.
Nếu người mua thực hiện quyền mua (hoặc bán) thì
người bán quyền bắt buộc phải bán (hoặc mua) tài sản
tài chính đó.
Quyền chọn cho phép được mua gọi là quyền chọn mua QCM QCB
(Call option), quyền chọn cho phép được bán gọi là
quyền chọn bán (Put option). NGƯỜI CÓ QUYỀN CÓ QUYÊN
Quyền chọn mua: trao cho người mua quyền được MUA MUA BÁN
mua một tài sản tài chính vào một thời điểm hay trước
một thời điểm trong tương lai với một mức giá xác NGƯỜI CÓ CÓ
định. BÁN NGH.VỤ NGH.VỤ
Quyền chọn bán: trao cho người mua quyền được bán
một tài sản tài chính vào một thời điểm hay trước một
BÁN MUA
thời điểm trong tương lai với một mức giá xác định.
Người mua quyền : CALL BUYER Người mua quyền : CALL BUYER
(Trả phí - Có quyền mua cổ phiếu với giá nhất định) Kỳ vọng giá chứng khoán : Tăng lên
Người bán quyền : CALL SELLER Dự đoán đúng : Thực hiện hợp đồng (MUA VÀO)
(Nhận phí - Có nghĩa vụ bán CP với giá nhất định) Dự đoán sai : Không thực hiện, mất phí.
Ví dụ: 1 ABC Sep $30 Call at ½
Quyền mua 1 hợp đồng cổ phiếu ABC với giá $30/CP Người bán quyền : CALL SELLER
đến tháng chín với mức phí là $1/2. Kỳ vọng giá chứng khoán : Giảm xuống
(1 HĐ : 100 cổ phiếu Buộc phải thực hiện hợp đồng khi người mua quyền
Mức phí yết trên HĐ: phí cho 1 cổ phiếu thực hiện.
Ngày hết hạn: thứ 6, tuần thứ 3 tháng hết hạn HĐ)
Người mua quyền : PUT BUYER Người mua quyền : PUT BUYER
(Trả phí - Có quyền bán cổ phiếu với giá nhất định) Kỳ vọng giá chứng khoán : Giảm xuống
Người bán quyền : PUT SELLER Dự đoán đúng: Thực hiện hợp đồng (BÁN RA)
(Nhận phí - Có nghĩa vụ mua CP với giá nhất định) Dự đoán sai : Không thực hiện, mất phí.
Ví dụ: 1 ABC Aug $30 Put at 2 Người bán quyền : PUT SELLER
Quyền bán 1 hợp đồng cổ phiếu ABC với giá $30/CP Kỳ vọng giá chứng khoán : Tăng lên
đến tháng tám với mức phí là $2. Buộc phải thực hiện hợp đồng khi người mua quyền
(1 HĐ : 100 cổ phiếu thực hiện.
Mức phí yết trên HĐ: phí cho 1 cổ phiếu
Ngày hết hạn: thứ 6, tuần thứ 3 tháng hết hạn HĐ)
Lưu ý kiểu quyền chọn Quyền chọn được giá (In The Money – ITM)
Quyền chọn kiểu Châu Âu (chọn mua hay chọn bán) là Quyền chọn không được giá (Out of The Money –
loại quyền chọn chỉ có thể được thực hiện vào ngày đáo OTM)
hạn chứ không được thực hiện trước ngày đó. Quyền chọn ngang giá (At The Money – ATM)
Quyền chọn kiểu Mỹ (chọn mua hay chọn bán) là loại
quyền chọn có thể được thực hiện vào bất cứ thời điểm
nào trước khi đáo hạn.
Phí của quyền chọn kiểu Mỹ cao hơn so với phí của
quyền chọn kiểu Châu Âu.
Gọi S là giá giao ngay, E là giá quyền chọn. Một quyền chọn được gọi là không được giá quyền
chọn nếu nó có thể được thực hiện và gây ra thiệt hại
Một quyền chọn được gọi là được giá quyền chọn nếu
cho người mua quyền
nó có thể được thực hiện và thu được lợi nhuận. Quyền chọn mua OTM khi S < E
Quyền chọn mua ITM khi S > E Quyền chọn bán OTM khi E < S
Một quyền chọn được gọi là ngang giá quyền chọn nếu
nó có thể được thực hiện và không đem lợi nhuận cũng Tình trạng quyền Quyền chọn Quyền chọn
như không gây ra thiệt hại cho người mua quyền chọn mua bán
Quyền chọn mua ATM khi S = E Được giá S>E S<E
Ngang giá S=E S=E
Quyền chọn bán ATM khi E = S
Không được giá S<E S>E
Tại1 mức giá, nếu được giá quyền chọn mua thì sẽ
không được giá quyền chọn bán và ngược lại.
7.3.3.3 TÌNH TRẠNG QUYỀN CHỌN 7.3.3.3 TÌNH TRẠNG QUYỀN CHỌN
42 43
QCM VNM với giá 20.000 VND; phí 200đ/cp QCM VNM với giá 20.000 VND; phí 200đ/cp
QCB VNM với giá 20.000 VND; phí 200đ/cp QCB VNM với giá 20.000 VND; phí 200đ/cp
1. Người mua QCM được quyền/nghĩa vụ làm gì? Khi VNM tăng giá (VNM = 21.000 VND):
2. Người bán QCM có quyền/nghĩa vụ làm gì? 9. Người mua QCM được lợi hay bị thiệt?
3. Người mua QCB được quyền/nghĩa vụ làm gì? 10. Người bán QCM được lợi hay bị thiệt?
4. Người bán QCB có quyền/nghĩa vụ làm gì? 11. Người mua QCB được lợi hay bị thiệt?
Khi VNM giảm giá (VNM = 19.000 VND): 12. Người bán QCB được lợi hay bị thiệt?
5. Người mua QCM được lợi hay bị thiệt? 13. Đối với QCM, khi giá thực hiện càng cao so với giá hiện
hành thì phí sẽ: càng cao hay thấp;
6. Người bán QCM được lợi hay bị thiệt?
14. Đối với QCB, khi giá thực hiện càng cao so với giá hiện
7. Người mua QCB được lợi hay bị thiệt? hành thì phí sẽ: càng cao hay thấp;
8. Người bán QCB được lợi hay bị thiệt?
7.3.3.4 THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN 7.3.3.4 THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN
44 45
7.3.3.4 THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN 7.3.3.4 THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN
LONG CALL: MUA QUYỀN CHỌN MUA SHORT CALL: BÁN QUYỀN CHỌN MUA
46 47
Lợi nhuận
OTM ITM
Profit I
S1 S3 S4 S2
E
0
0 Giá giao
S1 S3
E S2 ngay S4
I Loss
OTM ITM
7.3.3.4 THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN 7.3.3.4 THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN
LONG PUT: MUA QUYỀN CHỌN BÁN SHORT PUT: BÁN QUYỀN CHỌN BÁN
48 49
ITM OTM
E-I
I
S2 S2 E
E 0
0
S1 S3
I S4
S1 S3 S4
OTM ITM
7.3.3.5 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÍ QUYỀN CHỌN 4. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
50 54
Phí quyền chọn (giá của quyền chọn) là khoản tiền mà a. Khái niệm
người mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền b. Mục đích phát hành quyền mua cổ phần
chọn để có quyền mua hoặc quyền bán chứng khoán cơ
sở. Phí quyền chọn được xác định bởi các yếu tố sau: c. Đặc điểm của chứng quyền
Giá thực hiện; d. Quy trình phát hành quyền mua cổ phần
Thời gian cho đến khi đáo hạn; e. Định giá quyền mua cổ phần
Mức biến động giá chứng khoán;
f. Lựa chọn của người nắm giữ quyền
Quyền tiên mãi/Quyền mua cổ phần (Right): Là loại Đảm bảo lợi ích cho các cổ đông hiện hữu mà vẫn đáp
chứng khoán ghi nhận quyền dành cho cổ đông hiện tại ứng nhu cầu tăng vốn của công ty, đó là giúp cho các cổ
của 1 cty cổ phần được mua trước 1 lượng cổ phiếu đông hiện hữu tiếp tục duy trì tỷ lệ sở hữu và khả năng
trong đợt phát hành cổ phiếu phổ thông bổ sung, tương kiểm soát công ty khi công ty phát hành thêm cổ phiếu.
ứng với tỷ lệ cổ phần hiện có của họ trong công ty.
“Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ
phần phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ
sung nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu quyền mua
cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác định.”
(Luật Chứng khoán 2006)
C. ĐẶC ĐIỂM QUYỀN MUA CỔ PHẦN D. QUY TRÌNH PHÁT HÀNH QUYỀN MUA CỔ PHẦN
58 59
Chỉ phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu mới,
không phát hành độc lập. Ngày Ngày Ngày
Thông báo Đăng ký cuối cùng Thực hiện quyền
Giá mua cổ phiếu mới thấp hơn giá thị trường.
Chứng quyền có thời hạn ngắn, từ 1 đến 6 tuần.
Xác nhận quyền mua chứ không phải nghĩa vụ.
Quyền mua có giá trị tách biệt và những cổ đông không Khoảng
10 ngày làm việc Do tổ chức phát hành
có ý định thực hiện quyền mua có thể tách quyền mua 1 ngày làm việc
ấn định
để bán riêng trên thị trường trong thời hạn hiệu lực của
quyền. Ngày
Giao dịch không hưởng quyền
Mỗi cổ phần thường tương ứng với 1 quyền mua.
D. QUY TRÌNH PHÁT HÀNH QUYỀN MUA CỔ PHẦN D. QUY TRÌNH PHÁT HÀNH QUYỀN MUA CỔ PHẦN
60 61
Ví dụ: Ngày 24/12/2010: Ban Giám Đốc của cty TNG 2. Thực hiện quyền mua cổ phần:
thông báo “Ngày 5/1/2011 là ngày GDKHQ nhận cổ tức Số lượng phát hành : 4.343.775 cổ phần.
bằng tiền tỷ lệ 10% và mua CP phát hành thêm giá Tỷ lệ thực hiện : 2:1
13.000 đồng tỷ lệ 2:1”. Thị giá TNG là 22.500 đ Giá phát hành : 13.000 đồng/cổ phần
Thời gian chuyển nhượng quyền mua: từ ngày 24/01/2011
Ngày đăng ký cuối cùng : 07/01/2011 đến 21/02/2011, Quyền mua được chuyển nhượng 01 lần
Ngày GD không hưởng quyền : 05/01/2011 (không được chuyển nhượng cho người thứ ba).
1. Tạm ứng cổ tức năm 2010 bằng tiền: Thời gian đăng ký và nộp tiền đặt mua: từ ngày
D. QUY TRÌNH PHÁT HÀNH QUYỀN MUA CỔ PHẦN E. ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN
62 63
Giá trị lý thuyết của CP sau đợt phát hành thêm CP mới:
( N P0 ) + (n PPH )
P=
Ngày N +n
Ngày cuối Ngày Ngày
Ngày
thông
Ngày
GDKHQ
đăng ký
cuối
chuyển
nhượng
cuối nộp
tiền đặt
GD đầu
tiên của
P : Giá trị lý thuyết của cổ phiếu sau đợt phát hành
báo
05/01/11 cùng quyền mua cp mới (Giá tham chiếu vào ngày GD không hưởng quyền)
24/12/10 mua
07/01/11
21/02/11
24/02/11 19/04/11 N : Số lượng cổ phiếu cũ
n : Số lượng cổ phiếu phát hành thêm
P0 : Giá thị trường của một cổ phiếu cũ
PPH : Giá phát hành của một cổ phiếu mới
E. ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN E. ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN
64 65
Định giá quyền tiên mãi (trước ngày GDKHQ) Định giá quyền tiên mãi (từ ngày GDKHQ trở về sau)
P0 − PPH D = ( P − PPH )
n
D= N
N
+1
n D : Giá quyền tiên mãi
P : Giá thị trường của 1 cổ phiếu sau khi phát hành
D : Giá quyền tiên mãi PPH : Giá phát hành của một cổ phiếu mới
P0 : Giá thị trường của một cổ phiếu cũ N : Số lượng cổ phiếu cũ
PPH : Giá phát hành của một cổ phiếu mới n : Số lượng cổ phiếu phát hành thêm
N : Số lượng cổ phiếu cũ
n : Số lượng cổ phiếu phát hành thêm
B. Giá quyền tiên mãi vào ngày ra thông báo và giá trị
lý thuyết của cp A sau khi phát hành.
Đáp án:
Cần 3 quyền mua để mua được 1 cổ phiếu mới;
D = 750đ, P = 19.250đ
E. ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN 7.3.4.5 ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN
69 70
Ví dụ 2: Thị giá của cp IBM là 70$. Cty phát hành ❖ Ví dụ 3: Cty ABC phát hành thêm cổ phiếu để huy động
thêm cp thường thông qua phát hành quyền mua cp vốn đầu tư cho dây chuyền mới. Tổng vốn huy động mới
cho cổ đông hiện hữu với giá 5 quyền mua được mua là 5 tỷ (tổng vốn ABC trước lúc phát hành là 10 tỷ). Giá
1cp mới với giá 55$/cp. Hãy xác định giá quyền mua đóng cửa của cổ phiếu ABC vào phiên trước ngày giao
cổ phần vào ngày giao dịch không hưởng quyền và dịch không hưởng quyền là 30.000 đồng/cp. Giá cổ phiếu
Giá cp sau khi tăng vốn. sẽ bán cho cổ đông ghi trong quyền là 12.000 đồng/cp.
Tính giá tham chiếu của cổ phiếu ABC vào ngày
Đáp án: D = 2,5$ và P = 67,5$
GDKHQ và giá quyền mua cổ phần.
❖ Giải: P1 = 24.000 đồng ; D = 6.000 đồng.
7.3.4.5 ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN 7.3.4.5 ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN
71 72
Ví dụ 4: Cty X có tổng nguồn vốn cuối năm 2010 là 56 tỷ Ví dụ 5: Cty A có 10 triệu cp thường, mệnh giá
đồng, tổng nợ là 26 tỷ, tổng giá trị theo mệnh giá của cp ưu 10.000đ/cp, tổng giá trị cp ưu đãi theo mệnh giá là 4 tỷ
đãi là 3 tỷ, tổng số cp thường được phép phát hành là 1,5 đồng. Giá cp trên thị trường là 55.000đ/cp. Cty phát
triệu cp. Đã phát hành 700.000cp, mệnh giá 10.000đ. hành thêm 4 triệu cp mới bằng quyền mua cổ phần với
a. Tính book value của cp đang lưu hành đầu năm 2011. giá phát hành bằng giá trị sổ sách của cổ phiếu. Biết tại
b. Ngày 2/2/2011, cty ra thông báo phát hành thêm 200.000 thời điểm xác định giá trị sổ sách, tổng nguồn vốn của
cp, giá phát hành 40.000đ, ngày GDKHQ là 12/2/2011. Tính công ty là 260 tỷ, tổng nợ là 42 tỷ.
giá quyền tiên mãi vào ngày 2/2/2011. Biết thị giá của cổ A. Xác định giá quyền mua cổ phần.
phiếu ngày hôm trước là 50.000đ/cp.
B. Tính lại giá quyền tiền mãi trong trường hợp sau khi
Đáp án: BV = 38.600 đ/cp,
phát hành, thị giá của cổ phiếu tăng lên 59.000đ.
Đáp án: BV = 21.400đ/cp, D = 9.600đ, D = 15.040đ
7.3.4.5 ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN F. LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI NẮM GIỮ QUYỀN
73 74
XÁC ĐỊNH GIÁ THAM CHIẾU NÂNG CAO XÁC ĐỊNH GIÁ THAM CHIẾU NÂNG CAO
75 76
XÁC ĐỊNH GIÁ THAM CHIẾU NÂNG CAO XÁC ĐỊNH GIÁ THAM CHIẾU NÂNG CAO
77 78
Ví dụ 2: Cty XNK Khánh Hội phát hành thêm cổ phiếu Vídụ 3: Cty GIL được UBCKNN chấp thuận cho phát
để tăng vốn từ 20,9 tỷ VND lên gấp rưỡi, tức là phát hành cổ phiếu thưởng và trả cổ tức bằng cổ phiếu để
hành thêm 1.045.000 cp với trị giá 10,45 tỷ VND. phát tăng vốn. GIL thưởng cổ phiếu cho cổ đông với tỷ lệ 2:1,
hành Quyền mua trước cổ phần dành cho cổ đông hiện tức là 2 cổ phiếu cũ sẽ được nhận thêm 1 cổ phiếu mới.
hữu tỷ lệ 2:1. Cùng dịp này, KHA kết hợp thưởng tiền Và tiến hành trả cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ 12% (nghĩa
mặt cho cổ đông với mức thưởng là 5.000 VND/cp. Giá là cổ đông có 100 cổ phiếu sẽ được nhận thêm 12 cổ
thị trường của KHA trước ngày giao dịch không hưởng phiếu). Giá thị trường của GIL trước ngày giao dịch
quyền (15/10) là 25.500 VND/cp. Tính Giá tham chiếu không hưởng quyền (03/12) là 39.300 VND/cp. Tính
của KHA vào ngày giao dịch không hưởng quyền Giá tham chiếu của GIL vào ngày giao dịch không
(16/10). hưởng quyền (06/12).
P = 17.000 đ
Ví dụ 4: a. Khái niệm
Ngày giao dịch không hưởng quyền: 24/12/2007. Ngày b. Đặc điểm
đăng ký cuối cùng: 26/12/2007
c. Các loại chứng quyền
Lý do và mục đích sử dụng danh sách: phát hành cổ
phiếu thưởng năm 2007 cho cổ đông hiện hữu.
Số lượng cổ phiếu thưởng: 39.999.958 cổ phiếu.
Tỷ lệ thực hiện: 2:1 (cổ đông sở hữu 02 cổ phiếu cũ sẽ
được nhận 01 cổ phiếu thưởng). Giá đóng cửa ngày
23/12 là 285.000đ/cp.
Tính giá tham chiếu vào ngày 24/12/2007.
Theo Luật Chứng khoán Việt Nam 2007: “Chứng quyền Quyền này được phát hành khi tổ chức lại công ty hoặc
là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát nhằm mục đích khuyến khích các nhà đầu tư tiềm năng
hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở mua trái phiếu hay cp ưu đãi có những điều kiện kém
hữu chứng khoán được quyền mua một số cổ phiếu phổ thuận lợi.
thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước Thời hạn của chứng quyền kéo dài hàng năm, đa số là từ
trong thời kỳ nhất định”. 5 đến 10 năm.
Giá mua cổ phiếu mới bao giờ cũng cao hơn giá thị
trường tại thời điểm chứng quyền được phát hành.
Xác nhận quyền mua chứ không phải nghĩa vụ.
Chứng quyền có thể được giao dịch tách rời với trái
phiếu và cổ phiếu ưu đãi mà nó đi kèm.
Chứng quyền truyền thống (traditional Warrant) a. Chứng quyền truyền thống (traditional Warrant):
Chứng quyền không có trái phiếu đi kèm (Naked Chứng quyền truyền thống được phát hành để đi kèm
Warrant) với Trái phiếu (còn được gọi là warrant-linked bond), và
đại diện cho quyền được mua cổ phiếu của tổ chức phát
hành Trái phiếu trên. Nói cách khác, công ty phát hành
chứng quyền truyền thống cũng là công ty phát hành cổ
phiếu. Chứng quyền có tác dụng như "chất xúc tác" để
việc bán Trái phiếu trở nên dễ dàng hơn, và làm giảm tỷ
lệ lãi suất mà công ty bán Trái phiếu sẽ phải dành cho
khách hàng.
Loại chứng quyền này thường được phát hành bởi ngân
hàng hay các công ty Chứng khoán.
Bảng 6.1: Tên gọi chứng quyền kinh doanh/ Ví dụ 6.4: Thông tin về chứng quyền mua kiểu Mỹ như
Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants) Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)
Đặc điểm: Các loại chứng quyền:
• Tổ chức phát hành: Ngân hàng đầu tư/ công ty • Chứng quyền mua: Một chứng quyền mua cho
chứng khoán hoặc các TCTC lớn. phép người nắm giữ quyền (nhưng không phải nghĩa
vụ) mua TSCS vào hoặc trước ngày đáo hạn, ở một
• Tài sản cơ sở: cổ phiếu riêng lẻ, giỏ cổ phiếu, chỉ
mức giá được xác định trước.
số cổ phiếu, hàng hóa và tiền tệ…
• Chứng quyền bán: Một chứng quyền bán cho phép
• Ý nghĩa: cho phép NĐT sử dụng đòn bẩy tài người nắm giữ quyền (nhưng không phải nghĩa vụ)
chính trong việc quản trị DMĐT và đầu cơ chứng bán tài sản cơ sở vào hoặc trước ngày đáo hạn, ở
khoán, không nhằm tăng vốn công ty cổ phần. một mức giá được xác định trước.
06/05/2018 06/05/2018 94
93
Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants) Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)
• Phí của chứng quyền (Premium): giá • Giá thực hiện: là mức giá mà người sở hữu
phải trả để mua chứng quyền trên thị chứng quyền có quyền mua (đối với CW mua)
hoặc bán (đối với CW bán) TSCS cho tổ chức
trường được gọi là phí chứng quyền.
phát hành.
• Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion ratio):
• Chỉ số thực hiện: là chỉ số mà TCPH dùng để
cho biết số lượng chứng quyền cần có để
tính khoản thanh toán cho người sở hữu chứng
mua/ bán một đơn vị tài sản cơ sở. quyền dựa trên TSCS là chỉ số chứng khoán
95 96
06/05/2018 06/05/2018
Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants) Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)
• Ngày đáo hạn: đây là ngày cuối cùng mà Các kiểu chứng quyền:
người sở hữu chứng quyền được thực hiện • Chứng quyền kiểu Châu Âu: chứng quyền kiểu
này chỉ cho phép người nắm giữ quyền thực hiện
quyền có thể xảy ra.
quyền vào ngày đáo hạn.
• Phương thức thanh toán: TCPH chứng
• Chứng quyền kiểu Mỹ: chứng quyền kiểu này
quyền có nghĩa vụ nhận hoặc chuyển giao
cho phép người nắm giữ quyền có thể thực hiện
TSCS hoặc chỉ thanh toán phần tiền chênh quyền vào bất kỳ thời điểm nào cho đến ngày đáo
lệch. 97
hạn. 98
06/05/2018 06/05/2018
Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants) Ví dụ 6.2: Chứng quyền mua đáo hạn tháng 9
Bảng 6.2: Lưu ý đối với Chứng quyền mua Chứng quyền Mua
Ngày phát hành Tháng 3
Đặc điểm Bên mua Tổ chức phát hành Ngân hàng Citibank
Kỳ vọng Giá TSCS tăng
Tài sản cơ sở Cổ phiếu ABC, giá hiện tại 200p
Giá hòa vốn Giá thực hiện + (Phí CW*Tỷ lệ CĐ)
Tỷ lệ chuyển đổi 1:1
Giá trị nội tại Giá thị trường TSCS – Giá thực hiện
Giá trị thời gian Phí CW - Giá trị nội tại Kiểu chứng quyền Mỹ
Số tiền thanh toán Giá trị nội tại/ Tỷ lệ CĐ Giá thực hiện Phí chứng quyền
cho 1 CW Chứng quyền 1 100p 106p
Lời/ lỗ Lỗ tối đa bằng phí
Chứng quyền 2 200p 50p
Lời 1 CW=(Giá trị nội tại/Tỷ lệ CĐ)-Phí
CW Chứng quyền 3 300p 34p
Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants) Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)
Trường hợp mua chứng quyền 2 Bảng 6.3: Lợi nhuận của nhà đầu tư khi mua CW 2,
phí 50p, giá thực hiện 200p khi giá CP thay đổi
Giá CP vào ngày Lời/ lỗ vào ngày Giá trị chứng
đáo hạn đáo hạn quyền
100p -50 0
150p -50 0
200p -50 0
250p 0 +50
300p +50 +100
350p +100 +150
Đối với chứng quyền mua (lợi nhuận ròng trên 1 • Kì hạn: 3 tháng
• Tài sản cơ sở: cổ phiếu công ty VNM (100 cổ phiếu)
TSCS của người nắm giữ):
• Giá thực hiện: 140,000 đồng
Lợi nhuận ròng = Giá của TSCS vào ngày thực hiện
• Phí chứng quyền: 10,000 đồng/CW
CW – Giá thực hiện - Phí chứng quyền*Tỷ lệ CĐ)
• Tỷ lệ chuyển đổi: 3:1
Nhà đầu tư mua CW trên lời/lỗ bao nhiêu nếu giá thị
trường của cổ phiếu VNM sau 2 tháng lần lượt là
06/05/2018 103 120,000 đồng và 190,000 đồng?
06/05/2018 104
Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants) Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)
Trường hợp bán chứng quyền 2 Bảng 6.5: Lợi nhuận của nhà đầu tư khi mua CW 2,
phí 25p, giá thực hiện 100p khi giá CP thay đổi
Giá CP vào ngày Lời/ lỗ vào ngày đáo Giá trị chứng quyền
đáo hạn hạn
25p +50 +75
50p +25 +50
75p 0 +25
100p -25 0
125p -25 0
150p -25 0
Trạng thái của chứng quyền Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)
Trường hợp chứng quyền mua 2
Gọi:
ATM
• Giá thực hiện của chứng quyền là X;
OTM ITM
• Giá của tài sản cơ sở trên thị trường giao ngay là S
Bảng 6.7: Tóm tắt trạng thái chứng quyền
Trạng thái chứng quyền Chứng quyền mua Chứng quyền bán
Trạng thái của chứng quyền Các yếu tố ảnh hưởng đến giá chứng quyền
Ví dụ 6.4: (tiếp theo ví dụ 6.3) Bảng 6.8: Các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng quyền
Trạng thái của chứng quyền khi giá tài sản cơ sở thay
Yếu tố Giá chứng quyền Giá chứng quyền
đổi: mua bán
Giá thực hiện ↑ ↓ ↑
Giá chứng khoán 100 150 200 250 300
Giá TSCS ↑ ↑ ↓
cơ sở
Thời hạn còn lại ↑ ↑ ↑
ITM 50 100
Lãi suất ↑ ↑ ↓
ATM 0
OTM 100 50
Cổ tức kỳ vọng ↑ ↓ ↑
Sự dễ biến động ↑ ↑ ↑
06/05/2018 113 06/05/2018
Nguồn: London Stock Exchange (2009) 114
Lợi ích và rủi ro cơ bản khi đầu tư vào chứng quyền Lợi ích và rủi ro cơ bản khi đầu tư vào chứng quyền
Chứng quyền kinh doanh ở Việt Nam Chứng quyền kinh doanh ở Việt Nam
Chứng quyền kinh doanh ở Việt Nam Chứng quyền kinh doanh ở Việt Nam
• Phương thức thanh toán:
✓ Chuyển giao chứng khoán cơ sở: mua hoặc bán
chứng khoán cơ sở cho tổ chức phát hành
✓ Thanh toán tiền: Nhận khoản tiền lời chênh lệch
giữa giá thực hiện quyền và giá trị thị trường của
chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện
• Có hai loại chứng quyền:
✓ Chứng quyền mua
✓ Chứng quyền bán 120
06/05/2018 119 06/05/2018
Chứng quyền kinh doanh ở Việt Nam Đánh giá cuối chương
Sau mỗi chương học, anh/chị tự đánh giá mức độ hài lòng về kiến thức/kĩ
• Mức ký quỹ chứng khoán cơ sở hoặc tiền để bảo đảm năng các anh chị học được từ nội dung môn học và GV
STT Câu hỏi Có Không
thanh toán cho đợt chào bán tại ngân hàng lưu ký 1 Anh chị có dành thời gian xem bài và chuẩn bị bài học trước
khi lên lớp không?
không phải là người có liên quan: 2 Anh chị có hiểu được nội dung của chương không?
- Trong thời hạn tối thiểu 3 ngày sau khi được cấp 3 Nội dung anh chị học có thể được vận dụng vào thực tiễn
không?
giấy đăng ký chào bán chứng quyền, công ty chứng 4 Anh/chị có hoàn toàn tập trung nghe giảng bài và thảo luận với
giáo viên không
khoán phát hành phải ký quỹ đảm bảo thanh toán tại 5 Nội dung chưa hiểu anh/chị có trao đổi với GV không?
6 Anh/chị có cảm thấy nội dung bài giảng có hữu ích không?
ngân hàng lưu ký & có văn bản xác nhận bảo lãnh
7 Anh chị có hài lòng với chính bản thân về việc tự học và tham
thanh toán của ngân hàng lưu ký dự giờ giảng trên lớp (thái độ, sự cầu thị,siêng năng, ham học
hỏi)
- Giá trị ký quỹ tối thiểu 50% giá trị chào bán 8 Mức độ hoàn thành nội dung của chương mà bản thân các anh
06/05/2018 121
chị tự cảm nhận (?%)
06/05/2018 122
I. CÁC LOẠI HÌNH NGÂN HÀNG TRUNG GIAN I. CÁC LOẠI HÌNH NGÂN HÀNG TRUNG GIAN
3 4
Hệ thống NH 2 cấp: Cấp 1 là NHTW, cấp 2 là NHTG. 1. Ngân hàng thương mại
Các đặc trưng của NHTG: 2. Ngân hàng đầu tư
Là trung gian giữa NHTW và nền kinh tế;
3. Ngân hàng đa năng/tổng hợp (Universal bank)
Là trung gian giữa các chủ thể trong nền kinh tế:
4. Ngân hàng phát triển
Giữa người thừa vốn và người thiếu vốn;
Giữa các chủ thể cần thanh toán tiền qua lại;
Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, trừ các ngân hàng
thương mại có mục đích đặc biệt;
Có thể thuộc sở hữu nhà nước hoặc sở hữu tư nhân.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
Điểm khác biệt giữa NHTM và NHĐT Điểm khác biệt giữa NHTM và NHĐT
Thứ nhất, NHTM huy động vốn trực tiếp từ các tổ chức, Comercial Banking Investment Banking
cá nhân trong nền kinh tế sau đó cho các chủ thể khác Investor Depositors Institutional investors
vay còn NHĐT thì huy động vốn bằng cách phát hành Instrument Credit Securities
chứng khoán trên thị trường vốn. Function Supervisor Analyst
Thứ hai, NHĐT làm nhiệm vụ giúp các doanh nghiệp và Decision marker Consultant
chính phủ phát hành CK ra thị trường. Như vậy vốn trực Market risk Taken by bank Passed to market
tiếp đi từ chủ thể thừa vốn sang chủ thể thiếu vốn mà Stability Change
không cần qua trung gian là NHTM. Operation Money market Capital market
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
15 16
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
17 18
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
19 20
d. Nghiệp vụ ngân hàng bán buôn d. Nghiệp vụ ngân hàng bán buôn
Nghiệp vụ ngân hàng bán buôn là loại nghiệp vụ đầu tư Một mảng quan trọng của ngân hàng bán buôn thuộc
song có đối tượng chủ yếu là các sản phẩm thay thế. dòng sản phẩm chứng khoán vốn là đầu tư vốn tư nhân
Các sản phẩm thay thế được hiểu là các sản phẩm đầu (private equity). Bản chất của nghiệp vụ này là việc
tư không phải là các sản phẩm truyền thống (cổ phiếu NHĐT đầu tư vào các doanh nghiệp chưa niêm yết có
và trái phiếu), mà là đầu tư bất động sản, cho vay sử tiềm năng để phát triển, làm tăng giá trị thông qua tái cơ
dụng đòn bẩy tài chính (leveraged finance), các thỏa cấu tài chính và hoạt động. Quá trình đầu tư sẽ kết thúc
thuận tín dụng lớn như cho vay đồng tài trợ và tài trợ dự bằng việc thoái vốn thông qua niêm yết doanh nghiệp
án. được đầu tư lên thị trường chứng khoán hoặc bán cho
một bên thứ ba.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
21 22
CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
23 24
f. Nghiệp vụ nhà môi giới chính Như vậy về cơ bản, ngân hàng đầu tư thực chất là một
Ngày nay, dịch vụ nhà môi giới chính rất đa dạng, công ty chứng khoán nhưng ở mức độ phát triển cao với
không chỉ bao gồm các dịch vụ môi giới đầu tư mà bao các loại nghiệp vụ đa dạng và phức tạp hơn.
gồm rất nhiều dịch vụ hỗ trợ hoạt động, tư vấn cho toàn
bộ vòng đời hoạt động của một quỹ đầu cơ như xin giấy
phép, thiết lập cơ sở hạ tầng, cho thuê văn phòng, kêu
gọi nhà đầu tư, quản trị rủi ro, quản lý dòng tiền và
thanh khoản, cung cấp các giải pháp công nghệ thông
tin, môi giới đầu tư, thanh toán và lưu ký chứng khoán
cũng như các công việc kế toán, lập báo cáo tài chính
cho các quỹ đầu cơ.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
Ưu điểm của mô hình ngân hàng đa năng Ưu điểm của mô hình ngân hàng đa năng
Bên cạnh các hoạt động của NH truyền thống (vay, cho Ngoài ra, tại Mỹ, việc chuyển đổi sang mô hình đa năng
vay, cung ứng các dịch vụ ngân hàng), việc mở rộng còn cho phép NHĐT tiếp cận các dịch vụ cứu trợ của
thêm các lĩnh vực kinh doanh, đầu tư, bảo hiểm… trên Cục Dự trữ Liên bang (FED). Việc cứu trợ này gồm
thị trường tài chính sẽ giúp các ngân hàng đa năng có nhiều hình thức khác nhau như tiếp cận dịch vụ cho vay
các lợi thế sau: thông qua cửa sổ chiết khấu (discount window) nhằm
Thứ nhất, lợi thế về nguồn vốn. đáp ứng nhu cầu thanh khoản; cứu trợ với tư cách là
Thứ hai, lợi thế về khách hàng và sản phẩm.
người cho vay cuối cùng (last resort lender); và các
chương trình cứu trợ khác.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
Các ngân hàng phát triển trên thế giới Các ngân hàng phát triển trên thế giới
Trên phạm vi quốc tế, có World Bank Group gồm: Trên phạm vi khu vực thì có:
International Bank for Reconstruction and Development – African Development Bank;
(IBRD): Ngân Hàng Quốc Tế về Tái Thiết và Phát Triển
The International Development Association (IDA): Hiệp Hội Phát Asia Development Bank;
Triển Quốc Tế; Islamic Development Bank;
The International Finance Corporation (IFC): Tập Ðoàn Tài
Inter-American Development Bank;
Chính Quốc Tế;
The Multilateral Investment Guarantee Agency (MIGA): Cơ quan
Bảo Ðảm Ðầu Tư Ða Phương;
The International Centre for Settlement of Investment Disputes
(ICSID): Trung Tâm Quốc Tế về Giải Quyết Tranh Chấp Ðầu Tư;
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
Các ngân hàng phát triển trên thế giới Các ngân hàng phát triển trên thế giới
Trên phạm vi quốc gia: Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc chiếm khoảng một
AgriculturalDevelopment Bank (Ghana); phần ba tổng số tất cả các khoản vay và bảo lãnh trong
China Development Bank;
thập niên 1970.
Tại Nhật Bản, các ngân hàng phát triển chiếm khoảng
Development Bank of South Africa;
hai phần ba các khoản cho vay hiện hữu cho đầu tư thiết
The Vietnam Development Bank;
bị trong thập niên 1950 và khoảng một nửa trong thập
Ngân hàng phát triển đóng một vai trò khá quan trọng niên 1960.
trrong giai đoạn phát triển của các quốc gia Đông Á như Ngân hàng Giao thông Ðài Loan chiếm khoảng một nửa
Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan. tài sản của hệ thống ngân hàng.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
1. Nghiệp vụ tài sản nợ Nghiệp vụ tài sản nợ là nghiệp vụ dùng để hình thành
2. Nghiệp vụ tài sản có
nguồn vốn của ngân hàng thương mại. Nguồn vốn của
ngân hàng thương mại bao gồm: vốn chủ sở hữu (vốn tự
3. Nghiệp vụ trung gian hoa hồng có), vốn huy động và vốn vay. Do đó, nghiệp vụ tài sản
nợ của ngân hàng thương mại bao gồm:
a. Nghiệp vụ tạo vốn tự có
b. Nghiệp vụ huy động vốn
c. Nghiệp vụ vay vốn
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
c. Nghiệp vụ vay vốn Là nghiệp vụ sử dụng các nguồn vốn vào các hoạt động:
Ngoài huy động tiền gửi của các cá nhân, công ty…để cho vay, đầu tư, kinh doanh ngoại tệ… Nghiệp vụ tài
tạo nguồn vốn kinh doanh, NHTM còn có thể vay ngân sản có của ngân hàng thương mại gồm:
hàng thương mại khác và Ngân hàng Trung ương. a. Nghiệp vụ ngân quỹ;
=> Nguồn vốn của ngân hàng thương mai bao gồm: vốn b. Nghiệp vụ cho vay;
tự có, vốn huy động và vốn vay, trong đó vốn huy động c. Nghiệp vụ đầu tư;
chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ nguồn vốn của ngân d. Nghiệp vụ tài sản có khác;
hàng thương mại.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
d. Nghiệp vụ tài sản có khác NHTM làm trung gian, cung ứng các dịch vụ nhằm thực
NHTM sử dụng vốn để mua sắm sắm tạo lập tài sản cố hiện những ủy thác, yêu cầu của khách hàng và qua đó
định hữu hình như trụ sở, thiết bị văn phòng, phương được hưởng hoa hồng phí.
tiện vận chuyển, trụ sở, két sắt… Đây là những nghiệp vụ quan trọng làm tăng thu nhập
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
3. NGHIỆP VỤ TRUNG GIAN HOA HỒNG III. CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NH
51 52
Nghiệp vụ trung gian hoa hồng rất đa dạng, như: Luật các tổ chức tín dụng 2010.
Nghiệp vụ chuyển tiền;
Quy chế cho vay:
Nghiệp vụ phát hành thư tín dụng, bảo lãnh.
Nghiệp vụ ủy thác (tạm thời quản lý hộ tài sản, bảo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN: v/v ban hành Quy
quản chứng khoán và vật có giá). chế cho vay của TCTD đối với khách hàng.
Nghiệp vụ mua bán hộ công trái, quý kim và ngoại tệ. Quyết định 28-NHNN ngày 11/01/2002, sửa đổi Điều 2
Phát hành, đăng ký hộ cổ phiếu mới phát hành. QĐ 1627.
Cho thuê két sắt. Quyết định 127-NHNN ngày 03/02/2005, sửa đổi, bổ sung
Cung cấp thông tin và tư vấn về kinh doanh. 1627, hiệu lực ngày 07/3/2005.
Tư vấn quản trị doanh nghiệp.
Quyết định 783-NHNN ngày 31/5/2005, sửa đổi, bổ sung
Thanh lý tài sản của các xí nghiệp bị phá sản.
127
Thực hiện ủy nhiệm về chuyển quyền thừa kế tài sản.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
III. CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NH III. CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NH
53 54
Quy chế đảm bảo tiền vay Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt
Nghị định của Chính phủ số 178/1999/NĐ-CP ngày động của TCTD
29/12/1999 về bảo đảm tiền vay của các TCTD. QĐ 457/2005/QĐ-NHNN Quy định về các tỷ lệ bảo
Quyết định của Thống đốc NHNN số 1381/2002/QĐ- đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
NHNN, ngày 16/12/2002 về việc TCTD cho vay không Thông tư Số: 13/2010/TT-NHNN Quy định về các tỷ lệ
có bảo đảm bằng tài sản. đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD;
Thông tư số 19/2010/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Thông tư số 13/2010/TT-NHNN
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
III. CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NH IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
55 56
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
57 58
1. Quản trị tổng quát 2. Quản trị tài chính và kết quả kinh doanh
Quản trị tổng quát có chức năng thiết lập các bộ phận chức Quản trị tài chính có nhiệm vụ quy hoạch các nguồn lực tài
năng của ngân hàng, đưa ra chương trình và định hướng hoạt chính của NH để đảm bảo cho NH hoạt động một cách bình
động cho các bộ phận đó trong một chu trình khép kín thống thường và có hiệu quả nhất. Trọng tâm của quản trị tài chính
nhất đồng bộ, đồng thời xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn là chọn lựa phương án tài chính an toàn và đạt mức sinh lời
của từng bộ phận, mối quan hệ giữa các bộ phận, thực hiện cao nhất, đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng.
nhiệm vụ chung của toàn hệ thống ngân hàng và của từng bộ Quản trị kết quả kinh doanh là hoạch định các khoản thu và
phận liên quan. chi từ các hoạt động kinh doanh của ngân hàng – trong đó
Quản trị tổng quát không chỉ là quản trị đối nội mà còn là quản phải có những biện pháp cụ thể để tiết kiệm chi phí một cách
trị đối ngoại. Thiết lập và xử lý các mối quan hệ với bên ngoài: hợp lý và gia tăng các khoản thu để đạt lợi nhuận cao nhất.
cấp chủ quản, các cơ quan chính quyền và đơn vị liên quan.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
59 60
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
61 62
5. Quản trị tài sản nợ và tài sản có 6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng
Quản trị tài sản nợ là quản trị các nguồn vốn của ngân hàng a. Khái niệm
sao cho ổn định và đảm bảo đủ nguồn cho hoạt động kinh b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro
doanh với chi phí thấp nhất. c. Ảnh hưởng của rủi ro
Quản trị tài sản có là quá trình phân bổ và sử dụng các
nguồn vốn hiện có một cách hợp lý và có hiệu quả cao nhất,
đồng thời ngăn ngừa và hạn chế được các rủi ro trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng.
Quản trị tài sản nợ và quản trị tài sản có là khâu trọng tâm,
xuyên suốt toàn bộ công tác quản trị trong NHM vì hoạt
động chủ yếu và cơ bản của NHTM là hoạt động tín dụng.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
63 64
6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng 6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng
a. Khái niệm b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro
Quản trị rủi ro trong hoạt động NH là quá trình theo dõi và * Nhóm nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị ngân hàng:
kiểm tra việc sử dụng vốn (chủ yếu là tín dụng và đầu tư) để Do không quản lý chặt chẽ thanh khoản dẫn đến thiếu khả
kịp thời phát hiện và ngăn chặn các rủi ro phát sinh, đồng năng chi trả.
thời có biện pháp để xử lý rủi ro một cách tích cực nhất. Cho vay và đầu tư quá mức.
Bao gồm các loại hình rủi ro cơ bản sau đây: Không am hiểu thị trường, thiếu thông tin dẫn đến cho vay
Quản trị rủi ro tín dụng. hoặc đầu tư không hợp lý.
Quản trị rủi ro thanh khoản Do hoạt động kinh doanh trái pháp luật, tham ô…
Quản trị rủi ro tỷ giá Do cán bộ ngân hàng thiếu đạo đức nghề nghiệp, yếu kém về
Quản trị rủi ro lãi suất trình độ nghiệp vụ.
Quản trị rủi ro tác nghiệp
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
65 66
6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng 6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng
b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro
* Nhóm nguyên nhân thuộc về phía khách hàng * Nhóm nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh
Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý. Do thiên tai, hỏa hoạn.
Do khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả. Tình hình an ninh, chính trị trong nước và khu vực không ổn
Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô, định.
lừa đảo. Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất cân
bằng cán cân thanh toán quốc tế dẫn đến tỷ giá hối đoái biến
động bất thường.
Môi trường pháp lý bất lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
67 68
6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng 6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng
c. Ảnh hưởng của rủi ro c. Ảnh hưởng của rủi ro
Rủi ro xảy ra sẽ gây tổn thất về tài sản cho ngân hàng. Rủi ro Quan điểm của trường phái mới cho rằng, cần quản trị tất cả
làm giảm uy tín của ngân hàng, sự tín nhiệm của khách hàng các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng một cách toàn
và có thể đánh mất thương hiệu của ngân hàng. diện. Theo đó, quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một
Một ngân hàng kinh doanh bị lỗ liên tục hoặc thường xuyên cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng,
không đủ khả năng thanh khoản có thể dẫn đến một cuộc rút kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất
tiền quy mô lớn và con đường phá sản là tất yếu. mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro.
Sự phá sản của một ngân hàng sẽ dẫn đến sự hoảng loạn của
hàng loạt các ngân hàng khác và ảnh hưởng xấu đến toàn bộ
nền kinh tế.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian
I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM
3 4
I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM
5 6
I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM
7 8
I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM II. KHÁI NIỆM BẢO HIỂM
9 10
“Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh Dưới góc độ pháp lý, giáo sư Hemard đưa ra khái niệm:
của số ít” – Dennis Kessler.Risque 1994 – Mỹ. “Bảo hiểm là một nghiệp vụ, qua đó, một bên là người
Dưới góc độ tài chính: “BH là một hoạt động dịch vụ được bảo hiểm chấp nhận trả một khoản tiền (phí bảo
tài chính nhằm phân phối lại những chi phí mất mát hiểm hay đóng góp bảo hiểm) cho chính mình hoặc cho
không mong đợi”. một người thứ ba khác để trong trường hợp rủi ro xảy
Dưới góc độ kinh doanh BH: “BH là một cơ chế, theo
ra, sẽ được trả một khoản tiền bồi thường từ một bên
cơ chế này một người, một doanh nghiệp hay một tổ khác là người bảo hiểm, người chịu trách nhiệm đối với
chức chuyển nhượng rủi ro cho công ty BH, công ty đó toàn bộ rủi ro, đền bù những thiệt hại theo luật thống
sẽ bồi thường cho người được BH các tổn thất thuộc kê”.
phạm vi BH và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả
những người được BH”.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm
Theo Luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam: “Kinh Ngoài tính chất là rủi ro thuần túy, rủi ro được bảo
doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm còn phải bao gồm những đặc trưng sau:
hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp Thứ nhất: Rủi ro phải liên quan đến một số lượng đủ
bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, lớn những người trong cộng đồng.
trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để Thứ hai: Rủi ro xảy ra phải ngẫu nhiên, không cố ý.
doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người
Thứ ba: Tổn thất phải xác định và định lượng được.
thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm
khi xảy ra sự kiện bảo hiểm”. Thứ tư: Rủi ro phải có tính cá biệt, tổn thất không phải
là thảm họa.
3. BẢN CHẤT CỦA BẢO HIỂM III. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA BẢO HIỂM
15 16
Là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá 1. Nguyên tắc đảm bảo quy luật số đông;
trình phân phối lại các nguồn tài chính bằng việc hình 2. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm
thành và sử dụng quỹ bảo hiểm cho mục đích bù đắp (Insurable interest);
tổn thất do rủi ro bất ngờ gây ra cho người được bảo 3. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (Utmost good
hiểm, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được thường faith);
xuyên và liên tục. 4. Nguyên tắc bồi thường (Indemnity);
5. Nguyên tắc chuyển yêu cầu bồi hoàn/thế quyền
(Subrogation);
6. Quy tắc miễn thường/khấu trừ;
1. NGUYÊN TẮC ĐẢM BẢO QUY LUẬT SỐ ĐÔNG 2. NGUYÊN TẮC QUYỀN LỢI CÓ THỂ ĐƯỢC BẢO HIỂM
17 18
Là nguyên tắc cơ bản nhất của bảo hiểm vì cơ Điều 3, Luật KDBH quy định: Quyền lợi có thể được bảo
chế hoạt động của bảo hiểm là tạo ra “sự đóng hiểm là quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng,
quyền tài sản; quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng
góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít” trên đối với đối tượng được bảo hiểm.
cơ sở quy tụ nhiều người có cùng rủi ro thành
Điều 31, Luật KDBH quy định: Bên mua bảo hiểm chỉ có
cộng đồng nhằm phân tán hậu quả tài chính của thể mua bảo hiểm cho những người sau đây:
những vụ tổn thất. a) Bản thân bên mua bảo hiểm;
b) Vợ, chồng, con, cha, mẹ của bên mua bảo hiểm;
c) Anh, chị, em ruột; người có quan hệ nuôi/cấp dưỡng;
d) Người khác, nếu bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể
được bảo hiểm.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm
2. NGUYÊN TẮC QUYỀN LỢI CÓ THỂ ĐƯỢC BẢO HIỂM 3. NGUYÊN TẮC TRUNG THỰC TUYỆT ĐỐI
19 20
Vậy quyền lợi được bảo hiểm tồn tại lúc nào? Khi ký Bảo hiểm yêu cầu tất cả các giao dịch kinh doanh cần
hợp đồng hay khi xảy ra sự kiện bảo hiểm? được thực hiện trên cơ sở tin cậy lẫn nhau, trung thực
Trong bảo hiểm tài sản, quyền lợi được bảo hiểm phải tuyệt đối.
tồn tại vào lúc xảy ra tổn thất. Nếu một bên vi phạm thì hợp đồng bảo hiểm trở nên
Trong bảo hiểm nhân thọ, quyền lợi bảo hiểm phải tồn không có hiệu lực.
tại ngay khi hợp đồng phát hành chứ không phải lúc
xảy ra tổn thất.
Ngoại trừ bảo hiểm nhân thọ, các hợp đồng bảo hiểm Quy tắc bồi thường xuất phát từ hai mục đích chính:
còn lại đều là những hợp đồng có tính chất bồi thường. Thứ nhất, ngăn ngừa hiện tượng người tham gia bảo
Bồi thường là sự đền bù tài chính, nhằm khôi phục tình
hiểm được thu lợi từ tổn thất.
Thứ hai, ngăn ngừa rủi ro đạo đức.
trạng tài chính ban đầu của người được bảo hiểm như
trước khi xảy ra tổn thất. Theo nguyên tắc này, nhà bảo Bồi thường có thể được thực hiện theo một trong các
hiểm sẽ đảm bảo bồi thường cho người được bảo hiểm dạng sau:
theo tình trạng mà người này có được ngay trước khi Thanh toán bằng tiền;
xảy ra rủi ro. Sửa chữa;
Thay thế bằng tài sản khác;
Khôi phục (Ở Việt Nam, luật kinh doanh bảo hiểm
không quy định về biện pháp này).
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm
Theo nguyên tắc này, nhà BH sau khi bồi thường cho người Tại sao BH tài sản và BH trách nhiệm dân sự có thế
được bảo hiểm, có quyền thay mặt người được bảo hiểm để quyền còn BH con người thì không?
đòi người thứ ba có trách nhiệm bồi thường cho mình.
Điều cần chú ý, người được bảo hiểm cũng có thể được bồi
thường từ một nguồn khác ngoài nguồn bồi thường từ công
ty bảo hiểm. Trong trường hợp đó, bất cứ số tiền nào mà
người được bảo hiểm thu được cũng phải đặt dưới danh
nghĩa của công ty bảo hiểm đã thực hiện bồi thường.
Thế quyền là biện pháp mà luật pháp cho phép áp dụng
nhằm tránh việc kiếm lời không hợp lý từ việc tham gia bảo
hiểm.
6. QUY TẮC MIỄN THƯỜNG/KHẤU TRỪ IV. CÁC LOẠI HÌNH BẢO HIỂM
25 26
Miễn thường (Excess) được hiểu là số tiền đầu tiên mà 1. Căn cứ vào các chủ thể cung cấp bảo hiểm
người được bảo hiểm phải tự gánh chịu, tự bù đắp khi 2. Căn cứ vào đối tượng được bảo hiểm
xảy ra sự cố thiệt hại.
3. Căn cứ vào nghĩa vụ của người được bảo hiểm
Miễn thường có hai loại:
Miễn thường có khấu trừ (gọi tắt là khấu trừ); 4. Căn cứ vào kỹ thuật nghiệp vụ bảo hiểm
Miễn thường không khấu trừ; 5. Căn cứ vào nguồn gốc của rủi ro được bảo hiểm
Mục đích của miễn thường là:
Thứ nhất, loại trừ những khiếu nại có giá trị thấp.
Thứ hai, tạo điều kiện giảm phí BH cho người được bảo hiểm.
Thứ ba, ngăn chặn nguy cơ đạo đức và tinh thần từ phía người
tham gia bảo hiểm.
1. CĂN CỨ VÀO
CÁC CHỦ THỂ CUNG CẤP BẢO HIỂM 2. CĂN CỨ VÀO ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO HIỂM
27 30
a. Bảo hiểm xã hội (Social insurance) a. Bảo hiểm con người (Personal insurance)
b. Bảo hiểm thương mại (Commercial insurance) b. Bảo hiểm tài sản (Property insurance)
c. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (Liability insurance)
b. Bảo hiểm tự nguyện a. Bảo hiểm trả theo nguyên tắc khoán
Bao gồm các loại hình bảo hiểm mà số tiền chi trả bảo hiểm
Là loại hình bảo hiểm dựa trên nguyên tắc thỏa thuận
được xác định trước, ngay khi ký hợp đồng bảo hiểm, không
giữa người được bảo hiểm và nhà kinh doanh bảo
bị ảnh hưởng bởi thiệt hại thực tế khi xảy ra rủi ro. Đây chính
hiểm, trong khuôn khổ luật pháp. là các loại hình bảo hiểm nhân thọ, theo đó số tiền bảo hiểm
Hình thức bảo hiểm này gắn liền với quyền lợi của được chi trả xác định ngay khi ký hợp đồng.
người tham gia bảo hiểm và hoàn toàn dựa trên sự lựa b. Bảo hiểm trả theo nguyên tắc bồi thường
chọn mang tính chất tự nguyện từ phía khách hàng. Là những loại hình bảo hiểm mà trong đó số tiền bảo hiểm
Hầu hết các loại bảo hiểm đang áp dụng như: bảo được chi trả dựa trên giá trị thiệt hại thực tế khi xảy ra biến
hiểm tài sản, bảo hiểm tính mạng, tai nạn, sức khỏe… cố rủi ro. Ngoại trừ bảo hiểm nhân thọ, các loại hình bảo
thuộc loại hình bảo hiểm tự nguyện. hiểm phi nhân thọ nói chung, bảo hiểm tài sản nói riêng đều
dựa trên quy tắc bồi thường.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm
a. Bảo hiểm nhân thọ, gồm: a. Bảo hiểm nhân thọ, gồm:
Bảo hiểm trọn đời: là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường Bảo hiểm tử kỳ: là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp
hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định,
nào trong suốt cuộc đời của người đó. theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho
người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết trong thời
Bảo hiểm sinh kỳ: là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường
hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất
Bảo hiểm hỗn hợp: là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm
định. Theo đó, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền
sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ. Công ty bảo hiểm sẽ chi trả số
bảo hiểm cho người thụ hưởng nếu người được bảo
tiền bảo hiểm trong trường hợp người được bảo hiểm chết
hiểm vẫn sống đến thời hạn được thoả thuận trong trong thời hạn hợp đồng và chi trả vào thời điểm hợp đồng
hợp đồng bảo hiểm. đáo hạn.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm
a.Bảo hiểm nhân thọ, gồm: b. Bảo hiểm phi nhân thọ
Bảo hiểm trả tiền định kỳ: là nghiệp vụ bảo hiểm cho Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản,
trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không
hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm thuộc bảo hiểm nhân thọ.
phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:
theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm. - Bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người;
- Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
- Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường
sông, đường sắt và đường không;
- Bảo hiểm hàng không;
- Bảo hiểm xe cơ giới;
- Bảo hiểm cháy, nổ;
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm
5. CĂN CỨ VÀO
NGUỒN GỐC CỦA RỦI RO ĐƯỢC BẢO HIỂM V. HÌNH THỨC PHÁP LÝ CỦA CTY BH
48 49
b. Bảo hiểm phi nhân thọ Các loại hình doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:
- Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu;
- Bảo hiểm trách nhiệm chung;
Doanh nghiệp bảo hiểm nhà nước;
- Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; Công ty cổ phần bảo hiểm;
- Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
- Bảo hiểm nông nghiệp; Tổ chức bảo hiểm tương hỗ;
Doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh;
Theo khoản 2 Điều 60 Luật KD bảo hiểm quy định: Doanh
nghiệp bảo hiểm không được phép đồng thời kinh doanh bảo Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước
hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ, trừ trường hợp doanh ngoài.
nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm sức
khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người bổ trợ cho bảo hiểm nhân
thọ.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA CTY BH 1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM
50 51
1. Hệ thống phân phối sản phẩm bảo hiểm Theo thống kê, hiện nay có các kênh phân phối sản phẩm
bảo hiểm phổ biến như sau:
2. Nguyên tắc thẩm định và định phí bảo hiểm
Kênh truyền thống Kênh trực tiếp Kênh mới
3. Đồng bảo hiểm Đại lý Qua điện thoại Ngân hàng
4. Tái bảo hiểm Môi giới Qua thư tín, Internet Tổ chức tài chính
Đại diện thương mại Qua các nhà tuyển dụng Các cửa hàng…
5. Nghiệp vụ đầu tư của cty bảo hiểm
1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM 1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM
52 53
1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM 1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM
54 55
1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM 1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM
56 57
b. Môi giới bảo hiểm c. Bán bảo hiểm qua ngân hàng (Bancassurance)
Hoạt động môi giới bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, Lợi ích của Bán bảo hiểm qua ngân hàng đối với các bên:
tư vấn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều NHÀ BẢO HIỂM NGÂN HÀNG KHÁCH HÀNG
kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm Tiếp cận nguồn dữ liệu Hưởng hoa hồng, tăng Thêm một kênh để tiếp cận
và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và khách hàng mới doanh thu sản phẩm
thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua Giảm chi phí phân phối Đa dạng hóa sp cung cấp Thanh toán phí đơn giản
bảo hiểm. Có thêm khách hàng mới Có thêm khách hàng mới Mua sản phẩm giá thấp hơn
Đa dạng hóa kênh phân Được cung cấp thông tin và
Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là doanh nghiệp thực Tăng uy tín
phối một số dịch vụ
hiện hoạt động môi giới bảo hiểm theo quy định của Luật Mua tại một nơi (kết hợp
Tăng hiệu quả kinh doanh Tăng hiệu quả kinh
KDBH và các quy định khác của pháp luật có liên quan. ngân hàng và dịch vụ bảo
do giảm chi phí… doanh
hiểm)
1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM 2. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM
58 59
c. Bán bảo hiểm qua ngân hàng (Bancassurance) a. Nguyên tắc thẩm định
Bán bảo hiểm qua ngân hàng có sự tăng trưởng đáng kể ở b. Định phí bảo hiểm
các thị trường khác nhau, đặc biệt là thị trường các nước
phát triển.
Đvt: %
Tây Ban
Kênh phân phối Anh Đức Pháp Ý
Nha
Kênh truyền thống 86 72 34 30 21
Kênh ngân hàng 12 23 60 70 72
Kênh trực tiếp 2 5 6 0 7
2. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM 2. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM
60 61
quả và lợi ích của cty, lợi ích và sự công bằng của người tham hợp đồng BH thể hiện giới hạn trách nhiệm của cty
gia bảo hiểm, lợi ích của người phân phối sản phẩm bảo hiểm. BH.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm
2. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM 2. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM
62 63
2. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM 3. ĐỒNG BẢO HIỂM
64 65
c. Phương diện pháp lý của hợp đồng bảo hiểm d. Phương diện ứng dụng
Về mặt pháp lý, người tham gia bảo hiểm phải biết tất Trong thực tế, chỉ có một hợp đồng duy nhất được
cả các nhà đồng bảo hiểm. Khi có tổn thất xảy ra, anh ta thiết lập mang tên của tất cả các nhà đồng bảo hiểm và
phải thực hiện việc khiếu nại đòi bồi thường đối với tỷ lệ rủi ro mà họ chấp nhận đảm bảo. Bản hợp đồng
từng nhà bảo hiểm nói trên. Mỗi nhà đồng bảo hiểm chỉ này sẽ do một trong các nhà đồng bảo hiểm đứng ra
chịu trách nhiệm cho phần của mình và không phải chịu quản lý, đại diện trong mối quan hệ với khách hàng.
trách nhiệm cho nhau. Nhà bảo hiểm này được gọi là Nhà bảo hiểm chủ trì
Như vậy, đồng bảo hiểm có thể coi là một rủi ro được hay Tổ chức chủ trì.
đảm bảo bởi nhiều hợp đồng chia nhỏ giá trị bảo hiểm.
Ví dụ, một rủi ro cần được bảo hiểm có trị giá 2 triệu a. Định nghĩa
USD. Có ba tổ chức tham giá đồng bảo hiểm như sau: b. Phương diện pháp lý
Số tiền bảo hiểm Số tiền bồi thường c. Sự cần thiết phải tiến hành tái bảo hiểm
Phí bảo
Tổ chức Mức chấp Tổn thất bộ Tổn thất
% hiểm
nhận phận toàn bộ
A 1.000.000 50 4.000 250.000 1.000.000
B 800.000 40 3.200 200.000 800.000
C 200.000 10 800 50.000 200.000
Tổng
2.000.000 100 8.000 500.000 2.000.000
cộng
b. Phương diện pháp lý c. Sự cần thiết phải tiến hành tái bảo hiểm
Giúp gia tăng năng lực khai thác bảo hiểm
Người được Hợp đồng bảo hiểm Nhà bảo hiểm gốc Giúp ổn định lợi nhuận của công ty bảo hiểm
bảo hiểm (Người nhượng TBH) Cung cấp sự bảo vệ chống lai những tổn thất có tính
Hợp đồng tái
bảo hiểm thảm họa
Nhà tái bảo hiểm
(Người nhận TBH) Tạo điều kiện để nhận sự trợ giúp trong quá trình khai
Hợp đồng chuyển nhượng thác bảo hiểm
tái bảo hiểm
Nhà tái bảo hiểm
(Người nhận chuyển
nhượngTBH)
5. NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ CỦA CTY BẢO HIỂM 5. NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ CỦA CTY BẢO HIỂM
76 77
a. Mục tiêu của hoạt động đầu tư a. Mục tiêu của hoạt động đầu tư
b. Nguyên tắc chung về hoạt động đầu tư Luật pháp cho phép các nhà bảo hiểm sử dụng quỹ
tạm thời nhàn rỗi này để tiến hành hoạt động đầu tư.
Bảo hiểm thương mai Bảo hiểm xã hội
Đem lại lợi nhuận cao Bảo toàn và tăng trưởng vốn, chống ảnh hưởng của
và tăng khả năng cạnh lạm phát, duy trì giá trị của tiền đóng BH.
tranh của công ty bảo Thực hiện nghĩa vụ xã hội, tăng cường chính sách an
hiểm bằng cách đầu tư sinh XH. Nguồn thu từ hoạt động đầu tư nhằm trang
vào cổ phiếu, trái phiếu, trải các chi phí hoạt động bộ máy quản lý quỹ bảo
BĐS, trực tiếp cho hiểm xã hội không dựa vào ngân sách cấp nên không
vay… phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước.
5. NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ CỦA CTY BẢO HIỂM 5. NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ CỦA CTY BẢO HIỂM
78 79
b. Nguyên tắc chung về hoạt động đầu tư b. Nguyên tắc chung về hoạt động đầu tư
Nguyên tắc an toàn; Điều 98 khoản 2 Luật KD bảo hiểm quy định:
Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được sử dụng vốn nhàn rỗi
Nguyên tắc sinh lời;
của mình để đầu tư ở Việt Nam trong các lĩnh vực sau
Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán thường
đây:
xuyên, kịp thời; A) Mua trái phiếu Chính phủ;
B) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp;
C) Kinh doanh bất động sản;
D) Góp vốn vào các doanh nghiệp khác;
Đ) Cho vay theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng;
E) Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng.
VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI
82 83
VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI
84 85
3. Vai trò của bảo hiểm tiền gửi 4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng gửi tiền. a. Vị trí
Nâng cao tính an toàn của hệ thống ngân hàng. Đảmbảo tính b.Đối tượng tham gia bảo hiểm
an toàn của nền tài chính quốc gia ổn định nền kinh tế. c. Tiền gửi được bảo hiểm và không được bảo hiểm
Tạo tâm lý yên tâm cho người gửi tiền, từ đó khuyến khích d. Số tiền bảo hiểm
dân chúng gửi tiền và sử dụng các dịch vụ ngân hàng. e. Phí bảo hiểm
Làm giảm bớt hiệu ứng “bank run” khi xảy ra những tin đồn
thất thiệt hoặc những sự cố liên quan đến khả năng thanh
toán của ngân hàng.
Tuy nhiên BHTG cũng làm tăng tính ỷ lại của các ngân hàng
và người gửi tiền.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm
VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI
86 87
4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
a. Vị trí b. Đối tượng tham gia bảo hiểm
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (Deposit Inusurance of Vietnam Các TCTD và tổ chức không phải TCTD được phép thực
- DIV) là tổ chức tài chính Nhà nước được thành lập theo hiện một số hoạt động ngân hàng (theo Luật các TCTD) có
Quyết định số 218/1999/QĐ-TTg ngày 09/11/1999 của Thủ nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân bằng đồng Việt Nam đều
tướng Chính phủ và chính thức hoạt động từ ngày phải tham gia BHTG bắt buộc, bao gồm:
07/7/2000. Ngân hàng thương mại Nhà nước;
Hoạt động của DIV không vì mục tiêu lợi nhuận mà nhằm
Ngân hàng thương mại cổ phần; Quỹ tín dụng nhân dân;
Ngân hàng liên doanh;
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền, góp
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;
phần duy trì sự ổn định của các tổ chức tham gia bảo hiểm Công ty tài chính và - Công ty cho thuê tài chính;
tiền gửi và sự phát triển an toàn lành mạnh hoạt động NH. Các tổ chức nhận tiền gửi khác theo quy định của Pháp luật.
VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI
88 89
4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
c. Tiền gửi được bảo hiểm và không được bảo hiểm c. Tiền gửi được bảo hiểm và không được bảo hiểm
Những loại tiền gửi được bảo hiểm: Những loại tiền gửi không được bảo hiểm
VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI
90 91
4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
d. Số tiền bảo hiểm e. Phí bảo hiểm
Số tiền BH được trả cho tất cả các khoản tiền gửi bao gồm Cơ sở tính phí BHTG là toàn bộ số dư tiền gửi bình quân
cả gốc và lãi của một người gửi tiền (một cá nhân hoặc của các loại tiền gửi được bảo hiểm của quý trước quý nộp
người đại diện theo pháp luật) tại một tổ chức tham gia phí BHTG.
bảo hiểm tiền gửi thuộc đối tượng quy định, tối đa là 50 Phí BHTG được tính và nộp làm bốn kỳ trong một năm theo
triệu đồng. định kỳ hàng quý.
Nếu tổng số tiền gửi được BH lớn hơn 50 triệu đồng thì Phí bảo hiểm được nộp vào tài khoản của DIV chậm nhất
phần vượt trên 50 triệu đồng sẽ được trả trong quá trình vào ngày 20 tháng đầu tiên của quý thu phí BHTG.
thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
phù hợp với quy định của pháp luật về giải thể, phá sản.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm
QUỸ ĐẦU TƯ
1. Khái niệm Quỹ đầu tư được coi là một phương tiện đầu tư tập thể,
2. Vai trò của quỹ đầu tư là một tập hợp tiền của các nhà đầu tư và được ủy thác
cho các nhà quản lý quỹ đầu tư chuyên nghiệp tiến hành
đầu tư để mang lại lợi nhuận cao nhất cho những người
góp vốn.
(Giáo trình những vấn đề cơ bản về chứng khoán & TTCK – TTNC
& BDNVCK – UBCKNN)
Quỹ đầu tư là một định chế tài chính trung gian phi
ngân hàng thu hút tiền nhàn rỗi từ các nguồn khác nhau
để đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ, hay các loại
tài sản khác. Tất cả các khoản đầu tư này đều được quản
lý chuyên nghiệp, chặt chẽ bởi công ty quản lý quỹ,
ngân hàng giám sát và cơ quan có thẩm quyền.
(Theo Công ty cổ phần Quản lý Quỹ đầu tư Việt Nam (Viet Fund
Management – VFM)
Có rất nhiều loại quỹ đầu tư như quỹ đầu tư chứng Các quỹ đầu tư chứng khoán niêm yết trên TTCK Việt Nam:
khoán, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ đầu tư vàng ... Tuy MAFPF1: Quỹ đầu tư tăng trưởng Manulife;
nhiên, trong chương này, chúng ta chỉ đề cập đến Quỹ PRUBF1: Quỹ đầu tư cân bằng Prudential;
đầu tư chứng khoán.
VFMVF1: Quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam;
Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp
VFMVF4: Quỹ đầu tư Doanh nghiệp Hàng đầu Việt Nam;
của nhà đầu tư với mục đích kiếm lợi nhuận từ việc đầu
VFMVFA: Quỹ đầu tư năng động Việt Nam;
tư vào chứng khoán hoặc các dạng tài sản đầu tư khác,
kể cả bất động sản, trong đó nhà đầu tư không có quyền
kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư
của quỹ - Theo Luật chứng khoán 2007.
Đối với nền kinh tế Huy động vốn cho phát triển kinh tế: cung cấp các nguồn
Đối với thị trường chứng khoán
vốn trung và dài hạn.
Khuyến khích được dòng chảy vốn nước ngoài:
Đối với nhà đầu tư
Đối với luồng vốn đầu tư gián tiếp: việc đầu tư vào Quỹ sẽ
Đối với người nhận đầu tư loại bỏ các hạn chế về giao dịch mua bán CK trực tiếp, về
kiến thức và thông tin CK cũng như giảm thiểu các chi phí
đầu tư.
Đối với luồng vốn đầu tư trực tiếp: Quỹ đầu tư góp phần
thúc đẩy các dự án bằng cách tham gia góp vốn liên doanh
hay mua lại một phần vốn của bên đối tác nước ngoài để hỗ
trợ nhà đầu tư nước ngoài.
2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ 2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ
11 12
Góp phần vào sự phát triển của thị trường sơ cấp (tạo Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hoá danh mục đầu tư
sự đa dạng về hàng hóa cho thị trường) và ổn định thị (Risk Reduction via Diversification);
trường thứ cấp (thông qua các hoạt động đầu tư chuyên Quản lý chuyên nghiệp (Professional Management);
nghiệp). Giảm chi phí hoạt động (Cost reduction by large scale
Quỹ đầu tư góp phần làm xã hội hóa hoạt động đầu tư investments);
chứng khoán. Các quỹ tạo một phương thức đầu tư phù Các lợi ích khác;
hợp các nhà đầu tư nhỏ, ít có sự hiểu biết về chứng
khoán => góp phần tăng tiết kiệm của công chúng bằng
việc thu hút tiền đầu tư vào quỹ.
2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ 2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ
13 14
Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hoá danh mục đầu tư Bảng so sánh mối quan hệ giữa quy mô của DMĐT với tỉ
Đa dạng hóa danh mục đầu tư: Là một quá trình kết hợp suất lợi nhuận và rủi ro của danh mục
các tài sản đầu tư vào một danh mục đầu tư với mục đích Portfolio size Average Return Standard Deviation
làm giảm tổng tỷ lệ rủi ro mà không phải hy sinh hoặc hy 1 9% 40%
sinh ở mức độ tối thiểu tỷ suất lợi nhuận của danh mục 2 9% 32,40%
đầu tư. 8 9% 25.60%
16 9% 24.00%
Việc đầu tư vào một danh mục đa dạng sẽ giúp ta có thể 32 9% 23.60%
loại bỏ được rủi ro không hệ thống (Specific Risk) mà 128 9% 22.80%
không phải hy sinh hoặc chỉ hy sinh lợi nhuận ở mức độ Index Fund 9% 22.00%
tối thiểu.
Nguồn: Fisher, Lawrence, and James H. Lorrie “Some Studies of Return on Investment
in Common Stocks” Journal of Business, April 1970
2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ 2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ
15 16
Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hoá danh mục đầu tư Quản lý chuyên nghiệp
Khi danh mục đầu tư càng lớn thì độ lệch chuẩn càng có Quỹ đầu tư được quản lý bởi những chuyên gia trong việc
xu hướng giảm (độ rủi ro giảm). Tuy nhiên, không thể loại thẩm định, phân tích đầu tư và giao dịch chứng khoán. Họ
trừ hoàn toàn tất cả rủi ro thông qua đa dạng hóa vì còn có dành rất nhiều thời gian để phân tích các quyết định đầu
rủi ro hệ thống. tư, luôn theo sát diễn biến của thị trường để đưa ra những
Đa dạng hóa danh mục đầu tư bao giờ cũng là nguyên tắc điều chỉnh thích hợp. Đó là điều mà các nhà đầu tư nhỏ lẻ
đầu tư quan trọng đặc biệt đối với các nhà đầu tư tổ chức không có thời gian và khả năng để thực hiện.
như công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư, quỹ hưu bổng… Trong một số trường hợp, quỹ có thể hỗ trợ các công ty
Các quỹ đầu tư với quy mô đầu tư lớn thường dễ dàng phát hành trong việc tái cấu trúc, nâng cao chất lượng
thực hiện việc đa dạng hoá danh mục đầu tư hơn so với quản trị, làm gia tăng giá trị doanh nghiệp.
các nhà đầu tư nhỏ lẻ.
2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ 2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ
17 18
Nhận được nguồn vốn với chi phí huy động thấp.
Tiếp cận nguồn tài chính dài hạn.
Tài sản của các định chế tài chính (Tỷ USD)
Nguồn: Board of Governors, Federal Reserve System, 2009
Chương 1: Hệ thống tài chính
II. CÁC LOẠI HÌNH QUỸ ĐẦU TƯ CĂN CỨ VÀO NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
24 25
Căn cứ vào nguồn vốn huy động Quỹ đại chúng (Public Fund)
Căn cứ vào cấu trúc vận động vốn Quỹ thành viên (Private Fund)
Căn cứ vào cơ cấu tổ chức và hoạt động của quỹ
Căn cứ vào công cụ đầu tư
Căn cứu vào mục tiêu đầu tư
CĂN CỨ VÀO NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG: CĂN CỨ VÀO NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG:
QUỸ ĐẠI CHÚNG QUỸ THÀNH VIÊN
26 27
Là quỹ huy động vốn bằng cách phát hành chứng chỉ Là quỹ huy động vốn bằng phương thức phát hành chứng
quỹ rộng rãi ra công chúng. NĐT có thể là thể nhân chỉ quỹ riêng lẻ cho một nhóm nhỏ các NĐT, có thể được
hay pháp nhân nhưng đa phần là các NĐT riêng lẻ lựa chọn trước, là các thể nhân hay các định chế tài chính
không có nhiều kinh nghiệm và kiến thức đầu tư hoặc các tập đoàn kinh tế lớn. Do vậy, tính thanh khoản
chuyên nghiệp. Đây là loại hình QĐT khá phổ biến và của quỹ này sẽ thấp hơn quỹ đại chúng. Các NĐT đầu tư
thường được luật pháp các nước điều chỉnh một cách vào quỹ thành viên thường với lượng vốn lớn và đổi lại,
chặt chẽ để bảo vệ lợi ích của những người tham gia họ có thể tham gia vào việc kiểm soát đầu tư của quỹ.
đầu tư. “Quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành
Quỹ mở (Opened – end Fund) “Quỹ mở là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào
Quỹ đóng (Closed – end Fund) bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của
nhà đầu tư” – Luật chứng khoán năm 2007.
Đặc điểm:
Đặc điểm:
Không phát hành cổ phần của quỹ một cách liên tục.
QUỸ ĐẠI CHÚNG QUỸ THÀNH VIÊN
CP quỹ không hoàn lại trong thời gian hoạt động của quỹ;
Chứng chỉ quỹ được giao dịch trên thị trường thứ cấp. Giá
chứng chỉ quỹ được quyết định bởi cung cầu trên thị trường
nên có thể cao hoặc thấp hơn giá trị tài sản ròng của quỹ. QUỸ ĐÓNG QUỸ MỞ
Quỹ đóng thường có khả năng đầu tư vào những tài sản có
tính thanh khoản thấp nhiều hơn so với quỹ mở.
Quỹ đầu tư dạng công ty (Corporate Funds) Do một nhóm các NĐT góp vốn hợp thành dưới dạng 1
Quỹ đầu tư dạng hợp đồng (Quỹ đầu tư tín thác – cty theo quy định của pháp luật từng nước. Quỹ tạo vốn
Contractual Fund) bằng cách phát hành cổ phiếu và bán chúng cho NĐT.
Hội đồng quản trị là cơ quan điều hành cao nhất của quỹ,
có nhiệm vụ chính là quản lý toàn bộ hoạt động của quỹ,
lựa chọn công ty quản lý quỹ và giám sát hoạt động đầu
tư của công ty quản lý quỹ.
Mô hình này chưa xuất hiện ở Việt Nam bởi theo quy
định của UBCKNN, quỹ đầu tư không có tư cách pháp
nhân.
Theo mô hình này, QĐT không phải là pháp nhân, chỉ đơn Quỹ cổ phiếu (Stock Fund): Là quỹ đầu tư tối thiểu
giản là một khối lượng vốn do nhà đầu tư đóng góp để đầu tư 80% giá trị tài sản quỹ vào cổ phiếu.
theo kiểu chuyên nghiệp. Mô hình này thể hiện rõ vai trò của
Quỹ trái phiếu (Bond Fund): Là quỹ đầu tư tối thiểu
3 bên tham gia vào hoạt động của quỹ: Công ty quản lý quỹ,
80% giá trị tài sản của quỹ vào trái phiếu hoặc các công
ngân hàng giám sát và người đầu tư.
cụ có thu nhập cố định, ngoại trừ trái phiếu chuyển đổi.
Công ty quản lý quỹ đứng ra thành lập quỹ, tiến hành việc huy
động vốn, thực hiện việc đầu tư theo những mục tiêu đã đề ra. Quỹ thị trường tiền tệ (Money market Fund): là quỹ
Nhà đầu tư là những người góp vốn và ủy thác việc đầu tư cho đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản quỹ vào các công cụ
công ty quản lý quỹ để bảo đảm khả năng sinh lợi cao nhất từ thị trường tiền tệ có thời gian đáo hạn không vượt quá 90
khoản vốn đóng góp của họ. ngày, phần tài sản còn lại được đầu tư vào các công cụ
Ngân hàng giám sát tiến hành giám sát hoạt động của CTQLQ để thị trường tiền tệ có thời gian đáo hạn không quá 360
đảm bảo quyền lợi cho các nhà đầu tư. ngày.
CĂN CỨ VÀO CÔNG CỤ ĐẦU TƯ (tt) CĂN CỨ VÀO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
36 37
Quỹ hỗn hợp: Quỹ hỗn hợp là quỹ đầu tư vào các công Quỹ tăng trưởng (Growth Fund)
cụ thị trường tiền tệ, cổ phiếu và trái phiếu. Quỹ thu nhập cao (High – Yield Fund)
Quỹ chỉ số: Quỹ chỉ số là quỹ được thiết kế nhằm lặp Quỹ cân bằng/ổn định (Balance Fund)
lại một loại chỉ số thị trường. Quỹ đầu tư mạo hiểm(Aggressive Growth Fund-
(Theo Mẫu điều lệ Quỹ đầu tư – QĐ 45/2007) AGF)
CĂN CỨ VÀO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ CĂN CỨ VÀO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
38 39
Thu nhập thường xuyên (Curent income): Là nguồn Quỹ tăng trưởng: Là quỹ đầu tư tập trung chủ yếu vào
thu nhập từ cổ tức của chứng khoán vốn, tiền lãi của các việc tìm kiếm sự tăng trưởng vốn dài hạn thông qua
chứng khoán nợ do các tổ chức phát hành chi trả theo việc ưu tiên đầu tư vào các loại chứng khoán vốn có
định kỳ. tiềm năng tăng trưởng cao. Thu nhập thường xuyên là
Thặng dư vốn (Capital gain): Là thu nhập có được từ mục tiêu thứ yếu của quỹ tăng trưởng.
sự biến động giá của các tài sản trong danh mục. Nguồn Quỹ thu nhập cao: Là quỹ đầu tư đặt mục tiêu chủ yếu
thu nhập này có thể âm hoặc dương tuỳ thuộc vào việc là tìm kiếm thu nhập thường xuyên cao, tăng trưởng
tăng hay giảm giá của các tài sản nắm giữ. vốn là mục tiêu thứ yếu.
CĂN CỨ VÀO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ CĂN CỨ VÀO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
40 41
Quỹ cân bằng: Là quỹ đầu tư nhắm đến sự cân bằng Quỹ đầu tư mạo hiểm: Là quỹ nhắm đến mục tiêu lãi
giữa hai mục tiêu tăng trưởng và bảo toàn vốn. Quỹ kết vốn (Capital gains) cao nhất và không ngại rủi ro trong
hợp một cách kỹ lưỡng và hợp lý các loại cổ phiếu, trái khi lựa chọn các khoản đầu tư. AGF phù hợp nhất đối với
phiếu trong danh mục với mục tiêu tìm kiếm thu nhập các nhà đầu tư chấp nhận mức độ đánh đổi lợi nhuận – rủi
thường xuyên, mức tăng trưởng vừa phải và sự bảo toàn ro lớn.
vốn. AGF có thể đầu tư vào cổ phiếu trong đợt IPO của các
công ty nhỏ và sau đó bán lại nhanh chóng để thu lợi
nhuận. Một số quỹ mạo hiểm có thể đầu tư vào các công
cụ phái sinh, hay sử dụng đòn bẩy để gia tăng lợi nhuận.
CTQLQ không có nghĩa vụ phải cam kết hoạt động Có trách nhiệm thay mặt quỹ thực hiện quyền và nghĩa
đầu tư của quỹ sẽ có lãi mà chỉ có nghĩa vụ phải thực vụ đối với các tài sản trong danh mục đầu tư của quỹ,
hiện một cách tốt nhất các hoạt động quản lý chuyên đại diện cho quyền lợi của nhà đầu tư, thực hiện quyền
nghiệp của mình và vì lợi ích của nhà đầu tư. biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc
Thông thường ban đầu, CTQLQ sẽ thiết kế các đặc HĐQT, Hội đồng thành viên của doanh nghiệp mà Quỹ
điểm cơ bản của quỹ đầu tư, tiến hành việc chuẩn bị góp vốn.
các tài liệu hồ sơ thủ tục pháp lý, đăng ký chào bán Công ty quản lý quỹ có nghĩa vụ thực hiện việc xác
chứng chỉ quỹ ra công chúng với UBCKNN, thực định giá trị tài sản ròng của Quỹ, giá trị tài sản ròng
hiện việc phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng trên một đơn vị chứng chỉ quỹ, theo quy định của pháp
nhằm huy động vốn. luật, Điều lệ Quỹ.
Công ty quản lý quỹ chịu trách nhiệm đền bù các tổn Trong trường hợp Ngân hàng giám sát phát hiện các
thất gây ra cho Quỹ, nhà đầu tư vào Quỹ, do nhân giao dịch tài sản Quỹ không phù hợp với quy định của
viên của Công ty quản lý quỹ hoặc Công ty quản lý pháp luật, Điều lệ Quỹ hoặc vượt quá thẩm quyền của
quỹ không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của Công ty quản lý quỹ và đã thông báo cho Công ty quản
pháp luật hoặc vi phạm các quy định của pháp luật lý quỹ thì Công ty quản lý quỹ phải huỷ bỏ giao dịch
trong hoạt động chứng khoán và thị trường chứng đó hoặc thực hiện mua hoặc bán tài sản của Quỹ nhằm
khoán. phục hồi vị thế Quỹ như trước khi có giao dịch trong
thời gian sớm nhất.
Tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam, Điều lệ 1. Khái niệm
Quỹ. Tự nguyện, công bằng, trung thực, vì lợi ích tốt 2. Nghĩa vụ cơ bản của ngân hàng giám sát
nhất của Quỹ.
Một công ty QLQ có thể quản lý nhiều quỹ đầu tư
chứng khoán nhưng phải đảm bảo việc quản lý độc lập
và tách biệt tài sản của từng Quỹ, tài sản của công ty.
“Ngân hàng giám sát là ngân hàng thương mại có Thực hiện lưu ký tài sản của quỹ đại chúng, quản lý
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng tách biệt tài sản của quỹ đại chúng và các tài sản khác
khoán có chức năng thực hiện các dịch vụ lưu ký và của ngân hàng giám sát;
giám sát việc quản lý quỹ đại chúng, công ty đầu tư Giám sát để bảo đảm công ty quản lý quỹ quản lý tài
chứng khoán” – Luật Chứng khoán 2007. sản của quỹ tuân thủ quy định tại Luật chứng khoán
và Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán;
Báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước khi phát hiện
công ty quản lý quỹ, tổ chức, cá nhân có liên quan vi
phạm pháp luật hoặc điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.
2. NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA NH GIÁM SÁT 2. NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA NH GIÁM SÁT
54 55
Thực hiện hoạt động thu, chi, thanh toán và chuyển giao Ngân hàng giám sát, thành viên Hội đồng quản trị,
tiền, chứng khoán liên quan đến hoạt động của quỹ đại người điều hành và nhân viên trực tiếp của ngân hàng
chúng theo yêu cầu hợp pháp của công ty quản lý quỹ. giám sát làm nhiệm vụ giám sát hoạt động quỹ đại
Ngân hàng giám sát chịu trách nhiệm kiểm tra và giám chúng và bảo quản tài sản quỹ của ngân hàng giám sát
sát việc định giá tài sản ròng của Quỹ, giá trị tài sản ròng không được là người có liên quan hoặc có quan hệ sở
trên một đơn vị quỹ do Công ty quản lý quỹ thực hiện. hữu, vay hoặc cho vay với công ty quản lý quỹ và
Ngân hàng giám sát có thể ủy thác hoạt động lưu ký tài ngược lại, không được là đối tác mua, bán trong giao
sản cho các Ngân hàng lưu ký khác và phải chịu hoàn dịch mua, bán tài sản của quỹ đại chúng.
toàn trách nhiệm cũng như mọi chi phí phát sinh liên
quan tới các hoạt động ủy thác lưu ký này. (Thảo khảo thêm Chương III, QĐ 45/2007/QĐ-BTC)
DANH MỤC NGÂN HÀNG LƯU KÝ V. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA QĐT
56 57
Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải – Chi nhánh TP.HCM; 1. Thành lập quỹ đầu tư chứng khoán
Ngân hàng Standard Chartered – Chi nhánh Hà Nội; 2. Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng
Ngân hàng Deutsche Bank AG – Chi nhánh TP.HCM;
3. Giải thể quỹ
Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam;
Điều 83 Luật Chứng khoán năm 2007: 1.Việc huy động vốn của QĐC được CTQLQ thực hiện trong thời hạn 90
ngày, kể từ ngày Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng
Việc thành lập và chào bán chứng chỉ quỹ ra công có hiệu lực. QĐC được thành lập nếu có ít nhất 100 NĐT, không kể NĐT
chúng của quỹ đại chúng do công ty quản lý quỹ thực chuyên nghiệp mua chứng chỉ quỹ và tổng giá trị CCQ đã bán đạt ít nhất
50 tỷ đồng.
hiện theo quy định tại Điều 90 của Luật này và phải
2. Toàn bộ vốn góp của NĐT phải được phong tỏa tại một tài khoản riêng
đăng ký với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. đặt dưới sự kiểm soát của NHGS và không được sử dụng cho đến khi hoàn
Việc thành lập quỹ thành viên do công ty quản lý quỹ tất đợt huy động vốn. CTQLQ phải báo cáo UBCKNN kết quả huy động
vốn có xác nhận của NHGS trong vòng 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc
thực hiện theo quy định tại Điều 95 của Luật này và huy động vốn.
phải báo cáo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước. 3. Trường hợp việc huy động vốn của QĐC không đáp ứng quy định tại
khoản 1 thì CTQLQ phải hoàn trả cho NĐT mọi khoản tiền đã đóng góp
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc việc huy động vốn. CTQLQ
phải chịu mọi phí tổn và nghĩa vụ tài chính phát sinh từ việc huy động vốn.
a) Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu 1. QTV do các thành viên góp vốn thành lập trên cơ sở hợp
năm mươi tỷ đồng Việt Nam; đồng góp vốn và Điều lệ quỹ.
b) Có phương án phát hành và phương án đầu tư số vốn thu 2. Việc thành lập QTV phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định a) Vốn góp tối thiểu là 50 tỷ đồng Việt Nam;
của Luật này. b) Có tối đa 30 thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành
viên là pháp nhân;
c) Do một công ty quản lý quỹ quản lý;
d) Tài sản của quỹ thành viên được lưu ký tại một ngân
hàng lưu ký độc lập với công ty quản lý quỹ.
a) Là quỹ đóng có tổng giá trị chứng chỉ quỹ (theo 1. Quỹ đầu tư CK giải thể trong các trường hợp sau đây:
mệnh giá) phát hành từ 50 tỷ đồng Việt Nam trở lên; a) Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ QĐTCK;
b) Sáng lập viên và thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư
b) Đại hội nhà đầu tư quyết định giải thể QĐTCK trước khi kết
thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ QĐTCK.
chứng khoán phải cam kết nắm giữ 100% số CCQ do
2. Tối thiểu ba tháng trước ngày tiến hành giải thể, Ban đại
mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết
diện quỹ phải triệu tập Đại hội nhà đầu tư để thông qua
và 50% số CCQ này trong thời gian 6 tháng tiếp theo; phương án giải thể quỹ đầu tư chứng khoán.
c) Có ít nhất 100 người sở hữu chứng chỉ quỹ của quỹ 3. CTQLQ và NHGS chịu trách nhiệm hoàn tất việc thanh lý
đại chúng; tài sản quỹ và phân chia tài sản quỹ cho nhà đầu tư theo
d) Có hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng phương án được Đại hội nhà đầu tư thông qua.
hợp lệ.
4. Tiền thu được từ thanh lý tài sản QĐTCK và các tài sản Cổ phiếu của công ty đại chúng;
còn lại khi giải thể được thanh toán theo thứ tự sau đây:
Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa
a) Nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
phương và trái phiếu công ty;
b) Các khoản phải trả cho công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám
sát, các khoản phải trả khác và chi phí giải thể QĐTCK; Công cụ thị trường tiền tệ bao gồm: chứng chỉ tiền gửi
c) Phần còn lại được dùng để thanh toán cho nhà đầu tư tương tại tổ chức tín dụng; tín phiếu kho bạc và thương phiếu
ứng với tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư trong quỹ. với thời gian đáo hạn tính từ ngày phát hành không quá
5. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày hoàn tất việc giải thể một (01) năm;
QĐTCK, công ty quản lý quỹ và NHGS phải báo cáo Các loại tài sản tài chính khác theo quy định của pháp
UBCKNN về kết quả giải thể QĐTCK. luật và được Đại hội Nhà đầu tư chấp thuận bằng văn
bản.
5. HẠN CHẾ ĐẦU TƯ CỦA QUỸ ĐẠI CHÚNG 5. HẠN CHẾ ĐẦU TƯ CỦA QUỸ ĐẠI CHÚNG
66 67
1.Vốn của Quỹ đóng khi đầu tư phải tuân thủ các quy định: e) Tối đa không đầu tư vượt quá 10% tổng giá trị tài sản của Quỹ
a) Không đầu tư vào chứng chỉ quỹ của chính Quỹ đó hoặc vào
vào bất động sản;
chứng chỉ, vốn góp của Quỹ đầu tư chứng khoán khác; f) Không được sử dụng vốn và tài sản của Quỹ để cho vay hoặc bảo
lãnh cho bất kỳ khoản vay nào;
b) Đầu tư vào chứng khoán của một tổ chức phát hành tối đa
g) Trường hợp được Đại hội NĐT chấp thuận bằng văn bản, Quỹ đại
không vượt quá 15% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành
chúng dạng đóng được đầu tư không quá 10% tổng giá trị tài sản
của tổ chức đó, ngoại trừ trái phiếu Chính phủ;
của Quỹ vào cổ phiếu các tổ chức phát hành riêng lẻ.
c) Tối đa không đầu tư vượt quá 20% tổng giá trị tài sản của
2. CTQLQ không được phép vay để tài trợ cho hoạt động của Quỹ
Quỹ vào chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát đại chúng, trừ trường hợp vay ngắn hạn để trang trải các chi phí cần
hành, ngoại trừ trái phiếu Chính phủ; thiết cho Quỹ đại chúng. Tổng giá trị các khoản vay ngắn hạn của
d) Tối đa không đầu tư vượt quá 30% tổng giá trị tài sản của Quỹ đại chúng không được quá 5% giá trị tài sản ròng của Quỹ đại
Quỹ vào các công ty trong cùng một nhóm công ty có quan hệ chúng tại mọi thời điểm và thời hạn vay tối đa là 30 ngày.
sở hữu với nhau;
5. HẠN CHẾ ĐẦU TƯ CỦA QUỸ ĐẠI CHÚNG 6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE
68 69
3. Trừ trường hợp quy định tại điểm f, cơ cấu đầu tư của Quỹ đại Giá trị tài sản ròng (NAV) của Quỹ được xác định
chúng có thể sai lệch nhưng không quá 15% so với các hạn chế bằng tổng các giá trị của chứng khoán và tài sản khác
đầu tư quy định tại Điều này. Các sai lệch phải là kết quả của
của Quỹ trừ đi tổng nợ của Quỹ, bao gồm các khoản
việc tăng hoặc giảm giá trị thị trường của tài sản đầu tư, việc
thay đổi giá trị do thực hiện các quyền ưu đãi của tài sản đầu tư cổ tức quỹ chưa thanh toán hoặc sẽ thanh toán vào, tại
và các khoản thanh toán hợp pháp của Quỹ đại chúng. hoặc trước ngày định giá.
4. Công ty quản lý quỹ có nghĩa vụ báo cáo Ủy ban Chứng khoán Công ty quản lý quỹ phải thực hiện việc xác định giá
Nhà nước về các sai lệch trên. Trong thời hạn ba (03) tháng kể trị tài sản ròng của Quỹ và giá trị tài sản ròng trên một
từ ngày sai lệch phát sinh, Công ty quản lý quỹ phải điều chỉnh đơn vị chứng chỉ quỹ định kỳ tối thiểu một tuần một
lại danh mục đầu tư để bảo đảm các hạn mức đầu tư quy định.
lần.
6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE 6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE
70 71
NAV = Tổng tài sản có của Quỹ - Tổng nợ phải trả của Quỹ Xác định giá trị các tài sản thực hiện theo các nguyên tắc sau:
Trong đó: a) Đối với chứng khoán niêm yết: Giá của các CK niêm yết
Tổng tài sản có của Quỹ bao gồm: được xác định là giá đóng cửa hoặc giá trung bình của ngày
+ Giá trị các khoản các khoản đầu tư; giao dịch gần nhất trước ngày định giá. CTQLQ chỉ được áp
+ Tiền mặt và các khoản tương đương tiền; dụng thống nhất một trong hai loại giá nói trên làm cơ sở định
+ Các khoản phải thu và các loại tài sản khác; giá tài sản Quỹ. Loại giá áp dụng phải được quy định rõ trong
Tổng nợ phải trả của Quỹ bao gồm: Các chi phí đến hạn thanh toán Bản Cáo bạch và Điều lệ Quỹ;
của quỹ gồm: chi phí quản lý, chi phí lưu ký, giám sát hoa hồng phải b) Đối với chứng khoán chưa niêm yết và giao dịch tại các
trả và các chi phí khác. công ty chứng khoán, giá của chứng khoán đó được xác định
là giá trung bình trên cơ sở giá giao dịch cung cấp bởi 03 công
ty chứng khoán không phải là người có liên quan của CTQLQ
và NHGS;
6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE 6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE
72 73
c) Đối với cổ phiếu niêm yết không có giao dịch trong thời d) Đối với cổ phiếu niêm yết không có giao dịch trong thời
gian ít hơn 2 tuần tính đến ngày định giá, giá của chứng khoán gian nhiều hơn 2 tuần tính đến ngày định giá, giá trị của
đó được xác định là giá trung bình trên cơ sở giá chào mua chứng khoán đó được xác định như sau:
cung cấp bởi 3 công ty chứng khoán không phải là người có - Bằng 80% giá trị thanh lý của một cổ phiếu tại ngày lập bảng
liên quan của CTQLQ và NHGS; cân đối kế toán gần nhất trong trường hợp tổ chức phát hành
đang trong quá trình chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể,
phá sản;
- Bằng giá mua trong các trường hợp khác;
- Được xác định theo nguyên tắc định giá khác đã được Ngân
hàng giám sát đồng ý và Đại hội nhà đầu tư chấp thuận.
6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE 6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE
74 75
e) Đối với các loại tài sản khác như tín phiếu kho bạc, hối f) Đối với trái phiếu có thời gian đáo hạn trên một (01) năm kể
phiếu ngân hàng, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi có thể từ ngày định giá, trái phiếu chuyển đổi, giá của các chứng
chuyển nhượng, trái phiếu có thời gian đáo hạn dưới một (01) khoán đó được xác định bằng giá thị trường theo quy định tại
năm kể từ ngày định giá, giá các chứng khoán đó được xác điểm a, b Khoản này. Trường hợp các chứng khoán đó được
định bằng giá mua cộng với lãi luỹ kế tính đến thời điểm định giao dịch thỏa thuận và không có giá thị trường, giá các chứng
giá. Trường hợp tài sản là trái phiếu chiết khấu, giá trị tài sản khoán này được xác định theo các mô hình lý thuyết định giá
được xác định theo phương pháp định giá theo dòng tiền hoặc trái phiếu phù hợp;
theo phương pháp nội suy tuyến tính trên cơ sở giá mua và
mệnh giá của trái phiếu;
6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE 6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE
76 77
g) Đối với chứng khoán phái sinh, giá các chứng khoán này i) Trường hợp tài sản của Quỹ là bất động sản, giá trị tài sản
được xác định bằng giá thị trường theo quy định tại điểm a, b này phải được định giá bởi một tổ chức định giá độc lập được
Khoản này. Trường hợp các chứng khoán đó được giao dịch sự đồng ý của Ngân hàng giám sát và được Đại hội nhà đầu tư
thỏa thuận và không có giá thị trường, giá các chứng khoán chấp thuận. Tổ chức định giá này không phải là người có liên
này được xác định theo các mô hình lý thuyết định giá chứng quan của Công ty quản lý quỹ và Ngân hàng giám sát. Tài sản
khoán phái sinh phù hợp; này phải được thẩm định và định giá định kỳ sáu (06) tháng
h) Đối với các loại tài sản khác của Quỹ như cổ tức, lãi nhận một lần. Trường hợp xảy ra những sự kiện có thể ảnh hưởng
được, tiền mặt, tiền gửi ngắn hạn có kỳ hạn không quá một đến giá trị của tài sản, Công ty quản lý quỹ, Ngân hàng giám
(01) năm ngày kể từ ngày định giá, giá trị của các tài sản này sát phải thông báo với tổ chức định giá;
được tính theo giá trị thực tế tại thời điểm xác định;
6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE 6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE
78 79
j) Giá của các loại tài sản khác được xác định theo nguyên tắc Ví dụ:
định giá khoa học và khách quan khác đã được Ngân hàng Giả sử một quỹ đầu tư ABC có các khoản mục như sau:
giám sát phê duyệt và Đại hội nhà đầu tư chấp thuận.
1. Vốn điều lệ : 250 tỷ;
2. Tổng nợ phải trả của Quỹ là các khoản nợ hoặc các nghĩa vụ
2. Tiền mặt và các công cụ tài chính tương đương tiền
thanh toán của Quỹ tính đến thời điểm xác định giá trị. Phương
thức xác định giá trị các khoản nợ và nghĩa vụ thanh toán phải mặt: 10 tỷ;
được Ngân hàng giám sát xác nhận là phù hợp với các quy 3. Nợ phải trả : 5 tỷ;
định pháp luật có liên quan. 4. Các cổ phiếu nắm giữ bao gồm :
7. PHÍ PHÁT HÀNH VÀ CÁC PHÍ HOẠT ĐỘNG 7. PHÍ PHÁT HÀNH VÀ CÁC PHÍ HOẠT ĐỘNG
82 83
Phí phát hành : Là phí mà Quỹ đầu tư … phải trả cho Công Các phí hoạt động gồm:
ty quản lý quỹ để trang trải những chi phí cho việc phát hành Phí quản lý quỹ: Là phí phải trả cho CTQLQ cho dịch vụ quản
chứng chỉ Quỹ ra công chúng. Phí này được cộng vào mệnh lý quỹ đã được quy định tại Điều lệ Quỹ.
giá một chứng chỉ Quỹ và thu khi phát hành và không vượt Phí thưởng: Là phí phải trả cho CTQLQ đóng, nếu giá trị tài
quá mức tối đa là x% mệnh giá chứng chỉ Quỹ. sản ròng của quỹ đạt một tỷ lệ tăng trưởng nhất định.
Ví dụ, phí phát hành chứng chỉ quỹ MAFPF1 là 3%/mệnh giá
Phí lưu ký và giám sát: Là phí mà quỹ phải thanh toán cho
của đơn vị quỹ. Do đó, giá phát hành chứng chỉ quỹ MAFPF1 NHGS cho dịch vụ giám sát và lưu ký tài sản quỹ.
là 10.300 VND/chứng chỉ quỹ.
Các loại phí khác như: phí liên quan đến định giá tài sản quỹ,
phí kiểm toán, chi phí liên quan đến việc triệu tập và hoạt động
của Đại hội nhà đầu tư và Ban Đại Diện Quỹ…
1. Khái niệm Công ty tài chính là loại hình TCTD phi ngân hàng, với
2. Tư cách pháp lý của công ty tài chính chức năng là sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các
nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư, cung ứng các dịch
3. Các loại hình công ty tài chính vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch
4. Các nghiệp vụ công ty tài chính vụ khác theo quy định của pháp luật, nhưng không
được nhận tiền gửi cá nhân và cung ứng các dịch vụ
thanh toán qua tài khoản của khách hàng.
Công ty Tài chính được thành lập và hoạt động tại Việt Công ty Tài chính có hai loại hình hoạt động:
Nam dưới các hình thức sau: Công ty tài chính tổng hợp: được thực hiện tất cả các
a) Công ty Tài chính trách nhiệm hữu hạn hai thành chức năng, nghiệp vụ theo quy định.
viên trở lên. Công ty tài chính chuyên ngành: hoạt động chủ yếu trên
b) Công ty Tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành một số lĩnh vực như: tín dụng tiêu dùng hoặc phát hành
viên. thẻ tín dụng và các hoạt động khác theo quy định của
pháp luật.
c) Công ty Tài chính cổ phần.
Tín dụng tiêu dùng là hình thức cung cấp tín dụng cho cá nhân
thông qua nghiệp vụ: cho vay mua trả góp, phát hành thẻ tín
dụng và cho vay bằng tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
MỘT SỐ DẠNG CÔNG TY TÀI CHÍNH MỘT SỐ DẠNG CÔNG TY TÀI CHÍNH
7 8
Công ty tài chính tiêu dùng (Consumer Finance Company) Công ty tài chính thương mại (Commercial Finance
Là CTTC tập trung cung cấp các khoản vay nhỏ cho các cá Company): Là CTTC cung cấp các dạng tín dụng đặc biệt
nhân, gia đình nhằm đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như (mua cho các doanh nghiệp bằng cách mua lại các khoản phải thu
xe cộ, dụng cụ trang thiết bị gia đình, sửa chữa nhà, khám có chiết khấu (Còn được gọi là mua nợ). Bên cạnh việc
chữa bệnh…). “mua nợ” các công ty này còn mở rộng việc cho vay có thế
Công ty tài chính phụ thuộc (Captive Finance Company): chấp tài sản cố định hay cầm cố hàng tồn kho và các dịch vụ
Các công ty này thường là công ty con của một tập đoàn, nó cho thuê tài sản.
chuyên cung cấp tín dụng cho các khách hàng mua sản phẩm Hiện nay, ở Việt Nam có một số công ty tài chính là đơn vị
của công ty mẹ. Mục đích chính của loại hình công ty này là thành viên của các tổng công ty, chuyên môn hoá trong việc
việc thúc đẩy việc bán sản phẩm của nhà sản xuất cá biệt nào huy động vốn và thực hiện các dịch vụ tài chính cho các đơn
đó bằng cách cung cấp các khoản tín dụng thích hợp. VD Ford
vị thuộc tổng công ty như công ty tài chính Cao Su, Công ty
Motor Credit Company
tài chính công nghiệp tàu thủy…
4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH 4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH
9 10
a. Huy động vốn a. Huy động vốn (XEM LUẬT TCTD 2010)
Công ty Tài chính được huy động vốn từ các nguồn sau:
b. Hoạt động tín dụng
1. Nhận tiền gửi kỳ hạn từ 1 năm trở lên của tổ chức, cá nhân.
c. Mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ 2. Phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và GTCG khác có kỳ
d. Các hoạt động khác hạn từ một năm trở lên để huy động vốn của tổ chức, cá nhân
trong nước và ngoài nước theo quy định của NHNN.
3. Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước, ngoài nước.
4. Tiếp nhận vốn uỷ thác của Chính phủ, các tổ chức và cá nhân
trong và ngoài nước.
5. Đối với Công ty Tài chính chuyên ngành hoạt động trong các
lĩnh vực tín dụng tiêu dùng, lĩnh vực thẻ không thực hiện nghiệp
vụ huy động vốn nêu tại khoản 1.
4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH 4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH
11 12
1. Cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn theo quy a) Công ty Tài chính hoạt động trong lĩnh vực tín dụng tiêu
định của Ngân hàng Nhà nước. dùng, được:
2. Cho vay theo uỷ thác của Chính phủ, của tổ chức, cá Cấp tín dụng tiêu dùng dưới hình thức cho vay mua trả góp,
nhân trong và ngoài nước theo quy định hiện hành của Luật phát hành thẻ tín dụng và cho vay bằng tiền;
Các tổ chức tín dụng và hợp đồng uỷ thác. Cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, ngân hàng, tiền tệ
và đầu tư về tiêu dùng cho khách hàng;
3. Cho vay tiêu dùng bằng hình thức cho vay mua trả góp.
Các hình thức khác theo quy định của NHNN.
4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH 4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH
13 14
4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH 4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH
15 16
năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. nơi Công ty Tài chính đặt trụ sở chính và các ngân hàng hoạt
động trên lãnh thổ VN. Việc mở tài khoản tiền gửi tại ngân
* Các hình thức cấp tín dụng khác : hàng ngoài lãnh thổ VN phải được NHNN cho phép.
Công ty Tài chính được cấp tín dụng dưới các hình thức
2. CTTC có nhận tiền gửi phải mở tài khoản tại NHNN và duy
khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. trì tại đó số dư bình quân không thấp hơn mức quy định của
NHNN.
* Dịch vụ ngân quỹ
CTTC được thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho KH.
4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH 4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH
17 18
4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH II. CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
19 20
Cho thuê tài chính Một giao dịch CTTC phải thoả mãn một trong những điều kiện
a) Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được chuyển quyền
Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn
thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo thoả thuận của 2
bên;
chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê
b) Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được quyền ưu tiên
giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua
mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của
máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản
tài sản thuê tại thời điểm mua lại;
khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu
c) Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời
đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê
gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê;
và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai
d) Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho
bên thoả thuận.
thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó
tại thời điểm ký hợp đồng.
2. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CTTC 2. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CTTC
27 28
1. Huy động vốn từ các nguồn sau: 2. Cho thuê tài chính.
a) Được nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên của tổ 3. Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính
chức, cá nhân theo các quy định của NHNN; (dưới đây gọi tắt là mua và cho thuê lại). Theo hình thức
b) Phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và GTCG khác này, công ty cho thuê tài chính mua lại máy móc, thiết bị,
có kỳ hạn từ một năm trở lên để huy động vốn của tổ chức, phương tiện vận chuyển và các động sản thuộc sở hữu của
cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của bên thuê và cho bên thuê thuê lại chính các tài sản đó để tiếp
NHNN; tục sử dụng phục vụ cho hoạt động của mình.
4. Tư vấn cho khách hàng về những vấn đề có liên quan đến
c) Được vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng trong
và ngoài nước; nghiệp vụ cho thuê tài chính.
5. Thực hiện các dịch vụ ủy thác, quản lý tài sản và bảo lãnh
d) Được nhận các nguồn vốn khác theo quy định của
NHNN liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính.
29
Nộp giấy đề nghị cho thuê tài chính
6. Các hoạt động khác khi được NHNN cho phép. (Bên thuê – Bên cho thuê)
7. Được thực hiện nghiệp vụ cho thuê vận hành theo quy
Ký hợp đồng cho thê tài chính
định của NHNN. Thiết bị nhập từ (Bên thuê – Bên cho thuê) Thiết bị có sẵn
nước ngoài trong nước
8. Được bán các khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài
Đơn đặt hàng
chính cho các tổ chức và cá nhân theo quy định của NHNN. Mở tín dụng thư (L/C)
(Bên cho thuê) (Bên cho thuê – Nhà cung cấp)
9. Công ty cho thuê tài chính có mức vốn điều lệ tương
Hoàn tất thủ tục hải quan Giao tài sản
đương mức vốn pháp định đối với công ty tài chính thì được (Bên cho thuê) (Nhà cung cấp – Bên thuê)
phép thực hiện một số nghiệp vụ sau theo hướng dẫn của
Lắp đặt và chạy thử
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: (Nhà cung cấp – Bên thuê)
a) Cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động đối với bên thuê.
b) Thực hiện hoạt động bao thanh toán đối với bên thuê. Bắt đầu thực hiện hợp đồng CTTC Xử lý tài sản sau khi kết thúc
(Bên thuê – Bên cho thuê) hợp đồng CTTC
3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH 3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH
31 32
a. Cho thuê tài chính 2 bên a. Cho thuê tài chính 2 bên
b. Cho thuê tài chính 3 bên 2a
3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH 3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH
33 34
2c 2a 1b 1a
1a 2d 3 BÊN CHO THUÊ BÊN ĐI THUÊ
(NH hoặc cty tài chính) (Doanh nghiệp)
BÊN CUNG CẤP 2b BÊN ĐI THUÊ 1b
(SUPPLIER) (LESSEE) 2c 3
1a. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hơp đồng thuê tài sản. 1a. Bên cho thuê ký hợp đồng mua tài sản cho doanh nghiệp.
1b. Bên cho thuê và bên cung cấp ký hợp đồng mua tài sản 1b. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng cho thuê.
2a. Bên cung cấp lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên cho thuê.
2a. Doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu cho Bên cho thuê.
2b. Bên cung cấp chuyển giao tài sản cho bên đi thuê
2c. Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản 2b. Bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng cho doanh nghiệp
2d. Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê 2c. Bên cho thuê trả tiền mua tài sản cho doanh nghiệp.
3. Theo định kỳ bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê. 3. Theo định kỳ, doanh nghiệp thanh toán tiền thuê cho ngân hàng
3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH 3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH
35 36
d. Cho thuê hợp tác (Leveraged lease) d. Cho thuê hợp tác (Leveraged lease)
1a. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng cho thuê.
1b. Bên cho thuê và bên cung cấp ký hợp đồng mua tài sản
3b 1c. Bên cho thuê và bên cho vay ký hợp đồng tín dụng
BÊN CHO VAY BÊN CHO THUÊ
(LENDER) (LESSOR) 1d. Bên cung cấp và bên đi thuê ký hợp đồng về bảo hành và bảo dưỡng tài sản.
1c 2a. Bên cung cấp lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê.
2b 2a 2b. Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản bằng một phần vốn của mình và một
1a 2c 3a phần vốn đi vay.
1b 2c. Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê.
2d 2d. Bên cung cấp chuyển giao quyền tài sản cho bên đi thuê
BÊN CUNG CẤP
BÊN ĐI THUÊ 3a. Bên đi thuê thanh toán tiền thuê theo định kỳ
(SUPPLIER)
(LESSEE) 3b. Bên cho thuê thanh tóan tiền thuê cho bên cho vay.
1d
1a Bên cho thuê và bên đi thuê thứ nhất ký hợp đồng cho thuê.
1b Bên đi thuê thứ nhất và bên đi thuê thứ hai ký hợp đồng cho thuê.
2. Bên cho thuê, hoặc bên cung cấp chuyển giao tài sản cho bên đi thuê
thứ hai
3a. Bên đi thuê thứ hai trả tiền thuê cho bên thuê thứ nhất
3b. Bên đi thuê thứ nhất trả tiền thuê cho bên cho thuê
4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI 4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI
TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
39 40
4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI 4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI
TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
41 42
b. Bên cho thuê Góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế.
Góp phần thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến KHKT.
* Trường hợp thuê hoạt động
Là hình thức tài trợ bổ sung cho phương thức tín dụng trung và
- Chi phí cho thuê hoạt động, bao gồm cả khấu hao tài sản dài hạn, góp phần làm đa dạng sản phẩm tài chính, nâng cao năng
cho thuê, được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi phát sinh. lực cạnh tranh của các tổ chức tài chính.
- Chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu từ nghiệp vụ Là hình thức tài trợ có mức rủi ro thấp, thích ứng với các doanh
cho thuê hoạt động được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ nghiệp nhỏ có mức tín nhiệm thấp gặp khó khăn trong việc vay
khi phát sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí trong suốt thời vốn trung và dài hạn của ngân hàng. Giúp cho bên thuê không bị
hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê đọng vốn đầu tư vào TSCĐ.
hoạt động. Là phương thức tài trợ thuận lợi cho những khoản đầu tư, đáp
ứng kịp thời các cơ hội kinh doanh.
Phương thức thanh toán tiền thuê linh hoạt, thích hợp với điều
kiện sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.