You are on page 1of 184

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍNH MINH

KHOA TÀI CHÍNH

BÔ MÔN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

BÀI GIẢNG

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH
(FINANCIAL MARKETS AND INSTITUTIONS)

GV: NGÔ SỸ NAM

THÁNG 02/2017
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
HỌC PHẦN: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
GV: NGÔ SỸ NAM
1. LỊCH GIẢNG CHI TIẾT 12
Số tiết phân bổ tối
Tài liệu tham
Buổi Nội dung giảng dạy lý thuyết Nội dung thực hành/bài tập thiểu
khảo
(bao gồm tự học)
Giới thiệu môn học - Phân biệt ĐCTC nhận tiền gửi
Chương 1: Tổng quan về thị trường tài chính và không nhận tiền gửi thông
và các định chế tài chính qua BCTC
1. Quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế - Tính lợi nhuận/tỷ suất lợi
2. Cấu trúc của các thị trường tài chính (thị nhuận
1 trường sơ cấp, thứ cấp; thị trường tập trung, - Các định chế tài chính ở Việt 30 (1); (2); (3)
thị trường phi tập trung) Nam hiện nay
3. Vấn đề thị trường hiệu quả, thông tin bất cân - Phân loại ĐCTC theo quy định
xứng. của Hoa Kì và Việt Nam
4. Các thành phần của hệ thống tài chính

Chương 2: Thị trường tiền tệ - Đấu thầu phát hành tín phiếu
1. Khái niệm thị trường tiền tệ trên thị trường sơ cấp
2. Các công cụ trên thị trường tiền tệ (đặc - Đấu thầu đơn giá, đa giá
điểm, phương thức phát hành, giao dịch - Đấu thầu cạnh tranh lãi suất
(1);(3)
2 trên thị trường thứ cấp) và đấu thầu không cạnh tranh 50
(5)_[Part 2]
3. Các thành phần trong thị trường tiền tệ lãi suất (đấu thầu khối lượng)
- Giao dịch tín phiếu trên thị
trường thứ cấp
- Xác định i discount ; i invest

1
Kế hoạch giảng được xây dựng theo đề cương môn học được công bố. Đây là nội dung cơ bản sinh viên phải đạt được khi kết thúc học phần
2
Đề cương môn học sinh viên tải về tại địa chỉ: http://khoatc.buh.edu.vn/dao-tao/dai-hoc-cao-dang-chinh-quy/de-cuong-mon-hoc/de-cuong-hoc-phan-thi-truong-tai-
chinh-va-cac-3375.html
1
- Xác định giá giao dịch lần 1,
lần 2 trong hợp đồng Repo
Chương 4: Thị trường trái phiếu - Giao dịch phát hành trái
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại phiếu trên thị trường sơ cấp
2. Đấu thầu phát hành trái phiếu - Đấu thầu cạnh tranh lãi suất
3. Lợi suất trong đầu tư trái phiếu và không cạnh tranh lãi suất
4. Rủi ro trong đầu tư trái phiếu - Đấu thầu đơn giá/đa gia
5. Chứng khoán hóa - Giao dịch trái phiếu trên thị
(1);(6)
3 trường thứ cấp 50
(5)_[Part 3]
- Định giá phát hành/giao dịch
trái phiếu (đối với trái phiếu
chiết khấu, trái phiếu
Coupon)
- Yết giá trái phiếu trên thị
trường thứ cấp
Chương 5: Thị trường cổ phiếu - Đấu giá phát hành cổ phiếu
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại - Xác định số tiền thanh toán,
2. Các sự kiện ảnh hưởng đến giá cổ phiếu số tiền cọc và số tiền thanh
3. Giao dịch cổ phiếu trên thị trường sơ toán bổsung
cấp - Giao dịch cổ phiếu trên thị
4 4. Giao dịch cổ phiếu trên thị trường thứ trường thứ cấp (sinh viên 70 (1) (6) (7)
cấp tham khảo thêm)
- Xác định Book Value
- Xác định tỷ suất lợi nhuận khi
đầu tư cổ phiếu

Chương 3: Thị trường ngoại hối - Đọc hiểu các phương pháp
1. Khái niệm, đặc điểm yết tỷ giá
5 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá - Xác định tỷ giá chéo 40 (1)
3. Tỷ giá chéo - Xác định tỷ giá kì hạn
4. Tỷ giá kì hạn
6 Kiểm tra giữa kì

2
Chương 6: Thị trường phái sinh - Định giá quyền tiên mãi
1. Khái niệm, đặc điểm - Công cụ phái sinh trên thị
2. Các công cụ phái sinh (hợp đồng kì hạn, trường chứng khoán Việt
quyền chọn, hợp đồng tương lai, quyền Nam hiện nay
7 40 (1) (8)
tiên mãi, chứng quyền…)
3. Hợp đồng tương lai chỉ số
4. Chứng quyền có đảm bảo (Cover
Warrant)
8 Chương 7: Các định chế tài chính Sinh viên làm tiểu luận tìm hiểu
Ngân hàng thương mại, công ty bảo hiểm, công về các định chế tài chính
ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, quỹ đầu Xác định NAV và NAV per Unit
tư, công ty chứng khoán, các tổ chức hỗ trợ thị (quỹ đầu tư)
trường 150 (1)
9
1. Các thức hình thành nguồn vốn và tài
sản của các định chế này
2. Các nghiệp vụ kinh doanh chính
3. Đặc thù riêng của các tổ chức
2. TÀI LIỆU MÔN HỌC 3
1. Lê Thị Tuyết Hoa (2016),Giáo trình thị trường tài chính và các định chế tài chính, NXB KInh tế. Đây tài
liệu sinh viên bắt buộc phải đọc trước khi lên lớp cũng như sử dụng để ôn tập, kiểm tra.
2. Frederic S. Mishkin & Stanley Eakins, Financial Markets and Institutions (Any Version)
3. Frederic S.Mishkin (2011) - Tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính– NXB Đại học kinh tế quốc dân.
4. Fabozzi, F. J., Modigliani, F., & Jones ,F. J. (2009). Foundations of financial markets and institutions.
Prentice Hall.
5. Madura, J. (2014). Financial markets and institutions. Nelson Education.
6. CFA, Level 1 (2016), Curriculum BOOK 5 – Equity and Fix Income, CFA Institute (Basic)
7. CFA, Level 2 (2016), Curriculum BOOK 4 – Equity, CFA Institute (Advanced)
8. CFA, Level 1(2016), Curriculum BOOK 6 – Derivatives and altanative investments, CFA Institute (Basic)
9. Các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến môn học
10. Silde bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính

3
Sinh viên chủ động chuẩn bị tài liệu hoặc liên hệ GV hỗ trợ
3
3. BÀI TẬP
1. Sinh viên thực hành các dạng bài tập GV cung cấp, cũng như tham khảo của các GV trong bộ môn và các
nguồn khác.
2. Bài tập tham khảo
Bài 1: Bài tập về đấu giá phát hành cổ phiếu
Công ty CP XYZ dự kiến phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn, thông tin về đợt phát hành như sau:
1. Mục đích phát hành
- Huy động vốn để đầu tư mở rộng nhà xưởng, bổ sung vốn lưu động.
2. Phương án phát hành
- Loại cổ phần: cổ phần phổ thông
- Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần
- Tổng số lượng CP phát hành: 4.000.000 cổ phần
Trong đó: chào bán riêng lẻ: 3.800.000 cổ phần theo hình thức đấu giá.
Chào bán cho cán bộ công nhân viên: 200.000 cổ phần, giá phát hành 12.000 đồng/CP
3. Quy định về đấu giá
- Giá khởi điểm: 15.000 đồng/1 cổ phần (Mười lăm ngàn đồng/cổ phần)
- Bước giá: 100 đồng
- Bước khối lượng: 1.000 cổ phần
- Số lượng tối thiểu: 1.000 cổ phần, số lượng tối đa: không hạn chế
- Các quy định về đấu giá khác thực hiện theo quy định hiện hành
4. Thông tin các nhà đầu tư tham gia đấu thầu như sau:

STT Nhà đầu tư Khối lượng Giá


1 A 1,151,000 19,000
2 B 215,000 20,300
3 C 352,000 19,700
4 D 1,553,000 19,500
5 E 451,000 20,100
6 F 756,000 20,500
7 G 178,350 21,000
4
8 H 1,000,000 19,900
9 I 234,000 21,050

Câu hỏi:
1. Xác định giá đấu thầu thành công, khối lượng mua thành công của từng nhà đầu tư? Giá trúng thầu bình quân?
2. Trường hợp nhà đầu tư B đấu giá thành công, hãy xác định số tiền mà nhà đầu tư này cần phải đóng thêm bao nhiêu tiền nữa để
thực hiện mua cổ phần?
3. Xác định số tiền mà các nhà đầu tư phải nộp thêm?
4. Hãy xác định thặng dư vốn của công ty sau khi đợt phát hành kết thúc? (chỉ xét trên kết quả của các nhà đầu tư trúng thầu, không
xét các trường hợp vi phạm quy chế đấu giá)
5. Vốn điều lệ của công ty thay đổi như thế nào sau khi đợt phát hành kết thúc?
6. Giả sử khi trúng thầu nhà đầu tư được phép chuyển nhượng quyền mua CP đấu thầu thành công. Lúc này nhà đầu tư D quyết định
chuyển nhượng 50% số cổ phần của mình, giá chuyển nhượng là 21.200 đồng/CP hãy xác định tỷ suất sinh lời cho khoản chuyển
nhượng này biết nhà đầu tư vẫn chưa thanh toán số tiền còn lại cho tổ chức phát hành? Trường hợp nhà đầu tư đã thanh toán cho
tổ chức phát hành thì tỷ suất sinh lời lúc này là bao nhiêu?
7. Trường hợp ngoài 4 triệu CP phát hành trên, trong đợt phát hành này công ty còn phát hành 1.000.000 CP cho đối tác chiến lược
với giá phát hành là giá đấu thầu thành công bình quân? Hãy tính lại các câu 2,3,4,5,6.
8. Giả sử một nhà đầu tư Z tham gia đấu thầu với khối lượng đặt mua là 10.000 CP với giá là 25.000 đồng/CP, biết rằng sau khi đấu
giá thành công một số nhà đầu tư trúng thầu sẵn sàng bán lại với giá là 22.000 đồng/CP, là nhà đầu tư Z bạn sẽ làm gì?
9. Trường hợp ngân hàng đầu tư X đứng ra bao tiêu cho đợt phát hành này với bảo lãnh cam kết chắc chắn (dưới hình thức mua lại
toàn bộ và phân phối), giá cam kết mà NHĐT mua của tổ chức phát hành là 20.000 đồng/CP hãy tính lợi nhuận NHĐT thu được
trong đợt phát hành này trong trường hợp CP được phân phối dựa trên kết quả trúng thấu? Vốn chủ sở hữu của tổ chức phát hành
sẽ thay đổi như thế nào sau đợt phát hành trên?
10. Trường hợp ngân hàng đầu tư X thực hiện bảo lãnh dự phòng cho đợt phát hành này, xác định số tiền mà NHĐT phải bỏ ra để mua
số CP chưa phân phối hết? Vốn chủ sở hữu của tổ chức phát hành sẽ thay đổi như thế nào sau đợt phát hành trên?

BÀI TẬP TRÁI PHIẾU


Bài 1: Kho bạc Nhà nước thông báo đấu thầu Trái phiếu Chính phủ đợt 132 năm 2016 như sau:
- Mã trái phiếu: TD1621489
- Khối lượng trái phiếu gọi thầu: 1.000.000.000.000 đồng
5
- Mệnh giá: 1,000,000 đồng
- Kỳ hạn trái phiếu: 5 năm
- Lãi suất danh nghĩa: 5.2%
- Hình thức đấu thầu trái phiếu: Kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất. Khối lượng trái phiếu đấu thầu
không cạnh tranh lãi suất không vượt quá 30% tổng khối lượng trái phiếu gọi thầu.
- Phương thức xác định kết quả đấu thầu: Đấu thầu đa giá
- Khung lãi suất do Bộ tài chính quy định là 6.0% (Lãi suất nhà đầu tư đặt tối đa 6%)
- Trái phiếu bán bằng mệnh giá, cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá.
Thông tin về các nhà đầu tư tham gia đấu thầu cạnh tranh lãi suất như sau:
STT NHÀ ĐẦU TƯ LS DỰ THẦU (%/năm) KHỐI LƯỢNG DỰ THẦU (Tỷ đồng)
1 A 5.10 200
2 B 5.20 130
3 C 5.25 400
4 D 5.25 500
5 E 5.70 250
Thông tin về các nhà đầu tư tham gia đấu thầu không cạnh tranh lãi suất như sau:
STT NHÀ ĐẦU TƯ KL DỰ THẦU
1 X 90
2 Y 50
3 Z 80
TỔNG 220
Xác định:
a) Kết quả đấu thầu của các nhà đầu tư (Khối lượng trúng thầu, lãi suất trúng thầu)
b) Giá bán 1 trái phiếu của các nhà đầu tư tại thời điểm phát hành
c) Số tiền mà các nhà đầu tư phải thanh toán cho tổ chức phát hàn
d) Giả sử sau 3 năm kể từ thời điểm phát hành, nhà đầu tư có nhu cầu bán lại trên thị trường, xác định giá bán lại của nhà đầu
tư A trên giả sử lại suất thị trường của trái phiếu tại thời điểm đó là 6.8%/năm.
e) Kết quả đấu thầu sẽ thay đổi như thế nào trong trường hợp phương thức xác định kết quả trúng thầu là đơn giá? (Trong
trường hợp đấu thầu đơn giá, hãy xác định lại kết quả của câu a,b,c,d)

6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC:


THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
Tên tiếng Anh: FINANCIAL MARKETS AND INSTITUTIONS
Mã số môn học: FIN302; Trình độ đào tạo: Đại học
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-ĐHNH, ngày /01/2016 của Hiệu trưởng)

1. Thông tin chung về môn học

Khối lượng kiến thức (số


Chương trình đào tạo
tín chỉ): 3

Tên chương trình Loại môn học  Lý thuyết: 2

Tài chính Bắt buộc  Thực hành/Thảo luận:


0.3
Ngân hàng Bắt buộc  Tiểu luận/ Bài tập: 0.7
Kế toán - Kiểm toán Bắt buộc  Kiến tập:

Quản trị kinh doanh Tự chọn (ngành, chuyên ngành)

Marketing Tự chọn (ngành, chuyên ngành)

Luật kinh tế Bắt buộc

Kinh tế quốc tế Bắt buộc

Hệ thống thông tin DN Tự chọn (ngành, chuyên ngành)

Thương mại điện tử Tự chọn (ngành, chuyên ngành)

Tiếng Anh thương mại Bắt buộc

2. Điều kiện tham gia môn học

Môn học trước  Lý thuyết tài chính tiền tệ, FIN301


 Tài chính doanh nghiệp, FIN303

 Sinh viên có kiến thức cơ bản về tài chính, tiền tệ; kiến
Các yêu cầu khác thức về lãi suất và giá trị tiền tệ theo thời gian.
 Sinh viên có khả năng nghiên cứu tài liệu môn học bằng

1
Tiếng Anh; có kỹ năng tin học văn phòng cơ bản (Word,
Excel, Powerpoint) và tra cứu dữ liệu trên internet.
 Sinh viên có thái độ chủ động, hợp tác và tôn trọng
trong quá trình học tập.

3. Mô tả chung môn học


Môn học này thuộc hệ thống kiến thức của chuyên ngành tài chính – ngân hàng, là
môn học bắt buộc trước khi vào học các môn chuyên ngành.
Môn học cung cấp những kiến thức tổng quát về hệ thống tài chính, thị trường tài
chính và các định chế tài chính, với các nội dung chính như: đặc điểm của các công cụ
tài chính, cáchhức tổ chức, hoạt động của các thị trường tài chính và vai trò cũng như
nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, công ty bảo hiểm, quỹ
đầu tư và một số tổ chức tài chính khác trong hệ thống tài chính.
Trên cơ sở tích lũy các kiến thức nền tảng như trên, sinh viên hình thành, tích
hợp các kỹ năng về nhận dạng đề, thu thập, phân tích thông tin và các vấn đề thực tế
về thị trường tài chính và các định chế tài chính. Ngoài ra, sinh viên phát triển được tư
duy phản biện, khả năng tự học, góp phần hình thành đặc thù đạo đức nghề nghiệp
trong lĩnh vực được đào tạo.
4. Tài liệu phục vụ môn học

Jeff Madura, Financial Markets and Institutions, 9th edition, South


Western, 2009.
Đây là quyển sách được sử dụng giảng dạy ở nhiều trường có đào
tạo về kinh tế, tài chính, hữu ích đối với sinh viên nghiên cứu các vấn đề
về thị trường tài chính. Sách cung cấp một cái nhìn tổng quát về thị
trường tài chính, các định chế tài chính, vai trò và tác động của các định
chế tài chính và các công cụ tài chính, cập nhật những vấn đề của cuộc
khủng hoảng tài chính toàn cầu. Quyển sách được diễn đạt dễ hiểu, dễ tiếp
cận. Sinh viên có thể tham khảo sách qua mạng internet hoặc giảng viên
phụ trách.
Frederic S. Mishkin / Stanley G. Eakins, Financial Markets and
Giáo trình Institutions, 7th edition, Pearson, 2012.
chính Đây là quyển sách rất hữu ích đối với sinh viên nghiên cứu về thị
trường tài chính. Sách cung cấp một khối lượng lớn kiến thức về các khái
niệm trong thị trường tài chính, có đề cập đến nguyên nhân và tác động
của khủng hoảng tài chính toàn cầu. Quyển sách được trình bày với từ
ngữ và các ví dụ minh họa dễ hiểu, dễ tiếp cận. Sinh viên có thể tham
khảo sách tại thư viện trường Đại học Ngân hàng, qua mạng internet hoặc
giảng viên phụ trách.
Bùi Kim Yến – TS. Nguyễn Minh Kiều, Thị trường tài chính, Nhà
xuất bản thống kê, 2011.
Đây là sách trình bày dễ hiểu, cơ bản và rõ ràng về thị trường tài
chính bao gồm các công cụ tài chính, cách thức vận hành thị trường và
một số các tổ chức tài chính. Sinh viên có thể tiếp cận sách tại thư viện

2
trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM, các nhà sách kinh tế.

CFA Program Curriculum 2013, Level 1, Volume 5, Equity and


Fixed Income, 2013
Đây là tài liệu thuộc chương trình đào tạo chứng chỉ quốc tế về
phân tích tài chính. Tài liệu giúp sinh viên nghiên cứu về chức năng của
hệ thống tài, đặc biệt là kiến thức chuyên sâu về cổ phiếu và các chứng
khoán có thu nhập cố định. Giảng viên cung cấp tài liệu này hoặc sinh
viên tự tìm qua mạng.
Đào Lê Minh, Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường
chứng khoán, Nhà xuất bản Văn Hóa Thông Tin, 2009.
Đây là giáo trình giảng dạy cho chương trình đào tạo hành nghề
Tài liệu chứng khoán tại Việt Nam, nội dung trình bày dễ hiểu, chi tiết về các
tham khảo công cụ, các tổ chức tham gia, cách thức vận hành của thị trường chứng
khác khoán.
Sinh viên có thể tiếp cận sách qua các kênh: Trung tâm nghiên cứu
khoa học và đào tạo chứng khoán - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Hệ thống văn bản pháp luật: Luật các tổ chức tín dụng, Luật Chứng
khoán, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật bảo hiểm tiền gửi và các văn bản
hướng dẫn.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, http://www.sbv.gov.vn/
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, http://www.ssc.gov.vn/
Sở giao dịch Chứng khoán Tp. HCM, http://www.hsx.vn/
Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội, http://www.hnx.vn/

5. Chuẩn đầu ra
5.1. Mô tả tổng quát

Trình độ Các chuẩn đầu ra được phân bổ


Ký hiệu Mô tả tổng quát
năng lực cho môn

Hiểu những nội 1.3.1 Hiểu biết và áp dụng các kiến


dung cơ bản về hệ thống thức về tài chính, ngân hàng trong
tài chính và thị trường nền kinh tế
tài chính; hiểu được đặc 2.1.1 Nhận dạng và xác định một
điểm của các công cụ vấn đề tài chính (dựa vào số liệu,
trên thị trường tài chính; thông tin, hiện tượng để định hướng
G1 giải thích các yếu tố tác 2 phương pháp giải quyết vấn đề)
động đến giá cả của các
công cụ tài chính. 2.1.3 Kỹ năng đánh giá và phân tích
định tính vấn đề
2.4.8 Tư duy phản biện
4.1.4 Kiến thức pháp luật, lịch sử và
văn hóa

3
Áp dụng những 1.3.1 Hiểu biết và áp dụng các kiến
kiến thức về đặc điểm thức về tài chính, ngân hàng trong
của công cụ tài chính, tỷ nền kinh tế
giá, các chỉ tiêu tài 2.1.1 Nhận dạng và xác định một
chính, tỷ suất sinh lời để vấn đề tài chính (dựa vào thông tin,
giải quyết và tính toán hiện tượng để định hướng phương
các bài tập về các công pháp giải quyết vấn đề)
cụ tài chính.
2.1.3 Kỹ năng đánh giá và phân tích
G2 3 định tính vấn đề
2.1.6 Kỹ năng giải quyết vấn đề
2.3.1 Tư duy chỉnh thể/ logic
2.4.8 Tư duy phản biện
4.1.4 Kiến thức pháp luật, lịch sử và
văn hóa
4.1.2 Nhận thức được lợi ích của
việc ứng dụng tri thức tài chính vào
thực tiễn xã hội

Hiểu được đặc 1.3.1 Hiểu biết và áp dụng các kiến


điểm, vai trò và các thức về tài chính, ngân hàng trong
nghiệp vụ cơ bản của nền kinh tế
các định chế tài chính 2.1.1 Nhận dạng và xác định một
Tổ chức và làm vấn đề tài chính (dựa vào số liệu,
việc nhóm để thực hiện thông tin, hiện tượng để định hướng
tìm hiểu hoạt động của phương pháp giải quyết vấn đề)
các định chế tài chính 2.1.3 Kỹ năng đánh giá và phân tích
Làm báo cáo và định tính vấn đề
thuyết trình nhóm về 2.1.6 Kỹ năng giải quyết vấn đề
hoạt động của các định
chế tài chính. 2.2.2 Tìm kiếm và tổng hợp tài liệu
G3 3
2.2.6 Kỹ năng thu thập, phân tích và
xử lý thông tin
2.4.1 Tự tin
2.4.2 Tư duy sáng tạo
2.4.3 Tư duy phản biện
2.4.5 Kĩ năng học và tự học
2.4.6 Kĩ năng sử dụng máy tính
2.5.1 Đạo đức nghề nghiệp (trung
thực, trách nhiệm và đáng tin cậy)
2.5.4 Kỹ năng tổ chức và sắp xếp
4
công việc
3.1.1 Hình thành nhóm làm việc hiệu
quả
3.1.2 Vận hành nhóm
3.2.2 Cấu trúc giao tiếp (cách lập
luận, sắp xếp ý tưởng)
3.2.3 Kỹ năng giao tiếp bằng văn
bản
3.2.4 Kỹ năng giao tiếp qua thư điện
tử/các phương tiện truyền thông
3.2.5 Kỹ năng thuyết trình
4.1.3 Kiến thức pháp luật, lịch sử và
văn hóa
4.1.4 Các vấn đề thời sự

5.2. Mô tả cụ thể

Ký hiệu Mô tả chuẩn đầu ra

Diễn đạt, chỉ ra và giải thích được khái niệm của hệ thống tài chính,
G1.1
vai trò của thị trường tài chính và các thành phần của hệ thống tài chính.

Thảo luận về cấu trúc của thị trường tài chính; thảo luận sự khác
G1.2 nhau giữa các công cụ tài chính nợ, vốn và công cụ phái sinh; thảo luận
sự khác nhau giữa trung gian tài chính và các định chế tài chính khác.

Phân loại, thảo luận và giải thích về khái niệm, đặc điểm, lợi nhuận
và rủi ro của các công cụ tài chính trên thị trường tài chính ở góc độ nhà
G1.3
phát hành và nhà đầu tư; nhận diện về đặc điểm và giải thích sự khác
nhau giữa các công cụ trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn.

Thảo luận và khái quát các yếu tố ảnh hưởng đến giá của tín phiếu
G1.4 kho bạc, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi, cổ phiếu, trái phiếu, chứng
khoán phái sinh, chứng chỉ quỹ đầu tư.

Thực hiện bài tập về nghiệp vụ đấu thầu tín phiếu kho bạc và chiết
G2.1
khấu giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ.

Tính toán tỷ suất sinh lời khi đầu tư vào các công cụ trên thị trường
G2.2
tiền tệ, cổ phiếu, trái phiếu.

Tính toán tỷ giá chéo, tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn trên thị
G2.3
trường ngoại hối.

Tính toán một số chỉ tiêu tài chính của cổ phiếu như giá trị sổ sách,
G2.4
thu nhập mỗi cổ phần và cổ tức.

5
Tính toán giá của quyền mua trước cổ phần và giải thích về lời lỗ
G2.5 của các vị thế mua và bán trong hợp đồng quyền chọn; tính toán giá trị
tài sản ròng của chứng chỉ quỹ đầu tư.

G2.6 Vận dụng kiến thức về các công cụ tài chính trong thực tế thực tế

Phác thảo, thao tác, lên kế hoạch và thực hiện công việc nhóm về
đặc điểm, hoạt động và cơ cấu tài sản nợ / có của ngân hàng thương mại,
G3.1 công ty tài chính, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty quản
lý quỹ và quỹ đầu tư.
Thực hiện công việc theo yêu cầu.

G3.2 Làm báo cáo về công việc theo yêu cầu.

Chuẩn bị kịch bản và phân công công việc để việc thuyết trình đạt
G3.3 được hiệu quả cao nhất.
Nộp và thuyết trình bài báo cáo cho giảng viên.

G3.4 Đánh giá về yêu cầu nghề nghiệp tại các định chế tài chính

6. Kế hoạch giảng dạy chi tiết

Thời Chuẩn đầu Minh


Nội dung lượng ra môn học chứng
(tiết) đánh giá

PHẦN 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG TÀI CHÍNH G1.1, G1.2, A1.1,


1.1. Tổng quan về hệ thống tài chính G1.3 A2.1,
A3.1
1.1.1. Khái niệm hệ thống tài chính và sự luân
chuyển vốn trong hệ thống tài chính
1.1.2. Chức năng của hệ thống tài chính
1.1.3. Các thành phần của hệ thống tài chính
1.2. Thị trường tài chính
1.2.1. Khái niệm và vai trò của thị trường tài 5
chính
1.2.2. Cấu trúc của thị trường tài chính
1.2.3. Các chủ thể tham gia trên thị trường tài
chính
1.2.4. Vấn đề thông tin bất cân xứng trên thị
trường tài chính
1.2.5. Thị trường tài chính hiệu quả
1.3. Tài sản tài chính
6
1.4. Các định chế tài chính
1.4.1. Khái niệm và đặc điểm của các định chế
tài chính
1.4.2. Vai trò của các định chế tài chính
1.4.3. Phân loại các định chế tài chính
1.4.4. Mô hình hoạt động của các định chế tài
chính
1.5. Cơ sở hạ tầng tài chính

PHẦN 2: CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ G1.3, G1.4,


2.1. Khái niệm và phân loại thị trường tiền G2.1, G2.2 A1.1,
tệ A2.1,
2.2. Các công cụ trên thị trường tiền tệ A3.1

2. 2.1. Tín phiếu kho bạc


2. 2.2. Chứng chỉ tiền gửi
2. 2.3. Thương phiếu
2.2.4. Chấp nhận của ngân hàng
2.2.5. Hợp đồng mua lại
2.2.6. Eurodollar
6
2.3. Chủ thể tham gia trên thị trường tiền tệ
2.3.1. Ngân hàng trung ương
2.3.2. Ngân hàng thương mại
2.3.3. Các tổ chức tài chính phi ngân hàng
2.3.4. Các tổ chức phi tài chính
2.3.5. Nhà môi giới
2.3.6. Cá nhân, hộ gia đình
2.4. Giao dịch trên thị trường tiền tệ
2.4.1. Giao dịch trên thị trường sơ cấp
2.4.2. Giao dịch trên thị trường thứ cấp

7
CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI G1.4, G2.3 A1.1,
3.1. Khái niệm và các chủ thể tham gia thị A2.1,
trường A3.1

3.1.1. Khái niệm


3.1.2. Các chủ thể tham gia
3.2. Tỷ giá và các vấn đề về tỷ giá
3.2.1. Khái niệm tỷ giá và hai đồng tiền cấu 5
thành tỷ giá
3.2.2. Giới thiệu tên đơn vị tiền tệ
3.2.3. Các phương pháp yết tỷ giá
3.2.4. Các loại tỷ giá
3.2.5. Tỷ giá chéo
3.3. Một số nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối

CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU G1.3, G1.4, A1.1,


G2.2 A2.1,
4.1. Khái niệm và các yếu tố của trái phiếu A3.1
4.2. Phân loại trái phiếu
4.3. Chủ thể tham gia thị trường trái phiếu
4.4. Lợi suất và rủi ro trong đầu tư trái 5
phiếu
4.5. Giao dịch trái phiếu
4.5.1. Giao dịch trên thị trường sơ cấp
4.5.2. Giao dịch trên thị trường thứ cấp

CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU G1.3, G1.4, A1.1,


5.1. Tổng quan về cổ phiếu G2.2, G2.4 A2.1,
A3.1
5.1.1. Khái niệm
5.1.2. Đặc điểm
5.1.3. Phân loại
5.1.4. Các loại giá trị của cổ phiếu thường 7
5.1.5. Lợi suất và rủi ro trong đầu tư cổ phiếu
5.2. Chủ thể tham gia thị trường cổ phiếu
5.3. Giao dịch cổ phiếu
5.3.1. Giao dịch sơ cấp cổ phiếu
5.3.2. Giao dịch thứ cấp cổ phiếu

8
CHƯƠNG 6: CÁC THỊ TRƯỜNG CÔNG G1.3, G1.4, A1.1,
CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH G2.5, G2.6 A2.1,
6.1. Khái niệm và vai trò của công cụ tài A3.1
chính phái sinh
5
6.2. Chủ thể tham gia
6.3. Các loại công cụ tài chính phái sinh
6.4. Giới thiệu một số thị trường giao dịch
các công cụ tài chính phái sinh trên thế giới

PHẦN 3: CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 7: CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH G3.1, G3.2, A1.1,


7.1. Ngân hàng thương mại G3.3, G3.4 A1.2,
A3.1
7.1.1. Khái niệm
7.1.2. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
7.2. Ngân hàng đầu tư
7.2.1. Khái niệm
7.2.2 Các nghiệp vụ của ngân hàng đầu tư
7.3. Công ty bảo hiểm
7.3.1. Tổng quan về bảo hiểm
7.3.2. Các nguyên tắc của bảo hiểm
7.3.3. Các loại hình bảo hiểm
7.3.4. Các nghiệp vụ cơ bản của công ty bảo 12
hiểm
7.4. Quỹ đầu tư
7.4.1. Khái niệm, vai trò của quỹ đầu tư
7.4.2. Các loại hình quỹ đầu tư
7.4.3. Cơ cấu tổ chức quỹ đầu tư
7.4.4. Các nghiệp vụ cơ bản của quỹ đầu tư
7.4.5. Giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư
7.5. Giới thiệu các định chế tài chính khác
7.5.1. Công ty tài chính
7.5.2. Công ty quản lý quỹ
7.5.3. Công ty chứng khoán

9
7. Phương thức đánh giá môn học

Thành phần Tỷ lệ
Phương thức đánh giá Chuẩn đầu ra môn học
đánh giá (%)

A1.1 Tham gia thảo luận, phát biểu G1.1, G1.2, G1.3, G1.4,
ý kiến, làm bài tập trên lớp, phản G2.1, G2.2, G2.3, G2.4, 10
A1. Đánh giá biện bài tập nhóm G2.5, G2.6
quá trình
A1.2 Sản phẩm làm việc nhóm (hồ G3.1, G3.2, G3.3, G3.4
20
sơ làm việc nhóm, thuyết trình)

G1.1, G1.2, G1.3, G1.4,


A2. Đánh giá
A2.1 Kiểm tra trắc nghiệm G2.1, G2.2, G2.3, G2.4, 10
giữa kỳ
G2.5, G2.6

G1.1, G1.2, G1.3, G1.4,


A3. Đánh giá G2.1, G2.2, G2.3, G2.4,
A3.1 Thi kết thúc học phần 60
cuối kỳ G2.5, G3.1, G3.2, G3.3,
G3.4

8. Quy định chung cho môn học


Sinh viên tham dự đầy đủ các buổi học theo quy định của nhà trường. Trường hợp
nghỉ học vì lý do bất khả kháng phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý.
Sinh viên phải đọc trước tài liệu, chuẩn bị kiến thức trước mỗi buổi học theo yêu
cầu của giảng viên. Trong giờ thảo luận và bài tập nhóm, yêu cầu sinh viên tích cực
tham gia, khuyến khích khả năng trình bày, phản biện và tự học.
Các vấn đề liên quan đến cấm thi, chấm bài, phúc khảo, bảo lưu điểm, khiếu nại
điểm, chuyển điểm, kỷ luật thi cử được thực hiện theo quy định của Trường Đại học
Ngân hàng Tp.HCM.
9. Bộ môn/ Khoa phụ trách môn học: Bộ môn Đầu Tư Tài Chính/ Khoa Tài Chính.

DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỞNG KHOA

10
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM


KHOA TÀI CHÍNH
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH &
CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
• PHẦN I
FINANCIAL MARKETS & NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG TÀI
CHÍNH VÀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH.
INSTITUTION
(THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH & CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH) • PHẦN II
CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thời lượng môn học: 45 tiết

Giảng viên: Ngô Sỹ Nam


• PHẦN III
Bộ môn đầu tư tài chính – Khoa Tài Chính CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 2

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH & THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH &
CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
Chương 1 : Hệ thống tài chính
• Chương 1 : Hệ thống tài chính Chương 2 : Thị trường tiền tệ
• Chương 2 : Thị trường tiền tệ Chương 3 : Thị trường ngoại hối
• Chương 3 : Thị trường ngoại hối Chương 4 : Thị trường trái phiếu
• Chương 4 : Thị trường trái phiếu Chương 5 : Thị trường cổ phiếu
• Chương 5 : Thị trường cổ phiếu Chương 6 : Thị trường các công cụ phái sinh
Chương 7 : CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
• Chương 6 : Thị trường các công cụ phái sinh
• Ngân hàng trung gian
• Chương 7 : Ngân hàng trung gian
• Chương 8 : Công ty bảo hiểm • Công ty bảo hiểm
• Chương 9 : Quỹ đầu tư • Quỹ đầu tư
• Chương 10 : Công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính • Công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính
• Chương 11 : Các tổ chức cung cấp dịch vụ & hỗ trợ giao 3 • Các tổ chức cung cấp dịch vụ & hỗ trợ giao dịch chứng
4
dịch chứng khoán
khoán

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÀI LIỆU THAM KHẢO


❖Quá trình tham gia lớp học: 40% Sách và giáo trình
• Frederic S. Mishkin & Stanley Eakins, Financial
- Kiểm tra học trình: 20% Markets and Institutions (Any Version)
• Frederic S.Mishkin - Tiền tệ ngân hàng và thị trường
- Bài tập nhóm và thuyết trình: 20% tài chính (2011) – NXB Đại học kinh tế quốc dân.
• Bùi Kim Yến – Nguyễn Minh Kiều (2013), Thị
- Chuyên cần và bài tập trên lớp, xây dựng bài : điểm trường tài chính & Các định chế tài chính, – NXB
cộng Tài Chính
• Lê Thị Tuyết Hoa và cộng sự (2016), Giáo trình thị
❖Bài kiểm tra cuối kỳ : 60% trường tài chính và các định chế tài chính, NXB
Kinh tế.
- Đề thi từ Ngân hàng câu hỏi thi
• Giáo trình CFA (all level)
- Trắc nghiệm + Tự luận (Câu hỏi ngắn + Bài tập)
5 • Handout bài giảng 6

• Và các tài liệu khác.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 1
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

TÀI LIỆU THAM KHẢO Các đề tài thuyết trình


Văn bản luật (Lưu ý cập nhật văn bản hiệu lực tại thời điểm hiện hành)
• Luật các tổ chức tín dụng (có sửa đổi) năm 2010 1. Hệ thống ngân hàng trung gian (buổi 8)
• Luật các công cụ chuyển nhượng 2005
• Pháp lệnh ngoại hối 2. Công ty bảo hiểm (buổi 8)
• Luật chứng khoán 2007 và sửa đổi bổ sung 2010
• Nghị định 58 - Hướng dẫn chi tiết thi hành luật chứng khoán
3. Quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ ( buổi 8)
• Nghị định 60/2015/NĐ-CP sửa đổi bổ sung nghị định 58 4. Công ty tài chính (buổi 9)
• Luật kinh doanh bảo hiểm và nghị định 48 hướng dẫn thi hành luật kinh
doanh BH 5. Công ty cho thuê tài chính ( buổi 9)
• Chuẩn mực kế toán về cho thuê tài chính
• Nghị định hướng dẫn về công ty tài chính (có sửa đổi) 6. Công ty chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán,
• Nghị định hướng dẫn về công ty cho thuê tài chính (có sửa đổi) Trung tâm lưu ký và thanh toán bù trừ chứng
• Nghị định hướng dẫn phát hành trái phiếu chính phủ
• Quy chế Bảo hiểm tiền gửi
khoán. (không thuyết trình – chỉ nộp bài word)
• Quy chế đấu thầu tín phiếu tại NHNN 7
7. Đề tài SV đề xuất có liên quan đến môn học 8

• ...

Yêu cầu bài thuyết trình Yêu cầu đối với bài thuyết trình
Một số yêu cầu khác:
• Dung lượng: 20 – 25 trang (nội dung chính)
• Đánh tên các thành viên nhóm theo thứ tự ABC
• Kiểu chữ : Times New Roman - File Word
• Có tên lớp trên bìa tiểu luận
• Cỡ chữ: 13
• Line spacing: 1.3 – 1.5 • Bầu nhóm trưởng và địa chỉ mail, điện thoại của nhóm.
• Các phần phụ gồm: Nhận xét của giảng viên, Mở đầu • Họp nhóm sau khi hoàn thành nhằm đánh giá mức độ
Danh mục các chữ viết tắt, Danh mục bảng – biểu – hình, hoàn thành công việc. Căn cứ vào bảng đánh giá của
Mục lục, Bảng phân công công việc và đánh giá hoàn nhóm (tối thiểu 3 cấp) giảng viên phân bổ điểm thuyết
thành công việc của nhóm, Kết luận, Danh mục tài liệu trình cho các thành viên trong nhóm. Điểm được cho là
tham khảo và các phụ lục (nếu có) điểm trung bình của các thành viên trong nhóm.
• Nộp file word cho giảng viên qua email • Nhóm tham gia phản biện các đề tài còn lại bằng hình
namns@buh.edu.vn trước ít nhất 03 ngày trước ngày thức đặt câu hỏi. (Nhóm thuyết trình và nhóm phản biện
thuyết trình. Nộp file giấy và file power point vào ngày 9
nộp lại câu hỏi và câu trả lời cho GV qua email. Chậm10
thuyết trình (đóng thành 1 quyển)
nhất 1 ngày sau buồi thuyết trình)

MỘT SỐ LƯU Ý
Một số yêu cầu khác:
1. QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY KHÓA LUẬN TN, BÁO
Email cho GV phải đảm bảo một số thông tin sau:
CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+ Lớp HP_Tên SV_Nội dung gửi mail (ví dụ:
D03_Nguyễn văn A_Thắc mắc bài tập) <http://khoatc.buh.edu.vn/thong-bao/huong-dan-

+ Nội dung email trình bày vấn đề cần trao đổi trinh-bay-bao-cao-thuc-tap-2841.html>
+ Thông tin người gửi mail: email + điện thoại 2. QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH BÀY TÀI LIỆU THAM KHẢO
Khuyến khích các bạn trao đổi trực tiếp trên lớp
3. PHƯƠNG PHÁP LÀM VIỆC NHÓM HIỆU QUẢ
GV sẽ phản hồi email nếu được gửi theo đúng yêu cầu
BẰNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
11 12

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 2
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN TRÊN LỚP


1. CỔ PHIẾU ESOP – VAI TRÒ ĐỐ VỚI DOANH
NGHIỆP

2. CHỨNG QUYỀN CÓ ĐẢM BẢO (HSX – 2017)

3. SẢN PHẨM PHÁI SINH CHỈ SỐ (HNX -2017)

4. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

5. FINTECH VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG


CỦA TTTC VÀ ĐCTC 13

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 3
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

Mục tiêu chương 1


◼ Hiểu biết một cách hệ thống về hệ thống tài
chính của một quốc gia cũng như chức năng, vai
Chương 1 trò của HTTC.
◼ Biết cách phân loại thị trường tài chính.
◼ Nhận dạng được các tài sản tài chính.
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ◼ Biết được vai trò và các mô hình hoạt động của
các định chế tài chính.
1 Chương 1: Hệ thống tài chính 2

Nội dung Chương 1 1. Tổng quan HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1. Tổng quan hệ thống tài chính


1.1 Khái niệm
2. Thị trường tài chính
1.2 Chức năng
3. Định chế tài chính
1.3 Các thành phần của hệ thống tài chính
4. Tài sản tài chính

5. Cơ sở hạ tầng tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính 3 Chương 1: Hệ thống tài chính 4

DÒNG CHẢY VỐN TRONG HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

Tiết kiệm
chi phí
Tạo được
niềm tin
1.1 Khái niệm
giao dịch pháp lý
Hệ thống tài chính bao gồm một mạng lưới các
thị trường tài chính, các định chế tài chính, các
doanh nghiệp, các cá nhân, hộ gia đình và chính
quyền tham gia trong hệ thống để điều tiết các
hoạt động của nó.
(Peter S.Rose và James W.Kolari)

Chương 1: Hệ thống tài chính 6

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 1
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

1.1 Khái niệm 1.2 Chức năng của hệ thống tài chính
Hệ thống tài chính bao gồm các thị trường và các trung
gian tài chính khác nhau giúp chuyển dịch tài sản tài ◼ Giúp các chủ thể đạt được mục đích khi sử
chính, tài sản thực, và rủi ro tài chính dưới các dạng thức
dụng hệ thống tài chính
khác nhau từ chủ thể này sang chủ thể khác, từ nơi này
sang nơi khác và từ thời điểm này sang thời điểm khác. ◼ Xác định tỷ suất sinh lời
(CFA, Level 1, Book 5)
◼ Phân bổ hiệu quả các nguồn lực của nền kinh
tế

Chương 1: Hệ thống tài chính 7 Chương 1: Hệ thống tài chính 8

2. Chức năng của hệ thống tài chính 2. Chức năng của hệ thống tài chính

◼ Giúp chủ thể đạt được 6 mục đích ◼ Xác định tỷ suất sinh lời
 Tiết kiệm cho tương lai  Người tiết kiệm dịch chuyển dòng tiền từ hiện tại
 Đi vay cho mục đích sử dụng hiện tại đến tương lai => tỷ suất lợi nhuận càng cao thì
cung quỹ cho vay càng lớn.
 Tăng vốn cổ phần
 Người đi vay dịch chuyển dòng tiền từ tương lai về
 Quản trị rủi ro
hiện tại để sử dụng => chi phí đi vay càng thấp thì
 Hoán đổi tài sản giao ngay
cầu quỹ cho vay càng lớn.
 Giao dịch dựa vào thông tin (Information –
 HTTC xác định tỷ suất sinh lời cân bằng (khác nhau
Motivated trading)
đối với các tài sản khác nhau).
Chương 1: Hệ thống tài chính 9 Chương 1: Hệ thống tài chính 10

2. Chức năng của hệ thống tài chính


1.3 Các thành phần của HTTC
Phân bổ hiệu quả các nguồn lực của nền kinh tế
 Vìnhà đầu tư sợ mất vốn nên họ chỉ cho vay đối với
 Thị trường tài chính.
những người có khả năng trả nợ hoặc có tài sản thế
chấp tốt nhất. Tương tự, họ cũng chỉ mua cổ phiếu
nếu họ tin triển vọng phát triển của công ty tương  Định chế tài chính.
xứng với mức giá và rủi ro của cổ phiếu đó.
 Tài sản tài chính.
 Chỉ dự án tốt nhất mới nhận được nguồn tài trợ.
 Lưuý, điều này chỉ đúng khi NĐT có thông tin chính
 Cơ sở hạ tầng tài chính.
xác => Thông tin thị trường chính xác sẽ dẫn đến sự
phân bổ vốn hiệu quả.
Chương 1: Hệ thống tài chính 11 Chương 1: Hệ thống tài chính 12

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 2
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

2. Thị trường TÀI CHÍNH 2.1. KHÁI NIỆM


Thị trường tài chính là thị trường tồn tại dưới dạng vật
2.1 Khái niệm
chất hoặc khái niệm, ở đó các tài sản tài chính được
2.2 Vai trò của thị trường tài chính giao dịch mua bán. Mục đích của thị trường tài chính
nhằm thúc đẩy dòng chảy của tiền tệ hoặc nguồn vốn từ
2.3 Cấu trúc thị trường tài chính thực thể thừa vốn (nhà đầu tư) sang thực thể thiếu vốn
(nhà phát hành chứng khoán).
2.4 Vấn đề thông tin bất cân xứng trên TTTC
(Giáo trình International Financial Market – ATTF
2.5. Hiệu quả của thị trường tài chính Luxembourg)

Chương 1: Hệ thống tài chính 13 Chương 1: Hệ thống tài chính 14

2.1. KHÁI NIỆM 2.2. VAI TRÒ


- Thị trường tài chính là những cơ chế giàn xếp cho Vai trò định giá
phép các công cụ tài chính được mua bán, trao đổi. - Sự tác động qua lại giữa người mua và người bán xác
(Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright) định giá của các tài sản tài chính, hay lợi tức cần phải có
trên một TSTC được xác định. Thông qua cơ chế này,
- Thị trường tài chính là thị trường trong đó nguồn tài
TTTC phát ra những tín hiệu hướng dẫn việc phân bổ
chính được kết chuyển từ người có vốn dư thừa sang nguồn vốn trong nền kinh tế.
người thiếu vốn. Thông qua việc mua bán trao đổi các
Vai trò thanh khoản
tài sản tài chính, thị trường tài chính là tổng hòa các
quan hệ cung cầu về vốn. - TTTC giúp nhà đầu tư có thể bán các tài sản tài chính để
thu hồi vốn một cách nhanh chóng với chi phí thấp.
(Giáo trình Đại cương thị trường tài chính)
Chương 1: Hệ thống tài chính 15 Chương 1: Hệ thống tài chính 16

2.2. VAI TRÒ 3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH


Vai trò giảm chi phí giao dịch
- TTTC phát triển sẽ giúp các chủ thể muốn mua bán tài 3.1 Căn cứ vào thời hạn của quyền truy đòi
sản tài chính giảm đáng kể thời gian và chi phí tìm kiếm
3.2 Căn cứ vào tính chất quyền truy đòi
đối tác.
- Trong thị trường hiệu quả, giá của TSTC phản ánh tất 3.3 Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn
cả những thông tin liên quan đến nó. Đồng thời, hoạt
động của các tổ chức tư vấn và cung cấp thông tin 3.4 Căn cứ vào phạm vi giao dịch
chuyên nghiệp cũng giúp cho các NĐT giảm bớt thời
gian và chi phí tìm kiếm thông tin thẩm định, đánh giá
các TSTC.
Chương 1: Hệ thống tài chính 17 Chương 1: Hệ thống tài chính 18

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 3
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH 3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH

3.1 Căn cứ vào thời hạn của quyền truy đòi


Thị trường tài chính
THỊ TRƯỜNG NGẮN HẠN THỊ TRƯỜNG DÀI HẠN

+ GD các công cụ tài + GD các công cụ tài TTTC ngắn hạn TTTC dài hạn (TT vốn )
chính ngắn hạn, thường là chính trung và dài hạn,
nhỏ hơn 1 năm. thường là trên 1 năm. TT tiền tệ TT hối đoái TT tín dụng TT chứng
trung và dài hạn khoán

+ Giúp các chủ thể thoả + Giúp các chủ thể tìm TT tín
TT giao dịch TTCK phái Thị trường Thị trường
dụng ngắn
mãn nhu cầu thanh khoản kiếm nguồn vốn dài hạn hạn
GTCG ngắn hạn sinh cổ phiếu trái phiếu
hoặc đầu tư ngắn hạn. hoặc đầu tư dài hạn.

Chương 1: Hệ thống tài chính 19 Chương 1: Hệ thống tài chính 20

3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH 3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH

3.2 Căn cứ vào tính chất của quyền truy đòi Phân biệt thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
- Thị trường nợ (Debt market);
THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
- Thị trường vốn (Equity market);
+ Là thị trường theo khái
Thị trường phái sinh (Derivative market); + Là thị trường theo khái
- niệm, nơi giao dịch các
niệm, nơi phát hành mới các
CCTC đã được phát hành
3.3 Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn công cụ tài chính.
trên TT sơ cấp.
- Thị trường sơ cấp (Primary market): Là thị trường phát + Tạo vốn cho người phát + Không tạo vốn cho người
hành mới các công cụ tài chính. hành. phát hành.
- Thị trường thứ cấp (Secondary market): Là thị trường
+ Chức năng chính: huy động + Chức năng chính: tạo tính
giao dịch các CCTC đã được phát hành trên thị trường sơ vốn để đầu tư cơ bản, phục thanh khoản cho các công cụ
cấp. vụ ngân sách. tài chính, kích thích đầu tư.
Chương 1: Hệ thống tài chính 21 Chương 1: Hệ thống tài chính 24

3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH 3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH
Phân biệt thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
Câu hỏi thảo luận?
THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP

+ Hoạt động không liên tục + Hoạt động thường xuyên.


Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp, thị
+ Giá CCTC bị thiết định + Giá CCTC do cung cầu
nhiều hơn là do thị trường quyết định. trường nào quan trọng hơn?
xác định

+ Còn gọi là thị trường cấp + Còn gọi là thị trường cấp
1, là tiền đề phát triển của 2, là động lực phát triển của
thị trường tài chính. thị trường tài chính.

Chương 1: Hệ thống tài chính 25 Chương 1: Hệ thống tài chính 26

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 4
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

3. Cấu trúc Thị trường TÀI CHÍNH 4. Thị trường hiệu quả
3.4 Căn cứ vào phạm vi giao dịch
 Thị trường tài chính hiệu quả (Efficient financial
- Sở giao dịch/Thị trường tập trung: Là thị trường,
market) là TTTC trong đó giá cả hiện tại của tài sản tài
trong đó người mua và người bán chứng khoán (hoặc
người môi giới của họ) gặp nhau tại môt địa điểm tập chính phản ánh đầy đủ mọi thông tin có liên quan,
trung để giao dịch, ví dụ HOSE và HNX. nghĩa là giá thị trường của những chứng khoán riêng
- Thị trường OTC/Thị trường phi tập trung: Là thị biệt thay đổi rất nhanh theo thông tin mới xuất hiện.
trường không có địa điểm giao dịch cụ thể, các nhà đầu  Theo Eugene Fama, có 3 mức độ hiệu quả của thị
tư có thể trực tiếp gặp nhau để giao dịch chứng khoán
trường: hiệu quả yếu, hiệu quả trung bình và hiệu quả
hoặc thông qua điện thoại và internet.
mạnh.
- Có bao nhiêu thị trường OTC??

Chương 1: Hệ thống tài chính 27 Chương 1: Hệ thống tài chính 28

4. Thị trường hiệu quả 4. Thị trường hiệu quả


 Hình thức hiệu quả yếu: giá cả hiện tại phản ánh
đầy đủ thông tin quá khứ. ◼ Tại sao cần có thị trường hiệu quả?
 Để giao dịch trên thị trường tài chính được minh
 Hình thức hiệu quả trung bình: giá cả hiện tại phản
ánh đầy đủ tất cả những thông tin được công bố. bạch và công bằng hơn. Vì trong thị trường hiệu
quả mạnh, không ai có thể lợi dụng ưu thế về thông
 Hình thức hiệu quả mạnh: giá cả hiện tại phản ánh tin để chiến thắng người khác và kiếm được lợi
đầy đủ tất cả thông tin, kể cả thông tin quá khứ, nhuận.
thông tin được công bố lẫn thông tin nội gián.

Chương 1: Hệ thống tài chính 29 Chương 1: Hệ thống tài chính 30

5. Thông tin bất cân xứng 5. Thông tin bất cân xứng
◼ Hai hành vi phổ biến nhất do thông tin bất cân xứng
◼ Thông tin bất cân xứng (Asymmetric gây ra là:
Information) là việc các bên tham gia giao dịch  Lựa chọn bất lợi/lựa chọn ngược (adverse
cố tình che đậy thông tin gây tổn hại đến bên selection): xảy ra trước khi ký kết hợp đồng;
có ít thông tin hơn. Khi đó, giá cả không phải  Rủi ro đạo đức/tâm lý ỷ lại (moral hazard): xảy
là giá cân bằng của thị trường mà có thể quá ra sau khi ký kết hợp đồng;
thấp hoặc quá cao. ◼ Vấn đề thông tin bất cân xứng có thể xảy ra trên thị
trường tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán…
Chương 1: Hệ thống tài chính 31 Chương 1: Hệ thống tài chính 32

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 5
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

3. ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3.1 Khái niệm


“ĐCTC là một doanh nghiệp mà tài sản của nó chủ yếu là
3.1 Khái niệm các TSTC hay còn gọi là các hình thức trái quyền (Quyền
đòi chi trả) như cổ phiếu, trái phiếu, các khoản cho vay…
3.2 Phân loại định chế tài chính thay vì các tài sản thực như nhà cửa, máy móc, nguyên vật
liệu… ĐCTC cho KH vay hoặc mua chứng khoán trên
3.3 Vai trò của định chế tài chính TTTC. Ngoài ra, ĐCTC còn cung cấp đa dạng các dịch vụ
tài chính khác, từ bán các hợp đồng bảo hiểm và hợp đồng
3.4 Mô hình hoạt động của định chế tài chính
hưu bổng cho đến giữ hộ tài sản có giá và cung cấp một cơ
chế cho việc thanh toán, chuyển tiền và lưu giữ thông tin
tài chính”.
(Peter S. Rose và James W. Kolari )
Chương 1: Hệ thống tài chính 33 Chương 1: Hệ thống tài chính 34

2. Phân loại ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH Căn cứ vào tài sản chính và nguồn vốn chính
Căn cứ vào tài sản chính và nguồn vốn chính a. Tổ chức nhận tiền gửi: Là những ĐCTC huy động vốn
bằng cách mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm (kỳ hạn và không
a. Các tổ chức nhận tiền gửi (Depository Institutions); kỳ hạn) và tiền gửi thanh toán cho khách hàng; sau đó, sử
b. Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng (Contractual dụng số vốn huy động được để cho vay hoặc đầu tư chứng
khoán (chủ yếu là trái phiếu chính phủ và trái phiếu doanh
savings institutions);
nghiệp lớn, uy tín). Gồm:
c. Các trung gian đầu tư (Investment intermediaries) ➢ Ngân hàng thương mại (Commercial banks);

Căn cứ vào vai trò ➢ Hiệp hội tiết kiệm và cho vay (Savings and Loan
Associations;
a. Tổ chức trung gian tài chính/ĐCTC trung gian; ➢ Ngân hàng tiết kiệm tương trợ (Mutual savings banks);

b. Các định chế tài chính khác; ➢ Liên hiệp tín dụng (Credit unions);

Chương 1: Hệ thống tài chính 35 Chương 1: Hệ thống tài chính 36

Căn cứ vào tài sản chính và nguồn vốn chính


Căn cứ vào tài sản chính và nguồn vốn chính
b. Tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng: Là các ĐCTC có dòng
tiền vào được huy động 1 cách định kỳ dựa trên cơ sở các
hợp đồng kinh tế đã ký kết, gồm: c. Các trung gian đầu tư
▪ Công ty bảo hiểm (Insurance companies)
▪ Công ty tài chính (Finance companies)
▪ Quỹ hưu trí (Pension funds)/Quỹ trợ cấp
Các tổ chức này có thể dự đoán tương đối chính xác về ▪ Quỹ đầu tư/quỹ tương hỗ (Mutual funds)
dòng tiền vào và ra trong vài năm tới nên ít lo lắng hơn về
vấn đề thiếu hụt vốn cũng như tính thanh khoản của các ▪ Công ty chứng khoán (Securities firms)
tài sản đầu tư so với các tổ chức nhận tiền gửi. Vì vậy, họ
có thể đầu tư vào các loại chứng khoán dài hạn như trái ▪ Ngân hàng đầu tư (Investment Banking)
phiếu, cổ phiếu, các khoản cho vay cầm cố.
Chương 1: Hệ thống tài chính 37 Chương 1: Hệ thống tài chính 38

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 6
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

Căn cứ vào vai trò Căn cứ vào vai trò


a. Tổ chức trung gian tài chính: là tổ chức có chức năng
chính là huy động vốn từ người tiết kiệm và chuyển Các tổ chức TGTC Các ĐCTC khác
nhượng vốn này tới người thiếu vốn. Các tổ chức này Ngân hàng thương mại Công ty chứng khoán
thực hiện chức năng trung gian huy động vốn bằng cách Quỹ tín dụng Ngân hàng đầu tư
phát hành những tài sản nợ và sau đó dùng các vốn này Hiệp hội tiết kiệm và cho vay Các ĐCTC khác cung cấp một
để mua các tài sản có. Công ty bảo hiểm nhân thọ hoặc nhiều dịch vụ tài chính
Công ty BHTS và tai nạn như bao tiêu phát hành chứng
b. Các định chế tài chính khác: là các tổ chức không
Công ty đầu tư khoán, triển khai các kế hoạch
thực hiện chức năng trung gian tài chính (huy động vốn
Công ty tài chính tài chính cho khách hàng, sắp
rồi cho vay) mà chỉ cung cấp cho khách hàng một hoặc Quỹ hưu bổng xếp các cuộc gặp gỡ giữa bên
một số dịch vụ như: môi giới chứng khoán, bao tiêu phát Công ty cho thuê tài chính mua và bên bán …
hành chứng khoán, tư vấn tài chính…
Chương 1: Hệ thống tài chính 39 Chương 1: Hệ thống tài chính 40

Tài sản của các định chế tài chính (Tỷ USD)
Chương 1: Hệ thống tài chính 41 Nguồn: Board of Governors, Federal
Chương 1: Hệ thống tài chính Reserve System, 2009
42

2. Phân loại ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH


Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010:
◼ TCTD gồm: Ngân hàng, TCTD phi ngân hàng, tổ
chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.
◼ Các loại hình ngân hàng:
 NHTM (VCB, ACB…);
 NH chính sách (VDB, VBSP);
 NH hợp tác xã;
 TCTD phi ngân hàng không nhận tiền gửi của cá
nhân và không làm dịch vụ thanh toán.
Chương 1: Hệ thống tài chính 43 Chương 1: Hệ thống tài chính 44

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 7
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

Chương 1: Hệ thống tài chính 45 Chương 1: Hệ thống tài chính 46

3. Vai trò ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH

 Trung gian về giá trị/mệnh giá;


 Trung gian về kỳ hạn;
 Giảm chi phí giao dịch (vì lợi ích kinh tế do
quy mô – Economies of scale);
 Chia sẻ rủi ro;
 Trung gian về thông tin và giám sát;
Chương 1: Hệ thống tài chính 47 Chương 1: Hệ thống tài chính 48

4. Mô hình hoạt động 4. Mô hình hoạt động


◼ Mô hình đơn năng/Mô hình chuyên doanh
◼ Mô hình đa năng
 Là mô hình mà hoạt động của các định chế tài
 Đa năng hoàn toàn: Là mô hình theo đó, các ĐCTC
chính có tính chuyên môn hóa cao, có sự phân
được cung cấp đầy đủ các hoạt động ngân hàng (kinh
biệt rất rõ về chuyên ngành và lĩnh vực kinh
doanh. doanh tiền tệ), đầu tư chứng khoán và bảo hiểm.
 Đa năng một phần: Là mô hình theo đó, các ĐCTC
 Theo mô hình này, các công ty chứng khoán,
công ty bảo hiểm là những công ty chuyên doanh chỉ được hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh của
độc lập, các NHTM và tổ chức tài chính khác mình. Nếu muốn kinh doanh lĩnh vực khác, các
không được phép tham gia vào các hoạt động ĐCTC phải thành lập công ty trực thuộc (công ty
này. con), ví dụ: ACB thành lập ACBS, ACBR.
Chương 1: Hệ thống tài chính 49 Chương 1: Hệ thống tài chính 50

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 8
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

4. Mô hình hoạt động 4. TÀI SẢN TÀI CHÍNH

◼ Hãy phân tích ưu và nhược điểm của


4.1 Khái niệm

từng mô hình. 4.2 Phân loại tài sản tài chính

4.3 Tính chất của tài sản tài chính

4.4 Nguyên tắc định giá tài sản tài chính

Chương 1: Hệ thống tài chính 51 Chương 1: Hệ thống tài chính 52

4.1 KHÁI NIỆM


◼ Tài sản thực (Real Assets)
 Là các tài sản có thể mang lại các tiện ích cho
người sử dụng, có thể được sử dụng trực tiếp
cho việc tiêu dùng, sản xuất sản phẩm hay cung
ứng dịch vụ.
 Ví dụ: đất đai, nhà cửa, máy móc thiết bị, xe
cộ, nguyên vật liệu, hàng hóa…

Chương 1: Hệ thống tài chính 53 Chương 1: Hệ thống tài chính 54

4.1. KHÁI NIỆM


2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH
◼ Tài sản tài chính (Financial asset):
 Hay công cụ tài chính (Financial instrument) là loại tài
sản không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng a. Căn cứ tính chất của TSTC
hóa – dịch vụ. Nó đại diện cho những quyền lợi tài chính
có tính pháp lý mà người sở hữu nó sẽ được hưởng trong
▪ Công cụ nợ (Debt Instrument)
tương lai, ví dụ:
▪ Công cụ vốn (Equity Instrument)
◼ Khoản cho vay của Eximbank đối với khách hàng A;
◼ Sổ tiết kiệm;
▪ Công cụ phái sinh (Derivatives)

◼ Cổ phiếu công ty Vinamilk;


◼ Trái phiếu chính phủ…
Chương 1: Hệ thống tài chính 55 Chương 1: Hệ thống tài chính 58

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 9
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

4.2 PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH 4.2 PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH
◼ Công cụ nợ ◼ Công cụ vốn
 Là TSTC chứng thực vốn của người sở hữu CCN  LàTSTC thể hiện sự góp vốn (tiền hoặc tài sản) của
được nợ bởi người phát hành CCN. Người phát hành người sở hữu CCV vào nguồn vốn hoạt động của người
CCN là người đi vay, còn người giữ CCN là người phát hành CCV, chính là cổ phiếu.
cho vay – chủ nợ của người phát hành, ví dụ trái  Người nắm giữ cổ phiếu gọi là các cổ đông, họ góp vốn
phiếu, thương phiếu, các khoản phải thu… vào công ty để tiến hành sản xuất kinh doanh với tinh
thần lời ăn, lỗ chịu. Vì vậy, cổ tức họ được hưởng phụ
 Đặc điểm của CCN là dựa trên quan hệ vay nợ. Vì thuộc vào hiệu quả sản xuất, kinh doanh của công ty phát
vậy, lãi suất và thời hạn thường được ấn định trước. hành. Các cổ phiếu này được coi là những chứng khoán
Người sở hữu công cụ nợ không có tiếng nói trong dài hạn vì chúng không quy định thời hạn mãn hạn.
Người nắm giữ cổ phiếu là chủ sở hữu của cty phát
việc quản lý công ty.
hành cổ phiếu.
Chương 1: Hệ thống tài chính 59 Chương 1: Hệ thống tài chính 60

4.2 PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH 4.2 PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH
◼ Công cụ phái sinh CÔNG CỤ NỢ CÔNG CỤ VỐN
 Là TSTC có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào Sản phẩm tiêu
giá trị của một hay một số tài sản cơ sở (Underlying biểu
asset). Tài sản cơ sở có thể là hàng hóa, ngoại tệ, chứng Người phát
khoán hoặc chỉ số chứng khoán. hành
 Các loại công cụ tài chính phái sinh chủ yếu là:
Người mua
◼ Hợp đồng kỳ hạn (Forwards)
◼ Hợp đồng tương lại (Futures) Lãi suất
◼ Hợp đồng quyền chọn (Options) Thời gian đáo
◼ Hợp đồng hoán đổi (Swap) hạn
Chương 1: Hệ thống tài chính 61 Chương 1: Hệ thống tài chính 62

2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH 4.3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH
b. Căn cứ theo thời hạn của TSTC ◼ Tính tiền tệ (Currency)
Tài sản tài chính ◼ Tính mệnh giá (Domination)
Công cụ TT tiền tệ Công cụ TT vốn ◼ Tính có thời hạn (Term to maturity)
Tín phiếu
kho bạc
Chứng chỉ
tiền gửi Trái phiếu Cổ phiếu ◼ Tính thanh khoản (Liquidity)
Hợp đồng Thương Trái phiếu Trái phiếu Cổ phiếu Cổ phiếu ◼ Tính sinh lời (Yield)
mua lại phiếu Chính phủ công ty thường ưu đãi
Hối phiếu có
NH chấp Euro dola
◼ Tính rủi ro hay tính không chắc chắn của
nhận
dòng thu nhập (Risk)
Chương 1: Hệ thống tài chính 64 Chương 1: Hệ thống tài chính 65

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 10
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH 3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH
◼ Tính tiền tệ (Currency) ◼ Tính có thời hạn (Term to maturity)
 Mỗi tài sản tài chính đều phải được định danh bằng một
loại tiền tệ nào đó, ví dụ như VND, USD, JPY…  Mỗi tài sản tài chính đều có thời hạn đáo hạn nhất
 Ngoài ra, có một số loại trái phiếu quốc tế được trả lãi định (trừ cổ phiếu và trái phiếu vĩnh cửu).
bằng một đồng tiền và trả vốn bằng một đồng tiền khác.  Thời gian đáo hạn là khoảng thời gian tính từ ngày
◼ Tính mệnh giá (Domination) bắt đầu phát hành tài sản tài chính (hoặc ngày nhà đầu
 Thông thường, mỗi TSTC đều có một mệnh giá xác tư bắt đầu nắm giữ tài sản tài chính) cho đến ngày chủ
định. Ví dụ, ở Việt Nam, mệnh giá của cổ phiếu là thể phát hành dự tính thực hiện khoản chi trả cuối
10.000 đ, mệnh giá của trái phiếu là 100.000 đ và là bội
cùng.
số của 100.000 đ.
Chương 1: Hệ thống tài chính 66 Chương 1: Hệ thống tài chính 67

3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH 3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH
◼ Tính thanh khoản (Liquidity) ◼ Tính sinh lời (Yield)
 Là khả năng chuyển đổi TSTC đó thành tiền mặt,  Là thu nhập mà tài sản tài chính mang lại cho nhà
được xác định bởi 2 yếu tố: chi phí thời gian cần để
đầu tư như cổ tức, trái tức, giá bán kỳ vọng …
chuyển tài sản thành tiền và chi phí tài chính
chuyển tài sản thành tiền.  Khi đầu tư vào TSTC, NĐT không những được Lợi
 Tính thanh khoản phụ thuộc vào các yếu tố sau: vốn do sự gia tăng giá cả của TSTC mà còn được
◼ Sự phát triển của thị trường thứ cấp Lợi tức trên số vốn đầu tư. Trong trường hợp nhà
◼ Uy tín của chủ thể phát hành đầu tư lãnh tiền lãi định kỳ và tái đầu tư ngay, tiền
◼ Phí giao dịch, hoa hồng trung gian lãi này sẽ sinh ra lãi gọi là lãi tái đầu tư hay là Lợi
tức từ tái đầu tư lãi.
◼ Các quy định pháp lý hạn chế giao dịch…
Chương 1: Hệ thống tài chính 68 Chương 1: Hệ thống tài chính 69

3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH 3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH
Rủi ro thuần túy Rủi ro đầu cơ RỦI RO LÀ GÌ?
(Pure Risk) (Speculative Risk)
Tồn tại 2 khả năng có thể ◼ Rủi ro trong đầu tư chứng khoán là khả năng xảy ra
Tồn tại 3 khả năng có thể
xảy ra: xảy ra kết quả ngoài dự kiến (mức sinh lời thực tế nhận được
Không thay đổi gì cả trong tương lai có thể khác với dự tính ban đầu).
Không thay đổi gì cả
Thiệt hại Thiệt hại  Độ dao động của mức sinh lời càng cao thì rủi ro càng
Có lợi cao và ngược lại.
(Ngành bảo hiểm) (Đầu tư chứng khoán)

70 71

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 11
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH 3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH
CÁC LOẠI RỦI RO
◼ Rủi ro hệ thống: Là những rủi ro do các yếu tố nằm
ngoài công ty, không kiểm soát được và ảnh hưởng rộng Rủi ro Rủi ro phi hệ Rủi ro hệ
= +
rãi đến toàn thị trường, ví dụ lạm phát, lãi suất … => tổng thể thống thống
không thể loại trừ thông qua đa dạng hóa DMĐT => Rủi
ro không thể đa dạng hóa. Hay:
◼ Rủi ro phi hệ thống: Do các yếu tố nội tại gây ra, có thể
kiểm soát được và chỉ tác động đến một ngành hay tới Rủi ro không
Rủi ro Rủi ro có thể
một hoặc một vài công ty, như trình độ quản lý, yếu tố = + thể đa dạng
mùa vụ… => có thể loại trừ thông qua đa dạng hóa tổng thể đa dạng hóa
hóa
DMĐT => Rủi ro có thể đa dạng hóa.
72 73

3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH 3. Tính chất của TÀI SẢN TÀI CHÍNH
◼ Tính rủi ro (Risk)
Rủi ro của TSTC bao gồm: ◼ Mối quan hệ giữa tính rủi ro, thanh khoản và sinh
 Rủi ro tín dụng (Credit risk)/Rủi ro vỡ nợ (Default lời:
risk)/Rủi ro thanh toán;
 Rủi ro thấp => Thanh khoản cao => Sinh lời thấp
 Rủi ro lạm phát (Inflation risk)/Rủi ro sức mua
(Purchasing-power risk);  Rủi ro cao => Thanh khoản thấp => Sinh lời cao (để
 Rủi ro thanh khoản (Liquidity risk); bù đắp các rủi ro tăng thêm)
 Rủi ro thị trường;
 Rủi ro về tái đầu tư (Reinvestment risk);
 Rủi ro tỷ giá (Exchange rate risk);
 Rủi ro nào có thể loại trừ thông qua đa dạng hóa?
74 Chương 1: Hệ thống tài chính 75

4. Nguyên tắc định giá TSTC 4. Nguyên tắc định giá TSTC
 Giátrị của tài sản tài chính bằng hiện giá của dòng tiền thu ◼ Một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi
nhập (Casch flows) kỳ vọng. suất 8,5%/năm (nhận lãi mỗi năm một lần) và đáo
CF1 CF2 CFn hạn trong 5 năm. Hãy tính giá trị trái phiếu trong các
P0 = + + ... + trường hợp lãi suất thị trường (tỷ suất lợi nhuận yêu
(1 + r )1 (1 + r ) 2 (1 + r ) n
cầu của nhà đầu tư) là:
 Quy trình định giá tài sản tài chính gồm 3 bước:
 (1) Ước lượng dòng tiền kỳ vọng thu được từ TSTC; a. 12%
 (2)Quyết định lãi suất chiết khấu thích hợp cho việc tính b. 10%
hiện giá của dòng tiền kỳ vọng;
c. 8%.
 (3) Tính hiện giá dòng tiền để quyết định giá trị của tài
sản tài chính. 12% (87.383 đ) ; 10% (94.314đ) ; 8% (101.996 đ)
Chương 1: Hệ thống tài chính 76 Chương 1: Hệ thống tài chính 77

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 12
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

5. Cơ sở hạ tầng TÀI CHÍNH 5.1 Khái niệm

 Cơ sở hạ tầng tài chính (Financial infrastructure) là


5.1 Khái niệm
khuôn khổ các luật lệ và hệ thống làm nền tảng để các
5.2 Thành phần của cơ sở hạ tầng tài chính định chế tài chính, doanh nghiệp và hộ gia đình lập kế
hoạch, đàm phán và thực hiện các giao dịch tài chính.
 Cơsở hạ tầng tài chính hỗ trợ và thúc đẩy sự hoạt
động hiểu quả của hệ thống tài chính.

Chương 1: Hệ thống tài chính 78 Chương 1: Hệ thống tài chính 79

5.2 Thành phần 5.2 Thành phần


◼ Hệ thống pháp luật và quản lý nhà nước
Hạ tầng về thông tin
 Hệ thống các văn bản pháp luật điều chỉnh các hoạt
động và giao dịch tài chính như Luật bảo hiểm, Luật  Ví dụ: luật và thông lệ kế toán, kiểm toán, thống kê,
chứng khoán, Luật các tổ chức tín dụng… phòng đăng ký và lưu trữ thông tin tín dụng, tổ chức
 Nguồn lực và cơ chế giám sát thực thi: các cơ quan định mức tín nhiệm…
quản lý có đủ nguồn lực để giám sát việc thực hiện
các luật và quy định đã ban hành. Hạ tầng kỹ thuật

 Hệ thống các cơ quan tài phán phân xử hợp đồng.  Bao gồm hệ thống thanh toán và hỗ trợ giao dịch …

Chương 1: Hệ thống tài chính 80 Chương 1: Hệ thống tài chính 81

Đánh giá cuối chương


Sau mỗi chương học, anh/chị tự đánh giá mức độ hài lòng về kiến thức/kĩ
năng các anh chị học được từ nội dung môn học và GV
STT Câu hỏi Có Không
1 Anh chị có dành thời gian xem bài và chuẩn bị bài học trước
khi lên lớp không?
2 Anh chị có hiểu được nội dung của chương không?
3 Nội dung anh chị học có thể được vận dụng vào thực tiễn
không?
4 Anh/chị có hoàn toàn tập trung nghe giảng bài và thảo luận với
giáo viên không
5 Nội dung chưa hiểu anh/chị có trao đổi với GV không?
6 Anh/chị có cảm thấy nội dung bài giảng có hữu ích không?
7 Anh chị có hài lòng với chính bản thân về việc tự học và tham
dự giờ giảng trên lớp (thái độ, sự cầu thị,siêng năng, ham học
hỏi)
8 Mức độ hoàn thành nội dung của chương mà bản thân các anh
chị tự cảm nhận (?%)

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 13
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

MỤC TIÊU CHƯƠNG 2


Sau khi học xong chương 2, sinh viên cần đạt các yêu
cầu sau:

 Hiểu được khái niệm, chức năng và phân loại


Chương 2 TTTT
 Hiểu được đặc điểm của các công cụ trên TTTT

 Biết được các chủ thể tham gia trên TTTT


THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
 Hiểu được cách thức giao dịch trên TTTT

TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ

Nội dung chương 2 Thị trường tiền tệ ở đâu trong TTTC

2.1 Khái quát về TTTT Thị trường tài chính

2.2 Các công cụ trên TTTT TTTC ngắn hạn TTTC dài hạn (TT vốn )

TT tiền tệ TT ngoại hối TT tín dụng TT chứng


2.3 Các chủ thể tham gia trên TTTT trung và dài hạn khoán
TT tín
TT giao dịch TTCK Phái Thị trường Thị trường
dụng ngắn
GTCG ngắn hạn sinh cổ phiếu trái phiếu
2.4 Các phương thức giao dịch trên TTTT hạn

TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ


TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.1 Khái quát về thị trường tiền tệ


2.1 KHÁI QUÁT VỀ Thị trường tiền tệ
1. Khái niệm 2. Vai trò
 Thị trường tiền tệ là nơi giao dịch ngắn hạn về vốn.  Đối với chủ thể thặng dư vốn: TTTT là nơi đầu tư lý
(Luật NHNN 2010) tưởng cho nguồn vốn ngắn hạn nhàn rỗi.
TTTT là nơi giao dịch các giấy tờ có giá ngắn hạn  Đối với người đi vay: TTTT cung cấp nguồn vốn
 Thị trường tiền tệ là thị trường mà ở đó, các chủ thể ngắn hạn chi phí thấp, đáp ứng nhu cầu thanh khoản.
chuyển giao các khoản vốn ngắn hạn với nhau để Tại sao đôi khi, doanh nghiệp và chính phủ cần huy
thỏa mãn nhu cầu thanh khoản và đầu tư ngắn hạn. động vốn một cách nhanh chóng?
Vì dòng tiền vào và dòng tiền ra hiếm khi trùng khớp
Lưu ý: GD ngắn hạn là GD với kỳ hạn dưới 12 tháng các GTCG. nhau.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 1
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

2.1 KHÁI QUÁT VỀ Thị trường tiền tệ 3. Phân loại TTTT


Thị trường tiền tệ liên ngân hàng: Là nơi trao đổi vốn khả
3. Phân loại dụng giữa các TCTD tạm thời thặng dự vốn và các TCTD
 Theo tính chất luân chuyển vốn đang gặp khó khăn về nguồn vốn huy động. Gồm:
◼ Thị trường tiền tệ sơ cấp ◼ Thị trường cho vay ngắn hạn giữa các TCTD
◼ Thị trường tiền tệ thứ cấp  Cho vay bù đắp do thiếu hụt trong thanh toán bù trừ;
 Theo các loại công cụ  Cho vay ngắn hạn;
◼ Thị trường tín dụng ngắn hạn ◼ Thị trường cho vay ngắn hạn giữa NHTW và TCTD:
◼ Thị trường giao dịch giấy tờ có giá ngắn hạn  Cho vay bù đắp do thiếu hụt trong thanh toán bù trừ;
 Theo phạm vi thị trường  Tái cấp vốn – hình thức cấp tín dụng có bảo đảm của NHTW nhằm
cung ứng vốn ngắn hạn cho các ngân hàng, gồm:
◼ Thị trường tiền tệ liên ngân hàng
▪ Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá;
◼ Thị trường mở ▪ Chiết khấu giấy tờ có giá;
◼ Thị trường tiền tệ khách hàng
TTTC&ĐCTC - THỊ ▪ Các
TTTC&ĐCTC - THỊ hình thức tái cấp vốn khác.
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

I. Thị trường tiền tệ 2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN TTTT


Theo phạm vi thị trường

Thị trường mở: Là nơi diễn ra giao dịch mua bán ngắn 1. Tín phiếu kho bạc (Treasury Bills – T-bills)
hạn các loại GTCG giữa NHTW và các tổ chức tín
dụng. 2. Hợp đồng mua lại (Repurchase Agreement)
Thông qua thị trường mở, NHTW sẽ mua bán GTCG
(chủ yếu là tín phiếu kho bạc) với các TCTD để thực thi 3. Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of Deposit –
chính sách tiền tệ quốc gia. Các hoạt động đó của NHTW CD)
gọi là nghiệp vụ thị trường mở.
4. Thương phiếu (Commercial Paper)
Thị trường tiền tệ khách hàng: Là nơi diễn ra giao dịch
giữa NHTM với các khách hàng (cá nhân, doanh nghiệp, 5. Chấp nhận của NH (Banker’s Acceptance - BA)
tổ chức …) của mình.
TTTC&ĐCTC - THỊ
6. Eurocurrencies
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Đặc điểm của tín phiếu kho bạc


Tín phiếu kho bạc Đặc điểm Tín phiếu kho bạc Mỹ Tín phiếu kho bạc Việt Nam
TCPH Kho bạc Mỹ Bộ tài chính
 Tín phiếu kho bạc là loại trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn
MĐ phát hành Vay cho ngân sách quốc gia Bù đắp thiếu hụt tạm thời cho ngân
không vượt quá 52 tuần và phát hành bằng VND.
sách nhà nước
 Tín phiếu kho bạc được xem là chứng khoán phi rủi ro vì:
Mệnh giá 100$ hoặc bội số 100,000 VNĐ hoặc bội số
◼ Chủ thể phát hành là Chính Phủ;
Kỳ hạn 4; 13; 26 tuần 13; 26; 52 tuần
◼ Có thị trường thứ cấp rất năng động;
Lãi suất Lãi suất chiết khấu (discount Lãi suất chiết khấu
◼ Thời hạn ngắn;
rate)
 Làcông cụ quan trọng nhất trên thị trường tiền tệ
Thanh khoản Tốt nhất trong các công cụ Tốt nhất trong các công cụ TTTT
 Là công cụ chủ yếu để NHTW thực hiện nghiệp vụ thị
TTTT
trường mở và can thiệp vào thị trường tài chính.
Rủi ro vỡ nợ Coi như bằng không Coi như bằng không
 Mức bù rủi ro?? (Risk Premium)
Thuế Miễn thuế thu nhập tiểu bang Miễn thuế
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ và địa phương

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 2
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

Tín phiếu ngân hàng nhà nước


 Là giấy tờ có giá ngắn hạn do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam phát hành. Mục đích phát hành tín phiếu Ngân
hàng Nhà nước nhằm tạo công cụ thực hiện chính sách
tiền tệ quốc gia.

 Cần lưu ý rằng, đối với các nước có thị trường tài chính
phát triển, việc điều hành chính sách tiền tệ của NHTW
được thực hiện thông qua các chứng khoán có sẵn trên
thị trường và NHTW không phát hành chứng khoán
riêng cho mình để tạo công cụ cho thị trường.

TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ


TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Hợp đồng mua lại Hợp đồng mua lại


 Là một thỏa thuận giữa hai bên, theo đó bên bán ◼Về phía người bán chứng khoán
chứng khoán đồng ý mua lại chứng khoán đã bán cho Không phải bán hẳn CK với giá thấp khi cần tiền;
người mua ở một mức giá nhất định vào một ngày Trong thời gian chuyển nhượng, vẫn được hưởng
nhất định. quyền lợi tài chính có liên quan.
 Repo có thể có kỳ hạn từ qua đêm đến 30 ngày hoặc ◼Về phía người mua chứng khoán
lâu hơn, nhưng phổ biến nhất là kỳ hạn nhỏ hơn 2 Có quyền kinh doanh chứng khoán đã mua trong suốt
tuần. thời hạn của hợp đồng.
 Về mặt bản chất, Repo giống với khoản vay ngắn hạn ◼Về phía thị trường tiền tệ nói chung
có tài sản đảm bảo là các GTCG nhưng có nhiều ưu
 Làm tăng tính thanh khoản cho thị trường;
điểm hơn.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Hợp đồng mua lại


◼ Hợp đồng mua lại ngược (Reserve Repo) là một sự
đổi chiều thỏa thuận. Nhà kinh doanh mua các giấy
tờ có giá từ nhà đầu tư rồi cam kết sẽ bán lại cho
nhà đầu tư với mức giá xác định tại một thời điểm
xác định trong tương lai.

◼ Trên TTTT, Repo và Reserve Repo được đảm bảo


bởi trái phiếu Chính phủ nên có độ rủi ro thấp =>
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ
lãi suất thấp.
TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

Chứng chỉ tiền gửi


 Là một loại chứng khoán mà ngân hàng phát hành
cho người gửi tiền, thể hiện khoản tiền gửi, mức lãi
suất được hưởng và thời gian đáo hạn của số tiền gửi
đó.
 Khả năng có thể chuyển nhượng làm CD trở nên hấp
dẫn hơn so với các hình thức tiền gửi có kỳ hạn khác
và trở thành một hàng hóa quan trọng trên thị trường
tiền tệ.
 CD cho phép các ngân hàng có thể huy động vốn một
cách chủ động, mà không phải phụ thuộc vào tiền gửi
của khách hàng.
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ

Thương phiếu
 Là công cụ vay nợ ngắn hạn do doanh nghiệp
phát hành, xuất phát từ quan hệ mua bán chịu.
Hầu hết, thương phiếu có thời hạn dưới 270 ngày.
 Bởi vì là chứng khoán không có đảm bảo nên
thương phiếu chủ yếu do các công ty lớn, có uy tín
phát hành.
 Hầu hết những doanh nghiệp phát hành thương
phiếu đều được cấp một hạn mức tín dụng tại ngân
hàng để dự phòng cho lượng thương phiếu của họ.
Điều này làm giảm rủi ro cho người mua và vì vậy
lãi suất của thương phiếu sẽ thấp hơn.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Thương phiếu
Gồm 2 loại:
 Hối phiếu đòi nợ (Hối phiếu): Là GTCG do
người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh
toán vô điều kiện 1 số tiền xác định khi có yêu cầu
hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai
cho người thụ hưởng.
 Hối phiếu nhận nợ (Lệnh phiếu): Là GTCG do
người phát hành lập, cam kết thanh toán vô điều
kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào
một thời điểm nhất định trong tương lai cho người
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ
thụ hưởng.
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 4
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

Chấp nhận của Ngân hàng Chấp nhận của Ngân hàng
 BA thực chất là hối phiếu do công ty phát hành,
có thời hạn ngắn. Hối phiếu trở thành BA khi
ngân hàng cam kết thanh toán cho người thụ
hưởng một số tiền nhất định khi có yêu cầu hoặc
vào một thời điểm nhất định trong tương lai bằng
cách đóng dấu đã chấp nhận (Accepted) lên hối
phiếu.
 BA thường có kỳ hạn từ 30 đến 270 ngày.
 BA là một công cụ rất lâu đời, nó thường phát
sinh trong các giao dịch thương mại quốc tế.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Eurocurrencies
 Là tiền gửi bằng đồng ngoại tệ trong ngân hàng
tọa lạc ngoài quốc gia phát hành đồng tiền đó.
Phổ biến nhất là Eurodollars, tiền gửi bằng USD
trong ngân hàng nằm ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ.

 Bởi vì khoản tiền gửi ngắn hạn này có trả lãi nên
chúng được xem như trái phiếu Châu Âu ngắn
hạn (short-term Eurobond).
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.3. Chủ thể tham gia trên TTTT

◼ Ngân hàng trung ương

◼ Ngân hàng thương mại

◼ Tổ chức tín dụng phi ngân hàng

◼ Các tổ chức phi tài chính

◼ Cá nhân, hộ gia đình


TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 5
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

Ngân hàng trung ương Ngân hàng thương mại


 TTTT của tất cả các nước đều đặt dưới sự kiểm
 Mục đích: NHTM tham gia thị trường này là để
tra, giám sát của NHTW. NHTW là người đưa ra
thiết chế, điều luật cho TTTT nhằm đảm bảo một duy trì khả năng thanh toán khi cần thiết, và nhằm
TTTT hoạt động năng động, có hiệu quả, trôi chảy
tận dụng triệt để vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền
và có tổ chức.
 Mục đích: NHTW tham gia TTTT không phải vì kinh tế để sinh lợi tối đa.
lợi nhuận mà chính là quản lý, điều hành thị
trường.  Vai trò: Là chủ thể hoạt động chính trên thị trường
 Vai trò: Vừa là chủ thể tham gia thị trường, vừa là tiền tệ. Sự tham gia của NHTM là động lực chính
chủ thể giám sát thị trường.
để thúc đẩy sự phát triển của thị trường tiền tệ.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng Các tổ chức phi tài chính
 Các TCTD phi NH như quỹ đầu tư, cty bảo hiểm, cty  Các công ty: vừa là người vay vốn, vừa là nhà đầu tư.
tài chính… là những thành viên tham gia tích cực vì Mục tiêu của họ khi tham gia thị trường này là lợi nhuận
họ có nguồn vốn rất dồi dào. Nguồn vốn này càng lớn và khả năng thanh toán. Để có thể vay vốn trên thị trường
thì thị trường càng thanh khoản và phát triển, vì tiền tệ, chủ thể loại này phải có uy tín cao hoặc phải được
đây là nguồn tiếp sức cho việc mua bán các công cụ ngân hàng thương mại hay tổ chức tài chính trung gian có
trên thị trường. uy tín bảo lãnh.
 Là những tổ chức đầu tư chuyên nghiệp.  Đối với chính phủ, chính quyền địa phương: họ tham
 Mục đích: tìm kiếm lợi nhuận và phân tán rủi ro cho gia với tư cách là người vay vốn để bù đắp phần thâm
danh mục đầu tư của mình. hụt ngân sách hàng năm bằng cách phát hành các GTCG
ngắn hạn.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Cá nhân, hộ gia đình


Tham gia với tư cách là chủ thể cho vay và chủ thể
đi vay.

Ở các nước phát triển, mọi người dân đều có tài


khoản tại ngân hàng và trên tài khoản đều có số dư.
Chính điều này làm cho họ đều là người cho vay và
là thành viên tích cực của thị trường.

TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ


TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 6
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

iv. Các giao dịch trên TTTT 1. Nghiệp vụ phát hành tín phiếu kho bạc
1. Nghiệp vụ phát hành tín phiếu kho bạc a. Chủ thể phát hành
 Chủ thể phát hành tín phiếu là Bộ Tài chính.
◼ TT 92/2016/TTLT-BTC-NHNN ngày 27/6/2016  Bộ Tài chính ủy quyền cho Kho bạc Nhà nước tổ
chức phát hành tín phiếu.
HƯỚNG DẪN VIỆC PHÁT HÀNH TÍN
b. Kỳ hạn tín phiếu
PHIẾU KHO BẠC QUA NGÂN HÀNG NHÀ  Tín phiếu có kỳ hạn 13 tuần, 26 tuần và 52 tuần;

NƯỚC VIỆT NAM  Bộ Tài chính quy định các kỳ hạn khác của tín
phiếu nhưng không vượt quá 52 tuần.
2. Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn c. Mệnh giá tín phiếu: 100.000 đ và bội số của
100.000đ
3. Nghiệp vụ thị trường mở
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ

1. Nghiệp vụ phát hành tín phiếu kho bạc 1. Nghiệp vụ phát hành tín phiếu kho bạc
d. Hình thức tín phiếu
g. Lãi suất phát hành tín phiếu
 Bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử
 Phương thức đấu thầu qua Sở Giao dịch NHNN, BTC
 KBNN thông báo cụ thể trước mỗi đợt phát hành
quy định khung lãi suất phát hành tín phiếu trong từng
e. Phương thức phát hành tín phiếu
thời kỳ hoặc từng phiên phát hành. Căn cứ vào đó,
 Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN
KBNN lựa chọn và quyết định lãi suất phát hành tín
 Bán trực tiếp cho NHNN theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ phiếu đối với từng phiên phát hành.
f. Phát hành và thanh toán tín phiếu: Tín phiếu được  Phương thức phát hành trực tiếp cho NHNN, lãi suất
phát hành thấp hơn mệnh giá và được thanh toán một phát hành tín phiếu là lãi suất thoả thuận giữa BTC và
lần bằng mệnh giá vào ngày tín phiếu đến hạn NHNN.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN
◼ Lịch biểu phát hành lịch biểu phát hành
◼ Đối tượng tham gia đấu thầu
◼ Ngày phát hành: thứ Ba trong tuần.
◼ Hình thức đấu thầu
◼ Ngày tổ chức đấu thầu: ngày làm việc liền kề trước
◼ Phương thức xác định kết quả đấu thầu
ngày phát hành .
◼ Nguyên tắc tổ chức đấu thầu
◼ Ngày thanh toán tiền mua tín phiếu: là ngày phát
◼ Quy trình, thủ tục tổ chức đấu thầu
hành tín phiếu.
◼ Xác định kết quả phiên đấu thầu
◼ Xác định giá bán tín phiếu
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 7
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN
Đối tượng tham gia đấu thầu HÌNH THỨC đấu thầu

◼ Các ngân hàng thương mại: Giải thích thuật ngữ


 NHTM trong nước; ◼ Đấu thầu cạnh tranh lãi suất: Là việc các thành viên
 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài; tham gia đấu thầu tín phiếu đưa ra các mức lãi suất dự
 Ngân hàng liên doanh; thầu của mình để chủ thể phát hành lựa chọn mức lãi suất
◼ Công ty tài chính; trúng thầu.
◼ Công ty chứng khoán; ◼ Đấu thầu không cạnh tranh lãi suất: Là việc các tổ
◼ Công ty bảo hiểm; chức tham gia đấu thầu không đưa ra mức lãi suất dự
◼ Quỹ đầu tư; và thầu mà đăng ký mua tín phiếu theo mức lãi suất trúng
◼ Các định chế tài chính khác được thành lập và hoạt thầu được xác định theo kết quả đấu thầu cạnh tranh lãi
động hợp pháp tại Việt Nam. suất.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN
HÌNH THỨC đấu thầu phương thức xác định kết quả đấu thầu

Kết quả đấu thầu tín phiếu được xác định theo 1 trong
Đấu thầu tín phiếu được tổ chức theo 1 trong 2 hình 2 hình thức:
thức: ◼ Đấu thầu đơn giá: là phương thức xác định kết quả đấu
thầu mà theo đó, mức lãi suất phát hành tín phiếu là mức
◼ Đấu thầu cạnh tranh lãi suất; lãi suất trúng thầu cao nhất và được áp dụng chung cho
◼ Đấu thầu kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh các thành viên trúng thầu.
◼ Đấu thầu đa giá: là phương thức xác định kết quả đấu
tranh lãi suất; thầu mà theo đó, mức lãi suất phát hành tín phiếu đối với
mỗi thành viên trúng thầu đúng bằng mức lãi suất dự
thầu của thành viên đó.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN
nguyên tắc tổ chức đấu thầu quy trình, thủ tục tổ chức đấu thầu

◼ Giữ bí mật mọi thông tin dự thầu của thành viên đấu thầu ◼ Trước ngày tổ chức đấu thầu tối thiểu 3 ngày làm việc,
và các thông tin liên quan đến lãi suất dự thầu, khung lãi căn cứ đề nghị của KBNN, SGD NHNN gửi thông báo
suất của Bộ Tài chính. phát hành tín phiếu tới các thành viên đấu thầu.
◼ Thực hiện công khai, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ ◼ Các thành viên đăng ký dự thầu chậm nhất vào 2 giờ
giữa các thành viên đấu thầu. chiều ngày tổ chức đấu thầu,. Trường hợp đấu thầu cạnh
◼ Trường hợp phiên đấu thầu được tổ chức theo hình thức kết tranh lãi suất, mỗi thành viên được phép dự thầu tối đa 5
hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất thì phải mức thầu đối với mỗi loại tín phiếu gọi thầu, mỗi mức
đảm bảo tổng khối lượng tín phiếu phát hành theo hình đặt thầu bao gồm lãi suất dự thầu và khối lượng dự thầu.
thức không cạnh tranh lãi suất không vượt quá 30% tổng Tổng khối lượng dự thầu của mỗi thành viên không vượt
khối lượng tín phiếu gọi thầu trong phiên phát hành. quá khối lượng gọi thầu.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 8
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN
quy trình, thủ tục tổ chức đấu thầu quy trình, thủ tục tổ chức đấu thầu
◼ Sở giao dịch NHNN mở thầu, tổng hợp thông tin dự
thầu và gửi cho Kho bạc Nhà nước. ◼ Kết thúc phiên đấu thầu, SGD NHNN thông báo chi
◼ Căn cứ vào thông tin dự thầu được SGD NHNN tổng
tiết kết quả phát hành cho Kho bạc Nhà nước, Trung
hợp, KBNN xác định mức lãi suất phát hành và thông
báo cho SGD NHNN. tâm Lưu ký chứng khoán, Sở Giao dịch Chứng khoán
◼ Căn cứ vào các mức lãi suất phát hành do KBNN thông Hà Nội và từng thành viên trúng thầu đồng thời công
báo, SGD NHNN xác định kết quả đấu thầu, bao gồm
lãi suất trúng thầu và số tiền thanh toán tín phiếu của bố kết quả phát hành tín phiếu trên trang điện tử của
từng thành viên trúng thầu. Ngân hàng Nhà nước.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHIÊN đấu thầu XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHIÊN đấu thầu
1. Phương thức xác định lãi suất trúng thầu 1. Phương thức xác định lãi suất trúng thầu
◼ Đối với phương thức đấu thầu đa giá
◼ Đối với phương thức đấu thầu đơn giá
 Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi thành viên trúng
 Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp
dụng chung cho các thành viên đấu thầu và được xét chọn thầu là mức lãi suất dự thầu của thành viên đó và được
theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa mãn chọn theo từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa
đồng thời (02) hai điều kiện sau: mãn 2 điều kiện sau:
◼ Trong khung lãi suất phát hành tín phiếu do Bộ Tài ◼ Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không
chính quy định; vượt quá khung lãi suất phát hành tín phiếu do Bộ Tài
chính quy định;
◼ Khối lượng tín phiếu phát hành tính lũy kế đến mức lãi
◼ Khối lượng tín phiếu phát hành tính lũy kế đến mức lãi
suất trúng thầu không vượt quá khối lượng tín phiếu gọi
thầu. suất trúng thầu cao nhất không vượt quá khối lượng tín
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ
phiếu
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ
gọi thầu.

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHIÊN đấu thầu XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHIÊN đấu thầu
◼ Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất, khối 2. Xác định kết quả đấu thầu đối với khối lượng tín
lượng tín phiếu dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng phiếu gọi thầu không cạnh tranh lãi suất
thầu cao nhất vượt quá khối lượng tín phiếu gọi thầu thì ◼ Lãi suất phát hành là lãi suất trúng thầu cao nhất (đối

sau khi đã trừ đi khối lượng tín phiếu dự thầu ở các mức với phương thức đấu thầu đơn giá) hoặc là bình quân
gia quyền của các mức lãi suất trúng thầu (đối với
lãi suất thấp hơn, phần dư còn lại của khối lượng tín phiếu
phương thức đấu thầu đa giá), được làm tròn lên tới 2
gọi thầu được phân bổ cho các thành viên dự thầu tại mức chữ số thập phân.
lãi suất trúng thầu cao nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối ◼ Trường hợp tất cả các thành viên dự thầu cạnh tranh
lượng tín phiếu dự thầu. Khối lượng tín phiếu phân bổ cho lãi suất không trúng thầu, tín phiếu sẽ không được
các thành viên được làm tròn xuống tới hàng đơn vị. phát hành cho các thành viên dự thầu không cạnh
TTTC&ĐCTC - THỊ tranh -ls.
TTTC&ĐCTC THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 9
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHIÊN đấu thầu XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHIÊN đấu thầu
2. Xác định kết quả đấu thầu đối với khối lượng tín ◼ Trường hợp khối lượng tín phiếu trúng thầu thấp hơn khối
phiếu gọi thầu không cạnh tranh lãi suất lượng tín phiếu gọi thầu, Ngân hàng Nhà nước được
◼ Khối lượng tín phiếu phát hành cho mỗi thành viên dự quyền mua phần chênh lệnh giữa khối lượng tín phiếu
thầu không cạnh tranh lãi suất tương đương với khối trúng thầu và khối lượng tín phiếu gọi thầu. Ngân hàng
lượng tín phiếu dự thầu của thành viên đó. Trường hợp Nhà nước mua tín phiếu:
tổng khối lượng dự thầu vượt quá 30%, khối lượng tín
 Tại mức lãi suất phát hành của phiên đấu thầu trong
phiếu phát hành cho mỗi thành viên dự thầu không cạnh
trường hợp đấu thầu đơn giá, hoặc
tranh lãi suất được phân bổ theo tỷ lệ tương ứng với khối
 Tại mức bình quân gia quyền các mức lãi suất phát
lượng tín phiếu dự thầu của thành viên đó.
hành trong trường hợp đấu thầu đa giá.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Đấu thầu tín phiếu qua Sở Giao dịch NHNN PHÁT HÀNH TRỰC TIẾP CHO NHNN
XÁC ĐỊNH giá bán tín phiếu
 Giá bán (G): Được bán theo công thức sau: ◼ Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính

G =
MG trao đổi và thống nhất với NHNN về khối lượng, lãi suất,
Ls  n
1+ kỳ hạn và kế hoạch từng đợt phát hành tín phiếu trực tiếp
365
cho NHNN.
◼ G : Giá bán tín phiếu kho bạc.
◼ MG : Mệnh giá tín phiếu kho bạc. ◼ Lãi suất tín phiếu phát hành trực tiếp cho NHNN là lãi
◼ Ls : Lãi suất phát hành tín phiếu (%/ 365 ngày). suất thỏa thuận giữa Bộ Tài chính và NHNN, trên cơ sở
◼ n : Số ngày thực tế kể từ ngày thanh toán tiền mua
tín phiếu tới ngày tín phiếu đáo hạn. tham khảo lãi suất phát hành tín phiếu tại thời điểm gần
 Số tiền thanh toán khi đến hạn (T): T = Mệnh giá. nhất (nếu có) và/hoặc lãi suất điều hành chính sách tiền tệ
TTTC&ĐCTC - THỊ
của NHNN.
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Nghiệp vụ đấu thầu trái phiếu Chính phủ Nghiệp vụ đấu thầu trái phiếu Chính phủ
ví dụ 1 ví dụ 1
BTC dự kiến phát hành 600 Thành Số lượng Lãi suất
tỷ đồng tín phiếu ko bạc, MG viên (tỷ đồng) (%) Thành Số lượng Lãi suất KL
viên (tỷ đồng) (%) trúng
= 1 trđ, kỳ hạn 180 ngày, theo A 100 4,5 1.000.000
thầu G=
hình thức chiết khấu. Các 6,1% 180
thành viên đặt thầu như bảng
B 200 8,2 A 100 4,5 100 1+
C 150 5,2 C 150 5,2 150 365
bên.
= 970.796
Hãy xác định: D 200 6,0 G 50 5,6 50
a. Lãi suất trúng thấu, khối E 100 6,1 D 200 6,0 200
lượng trúng thầu của từng H 300 6,1 75 T = 1.000.000(VND)
F 150 6,5
thành viên.(Trường hợp E 100 6,1 25
đấu thầu đơn giá và đấu G 50 5,6
F 150 6,5 0
thầu đa gia) H 300 6,1
Xác định
b.TTTC&ĐCTC - THỊ G và T B
TTTC&ĐCTC - THỊ
200 8,2 0
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 10
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

Nghiệp vụ đấu thầu trái phiếu Chính phủ Nghiệp vụ đấu thầu trái phiếu Chính phủ
ví dụ 2 ví dụ 2
Thành Số Lãi
 Bộ Tài chính dự kiến phát hành 450 tỷ đồng tín phiếu viên lượng suất
theo hình thức chiết khấu, MG = 1 trđ, kỳ hạn 180 ngày. Cạnh tranh lãi suất (bảng): (tỷ (%)
đồng)
 Tình hình đặt thầu như sau:
a. Lãi suất trúng thấu, khối
lượng trúng thầu của từng A 100 4,5
◼ Không cạnh tranh lãi suất
thành viên. B 200 8,2
Thành viên đặt thầu Số tiền (tỷ đồng) b. Xác định G và T. C 150 5,2
Ngân hàng A 40 D 200 6,0
Công ty bảo hiểm H 80 E 100 6,1
Quỹ đầu tư G 60 F 150 6,5
Tổng cộng 180 G 50 5,6
H 300 6,1
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Nghiệp vụ đấu thầu trái phiếu Chính phủ


ví dụ 3

 Bộ Tài chính dự kiến phát hành 750 tỷ đồng tín phiếu


theo hình thức chiết khấu, MG = 1 trđ, kỳ hạn 180 ngày.
◼ LS trúng thầu = 6%
 Tình hình đặt thầu như sau:
◼ G= 971.261 đ
◼ Không cạnh tranh lãi suất
◼ T = 1.000.000 đ
Thành viên đặt thầu Số tiền (tỷ đồng)
Ngân hàng A 40
Công ty bảo hiểm H 80
Quỹ đầu tư G 60
Tổng cộng 180

TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ


TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Nghiệp vụ đấu thầu trái phiếu Chính phủ Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn
ví dụ 3 Thành Số Lãi
viên lượng suất
Cạnh tranh lãi suất (bảng): (tỷ (%)
đồng) ◼ Khái niệm;
a. Lãi suất trúng thấu, khối
A 100 4,5
lượng trúng thầu của từng
thành viên. B 200 8,2 ◼ Hình thức chiết khấu;
b. Xác định G và T. C 150 5,2
D 200 6,0 ◼ Các giấy tờ có giá được chiết khấu;
E 100 6,1
◼ Xác định giá chiết khấu;
F 150 6,5
G 50 5,6
TTTC&ĐCTC - THỊ
H 300 6,1 TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 11
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn
hình thức chiết khấu
◼ Khái niệm  Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có
 Sau khi được phát hành trên thị trường sơ cấp, các
giá: NHNN mua hẳn giấy tờ có giá của các ngân hàng
GTCG ngắn hạn tiếp tục được chuyển nhượng trên
thị trường thứ cấp thông qua nghiệp vụ chiết khấu. theo giá chiết khấu. Thời hạn còn lại tối đa của giấy
◼ NHTW thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết tờ có giá phải ít hơn hoặc bằng 91 ngày.
khấu đối với các NHTM.
 Chiết khấu có kỳ hạn: NHNN chiết khấu các giấy tờ
◼ NHTM thực hiện nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có
giá đối với khách hàng. có giá, đồng thời yêu cầu ngân hàng cam kết mua lại
 Sau đây, chúng ta xem xét nghiệp vụ chiết khấu, tái toàn bộ giấy tờ có giá đã chiết khấu sau một thời gian
chiết khấu của NHTW đối với NHTM. nhất định. Kỳ hạn chiết khấu tối đa là 91 ngày.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn
các giấy tờ có giá được chiết khấu xác định giá chiết khấu
a. Trường hợp chiết khấu toàn bộ thời hạn
◼ Tín phiếu kho bạc; còn lại
MG
G =
◼ Trái phiếu kho bạc; L T
1+
365
◼ Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;

◼ Và các loại GTCG khác được Thống đốc Ngân G : Số tiền NHNN thanh toán khi chiết khấu GTCG;
MG : Mệnh giá của GTCG;
hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ. T : Thời hạn còn lại của GTCG, được tính từ ngày chiết khấu đến
ngày đến hạn thanh toán của GTCG (ngày);
L : Lãi suất tái chiết khấu tại thời điểm NHNN chiết khấu (%/năm)
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Nghiệp vụ chiết khấu GTCG ngắn hạn


xác định giá chiết khấu
NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
b. Trường hợp chiết khấu có kỳ hạn ◼ Khái niệm;
 Giá chiết khấu (G) được tính như trường hợp a.
 Số tiền NHTM trả cho NHNN khi hết thời hạn CK: ◼ Các loại GTCG được giao dịch;
Gv : Số tiền NH thanh toán cho NHNN khi ◼ Thành viên tham gia;
hết thời hạn chiết khấu;
L  Tb G : Số tiền NHNN thanh toán khi chiết
GV = G  (1 + ) khấu GTCG;
◼ Phương thức giao dịch;
365
Tb : Kỳ hạn chiết khấu của NHNN (ngày);
L : Lãi suất tái chiết khấu tại thời điểm ◼ Phương thức đấu thầu;
NHNN chiết khấu (%/năm);
◼ Xác định giá mua bán GTCG;
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 12
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ


Các loại giấy tờ có giá được giao dịch

◼ Khái niệm a. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;


b. Trái phiếu Chính phủ gồm: Tín phiếu Kho bạc; Trái
 Là việc NHNN thực hiện mua, bán ngắn hạn các loại phiếu Kho bạc; Trái phiếu công trình Trung ương;
giấy tờ có giá với các tổ chức tín dụng thông qua Công trái xây dựng Tổ quốc; Trái phiếu Chính phủ do
VDB được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành;
hình thức đấu thầu nhằm thực hiện chính sách tiền tệ c. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, bao gồm: Trái
quốc gia. phiếu do Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng
Chính sách xã hội phát hành được Chính phủ bảo lãnh
thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn.

TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ


TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ


NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
Các loại giấy tờ có giá được giao dịch
thành viên tham gia
d. Trái phiếu Chính quyền địa phương do UBND thành
phố Hà Nội và UBND TP.HCM phát hành. ◼ Ngân hàng Nhà nước tham gia thị trường mở với tư cách
➢ Riêng đối với giao dịch mua có kỳ hạn. NHNN chỉ vừa là một thành viên giao dịch vừa là người điều hành
giao dịch đối với: Công trái xây dựng Tổ quốc; Trái thị trường. NHNN cấp giấy công nhận là thành viên tham
phiếu do VDB và VBSP phát hành được Chính phủ gia nghiệp vụ thị trường mở cho các tổ chức tín dụng có
bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn;
đủ điều kiện.
Trái phiếu Chính quyền địa phương do UBND thành
phố Hà Nội và UBND thành phố Hồ Chí Minh phát ◼ Thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở là các tổ
hành. chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ
◼ Danh mục các loại GTCG do Thống đốc NHNN qui chức tín dụng có đủ điều kiện theo quy định.
định trong từng thời kỳ.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ


phương thức giao dịch phương thức giao dịch

 Mua có kỳ hạn: Là việc NHNN mua và nhận quyền sở


hữu GTCG từ tổ chức tín dụng, đồng thời tổ chức tín  Mua hẳn: Là việc NHNN mua và nhận quyền sở hữu
dụng cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu GTCG GTCG từ tổ chức tín dụng, không kèm theo cam kết bán
đó sau một thời gian nhất định.
 Bán có kỳ hạn: Là việc NHNN bán và chuyển giao lại GTCG. Giấy tờ có giá được mua hẳn có thời hạn tối đa
quyền sở hữu GTCG cho tổ chức tín dụng, đồng thời cam là 91 ngày.
kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu GTCG đó sau
một thời gian nhất định.  Bán hẳn: Là việc Ngân hàng Nhà nước bán và chuyển
 Nghiệp vụ Repo trên thị trường tiền tệ. giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho tổ chức tín dụng,
không kèm theo cam kết mua lại giấy tờ có giá.
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 13
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ


NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
phương thức đấu thầu
phương thức đấu thầu
Đấu thầu lãi suất: Là việc xét thầu trên cơ sở so sánh lãi
Đấu thầu khối lượng: Là việc xét thầu trên cơ sở khối suất dự thầu và khối lượng dự thầu của các TCTD.
lượng dự thầu của các TCTD (TCTD không đưa ra mức
◼ NHNN thông báo hoặc không thông báo khối lượng
lãi suất dự thầu).
GTCG mà NHNN cần mua hoặc bán.
◼ NHNN thông báo cho các TCTD mức ls đấu thầu;

◼ NHNN thông báo hoặc không thông báo khối lượng


◼ TCTD đăng ký dự thầu theo các mức lãi suất (tối đa 5) và
GTCG mà NHNN cần mua hoặc bán trước mỗi phiên khối lượng GTCG cần mua, cần bán tương ứng.
đấu thầu; ◼ Các đơn dự thầu được xếp theo thứ tự lãi suất dự thầu
◼ TCTD đăng ký dự thầu khối lượng các loại GTCG giảm dần trong trường hợp NHNN mua GTCG, hoặc lãi
cần mua hoặc bán theo mức lãi suất NHNN thông suất dự thầu tăng dần trong trường hợp NHNN bán
báo;
TTTC&ĐCTC - THỊ GTCG.
TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ


phương thức đấu thầu phương thức đấu thầu
Đấu thầu lãi suất (tt):
Đấu thầu lãi suất (tt):
◼ NHNN quyết định và thông báo việc áp dụng phương
◼ Lãisuất trúng thầu là ls dự thầu thấp nhất (trường hợp
thức xét thầu theo mức lãi suất thống nhất hoặc lãi suất
NHNN mua GTCG) hoặc lãi suất dự thầu cao nhất (trường
riêng lẻ trong từng thời kỳ:
hợp NHNN bán GTCT) mà tại mức lãi suất đó đạt được
khối lượng GTCG mà NHNN cần mua hoặc bán.  Lãi suất thống nhất: Toàn bộ khối lượng trúng thầu
được tính thống nhất theo một mức ls trúng thầu;
◼ Khối lượng trúng thầu của các TCTD là khối lượng của các
 Lãi suất riêng lẻ: Từng mức khối lượng trúng thầu
mức dự thầu có lãi suất bằng và cao hơn mức lãi suất trúng
được tính tương ứng với từng mức lãi suất dự thầu được
thầu (trường hợp NHNN mua) hoặc có ls dự thầu bằng và
thấp hơn ls trúng thầu (trường hợp NHNN bán); xét là trúng thầu;
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ


NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ xác định giá mua bán gtcg
xác định giá mua bán gtcg
◼ Trường hợp mua hoặc bán có kỳ hạn ◼ Trường hợp mua hoặc bán có kỳ hạn
 Giai đoạn 2: Xác định giá thanh toán giữa NHNN
 Giai đoạn 1: Xác định giá trị GTCG tại thời điểm
định giá (trước khi diễn ra GD). và TCTD.
Gđ = G x (1- h)
MG
G =
L T G : Giá trị GTCG tại thời điểm định giá;
1+
365 Gđ : Giá thanh toán
G : Giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá; h : Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời
MG : Mệnh giá của giấy tờ có giá; điểm định giá và giá thanh toán (do Thống đốc NHNN quy
T : Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày); định)
L : Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu
lãi suất) hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (trường hợp
đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm);
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 14
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ


xác định giá mua bán gtcg Xác định giá mua bán GTCG
◼ Trường hợp mua hoặc bán có kỳ hạn
 Giai đoạn 3: Giá mua lại GTCG giữa NHNN và ◼ NHNN mua có kỳ hạn GTCG từ NHTM:
TCTD. L  Tb  Gđ chính là số tiền NHNN cho NHTM vay;
GV = Gđ  (1 + )
365  Gv chính là số tiền NHTM trả lại cho NHNN (gốc
Gv : Giá mua lại;
+ lãi)
Gđ : Giá thanh toán
L : Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu
thầu lãi suất) hoặc lãi suất do NHNN thông báo (trường hợp đấu
thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm)
Tb : Thời hạn bán (số ngày)
=> Chênh lệch giữa Gv và Gđ là thu nhập của nhà đầu tư
TTTC&ĐCTC - THỊ TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ


xác định giá mua bán gtcg xác định giá mua bán GTCG

◼ Trên thị trường mở, ngân hàng thương mại A thực hiện
giao dịch bán có kỳ hạn tín phiếu kho bạc với NHTW.
◼ Trường hợp mua hẳn hoặc bán hẳn GTCG
TPKB có mệnh giá 100 triệu VND, thời hạn còn lại 90  Giá mua hẳn hoặc bán hẳn giấy tờ có giá giữa Ngân
ngày, thời hạn Repo 30 ngày, lãi suất trúng thầu trong
phiên đấu thầu thị trường mở là 7%. Giả định tỷ lệ h = hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng được tính
5%, hãy tính: như giai đoạn 1 của trường hợp mua bán có kỳ hạn.
◼ A. Giá bán ban đầu/Giá thanh toán
◼ B. Giá mua lại.

98.303.259
TTTC&ĐCTC - THỊ VND 93.388.095 vnd 93.925.396 VND TTTC&ĐCTC - THỊ
TRƯỜNG TIỀN TỆ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Lợi suất đầu tư


Lợi suất của tín phiếu kho bạc
Lợi suất đầu tư là tỷ lệ sinh lời theo năm tính
❖ Lợi suất đầu tư
trên giá mua tín phiếu kho bạc của nhà đầu tư.
❖ Lợi suất chiết khấu

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 15
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Lợi suất đầu tư Lợi suất đầu tư


𝑆𝑃 − 𝑃𝑃 365
𝑌𝑇 = ∗
➢ Việc tính lợi suất đầu tư được giả định là không 𝑃𝑃 𝑛
Trong đó:
ghép lãi (tức tính lãi đơn);
• YT: Lợi suất đầu tư tín phiếu
➢ Là tỷ lệ trên giá mà nhà đầu tư mua tín phiếu kho
• SP: Giá bán tín phiếu
bạc;
• PP: Giá mua tín phiếu
➢ Được tính trên cơ sở ngày thực tế là 365 ngày.
• n: Số ngày nhà đầu tư nắm giữ tín phiếu
TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Lợi suất đầu tư


Lợi suất đầu tư
TH 1: NĐT nắm giữ TPKB đến khi đáo hạn
Par − 𝑃𝑃 365 TH 2: NĐT bán TPKB trước khi đáo hạn
𝑌𝑇 = ∗
𝑃𝑃 𝑛
SP − 𝑃𝑃 365
Trong đó: 𝑌𝑇 = ∗
𝑃𝑃 𝑛
• Par: Mệnh giá tín phiếu kho bạc
Trong đó:
• n: Thời hạn hoặc thời gian đáo hạn còn lại của tín
• n: Số ngày NĐT nắm giữ tín phiếu
phiếu kho bạc

TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Lợi suất đầu tư 2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Ví dụ 2.2: Một nhà đầu tư (NĐT) mua một tín phiếu
Lợi suất của tín phiếu kho bạc
kho bạc có thời hạn 181 ngày với giá 960,000 đồng,
mệnh giá 1,000,000 đồng. Lợi suất chiết khấu: là tỷ lệ lãi tính theo năm quy
a) Nếu NĐT giữ tín phiếu này đến khi đáo hạn. Xác ước (360 ngày), được tính trên mệnh giá của tín
định lợi suất đầu tư vào tín phiếu này?
phiếu kho bạc (tín phiếu được nắm giữ đến khi đáo
b) Nếu NĐT định bán tín phiếu này trước khi đáo hạn
hạn).
với giá 980,000 đồng sau khi nắm giữ được 120 ngày,
hỏi lợi suất đầu tư vào tín phiếu này là bao nhiêu?
TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 16
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Lợi suất chiết khấu


Lợi suất chiết khấu
𝑃ar − 𝑃𝑃 360
• Việc tính lợi suất chiết khấu được giả định là 𝑌𝑑 = ∗
𝑃ar 𝑛
không ghép lãi (tức tính lãi đơn). Trong đó:
• Là tỷ lệ trên mệnh giá của tín phiếu, không phải • Yd: Lợi suất chiết khấu hàng năm
giá mua. • Par: Giá bán khi tín phiếu đáo hạn (là mệnh giá hay giá

• Được tính theo số ngày cơ sở là 360, chứ không bán tín phiếu tại thời điểm đáo hạn)
• PP: Giá mua tín phiếu
phải số ngày thực tế.
TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
• n: Thời gian đáo hạn còn lại của tín phiếu
TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.2.1 Tín phiếu kho bạc 2.2.1 Tín phiếu kho bạc

Ví dụ 2.3: Nhà đầu tư mua tín phiếu kho bạc thời


Ví dụ 2.2 (Tiếp theo):
hạn 91 ngày, mệnh giá 100,000$, tín phiếu này
c) Hãy xác định lợi suất chiết khấu của tín phiếu
đang được bán tại mức lãi suất chiết khấu là
kho bạc trên.
7.91%/năm. Nếu nhà đầu tư nắm giữ tín phiếu này
cho đến khi đáo hạn, hỏi lợi suất đầu tư vào tín
phiếu là bao nhiêu?
TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Lãi suất hợp đồng mua lại 2.2.4 Hợp đồng mua lại

𝑆𝑃 − 𝑃𝑃 360 Ví dụ 2.6:
𝑟𝑟𝑒𝑝𝑜 = ∗
𝑃𝑃 𝑛 FPTS đồng ý mua 1,000 tín phiếu kho bạc (TPKB) mệnh
Trong đó: giá 1,000,000 đồng, kì hạn 181 ngày, thời gian đáo hạn
• rrepo là lãi suất hợp đồng mua lại còn lại 60 ngày của BIDV qua hợp đồng mua lại kì hạn
• SP là giá bán lại CK cho bên bán ban đầu tại thời điểm
30 ngày, giá mua (PP) là 995,000 đồng/ TPKB, vào thời
đáo hạn repo
điểm đáo hạn, BIDV thanh toán cho FPTS số tiền là
• PP là giá mua CK ban đầu của bên mua
999,975 đồng. Tính lãi suất hợp đồng mua lại trên?
• n là thời gian đáo hạn còn lại của repo
TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 17
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Xác định giá trị của Repo Xác định giá trị của Repo
Giá bán ban đầu: Giá mua lại:
V1 = GM * Q V2 = V1 + V1 × L × n/ 360
Trong đó:
Trong đó:
▪ V1 : Giá bán ban đầu (Giá trị khoản vay, Giá trị
▪ V2 : Giá mua lại (Giá trị giao dịch lần 2)
giao dịch lần 1)
▪ GM: giá thực hiện bán tạm thời 1 chứng khoán
▪ L : Lãi suất Repo (tính theo năm)

▪ Q: Khối lượng chứng khoán bán tạm thời ▪ n : Thời hạn Repo (ngày)
TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

2.2 CÁC CÔNG CỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ BÀI TẬP


Bài tập 2.1: Bài 2: Chứng chỉ tiền gửi (CDs) được VCB phát
VCB bán tạm thời 1,000,000 tín phiếu kho bạc (TPKB), mệnh hành ngang mệnh giá, biết MG = 1,000,000 đồng; lãi
giá 100,000 đồng, n = 180 ngày, thời hạn còn lại 61 ngày qua
suất 10%/năm, kì hạn 91 ngày. Nhà đầu tư X mua
hợp đồng mua lại kì hạn 1 tháng (30 ngày) với ACBS, ACBS
CDs của VCB tại thời điểm phát hành. Sau khi nắm
chấp nhận mua tín phiếu kho bạc tại mức lãi suất chiết khấu
giữ được 60 ngày, X bán lại cho Y. Biết lợi suất đầu
của TPKB là 3%, lãi suất repo là 5%. Xác định:
a) Giá trị giao dịch lần 1 và lần 2 và lợi suất đầu tư vào Repo tư yêu cầu của Y là 10.5%/năm, năm cơ sở 365 ngày.
của ACBS? Yêu cầu:
b) Ý nghĩa của mua tín phiếu kho bạc thông qua hợp đồng a) Tính giá giao dịch giữa X và Y.
mua lại của ACBS?
TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
b) Tính lợi suất đầu tư vào CDs của X
TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Câu hỏi đúng sai Câu hỏi trắc nghiệm


Câu 1: Trái phiếu vẫn được giao dịch trên thị trường Câu 1: Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?
mở. a) Thị trường tiền tệ là thị trường giao dịch tín
Câu 2: Chấp phiếu ngân hàng là công cụ có tính an phiếu kho bạc, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi,
toàn hơn so với thương phiếu (về rủi ro vỡ nợ), do nó cổ phiếu…
được phát hành bởi ngân hàng và được ngân hàng b) Thị trường tiền tệ là thị trường chỉ giao dịch các
khác chấp nhận thanh toán. công cụ nợ có thời hạn ngắn hạn.
Câu 3: Về bản chất, hợp đồng mua lại là một khoản c) Trái phiếu có thời gian đáo hạn còn lại 2 tháng
vay được đảm bảo bởi các chứng khoán. có thể được giao dịch trên thị trường tiền tệ.
d) NHTW chỉ tham gia TTTT với vai trò đi vay
TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 18
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

Câu hỏi trắc nghiệm Đánh giá cuối chương


Sau mỗi chương học, anh/chị tự đánh giá mức độ hài lòng về kiến thức/kĩ
Câu 2: Đối với hợp đồng mua lại: năng các anh chị học được từ nội dung môn học và GV
STT Câu hỏi Có Không
a) Bên bán CK tạm thời gây rủi ro cho bên mua CK
1 Anh chị có dành thời gian xem bài và chuẩn bị bài học trước
tạm thời khi giá chứng khoán cơ sở trên thị trường khi lên lớp không?
tăng. 2 Anh chị có hiểu được nội dung của chương không?

b) Bên bán CK tạm thời gây rủi ro cho bên mua CK 3 Nội dung anh chị học có thể được vận dụng vào thực tiễn
không?
tạm thời khi giá chứng khoán cơ sở trên thị trường 4 Anh/chị có hoàn toàn tập trung nghe giảng bài và thảo luận với
giảm. giáo viên không
Nội dung chưa hiểu anh/chị có trao đổi với GV không?
c) Bên mua CK tạm thời gây rủi ro cho bên bán CK 5
6 Anh/chị có cảm thấy nội dung bài giảng có hữu ích không?
tạm thời khi giá chứng khoán cơ sở trên thị trường 7 Anh chị có hài lòng với chính bản thân về việc tự học và tham
giảm. dự giờ giảng trên lớp (thái độ, sự cầu thị,siêng năng, ham học
hỏi)
d) Chỉ có bên bán CK tạm thời mới gây rủi ro cho
Mức -độ
8 TTTC&ĐCTC hoàn thành nội dung của chương mà bản thân các anh
bên mua CK tạm thời
TTTC&ĐCTC - THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
chị TIỀN
TRƯỜNG
THỊ
tự cảm
TỆ nhận (?%)

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 19
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

MỤC TIÊU
2

Chương này cung cấp cái nhìn tổng quan về thị trường
ngoại hối. Học xong chương này, người học phải:
 Biết được tỷ giá là gì, phân biệt các loại tỷ giá và phân
Chương 3 tích được các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá.
 Tính được tỷ giá chéo.
 Nắm khái quát các nghiệp vụ cơ bản trên thị trường
ngoại hối.
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

NỘI DUNG CHÍNH I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI


3 4

I. Thị trường ngoại hối 1. Khái niệm


II. Các vấn đề về tỷ giá 2. Phân loại thị trường ngoại hối
III. Yếu tố tác động đến tỷ giá 3. Các chủ thể tham gia thị trường
IV. Tác động của biến đổi tỷ giá đến nền kinh tế
V. Một số nghiệp vụ trên thị trường ngoại hối

1. KHÁI NIỆM 1. KHÁI NIỆM


5 6

Ngoại hối Ngoại hối (tt)


 Theo Luật NHNN VN 2010, ngoại hối bao gồm:  Ngoại hối là một khái niệm dùng để chỉ các phương
 Đồng tiền quốc gia khác hoặc đồng tiền chung Châu Âu tiện có giá được dùng để thanh toán giữa các quốc
được dùng trong thanh toán quốc tế (sau đây gọi là ngoại tệ). gia.
 Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ;  Ngoại hối gồm các thành phần sau:
 Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ; Tiềnnước ngoài (foreign currency);
 Vàng thuộc Dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước
Vàng tiêu chuẩn quốc tế;
ngoài của người cư trú; vàng vật chất trong trường hợp mang
Các giấy tờ có giá và các công cụ thanh toán được ghi
vào và mang ra khỏi lãnh thổ VN.
bằng tiền nước ngoài;
 VND trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh
thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 1
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

1. KHÁI NIỆM 1. KHÁI NIỆM


7 8

Thị trường ngoại hối Đặc điểm của thị trường ngoại hối
 Là thị trường giao dịch ngoại tệ và các phương tiện • Là thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hoạt động hiệu quả
chi trả có giá như ngoại tệ, nơi thực hiện các giao dịch nhất so với các thị trường tài chính khác.
mua – bán, vay – cho vay ngoại tệ nhằm đáp ứng nhu • Là thị trường tài chính có giá trị giao dịch khổng lồ.
cầu của các chủ thể tham gia. • Là thị trường phi tập trung, hoạt động liên tục 24/24.
• Giao dịch tập trung vào một số đồng tiền mạnh và được
thực hiện chủ yếu ở thị trường liên ngân hàng

$4 Trillion
9 10

$822
Billion
$320
Billion
$70
Billion

Bond
Market

2007 2010
2. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
11 12

 Căn cứ theo nghiệp vụ kinh doanh:


38.70 36.50
 Thị trường giao ngay.
6.6 7.6
85.6 84.9  Thị trường kỳ hạn.
14.9 12.9
 Thị trường hoán đổi.
17.2 19.0  Thị trường tương lai.
37.0 39.1
 Thị trường quyền chọn.

 Căn cứ theo phạm vi hoạt động:


USD EUR JPY GBP AUD Khác  Thị trường bán buôn (Thị trường liên ngân hàng).
Chương 4: Thị trường ngoại hối  Thị trường bán lẻ (Thị trường khách hàng).
Những đồng tiền được giao dịch nhiều nhất trên FX
Nguồn: Bank for International Settlements

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 2
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG II. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỶ GIÁ
13 19

 Khách hàng mua bán lẻ 1. Quy ước tên đơn vị tiền tệ


 Ngân hàng thương mại 2. Tỷ giá hối đoái
 Các định chế tài chính khác 3. Các phương pháp yết tỷ giá
 Nhà môi giới 4. Các loại tỷ giá
5. Tỷ giá chéo
 Ngân hàng trung ương

1. QUY ƯỚC TÊN ĐƠN VỊ TIỀN TỆ 1. QUY ƯỚC TÊN ĐƠN VỊ TIỀN TỆ
20 21

 Theo ISO (International Standard Organization), tên đơn


vị tiền tệ của một quốc gia được viết bằng ba ký tự. Hai Tên đồng tiền Ký hiệu Ký hiệu riêng
ký tự đầu là tên quốc gia, ký tự sau cùng là tên đồng tiền.
Bảng Anh GBP £
 Ví dụ: ký hiệu quốc tế của tiền đồng Việt Nam là VND
Đô la Mỹ USD $

Đồng Euro EUR €


VN D
Yên Nhật JPY ¥

Việt Nam Đồng Đồng Việt Nam VND đ

Tỷ giá trên mạng OZFOREX


2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
22 23

Khái niệm
o Tỷ giá hối đoái (gọi tắt là tỷ
giá) là tỷ lệ trao đổi giữa hai
đồng tiền của hai quốc gia. Cũng
có thể gọi tỷ giá hối đoái là giá
của một đồng tiền này tính bằng
một đồng tiền khác.
o Ví dụ, tỷ giá giữa JPY và CHF
là CHF/JPY: 80, nghĩa là giá của
1 CHF là 80 JPY.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


24 25
Đồng yết Đồng
 TGHĐ gồm đồng tiền yết giá và đồng tiền định giá. giá định giá

 Đồng tiền yết giá: Là đồng tiền mà giá trị của nó được
thể hiện thông qua một đồng tiền khác đối ứng với nó
(thường có số lượng đơn vị là 1).
 Đồng tiền định giá: Là đồng tiền được dùng để biểu
Đồng yết Đồng
hiện giá trị của đồng yết giá (không có số lượng đơn giá định giá
vị ổn định, luôn thay đổi theo quan hệ cung cầu).
1 Đồng yết giá = X đồng định giá  Theo thông lệ, các nhà kinh doanh ngoại hối sẽ đặt
đồng tiền yết giá ở trên và đồng tiền định giá ở dưới.

3. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ
26 27

a. Phương pháp yết giá trực tiếp (Phương pháp 1) a. Phương pháp 1
b. Phương pháp yết giá gián tiếp (Phương pháp 2)
 Là phương pháp biểu diễn số đơn vị nội tệ trên một
đơn vị ngoại tệ.
1 Đồng ngoại tệ = X Đồng nội tệ
 Với phương pháp yết giá này, tỷ giá tăng có nghĩa là
ngoại tệ tăng giá và nội tệ giảm giá, ví dụ:

Ngày 01/12: USD/VND: 20.000 => 1USD = 20.000 VND


Ngày 12/12: USD/VND: 20.100 => 1USD = 20.100 VND

3. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ
28 29

b. Phương pháp 2 Lưu ý:


 Là phương pháp biểu diễn số đơn vị ngoại tệ trên một  Trên thị trường quốc tế, đôi khi không thể phân biệt
đơn vị nội tệ. ngoại tệ hay nội tệ. Với vị thế đặc biệt, đồng USD
1 Đồng nội tệ = X Đồng ngoại tệ thường được chọn là đồng tiền tham chiếu trên thị
trường ngoại hối quốc tế. Do vậy, có hai cách yết giá:
 Hầu hết các nước áp dụng phương pháp yết giá 1, Cách 1 : Đồng USD là đồng định giá, được dùng cho
trong đó có Việt Nam. Riêng Úc, Newzealand, các đồng tiền như : GBP, EUR, AUD, NZD, IEP.
Ireland, Anh, và liên minh tiền tệ Châu Âu áp dụng Cách 2 : Đồng USD là đồng yết giá: được dùng cho hầu
phương pháp 2. hết các đồng tiền khác.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 4
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

4. CÁC LOẠI TỶ GIÁ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI NGÀY 19/04/2011 TẠI EIB
30 31

 Tỷ giá mua vào – Tỷ giá bán ra


 Tỷ giá tiền mặt – Tỷ giá chuyển khoản
 Tỷ giá chính thức – Tỷ giá kinh doanh

4. CÁC LOẠI TỶ GIÁ 4. CÁC LOẠI TỶ GIÁ


32 33

Tỷ giá chính thức – Tỷ giá kinh doanh Tỷ giá chính thức – Tỷ giá kinh doanh
Tỷ giá chính thức Tỷ giá kinh doanh
 Do NHTW công bố, phản ánh chính thức về giá trị đối  Là tỷ giá được niêm yết tại các NHTM để phục vụ cho
ngoại của đồng nội tệ. Tỷ giá này mang tính chất định hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
hướng, không nhằm phục vụ cho giao dịch kinh doanh  Hiện tại, tỷ giá kinh doanh có biên độ dao động tối đa
ngoại hối. Nó thường được dùng làm cơ sở tính thuế trong ngày giao dịch là ± 3% so với TG trung tâm do
XNK, xác định nợ vay của Chính phủ… NHNN công bố hằng ngày.
 NHNN Việt Nam công bố tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng (gọi tắt là Tỷ giá
bình quân liên ngân hàng) thay cho việc công bố tỷ giá
chính thức.

5. TỶ GIÁ CHÉO PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO


34 35

Khái niệm  TH 1: Cho USD/VND và USD/SGD. Tính SGD/VND.


 Tỷ giá chéo là tỷ giá của hai đồng tiền được tính toán  TH 2: Cho GBP/USD và AUD/USD. Tính AUD/GBP.
thông qua đồng tiền thứ 3.
 TH 3: Cho GBP/USD và USD/VND. Tính GBP/VND.
 Vì USD thường được chọn làm đồng tiền tham chiếu
trên thị trường ngoại hối nên tỷ giá chéo được hiểu là tỷ
giá giữa hai đồng tiền bất kỳ được xác định thông qua
USD.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 5
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
36 37

Trường hợp 1: Cả 2 đồng tiền đều là đồng định giá Nhà XK Ngân hàng Tỷ giá áp dụng của NH
 Cho các thông số thị trường:
USD/VND: a – b; SGD USD 1USD = d SGD
USD/SGD: c – d;
Tính tỷ giá chéo SGD/VND.
USD VND 1USD = a VND
a. Tính tỷ giá mua vào:
 Nhà xuất khẩu Việt Nam xuất hàng qua Singapore và  d SGD = a VND
được thanh toán bằng SGD. Nhà XK này muốn bán  1 SGD = (a/d) VND = x
SGD để lấy VND. Hỏi VCB áp dụng tỷ giá mua SGD VND  x là tỷ giá nhà XK bán
là bao nhiêu? SGD (tức tỷ giá NH mua
vào SGD).

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
38 39

b. Tính tỷ giá bán ra Nhà NK Ngân hàng Tỷ giá áp dụng của NH


 Nhà nhập khẩu Việt Nam phải thanh toán một hóa đơn
ghi bằng SGD cho nhà xuất khẩu Singapore. Hỏi VND USD 1USD = b VND
VCB áp dụng tỷ giá bán SGD cho nhà NK là bao
nhiêu?
USD SGD 1USD = c SGD

 c SGD = b VND
 1 SGD = (b/c) VND = y
SGD(mua)  y là tỷ giá nhà NK mua
SGD (tức tỷ giá NH bán ra
SGD).

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO


40 41

 Kết hợp hai tỷ giá mua vào, bán ra của NH, ta có:  USD/VND = 21.000 HKD/ JPY = 4.000
a b  NZD/HKD = 2.000 NZD/VND = 15.000
SGD / VND : x − y = ;
d c  HKD/AUD = 0,66 USD/JPY = 3.000
 Cách tính nhanh: Cho tỷ giá C/A, C/B. Tính A/B
A C/B
=  Tính JPY/VND
B C/ A
 JPY/AUD:
 Tính tỷ giá mua: Tỷ giá mua đồng định giá chia tỷ giá
bán đồng yết giá.  AUD/JPY:
 Tính tỷ giá bán: Tỷ giá bán đồng định giá chia tỷ giá  HKD/VND:
mua đồng yết giá.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 6
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO


42 43

 USD/VND = 21.000 HKD/ JPY = 4.000 Ví dụ:


 NZD/HKD = 2.000 NZD/VND = 15.000 1. USD/VND: 15.458 và USD/JPY: 119,01. Tính JPY/VND.
 HKD/AUD = 0,66 USD/JPY = 3.000 2. Cho các tỷ giá sau:
Tỷ giá mua Tỷ giá bán
USD/HKD 7,7592 7,7614
 Tính JPY/VND: 7
USD/JPY 115,12 115,17
 JPY/AUD: 0,000165 Hãy tính tỷ giá HKD/JPY và JPY/HKD.
 AUD/JPY: 6.060
Đáp án:
 HKD/VND:7,5  JPY/VND: 129,88 HKD/JPY: 14,8324 – 14,8430
 JPY/HKD: 0,06737 – 0,06742

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO


44 45

Trường hợp 2: Cả 2 đồng tiền đều là đồng yết giá  USD/VND = 21.000
A A/C  HKD/ VND = 4.000
=
B B/C  JPY/VND = 90
 Tính tỷ giá mua: Tỷ giá mua đồng yết giá chia tỷ giá Tính USD/HKD:
bán đồng định giá.
HKD/JPY:
 Tính tỷ giá bán: Tỷ giá bán đồng yết giá chia tỷ giá
mua đồng định giá. USD/JPY:

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO


46 47

 USD/VND = 21.000 Ví dụ:


 HKD/ VND = 4.000 1. GBP/USD: 1,5475 và AUD/USD: 0,5957. Tính GBP/AUD.
2. Cho các tỷ giá sau:
 JPY/VND = 90
Tỷ giá mua Tỷ giá bán
Tính USD/HKD: 5,25 GBP/USD 2,0247 2,0252
HKD/JPY: 44,44 EUR/USD 1,4180 1,4185
USD/JPY: 233,33 Tính GBP/EUR và EUR/GBP.
Đáp án:
 GBP/AUD: 2,5978
 GBP/EUR: 1,4274 – 1,4282
 EUR/GBP: 0,7002 – 0,7006

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 7
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
48 49

Trường hợp 3: Một đồng là định giá, đồng kia là yết giá Ví dụ:
A A C 1.GBP/USD:1,5475 và USD/VND:15.458. Tính GBP/VND.
= x 2. Cho các tỷ giá sau:
B C B
Tỷ giá mua Tỷ giá bán
 Tính tỷ giá mua: Tỷ giá mua đồng yết giá nhân tỷ giá
mua đồng định giá. EUR/USD 1,4180 1,4185
 Tính tỷ giá bán: Tỷ giá bán đồng yết giá nhân tỷ giá bán USD/SGD 1,4904 1,4909
đồng định giá. Hãy tính tỷ giá EUR/SGD

Đáp án:
 GBP/VND: 23.921
 EUR/SGD: 2,1134 – 2,1148

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
50 51

 Bài tập 1. Cho bảng sau:  Bài tập 1. Cho bảng sau:

Yết giá trên thị trường Tỷ giá chéo Yết giá trên thị trường Tỷ giá chéo
USD/VND: 15730 – 15761 GBP/VND: USD/VND: 15730 – 15761 GBP/VND: 28976 – 29152
GBP/USD: 1,8421 – 1,8496 EUR/VND: GBP/USD: 1,8421 – 1,8496 EUR/VND: 20158 – 20308
EUR/USD: 1,2815 – 1,2885 JPY/VND: EUR/USD: 1,2815 – 1,2885 JPY/VND: 147,38 – 148,30
AUD/USD: 0,7481 – 0,7506 GBP/AUD: AUD/USD: 0,7481 – 0,7506 GBP/AUD: 2,4542 – 2,4724
USD/JPY: 106,28 – 106,73 AUD/JPY: USD/JPY: 106,28 – 106,73 AUD/JPY: 79,51 – 80,11
 Tìm tỷ giá chéo sai.  Tìm tỷ giá chéo sai.

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
52 53

Bài tập 2 Bài tập 2


AUD/HKD : 8,0065/87 ; AUD/NZD: 1,3084/02 AUD/HKD : 8,0065 – 8,0087; AUD/NZD: 1,3084 - 1,3102
USD/HKD : 7,7683/98 USD/HKD : 7,7683 – 7,7698
1. Khách hàng mua NZD bằng đồng HKD, tỉ giá áp dụng là:  Khách hàng mua NZD bằng đồng HKD, tỉ giá áp dụng là:
a. HKD/NZD : 6,1109 c. HKD/NZD: 6,1210 a. HKD/NZD : 6,1109 c. HKD/NZD: 6,1210
b. NZD/HKD : 6,1109 d. NZD/HKD: 6,1210 b. NZD/HKD : 6,1109 d. NZD/HKD: 6,1210
2. Khách hàng bán 100 NZD sẽ thu được :  Khách hàng bán 100 NZD sẽ thu được :
a. 6,1579 HKD c. 611,09 HKD a. 6,1579 HKD c. 611,09 HKD
b. 612,10 HKD d. 615,79 HKD b. 612,10 HKD d. 615,79 HKD

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 8
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
54 55

 Bài tập 3. Cty A phát sinh 1 số nghiệp vụ như sau:  Biết tỷ giá giao ngay trên thị trường:
 Thu 550.000 EUR tiền hàng XK sang Châu Âu. Tỷ giá mua Tỷ giá bán
 Thu 1.000.000 SGD tiền hàng XK sang Singapore.
EUR/USD 1,4265 1,4270
 Đến hạn thanh toán (đồng thời) tiền hàng nhập khẩu:
330.000 USD; 25.000.000 JPY; 400.000 HKD. USD/SGD 1,4851 1,4856
Yêu cầu: Anh/Chị hãy cho biết: USD/JPY 114,76 114,81
 Số ngoại tệ cty A thu về có đủ để mua số ngoại tệ cty USD/HKD 7,7718 7,7740
cần hay không? USD/VND 16.083 16.100
 Đối khoản bằng VND của số tiền chênh lệch ngoại tệ
nói trên là bao nhiêu?

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO III. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
56 57

25 triệu JP Y = 217.846 $  Tỷ giá hối đoái được xác định dựa trên quan hệ cung
400.000 HKD = 51.468 $ cầu tiền tệ trên thị trường.
 Để đơn giản trong việc phân tích, chúng ta chia thành
=> Tổng chi = 599.314$
2 phần:
550.000 EUR = 784.575 $ Phân tích các yếu tố tác động đến tỷ giá trong dài hạn.
1.000.000 SGD = 673.128$ Phân tích các yếu tố tác động đến tỷ giá trong ngắn hạn.
=> Tổng thu = 1.457.703 $
Đối khoản VND = (1.457.703 - 599.314) x 16.083 =
13.805.470 vnd

TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN: TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN:


NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN
58 59

 Quy tắc cơ bản: Nếu một nhân tố làm tăng cầu  Mức giá cả tương đối: Sự gia tăng mức giá cả
hàng hóa trong nước thì đồng nội tệ sẽ tăng giá. tương đối ở trong nước sẽ làm giảm giá đồng nội tệ.
 Bốn nhân tố chính: Ví dụ: Giá hàng hóa ở Mỹ tăng (so với Nhật) => cầu về
hàng Mỹ giảm => USD giảm giá (so với JPY).
 Mức giá cả tương đối;

 Hàng rào thương mại (thuế quan và hạn ngạch);  Hàng rào thương mại: tăng hàng rào thương mại
 Tâm lý tiêu dùng (thích hàng nội hay hàng ngoại); (đánh thuế vào hàng nhập khẩu và giới hạn hạn
ngạch hàng nhập khẩu) sẽ làm tăng giá đồng nội tệ.
 Năng suất của nền kinh tế;
Ví dụ: Mỹ tăng thuế đối với hàng nhập khẩu từ Nhật =>giá
hàng Nhật tăng =>cầu hàng Mỹ tăng => USD tăng giá.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 9
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN: TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN:


NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN
60 61

 Tâm lý tiêu dùng: tâm lý thích dùng hàng nhập khẩu


Thay đổi của
sẽ làm đồng nội tệ mất giá; ngược lại, tâm lý thích Nhân tố Biến động của TG
nhân tố
dùng hàng trong nước sẽ làm đồng nội tệ tăng giá.
Mức giá cả tương đối
 Ví dụ: người Mỹ thích xe Nhật hơn xe Mỹ => nhu cầu về
xe Mỹ giảm => USD có xu hướng giảm. Hàng rào thương mại
Thích hàng nội địa
 Năng suất của nền kinh tế: sự gia tăng trong năng
suất của một quốc gia sẽ làm đồng nội tệ tăng giá. Thích hàng ngoại nhập
 Ví dụ: Một quốc gia có năng suất cao hơn thì chi phí cho Năng suất nền kinh tế
1 đơn vị hàng hóa thấp => giá bán thấp =>cầu hàng
Ghi chú: Tỷ giá yết theo pp gián tiếp: 1 đồng nội tệ = x đồng ngoại tệ.
trong nước tăng => đồng nội tệ có xu hướng tăng giá. ↑ là đồng nội tệ tăng giá; ↓ là đồng nội tệ mất giá

TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN


TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG CUNG TÀI SẢN NỘI TỆ
62 63

 Chúng ta sẽ phân tích đường cung, đường cầu để  Lượng cung tài sản nội tệ bao gồm: tiền gửi ngân
giải thích tỷ giá được xác định như thế nào. hàng, công cụ nợ, công cụ vốn định danh bằng
 Giả định: đồng USD.
 Đồng USD là đồng nội tệ.  Giả sử lượng cung không đổi khi tỷ giá thay đổi
 Đồng EUR là đồng ngoại tệ. => đường cung là thẳng đứng.
 PP yết giá gián tiếp: Khi tỷ giá tăng là đồng USD tăng giá.

 Et : Tỷ giá giao ngay tại thời điểm hiện tại.

 Eet+1 : Tỷ giá giao ngay kỳ vọng trong tương lai.

TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN:


XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG CẦU TÀI SẢN NỘI TỆ CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
64 65

 Giả sử t+1 cố định:


Ee
 Nếu tỷ giá hiện tại (Et) càng lớn thì cầu về tài sản nội
tệ càng giảm vì trong tương lai, USD mất giá.
 Nếu tỷ giá hiện tại (Et) càng nhỏ thì cầu về tài sản nội
tệ càng tăng vì trong tương lai, USD tăng giá.
 Đường cầu tài sản nội tệ hướng xuống vì Et càng nhỏ
thì cầu về tài sản nội tệ càng lớn.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 10
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN: TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN:


GIẢI THÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ GIẢI THÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ
66 67

 Để hiểu tỷ giá biến động như thế nào, chúng ta cần Khi iD tăng:
hiểu những nhân tố làm thay đổi lợi nhuận kỳ vọng  1. Đường cầu dịch
của tài sản nội tệ và tài sản ngoại tệ, bao gồm: chuyển sang phải vì
Lãi suất tài sản nội tệ (iD);
người dân muốn
giữ nhiều tài sản
Lãi suất tài sản ngoại tệ (iF); nội tệ hơn.
Tỷ giá kỳ vọng trong tương lai (Eet+1);  2. USD sẽ tăng giá
Lưu ý: Để làm rõ tác động của từng nhân tố, chúng ta Khi iD giảm:
cho nhân tố đó thay đổi, trong khi những nhân tố => USD sẽ giảm giá
còn lại giữ nguyên.

TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN: TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN:


GIẢI THÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ GIẢI THÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ
68 69

Khi iF tăng: Khi Ee t+1 tăng:


 1. Đường cầu dịch  1. Đường cầu dịch
chuyển sang trái vì chuyển sang phải vì
người dân muốn người dân muốn
giữ ít tài sản nội tệ giữ nhiều tài sản
hơn. nội tệ hơn.
 2. USD sẽ giảm giá  2. USD sẽ tăng giá
Khi iF giảm: Khi Eet+1 giảm:
=> USD sẽ tăng giá => USD sẽ giảm giá

iD TĂNG DO TỶ LỆ LẠM PHÁT TĂNG

70 71

=> Phải phân biệt lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 11
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ


72 73

1. Đối với hoạt động đầu tư


2. Đối với hoạt động XNK
3. Đối với hoạt động tín dụng
4. Đối với đời sống của người dân

IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ
74 75

1. Đối với hoạt động đầu tư: 1. Đối với hoạt động đầu tư:
Đầu tư trực tiếp: Cty Unilever Đầu tư gián tiếp: nhà đầu tư Mỹ đầu tư 500.000$ vào cổ
Chi phí đầu vào: bằng USD phiếu SAM.
Rủi ro tỷ giá
Doanh thu kiếm được: bằng VND  Giả sử: USD/VND: 15.400, PSAM = 30.000đ/cp

 Giả sử: chi phí nhập khẩu nguyên liệu là 1 triệu $/năm. => 256.666 cp SAM
Nếu USD/VND: 15.500 => Chi phí = 15,5 tỷ VND  Năm sau: USD/VND: 16.000, PSAM = 31.000đ/cp

Nếu USD/VND: 15.850 => Chí phí = 15,85 tỷ VND => Thu về 496.000 USD < 500.000 USD
Làm sụt giảm doanh thu. Nghiêm trọng hơn có thể
làm đảo lộn kết quả kinh doanh của công ty.

IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ
76 77

2. Đối với hoạt động XNK 2. Đối với hoạt động XNK
Đối với hoạt động xuất khẩu Đối với hoạt động nhập khẩu
 Ngày 1/1/2011, cty A xuất khẩu lô hàng trị giá 2 triệu  Ngày 1/1/2011, cty B nhập khẩu lô hàng trị giá 2 triệu
USD, thanh toán sau 6 tháng kể từ ngày giao hàng. Hiện USD, thanh toán sau 6 tháng kể từ ngày giao hàng. Hiện
tại USD/VND: 15.888. tại USD/VND: 15.888.
 Nếu USD/VND tăng: - LN từ hoạt động xuất khẩu  Nếu USD/VND giảm: - LN từ hoạt động nhập khẩu
- LN tăng thêm do USD tăng giá - LN tăng thêm do USD mất giá
 Nếu USD/VND giảm: - LN từ hoạt động xuất khẩu  Nếu USD/VND tăng: - LN từ hoạt động nhập khẩu
- Thiệt hại do USD mất giá - Thiệt hại do USD tăng giá
=>Doanh thu sụt giảm =>Doanh thu sụt giảm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 12
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ
78 79

3. Đối với hoạt động tín dụng 4. Đối với đời sống người dân
 Cty C vay 3 triệu USD từ HSBC để sản xuất hàng xuất Laptop HP giá 2000 USD, áo Viettien giá 1.000.000VND
khẩu với lãi suất 3%/năm trong 6 tháng, tỷ giá Khi tỷ giá USD/VND: 20.000
USD/VND:15.381. HP Viettien
 => Gốc và lãi phải thanh toán : 3,045 triệu USD. Ở Mỹ $2000 $50
 Với USD/VND:15.381 => 46,8 tỷ VND Ở Việt Nam 40.000.000 VND 1.000.000VND
 Giả sử 6 tháng sau, USD/VND: 15.481 => 47,1 tỷ VND
Khi tỷ giá USD/VND: 21.000
 => Chênh lệch gần 300 triệu VND HP Viettien
Ở Mỹ $2000 $47,6
Ở Việt Nam 42.000.000 VND 1.000.000VND

IV. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ V. MỘT SỐ NGHIỆP VỤ TRÊN TTNH


80 81

4. Đối với đời sống người dân 1. Nghiệp vụ giao ngay


 Khi đồng nội tệ giảm giá: 2. Nghiệp vụ kỳ hạn
 Hàng của nó ở thị trường nước ngoài sẽ trở nên rẻ hơn;
3. Nghiệp vụ tương lai
 Hàng nước ngoài ở thị trường trong nước sẽ đắt hơn.
4. Nghiệp vụ hoán đổi
 Khi đồng nội tệ tăng giá:
 Hàng của nó ở nước ngoài sẽ trở nên đắt hơn; 5. Nghiệp vụ quyền chọn
 Hàng nước ngoài ở thị trường trong nước sẽ rẻ hơn;
 KhiVND tăng giá so với USD, chuyến du lịch sang Mỹ
của người dân Việt Nam sẽ trở nên mắc hơn hay rẻ hơn???

1. NGHIỆP VỤ GIAO NGAY 1. NGHIỆP VỤ GIAO NGAY


82 83

 Giao dịch ngoại hối giao ngay là giao dịch trong đó  Trong giao dịch ngoại hối giao ngay, có hai ngày mà
hai bên thỏa thuận mua bán ngoại tệ theo tỷ giá được các nhà kinh doanh tiền tệ cần quan tâm:
thỏa thuận ngày hôm nay và việc giao hàng – thanh  Ngày giao dịch (transaction date/trade date): còn được
toán được thực hiện trong vòng hai ngày làm việc. gọi là ngày hợp đồng (contract date), là ngày thỏa thuận,
 Tỷ giá được áp dụng là tỷ giá giao ngay (Spot rate).
đàm phán về giao dịch và tiến hành ký hợp đồng mua bán.
Tỷ giá giao ngay được xác định bởi cung cầu trên thị  Ngày giá trị (value date/payment date): là ngày thực hiện

trường ngoại hối. hợp đồng. Tại ngày giá trị, người bán phải giao hàng và
người mua phải chuyển tiền thanh toán. Ngày giá trị của
hợp đồng ngoại hối giao ngay thường là ngày làm việc thứ
2 sau ngày giao dịch.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 13
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

2. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 2. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN


84 85

Khái niệm Hạn chế của nghiệp vụ kỳ hạn


 Giao dịch ngoại hối kỳ hạn là GD mua bán ngoại hối,  Làm phát sinh rủi ro tín dụng. Do vậy, với các giao dịch
trong đó, tỷ giá và khối lượng được hai bên thỏa thuận kỳ hạn, các NHTM thường phải yêu cầu ký quỹ.
ngày hôm nay nhưng việc giao hàng – thanh toán được  Khó tìm kiếm đối tác chuyển nhượng => tính thanh
thực hiện vào một ngày xác định trong tương lai (lớn khoản thấp.
hơn 2 ngày làm việc).
 Giao dịch ngoại hối kỳ hạn có các đặc điểm sau:
 Là công cụ phòng ngừa rủi ro về tỷ giá;
 Thông thường có các kỳ hạn 1, 2, 3, 6 tháng tới 1 năm.

2. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 2. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN


86 87

Tính tỷ giá kỳ hạn: Ví dụ: Cho tỷ giá AUD/USD : 0,7100 – 0,7105.


 Lãi suất USD 3 tháng : 7 1/4 - 7 3/4
 Lãi suất AUD 3 tháng : 14 - 14 1/2
Fb : Tỷ giá mua kỳ hạn; Fa: Tỷ giá bán kỳ hạn  Cơ sở tính lãi USD và AUD : 360 ngày
Sb : Tỷ giá mua giao ngay (USD là đồng tiền yết giá);
Sa : Tỷ giá bán giao ngay (USD là đồng tiền yết giá);  Kỳ hạn 3 tháng : 92 ngày
ib : Lãi suất tiền gửi của đồng định giá (VND);  Tính tỷ giá kỳ hạn 3 tháng AUD/USD.
ia : Lãi suất cho vay của đồng định giá (VND);
i*b : Lãi suất tiền gửi của đồng yết giá (USD);  Đáp án: Fb = 0,6973; Fa = 0,6995
i*a : Lãi suất cho vay của đồng yết giá (USD);

Tỷ giá kỳ hạn theo công thức (a) và (b) mới chỉ là mức tỷ giá kỳ
hạn hòa vốn cho ngân hàng.

2. NGHIỆP VỤ KỲ HẠN 3. NGHIỆP VỤ TƯƠNG LAI


88 89

Ví dụ: Khái niệm


 10/05/200x, tập đoàn Walmart ký hợp đồng nhập khẩu phomat  Giao dịch ngoại hối tương lai là GD, trong đó hai bên
trị giá 50 tr CHF từ nhà xuất khẩu Thụy Sỹ. Hợp đồng quy mua bán thỏa thuận với nhau về việc mua bán một số
định thời điểm giao hàng và thanh toán là 10/11/200x, biết: lượng ngoại tệ đã biết theo mức tỷ giá được thỏa thuận
 Tỷ giá trao ngay USD/CHF : 1,4343 – 1,4418 ngay tại thời điểm giao dịch. Việc giao hàng và thanh
 Lãi suất USD : 8 1/2 – 8 3/4 % toán được thực hiện vào một thời điểm xác định trong
tương lai.
 Lãi suất CHF : 9 – 9.5 %
 Tuy nhiên, khác với hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương
 Cơ sở tính lãi USD và CHF : 360 ngày
lai được tiêu chuẩn hóa về loại ngoại tệ giao dịch, số
 Hỏi Walmart và nhà xuất khẩu Thụy Sĩ cần làm gì để phòng
lượng và thời gian giao hàng; được mua bán ở sở giao
ngừa rủi ro tỷ giá? Tỷ giá áp dụng cho nghiệp vụ này?
dịch, tuân thủ quy trình thanh toán lãi/lỗ mỗi ngày.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 14
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

3. NGHIỆP VỤ TƯƠNG LAI 3. NGHIỆP VỤ TƯƠNG LAI


90 91

Đặc điểm: Tiêu chuẩn của hợp đồng tương lai EUR
 Được tiêu chuẩn hóa Contract Size EUR125.000
Quy mô của một số loại hợp đồng tương lại tại IMM Price Quote (Yết giá) USD per EUR
Đồng tiền giao dịch Quy mô hợp đồng Minimum Price Fluctuation 0.0001 (USD12.50)
(Mức biến động giá tối thiểu)
GBP GBP62.500 Delivery months Mar, June, Sep, Dec
JPY JPY12.500.000 Trading Hours 7.20 am – 2.00 pm
CHF CHF125.000 (Chicago time) Last day: 7.20 am – 9.16 am
CAD CAD100.000 Last day of trading Two business days before the third
AUD AUD100.000 Wednesday of the contract month
EUR EUR125.000 Delivery Date Third Wednesday of the contract
month.
Nguồn:www.cme.com
Nguồn:www.cme.com

3. NGHIỆP VỤ TƯƠNG LAI 4. NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI


92 93

Đặc điểm Khái niệm


 Giao dịch tập trung tại sàn: Các nhà kinh doanh/các  Giao dịch hoán đổi ngoại hối là giao dịch trong đó một
nhà đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu của mình, sẽ đến sàn bên đồng ý bán cho bên kia một đồng tiền nhất định tại
giao dịch để giao dịch tập trung => dễ thành công hơn. một thời điểm và đồng thời cam kết mua lại chính đồng
 Nghĩa vụ hợp đồng được đảm bảo bởi công ty thanh tiền đó vào một thời điểm khác trong tương lai với các
toán bù trừ. mức tỷ giá được thỏa thuận từ trước.
Sử dụng hợp đồng tương lai  Là một giao dịch ngoại hối kép: Spot + Forward.

 Phòng ngừa rủi ro tỷ giá.  Swap cung cấp một công cụ hữu hiệu để xử lý các luồng

 Đầu cơ. tiền thừa hay thiếu hụt mà không tạo ra trạng thái ngoại
hối ròng, tức không làm thay đổi trạng thái ngoại hối.

4. NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI 5. NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN


94 95

Ví dụ: Khái niệm


 Ngày 20/02/200x, ngân hàng A và B ký một giao dịch  Quyền chọn tiền tệ là một hợp đồng, trong đó người
hoán đổi ngoại hối, trong đó: mua quyền chọn trả cho người bán quyền chọn một
Ngân hàng A bán USD 1.000.000 giao ngay cho Ngân khoản tiền được gọi là phí quyền chọn để có quyền:
hàng B với tỷ giá USD/JPY: 120,10 Mua hoặc bán một số lượng nhất định của một loại tiền;
Đồng thời, ngân hàng A đồng ý mua lại USD 1.000.000 Với một mức giá nhất định được xác định tại thời điểm
kỳ hạn 3 tháng từ ngân hàng B với mức tỷ giá ký kết hợp đồng
USD/JPY: 119,50 Thực hiện vào một ngày xác định trong tương lai hoặc
bất cứ thời điểm nào kể từ sau khi ký hợp đồng cho đến
một ngày xác định trong tương lai.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 15
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 5/6/2018
TÀI CHÍNH

5. NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN 5. NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN


96 97

Quyền chọn mua và Quyền chọn bán Ngày đáo hạn quyền chọn kiểu Mỹ và kiểu Châu Âu
 Quyền chọn mua (Call option): Là hợp đồng cho phép  Quyền chọn kiểu Mỹ là quyền chọn cho phép người nắm
người mua quyền được quyền mua một đồng tiền nhất giữ quyền chọn đưa ra yêu cầu thực hiện quyền chọn
định. vào bất cứ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực của
 Quyền chọn bán (Put option): Là hợp đồng cho phép hợp đồng, kể từ khi ký kết hợp đồng cho đến khi đáo
người mua quyền được quyền bán một đồng tiền nhất hạn hợp đồng, kể cả ngày đáo hạn.
định.  Quyền chọn kiểu Châu Âu là quyền chọn chỉ cho phép
người nắm giữ quyền chọn thực hiện quyền chọn vào
ngày đáo hạn.

Đánh giá cuối chương


Sau mỗi chương học, anh/chị tự đánh giá mức độ hài lòng về kiến thức/kĩ
năng các anh chị học được từ nội dung môn học và GV
STT Câu hỏi Có Không
1 Anh chị có dành thời gian xem bài và chuẩn bị bài học trước
khi lên lớp không?
2 Anh chị có hiểu được nội dung của chương không?
3 Nội dung anh chị học có thể được vận dụng vào thực tiễn
không?
4 Anh/chị có hoàn toàn tập trung nghe giảng bài và thảo luận với
giáo viên không
5 Nội dung chưa hiểu anh/chị có trao đổi với GV không?
6 Anh/chị có cảm thấy nội dung bài giảng có hữu ích không?
7 Anh chị có hài lòng với chính bản thân về việc tự học và tham
dự giờ giảng trên lớp (thái độ, sự cầu thị,siêng năng, ham học
hỏi)
8 Mức độ hoàn thành nội dung của chương mà bản thân các anh
chị tự cảm nhận (?%)
06/05/2018 98

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 16
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

NỘI DUNG CHƯƠNG 4


2

1. Trái phiếu

2. Phân loại trái phiếu


Chương 4
3. Rủi ro trong đầu tư trái phiếu

4. Lợi suất của trái phiếu

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU 5. Giao dịch trái phiếu

6. Chứng khoán hóa

1. TRÁI PHIẾU 1. KHÁI NIỆM TRÁI PHIẾU


3 4
 Tráiphiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích
1.1 Khái niệm hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của
tổ chức phát hành - Theo Luật Chứng khoán 2007.
1.2 Các yếu tố của trái phiếu
 Trái phiếu là giấy chứng nhận nợ dài hạn do Chính phủ
1.3 Đặc điểm của trái phiếu hay doanh nghiệp (Chủ thể phát hành) phát hành, cam kết
với người mua trái phiếu (trái chủ - người cho vay) rằng
sẽ chi trả lợi tức và hoàn lại vốn gốc cho người cầm giữ
trái phiếu ở thời điểm đáo hạn.

2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU 2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU
5 6

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 1
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU 2. CÁC YẾU TỐ CỦA TRÁI PHIẾU
7 8

3. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRÁI PHIẾU 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRÁI PHIẾU
9 10

 Là chứng khoán nợ, thể hiện các quyền lợi của chủ nợ đối
với tổ chức phát hành. Sắp xếp thứ tự trả nợ Đáp án:
 Được hưởng trái tức cố định (trừ trái phiếu có lãi suất thả  A.Nợ lương nhân viên. Căn cứ Luật phá sản 2014 (Điều 54)
nổi) và không phụ thuộc vào KQ SXKD của DN.  B.Nợ trái tức. I.Phí phá sản :C
 Trái tức được tính vào chi phí tài chính và được khấu trừ  C.Phí phá sản.
II.Các khoản nợ lương :A
khi tính thu nhập chịu thuế TNDN.  D.Nợ cổ tức.
 E.Nợ thuế.
III. Bảo hiểm xã hội :H
 Có thời hạn xác định và thường được thu hồi vốn gốc bằng
mệnh giá của trái phiếu ở thời điểm đáo hạn.  G.Tiền phạt vi phạm hợp V. Tín chấp : B,E,G
 Khi công ty giải thể hay phá sản, người sở hữu trái phiếu HĐ. VI. Các cổ đông :D
ưu tiên trả nợ trước cổ đông.  H. Bảo hiểm xã hội.

2. PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU 2. PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU


11 12

1. Căn cứ theo chủ thể phát hành 3. Căn cứ theo phương thức đảm bảo
 Trái phiếu có đảm bảo;
 Trái phiếu Chính phủ;
 Trái phiếu không có đảm bảo;
 Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh;
4. Căn cứ theo điều kiện đính kèm
 Trái phiếu chính quyền địa phương;  Trái phiếu chuyển đổi (Convertible bond);
 Trái phiếu doanh nghiệp;  Trái phiếu có quyền mua lại (Callable bond);
 Trái phiếu có quyền bán lại (Puttable bond);
 Trái phiếu có lãi suất thả nổi (Floating rate bond);
2. Căn cứ theo phương thức hoàn trả
5. Căn cứ vào phạm vi của thị trường
 Trái phiếu Coupon;
 Trái phiếu nội địa (Domestic bond);
 Trái phiếu Zero Coupon;
 Trái phiếu quốc tế/nước ngoài (Foreign bond);
 Trái phiếu Châu Âu (Euro bond);

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 2
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

1. CĂN CỨ THEO CHỦ THỂ PHÁT HÀNH 1. CĂN CỨ THEO CHỦ THỂ PHÁT HÀNH
13 14

Trái phiếu Chính phủ  Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: Là loại trái
 Trái phiếu Chính phủ là loại trái phiếu do Bộ Tài chính phiếu do doanh nghiệp, tổ chức tài chính, tín dụng, ngân
phát hành nhằm huy động vốn cho ngân sách nhà nước hàng chính sách của nhà nước phát hành và được Chính
hoặc huy động vốn cho chương trình, dự án đầu tư cụ phủ bảo lãnh thanh toán.
thể thuộc phạm vi đầu tư của nhà nước.
 Trái phiếu Chính phủ Việt Nam bao gồm: tín phiếu  Trái phiếu chính quyền địa phương: Là loại trái phiếu
kho bạc, trái phiếu kho bạc và công trái xây dựng Tổ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
quốc. (Nghị định 01/2011/NĐ-CP) ương phát hành, nhằm huy động vốn cho công trình, dự
án đầu tư của địa phương.

1. CĂN CỨ THEO CHỦ THỂ PHÁT HÀNH 2. CĂN CỨ THEO PHƯƠNG THỨC HOÀN TRẢ
15 16

 Trái phiếu doanh nghiệp Trái phiếu Coupon


 Tráiphiếu doanh nghiệp là một loại chứng khoán nợ  Là trái phiếu trả lãi định kỳ (thường là 6 tháng hoặc 1
do doanh nghiệp phát hành, xác nhận nghĩa vụ trả cả năm) theo lãi suất cố định đã được ấn định trước. Lãi
gốc và lãi của doanh nghiệp phát hành đối với người suất này được ghi trên bề mặt của tờ trái phiếu (lãi
sở hữu trái phiếu. suất coupon).
Nghị định số 52/2006/NĐ-CP  Thông thường khi phát hành, trái phiếu coupon được
bán bằng mệnh giá và khoản vốn gốc sẽ được nhận lại
phiếu doanh nghiệp rất đa dạng về chủng loại để
 Trái một lần khi đáo hạn.
đáp ứng các nhu cầu của nhà đầu tư.

2. CĂN CỨ THEO PHƯƠNG THỨC HOÀN TRẢ 3. CĂN CỨ THEO PHƯƠNG THỨC ĐẢM BẢO
17 18

Trái phiếu Zero Coupon  Trái phiếu có bảo đảm


 Là trái phiếu không trả lãi theo định kỳ, gồm:  Là loại trái phiếu được bảo đảm thanh toán toàn bộ hoặc một

Trái phiếu chiết khấu: Là trái phiếu trả lãi trước. Tiền phần gốc, lãi khi đến hạn bằng tài sản của tổ chức phát hành
hoặc bên thứ ba hoặc bảo lãnh thanh toán của các ĐCTC.
lãi được khấu trừ vào giá bán nên được bán thấp hơn
mệnh giá, khi đáo hạn hoàn trả số tiền bằng mệnh giá.  Trái phiếu không có bảo đảm
 Là loại trái phiếu không được bảo đảm thanh toán phần vốn
Trái phiếu gộp: Là loại trái phiếu trả lãi sau. Tiền lãi
gốc, lãi bằng tài sản của tổ chức phát hành hoặc bên thứ ba
và vốn gốc được thanh toán 1 lần duy nhất tại thời
hoặc bảo lãnh thanh toán của ĐCTC. Loại trái phiếu này
điểm đáo hạn. được phát hành dựa vào uy tín của người phát hành. Nếu
Nếu chỉ nói là trái phiếu zero coupon thì đó là trái người phát hành phá sản, trái chủ này sẽ được trả nợ sau các
phiếu chiết khấu. trái chủ của trái phiếu có bảo đảm nhưng trước các cổ đông.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 3
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM 4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM
19 20

 Trái phiếu chuyển đổi  Trái phiếu có MG 1.000$ được chuyển đổi với giá 40$.
 Là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ Trái phiếu đang bán với giá 1.130$ và cổ phiếu được bán
thông của cùng một tổ chức phát hành theo các điều giá 45$. Công ty yêu cầu mua lại trái phiếu đó với giá
kiện đã được xác định trong phương án phát hành. 1.070 $. Bạn sẽ:
 Chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thông thường;
 Trái phiếu chuyển đổi có 2 giá trị:
 Giá trị trái phiếu thông thường: Là thị giá của trái phiếu.  Bán lại trái phiếu cho công ty.
 Giá trị chuyển đổi: Là giá trị của trái phiếu sau khi chuyển  Bán trái phiếu trên thị trường.
đổi sang cp thường. Bằng Số lượng CP thường nhận  Tỷ lệ chuyển đổi: 1.000 / 40 = 25
được khi chuyển đổi nhân với Thị giá hiện tại của CP.
 Thu nhập khi chuyển đổi: 25 x 45 = 1.125 đ
 Quyền chuyển đổi làm tăng lợi ích cho trái chủ (và làm
Chọn Phương án c
giảm lợi ích cho tổ chức phát hành).

4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM Ví dụ 4.6: Ngày 26/03/2010, CTCP chứng khoán
21 Sài Gòn (SSI) đã phát hành 2,000 tỷ đồng trái
 Trái phiếu mệnh giá 1.000$, giá chuyển đổi 40$. Giá thị phiếu chuyển đổi SSICB2010. Giá trị thị trường
trường của trái phiếu là 1.200$, của cổ phiếu là 48$. Công ty của cổ phiếu tại thời điểm phát hành là 42,500
yêu cầu mua lại với giá 1.100$. Bạn sẽ: đồng. Thông tin cụ thể như sau:
 A. Chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thông thường;

 B. Bán lại trái phiếu cho công ty.


• Mệnh giá: 1,000,000 đồng
 C. Bán trái phiếu trên thị trường. • Kì hạn: 1 năm
• Lãi suất: 4%/ năm
 Tỷ lệ chuyển đổi: 1.000 / 40 = 25
• Giá chuyển đổi: 85% giá trị thị trường của cổ
 Thu nhập khi chuyển đổi: 25 x 48 = 1.200 đ
 Phương án c.
phiếu tại thời điểm phát hành
•Thời điểm chuyển đổi: 26/03/2011
06/05/2018 22

STT Nhà đầu tư Số tiền (triệu đồng)


❖ Trái phiếu chuyển đổi 1 Công ty CP Xuyên Thái Bình 80,000
2 Lotus Mekong River 50,000
Ví dụ 4.6 (tiếp theo): 3 Ngân hàng TMCP Tiên Phong 290,000
4 Công Ty TNHH Tài Chính Cao Su 269,875
Cho biết, giá cổ phiếu SSI vào ngày
5 Asiavantage Global Limited 100,000
26/03/2011 là 23,600 đồng/ CP. Hỏi nhà đầu tư 6 Ông Cao Trọng Hoan 100,000
7 Bà Hoàng Thị Xuân 50,000
có quyết định chuyển đổi trái phiếu thành cổ 8 Daiwa Securities Group Inc. 240,000
9 Công Ty CP Đầu Tư Địa Ốc Nova 361,250
phiếu hay không? 10 Bà Nguyễn Thị Thanh Hà 178,893
11 Công Ty TNHH Nguyễn Duy Hưng 200,000
12 Công ty CP CSC Việt Nam 80,000
06/05/2018 23 Bảng 4.1: Danh sách các nhà đầu tư mua 2,000 tỷ trái phiếu 24
06/05/2018

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 4
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

Hình 4.3: Diễn biến giá thị trường của cổ phiếu SSI
4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM
50
26
45
40  Trái phiếu có quyền mua lại
35
30
 Là trái phiếu được phát hành với điều khoản cho phép
25 23.6 chủ thể phát hành có thể mua lại toàn bộ hoặc 1 phần
20 giá trị những trái phiếu đã phát hành trước khi đáo hạn.
15
 Tổ chức phát hành thường chọn mua lại trái phiếu khi
10
lãi suất trên thị trường giảm đáng kể, và vì vậy sẽ có lợi
5
hơn khi hoàn trả nợ cũ và đi vay nợ mới.
0
 Quyền mua lại sẽ làm tăng thêm lợi ích cho tổ chức phát
hành (và làm giảm lợi ích của trái chủ).
Giá cổ phiếu

06/05/2018 Nguồn: http://s.cafef.vn 25

4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM 4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM
27 28

 Trái phiếu có quyền bán lại  Trái phiếu có lãi suất thả nổi
 Là trái phiếu cho phép trái chủ (người cho vay) trong  Là trái phiếu có lãi suất không cố định. Lãi suất của loại
những điều kiện nhất định có thể bán lại trái phiếu cho trái phiếu này được gắn chặt vào một loại lãi suất tham
người phát hành trước khi đáo hạn. chiếu nào đó và được điều chỉnh định kỳ.
 Trái chủ thường chọn bán lại trái phiếu khi lãi suất trên  Các yếu tố cần lưu ý:
thị trường tăng đáng kể, và vì vậy sẽ có lợi hơn khi bán  Lãi suất tham chiếu: lãi suất huy động bình quân LIBOR …
lại trái phiếu đang nắm giữ và đầu tư vào trái phiếu hiện  Tỷ lệ phụ trội: ví dụ: LIBOR + 2%
 Định kỳ tái định lãi suất: 6 tháng, 1 năm…
hành khác.
 Thường được phát hành trong những khoảng thời gian có
 Quyền bán lại làm tăng thêm lợi ích cho trái chủ (vào
giảm lợi ích cho tổ chức phát hành). sự biến động mạnh về lãi suất thị trường để hạn chế thiệt
hại cho cả hai bên tham gia.

4. CĂN CỨ THEO ĐIỀU KIỆN ĐÍNH KÈM


29
Trái phiếu có lãi suất thả nổi
Trái phiếu30

Trái phiếu Trái phiếu


do CP bảo Trái phiếu Trái phiếu doanh
chính quyền
Chính phủ nghiệp
lãnh địa phương

Trái
Trái Trái Công Trái Trái phiếu
phiếu Trái
phiếu phiếu trái xây phiếu có quyền
công phiếu
kho ngoại dựng tổ
bạc
trình đầu tư
tệ quốc
thường chọn đi kèm
TW

Trái Trái
Trái
Trái phiếu phiếu phiếu
phiếu có có có lãi
chuyển quyền quyền suất
đổi bán lại mua thả nổi
lại

Phân loại Trái phiếu chính phủ theo Nghị


Nguồn: http://s.cafef.vn/msn-166073/moi-1-lai-suat-tang-them-co-the-khien-
chi-phi-tai-chinh-cua-masan-group-tang-gan-300-ty.chn (9/14/2015)
định số 141/2003/NĐ-CP ngày 20/11/2003

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 5
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

5. CĂN CỨ PHẠM VI THỊ TRƯỜNG


31 32
Trái phiếu
 Trái phiếu nội điạ: Là loại trái phiếu do đơn vị trong nước
Trái phiếu Trái phiếu
do CP bảo Trái phiếu
chính quyền Trái phiếu doanh phát hành ở trong nước để huy động vốn (có thể bằng nội tệ
Chính phủ nghiệp
lãnh địa phương hoặc ngoại tệ). Ví dụ, BIDV phát hành trái phiếu tại Việt Nam để
Công
huy động vốn bằng VND.
Trái Trái phiếu
Trái
phiếu
trái
xây phiếu có quyền  Trái phiếu quốc tế: Là loại trái phiếu do một đơn vị ngoài
thường chọn đi
kho dựng kèm nước phát hành ở trong nước để huy động vốn bằng đồng nội
bạc tổ
quốc Trái Trái
tệ. Ví dụ, BIDV phát hành trái phiếu tại Mỹ để huy động USD.
Trái Trái
phiếu
phiếu

phiếu có phiếu
có lãi  Trái phiếu Châu Âu: Là loại trái phiếu do một đơn vị ngoài
chuyể quyền suất thả
quyền
n đổi
bán lại
mua lại nổi nước phát hành ở trong nước để huy động vốn bằng đồng
ngoại tệ. Ví dụ, BIDV phát hành trái phiếu tại Mỹ để huy động
Phân loại Trái phiếu chính phủ theo Nghị GBP.
định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/01/2011

III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
33 34

 Rủi ro lãi suất  Rủi ro lãi suất


 Rủi ro tái đầu tư  Giá của một trái phiếu thay đổi ngược chiều với sự thay
đổi của lãi suất thị trường: khi lãi suất tăng thì giá trái
 Rủi ro lạm phát
phiếu giảm; khi lãi suất giảm thì giá trái phiếu tăng.
 Rủi ro thanh khoản
 Nếu nhà đầu tư phải bán trái phiếu trước khi đáo hạn
 Rủi ro tín dụng trong điều kiện lãi suất thị trường tăng thì sẽ bị lỗ vốn
(bán trái phiếu dưới giá mua) => gọi là rủi ro lãi suất
hoặc rủi ro thị trường.
 Trái phiếu có lãi suất thả nổi không chịu rủi ro này.

III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
35 36

 Rủi ro lãi suất  Rủi ro tái đầu tư


Trong điều kiện những yếu tố khác không đổi, khi lãi suất  Giả định rằng các dòng tiền nhận được từ việc đầu tư
thị trường thay đổi, nếu: vào trái phiếu (trái tức) sẽ được tái đầu tư. Khoản thu
 Thời hạn trái phiếu càng dài thì giá của trái phiếu càng nhập bổ sung này được gọi là lãi của lãi, phụ thuộc vào
nhạy cảm với sự biến động của lãi suất. mức lãi suất hiện hành tại thời điểm tái đầu tư.
 Lãi suất coupon càng thấp thì giá của trái phiếu càng  Khi lãi suất để tái đầu tư các dòng tiền giữa kỳ giảm sẽ

nhảy cảm với sự biến động của lãi suất. làm giảm lợi tức dự kiến nhận được từ trái phiếu (cụ thể
 Quyền chọn đính kèm: giá trái phiếu có quyền chọn đi
là làm giảm lãi của lãi) => gọi là rủi ro tái đầu tư.
kèm thay đổi phụ thuộc vào giá trị của quyền chọn thay  Trái phiếu có thời hạn càng dài/lãi suất coupon càng lớn

đổi như thế nào. thì rủi ro tái đầu tư càng cao.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 6
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
37 38

 Rủi ro lạm phát  Rủi ro thanh khoản


 Hay rủi ro sức mua, phát sinh vì sự thay đổi trong giá trị  Là rủi ro liên quan đến khả năng trái chủ phải bán trái
của dòng tiền mà trái phiếu đem lại do lạm phát. phiếu tại mức giá thấp hơn giá trị thực của trái phiếu.
 Hiệu ứng Fisher:  Nếu trái chủ dự định nắm giữ trái phiếu cho tới khi đáo
Tỷ suất Tỷ lệ hạn thì rủi ro này không quan trọng lắm.
Tỷ suất LN thực =
LN danh nghĩa - lạm phát  Tính thanh khoản phụ thuộc vào các yếu tố sau:
(Real return)
(Norminal return) (Inflation rate)
 Sự phát triển của thị trường thứ cấp;
 Trái phiếu có lãi suất thả nổi có mức độ rủi ro lạm phát  Uy tín của chủ thể phát hành;
thấp hơn so với trái phiếu thông thường, bởi vì lãi suất  Phí giao dịch, hoa hồng trung gian;
của nó được điều chỉnh theo định kỳ.
 Các quy định pháp lý hạn chế giao dịch…

III. RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU


39 40

 Rủi ro tín dụng


 Hay rủi ro thanh toán/rủi ro vỡ nợ, là rủi ro mà người
phát hành trái phiếu mất khả năng thanh toán đúng hạn
các khoản lãi và vốn gốc cho nhà đầu tư.
 Để tạo thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc đánh giá rủi
ro tín dụng của tài sản tài chính, các công ty định mức
tín nhiệm chuyên nghiệp thường đánh giá các doanh
nghiệp phát hành chứng khoán và đưa ra xếp hạng về
rủi ro tín dụng của các công ty này.

41 42

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 7
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU


43 44

1. Lãi suất coupon (Coupon rate)


2. Lãi suất hiện hành (Current yield)
3. Lãi suất đáo hạn (Yield to Maturity)
4. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu
5. Định giá trái phiếu

IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU
45 46

1. Lãi suất cuống phiếu 3. Lãi suất đáo hạn


 Là lãi suất được in trên bề mặt của trái phiếu, dùng để  YTM là lãi suất phản ánh toàn bộ thu nhập của nhà đầu
tính lãi cho trái chủ. Đây là lãi suất danh nghĩa, là một tư nếu nắm giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn, chính là
tỷ lệ phần trăm cố định theo mệnh giá. IRR của khoản đầu tư vào trái phiếu.
2. Lãi suất hiện hành  YTM là lãi suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại của

 Là thước đo so sánh giữa lợi tức hàng năm mà NĐT dòng tiền thu được từ trái phiếu bằng với giá mua trái
nhận được so với số tiền NĐT phải bỏ ra để mua trái phiếu.
phiếu mà không tính đến thời hạn còn lại trái phiếu.
Lãi suất coupon x Mệnh giá
Current Yield =
Giá thị trường hiện hành

IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU
47 48

3. Lãi suất đáo hạn  Một trái phiếu có các đặc điểm sau: MG = 100.000 đ, lãi
C C C F suất coupon 10%, thời hạn 10 năm, trả lãi hàng năm. Tính
P= + + ... + + lãi suất coupon, lãi suất hiện hành và YTM trong trường
(1 + YTM )1 (1 + YTM ) 2 (1 + YTM ) n (1 + YTM ) n
hợp trái phiếu được bán với giá:
F −P
C+ a. 90.000 đ;
Công thức tính YTM gần đúng YTM = n
F+P b. 100.000 đ;
2 c. 110.000 đ;
P : Giá thị trường hiện tại của trái phiếu;
C : Tiền lãi coupon hàng năm; d. Rút ra kết luận về 3 mức lãi suất khi giá bán thay đổi.
 YTM : Lãi suất đên hạn;
F : Mệnh giá của trái phiếu;
n : Thời hạn còn lại cho đến khi đáo hạn;

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 8
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU IV. LỢI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU
49 50

4. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu


Giá thị trường Coupon Rate Current Yield YTM  Nếu trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá:
90.000 10% 11,11% 11,58% Coupon rate > Current yield > YTM
100.000 10% 10% 10%  Nếu trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá
Coupon rate < Current yield < YTM
110.000 10% 9,09% 8,57%
 Nếu trái phiếu được bán với giá bằng mệnh giá
Coupon rate = Current yield = YTM

LỢI SUẤT VÀ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU


LỢI SUẤT VÀ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
Các khoản thu nhập từ trái phiếu
Các khoản thu nhập từ trái phiếu Trong đó:
• Chênh lệch giá: PSell − PBuy • PSell : Giá bán
(1 + r ) n − 1 • PBuy : Giá mua
• Tổng lãi: C.
r
(1 + r ) n − 1 • r: Lợi suất đáo hạn ban đầu (tương ứng với giá
• Lãi của lãi: C. − n.C
mua 𝑃𝐵𝑢𝑦 )
r
• n: thời gian đáo hạn còn lại
06/05/2018 51 • C: trái tức
06/05/2018 52

V. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU


53 54

5. Định giá trái phiếu  Quy tắc: Đưa dòng tiền (trái tức, giá bán) thu được trong
Theo phương thức hoàn trả: tương lai từ việc nắm giữ trái phiếu về hiện tại.
 + Trái phiếu Coupon; 0 1 2 3 …. n

 + Trái phiếu Zero Coupon: C C C C C+F


 Trái phiếu chiết khấu;
 Trái phiếu gộp;

+ Trái phiếu vĩnh cửu;

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 9
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU


55 56

A. Định giá trái phiếu Coupon Ví dụ:


P=
C
+
C
+ ... +
C
+
F  Một trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất
(1 + k d )1 (1 + k d ) 2 (1 + k d ) n (1 + k d ) n 8,5%/năm và đáo hạn trong 5 năm. Biết lãi suất thị
trường (tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư)
C  1  F
P0 = 1 − n
+ P0 : Giá trái phiếu lần lượt 8%, 10% và 12%. Hãy tính giá trị trái phiếu
 (1 + k d )  (1 + k d )
kd n C : Tiền lãi cố định được
nhận từ trái phiếu; trong các trường hợp:
Kd : Tỷ suất lợi nhuận yêu
cầu của nhà đầu tư  a. Trả lãi 1 lần/năm;
Trái phiếu trả lãi 2 lần/năm: (%/năm);  b. Trả lãi 2 lần/năm;
C/2  1  F F : Mệnh giá trái phiếu;
P0 = 1 − + n : Số năm cho đến khi đáo
kd / 2  (1 + kd / 2) 2 n  (1 + kd / 2) 2 n hạn (năm);

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU


58 59

B. Định giá trái phiếu chiết khấu B. Định giá trái phiếu chiết khấu
 Cty A phát hành trái phiếu chiết khấu mệnh giá 1.000.000
F
P0 = đồng, thời hạn đáo hạn 10 năm.
(1 + k d ) n  A. Hãy xác định giá bán trái phiếu này nếu tỷ suất lợi
nhuận yêu cầu của nhà đầu tư là 11%/năm.
 Ví dụ: Chính phủ phát hành trái phiếu trả lãi trước,  B. Nếu nhà đầu tư mua trái phiếu này ở giá 400.000 đồng
có thời hạn 10 năm, mệnh giá 1.000.000đ. Nếu tỷ thì nhà đầu tư có tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là bao nhiêu?
suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư là 12% thì giá  Đáp án: a. 352.184 đ ; b. 9,6%/năm
bán của trái phiếu này là bao nhiêu?
 Đáp án: 321.973 đ

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU


60 61

B. Định giá trái phiếu chiết khấu C. Định giá trái phiếu gộp
 Cty A phát hành trái phiếu chiết khấu mệnh giá 1.000.000 P1
đồng, thời hạn đáo hạn 5 năm. P0 =
(1 + k d ) n
P1 = F  (1 + i)t
 A. Hãy xác định giá bán trái phiếu này nếu tỷ suất lợi
nhuận yêu cầu của nhà đầu tư là 15%/năm.
P0 : Giá trái phiếu
 B. Nếu nhà đầu tư mua trái phiếu này ở giá 500.000 đồng kd : Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư (%/năm);
thì nhà đầu tư có tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là bao nhiêu? F : Mệnh giá trái phiếu;
 Đáp án: a. 497.177 đ ; b. 14,87%/năm i : Lãi suất coupon;
n : Số năm cho đến khi đáo hạn (năm);
t : Thời hạn của trái phiếu (năm);

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 10
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU


62 63

C. Định giá trái phiếu gộp C. Định giá trái phiếu gộp
 Trái phiếu zero – coupon có mệnh giá 1.000.000 VND,  Trái phiếu zero – coupon có mệnh giá 1.000.000 VND,
thời hạn 15 năm, thời hạn còn lại 12 năm, thanh toán gốc thời hạn 10 năm, thời hạn còn lại 8 năm, thanh toán gốc
và lãi 1 lần khi đáo hạn. Lãi suất hàng năm của trái phiếu và lãi 1 lần khi đáo hạn. Lãi suất hàng năm của trái phiếu
12%. Lãi suất thị trường 14%. Giá hợp lý của trái phiếu 9%. Lãi suất thị trường 12%. Tính giá hợp lý của trái
này là: phiếu này.
 a. 1.136.088 đồng
Đáp án: a
 b. 581.165 đồng

 c. 1.832.131 đồng

 d. 808.645 đồng

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU


64 65

D. Định giá trái phiếu vĩnh cửu Bài tập: Công ty A phát hành trái phiếu có mệnh giá 1.000
C USD, lãi suất 10%/năm, thời hạn 10 năm. Nếu tỷ suất lợi
P0 = nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%/năm, giá bán của trái
kd phiếu này sẽ là bao nhiêu nếu:
 Ví dụ: Một trái phiếu vĩnh cửu được hưởng lãi 50$ một  A. Trả lãi đầu kỳ.
năm trong khoảng thời gian vô hạn. Nếu tỷ suất lợi nhuận  B. Trả lãi định kỳ hàng năm.
yêu cầu của bạn là 12%/năm thì trái phiếu này có giá bao  C. Trả lãi vĩnh viễn, không trả gốc
nhiêu?  D. Trả lãi cuối kỳ
 Đáp án: P = 416,67$  Đáp án: a. P = 321,97$, b. P = 886,99$, c.
P=833,33$ d. 835,12$

5. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU V. GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU


66 67

Một trái phiếu có các đặc điểm sau : 1. Giao dịch trên thị trường sơ cấp
 FACE VALUE : 100.000 USD
 COUPON RATE : 10% 2. Giao dịch trên thị trường thứ cấp
 ISSUED DATE : 09/05/2006
 MATURITY DATE : 09/05/2016
 TERM : 10 YEARS
 FREQUENCY : ANNUAL
 PRICE :110.000 USD
 Prevailing Rate : 9%
Có nên đầu tư vào trái phiếu này không ? Tại sao ?

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 11
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
68 69

 Khái niệm  Khái niệm


 Chủ thể phát hành  Thị trường trái phiếu sơ cấp là thị trường mà ở đó, trái
 Điều kiện chào bán trái phiếu DN ra công chúng phiếu được phát hành (hay chào bán) lần đầu tiên. Ở thị
 Hồ sơ đăng ký chào bán trường này, tổ chức phát hành được nắm giữ toàn bộ số
 Phương pháp phát hành tiền thu được từ việc bán trái phiếu.
 Hình thức phát hành
 Đấu thầu trái phiếu CP qua SGDCK Hà Nội

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
70 71

 Chủ thể phát hành


Theo Luật Doanh nghiệp năm 2015
 Là những người thiếu vốn và tiến hành huy động vốn
1. Doanh nghiệp tư nhân Điều 130 và Điều 141: không được
thông qua thị trường chứng khoán, gồm: Chính phủ và
quyền phát hành bất kỳ loại chứng
doanh nghiệp. 2. Công ty hợp danh khoán nào
 Thông thường, chính phủ các nước ủy quyền cho Bộ Tài
Điều 38 và Điều 63: không được
chính, Kho bạc hoặc NHTW phát hành trái phiếu theo 3. Công ty TNHH
quyền phát hành cổ phần
kế hoạch phân bổ ngân sách hằng năm. Trái phiếu chính Điều 77: được quyền phát hành
phủ thuộc loại không có đảm bảo. 4. Công ty cổ phần
chứng khoán để huy động vốn

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
72 73

Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng


Chủ thể phát hành Được phát hành
Vốn điều lệ từ mười tỷ đồng VN trở lên;
Trái phiếu chuyển đổi
Công ty cổ phần Hoạt động kinh doanh của năm liền trước phải có lãi,
Trái phiếu không chuyển đổi
không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán,
Trái phiếu không chuyển đổi
DN Nhà nước đang chuyển đổi không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 1 năm;
Trái phiếu được CP bảo lãnh
 Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn
Công ty TNHH Trái phiếu không chuyển đổi
thu được từ đợt chào bán được Hội đồng quản trị hoặc Hội
DN có vốn đầu tư nước ngoài tại đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty thông qua;
Trái phiếu không chuyển đổi
Việt Nam
 Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối
Chính phủ Trái phiếu chính phủ
với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm
UBND cấp tỉnh Trái phiếu chính quyền địa phương quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 12
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
74 75

Hồ sơ chào bán Phương thức phát hành


 Giấy đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng;  Bán lẻ trái phiếu: là phương thức phát hành mà TCPH
 Bản cáo bạch; trực tiếp bán trái phiếu cho từng đối tượng mua trái phiếu.
 Điều lệ của tổ chức phát hành;  Bảo lãnh phát hành trái phiếu: là phương thức mà TCPH
 Quyết định của HĐQT hoặc HĐTV hoặc Chủ sở hữu công ty bán trái phiếu thông qua các tổ chức bảo lãnh phát hành.
thông qua phương án phát hành, sử dụng vốn và trả nợ;  Đại lý phát hành trái phiếu: là phương thức mà TCPH
 Cam kết thực hiện nghĩa vụ của TCPH đối với nhà đầu tư; hành ủy thác cho một tổ chức khác thực hiện bán trái phiếu
 Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có). cho đối tượng mua trái phiếu.
 Đối với việc chào bán chứng khoán ra công chúng của tổ chức  Đấu thầu phát hành trái phiếu: là phương thức mà TCPH
tín dụng, hồ sơ phải có văn bản chấp thuận của Ngân hàng lựa chọn các tổ chức đủ điều kiện trúng thầu mua trái phiếu
nhà nước Việt Nam. đáp ứng các yêu cầu của TCPH.

1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
76 77

Các hình thức phát hành trái phiếu Phân loại theo phương pháp xác định lãi suất:
Theo phạm vi phát hành:  Phát hành với lãi suất cố định: Đây là hình thức phát
 Phát hành riêng lẻ hành mà tổ chức phát hành bán trái phiếu với một mức lãi
 Phát hành ra công chúng suất ấn định trực tiếp cho nhà đầu tư hoặc gián tiếp thông
Theo phương pháp phát hành: qua tổ chức phát hành.
 Phát hành trực tiếp (tự phát hành)
 Phát hành bằng phương pháp đấu thầu lãi suất: Người
 Phát hành gián tiếp (thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành)
phát hành hay người bảo lãnh phát hành sẽ ấn định lãi suất
tối đa, người mua sẽ trực tiếp cạnh tranh với nhau, tổ chức
Theo phương pháp xác định lãi suất:
phát hành sẽ phân phối trái phiếu cho nhà đầu tư theo
 Phát hành với lãi suất cố định
nguyên tắc ưu tiên về lãi suất.
 Phát hành bằng phương pháp đấu thầu lãi suất

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
78 79

a. Đối tượng tham gia đấu thầu a. Đối tượng tham gia đấu thầu
b. Điều kiện tham gia đấu thầu  Các tổ chức tín dụng hoạt động theo Luật Các tổ chức

c. Hình thức đấu thầu tín dụng;


 Các công ty bảo hiểm, quỹ bảo hiểm, quỹ đầu tư hoạt
d. Xác định khối lượng và lãi suất trúng thầu
động hợp pháp tại Việt Nam; các chi nhánh quỹ đầu tư
e. Xác định giá bán trái phiếu và số tiền được thanh toán nước ngoài tại Việt Nam;
khi đáo hạn.
 Các công ty chứng khoán;

 Các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế thuộc mọi thành


phần kinh tế.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 13
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
80 81

b. Điều kiện tham gia đấu thầu c. Hình thức đấu thầu
 Có tư cách pháp nhân, được thành lập hoặc hoạt động  Được thực hiện theo 1 trong 2 hình thức:
hợp pháp theo pháp luật hiện hành của Việt Nam;  (1) Đấu thầu cạnh tranh lãi suất, hoặc
 Có mức vốn pháp định tối thiểu là 22 tỷ VND;  (2) Kết hợp đấu thầu cạnh tranh lãi suất với đầu thầu
 Có tài khoản VND mở tại ngân hàng; không cạnh tranh lãi suất.
 Được cấp giấy chứng nhận thành viên tham gia đấu  Trường hợp áp dụng hình thức đấu thầu kết hợp giữa đấu
thầu trái phiếu. thầu cạnh tranh lãi suất với đấu thầu không cạnh tranh lãi
 Cá nhân không được tham gia đấu thầu suất thì khối lượng trái phiếu đấu thầu không cạnh tranh
lãi suất không vượt quá 30% tổng khối lượng trái phiếu
thông báo phát hành của đợt đấu thầu đó.

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
82 83

d. Xác định khối lượng và lãi suất trúng thầu d. Xác định khối lượng và lãi suất trúng thầu
* Hình thức đấu thầu cạnh tranh lãi suất * Đấu thầu cạnh tranh lãi suất + Không cạnh tranh lãi suất
 Khối lượng trái phiếu trúng thầu được xét theo thứ tự tăng  Đối với các đối tượng tham gia đấu thầu cạnh tranh lãi suất:
lên của lãi suất đặt thầu trong phạm vi lãi suất trần. Tại Khối lượng và lãi suất trúng thầu được xác định như trên.
mức lãi suất đặt thầu cao nhất trong phạm vi lãi suất trần,  Đối với các đối tượng tham gia đấu thầu không cạnh tranh
nếu khối lượng trái phiếu đặt thầu vượt quá khối lượng trái lãi suất: được mua trái phiếu theo mức lãi suất phát hành
phiếu thông báo phát hành thì khối lượng trái phiếu trúng đối với các đối tượng đấu thầu cạnh tranh lãi suất.
thầu (sau khi đã trừ khối lượng trái phiếu trúng thầu với mức Trường hợp khối lượng đặt thầu không cạnh tranh lãi suất
lãi suất thấp hơn) được phân bố theo tỷ lệ đăng ký. lớn hơn 30% khối lượng trái phiếu thông báo phát hành thì
 Lãi suất trúng thầu cao nhất là lãi suất phát hành áp dụng khối lượng trái phiếu phát hành cho các đối tượng này được
chung cho mọi đối tượng trúng thầu. phân chia tỷ lệ thuận với khối lượng trái phiếu đặt thầu của
từng đối tượng.

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI


ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU
84 85

e. Xác định giá bán trái phiếu * Đối với hình thức bán chiết khấu
 Đối với hình thức bán chiết khấu  Giá bán trái phiếu: G=
MG
(1+ Ls)
n
 Đối với hình thức bán trái phiếu bằng mệnh giá
 Đối với hình thức bán trái phiếu cao hơn hoặc thấp hơn G : Giá bán trái phiếu
mệnh giá MG : Mệnh giá trái phiếu
Ls : Lãi suất trái phiếu trúng thầu (%/năm)
n : Kỳ hạn trái phiếu (năm)

 Số tiền thanh toán khi đến hạn bằng mệnh giá

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 14
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU
86 87

* Đối với hình thức bán ngang mệnh giá * Đối với hình thức bán ngang mệnh giá
Thanh toán gốc + lãi một lần khi đến hạn Thanh toán lãi định kỳ
 Giá bán trái phiếu bằng mệnh giá.  Giá bán trái phiếu bằng mệnh giá.
 Số tiền thanh toán khi đến hạn:  Tiền lãi trả định kỳ: L = MG 
Ls
k
T = MG  (1+ Ls)
n

L : Số tiền lãi thanh toán định kỳ


MG : Mệnh giá trái phiếu
T : Tổng số tiền (gốc, lãi) được thanh toán Ls : Lãi suất trái phiếu trúng thầu (%/năm)
MG : Mệnh giá trái phiếu k : Số lần thanh toán lãi trong 1 năm
Ls : Lãi suất trái phiếu trúng thầu (%/năm)  Số tiền thanh toán khi đến hạn = MG + tiền lãi
n : Kỳ hạn trái phiếu (năm) kỳ cuối cùng

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TRÁI PHIẾU
88 89

* Đối với hình thức bán cao hơn hay thấp hơn MG * Đối với hình thức bán cao hơn hay thấp hơn MG
Tổ chức phát hành quy định lãi suất thanh toán định kỳ  Tiền lãi trả định kỳ: Lt
L = MG 
(tính theo %/năm), đồng thời thông qua đấu thầu xác k
định lãi suất phát hành và giá bán trái phiếu. L : Số tiền lãi thanh toán định kỳ
MG : Mệnh giá trái phiếu
 Giá bán trái phiếu: Lt : Lãi suất thanh toán định kỳ (%/năm)
L 1  Ls k : Số lần thanh toán lãi trong 1 năm
G= 1 − +
MG
Với r=
r  (1 + r )t  (1 + r )t k  Số tiền thanh toán khi đến hạn = MG + tiền lãi
G : Giá bán trái phiếu MG : Mệnh giá trái phiếu kỳ cuối cùng
L : Tiền lãi thanh toán định kỳ Ls : Lãi suất trúng thầu
k : Số lần thanh toán lãi trong 1 năm
t : Số kỳ trả lãi trong cả kỳ hạn trái phiếu

ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI ĐẤU THẦU TPCP QUA SGDCK HÀ NỘI
90 91

LƯU Ý: VÍ DỤ
 Đấu thầu đơn giá: Tất cả các đơn vị trùng thầu cùng  Đợt phát hành trái phiếu để huy động 380 tỷ đồng.
được mua trái phiếu ở mức lãi suất trúng thầu.  Thông tin trái phiếu
 Đấu thầu đa giá: các đơn vị trúng thầu sẽ phải mua  Loại trái phiếu : Coupon;
trái phiếu theo mức lãi suất các đơn vị này đặt thầu.  Mệnh giá : 1.000.000 VND;
 Ls coupon : 9%/năm;
 Kỳ hạn : 10 năm;
 Kỳ trả lãi : 6 tháng/lần
 Có 10 đơn vị tham gia đấu thầu với khối lượng và lãi
suất như sau:

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 15
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

NĐT Lãi suấtTPCP


ĐẤU THẦU Khối
QUAlượng KếtHÀ
SGDCK quả NỘI 2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
1 9,50% 50
92 tỷ 93

2 9,20% 60 tỷ  Trái phiếu sau khi được phát hành trên TT sơ cấp, có thể
3 9,00% 80 tỷ được niêm yết và giao dịch trên TT thứ cấp (tại SGDCK)
4 8,50% 70 tỷ  Tại VN:

5 8,50% 90 tỷ  Trái phiếu chính phủ sau khi được phát hành tại SGDCK
HN (HNX) sẽ được niêm yết và giao dịch thứ cấp tại
6 8,00% 100 tỷ
HNX theo yêu cầu của chủ thể phát hành.
7 7,00% 50 tỷ  Trái phiếu do doanh nghiệp phát hành, có thể đăng ký
8 7,00% 40 tỷ niêm yết và giao dịch tại HOSE và HNX nhưng phải đáp
9 6,00% 60 tỷ ứng được những điều kiện theo quy định của pháp luật
hiện hành.
10 5,00% 50 tỷ
Tính khối lượng, lãi suất trúng thầu và giá bán (1.033.236 đ)

2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP 2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
94 95

Điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp trên HOSE Điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp trên HNX:
 Là CTCP, công ty TNHH có VĐL đã góp từ 120 tỷ đồng trở  Là CTCP, công ty TNHH có VĐL đã từ 10 tỷ đồng Việt
lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán; Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
 Hoạt động KD của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết  Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký niêm
phải có lãi, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 yết phải có lãi;
năm và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;  Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn;
 Có ít nhất 100 người sở hữu cùng một đợt phát hành;  Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ theo quy định.
 Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn; (Điều 54, Nghị định 58/2012/NĐ-CP)
 Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ theo quy định.

(Điều 53, Nghị định 58/2012/NĐ-CP)

2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP 2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
96 97

Điều kiện niêm yết trái phiếu Chính phủ trên HNX:  Giao dịch trái phiếu tại HSX:
 Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo  Thời gian: từ 9h – 11h30 và 13h–14h15.
lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương được niêm yết  Phương thức: thỏa thuận.
trên Sở giao dịch chứng khoán theo quy định của Bộ Tài  Khối lượng giao dịch: không quy định.
chính.
 Đơn vị yết giá: không quy định.
(Điều 54, Nghị định 58/2012/NĐ-CP)

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 16
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP 2. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
98 99

 Giao dịch trái phiếu tại HNX:  Giao dịch trái phiếu tại HNX:
 Thời gian: từ 9h – 11h30 và 13h–14h15.  Đơn vị giao dịch:
 Phương thức: khớp lệnh (đối với trái phiếu Chính Đơn vị giao dịch (lô chẵn) đối với giao dịch khớp
phủ) và thỏa thuận (đối với trái phiếu doanh nghiệp) lệnh trái phiếu là 100 trái phiếu.
 Đơn vị yết giá: không quy định. Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch
 Giới hạn giao động giá: không quy định. thoả thuận trái phiếu. Khối lượng giao dịch thỏa
thuận tối thiểu là 1.000 trái phiếu.
Giao dịch trái phiếu có khối lượng từ 1 đến 99 trái
phiếu (lô lẻ) được thực hiện trực tiếp giữa người đầu
tư với thành viên theo nguyên tắc thoả thuận về giá.

QUY MÔ NIÊM YẾT NGÀY 2/11/2011


100 101

Tại HOSE
 Ví dụ: Công ty VNM phát hành trái phiếu thời hạn 5 năm,
Toàn thị giao dịch này thuộc thị trường:
Cổ phiếu Trái phiếu Chứng chỉ
trường
 1. Thị trường ngắn hạn 2. Thị trường dài hạn (TT vốn)
Số CK
352 300 47 5  3. Thị trường công cụ nợ 4. Thị trường công cụ vốn
niêm yết
 5. Thị trường sơ cấp 6. Thị trường thứ cấp
Tại HNX
Toàn thị a.1,4,5 c. 1,3,6
Cổ phiếu Trái phiếu UPCoM
trường b.2,3,6 d. 2,3,5
Số CK
1,034 396 510 128
niêm yết

VI. CHỨNG KHOÁN HÓA 1. KHÁI NIỆM


102 103

1. Khái niệm chứng khoán hóa – Securitization  Chứng khoán hóa là một quá trình tập hơp các tài sản tài
chính rồi phân loại chúng thành từng nhóm đồng nhất.
2. Các loại chứng khoán hóa
Thông qua kỹ thuật tài chính (financial engineering), chúng
3. Các chủ thể tham gia sẽ được chuyển thành chứng khoán (thường là trái phiếu) để
4. Quy trình chứng khoán hóa bán cho nhà đầu tư.
 Các TSTC để chứng khoán hóa rất đa dạng,gồm: khoản vay
5. Ưu và nhược điểm của chứng khoán hóa
thế chấp BĐS, vay tín chấp, nợ thẻ tín dụng, nợ dưới chuẩn,
các trái phiếu hạng đầu cơ (high-yield bond)…
 Lợi tức của các công cụ tài chính mới này sẽ phụ thuộc vào
các nguồn thu dự kiến từ các tài sản tài chính được chứng
khoán hóa.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 17
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

2. CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN HÓA MORTGAGE-BACKED SECURITIES – MBS


104 105

Một số loại chứng khoán hóa phổ biến ở Mỹ, đó là:  Là loại chứng khoán được tạo ra từ việc tập hợp các
 Chứng khoán dựa trên thế chấp BĐS (Mortgage-backed khoản vay có tài sản thế chấp (thường là BĐS) thành một
Securities – MBS). khoản nợ với giá trị lớn, rồi chia khoản nợ này thành
 Chứng khoán đảm bảo bằng tài sản tài chính (Asset-
những phần nhỏ bằng nhau để bán cho nhà đầu tư.
backed securities – ABS).  Đặc điểm:

Là chứng khoán có thu nhập cố định, được đảm bảo


bằng chính tài sản thế chấp của những khoản vay cơ sở.
Thu nhập của các nhà đầu tư dựa vào dòng tiền của
những khoản vay thế chấp, cụ thể: tiền lãi, nợ gốc phải
trả hàng tháng và nợ gốc được trả trước hạn (nếu có).

MORTGAGE-BACKED SECURITIES – MBS ASSET-BACKED SECURITIES – ABS


106 107

 Vídụ: Có 3 khoản vay thế chấp bằng BĐS, trị giá của 3  Là loại chứng khoán hóa có hàng hóa cơ sở đa dạng hơn
khoản vay lần lượt là 50.000$, 90.000$ và 60.000$. Như và giá trị cũng nhỏ hơn so với tài sản cơ sở của MBS như:
vậy, tổng giá trị của 3 khoản vay là 200.000$. Ta dùng 3  Các khoản vay mua xe và cho thuê tài chính;
khoản vay này hình thành 1 MBS có mệnh giá 200.000$.  Các khoản vay tiêu dùng;
Với MBS có mệnh giá 200.000$, ta chia thành 200 phần
 Các khoản phải thu, thẻ tín dụng…
(certificates), mỗi phần có giá trị là 1.000$ và bán chúng
cho nhà đầu tư.  Đây là một công cụ có thu nhập cố định và nguồn thu

=> Như vậy ta nói 3 khoản vay đã được chứng khoán hóa. cũng dựa trên nguồn thu dự kiến từ tài sản cơ sở (các
khoản vay hoặc các khoản phải thu).

3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA 3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
108 109

 Chủ sở hữu ban đầu của các khoản nợ (Originator); Chủ sở hữu ban đầu của các khoản nợ
 Nhà đầu tư (Investor);  Thông thường là các ngân hàng, công ty bất động sản. Là
 Chủ thể đặc biệt (The special Purpose Vehicle – SPV/ bên “bán” các khoản nợ này cho một bên thứ ba tạm gọi
Special Purpose Entity - SPE); là Chủ thể đặc biệt (The special Purpose Vehicle / Entity).
 Các tổ chức xếp hạng tín nhiệm (Credit Rating Agencies  Chủ sở hữu ban đầu phải chuyển hết các quyền liên quan
- CRA); đến tài sản cho chủ thể đặc biệt này (đặc biệt quyền hưởng
 Người quản lý các tài sản cơ sở (The asset manager);
các nguồn thu nhập từ các tài sản trong tương lai), chủ sở
hữu cũng có thể là người quản lý tài sản cho chủ thể đặc
biệt.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 18
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA 3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
110 111

Nhà đầu tư  Chủ thể đặc biệt


Thường là các tổ chức lớn và chuyên nghiệp, gồm có:  Làngười tập hợp các khoản nợ lại, tái cấu trúc các
 Quỹ hưu trí (Pension funds) nguồn thu dự kiến từ các khoản nợ này, rồi từ đó phát
hành các loại chứng khoán mới với thời hạn, lãi suất và
 Hiệp hội tín dụng (Credit unions)
mức độ rủi ro khác nhau.
 Công ty bảo hiểm (Insurance companies)
 Các tổ chức xếp hạng tín nhiệm
 Tổ chức Chính phủ (Government agencies)
 Tham gia vào quá trình xếp hạng tín nhiệm các chứng
 Ngân hàng và các tổ chức tiết kiệm (Banks and thrifts)
khoán mới phát hành, tư vấn cho người phát hành để có
 Quỹ tương hỗ (Mutual funds)… thể nâng cao mức xếp hạng của các chứng khoán mới.

3. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA 4. QUY TRÌNH CHỨNG KHOÁN HÓA
112 113

 Người quản lý các tài sản cơ sở  Bước 1: SPV tiến hành mua các khoản nợ.
 Có thể là các chủ sở hữu ban đầu tài sản hoặc là một  Bước 2: SPV phân chia và đóng gói các khoản nợ lại.

bên độc lập khác được SPV thuê để quản lý các tài sản  Bước 3:
đảm bảo.  SPV tiến hành tái cấu trúc các dòng tiền, có thể nhờ đến
tổ chức xếp hạng tín nhiệm tư vấn để nâng cao mức xếp
 Ngoài ra, có thể có sự tham gia của công ty bảo hiểm
hạng của các chứng khoán sắp phát hành.
 Thuê người quản lý tài sản cơ sở.
 Họ bán bảo hiểm cho các công cụ chứng khoán hóa này,
 Bước 4: Phát hành các chứng khoán mới từ những tài sản
tăng độ tin cậy của chúng khi được giao dịch trên thị
trường. được kết hợp này sao cho tổng dòng tiền vào của các tài sản
kết hợp phải bằng tổng dòng tiền ra của chứng khoán mới
phát hành.

114 115

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 19
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA


116 117

 Đối với người phát hành


Ưu điểm:
 Reduces funding costs (Giảm chi phí huy động vốn);

 Reduces asset-liability mismatch (giảm sự mất cân đối của


bảng kế toán);
 Looking in profits (bảo toàn lợi nhuận);

 Transfer risks (credit, liquidity, prepayment, reinvestment,


asset concentration);

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA
118 119

 Đối với người phát hành  Đối với nhà đầu tư


Nhược điểm: Ưu điểm:
 May reduce portfolio quality;  Opportunity to potentially earn a higher rate of return (on a

 Cost (management and system costs, legal fees, risk-adjusted basis);


underwriting fees, rating fees and ongoing administration);  Opportunity to invest in a specific pool of high quality

 Size limitations; assets;


 Portfolio diversification;

 Isolation of credit risk from the parent entity;

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN HÓA
120 121

 Đối với nhà đầu tư  Đối với thị trường


Nhược điểm: Ưu điểm
 Liquidity: Tạo thêm nhiều loại chứng khoán mới cung ứng
 Phụ thuộc nhiều vào chất lượng khoản vay, cụ thể là uy tín
tín dụng của người đi vay. cho thị trường, tăng tính thanh khoản cho các tài sản.
 Rủi ro lãi suất do lãi suất của các MBS thường là cố định
Nhược điểm
 Vì khoản nợ được chuyển hóa qua nhiều giai đoạn nên khi
một chủ thể nào trong mắt xích này bị đổ vở sẽ gây ra sự sụp
đổ dây chuyền. Khủng hoảng tài chính Mỹ và toàn cầu năm
2007 – 2008 là một ví dụ điển hình

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 20
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

Câu hỏi trắc nghiệm Câu hỏi trắc nghiệm


Câu 1: Khi đầu tư vào trái phiếu có thể mua lại, Câu 2: Khi trái phiếu được bán thấp hơn mệnh
nhà đầu tư tính lợi suất đầu tư từ thước đo: giá thì:
A. Lợi suất đáo hạn A. Lợi suất đáo hạn > Lãi suất coupon
B. Lợi suất hiện hành B. Lợi suất đáo hạn < Lãi suất coupon
C. Lợi suất mua lại C. Lợi suất đáo hạn = Lãi suất coupon
D. Lãi suất danh nghĩa D. Không kết luận được gì

06/05/2018 122 06/05/2018 123

Câu hỏi trắc nghiệm Câu hỏi trắc nghiệm


Câu 2: Khi trái phiếu được bán thấp hơn mệnh Câu 3: Loại trái phiếu có quyền chọn kèm theo
giá thì: nào mà có thể bán ở mức giá thấp hơn so với trái
A. Lợi suất đáo hạn > Lãi suất coupon phiếu tương đương mà không kèm quyền chọn?
B. Lợi suất đáo hạn < Lãi suất coupon A. Trái phiếu có thể bán lại
C. Lợi suất đáo hạn = Lãi suất coupon B. Trái phiếu có thể mua lại
D. Không kết luận được gì C. Trái phiếu chuyển đổi
D. Trái phiếu có lãi suất thả nổi

06/05/2018 124 06/05/2018 125

Câu hỏi trắc nghiệm Câu hỏi trắc nghiệm


Câu 4: Loại rủi ro điển hình nhất mà nhà đầu tư Câu 5: Một công ty ở Nhật phát hành trái phiếu
có thể gặp phải từ việc nắm giữ trái phiếu có thể ghi bằng đồng bảng Anh, và được bán cho nhà
mua lại là: đầu tư ở Anh. Trái phiếu này là:
A. Rủi ro tái đầu tư A. Trái phiếu Châu Âu (Eurobond)
B. Rủi ro lãi suất B. Trái phiếu nước ngoài (Foreign bond)
C. Rủi ro thanh khoản C. Trái phiếu nội địa
D. A và C đúng D. Không có câu nào đúng

06/05/2018 126 06/05/2018 127

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 21
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 07/11/2015
TÀI CHÍNH

Đánh giá cuối chương


Sau mỗi chương học, anh/chị tự đánh giá mức độ hài lòng về kiến thức/kĩ
năng các anh chị học được từ nội dung môn học và GV
STT Câu hỏi Có Không
1 Anh chị có dành thời gian xem bài và chuẩn bị bài học trước
khi lên lớp không?
2 Anh chị có hiểu được nội dung của chương không?
3 Nội dung anh chị học có thể được vận dụng vào thực tiễn
không?
4 Anh/chị có hoàn toàn tập trung nghe giảng bài và thảo luận với
giáo viên không
5 Nội dung chưa hiểu anh/chị có trao đổi với GV không?
6 Anh/chị có cảm thấy nội dung bài giảng có hữu ích không?
7 Anh chị có hài lòng với chính bản thân về việc tự học và tham
dự giờ giảng trên lớp (thái độ, sự cầu thị,siêng năng, ham học
hỏi)
8 Mức độ hoàn thành nội dung của chương mà bản thân các anh
chị tự cảm nhận (?%)
06/05/2018 128

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH


CHẾ TÀI CHÍNH 22
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

MỤC TIÊU

Chương này giới thiệu một cách có hệ thống về cổ


phiếu và thị trường cổ phiếu. Người học sau khi học
xong chương này phải:
Chương 5  Phân biệt được cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi;
 Biết cách tính các loại giá của cổ phiếu;
 Biết được phương thức phát hành cổ phiếu trên thị trường
sơ cấp;
THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU  Biết được cách thức giao dịch cổ phiếu thị trường thứ cấp;

 Biết được các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị
trường.

NỘI DUNG CHÍNH PHẦN 1: CÁC VẤN ĐỀ VỀ CỔ PHIẾU

PHẦN 1: CÁC VẤN ĐỀ VỀ CỔ PHIẾU 1. Khái niệm cơ bản


PHẦN 2: GIAO DỊCH CỔ PHIẾU 2. Phân loại cổ phiếu
3. Các loại giá của cổ phiếu
4. Các trường hợp đặc biệt của cổ phiếu

1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

a. Thị trường chứng khoán: UBCKNN


 Là một bộ phận của thị trường vốn, nơi diễn ra giao (Quản lý Nhà nước về TTCK)
dịch, trao đổi các loại chứng khoán.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Thị trường tài chính

TT sơ cấp TT thứ cấp


TTTC ngắn hạn TTTC dài hạn (TT vốn )
(Phát hành CK) (Giao dịch CK)
TT tín dụng trung TT chứng
TT tiền tệ TT hối đoái và dài hạn khoán
TT tập trung TT phi tập trung
TT tín dụng TT giao dịch GTCG Thị trường Thị trường
ngắn hạn ngắn hạn cổ phiếu trái phiếu (Sở giao dịch) (TT OTC)

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 1
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN

b. Chứng khoán: c. Cổ phiếu:


 Là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của  Vốn của công ty cổ phần được chia thành những phần
người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần (Share), người góp vốn
hành. Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, vào công ty qua việc mua cổ phần gọi là cổ đông
bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau: (shareholder), cổ đông nhận một giấy chứng nhận sở
 a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
hữu cổ phần gọi là cổ phiếu (Stock).
 b) Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua,
quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán  Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích
hoặc chỉ số chứng khoán; hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ
 c) Hợp đồng góp vốn đầu tư; phần của tổ chức phát hành – Luật chứng khoán 2007.
 d) Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính quy định.”
(Theo Luật số 62/2010/QH12)

3. CÁC LOẠI GIÁ CỦA CỔ PHIẾU 3. CÁC LOẠI GIÁ CỦA CỔ PHIẾU

3. CÁC LOẠI GIÁ CỦA CỔ PHIẾU 3. CÁC LOẠI GIÁ CỦA CỔ PHIẾU

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 2
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

2. PHÂN LOẠI CỔ PHIẾU PHÂN LOẠI THEO TÌNH TRẠNG PHÁT HÀNH

 Phân loại theo tình trạng phát hành:  Cổ phiếu được phép phát hành: là số cổ phiếu được
Cổ phiếu được phép phát hành; cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho công ty phát hành.
Cổ phiếu đã phát hành;  Cổ phiếu đã phát hành: Là số cổ phiếu thực tế đã
Cổ phiếu quỹ được bán nhà đầu tư. Thông tin về NĐT được ghi đúng,
Cổ phiếu đang lưu hành;
ghi đủ vào sổ đăng ký cổ đông; kể từ thời điểm đó,
người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty.
Cổ phiếu niêm yết
 Cổ phiếu quỹ: là loại cổ phiếu đã phát hành và được
 Phân loại theo quyền lợi của cổ đông:
chính tổ chức phát hành mua lại trên thị trường chứng
Cổ phiếu thường (Common stock);
khoán bằng nguồn vốn hợp pháp.
Cổ phiếu ưu đãi (Prefered stock);

PHÂN LOẠI THEO TÌNH TRẠNG PHÁT HÀNH PHÂN LOẠI THEO TÌNH TRẠNG PHÁT HÀNH

 Cổ phiếu đang lưu hành: Là số cổ phiếu đã được công


ty phát hành trừ đi số cổ phiếu quỹ.
 Cổ phiếu niêm yết: Là số cổ phiếu đủ điều kiện để đưa
vào giao dịch tập trung tại SGDCK.

PHÂN LOẠI THEO TÌNH TRẠNG PHÁT HÀNH PHÂN LOẠI THEO TÌNH TRẠNG PHÁT HÀNH

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

CỔ PHIẾU THƯỜNG CỔ PHIẾU THƯỜNG

a. Khái niệm: b. Đặc điểm


 Là loại cổ phiếu xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối CỔ PHIẾU TRÁI PHIẾU
với 1 phần vốn cổ phần thường của tổ chức phát hành. Chứng nhận góp vốn (CK vốn) Chứng nhận nợ (CK nợ)
Nó mang lại những quyền sau cho các cổ đông:
 Quyền hưởng cổ tức; Cty cổ phần phát hành CTCP và TNHH phát hành
 Quyền mua cổ phiếu mới; Không có thời hạn đáo hạn xác Có thời hạn đáo hạn xác định
 Quyền bỏ phiếu; định. (trừ trái phiếu vĩnh cửu).
 Những quyền pháp lý khác; Được thu hồi vốn gốc ở thời
Không được hoàn vốn.
 Cổ đông sở hữu cổ phiếu thường được gọi là cổ đông điểm đáo hạn (trừ TP vĩnh cửu)
thường/phổ thông. Hưởng trái tức cố định, trừ TP
Hưởng cổ tức không cố định,
có lãi suất thả nổi.

CỔ PHIẾU THƯỜNG CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

CỔ PHIẾU TRÁI PHIẾU a. Khái niệm


Cổ tức được trích từ LNST, nên Trái tức được tính là chi phí tài  Là loại cổ phiếu mà cổ đông sở hữu nó sẽ có những
không được khấu trừ Thuế chính và được khấu trừ thuế ưu đãi so với cổ đông phổ thông.
TNDN TNDN
Cổ đông chịu trách nhiệm hữu Là chủ nợ, không chịu bất kỳ
hạn trong phạm vi vốn góp của trách nhiệm nào trên số vốn cho
mình vay.
Khi cty giải thể hay phá sản, cổ
Khi công ty giải thể hay phá
đông thường là người cuối cùng
sản, người sở hữu trái phiếu ưu
được hưởng giá trị còn lại của
tiên trả nợ trước cổ đông.
tài sản thanh lý.

CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

b. Đặc điểm c. Các loại cổ phiếu ưu đãi


 Là sự pha trộn giữa chứng khoán vốn và chứng khoán nợ.  Cổ phiếu ưu đãi tích lũy (Accumulative Preferred Stock)
 Thông thường, cổ đông ưu đãi được hưởng mức cổ tức cố  Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy (Non accumulative
định trên mệnh giá (trừ khi thua lỗ hoặc lãi không đủ để trả preferred stock)
cổ tức ưu đãi).  Cổ phiếu ưu đãi dự phần (Participating Preferred Stock)
 Cổ đông ưu đãi được ưu tiên trả cổ tức trước cổ đông
 Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường
thường; ưu tiên thanh toán phần vốn góp trước các cổ đông
(Convertible Preferred Stock)
thường khi DN giải thể, phá sản.
 Cổ phiếu ưu đãi có thể chuộc lại (Callable Preferred
 Không có quyền đề cử, biểu quyết tại đại hội cổ đông.
Stock)
 Không có quyền ưu tiên mua trước (quyền tiên mãi) khi
công ty tăng vốn thông qua việc phát hành thêm cổ phiếu.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 4
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

 Cổ phiếu ưu đãi tích lũy: Là loại cổ phiếu ưu đãi hưởng cổ  Cổ phiếu ưu đãi dự phần: Ngoài phần cổ tức được chia
tức theo lãi suất cố định. Trong trường hợp công ty không có cố định, khi công ty làm ăn có lãi nhiều, sẽ được cùng với
lãi để trả cổ tức hoặc không trả đủ thì phần còn thiếu năm cổ đông thường tham dự vào phần chia lợi nhuận còn lại
nay sẽ được tích lũy sang năm sau hay vài năm sau khi công sau khi công ty đã hoàn thành các nghĩa vụ nợ.
ty đủ lợi nhuận sẽ thanh toán.
 Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy: Là loại cổ phiếu ưu đãi
hưởng cổ tức theo lãi suất cố định. Trong trường hợp công
ty không có lãi để trả cổ tức hoặc không trả đủ thì phần còn
thiếu năm nay sẽ bị bỏ qua, không được tích lũy để thanh
toán trong năm sau hay vài năm sau khi công ty đủ lợi
nhuận để trả. Loại này có tính rủi ro hơn nên tỷ suất lợi
nhuận yêu cầu cũng cao hơn.

CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

 CTCP H có các loại cổ phiếu ưu đãi sau đây:


CP ưu CP ưu đãi
 Cổ phiếu ưu đãi có tích lũy cổ tức 8%.
Tình đãi tích không CP ưu đãi dự
 Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy cổ tức 10%. Năm CP thường
trạng lũy tích lũy phần (8%)
 Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần 8%, loại này không tích lũy.
(8%) (10%)
 Tình trạng kinh doanh của công ty qua các năm như sau:
2003 Khó khăn
 Năm 2003, công ty gặp khó khăn nên không trả cổ tức ưu đãi.
 Năm 2004, chỉ có khả năng trả 50% cổ tức ưu đãi. 2004 LN ít
 Năm 2005, công ty phát đạt nên trả hết phần cổ tức còn nợ và trả
2005 LN khá
cổ tức theo quy định cho cp ưu đãi và cp thường (5% mệnh giá).
 Năm 2006, cty trả đầy đủ cổ tức ưu đãi; cp thường trả 20%. Sau 2006 LN nhiều
khi trích quỹ, số lợi nhuận dôi ra chia đều cho cp thường và cp ưu
đãi dự phần, mỗi cổ phần được thêm 2.000đ.

CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

CP ưu CP ưu đãi  Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu


Tình đãi tích không CP ưu đãi dự thường: Loại cổ phiếu này theo quy định có thể
Năm CP thường chuyển đổi thành cổ phiếu thường theo một tỷ lệ
trạng lũy tích lũy phần (8%)
(8%) (10%) chuyển đổi hoặc giá chuyển đổi đã ấn định trước.
2003 Khó khăn 0 0 0 0 Người cầm loại cổ phiếu này sẽ thực hiện việc chuyển
đổi khi giá trị trường của cổ phiếu thường tăng cao.
2004 LN ít 4% 5% 4% 0

2005 LN khá 20% 10% 8% 5%

2006 LN nhiều 8% 10% 8% + 2.000đ 20% + 2.000đ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 5
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI:


CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005

 Cổ phiếu ưu đãi có thể chuộc/mua lại: Theo Luật Doanh nghiệp 2005, cổ phiếu gồm:
Khi công ty trong tình trạng khẩn cấp cần một số vốn  Cổ phần ưu đãi biểu quyết
lớn trong một thời gian ngắn nên phát hành loại cổ  Cổ phần ưu đãi cổ tức
phiếu ưu đãi này với mức lãi suất cao để thu hút nhà đầu  Cổ phần ưu đãi hoàn lại
tư. Khi tình hình tài chính khá hơn, cty sẽ tiến hành mua
lại số cổ phiếu này. Khi chuộc lại, công ty sẽ phải trả
một khoản tiền thưởng nhất định theo một tỷ lệ trên
mệnh giá cổ phiếu cho chủ sở hữu.

CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI: CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI:


THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005 THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005

 Cổ phần ưu đãi biểu quyết: Là cổ phần có số biểu  Cổ phần ưu đãi cổ tức: Là cổ phần được trả cổ tức với
quyết nhiều hơn so với cổ phần thường. Số phiếu biểu mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông
quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng
công ty quy định. năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố
 Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của
trong ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng công ty.
nhận ĐKKD. Sau thời hạn đó, sẽ chuyển đổi thành cổ  Cổ đông sở hữu cổ phần này có các quyền khác như cổ
phần phổ thông. đông phổ thông nhưng không có quyền biểu quyết, dự
 Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được họp đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng
chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác. quản trị và Ban kiểm soát.

CÁC LOẠI CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI:


THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005 3. CÁC LOẠI GIÁ CỦA CỔ PHIẾU

 Cổ phần ưu đãi hoàn lại: Là cổ phần được công ty  Mệnh giá (Face value)
hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người  Giá trị sổ sách (Book value)
sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu  Giá trị thị trường (Market price)
của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
 Giá trị nội tại (Instrinsic value)
 Cổ đông sở hữu cổ phần này có các quyền khác như cổ
đông phổ thông nhưng không có quyền biểu quyết, dự
họp đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng
quản trị và Ban kiểm soát.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 6
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

MỆNH GIÁ GIÁ TRỊ SỔ SÁCH – THƯ GIÁ

 Là giá trị ghi trên bề mặt cổ phiếu. Nó chính là giá trị  Là giá trị của cổ phiếu được ghi nhận theo sổ sách kế
của phần vốn điều lệ trên mỗi cổ phần. toán của công ty. Nó phản ánh tình trạng vốn cổ phần
 Mệnh giá chỉ có giá trị danh nghĩa, thường không ảnh của công ty ở một thời điểm nhất định.
hưởng nhiều đến giá cổ phiếu. Mệnh giá được sử dụng  Gọi BV là giá trị sổ sách trên mỗi cổ phần thường:
làm căn cứ trả cổ tức cho cổ đông.
 Tại Việt Nam, theo Luật chứng khoán 2007, mệnh giá
của cổ phiếu được quy định là 10.000 đ, như vậy:  Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu là thu nhập dự kiến
trên mỗi cổ phiếu mà người nắm giữ nhận được khi
công ty thanh lý.

GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG

 Ví dụ 4: Cty X có tổng nguồn vốn cuối năm  Là giá cả của cổ phiếu được giao dịch mua bán trên thị
2010 là 56 tỷ đồng, tổng nợ là 26 tỷ, tổng giá trường, được xác định thông qua tương quan cung cầu
trên thị trường.
trị theo mệnh giá của cp ưu đãi là 3 tỷ, tổng số
 Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu:
cp thường được phép phát hành là 1,5 triệu
Tình hình SXKD, tài chính, thị trường, nhân sự…
cp. Đã phát hành 700.000cp, mệnh giá Môi trường kinh tế - chính trị - xã hội.
10.000đ. Sự phát triển của ngành.

 a. Tính book value của cp đang lưu hành đầu Sự tác động của các thị trường khác như: thị trường
tiền tệ, ngoại hối, bất động sản…
năm 2011.
Sự kỳ vọng và tâm lý của nhà đầu tư…
 Đáp án: BV = 38.600 đ/cp,

GIÁ TRỊ NỘI TẠI TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN CỔ PHIẾU

 Còn gọi là giá trị lý thuyết của một chứng khoán, là giá  Gọi:
trị vốn có thuộc về bản chất của chứng khoán đó. Nó r : tỷ suất lợi nhuận mong đợi trên cổ phần thường;
được quyết định bởi các yếu tố nội tại bên trong của  D1 : tiền chia lời trên cổ phần năm 1;
doanh nghiệp phát hành cùng các yếu tố bên ngoài thuộc  P0 : Giá trị hiện tại của cổ phiếu;
môi trường kinh tế, tài chính mà doanh nghiệp hoạt động  P1 : Giá bán cổ phiếu ước tính vào cuối năm 1;
và chứng khoán được giao dịch.
D1 P1 − P0
r= +
P0 P0

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 7
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

THỊ TRƯỜNG THIẾT LẬP


TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN CỔ PHIẾU GIÁ CỔ PHIẾU NHƯ THẾ NÀO?

 Ví dụ:  Nhìn chung, giá cổ phiếu trên thị trường cạnh tranh
1. Ông A mua cổ phiếu ABC tại mức giá 44.000đ/cp. Một là giá được thiết lập bởi người sẵn sàng trả mức giá
năm sau, ông nhận 1.000 đ cổ tức/cp và giá cp ABC đã cao nhất cho món đồ đó.
tăng lên 50.000đ. Suất sinh lời 1 năm của ông A là bao
 Người sẵn sàng trả mức giá cao nhất thông thường
nhiêu?
là người có thể sử dụng món đồ hiểu quả nhất.
2. Ông B mua 100 cổ phiếu ABC tại mức giá 44.000đ/cp.
Một năm sau, ông nhận 1.000 đ cổ tức/cp và giá cp ABC  Thông tin chất lượng cao có thể một đóng vai trò
đã giảm xuống còn 41.000đ. Suất sinh lời 1 năm của ông quan trọng.
A là bao nhiêu?
1: 15,91% 2: -4,55%

THỊ TRƯỜNG THIẾT LẬP


GIÁ CỔ PHIẾU NHƯ THẾ NÀO?  Ngày 01/02 bà An mua 2,000 cổ phiếu FPT
với giá 50,000 đồng/cổ phiếu, đến ngày
 Hãy xem xét 3 sự định giá về cp của Microsoft có
01/09 bà An cần tiền nên bán hết số cổ phiếu
mức trả cổ tức trong năm tới (D1) là 2$, g=3%
nhưng khác nhau về mức chấp nhận rủi ro:
trên với giá 58,000 đồng/cổ phiếu. Xác định
tỷ suất lợi nhuận (tính theo năm) của bà An
Nhà đầu tư ke Giá cổ phiếu
Bạn 15% 16,67$
trong kỳ đầu tư trên, biết 40% số tiền bà An
Warrant Buffet 12% 22,22$ mua cổ phiếu FPT là tiền vay với lãi suất là
Bill Gates 7% 50,00$ 11%/năm. Biết trong thời gian đầu tư, FPT
không trả cổ tức.
 Nhà đầu tư có mức rủi ro thấp nhất sẽ sẵn sàng trả
mức giá cao nhất.

CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CỔ PHIẾU Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Tài sản = Vốn điều lệ
 Tách/ gộp cổ phiếu ngắn hạn Nợ phải trả = Vốn cổ phần
 Phát hành cổ phiếu để tăng vốn từ nguồn chủ sở hữu
(Phát hành cổ phiếu thưởng)
Vốn đầu tư
 Chia cổ tức
của CSH
 Giao dịch cổ phiếu quỹ
Tài sản dài Thặng dư
VỐN CHỦ
vốn cổ phần
hạn VỐN CHỦ SỞ HỮU
SỞ HỮU
Quỹ đầu tư
phát triển
LNST chưa
phân phối

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 8
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

TÁCH GỘP CỔ PHIẾU TÁCH GỘP CỔ PHIẾU

 Tách và gộp cổ phiếu là việc tăng hoặc giảm số cổ phiếu  Tách cổ phiếu: sẽ làm tăng số lượng cổ phiếu đang lưu
đang lưu hành của một công ty cổ phần mà không làm hành và làm giảm mệnh giá cổ phiếu tương ứng với tỷ
thay đổi vốn điều lệ, vốn cổ phần hay toàn bộ giá trị lệ tách, do đó giá cổ phiếu trên thị trường cũng sẽ giảm
thị trường tại thời điểm tách hoặc gộp cổ phiếu. tương ứng và giao dịch được thực hiện dễ dàng hơn.
 Ví dụ: Cty ABC có 1 triệu cổ phiếu đang lưu hành. MG
10.000đ/cp, thị giá 100.000đ/cp. Cty tiến hành tách cổ
phiếu theo tỷ lệ 1:2. Sau khi tách,có những thay đổi sau:
 Tổng số cổ phiếu lưu hành: 2 triệu cp.

 Mệnh giá : 5.000 đ/cp.

 Thị giá: dao động ở mức 50.000đ/cp.

TÁCH GỘP CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TĂNG VỐN TỪ VCSH

 Gộp cổ phiếu: sẽ làm giảm số lượng cổ phiếu đang lưu  Thay thuật ngữ “phát hành cổ phiếu thưởng” bằng thuật
hành, mệnh giá cổ phiếu tăng lên và thị giá của cổ phiếu ngữ “phát hành cổ phiếu để tăng vốn từ nguồn chủ sở
cũng tăng lên tương ứng với tỷ lệ gộp cổ phiếu. hữu” để cơ quan thuế không áp thuế đối với nhà đầu tư.
 Ví dụ: Cty DEF có 6 triệu cổ phiếu đang lưu hành, MG  Đây chỉ là bút toán điều chuyển vốn từ các khoản mục
10.000đ/cp, thị giá 12.000đ/cp. Cty tiến hành gộp cổ khác của vốn chủ sở hữu sang vốn cổ phần của BCĐKT.
phiếu theo tỷ lệ 3:1. Sau khi gộp,có những thay đổi sau: Vì vậy, việc phát hành này chỉ làm Vốn cổ phần tăng lên,
không làm thay đổi vốn chủ sở hữu của một công ty
 Tổng số cổ phiếu lưu hành: 2 triệu cp.
 Các nguồn thực hiện: Thặng dư vốn cổ phần; Quỹ đầu tư
 Mệnh giá : 30.000 đ/cp.
phát triển; Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối; Quỹ
 Thị giá: dao động ở mức 36.000đ/cp. khác (nếu có) được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ theo
quy định của pháp luật.

CHIA CỔ TỨC
Nợ phải Nợ phải
trả trả  Cổ tức là phần lợi nhuận dành cho những người chủ
công ty. Nguồn vốn dùng để trả cổ tức được trích từ Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối.
Vốn đầu
tư của Vốn đầu  Có ba hình thức trả cổ tức:
Tài sản CSH Tài sản tư của  Bằng tiền mặt
CSH
 Bằng cổ phiếu
LNST
LNST  Bằng tài sản
chưa
phân Tổng tài chưa  Không chia cổ tức cho cổ phiếu quỹ
phối phân
sản không
phối
đổi

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 9
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

CHIA CỔ TỨC
Tiền và
Tiền và tương
tương Nợ phải đương tiền
Nợ phải
Bằng tiền mặt đương tiền trả trả
 Trả cổ tức bằng tiền mặt sẽ làm Vốn chủ sở hữu giảm,
trong khi Vốn cổ phần không đổi. Vốn đầu Tài sản Vốn đầu
 Nguồn thực hiện: lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. tư của tư của
CSH CSH
Lợi
Tài sản Lợi nhuận
nhuận sau thuế
sau thuế chưa phân
chưa phối
phân
phối

CHIA CỔ TỨC
Nợ phải Nợ phải
Bằng cổ phiếu thường trả trả
 Tương tự phát hành cổ phiếu để tăng vốn từ nguồn chủ
sở hữu. Vốn đầu
 Nguồn thực hiện: có đủ nguồn để thực hiện từ lợi tư của Vốn đầu
nhuận sau thuế chưa phân phối có xác nhận của kiểm Tài sản CSH Tài sản tư của
CSH
toán.
LNST
chưa LNST
phân Tổng tài chưa
phối phân
sản không
phối
đổi

GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ


Tiền và
Tiền và tương
tương Nợ phải đương tiền
Nợ phải
Điều kiện mua lại cổ phiếu đương tiền trả trả
 Nếu mua lại không quá 10% tổng số cổ phần phổ thông
thì phải có quyết định của HĐQT. Nếu mua lại trên 10%
phải có quyết định của ĐH đồng cổ đông.
Tài sản
 Có đủ nguồn để mua lại cổ phiếu từ các nguồn sau: Vốn đầu
Vốn đầu tư của
 Thặng dư vốn cổ phần; hoặc Tài sản tư của CSH
 Quỹ đầu tư phát triển; hoặc
CSH
 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối; hoặc
 Nguồn vốn chủ sở hữu khác được sử dụng để mua lại
cổ phần theo quy định của pháp luật; CP quỹ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 10
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ

Không được mua lại cổ phiếu làm cp quỹ khi: Điều kiện bán cổ phiếu quỹ
 Đang có nợ quá hạn;  Chỉ được bán cổ phiếu quỹ sau 06 tháng kể từ ngày kết
 Đang chào bán cổ phiếu để huy động thêm vốn; thúc đợt mua lại gần nhất, trừ trường hợp cổ phiếu quỹ
 Đang là đối tượng chào mua công khai;
được bán hoặc dùng làm cổ phiếu thưởng cho người lao
động trong công ty hoặc công ty chứng khoán mua lại
 Đã thực hiện việc mua lại cổ phiếu trong vòng 06 tháng;
cổ phần của chính mình để sửa lỗi giao dịch.
 Mua lại cổ phiếu và bán cổ phiếu quỹ trong cùng một
đợt.

GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ CÁC NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHỦ YẾU

Điều kiện bán cổ phiếu quỹ  Khi DN mua lại cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ
 Nợ TK 419 – Cổ phiếu quỹ
 Việc sử dụng CPQ để chia cho cổ đông hiện hữu, thưởng
 Có TK 111, 112
cho người lao động phải được ĐH đồng cổ đông thông qua
và phải đảm bảo có đủ nguồn đối ứng từ VCSH căn cứ  Tái phát hành cổ phiếu quỹ
BCTC kỳ gần nhất được kiểm toán từ các nguồn sau:  Nếu giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại:
 Nợ TK 111, 112
 Thặng dư vốn;
 Có TK 419 – CP quỹ (Giá thực tế mua lại)
 Quỹ đầu tư phát triển;  Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (Số chênh lệch)
 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối;  Nếu giá tái phát hành thấp hơn giá thực tế mua lại:
 Quỹ khác (nếu có) được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ  Nợ TK 111, 112
theo quy định của pháp luật.  Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (Số chênh lệch)
 Có TK 419 – CP quỹ (Giá thực tế mua lại)

CÁC NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHỦ YẾU PHẦN 2: GIAO DỊCH CỔ PHIẾU

 Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ I. Trên thị trường sơ cấp


 Nếu giá phát hành cổ phiếu vào ngày trả cổ tức cao hơn
II. Trên thị trường thứ cấp
giá thực tế mua lại:
 Nợ TK 421 – LN chưa phân phối (theo giá phát hành)
 Có TK 419 – CP quỹ (Giá thực tế mua lại)
 Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (Số chênh lệch)

 Nếu giá phát hành cổ phiếu vào ngày trả cổ tức thấp hơn
giá thực tế mua lại:
 Nợ TK 421 – LN chưa phân phối (theo giá phát hành)
 Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (Số chênh lệch)
 Có TK 419 – CP quỹ (Giá thực tế mua lại)

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 11
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

I. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP 1. KHÁI NIỆM

1. Khái niệm  Thị trường cổ phiếu sơ cấp là thị trường mà ở đó, cổ


2. Chủ thể phát hành chứng khoán phiếu được phát hành (hay chào bán) lần đầu tiên. Ở thị
trường này, tổ chức phát hành được nắm giữ toàn bộ số
3. Các hình thức chào bán tiền thu được từ việc bán cổ phiếu.
4. Bảo lãnh phát hành
5. Phát hành cổ phiếu

2. CHỦ THỂ PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN 3. CÁC HÌNH THỨC CHÀO BÁN

 Chủ thể phát hành chứng khoán là những người cần Theo phạm vi phát hành:
vốn và huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán,  Phát hành riêng lẻ
có thể là chính phủ, các doanh nghiệp và một số tổ chức  Phát hành ra công chúng
khác theo quy định pháp luật.
Theo phương pháp phát hành:
Chủ thể Loại CK được phát hành  Phát hành trực tiếp (tự phát hành)

 Phát hành gián tiếp (thông qua tổ chức bảo lãnh phát
Chính phủ Trái phiếu
hành)
Công ty cổ phần Cổ phiếu, trái phiếu
Theo phương pháp định giá:
Công ty TNHH Trái phiếu
 Phát hành với giá cố định
Quỹ đầu tư Chứng chỉ quỹ
 Phát hành bằng phương pháp đấu giá

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH


PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ

Khái niệm Khái niệm


 “Chào bán chứng khoán riêng lẻ là việc tổ chức chào bán  Đối tượng mua trong đợt phát hành riêng lẻ thường là
chứng khoán cho dưới một trăm nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chiến lược, có ý định nắm giữ chứng khoán
nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và không sử dụng trong thời gian dài như công ty bảo hiểm, quỹ hưu trí...
phương tiện thông tin đại chúng hoặc Internet”. với những điều kiện hạn chế chứ không phát hành rộng
(Luật số 62/2010/QH12) rãi ra công chúng.
 Việc phát hành CK riêng lẻ thông thường chịu sự điều
 Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là ngân hàng thương
chỉnh của Luật Doanh nghiệp. Chứng khoán phát hành
mại, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, tổ chức kinh
doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán. dưới hình thức này không phải là đối tượng được niêm
(Luật Chứng khoán 2007) yết và giao dịch trên thị trường chứng khoán tập trung.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 12
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH


PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ

Điều kiện chào bán chứng khoán riêng lẻ Điều kiện chào bán chứng khoán riêng lẻ
 Tổchức phát hành chưa phải là công ty đại chúng:  Tổ chức phát hành là công ty đại chúng:
Có quyết định của ĐHĐCĐ thông qua phương án chào Có quyết định của ĐHĐCĐ thông qua phương án chào
bán và sử dụng số tiền thu được; bán và phương án sử dụng số tiền thu được; xác định rõ
Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật đối tượng, số lượng nhà đầu tư;
chuyên ngành trong trường hợp tổ chức phát hành là Hạn chế chuyển nhượng tối thiểu trong vòng 1 năm kể
doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành, nghề kinh doanh từ ngày hoàn thành đợt chào bán;
có điều kiện. Các đợt chào bán riêng lẻ phải cách nhau ít nhất sáu
tháng;

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH


CÔNG TY ĐẠI CHÚNG PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ

 Công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong Nguyên nhân phát hành riêng lẻ
ba loại hình sau đây:  Không đủ tiêu chuẩn để phát hành ra công chúng.
 a) Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng;  Số lượng vốn cần huy động thấp.
 b) Công ty có cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao dịch
 Nhằm duy trì các mối quan hệ làm ăn.
chứng khoán;
 Phát hành cho cán bộ, công nhân viên của công ty.
 c) Công ty có cổ phiếu được ít nhất một trăm nhà đầu tư
sở hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
và có vốn điều lệ đã góp từ mười tỷ đồng Việt Nam trở
lên.

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH


PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG

Khái niệm  Trường hợp nào sau đây là chào bán ra công chúng:
 Là việc bán chứng khoán rộng rãi cho công chúng, trong  I. Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể cả Internet;

tổng lượng CK phát hành, phải dành một tỷ lệ nhất định  II. Chào bán chứng khoán cho từ một trăm nhà đầu tư trở lên,

cho các nhà đầu tư nhỏ. không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
 III. Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định.”
 “Chào bán chứng khoán ra công chúng là việc chào bán
chứng khoán theo một trong các phương thức sau đây:
 a) Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể cả Internet;  A. I VÀ II VÀ III.
 b) Chào bán chứng khoán cho từ một trăm nhà đầu tư trở lên,  B. I HOẶC II HOẶC III.
không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;  C. I VÀ II

 c) Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định.”  D. II VÀ III
(Luật Chứng khoán 2007)

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 13
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH


PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG

Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
 Đốivới chào bán cổ phiếu:  Đốivới chào bán trái phiếu:
Vốn điều lệ từ mười tỷ đồng trở lên; Vốn điều lệ từ mười tỷ đồng VN trở lên;
Hoạt động kinh doanh của năm liền trước phải có lãi, Hoạt động kinh doanh của năm liền trước phải có lãi,
không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán; không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán,
Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 1 năm;
được từ đợt chào bán được đại hội đồng cổ đông thông Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ
qua. vốn được thông qua;
Có cam kết thực hiện nghĩa vụ nợ của tổ chức phát
hành đối với nhà đầu tư;

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH


PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG

Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng Lợi ích của chào bán ra công chúng
 Đốivới chào bán chứng chỉ quỹ:  Được niêm yết trên TTCK tập trung => tính khả mại của
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu cổ phiếu cao.
năm mươi tỷ đồng Việt Nam;  Tên tuổi công ty được biết đến nhiều hơn => tạo thuận lợi

Có phương án phát hành và phương án đầu tư số vốn trong quá trình tìm kiếm đối tác.
thu được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với  Giá chứng khoán chào bán ra công chúng thường cao hơn
quy định của Luật này. giá chứng khoán chào bán riêng lẻ.
 Mặc dù số lượng cổ đông tăng lên, tuy nhiên phần lớn là
cổ đông nhỏ nên ít ảnh hưởng đến quyền kiểm soát công
ty của cổ đông lớn hiện hữu.

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH


PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG

Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng Quy trình phát hành ra công chúng
 Đốivới cổ phiếu và chứng chỉ quỹ:  Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký IPO;
Phát hành ra công chúng lần đầu (IPO – Initial Public  Bước 2: Đăng ký (nộp hồ sơ) lên UBCKNN;
Offering): Sau khi hồ sơ xin phép chào bán có hiệu lực:
 IPOsơ cấp: phát hành để tăng vốn;  Bước 3: Công bố chào bán;
 IPOthứ cấp: phát hành để thay đổi cơ cấu sở hữu;
 Bước 4: Phân phối chứng khoán (đấu giá hoặc đấu thầu)
Phát hành thêm ra công chúng.
 Đối với trái phiếu: chào bán sơ cấp.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 14
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

THEO PHẠM VI PHÁT HÀNH Ý NGHĨA VIỆC PHÂN BIỆT PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ VÀ
PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG

Các trường hợp không phải đăng ký với UBCKNN  Những công ty được phép phát hành chứng khoán rộng
 Chào bán trái phiếu của Chính phủ Việt Nam; rãi ra công chúng phải là những công ty có chất lượng
cao, hoạt động sản xuất kinh doanh tốt để:
 Chào bán trái phiếu của tổ chức tài chính quốc tế được
 Bảo vệ công chúng đầu tư, nhất là những nhà đầu tư nhỏ
Chính phủ Việt Nam chấp thuận;
không có kiến thức chuyên sâu.
 Chào bán cổ phiếu ra công chúng của doanh nghiệp nhà
 Xác định phạm vi thị trường của các loại chứng khoán.
nước chuyển đổi thành công ty cổ phần;
Chỉ có các chứng khoán được chào bán rộng rãi ra công
 Việc bán chứng khoán theo bản án, quyết định của Toà chúng mới đủ điều kiện hình thành nên thị trường thứ cấp
án hoặc việc bán chứng khoán của người quản lý hoặc có tổ chức và có tính thanh khoản.
người được nhận tài sản trong các trường hợp phá sản
hoặc mất khả năng thanh toán.

SO SÁNH GIỮA PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ VÀ


PHÁT HÀNH RA CÔNG CHÚNG

Tiêu chí Chào bán riêng lẻ Chào bán ra công chúng


Hình thức "Bán sỉ" "Bán lẻ"
Đối tượng Dưới 100 nhà đầu tư,phần Từ 100 nhà đầu tư trở lên,gồm
chào bán lớn là nhà đầu tư tổ chức cả nhà đầu tư cá nhân và tổ chức
Loại CK Trái phiếu ,cổ phiếu Thường là cổ phiếu
Công bố Không nhất thiết phải công Phải công bố thông tin trước khi
thông tin bố trước khi chào bán chào bán
Không phải đăng ký trước Phải đăng ký trước và được sự
Thủ tục
với UBCKNN chấp thuận của UBCKNN
Hồ sơ quan Bản công bố thông tin(Bản
Bản cáo bạch
trọng nhất cáo bạch tóm tắt)
Thường lâu hơn vì phải trải qua Quy trình tư vấn chào bán chứng khoán
Thời gian Nhanh hơn
nhiều quy trình khác nhau

THEO PHƯƠNG PHÁP PHÁT HÀNH


THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ PHÁT HÀNH TRỰC TIẾP

 Phát hành với giá cố định: Là hình thức phát hành  Là phương pháp mà TCPH trực tiếp chào bán chứng
mà tổ chức phát hành bán chứng khoán với một mức khoán cho nhà đầu tư. Trong phương pháp này, TCPH
giá ấn định trực tiếp cho nhà đầu tư hoặc gián tiếp trực tiếp lo tất cả các khâu, từ khâu làm thủ tục phát
thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành. hành cho đến khâu bán chứng khoán.
 Phát hành bằng phương pháp đấu giá: Là hình thức  Với cách thức này, đòi hỏi TCPH phải:
phát hành mà tổ chức phát hành hay người bảo lãnh  Am hiểu thị trường.
phát hành sẽ ấn định giá tối thiểu, người mua sẽ trực  Có hệ thống bán chứng khoán ổn định.
tiếp cạnh tranh với nhau. Tổ chức phát hành sẽ phân
 Nhu cầu vốn huy động không cấp bách.
phối chứng khoán cho nhà đầu tư theo nguyên tắc ưu
tiên về giá.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 15
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

THEO PHƯƠNG PHÁP PHÁT HÀNH


PHÁT HÀNH GIÁN TIẾP
4. BẢO LÃNH PHÁT HÀNH

 Là phương pháp tổ chức phát hành chào bán chứng Một số khái niệm
khoán thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành. Tổ chức  Bảo lãnh phát hành: Là việc tổ chức bảo lãnh phát
bảo lãnh phát hành là các tổ chức tài chính có năng lực hành cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ
về vốn, kinh nghiệm phát hành và hệ thống phân phối tục trước khi chào bán chứng khoán và:
chứng khoán (thường là CTCK và ngân hàng đầu tư).
 Nhận mua một phần hay toàn bộ CK của TCPH để
 Trong nhiều trường hợp, UBCKNN bắt buộc đợt phát bán lại; hoặc
hành phải có nhà bảo lãnh phát hành.
 Mua số CK còn lại chưa được phân phối hết;hoặc
Tổ chức phát Tổ chức bảo  Hỗ trợ TCPH trong việc phân phối CK ra công chúng.
Nhà đầu tư
hành lãnh phát hành
BLPH bao gồm tư vấn tài chính và phân phối CK.

4. BẢO LÃNH PHÁT HÀNH 4. BẢO LÃNH PHÁT HÀNH

Một số khái niệm Các hình thức bảo lãnh phát hành
 Tổ chức bảo lãnh phát hành: Là công ty chứng khoán  Bảo lãnh với cam kết chắc chắn;
được phép hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán  Bảo lãnh theo phương thức dự phòng;
và NHTM được UBCKNN chấp thuận bảo lãnh phát  Bảo lãnh với cố gắng cao nhất;
hành trái phiếu theo điều kiện do Bộ Tài chính quy định.  Bảo lãnh theo phương thức bán tất cả hoặc không;
 Bảo lãnh theo phương thức tối thiểu – tối đa;
 Đại lý phát hành chứng khoán: Là các công ty chứng
khoán, tổ chức tín dụng nhận bán chứng khoán cho tổ
chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận hoặc thông qua tổ
chức bảo lãnh phát hành chính.

4. BẢO LÃNH PHÁT HÀNH QUY TRÌNH PHÁT HÀNH CP RA


CÔNG CHÚNG

Quy trình thực hiện đợt bảo lãnh phát hành ❖ Đấu giá phát hành cổ phiếu
 Phân tích và đánh giá khả năng chào bán;
 Chuẩn bị hồ sơ xin phép chào bán; • Đối tượng tham gia
 Phân phối cổ phiếu;
• Các quy định khi đấu giá
 Bình ổn và điều hòa thị trường;
• Quy trình đấu giá (hệ thống đấu giá)

• Xác định giá đấu và phân bổ cổ phiếu

• Chuyển nhượng, thanh toán tiền mua cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 16
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

ĐẤU GIÁ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU


ĐẤU GIÁ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU

❑ Đối tượng tham gia ❑ Các quy định khi đấu giá

✓ Nộp tiền cọc: 10% giá trị tổng số cổ phần đăng kí mua
✓ Nhà đầu tư
✓ Thanh toán tiền mua CP đấu giá thành công
✓ Tổ chức phát hành
✓ Phiếu đấu hợp lệ
✓ Đại lý đấu giá
✓ Trường hợp vi phạm đấu giá
✓ Sở giao dịch chứng khoán

ĐẤU GIÁ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐẤU GIÁ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
❑Trường hợp vi phạm đấu giá
❑Phiếu đấu hợp lệ
✓ Không nộp phiếu đấu giá
- Phiếu do đại lí đấu giá cấp, có dấu treo, điền thông tin
✓ Bỏ phiếu trắng vào thùng phiếu
đầy đủ, rõ ràng
✓ Sử dụng phiếu không hợp lệ
- Phiếu không tẩy, xóa hoặc rách nát
✓ Đăng kí nhưng không đặt mua (toàn bộ hoặc 1 phần)
- Giá đặt mua không thấp hơn giá khởi điểm
✓ Bỏ giá thấp hơn giá khởi điểm
- Tổng số CP đăng kí mua tối đa bằng mức đăng kí ✓ Không ghi giá và/hoặc khối lượng trên phiếu đấu
- Được bỏ vào phong bì kín và có chữ kí niêm phong của ✓ Vi phạm bước giá
nhà đầu tư
✓ Số lượng đặt mua lớn hơn số lượng CP đăng kí

ĐẤU GIÁ PHÁT HÀNH CỔ


ĐẤU GIÁ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
PHIẾU

❖ Xác định giá đấu và phân bổ cổ phiếu Nguyên tác xác định giá trúng thầu
 Trường hợp các Nhà đầu tư đặt cùng mức giá bằng
Nguyên tác xác định giá trúng thầu
nhau nhưng số lượng CP còn lại ít hơn tổng số CP các nhà
 Xác định theo giá đặt mua từ cao xuống thấp cho đến đầu tư đăng kí tại mức giá trúng thầu thấp nhất thì số CP
khi đủ số lượng CP chào bán nhưng không thấp hơn giá được phân phối như sau:
khởi điểm
Số cổ Tổng số cỏ phần từng NĐT đăng
Số cổ
 Giá trúng thầu là giá đấu thành công của từng nhà đầu phần ký mua tại mức gía bằng nhau
phần
NĐT = x
tư. chào bán Tổng số cổ phần NĐT đăng ký mua
được
còn lại
mua tại mức giá bằng nhau

NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 17
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

ĐẤU GIÁ PHÁT HÀNH CỔ


THÔNG BÁO VỀ THAY ĐỔI LỊCH HỌC BÙ
PHIẾU
LỚP TTTC D13 (PHÒNG A101)
❖ Phân phối CP trúng thầu SÁNG THỨ 7 NGÀY 10/6/2017 LỚP D13 HỌC BÙ
 Nhà đầu tư trúng thầu được phép mua theo kết quả đấu TẠI PHÒNG C305 (THAY CHO NGÀY THỨ 5, 15/6
giá TRÙNG SINH HOẠT CỐ VẤN)
 Trường hợp còn dư CP lẻ, số CP lẻ này được phân bổ cho CÁC BẠN TRÙNG LỊCH CÓ THỂ HỌC LỚP KHÁC
NĐT có khối lượng đăng kí mua lớn nhất tại mức giá đó VÀO SÁNG, CHIỀU THỨ 5, 8/6/2017 PHÒNG A103
 Nếu có quy định tỷ lệ tối đa NĐT được mua thì xác định HOẶC CHIỀU THỨ 7 – C305)
theo nguyên tắc trên nhưng không vượt quá tỷ lệ tối đa theo T.NAM
quy định của PL hiện hành
THẮC MẮC LỊCH HỌC CÁC BẠN LIÊN HỆ TRỰC
 Nếu bán không hết: Có thể thông báo cho NĐT đã tham
TIẾP T. NAM
gia đấu giá để mua theo phương thức thỏa thuận

VÍ DỤ ĐẤU GIÁ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU VÍ DỤ

 Loại cổ phần đấu giá: cổ phần phổ thông; Nhà đầu tư Giá Khối lượng đặt mua
 Mệnh giá: 10.000đ. Vốn điều lệ: 6.800 tỷ đồng; A 67,800 3,000,000
 Số lượng cổ phần bán đấu giá: 59.440.000 cổ phần; B 62,000 100,000
C 250,000 290,000
 Giới hạn số cổ phiếu đăng ký: tối thiểu là 100 cổ phần
D 71,250 150,000
và bội số của 100; E 69,700 10,000,000
 Giá khởi điểm 30.500 đ. Bước giá 100 đ F 70,600 19,510,000
 Chỉ được phép ghi tối đa 2 mức giá tương ứng với tổng G 71,500 9,500,000
số lượng cổ phần đặt mua vào phiếu tham dự đấu giá. H 67,800 7,000,000
 Hãy xác định kết quả đấu giá biết đây là phương
K 72,100 4,800,000
L 71,600 10,700,000
thức đấu giá ưu tiên về giá.
Tổng 65,050,000

VÍ DỤ VÍ DỤ

Nhà đầu tư Giá KL đặt mua KL trúng KL còn lại Nhà đầu tư Giá KL đặt mua KL trúng KL còn lại
C 250,000 290,000 290,000 59,150,000
K 72,100 4,800,000 4,800,000 54,350,000
L 71,600 10,700,000 10,700,000 43,650,000
G 71,500 9,500,000 9,500,000 34,150,000
D 71,250 150,000 - 34,150,000
F 70,600 19,510,000 19,510,000 14,640,000
E 69,700 10,000,000 10,000,000 4,640,000
A 67,800 3,000,000 1,392,000 -
H 67,800 7,000,000 3,248,000 -
B 62,000 100,000 -
Tổng - - Tổng 65,050,000 59,440,000

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 18
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

VÍ DỤ VÍ DỤ

Nhà đầu tư Giá Khối lượng đặt mua


Chỉ tiêu Kết quả A 67,800 3,000,000
Tổng khối lượng đăng ký mua 65.050.000 B 62,000 100,000
C 250,000 290,000
Tổng khối lượng đặt mua hợp lệ 64.900.000 D 71,250 150,000
Tổng khối lượng chào bán thành công 59.440.000 E 71,000 10,000,000
Giá đầu thành công cao nhất 250.000 F 71,000 19,510,000
G 71,500 9,500,000
Giá đầu thành công thấp nhất 67.800 H 67,800 7,000,000
Giá đấu thành công bình quân 71.550 K 72,100 4,800,000
L 71,600 10,700,000
Tổng 65,050,000

Phát hành
chứng khoán
5. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU

Trực tiếp Gián tiếp  a. Điều kiện phát hành


 b. Phương thức phát hành
Công Công
Riêng lẻ Riêng lẻ
chúng chúng

Phát hành Thỏa


IPO
thêm thuận

Giá cố Giá cố
định định

Đấu giá Đấu giá

5. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU 5. PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU

a. Điều kiện phát hành (xem Phần 2, I, mục 3) b. Phương thức phát hành
 Chào bán riêng lẻ: Thường có những phương thức phát hành sau
 Đối với công ty không phải là công ty đại chúng;  Chào bán riêng lẻ cho cổ đông chiến lược;

 Đối với công ty đại chúng  Phát hành quyền cho cổ đông hiện hữu;

 Chào bán ra công chúng  Phát hành ra công chúng thông qua đấu giá;

Tổ chức phát hành có thể chọn 1, 2 hoặc cả 3 cách trên.


 Ngoài ra, DN còn có thể phát hành thêm cổ phiếu
thông qua trả cổ tức bằng cổ phiếu hoặc phát hành cổ
phiếu thưởng.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 19
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

II. GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP

 Sở giao dịch chứng khoán (Thị trường chứng


khoán tập trung / niêm yết)
 Thị trường chứng khoán phi tập trung – OTC
(Over the Counter Market)
 UPCoM (Unlisted Public Company Market)

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN A. KHÁI NIỆM

a. Khái niệm  SGDCK là thị trường giao dịch chứng khoán được thực
b. Đặc điểm hiện tại một địa điểm tập trung gọi là sàn giao dịch
(trading floor) hoặc thông qua hệ thống máy tính. Tại
c. Thành viên SGDCK đó, các thành viên giao dịch với nhau theo luật định (về
d. Điều kiện làm thành viên SGDCK phương thức giao dịch, thời gian và hình thức thanh
e. Niêm yết chứng khoán tại SGDCK toán).
f. Giao dịch chứng khoán tại HOSE  Chứng khoán được niêm yết giao dịch tại SGDCK
thường là chứng khoán của các công ty lớn, có danh
g. Giao dịch chứng khoán tại HNX tiếng, đã trải qua thử thách trên thị trường và đáp ứng
được các tiêu chuẩn niêm yết (định tính hay định lượng)
do SGDCK đặt ra.

B. ĐẶC ĐIỂM

 Là tổ chức có thực thể hiện hữu, có tư cách pháp nhân.


 Có địa điểm sàn giao dịch cụ thể, tại đó diễn ra hoạt
động mua bán các loại chứng khoán đã niêm yết dưới
hình thức thủ công hay điện tử.
 Là thị trường minh bạch, được tổ chức cao, giá cả được
xác định trên cơ sở đấu giá công khai.
 Chịu sự quản lý chặt chẽ của UBCKNN.

 Chỉ các thành viên có đăng ký mới được tham gia giao
dịch tại SGDCK.
ĐỊA CHỈ: 16 VÕ VĂN KIỆT, Q.1, TP.HCM
WWW.HSX.VN

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 20
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

Địa chỉ: Số 2 Phan Chu Trinh, Hà Nội


www.hnx.vn

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 21
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 22
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

C. THÀNH VIÊN SGDCK

 Các chuyên gia thị trường;


 Các nhà môi giới của công ty thành viên (môi giới
hưởng hoa hồng);
 Nhà môi giới độc lập (nhà môi giới “2 đô la”);

 Nhà tạo lập thị trường cạnh tranh;

 Các nhà giao dịch cạnh tranh

 Tại VN, thành viên SGDCK là các công ty chứng khoán


được UBCKNN cấp giấy phép hoạt động và được
SGDCK chấp thuận trở thành thành viên giao dịch.

D. ĐIỀU KIỆN LÀM THÀNH VIÊN SGDCK SGDCK

Lệnh Lệnh
 Thành viên của SGDCK có thể là pháp nhân hoặc thể
nhân. Kết quả GD
Báo cáo GD
 Phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp Nhà đầu tư
Cty chứng khoán
luật và SGDCK về: tình trạng và năng lực pháp lý; về
tài chính; về nhân lực; về cơ sở vật chất kỹ thuật.
 Thành viên phải nộp hồ sơ, tiến hành thủ tục xin gia Chi tiết về
nhập, phải được SGDCK thẩm tra và chấp nhận. Thông tin thị
lệnh GD

trường

Nhà đầu tư
Dịch vụ thông tin

E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK

Khái niệm về niêm yết Khái niệm


Điều kiện niêm yết Niêm yết chứng khoán là việc làm các thủ tục cần thiết
Lợi ích và bất lợi khi niêm yết cổ phiếu để cho phép 1 loại chứng khoán được phép giao dịch tại
SGDCK. “Niêm yết” - “lên sàn”
 Những chứng khoán được niêm yết trên SGDCK:
 Cổ phiếu (Cổ phiếu thường, CP ưu đãi);

 Trái phiếu ( chính phủ, công ty);

 Chứng chỉ quỹ đầu tư;

 Các loại chứng khoán phái sinh: quyền chọn, hợp đồng
tương lai, chứng quyền , quyền tiên mãi.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 23
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK

Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại HOSE Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại HOSE (tt)
 a) Có VĐL từ 120 tỷ đồng Việt Nam trở lên;  d) Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 300
 b) Có ít nhất 02 năm hoạt động dưới hình thức CTCP tính cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp
đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ DNNN cổ phần DNNN chuyển đổi thành CTCP;
hóa gắn với niêm yết); ROE năm gần nhất tối thiểu là 5% và  đ) Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành viên
2 năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi; không có HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ và Kế toán trưởng của
các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm; không có lỗ luỹ công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên
kế tính đến năm đăng ký niêm yết; HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ và KT trưởng của công ty
phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong
 c) Công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên
thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này
HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ, Kế toán trưởng, cổ trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu
đông lớn và những người có liên quan; thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;

E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK

Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ tại HOSE Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ tại HOSE (tt)
 a) Là quỹ đóng có tổng giá trị chứng chỉ quỹ (theo mệnh  c) Có ít nhất 100 người sở hữu chứng chỉ quỹ của quỹ đại
giá) phát hành từ 50 tỷ đồng Việt Nam trở lên; chúng, không bao gồm nhà đầu tư chuyên nghiệp;
 b) Thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán hoặc  d) Có hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng hoặc
thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ, Kế toán cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hợp lệ
trưởng, cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên theo quy định.
HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ và Kế toán trưởng
(nếu có) của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải
cam kết nắm giữ 100% số chứng chỉ quỹ do mình sở hữu
trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số
chứng chỉ quỹ này trong thời gian 06 tháng tiếp theo;

E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK

Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại HNX Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại HNX (tt)
 a) Có VĐL từ 30 tỷ đồng Việt Nam trở lên;  d) Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành
 b) Có ít nhất 01 năm hoạt động dưới hình thức CTCP tính viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ và Kế toán
đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ DNNN cổ phần trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với
hóa gắn với niêm yết); ROE năm liền trước năm đăng ký thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, Phó GĐ và Kế
niêm yết tối thiểu là 5%; không có các khoản nợ phải trả quá toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ
hạn trên 01 năm, không có lỗ lũy kế tính đến thời điểm đăng phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày
ký niêm yết; niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng
 c) Tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do
100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường các cá nhân trên đại diện nắm giữ;
hợp DNNN chuyển đổi thành CTCP;  đ) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 24
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

E. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SGDCK F. GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI HOSE

Lợi ích khi niêm yết cổ phiếu 1. Hình thức giao dịch
 Tăng khả năng thu hút vốn với chi phí hợp lý. 2. Thời gian giao dịch
 Là kênh quảng bá hình ảnh công ty. 3. Đơn vị giao dịch
 Nâng cao uy tín công ty. 4. Đơn vị yết giá
 Tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu.
5. Biên độ giao động giá
Bất lợi khi niêm yết cổ phiếu 6. Các loại giá
 Phải công khai thông tin. 7. Các loại lệnh
 Dễ bị thâu tóm 8. Các ký hiệu giao dịch

Câu hỏi đúng sai Câu hỏi trắc nghiệm


Câu 1: Khi công ty phát hành 100,000 cổ phiếu để
tăng vốn với giá phát hành 12,000 đồng, mệnh giá cổ Câu 1: Loại cổ phiếu mà người nắm giữ có quyền
phiếu là 10,000 đồng. Khi đó, vốn đầu tư của chủ sở biểu quyết, dự họp đại hội cổ đông:
hữu sẽ tăng 1 tỷ đồng. A. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
Câu 2: Khi công ty tiến hành mua lại cổ phiếu của B. Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
chính mình, giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu (Book C. Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
value per share) sẽ giảm. D. A và B đúng

06/05/2018 06/05/2018

Câu hỏi trắc nghiệm Câu hỏi trắc nghiệm


Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải của cổ
phiếu phổ thông?
A. Nó đại diện cho 1 phần vốn chủ sở hữu của Câu 3: Khi công ty trả cổ tức bằng tiền, khoản
CTCP mục nào sau đây sẽ thay đổi?
B. Cổ đông được quyền bầu cử, biểu quyết, dự đại A. Nợ phải trả giảm
hội cổ đông… B. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm
C. Công ty phải trả cổ tức cố định định kỳ cho cổ C. Vốn chủ sở hữu tăng
đông
D. Vốn góp của chủ sở hữu tăng
D. Cổ đông là người cuối cùng được nhận phần tài
sản thanh lý khi công ty giải thể, phá sản
06/05/2018 06/05/2018

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 25
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

Câu hỏi trắc nghiệm Câu hỏi trắc nghiệm


Câu 4: Tính giá trị sổ sách (Book value) với Câu 5: Công ty ABC hiện có 1.000.000 cổ phiếu
thông tin sau: đang lưu hành. Ông X đang nắm giữ 100.000 cổ
Số cổ phiếu đang lưu hành: 100,000 phiếu của ABC. Khi công ty ABC chia cổ tức
Giá cổ phiếu: 52$ bằng cổ phiếu ở mức 20% thì tỷ lệ sở hữu của
Tổng tài sản: 12,000,000$ ông X tại ABC là:
Tổng nợ: 7,500,000$ A. 8.33% C. 12%
Thu nhập ròng: 2,000,000$ B. 2% D. 10%
A. 4,500,000$ C. 5,200,000$
B.06/05/2018
2,50,000$ D. 6,500,000$ 06/05/2018

Đánh giá cuối chương


Sau mỗi chương học, anh/chị tự đánh giá mức độ hài lòng về kiến thức/kĩ
năng các anh chị học được từ nội dung môn học và GV
STT Câu hỏi Có Không
1 Anh chị có dành thời gian xem bài và chuẩn bị bài học trước
khi lên lớp không?
2 Anh chị có hiểu được nội dung của chương không?
3 Nội dung anh chị học có thể được vận dụng vào thực tiễn
không?
4 Anh/chị có hoàn toàn tập trung nghe giảng bài và thảo luận với
giáo viên không
5 Nội dung chưa hiểu anh/chị có trao đổi với GV không?
6 Anh/chị có cảm thấy nội dung bài giảng có hữu ích không?
7 Anh chị có hài lòng với chính bản thân về việc tự học và tham
dự giờ giảng trên lớp (thái độ, sự cầu thị,siêng năng, ham học
hỏi)
8 Mức độ hoàn thành nội dung của chương mà bản thân các anh
chị tự cảm nhận (?%)
06/05/2018

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 26
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

MỤC LỤC
2

I. Khái niệm công cụ phái sinh


II. Vai trò công cụ phái sinh
Chương 6 III. Các loại công cụ phái sinh

THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ


PHÁI SINH

I. KHÁI NIỆM II. VAI TRÒ CỦA CÔNG CỤ PHÁI SINH


3 4

 Công cụ phái sinh hay chứng khoán phái sinh là một 1. Phòng vệ
loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ 2. Đầu cơ
thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản cơ sở -
underlying asset. Tài sản cơ sở có thể là hàng hóa, ngoại
tệ, chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán.
 Các công cụ tài chính phái sinh phổ biến là: Hợp đồng
kỳ hạn (Forwards), Hợp đồng tương lại (Futures), Hợp
đồng quyền chọn (Options) và Hợp đồng hoán đổi
(Swap).

III. CÁC LOẠI CÔNG CỤ PHÁI SINH 1. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN


7 8

1. Hợp đồng kỳ hạn (Forwards contract) a. Khái niệm


2. Hợp đồng tương lai (Futures contract) b. Đặc điểm
3. Hợp đồng quyền chọn (Option contract) c. Vai trò
4. Quyền mua cổ phần (Rights)
5. Chứng quyền (Warrant)

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 1
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

1. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN 1. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN


A. KHÁI NIỆM B. ĐẶC ĐIỂM
9 10

 Hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng mua hay bán một lượng  Là hợp đồng do bên bán và bên mua tự thỏa thuận về:
chứng khoán nhất định vào một thời điểm xác định giá cả, khối lượng, thời hạn, phương thức thanh toán.
trong tương lai với một mức giá xác định ngay tại thời  Giá cả có thể không chính xác.
điểm thỏa thuận hợp đồng.  Khi giá cả trên thị trường giao ngay biến động mạnh,
 Ngày hôm nay: HĐ kỳ hạn 3 tháng bên bất lợi có thể không thực hiện hợp đồng.
Bên mua Bên bán
Số lượng: 1.000 VCB  Rủi ro tín dụng.
Giá: 55.000 đ/cp
 Giao dịch trên thị trường OTC.
 Rủi ro thanh khoản.
 Ba tháng sau: 55.000.000 đ
Bên mua Bên mua
1.000 cp VCB

1. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN 1. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN


B. ĐẶC ĐIỂM C. VAI TRÒ
11 12

Ngày giao dịch và ngày giá trị Phòng vệ trước rủi ro biến động giá
 Ngày giá trị (ngày thanh toán) = (ngày giao dịch + 2) +  Nhà nhập khẩu phải thanh toán 1 triệu USD vào 6
số ngày của kỳ hạn. tháng sau. Để phòng ngừa rủi ro USD tăng giá so với
 Ví dụ, hợp đồng kỳ hạn 3 tháng, ký vào ngày 01/01 VND, nhà nhập khẩu này phải làm gì?
 Nhà xuất khẩu có khoản phải thu 1 triệu USD vào 6
tháng sau. Để phòng ngừa rủi ro USD giảm giá so với
01/01 03/01 03/04 VND, nhà xuất khẩu này phải làm gì?
Deal Spot value 3-month forward value
(Ngày giao dịch) (Ngày giá trị giao ngay) (Ngày giá trị kỳ hạn)

1. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN


C. VAI TRÒ 2. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
13 14

Đầu cơ dựa trên kỳ vọng biến động giá a. Khái niệm


 Nhà đầu tư kỳ vọng USD tăng giá mạnh trong tương b. Điểm khác biệt với hợp đồng kỳ hạn
lai, anh ta có thể làm gì? c. Chế độ thanh toán hàng ngày
 Nhà đầu tư kỳ vọng USD giảm giá mạnh trong tương
d. Tất toán hợp đồng tương lai
lai, anh ta có thể làm gì?

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 2
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

A. KHÁI NIỆM B. ĐIỂM KHÁC BIỆT VỚI HĐ KỲ HẠN


15 18

 Hợp đồng tương lai là hợp đồng mua hay bán một số Hợp đồng tương lai Hợp đồng kỳ hạn
lượng chứng khoán nhất định, ở một mức giá nhất định,
Được thỏa thuận và mua bán Được thỏa thuận trực tiếp
vào một ngày xác định trong tương lai.
thông qua người môi giới giữa hai bên của hợp đồng.
 Khác với hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai được
Tiêu chuẩn hóa về hàng hóa, Không được tiêu chuẩn hóa
tiêu chuẩn hóa về quy mô hợp đồng và thời hạn giao số lượng, chất lượng, ngày mà tùy thuộc vào thỏa thuận
hàng, được mua bán ở sở giao dịch, được xác định lại thanh toán giữa hai bên
giá trị theo thị giá mỗi ngày (marked-to-market) và các
Diễn ra tại sở giao dịch Diễn ra trên thị trường OTC
bên hợp đồng phải tuân thủ quy trình lãi lỗ mỗi ngày.
Giá trị được tính hàng ngày Thanh toán vào ngày đáo hạn
theo giá thị trường
Tính thanh khoản cao Tính thanh khoản thấp

B. ĐIỂM KHÁC BIỆT VỚI HĐ KỲ HẠN C. CHẾ ĐỘ THANH TOÁN HÀNG NGÀY
19 20

Hợp đồng tương lai Hợp đồng kỳ hạn  Mỗi nhà kinh doanh phải thiết lập một tài khoản ký quỹ
(margin account) với một số tiền ký quỹ ban đầu (Initial
Hạn chế rủi ro tín dụng vì nó Đối mặt với rủi ro tín dụng
được giao dịch thông qua các khi phía đối tác không thực
margin) với công ty thanh toán bù trừ.
sàn giao dịch, bên còn lại của hiện đầy đủ nghĩa vụ của hợp  Tiền ký quỹ được sử dụng như một sự đảm bảo cho rủi
hợp đồng là Clearinghouse, đồng ro phá vỡ cam kết có thể xảy ra.
luôn đảm bảo uy tín  Lợi nhuận hay thua lỗ sẽ được xác định hàng ngày và tài
Có thể mua bán trên thị Bắt buộc thực hiện với người khoản margin sẽ được ghi có hay nợ tương ứng.
trường thứ cấp mua bán gốc
Hai bên hợp đồng đều phải ký Có thể có hoặc không ký quỹ,
quỹ nếu có chỉ một bên ký quỹ.

C. CHẾ ĐỘ THANH TOÁN HÀNG NGÀY C. CHẾ ĐỘ THANH TOÁN HÀNG NGÀY
21 22

 Initial Margin: tiền ký quỹ ban đầu – là số tiền ký quỹ  Cuối mỗi ngày, công ty thanh toán bù trừ sẽ xác định
cần để mở một hợp đồng tương lai (mua hay bán). giá thanh toán của hợp đồng. Giá thanh toán thường là
 Maintenance Margin: mức ký quỹ duy trì – là số dư giá bình quân của một vài giao dịch cuối ngày.
tối thiểu phải duy trì tài khoản margin trong các ngày  Với giá thanh toán này, mỗi tài khoản ký quỹ sẽ được
giao dịch sau đó. Mức ký quỹ duy trì là mức thấp nhất điều chỉnh theo thị giá (marked-to-market). Nếu giá
đựơc phép trước khi nhà kinh doanh nhận được yêu cầu thanh toán tăng so với ngày hôm trước, số tiền chênh
ký quỹ bổ sung (margin call). lệch sẽ được ghi có cho tài khoản margin của những
người mua hợp đồng và ghi nợ cho người bán hợp đồng
và ngược lại.
 Quá trình ghi nợ và ghi có này được gọi là chế độ thanh
toán hàng ngày – Daily settlement.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

C. CHẾ ĐỘ THANH TOÁN HÀNG NGÀY Settlement Contract Marked to Margin A/c Deposit Margin A/c
23
Date
price value Market
25 balance (Withdraw) balance
Ví dụ: 27/2 80,000 8,000,000 - 1,000,000 1,000,000
 Ngày 27/02/200x, nhà đầu tư A mua hợp đồng tương lai 28/2 85,000 8,500,000 500,000 1,500,000
100 cổ phiếu ACB với giá tương lai F = 80.000đ/cp. 2/3 89,000 8,900,000 400,000 1,900,000
 Mức ký quỹ ban đầu (Intial margin) là 1.000.000đ. 3/3 90,000 9,000,000 100,000 2,000,000
 Mức ký quỹ duy trì (Maintenance margin) là 800.000đ. 4/3 80,000 8,000,000 (1,000,000) 1,000,000
 Quá trình thanh toán hằng ngày từ 27/02 đến 12/03 như 5/3 77,000 7,700,000 (300,000) 700,000 300,000 1,000,000
sau: 6/3 70,000 7,000,000 (700,000) 300,000 700,000 1,000,000
9/3 77,800 7,780,000 780,000 1,780,000
10/3 77,600 7,760,000 (20,000) 1,760,000
11/3 88,600 8,860,000 1,100,000 2,860,000
12/3 98,400 9,840,000 980,000 3,840,000 (2,840,000) 1,000,000

D. TẤT TOÁN HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI D. TẤT TOÁN HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
26 27

 Các nhà kinh doanh thường không duy trì hợp đồng đến  Nếu hợp đồng được duy trì cho đến khi đáo hạn, việc tất
khi đáo hạn. toán hợp đồng được thực hiện theo 1 trong 2 cách sau:
 Nếu một người đang ở vị thế trường (Long position) Giao hàng (Physical delivery);
một hợp đồng tương lai, anh ta có thể đóng vị thế này Thanh toán tiền (Cash settlement);
bằng cách bán lại hợp đồng trên thị trường.
 Nếu một người đang ở vị thế đoản (Short position), anh
ta có thể đóng vị thế này bằng cách mua lại hợp đồng
trên thị trường.

3. HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN A. KHÁI NIỆM


28 29

a. Khái niệm  Hợp đồng quyền chọn là một thỏa thuận trong đó người
b. Các loại quyền chọn mua quyền chọn trả cho người bán quyền chọn một
c. Tình trạng quyền chọn khoản phí để có quyền mua hoặc bán:
 Một (loại) tài sản tài chính.

 Với một số lượng nhất định.

 Vào một ngày xác định trong tương lai.

 Tại một mức giá xác định từ trước.

 Nếu người mua thực hiện quyền mua (hoặc bán) thì
người bán quyền bắt buộc phải bán (hoặc mua) tài sản
tài chính đó.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 4
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

B. CÁC LOẠI QUYỀN CHỌN


30 31

 Quyền chọn cho phép được mua gọi là quyền chọn mua QCM QCB
(Call option), quyền chọn cho phép được bán gọi là
quyền chọn bán (Put option). NGƯỜI CÓ QUYỀN CÓ QUYÊN
 Quyền chọn mua: trao cho người mua quyền được MUA MUA BÁN
mua một tài sản tài chính vào một thời điểm hay trước
một thời điểm trong tương lai với một mức giá xác NGƯỜI CÓ CÓ
định. BÁN NGH.VỤ NGH.VỤ
 Quyền chọn bán: trao cho người mua quyền được bán
một tài sản tài chính vào một thời điểm hay trước một
BÁN MUA
thời điểm trong tương lai với một mức giá xác định.

B. CÁC LOẠI QUYỀN CHỌN B. CÁC LOẠI QUYỀN CHỌN


QUYỀN CHỌN MUA QUYỀN CHỌN MUA
32 33

Người mua quyền : CALL BUYER Người mua quyền : CALL BUYER
(Trả phí - Có quyền mua cổ phiếu với giá nhất định)  Kỳ vọng giá chứng khoán : Tăng lên
Người bán quyền : CALL SELLER  Dự đoán đúng : Thực hiện hợp đồng (MUA VÀO)

(Nhận phí - Có nghĩa vụ bán CP với giá nhất định)  Dự đoán sai : Không thực hiện, mất phí.
Ví dụ: 1 ABC Sep $30 Call at ½
 Quyền mua 1 hợp đồng cổ phiếu ABC với giá $30/CP Người bán quyền : CALL SELLER
đến tháng chín với mức phí là $1/2.  Kỳ vọng giá chứng khoán : Giảm xuống
(1 HĐ : 100 cổ phiếu  Buộc phải thực hiện hợp đồng khi người mua quyền
Mức phí yết trên HĐ: phí cho 1 cổ phiếu thực hiện.
Ngày hết hạn: thứ 6, tuần thứ 3 tháng hết hạn HĐ)

B. CÁC LOẠI QUYỀN CHỌN B. CÁC LOẠI QUYỀN CHỌN


QUYỀN CHỌN BÁN QUYỀN CHỌN BÁN
34 35

Người mua quyền : PUT BUYER Người mua quyền : PUT BUYER
(Trả phí - Có quyền bán cổ phiếu với giá nhất định)  Kỳ vọng giá chứng khoán : Giảm xuống
Người bán quyền : PUT SELLER  Dự đoán đúng: Thực hiện hợp đồng (BÁN RA)

(Nhận phí - Có nghĩa vụ mua CP với giá nhất định)  Dự đoán sai : Không thực hiện, mất phí.

Ví dụ: 1 ABC Aug $30 Put at 2 Người bán quyền : PUT SELLER
 Quyền bán 1 hợp đồng cổ phiếu ABC với giá $30/CP  Kỳ vọng giá chứng khoán : Tăng lên
đến tháng tám với mức phí là $2.  Buộc phải thực hiện hợp đồng khi người mua quyền
(1 HĐ : 100 cổ phiếu thực hiện.
Mức phí yết trên HĐ: phí cho 1 cổ phiếu
Ngày hết hạn: thứ 6, tuần thứ 3 tháng hết hạn HĐ)

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 5
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

B. CÁC LOẠI QUYỀN CHỌN C. TÌNH TRẠNG QUYỀN CHỌN


36 37

Lưu ý kiểu quyền chọn  Quyền chọn được giá (In The Money – ITM)
 Quyền chọn kiểu Châu Âu (chọn mua hay chọn bán) là  Quyền chọn không được giá (Out of The Money –
loại quyền chọn chỉ có thể được thực hiện vào ngày đáo OTM)
hạn chứ không được thực hiện trước ngày đó.  Quyền chọn ngang giá (At The Money – ATM)
 Quyền chọn kiểu Mỹ (chọn mua hay chọn bán) là loại
quyền chọn có thể được thực hiện vào bất cứ thời điểm
nào trước khi đáo hạn.
Phí của quyền chọn kiểu Mỹ cao hơn so với phí của
quyền chọn kiểu Châu Âu.

C. TÌNH TRẠNG QUYỀN CHỌN C. TÌNH TRẠNG QUYỀN CHỌN


38 39

 Gọi S là giá giao ngay, E là giá quyền chọn.  Một quyền chọn được gọi là không được giá quyền
chọn nếu nó có thể được thực hiện và gây ra thiệt hại
 Một quyền chọn được gọi là được giá quyền chọn nếu
cho người mua quyền
nó có thể được thực hiện và thu được lợi nhuận.  Quyền chọn mua OTM khi S < E

 Quyền chọn mua ITM khi S > E  Quyền chọn bán OTM khi E < S

 Quyền chọn bán ITM khi E > S

C. TÌNH TRẠNG QUYỀN CHỌN C. TÌNH TRẠNG QUYỀN CHỌN


40 41

 Một quyền chọn được gọi là ngang giá quyền chọn nếu
nó có thể được thực hiện và không đem lợi nhuận cũng Tình trạng quyền Quyền chọn Quyền chọn
như không gây ra thiệt hại cho người mua quyền chọn mua bán
 Quyền chọn mua ATM khi S = E Được giá S>E S<E
Ngang giá S=E S=E
 Quyền chọn bán ATM khi E = S
Không được giá S<E S>E

 Tại1 mức giá, nếu được giá quyền chọn mua thì sẽ
không được giá quyền chọn bán và ngược lại.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 6
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

7.3.3.3 TÌNH TRẠNG QUYỀN CHỌN 7.3.3.3 TÌNH TRẠNG QUYỀN CHỌN
42 43

 QCM VNM với giá 20.000 VND; phí 200đ/cp  QCM VNM với giá 20.000 VND; phí 200đ/cp
 QCB VNM với giá 20.000 VND; phí 200đ/cp  QCB VNM với giá 20.000 VND; phí 200đ/cp
 1. Người mua QCM được quyền/nghĩa vụ làm gì?  Khi VNM tăng giá (VNM = 21.000 VND):
 2. Người bán QCM có quyền/nghĩa vụ làm gì?  9. Người mua QCM được lợi hay bị thiệt?
 3. Người mua QCB được quyền/nghĩa vụ làm gì?  10. Người bán QCM được lợi hay bị thiệt?
 4. Người bán QCB có quyền/nghĩa vụ làm gì?  11. Người mua QCB được lợi hay bị thiệt?
 Khi VNM giảm giá (VNM = 19.000 VND):  12. Người bán QCB được lợi hay bị thiệt?
5. Người mua QCM được lợi hay bị thiệt?  13. Đối với QCM, khi giá thực hiện càng cao so với giá hiện
hành thì phí sẽ: càng cao hay thấp;
6. Người bán QCM được lợi hay bị thiệt?
 14. Đối với QCB, khi giá thực hiện càng cao so với giá hiện
7. Người mua QCB được lợi hay bị thiệt? hành thì phí sẽ: càng cao hay thấp;
8. Người bán QCB được lợi hay bị thiệt?

7.3.3.4 THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN 7.3.3.4 THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN
44 45

 a. Long call: Mua quyền chọn mua Quy ước:


 b. Short call: Bán quyền chọn mua  E : Giá quyền chọn
 c. Long put: Mua quyền chọn bán  S : Giá giao ngay phổ biến trên thị trường, trong đó

 d. Short put: Bán quyền chọn bán  I : Phí quyền chọn

7.3.3.4 THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN 7.3.3.4 THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN
LONG CALL: MUA QUYỀN CHỌN MUA SHORT CALL: BÁN QUYỀN CHỌN MUA
46 47

Lợi nhuận

OTM ITM

Profit I
S1 S3 S4 S2
E
0
0 Giá giao
S1 S3
E S2 ngay S4
I Loss

OTM ITM

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 7
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

7.3.3.4 THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN 7.3.3.4 THU NHẬP CỦA CÁC VỊ THẾ QUYỀN CHỌN
LONG PUT: MUA QUYỀN CHỌN BÁN SHORT PUT: BÁN QUYỀN CHỌN BÁN
48 49

ITM OTM

E-I
I
S2 S2 E
E 0
0
S1 S3
I S4
S1 S3 S4

OTM ITM

7.3.3.5 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÍ QUYỀN CHỌN 4. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
50 54

 Phí quyền chọn (giá của quyền chọn) là khoản tiền mà a. Khái niệm
người mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền b. Mục đích phát hành quyền mua cổ phần
chọn để có quyền mua hoặc quyền bán chứng khoán cơ
sở. Phí quyền chọn được xác định bởi các yếu tố sau: c. Đặc điểm của chứng quyền
 Giá thực hiện; d. Quy trình phát hành quyền mua cổ phần
 Thời gian cho đến khi đáo hạn; e. Định giá quyền mua cổ phần
 Mức biến động giá chứng khoán;
f. Lựa chọn của người nắm giữ quyền

A. KHÁI NIỆM B. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH QUYỀN MUA CỔ PHẦN


55 56

 Quyền tiên mãi/Quyền mua cổ phần (Right): Là loại  Đảm bảo lợi ích cho các cổ đông hiện hữu mà vẫn đáp
chứng khoán ghi nhận quyền dành cho cổ đông hiện tại ứng nhu cầu tăng vốn của công ty, đó là giúp cho các cổ
của 1 cty cổ phần được mua trước 1 lượng cổ phiếu đông hiện hữu tiếp tục duy trì tỷ lệ sở hữu và khả năng
trong đợt phát hành cổ phiếu phổ thông bổ sung, tương kiểm soát công ty khi công ty phát hành thêm cổ phiếu.
ứng với tỷ lệ cổ phần hiện có của họ trong công ty.
 “Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ
phần phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ
sung nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu quyền mua
cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác định.”
(Luật Chứng khoán 2006)

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 8
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

C. ĐẶC ĐIỂM QUYỀN MUA CỔ PHẦN D. QUY TRÌNH PHÁT HÀNH QUYỀN MUA CỔ PHẦN
58 59

 Chỉ phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu mới,
không phát hành độc lập. Ngày Ngày Ngày
Thông báo Đăng ký cuối cùng Thực hiện quyền
 Giá mua cổ phiếu mới thấp hơn giá thị trường.
 Chứng quyền có thời hạn ngắn, từ 1 đến 6 tuần.
 Xác nhận quyền mua chứ không phải nghĩa vụ.
 Quyền mua có giá trị tách biệt và những cổ đông không Khoảng
10 ngày làm việc Do tổ chức phát hành
có ý định thực hiện quyền mua có thể tách quyền mua 1 ngày làm việc
ấn định
để bán riêng trên thị trường trong thời hạn hiệu lực của
quyền. Ngày
Giao dịch không hưởng quyền
 Mỗi cổ phần thường tương ứng với 1 quyền mua.

D. QUY TRÌNH PHÁT HÀNH QUYỀN MUA CỔ PHẦN D. QUY TRÌNH PHÁT HÀNH QUYỀN MUA CỔ PHẦN
60 61

Ví dụ: Ngày 24/12/2010: Ban Giám Đốc của cty TNG  2. Thực hiện quyền mua cổ phần:
thông báo “Ngày 5/1/2011 là ngày GDKHQ nhận cổ tức  Số lượng phát hành : 4.343.775 cổ phần.
bằng tiền tỷ lệ 10% và mua CP phát hành thêm giá  Tỷ lệ thực hiện : 2:1
13.000 đồng tỷ lệ 2:1”. Thị giá TNG là 22.500 đ  Giá phát hành : 13.000 đồng/cổ phần
 Thời gian chuyển nhượng quyền mua: từ ngày 24/01/2011
 Ngày đăng ký cuối cùng : 07/01/2011 đến 21/02/2011, Quyền mua được chuyển nhượng 01 lần
 Ngày GD không hưởng quyền : 05/01/2011 (không được chuyển nhượng cho người thứ ba).
 1. Tạm ứng cổ tức năm 2010 bằng tiền:  Thời gian đăng ký và nộp tiền đặt mua: từ ngày

 Tỷ lệ thực hiện : 10% 24/01/2011 đến ngày 24/02/2011.


 Thời gian thực hiện : 24/01/2011  Ngày 19/4/2011 là ngày giao dịch đầu tiên của 4.343.775 cổ
phiếu niêm yết bổ sung.

D. QUY TRÌNH PHÁT HÀNH QUYỀN MUA CỔ PHẦN E. ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN
62 63

 Giá trị lý thuyết của CP sau đợt phát hành thêm CP mới:
( N  P0 ) + (n  PPH )
P=
Ngày N +n
Ngày cuối Ngày Ngày
Ngày
thông
Ngày
GDKHQ
đăng ký
cuối
chuyển
nhượng
cuối nộp
tiền đặt
GD đầu
tiên của
 P : Giá trị lý thuyết của cổ phiếu sau đợt phát hành
báo
05/01/11 cùng quyền mua cp mới (Giá tham chiếu vào ngày GD không hưởng quyền)
24/12/10 mua
07/01/11
21/02/11
24/02/11 19/04/11  N : Số lượng cổ phiếu cũ
 n : Số lượng cổ phiếu phát hành thêm
 P0 : Giá thị trường của một cổ phiếu cũ
 PPH : Giá phát hành của một cổ phiếu mới

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 9
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

E. ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN E. ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN
64 65

 Định giá quyền tiên mãi (trước ngày GDKHQ)  Định giá quyền tiên mãi (từ ngày GDKHQ trở về sau)

P0 − PPH D = ( P − PPH ) 
n
D= N
N
+1
n D : Giá quyền tiên mãi
P : Giá thị trường của 1 cổ phiếu sau khi phát hành
D : Giá quyền tiên mãi PPH : Giá phát hành của một cổ phiếu mới
P0 : Giá thị trường của một cổ phiếu cũ N : Số lượng cổ phiếu cũ
PPH : Giá phát hành của một cổ phiếu mới n : Số lượng cổ phiếu phát hành thêm
N : Số lượng cổ phiếu cũ
n : Số lượng cổ phiếu phát hành thêm

E. ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN


67 68

 Ví dụ 1: Công ty cổ phần A có 30.000 cp đang lưu hành,  30.000 CP = 30.000 QTM


thị giá là 20.00đ/cp. Ngày 2/4/20xx, công ty thông báo  30.000 QTM mua 10.000 cp mới
phát hành thêm 10.000 cp mới với giá 17.000đ/cp, ngày
GDKHQ là 15/4/20xx. Tính: Phải có 3 QTM mới mua được 1 cp mới

 A. Số quyền tiên mãi cần để mua 1 cổ phiếu mới.

 B. Giá quyền tiên mãi vào ngày ra thông báo và giá trị
lý thuyết của cp A sau khi phát hành.
Đáp án:
 Cần 3 quyền mua để mua được 1 cổ phiếu mới;

 D = 750đ, P = 19.250đ

E. ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN 7.3.4.5 ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN
69 70

 Ví dụ 2: Thị giá của cp IBM là 70$. Cty phát hành ❖ Ví dụ 3: Cty ABC phát hành thêm cổ phiếu để huy động
thêm cp thường thông qua phát hành quyền mua cp vốn đầu tư cho dây chuyền mới. Tổng vốn huy động mới
cho cổ đông hiện hữu với giá 5 quyền mua được mua là 5 tỷ (tổng vốn ABC trước lúc phát hành là 10 tỷ). Giá
1cp mới với giá 55$/cp. Hãy xác định giá quyền mua đóng cửa của cổ phiếu ABC vào phiên trước ngày giao
cổ phần vào ngày giao dịch không hưởng quyền và dịch không hưởng quyền là 30.000 đồng/cp. Giá cổ phiếu
Giá cp sau khi tăng vốn. sẽ bán cho cổ đông ghi trong quyền là 12.000 đồng/cp.
Tính giá tham chiếu của cổ phiếu ABC vào ngày
 Đáp án: D = 2,5$ và P = 67,5$
GDKHQ và giá quyền mua cổ phần.
❖ Giải: P1 = 24.000 đồng ; D = 6.000 đồng.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 10
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

7.3.4.5 ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN 7.3.4.5 ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN
71 72

 Ví dụ 4: Cty X có tổng nguồn vốn cuối năm 2010 là 56 tỷ  Ví dụ 5: Cty A có 10 triệu cp thường, mệnh giá
đồng, tổng nợ là 26 tỷ, tổng giá trị theo mệnh giá của cp ưu 10.000đ/cp, tổng giá trị cp ưu đãi theo mệnh giá là 4 tỷ
đãi là 3 tỷ, tổng số cp thường được phép phát hành là 1,5 đồng. Giá cp trên thị trường là 55.000đ/cp. Cty phát
triệu cp. Đã phát hành 700.000cp, mệnh giá 10.000đ. hành thêm 4 triệu cp mới bằng quyền mua cổ phần với
 a. Tính book value của cp đang lưu hành đầu năm 2011. giá phát hành bằng giá trị sổ sách của cổ phiếu. Biết tại
 b. Ngày 2/2/2011, cty ra thông báo phát hành thêm 200.000 thời điểm xác định giá trị sổ sách, tổng nguồn vốn của
cp, giá phát hành 40.000đ, ngày GDKHQ là 12/2/2011. Tính công ty là 260 tỷ, tổng nợ là 42 tỷ.
giá quyền tiên mãi vào ngày 2/2/2011. Biết thị giá của cổ  A. Xác định giá quyền mua cổ phần.
phiếu ngày hôm trước là 50.000đ/cp.
 B. Tính lại giá quyền tiền mãi trong trường hợp sau khi
 Đáp án: BV = 38.600 đ/cp,
phát hành, thị giá của cổ phiếu tăng lên 59.000đ.
 Đáp án: BV = 21.400đ/cp, D = 9.600đ, D = 15.040đ

7.3.4.5 ĐỊNH GIÁ QUYỀN MUA CỔ PHẦN F. LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI NẮM GIỮ QUYỀN
73 74

 Ví dụ 6: Cty X có VĐL 20 tỷ đồng, thị giá 27.000đ/cp.  Thựchiện quyền


Công ty tăng VĐL bằng cách phát hành thêm  Chuyển nhượng quyền
500.000cp, giá 20.000đ.  Không thực hiện quyền
 A. Tính giá trị quyền mua cổ phần
 B. Tính giá trị lý thuyết của cổ phiếu X.
 C. Để giá trị lý thuyết của cổ phiếu X sau khi phát hành
là 25.000đ thì giá phát hành cổ phiếu mới là bao nhiêu?
 D. SMột nhà đầu tư ngoài công ty muốn mua hết số cổ
phiếu mới phát hành này có được chấp nhận không?
Giải thích?
 Đáp án: D = 1.400đ, P=25.600đ/cp, PPH= 17.000đ

XÁC ĐỊNH GIÁ THAM CHIẾU NÂNG CAO XÁC ĐỊNH GIÁ THAM CHIẾU NÂNG CAO
75 76

 Ví dụ 1: Cty HAP phát hành thêm cổ phiếu để huy động


P0 + ( I P PH ) − Cash
P= thêm vốn đầu tư xây dựng nhà máy giấy Craft. Tổng vốn
1+ I mới cần huy động là 20 tỷ VND (Tổng vốn trước lúc
P : Giá trị lý thuyết của cổ phiếu sau đợt phát hành phát hành là 10 tỷ VND), phát hành Quyền mua trước cổ
P0 : Giá thị trường của CP trước đợt phát hành phần dành cho cổ đông hiện hữu tỷ lệ 1:2, giá phát hành
I :Tỷ lệ tăng vốn do phát hành thêm cổ phiếu 32.000 VND/cp. Giá thị trường của HAP trước ngày
(Quyền tiên mãi, cổ tức bằng CP, CP thưởng) giao dịch không hưởng quyền (19/06/06) là 50.000
PPH : Giá phát hành. Trả cổ tức bằng CP hoặc CP VND/cp. Tính Giá tham chiếu của HAP vào ngày giao
thưởng thì PPH=0 dịch không hưởng quyền (20/06/06).
Cash : Cổ tức bằng tiền mặt (hoặc thưởng tiền mặt)
 P = 38.000 đ

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 11
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

XÁC ĐỊNH GIÁ THAM CHIẾU NÂNG CAO XÁC ĐỊNH GIÁ THAM CHIẾU NÂNG CAO
77 78

 Ví dụ 2: Cty XNK Khánh Hội phát hành thêm cổ phiếu  Vídụ 3: Cty GIL được UBCKNN chấp thuận cho phát
để tăng vốn từ 20,9 tỷ VND lên gấp rưỡi, tức là phát hành cổ phiếu thưởng và trả cổ tức bằng cổ phiếu để
hành thêm 1.045.000 cp với trị giá 10,45 tỷ VND. phát tăng vốn. GIL thưởng cổ phiếu cho cổ đông với tỷ lệ 2:1,
hành Quyền mua trước cổ phần dành cho cổ đông hiện tức là 2 cổ phiếu cũ sẽ được nhận thêm 1 cổ phiếu mới.
hữu tỷ lệ 2:1. Cùng dịp này, KHA kết hợp thưởng tiền Và tiến hành trả cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ 12% (nghĩa
mặt cho cổ đông với mức thưởng là 5.000 VND/cp. Giá là cổ đông có 100 cổ phiếu sẽ được nhận thêm 12 cổ
thị trường của KHA trước ngày giao dịch không hưởng phiếu). Giá thị trường của GIL trước ngày giao dịch
quyền (15/10) là 25.500 VND/cp. Tính Giá tham chiếu không hưởng quyền (03/12) là 39.300 VND/cp. Tính
của KHA vào ngày giao dịch không hưởng quyền Giá tham chiếu của GIL vào ngày giao dịch không
(16/10). hưởng quyền (06/12).
 P = 17.000 đ

XÁC ĐỊNH GIÁ THAM CHIẾU NÂNG CAO 5. CHỨNG QUYỀN


79 80

Ví dụ 4: a. Khái niệm
 Ngày giao dịch không hưởng quyền: 24/12/2007. Ngày b. Đặc điểm
đăng ký cuối cùng: 26/12/2007
c. Các loại chứng quyền
 Lý do và mục đích sử dụng danh sách: phát hành cổ
phiếu thưởng năm 2007 cho cổ đông hiện hữu.
 Số lượng cổ phiếu thưởng: 39.999.958 cổ phiếu.
 Tỷ lệ thực hiện: 2:1 (cổ đông sở hữu 02 cổ phiếu cũ sẽ
được nhận 01 cổ phiếu thưởng). Giá đóng cửa ngày
23/12 là 285.000đ/cp.
 Tính giá tham chiếu vào ngày 24/12/2007.

A. KHÁI NIỆM B. ĐẶC ĐIỂM


81 82

 Theo Luật Chứng khoán Việt Nam 2007: “Chứng quyền  Quyền này được phát hành khi tổ chức lại công ty hoặc
là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát nhằm mục đích khuyến khích các nhà đầu tư tiềm năng
hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở mua trái phiếu hay cp ưu đãi có những điều kiện kém
hữu chứng khoán được quyền mua một số cổ phiếu phổ thuận lợi.
thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước  Thời hạn của chứng quyền kéo dài hàng năm, đa số là từ
trong thời kỳ nhất định”. 5 đến 10 năm.
 Giá mua cổ phiếu mới bao giờ cũng cao hơn giá thị
trường tại thời điểm chứng quyền được phát hành.
 Xác nhận quyền mua chứ không phải nghĩa vụ.
 Chứng quyền có thể được giao dịch tách rời với trái
phiếu và cổ phiếu ưu đãi mà nó đi kèm.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 12
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

C. CÁC LOẠI CHỨNG QUYỀN C. CÁC LOẠI CHỨNG QUYỀN


83 84

 Chứng quyền truyền thống (traditional Warrant)  a. Chứng quyền truyền thống (traditional Warrant):
 Chứng quyền không có trái phiếu đi kèm (Naked Chứng quyền truyền thống được phát hành để đi kèm
Warrant) với Trái phiếu (còn được gọi là warrant-linked bond), và
đại diện cho quyền được mua cổ phiếu của tổ chức phát
hành Trái phiếu trên. Nói cách khác, công ty phát hành
chứng quyền truyền thống cũng là công ty phát hành cổ
phiếu. Chứng quyền có tác dụng như "chất xúc tác" để
việc bán Trái phiếu trở nên dễ dàng hơn, và làm giảm tỷ
lệ lãi suất mà công ty bán Trái phiếu sẽ phải dành cho
khách hàng.

7.3.5.3 CÁC LOẠI CHỨNG QUYỀN


85 86

Quyền tiên mãi Chứng quyền


 Chứng quyền không có trái phiếu đi kèm (Naked
Phát hành cùng CK nào
Warrant): Được phát hành mà không cần phải có Trái
Thời hạn
phiếu đi kèm, và giống như chứng quyền truyền thống, Giá mua cổ phiếu mới
naked warrants cũng được giao dịch trên Sở giao dịch Mục đích Duy trì tỷ lệ sở hữu Khuyến khích ndt mua ck
Chứng khoán. trong lúc khó khăn

 Loại chứng quyền này thường được phát hành bởi ngân
hàng hay các công ty Chứng khoán.

Chứng quyền dựa trên cổ phiếu (Stock warrant)


6.2.2 CHỨNG QUYỀN (WARRANTS) Đặc điểm:
• Tổ chức phát hành: công ty cổ phần
Chứng quyền dựa trên cổ phiếu (Stock warrant)
• Thời hạn: 3-10 năm, có thể thời hạn vĩnh viễn
Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành • Ý nghĩa: là công cụ để huy động vốn cho CTCP
cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu • Chứng khoán cơ sở: Cổ phiếu phổ thông của chính tổ
đãi, cho phép người sở hữu chứng khoán được quyền chức phát hành chứng quyền
• Giá thực hiện: Lớn hơn giá thị trường của cổ phiếu cơ
mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức
sở tại thời điểm phát hành chứng quyền
giá đã được xác định trước trong thời kỳ nhất định. • Giá trị của chứng quyền: Giá trị nội tại và giá trị thời
(Khoản 6, Điều 6, Luật chứng khoán 2006) gian
06/05/2018
87 • Thị trường giao dịch: OTC
06/05/2018 88

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 13
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

Chứng quyền dựa trên cổ phiếu (Stock warrant)


Ví dụ 6.3: Ngày 4/12/2015, Công ty cổ phần Nhựa và Chứng quyền dựa trên cổ phiếu (Stock warrant)
Môi trường xanh An Phát (HNX: AAA) phát hành riêng Ví dụ 6.3: Kết quả thực hiện
lẻ 300,000 trái phiếu kèm chứng quyền với mệnh giá 1
-Đợt 1 (05/12/2016): Tổng số chứng quyền đăng ký
triệu đồng/trái phiếu với kỳ hạn từ 1 - 3 năm.
Theo phương thức thực hiện chứng quyền (300,000 thực hiện đợt 1 là 50,650 chứng quyền. => Số cổ
chứng quyền), với mỗi trái phiếu sẽ được nhận một phần đã phát hành để thực hiện chứng quyền đợt 1 là
chứng quyền, mỗi chứng quyền sẽ được mua 100 cổ 5,065,000 cổ phần
phiếu, tương đương với số lượng cổ phiếu tối đa được
-Đợt 2: Chưa có thông tin
mua là 30 triệu cp.
Giá thực hiện: 11,500 đồng/ cổ phần
06/05/2018 89 06/05/2018
90

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)


Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

Bảng 6.1: Tên gọi chứng quyền kinh doanh/ Ví dụ 6.4: Thông tin về chứng quyền mua kiểu Mỹ như

chứng quyền có đảm bảo sau:

Covered warrant Anh, Đức, Úc, Canada • Kì hạn: 3 tháng


Derivative warrant Thái Lan, Hồng Kong • Tài sản cơ sở: cổ phiếu công ty VNM
Structured warrant Malaysia, Singapore • Giá thực hiện: 140,000 đồng
Call/ Put warrant Đài Loan • Phí chứng quyền: 10,000 đồng/CW
Equity-linked warrant Hàn Quốc
• Tỷ lệ chuyển đổi: 3:1
06/05/2018 91 06/05/2018 92

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants) Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)
Đặc điểm: Các loại chứng quyền:
• Tổ chức phát hành: Ngân hàng đầu tư/ công ty • Chứng quyền mua: Một chứng quyền mua cho
chứng khoán hoặc các TCTC lớn. phép người nắm giữ quyền (nhưng không phải nghĩa
vụ) mua TSCS vào hoặc trước ngày đáo hạn, ở một
• Tài sản cơ sở: cổ phiếu riêng lẻ, giỏ cổ phiếu, chỉ
mức giá được xác định trước.
số cổ phiếu, hàng hóa và tiền tệ…
• Chứng quyền bán: Một chứng quyền bán cho phép
• Ý nghĩa: cho phép NĐT sử dụng đòn bẩy tài người nắm giữ quyền (nhưng không phải nghĩa vụ)
chính trong việc quản trị DMĐT và đầu cơ chứng bán tài sản cơ sở vào hoặc trước ngày đáo hạn, ở
khoán, không nhằm tăng vốn công ty cổ phần. một mức giá được xác định trước.
06/05/2018 06/05/2018 94
93

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 14
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants) Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

• Phí của chứng quyền (Premium): giá • Giá thực hiện: là mức giá mà người sở hữu

phải trả để mua chứng quyền trên thị chứng quyền có quyền mua (đối với CW mua)
hoặc bán (đối với CW bán) TSCS cho tổ chức
trường được gọi là phí chứng quyền.
phát hành.
• Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion ratio):
• Chỉ số thực hiện: là chỉ số mà TCPH dùng để
cho biết số lượng chứng quyền cần có để
tính khoản thanh toán cho người sở hữu chứng
mua/ bán một đơn vị tài sản cơ sở. quyền dựa trên TSCS là chỉ số chứng khoán
95 96
06/05/2018 06/05/2018

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants) Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)

• Ngày đáo hạn: đây là ngày cuối cùng mà Các kiểu chứng quyền:

người sở hữu chứng quyền được thực hiện • Chứng quyền kiểu Châu Âu: chứng quyền kiểu
này chỉ cho phép người nắm giữ quyền thực hiện
quyền có thể xảy ra.
quyền vào ngày đáo hạn.
• Phương thức thanh toán: TCPH chứng
• Chứng quyền kiểu Mỹ: chứng quyền kiểu này
quyền có nghĩa vụ nhận hoặc chuyển giao
cho phép người nắm giữ quyền có thể thực hiện
TSCS hoặc chỉ thanh toán phần tiền chênh quyền vào bất kỳ thời điểm nào cho đến ngày đáo
lệch. 97
hạn. 98
06/05/2018 06/05/2018

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants) Ví dụ 6.2: Chứng quyền mua đáo hạn tháng 9

Bảng 6.2: Lưu ý đối với Chứng quyền mua Chứng quyền Mua
Ngày phát hành Tháng 3
Đặc điểm Bên mua Tổ chức phát hành Ngân hàng Citibank
Kỳ vọng Giá TSCS tăng
Tài sản cơ sở Cổ phiếu ABC, giá hiện tại 200p
Giá hòa vốn Giá thực hiện + (Phí CW*Tỷ lệ CĐ)
Tỷ lệ chuyển đổi 1:1
Giá trị nội tại Giá thị trường TSCS – Giá thực hiện
Giá trị thời gian Phí CW - Giá trị nội tại Kiểu chứng quyền Mỹ
Số tiền thanh toán Giá trị nội tại/ Tỷ lệ CĐ Giá thực hiện Phí chứng quyền
cho 1 CW Chứng quyền 1 100p 106p
Lời/ lỗ Lỗ tối đa bằng phí
Chứng quyền 2 200p 50p
Lời 1 CW=(Giá trị nội tại/Tỷ lệ CĐ)-Phí
CW Chứng quyền 3 300p 34p

06/05/2018 99 06/05/2018 100

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 15
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants) Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)
Trường hợp mua chứng quyền 2 Bảng 6.3: Lợi nhuận của nhà đầu tư khi mua CW 2,
phí 50p, giá thực hiện 200p khi giá CP thay đổi
Giá CP vào ngày Lời/ lỗ vào ngày Giá trị chứng
đáo hạn đáo hạn quyền
100p -50 0
150p -50 0
200p -50 0
250p 0 +50
300p +50 +100
350p +100 +150

06/05/2018 101 06/05/2018 102

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)


Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)
Ví dụ 6.4: Thông tin về chứng quyền mua kiểu Mỹ như
sau:

Đối với chứng quyền mua (lợi nhuận ròng trên 1 • Kì hạn: 3 tháng
• Tài sản cơ sở: cổ phiếu công ty VNM (100 cổ phiếu)
TSCS của người nắm giữ):
• Giá thực hiện: 140,000 đồng
Lợi nhuận ròng = Giá của TSCS vào ngày thực hiện
• Phí chứng quyền: 10,000 đồng/CW
CW – Giá thực hiện - Phí chứng quyền*Tỷ lệ CĐ)
• Tỷ lệ chuyển đổi: 3:1
Nhà đầu tư mua CW trên lời/lỗ bao nhiêu nếu giá thị
trường của cổ phiếu VNM sau 2 tháng lần lượt là
06/05/2018 103 120,000 đồng và 190,000 đồng?
06/05/2018 104

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)


Ví dụ 6.3: Chứng quyền bán đáo hạn tháng 11
Bảng 6.4: Lưu ý đối với Chứng quyền bán Chứng quyền Bán
Ngày phát hành Tháng 5
Đặc điểm Bên mua
Tổ chức phát hành Ngân hàng Citibank
Kỳ vọng Giá CKCS giảm
Tài sản cơ sở Cổ phiếu ABC, giá hiện tại 100p
Giá hòa vốn Giá thực hiện - (Phí CW*Tỷ lệ CĐ)
Tỷ lệ chuyển đổi 1:1
Số tiền thanh toán Giá trị nội tại/ Tỷ lệ CĐ
cho 1 CW Kiểu chứng quyền Mỹ
Giá trị nội tại Giá thực hiện - Giá thị trường CKCS Giá thực hiện Phí chứng quyền
Giá trị thời gian Giá trị nội tại - Phí CW Chứng quyền 1 80p 10p
Lời/ lỗ Lỗ giới hạn bằng phí Chứng quyền 2 100p 25p
Lời 1 CW=(Giá trị nội tại/Tỷ lệ CĐ)-Phí
CW Chứng quyền 3 120p 34p

06/05/2018 105 06/05/2018


106

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 16
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants) Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)
Trường hợp bán chứng quyền 2 Bảng 6.5: Lợi nhuận của nhà đầu tư khi mua CW 2,
phí 25p, giá thực hiện 100p khi giá CP thay đổi

Giá CP vào ngày Lời/ lỗ vào ngày đáo Giá trị chứng quyền
đáo hạn hạn
25p +50 +75
50p +25 +50
75p 0 +25
100p -25 0
125p -25 0
150p -25 0

06/05/2018 107 06/05/2018 108

Trạng thái của chứng quyền


Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)
• Cao giá (In the money – ITM): đây là trạng thái
mà chứng quyền có thể được thực hiện và thu được
Đối với chứng quyền bán (lợi nhuận ròng trên 1 lợi nhuận.
• Ngang giá (At the money – ATM): đây là trạng
TSCS của người nắm giữ):
thái mà khi chứng quyền có thể được thực hiện mà
Lợi nhuận ròng = Giá thực hiện– Giá TSCS không đem lại lợi nhuận cũng như không gây ra
vào ngày thực hiện CW – Phí chứng thiệt hại cho người nắm giữ quyền.
• Kiệt giá (Out the money – OTM): đây là trạng
quyền*Tỷ lệ CĐ
thái mà khi chứng quyền có thể được thực hiện và
06/05/2018
109 gây ra thiệt hại cho người mua quyền.
06/05/2018 110

Trạng thái của chứng quyền Chứng quyền kinh doanh (Covered warrants)
Trường hợp chứng quyền mua 2
Gọi:
ATM
• Giá thực hiện của chứng quyền là X;
OTM ITM
• Giá của tài sản cơ sở trên thị trường giao ngay là S
Bảng 6.7: Tóm tắt trạng thái chứng quyền
Trạng thái chứng quyền Chứng quyền mua Chứng quyền bán

ITM S>X S<X


ATM S=X S=X
OTM S<X S>X

06/05/2018 111 06/05/2018 112

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 17
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

Trạng thái của chứng quyền Các yếu tố ảnh hưởng đến giá chứng quyền

Ví dụ 6.4: (tiếp theo ví dụ 6.3) Bảng 6.8: Các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng quyền
Trạng thái của chứng quyền khi giá tài sản cơ sở thay
Yếu tố Giá chứng quyền Giá chứng quyền
đổi: mua bán
Giá thực hiện ↑ ↓ ↑
Giá chứng khoán 100 150 200 250 300
Giá TSCS ↑ ↑ ↓
cơ sở
Thời hạn còn lại ↑ ↑ ↑
ITM 50 100
Lãi suất ↑ ↑ ↓
ATM 0
OTM 100 50
Cổ tức kỳ vọng ↑ ↓ ↑
Sự dễ biến động ↑ ↑ ↑
06/05/2018 113 06/05/2018
Nguồn: London Stock Exchange (2009) 114

Lợi ích và rủi ro cơ bản khi đầu tư vào chứng quyền Lợi ích và rủi ro cơ bản khi đầu tư vào chứng quyền

Ví dụ 6.5: Nhà đầu tư A có dự định đầu tư như sau: Ví dụ 6.5:


Trường hợp giá CP ABC tăng lên 14,000 đồng
PA1: Mua 1,000 cổ phiếu ABC, giá 10,000 đồng/CP
PA1: TSLN = 40%
PA2: Mua 2,000 chứng quyền mua, TSCS là cổ phiếu
PA2: TSLN = 100%
ABC, giá 1,000 đồng/CW, tỷ lệ thực hiện 2:1, giá thực
Trường hợp giá CP ABC giảm xuống 6,000 đồng
hiện 10,000 đồng.
PA1: TSLN = -40%
Hãy phân tích lợi ích và rủi ro khi đầu tư vào 2 phương
PA2: TSLN = -100%
án trên trong trường hợp giá cổ phiếu ABC lần lượt là => Với cùng mức biến động giá của TSCS , CW tạo hiệu
14,000 đồng và 6,000 đồng. ứng lãi (lỗ) trên khoản đầu tư lớn hơn so với đầu tư
06/05/2018
115
CKCS trực tiếp.
06/05/2018
116

Chứng quyền kinh doanh ở Việt Nam Chứng quyền kinh doanh ở Việt Nam

Chứng quyền có đảm bảo (Covered warrant/ CW) là Đặc điểm


chứng khoán có tài sản đảm bảo do công ty chứng
• Tổ chức phát hành: Công ty chứng khoán
khoán phát hành, cho phép người sở hữu được quyền
mua (chứng quyền mua) hoặc được quyền bán (chứng • Tài sản cơ sở: cổ phiếu, chỉ số cổ phiếu…đủ điều
quyền bán) chứng khoán cơ sở cho tổ chức phát hành kiện về tính thanh khoản, giá trị vốn hóa, các chỉ
chứng quyền đó theo một mức giá đã xác định trước, tại
tiêu tài chính cơ bản và được cơ quan vận hành thị
hoặc trước một thời điểm đã được ấn định, hoặc nhận
khoản tiền chênh lệch giữa giá thực hiện và giá chứng trường xem xét lại tiêu chuẩn mỗi quý.
khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện. • Giao dịch: chứng quyền được giao dịch thông qua
(Điều 1 Nghị định 60/2015/NĐ-CP)
06/05/2018 117
hệ thống giao dịch của SGDCK TP.HCM
06/05/2018 118

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 18
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

Chứng quyền kinh doanh ở Việt Nam Chứng quyền kinh doanh ở Việt Nam
• Phương thức thanh toán:
✓ Chuyển giao chứng khoán cơ sở: mua hoặc bán
chứng khoán cơ sở cho tổ chức phát hành
✓ Thanh toán tiền: Nhận khoản tiền lời chênh lệch
giữa giá thực hiện quyền và giá trị thị trường của
chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện
• Có hai loại chứng quyền:
✓ Chứng quyền mua
✓ Chứng quyền bán 120
06/05/2018 119 06/05/2018

Chứng quyền kinh doanh ở Việt Nam Đánh giá cuối chương
Sau mỗi chương học, anh/chị tự đánh giá mức độ hài lòng về kiến thức/kĩ
• Mức ký quỹ chứng khoán cơ sở hoặc tiền để bảo đảm năng các anh chị học được từ nội dung môn học và GV
STT Câu hỏi Có Không
thanh toán cho đợt chào bán tại ngân hàng lưu ký 1 Anh chị có dành thời gian xem bài và chuẩn bị bài học trước
khi lên lớp không?
không phải là người có liên quan: 2 Anh chị có hiểu được nội dung của chương không?

- Trong thời hạn tối thiểu 3 ngày sau khi được cấp 3 Nội dung anh chị học có thể được vận dụng vào thực tiễn
không?
giấy đăng ký chào bán chứng quyền, công ty chứng 4 Anh/chị có hoàn toàn tập trung nghe giảng bài và thảo luận với
giáo viên không
khoán phát hành phải ký quỹ đảm bảo thanh toán tại 5 Nội dung chưa hiểu anh/chị có trao đổi với GV không?
6 Anh/chị có cảm thấy nội dung bài giảng có hữu ích không?
ngân hàng lưu ký & có văn bản xác nhận bảo lãnh
7 Anh chị có hài lòng với chính bản thân về việc tự học và tham
thanh toán của ngân hàng lưu ký dự giờ giảng trên lớp (thái độ, sự cầu thị,siêng năng, ham học
hỏi)
- Giá trị ký quỹ tối thiểu 50% giá trị chào bán 8 Mức độ hoàn thành nội dung của chương mà bản thân các anh
06/05/2018 121
chị tự cảm nhận (?%)
06/05/2018 122

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 19
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

NỘI DUNG CHÍNH


2

I. Các loại hình ngân hàng trung gian


II. Nghiệp vụ chính của ngân hàng thương mại
Chương 7 III.Các quy định đối với hoạt động ngân hàng
IV. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng

NGÂN HÀNG TRUNG GIAN

1 Chương 8: Ngân hàng trung gian

I. CÁC LOẠI HÌNH NGÂN HÀNG TRUNG GIAN I. CÁC LOẠI HÌNH NGÂN HÀNG TRUNG GIAN
3 4

 Hệ thống NH 2 cấp: Cấp 1 là NHTW, cấp 2 là NHTG. 1. Ngân hàng thương mại
 Các đặc trưng của NHTG: 2. Ngân hàng đầu tư
Là trung gian giữa NHTW và nền kinh tế;
3. Ngân hàng đa năng/tổng hợp (Universal bank)
Là trung gian giữa các chủ thể trong nền kinh tế:
4. Ngân hàng phát triển
 Giữa người thừa vốn và người thiếu vốn;

 Giữa các chủ thể cần thanh toán tiền qua lại;

Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, trừ các ngân hàng
thương mại có mục đích đặc biệt;
Có thể thuộc sở hữu nhà nước hoặc sở hữu tư nhân.

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


5 6

 Khái niệm  Đặc điểm


 Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà  NHTM là một định chế tài chính trung gian có vị trí
hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của quan trọng trong nền kinh tế thị trường nói chung và
khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền trong hệ thống ngân hàng trung gian nói riêng.
đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm  Trong bảng cân đối kế toán của NHTM, nguồn vốn huy
phương tiện thanh toán. động chiếm tỷ trọng lớn nhất bên cột nguồn vốn và các
khoản cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất bên cột tài sản.
Trong các khoản cho vay thì cho vay ngắn hạn chiếm tỷ
trọng lớn nhất.

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 1
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ


7 8

 Chức năng  Khái niệm


a. Chức năng thủ quỹ  Điểm khác biệt giữa NHTM và NHĐT
 Là cơ sở để NH thực hiện chức năng thanh toán, đồng  Các nghiệp vụ chính của NHĐT
thời tạo nguồn vốn để ngân hàng thực hiện chức năng
tín dụng.
b. Chức năng thanh toán
 Là tiền đề và cơ sở để các NHTM tạo ra tiền ghi sổ

c. Chức năng trung gian tín dụng


 Có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế, giúp điều hòa vốn từ
nơi tạm thời dư thừa đến nơi tạm thời thiếu hụt.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

2. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ 2. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ


9 10

 Khái niệm  Khái niệm


 Theo quan điểm truyền thống, NHĐTđược hiểu là một  Ngân hàng đầu tư được gọi tắt trong tiếng Anh là “I-
chủ thể “trung gian tài chính” với chức năng chính là tư bank” (Investment bank).
vấn và thực hiện huy động nguồn vốn trên thị trường  Goldman Sachs, Merrill Lynch, Morgan Stanley,
vốn cho các khách hàng (bao gồm các doanh nghiệp Barclays Capital, Citigroup's Global Corporate
cũng như các chính phủ). Investment Banking, JP Morgan Chase, Lehman
 NHĐT giúp khách hàng phát hành các loại chứng khoán Brothers… chính là các ngân hàng đầu tư có tên tuổi
ra thị trường nhằm huy động các nguồn vốn dài hạn cần trên thế giới.
thiết. Các loại chứng khoán phát hành gồm chứng khoán
vốn và chứng khoán nợ.

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

2. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ 2. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ


11 12

 Điểm khác biệt giữa NHTM và NHĐT  Điểm khác biệt giữa NHTM và NHĐT
 Thứ nhất, NHTM huy động vốn trực tiếp từ các tổ chức, Comercial Banking Investment Banking
cá nhân trong nền kinh tế sau đó cho các chủ thể khác Investor Depositors Institutional investors
vay còn NHĐT thì huy động vốn bằng cách phát hành Instrument Credit Securities
chứng khoán trên thị trường vốn. Function Supervisor Analyst
 Thứ hai, NHĐT làm nhiệm vụ giúp các doanh nghiệp và Decision marker Consultant
chính phủ phát hành CK ra thị trường. Như vậy vốn trực Market risk Taken by bank Passed to market
tiếp đi từ chủ thể thừa vốn sang chủ thể thiếu vốn mà Stability Change
không cần qua trung gian là NHTM. Operation Money market Capital market

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 2
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

2. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT


13 14

 Các nghiệp vụ chính a. Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư


a. Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư (Investment Banking)  Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư truyền thống bao gồm dịch
b. Nghiệp vụ đầu tư (Sales & Trading) vụ tư vấn, bảo lãnh phát hành chứng khoán cho khách
c. Nghiệp vụ nghiên cứu (Research) hàng, do đó có thể coi là nghiệp vụ trên thị trường sơ
cấp.
d. Nghiệp vụ ngân hàng bán buôn (Merchant Banking)
 Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư dần được mở rộng ra bao
e. Nghiệp vụ quản lý đầu tư (Investment Management) gồm tư vấn mua bán, sáp nhập doanh nghiệp (M&A), tư
f. Nghiệp vụ nhà môi giới chính (Prime Brokerage) vấn tái cơ cấu doanh nghiệp.

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
15 16

a. Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư b. Nghiệp vụ đầu tư


 Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư thường mang về các khoản  Nghiệp vụ đầu tư chủ yếu diễn ra trên thị trường thứ
phí tư vấn và bảo lãnh phát hành khổng lồ cho các cấp. Nghiệp vụ đầu tư bao gồm môi giới và đầu tư.
NHĐT và tạo cơ sở để bán chéo các sản phẩm khác.  Nghiệp vụ môi giới chủ yếu được áp dụng cho các sản
 Các khách hàng của mảng dịch vụ này chủ yếu bao gồm phẩm chứng khoán niêm yết, trong đó ngân hàng đầu tư
doanh nghiệp, các quỹ đầu tư, các nhà đầu tư có tổ đóng vai trò trung gian nhận lệnh và khớp lệnh cho các
chức, các chính phủ và chính quyền địa phương. khách hàng.
 Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư được coi là giá trị cốt lõi  Đầu tư bao gồm nghiệp vụ đầu tư cho khách hàng và
của một ngân hàng đầu tư. nghiệp vụ tự doanh.

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
17 18

c. Nghiệp vụ nghiên cứu c. Nghiệp vụ nghiên cứu


 Nghiệp vụ nghiên cứu/phân tích nhằm mục đích theo  Nghiệp vụ nghiên cứu cũng bao gồm việc xây dựng,
dõi tình hình hoạt động của các cty niêm yết trên thị phát triển các công cụ phân tích và quản lý danh mục
trường giúp các nhà đầu tư có thể ra được các quyết đầu tư cho khách hàng.
định mua bán của mình một cách linh hoạt kịp thời.  Nghiệp vụ nghiên cứu không tạo doanh thu trực tiếp,
 Các sản phẩm nghiên cứu rất đa dạng, bao gồm các báo song có tác dụng tăng cường chất lượng dịch vụ và khả
cáo nghiên cứu chung như kinh tế vĩ mô, nghiên cứu năng cạnh tranh của ngân hàng đầu tư.
ngành, nghiên cứu chiến thuật đầu tư và nghiên cứu sản
phẩm.

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
19 20

d. Nghiệp vụ ngân hàng bán buôn d. Nghiệp vụ ngân hàng bán buôn
 Nghiệp vụ ngân hàng bán buôn là loại nghiệp vụ đầu tư  Một mảng quan trọng của ngân hàng bán buôn thuộc
song có đối tượng chủ yếu là các sản phẩm thay thế. dòng sản phẩm chứng khoán vốn là đầu tư vốn tư nhân
 Các sản phẩm thay thế được hiểu là các sản phẩm đầu (private equity). Bản chất của nghiệp vụ này là việc
tư không phải là các sản phẩm truyền thống (cổ phiếu NHĐT đầu tư vào các doanh nghiệp chưa niêm yết có
và trái phiếu), mà là đầu tư bất động sản, cho vay sử tiềm năng để phát triển, làm tăng giá trị thông qua tái cơ
dụng đòn bẩy tài chính (leveraged finance), các thỏa cấu tài chính và hoạt động. Quá trình đầu tư sẽ kết thúc
thuận tín dụng lớn như cho vay đồng tài trợ và tài trợ dự bằng việc thoái vốn thông qua niêm yết doanh nghiệp
án. được đầu tư lên thị trường chứng khoán hoặc bán cho
một bên thứ ba.

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
21 22

e. Nghiệp vụ quản lý đầu tư f. Nghiệp vụ nhà môi giới chính


 Quản lý đầu tư ngày càng trở thành một mảng kinh  Tại các quốc gia phát triển, các quỹ đầu cơ đã hình
doanh quan trọng của NHĐT nhờ mức độ rủi ro thấp và thành nên một ngành kinh tế mới với việc quản lý tài
thu nhập ổn định. Quản lý đầu tư có thể phân thành: sản cho những nhà đầu tư đủ điều kiện tham gia với
nghiệp vụ quản lý tài sản và nghiệp vụ quản lý gia sản. tổng số tiền đầu tư lên đến hàng ngàn tỷ USD.
Quản lý tài sản gồm: quản lý quỹ đầu tư, quản lý danh
 Ý tưởng hình thành nghiệp vụ nhà môi giới chính xuất
mục đầu tư cho các khách hàng tổ chức. phát từ sự bất tiện của việc sử dụng cùng một lúc nhiều
Quản lý gia sản hay dịch vụ ngân hàng cá nhân
nhà môi giới của các quỹ đầu cơ dẫn đến sự phân tán
(private banking) với dịch vụ tư vấn và quản lý tài sản các nguồn lực trong việc thực hiện các hoạt động hỗ trợ.
cho các khách hàng là những cá nhân và gia đình giàu
có.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHĐT
23 24

f. Nghiệp vụ nhà môi giới chính  Như vậy về cơ bản, ngân hàng đầu tư thực chất là một
 Ngày nay, dịch vụ nhà môi giới chính rất đa dạng, công ty chứng khoán nhưng ở mức độ phát triển cao với
không chỉ bao gồm các dịch vụ môi giới đầu tư mà bao các loại nghiệp vụ đa dạng và phức tạp hơn.
gồm rất nhiều dịch vụ hỗ trợ hoạt động, tư vấn cho toàn
bộ vòng đời hoạt động của một quỹ đầu cơ như xin giấy
phép, thiết lập cơ sở hạ tầng, cho thuê văn phòng, kêu
gọi nhà đầu tư, quản trị rủi ro, quản lý dòng tiền và
thanh khoản, cung cấp các giải pháp công nghệ thông
tin, môi giới đầu tư, thanh toán và lưu ký chứng khoán
cũng như các công việc kế toán, lập báo cáo tài chính
cho các quỹ đầu cơ.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 4
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

3. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG 3. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG


25 26

1. Khái niệm  Khái niệm


2. Chức năng cơ bản của ngân hàng đa năng  Là mô hình tập đoàn ngân hàng, thực hiện tất cả các
3. Vai trò của ngân hàng đa năng hoạt động, nghiệp vụ kinh doanh của cả NHTM và
4. Ưu nhược điểm của mô hình ngân hàng đa năng NHĐT. Ngân hàng đa năng cũng có thể tham gia sở hữu
các cổ phần trong các tập đoàn công nghiệp.
 Ngân hàng đa năng được coi là hiện thân của một loạt
các dịch vụ tài chính như: kinh doanh các công cụ tài
chính, kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh nợ, phát hành cổ
phiếu, quản lý đầu tư, bảo hiểm cũng như mở rộng việc
cung cấp các tín dụng hay dịch vụ tiền gửi.

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG ĐA NĂNG


3. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG
27 28

 Vai trò của ngân hàng đa năng


 Ngân hàng đa năng đáp ứng các nhu cầu về tài chính
của khách hàng như:
Làm giảm sự phân đoạn thị trường của trung gian tài
chính;
Giúp các công ty dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn;
Làm tăng quy mô của nền kinh tế;
Làm giảm chi phí tài chính trong hệ thống ngân hàng;
Giúp quản lý tốt hơn các dòng tài chính.

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

3. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG 3. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG


29 30

 Ưu điểm của mô hình ngân hàng đa năng  Ưu điểm của mô hình ngân hàng đa năng
 Bên cạnh các hoạt động của NH truyền thống (vay, cho  Ngoài ra, tại Mỹ, việc chuyển đổi sang mô hình đa năng
vay, cung ứng các dịch vụ ngân hàng), việc mở rộng còn cho phép NHĐT tiếp cận các dịch vụ cứu trợ của
thêm các lĩnh vực kinh doanh, đầu tư, bảo hiểm… trên Cục Dự trữ Liên bang (FED). Việc cứu trợ này gồm
thị trường tài chính sẽ giúp các ngân hàng đa năng có nhiều hình thức khác nhau như tiếp cận dịch vụ cho vay
các lợi thế sau: thông qua cửa sổ chiết khấu (discount window) nhằm
 Thứ nhất, lợi thế về nguồn vốn. đáp ứng nhu cầu thanh khoản; cứu trợ với tư cách là
 Thứ hai, lợi thế về khách hàng và sản phẩm.
người cho vay cuối cùng (last resort lender); và các
chương trình cứu trợ khác.

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 5
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

3. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG 4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN


31 32

 Nhược điểm của mô hình ngân hàng đa năng  Khái niệm


 Rủi ro và sự an toàn của ngân hàng thương mại.  Các ngân hàng phát triển trên thế giới
 Mâu thuẫn lợi ích dẫn đến lạm dụng.
 Sự cạnh tranh không công bằng

 Sự tập trung quyền lực

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN 4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN


33 34

 Khái niệm  Khái niệm


 Ngân hàng phát triển là loại hình ngân hàng khác hẳn  Về nguồn vốn, ngân hàng phát triển dựa hẳn vào nguồn
ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư. Sự khác vốn điều lệ và một phần vốn tiếp nhận từ các nguồn tài
biệt này thể hiện qua nội dung và mục tiêu hoạt động: trợ của Chính phủ, các tổ chức tài chính.
Nội dung hoạt động: đầu tư phát triển các công trình  Như vậy, NHPT là một định chế tài chính thường là do
thuộc cơ sở hạ tầng, hoặc tài trợ phát triển cho các đối Chính phủ thành lập và nắm 100% quyền sở hữu. Ngân
tượng cần nhận được sự giúp đỡ. hàng phát triển đóng một vai trò lớn trong sự phát triển
Mục tiêu hoạt động: vì sự ổn định và phát triển của của đất nước bằng cách cung cấp những nguồn vốn dài
toàn bộ nền kinh tế xã hội. hạn với chi phí ưu đãi cho các dự án phát triển kinh tế,
xã hội nhằm khuyến khích xuất khẩu và tăng khả năng
cạnh tranh của đất nước.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN 4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN


35 36

 Các ngân hàng phát triển trên thế giới  Các ngân hàng phát triển trên thế giới
 Trên phạm vi quốc tế, có World Bank Group gồm:  Trên phạm vi khu vực thì có:
 International Bank for Reconstruction and Development – African Development Bank;
(IBRD): Ngân Hàng Quốc Tế về Tái Thiết và Phát Triển
 The International Development Association (IDA): Hiệp Hội Phát Asia Development Bank;
Triển Quốc Tế; Islamic Development Bank;
 The International Finance Corporation (IFC): Tập Ðoàn Tài
Inter-American Development Bank;
Chính Quốc Tế;
 The Multilateral Investment Guarantee Agency (MIGA): Cơ quan
Bảo Ðảm Ðầu Tư Ða Phương;
 The International Centre for Settlement of Investment Disputes
(ICSID): Trung Tâm Quốc Tế về Giải Quyết Tranh Chấp Ðầu Tư;

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 6
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN 4. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN


37 38

 Các ngân hàng phát triển trên thế giới  Các ngân hàng phát triển trên thế giới
 Trên phạm vi quốc gia:  Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc chiếm khoảng một
AgriculturalDevelopment Bank (Ghana); phần ba tổng số tất cả các khoản vay và bảo lãnh trong
China Development Bank;
thập niên 1970.
 Tại Nhật Bản, các ngân hàng phát triển chiếm khoảng
Development Bank of South Africa;
hai phần ba các khoản cho vay hiện hữu cho đầu tư thiết
The Vietnam Development Bank;
bị trong thập niên 1950 và khoảng một nửa trong thập
 Ngân hàng phát triển đóng một vai trò khá quan trọng niên 1960.
trrong giai đoạn phát triển của các quốc gia Đông Á như  Ngân hàng Giao thông Ðài Loan chiếm khoảng một nửa
Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan. tài sản của hệ thống ngân hàng.

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

II. CÁC NGHIỆP VỤ CHÍNH CỦA NHTM 1. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN NỢ


39 40

 1. Nghiệp vụ tài sản nợ  Nghiệp vụ tài sản nợ là nghiệp vụ dùng để hình thành
 2. Nghiệp vụ tài sản có
nguồn vốn của ngân hàng thương mại. Nguồn vốn của
ngân hàng thương mại bao gồm: vốn chủ sở hữu (vốn tự
 3. Nghiệp vụ trung gian hoa hồng có), vốn huy động và vốn vay. Do đó, nghiệp vụ tài sản
nợ của ngân hàng thương mại bao gồm:
a. Nghiệp vụ tạo vốn tự có
b. Nghiệp vụ huy động vốn
c. Nghiệp vụ vay vốn

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

1. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN NỢ 1. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN NỢ


41 42

a. Nghiệp vụ tạo vốn tự có b. Nghiệp vụ huy động vốn


 Mỗi NH phải có một số vốn tự có làm điều kiện hình  Thông qua các hoạt động nghiệp vụ, ngân hàng thực
thành và duy trì hoạt động kinh doanh của mình. Số vốn hiện huy động vốn, bao gồm:
tự có này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn Huy động vốn tiền gửi: NHTM tập trung huy động
vốn của NHTM nhưng đóng vai trò rất quan trọng, tiền gửi của các cá nhân, doanh nghiệp… để hình
nhiều chỉ tiêu an toàn vốn của ngân hàng được tính toán thành quỹ cho vay. Tiền gửi huy động được gồm: tiền
trên cơ sở vốn tự có. Vốn tự có được tạo ra thông qua: gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn.
Hình thành vốn điều lệ; Vốn huy động khác: NHTM còn có thể huy động vốn
Hình thành các quỹ; bằng cách phát hành các loại giấy nợ như kỳ phiếu,
Lợi nhuận chưa phân phối; chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu.

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 7
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

1. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN NỢ 2. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ


43 44

c. Nghiệp vụ vay vốn  Là nghiệp vụ sử dụng các nguồn vốn vào các hoạt động:
 Ngoài huy động tiền gửi của các cá nhân, công ty…để cho vay, đầu tư, kinh doanh ngoại tệ… Nghiệp vụ tài
tạo nguồn vốn kinh doanh, NHTM còn có thể vay ngân sản có của ngân hàng thương mại gồm:
hàng thương mại khác và Ngân hàng Trung ương. a. Nghiệp vụ ngân quỹ;

 => Nguồn vốn của ngân hàng thương mai bao gồm: vốn b. Nghiệp vụ cho vay;
tự có, vốn huy động và vốn vay, trong đó vốn huy động c. Nghiệp vụ đầu tư;
chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ nguồn vốn của ngân d. Nghiệp vụ tài sản có khác;
hàng thương mại.

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

2. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ 2. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ


45 46

a. Nghiệp vụ ngân quỹ b. Nghiệp vụ cho vay


 NHTM phải sử dụng một phần nguồn vốn của mình để  NHTM sử dụng phần lớn nguồn vốn của mình vào việc
trang trải các nhu cầu thanh toán thường xuyên của KH và cho vay đối với các doanh nghiệp và cá nhân nên còn
phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của bản thân NH. gọi là tài sản có tín dụng.
 Tài sản có ngân quỹ bao gồm:  Trong nghiệp vụ tài sản Có, nghiệp vụ cho vay chiếm tỷ
 Tiền mặt tại quỹ; trọng lớn nhất, nên lợi nhuận của ngân hàng thương mại
 Tiền gửi ở các ngân hàng khác; chủ yếu được tạo ra từ nghiệp vụ này.
 Tiền gửi ở ngân hàng trung ương;
 Tài sản có ngân quỹ đảm bảo khả năng thanh toán cho
NH, nhưng nó không sinh lời hoặc sinh lợi rất thấp. Do
vậy, các NHTM cần tính toán duy trì cho hợp lý.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

2. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ 2. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ


47 48

b. Nghiệp vụ cho vay c. Nghiệp vụ đầu tư


 Nghiệp vụ cho vay của ngân hàng thương mại chủ yếu  Ngoài cho vay, NHTM còn sử dụng vốn của mình để đầu
là cho vay ngắn hạn. Việc cho vay ngắn hạn giúp ngân tư, vừa là để sinh lời vốn, vừa là để phân tán rủi ro.
hàng thương mại giữ được khả năng thanh toán. Đầu tư trực tiếp: NHTM đầu tư trực tiếp vào các doanh
 Cho vay là nghiệp vụ hoạt động sinh lời chủ yếu của các nghiệp thông qua việc góp vốn liên doanh, liên kết
ngân hàng thương mại. Hoạt đông này rất đa dạng và thành lập công ty con hoặc mua cổ phiếu doanh nghiệp.
phong phú. Đầu tư gián tiếp: NHTM mua trái phiếu Chính phủ, tín
phiếu NHNN… khi cần vốn có thể bán trên thị trường
chứng khoán hoặc làm chứng từ xin tái chiết khấu ở
NHTW.

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 8
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

2. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ 3. NGHIỆP VỤ TRUNG GIAN HOA HỒNG


49 50

d. Nghiệp vụ tài sản có khác  NHTM làm trung gian, cung ứng các dịch vụ nhằm thực
 NHTM sử dụng vốn để mua sắm sắm tạo lập tài sản cố hiện những ủy thác, yêu cầu của khách hàng và qua đó
định hữu hình như trụ sở, thiết bị văn phòng, phương được hưởng hoa hồng phí.
tiện vận chuyển, trụ sở, két sắt…  Đây là những nghiệp vụ quan trọng làm tăng thu nhập

 Tạo lập TSCĐ vô hình như quyền sử dụng đất, phần


cho ngân hàng. Đồng thời tạo tiền đề thuận lợi để thực
mềm, giải pháp CNTT, nhãn hiệu hàng hoá…; hiện các nghiệp vụ tài sản có và nghiệp vụ tài sản nợ.
 Tài trợ cho các khoản phải thu, tạm ứng, chi phí trả
trước;
 Đầu tư kinh doanh vàng, ngoại tệ,vv...

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

3. NGHIỆP VỤ TRUNG GIAN HOA HỒNG III. CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NH
51 52

 Nghiệp vụ trung gian hoa hồng rất đa dạng, như:  Luật các tổ chức tín dụng 2010.
Nghiệp vụ chuyển tiền;
 Quy chế cho vay:
Nghiệp vụ phát hành thư tín dụng, bảo lãnh.
Nghiệp vụ ủy thác (tạm thời quản lý hộ tài sản, bảo  Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN: v/v ban hành Quy
quản chứng khoán và vật có giá). chế cho vay của TCTD đối với khách hàng.
Nghiệp vụ mua bán hộ công trái, quý kim và ngoại tệ.  Quyết định 28-NHNN ngày 11/01/2002, sửa đổi Điều 2
Phát hành, đăng ký hộ cổ phiếu mới phát hành. QĐ 1627.
Cho thuê két sắt.  Quyết định 127-NHNN ngày 03/02/2005, sửa đổi, bổ sung
Cung cấp thông tin và tư vấn về kinh doanh. 1627, hiệu lực ngày 07/3/2005.
Tư vấn quản trị doanh nghiệp.
 Quyết định 783-NHNN ngày 31/5/2005, sửa đổi, bổ sung
Thanh lý tài sản của các xí nghiệp bị phá sản.
127
Thực hiện ủy nhiệm về chuyển quyền thừa kế tài sản.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

III. CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NH III. CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NH
53 54

 Quy chế đảm bảo tiền vay  Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt
 Nghị định của Chính phủ số 178/1999/NĐ-CP ngày động của TCTD
29/12/1999 về bảo đảm tiền vay của các TCTD.  QĐ 457/2005/QĐ-NHNN Quy định về các tỷ lệ bảo
 Quyết định của Thống đốc NHNN số 1381/2002/QĐ- đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
NHNN, ngày 16/12/2002 về việc TCTD cho vay không  Thông tư Số: 13/2010/TT-NHNN Quy định về các tỷ lệ
có bảo đảm bằng tài sản. đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD;
 Thông tư số 19/2010/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Thông tư số 13/2010/TT-NHNN

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 9
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

III. CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NH IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
55 56

 Quy định về trích lập dự phòng 1. Quản trị tổng quát


 QĐ số 493/2005/QĐ-NHNN, ngày 22/04/2005 ban 2. Quản trị tài chính và kết quả kinh doanh
hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
3. Quản trị nhân sự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của TCTD. 4. Quản trị vốn tự có và sự an toàn
5. Quản trị tài sản nợ và tài sản có
6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
57 58

1. Quản trị tổng quát 2. Quản trị tài chính và kết quả kinh doanh
 Quản trị tổng quát có chức năng thiết lập các bộ phận chức  Quản trị tài chính có nhiệm vụ quy hoạch các nguồn lực tài
năng của ngân hàng, đưa ra chương trình và định hướng hoạt chính của NH để đảm bảo cho NH hoạt động một cách bình
động cho các bộ phận đó trong một chu trình khép kín thống thường và có hiệu quả nhất. Trọng tâm của quản trị tài chính
nhất đồng bộ, đồng thời xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn là chọn lựa phương án tài chính an toàn và đạt mức sinh lời
của từng bộ phận, mối quan hệ giữa các bộ phận, thực hiện cao nhất, đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng.
nhiệm vụ chung của toàn hệ thống ngân hàng và của từng bộ  Quản trị kết quả kinh doanh là hoạch định các khoản thu và
phận liên quan. chi từ các hoạt động kinh doanh của ngân hàng – trong đó
 Quản trị tổng quát không chỉ là quản trị đối nội mà còn là quản phải có những biện pháp cụ thể để tiết kiệm chi phí một cách
trị đối ngoại. Thiết lập và xử lý các mối quan hệ với bên ngoài: hợp lý và gia tăng các khoản thu để đạt lợi nhuận cao nhất.
cấp chủ quản, các cơ quan chính quyền và đơn vị liên quan.

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
59 60

3. Quản trị nhân sự 4. Quản trị vốn tự có và sự an toàn


 Là việc sắp xếp, bố trí nhân viên trong NH hợp lý và khoa  Quản trị vốn tự có là áp dụng nhiều biện pháp để ổn
học, nhằm phát huy tối đa năng lực của nhân viên, nhờ đó định và không ngừng gia tăng vốn tự có trong quá trình
làm cho công việc ở từng bộ phận cũng như toàn hệ thống hoạt động kinh doanh – đảm bảo các hệ số an toàn vốn
được thực hiện đồng bộ và trôi chảy. tự có.
 Quản trị nhân sự không chỉ dừng lại ở chỗ sắp xếp bố trí  Đối với ngành ngân hàng, vốn tự có là chỉ tiêu rất quan
lao động mà còn bao hàm cả công việc tuyển chọn huấn trọng nên việc quản trị vốn tự có được các ngân hàng rất
luyện, đào tạo. Ngoài ra, việc định ra các hệ số lương, phụ quan tâm, được Bộ chủ quản thường xuyên kiểm tra
cấp và khuyến khích vật chất khác cũng là nội dung quan giám sát.
trọng của quản trị nhân sự.

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 10
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
61 62

5. Quản trị tài sản nợ và tài sản có 6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng
 Quản trị tài sản nợ là quản trị các nguồn vốn của ngân hàng a. Khái niệm
sao cho ổn định và đảm bảo đủ nguồn cho hoạt động kinh b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro
doanh với chi phí thấp nhất. c. Ảnh hưởng của rủi ro
 Quản trị tài sản có là quá trình phân bổ và sử dụng các
nguồn vốn hiện có một cách hợp lý và có hiệu quả cao nhất,
đồng thời ngăn ngừa và hạn chế được các rủi ro trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng.
 Quản trị tài sản nợ và quản trị tài sản có là khâu trọng tâm,
xuyên suốt toàn bộ công tác quản trị trong NHM vì hoạt
động chủ yếu và cơ bản của NHTM là hoạt động tín dụng.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
63 64

6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng 6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng
a. Khái niệm b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro
 Quản trị rủi ro trong hoạt động NH là quá trình theo dõi và * Nhóm nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị ngân hàng:
kiểm tra việc sử dụng vốn (chủ yếu là tín dụng và đầu tư) để  Do không quản lý chặt chẽ thanh khoản dẫn đến thiếu khả
kịp thời phát hiện và ngăn chặn các rủi ro phát sinh, đồng năng chi trả.
thời có biện pháp để xử lý rủi ro một cách tích cực nhất.  Cho vay và đầu tư quá mức.

 Bao gồm các loại hình rủi ro cơ bản sau đây:  Không am hiểu thị trường, thiếu thông tin dẫn đến cho vay
 Quản trị rủi ro tín dụng. hoặc đầu tư không hợp lý.
 Quản trị rủi ro thanh khoản  Do hoạt động kinh doanh trái pháp luật, tham ô…
 Quản trị rủi ro tỷ giá  Do cán bộ ngân hàng thiếu đạo đức nghề nghiệp, yếu kém về
 Quản trị rủi ro lãi suất trình độ nghiệp vụ.
 Quản trị rủi ro tác nghiệp
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
65 66

6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng 6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng
b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro
* Nhóm nguyên nhân thuộc về phía khách hàng * Nhóm nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh
 Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý.  Do thiên tai, hỏa hoạn.

 Do khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả.  Tình hình an ninh, chính trị trong nước và khu vực không ổn

 Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô, định.
lừa đảo.  Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất cân
bằng cán cân thanh toán quốc tế dẫn đến tỷ giá hối đoái biến
động bất thường.
 Môi trường pháp lý bất lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.

Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 11
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QTKD TRONG NHTM
67 68

6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng 6. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng
c. Ảnh hưởng của rủi ro c. Ảnh hưởng của rủi ro
 Rủi ro xảy ra sẽ gây tổn thất về tài sản cho ngân hàng. Rủi ro  Quan điểm của trường phái mới cho rằng, cần quản trị tất cả
làm giảm uy tín của ngân hàng, sự tín nhiệm của khách hàng các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng một cách toàn
và có thể đánh mất thương hiệu của ngân hàng. diện. Theo đó, quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một
 Một ngân hàng kinh doanh bị lỗ liên tục hoặc thường xuyên cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng,
không đủ khả năng thanh khoản có thể dẫn đến một cuộc rút kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất
tiền quy mô lớn và con đường phá sản là tất yếu. mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro.
 Sự phá sản của một ngân hàng sẽ dẫn đến sự hoảng loạn của
hàng loạt các ngân hàng khác và ảnh hưởng xấu đến toàn bộ
nền kinh tế.
Chương 8: Ngân hàng trung gian Chương 8: Ngân hàng trung gian

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 12
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

NỘI DUNG CHÍNH


2

I. Rủi ro – Nguồn gốc của bảo hiểm


II. Khái niệm bảo hiểm
Chương 8 III. Các nguyên tắc của bảo hiểm
IV. Các loại hình bảo hiểm
V. Hình thức pháp lý của công ty bảo hiểm
VI. Các hoạt động cơ bản của công ty bảo hiểm
CÔNG TY BẢO HIỂM VII. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

1 Chương 9: Công ty bảo hiểm

I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM
3 4

1. Định nghĩa rủi ro 1. Định nghĩa rủi ro


2. Các phương thức đối phó với rủi ro  Rủi ro là bất kỳ tình huống nào mà kết quả của nó không
chắc chắn (Risk means any situation whose outcome is
uncertain).
 Rủi ro là sự không thể đoán trước được một khuynh
hướng dẫn đến kết quả thực khác với kết quả dự đoán
(Risk is unpredictability – The tendency that actual
results may differ from predicted results).
 Rủi ro là khả năng xảy ra một sự cố không may (Risk is
the possibility of unfortunate occurrence).

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM
5 6

1. Định nghĩa rủi ro 1. Định nghĩa rủi ro


 Rủi ro là sự không chắc chắn về việc tổn thất có xảy ra  Rủi ro có thể chia thành hai nhóm cơ bản sau:
hay không (Risk means uncertainty about whethe a loss  Rủi ro là sự không chắc chắn về kết quả xảy ra. Đây là
will occur). loại rủi ro có tên gọi là rủi ro đầu cơ (speculative risk) hay
 Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất (Risk is possibility of còn gọi là rủi ro động/rủi ro kinh doanh. Kết quả xảy ra
loss). khác với dự đoán có thể là tổn thất hoặc được lợi hoặc
 Rủi ro là sự kết hợp giữa khả năng xảy ra biến cố xấu và
không tổn thất cũng không được lợi.
hậu quả của biến cố đó (Risk is combination of the  Rủi ro là khả năng xảy ra một biến cố xấu, gắn liền với
probability of a downside event and its consequences tổn thất. Loại rủi ro này được gọi là rủi ro thuần túy (Pure
risk) hay rủi ro tĩnh. Đây là loại rủi ro mà khi nó xảy ra, kết
quả nhận được chỉ có thể là tổn thất hoặc không.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 1
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM
7 8

1. Định nghĩa rủi ro 1. Định nghĩa rủi ro


 Phân biệt rủi ro với tổn thất, hiểm họa và nguy cơ  Như vậy, rủi ro không phải là nguyên nhân gây ra tổn
Tổn thất – Loss: được hiểu là sự thiệt hại ngoài ý thất, không phải là những điều kiện làm phát sinh, gia
muốn về vật chất/tinh thần cho một chủ thể nào đó. tăng tổn thất và cũng không phải là bản thân sự tổn
Hiểm họa – Peril: được định nghĩa như là nguyên
thất. Rủi ro bao hàm trong đó cả khả năng xảy ra sự
nhân gây ra tổn thất. cố xấu và hậu quả của nó.
Nguy cơ – Hazard: là điều kiện làm phát sinh hoặc gia
tăng khả năng tổn thất. Gồm nguy cơ vật chất
(Physical hazard), nguy cơ đạo đức (Moral hazard) và
nguy cơ tinh thần (Morale hazard).
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

I. RỦI RO – NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM II. KHÁI NIỆM BẢO HIỂM
9 10

2. Các phương thức đối phó với rủi ro 1. Khái niệm


 Cho đến nay, lịch sử đã ghi nhận con người có rất 2. Đặc trưng của rủi ro có thể được bảo hiểm
nhiều cách để đối phó với rủi ro, dưới đây là một số 3. Bản chất của bảo hiểm
phương thức chủ yếu:
Né tránh rủi ro (Risk avoidance);
Kiểm soát tổn thất (Loss control);
Duy trì rủi ro (Risk retention);
Chuyển giao rủi ro (Risk transfer);
Bảo hiểm (Insurance)

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

1. KHÁI NIỆM 1. KHÁI NIỆM


11 12

 “Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh  Dưới góc độ pháp lý, giáo sư Hemard đưa ra khái niệm:
của số ít” – Dennis Kessler.Risque 1994 – Mỹ. “Bảo hiểm là một nghiệp vụ, qua đó, một bên là người
 Dưới góc độ tài chính: “BH là một hoạt động dịch vụ được bảo hiểm chấp nhận trả một khoản tiền (phí bảo
tài chính nhằm phân phối lại những chi phí mất mát hiểm hay đóng góp bảo hiểm) cho chính mình hoặc cho
không mong đợi”. một người thứ ba khác để trong trường hợp rủi ro xảy
 Dưới góc độ kinh doanh BH: “BH là một cơ chế, theo
ra, sẽ được trả một khoản tiền bồi thường từ một bên
cơ chế này một người, một doanh nghiệp hay một tổ khác là người bảo hiểm, người chịu trách nhiệm đối với
chức chuyển nhượng rủi ro cho công ty BH, công ty đó toàn bộ rủi ro, đền bù những thiệt hại theo luật thống
sẽ bồi thường cho người được BH các tổn thất thuộc kê”.
phạm vi BH và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả
những người được BH”.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 2
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

1. KHÁI NIỆM 2. ĐẶC TRƯNG CỦA RỦI RO CÓ THỂ ĐƯỢC BH


13 14

 Theo Luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam: “Kinh  Ngoài tính chất là rủi ro thuần túy, rủi ro được bảo
doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm còn phải bao gồm những đặc trưng sau:
hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp  Thứ nhất: Rủi ro phải liên quan đến một số lượng đủ
bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, lớn những người trong cộng đồng.
trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để  Thứ hai: Rủi ro xảy ra phải ngẫu nhiên, không cố ý.
doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người
 Thứ ba: Tổn thất phải xác định và định lượng được.
thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm
khi xảy ra sự kiện bảo hiểm”.  Thứ tư: Rủi ro phải có tính cá biệt, tổn thất không phải
là thảm họa.

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

3. BẢN CHẤT CỦA BẢO HIỂM III. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA BẢO HIỂM
15 16

 Là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá 1. Nguyên tắc đảm bảo quy luật số đông;
trình phân phối lại các nguồn tài chính bằng việc hình 2. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm
thành và sử dụng quỹ bảo hiểm cho mục đích bù đắp (Insurable interest);
tổn thất do rủi ro bất ngờ gây ra cho người được bảo 3. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (Utmost good
hiểm, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được thường faith);
xuyên và liên tục. 4. Nguyên tắc bồi thường (Indemnity);
5. Nguyên tắc chuyển yêu cầu bồi hoàn/thế quyền
(Subrogation);
6. Quy tắc miễn thường/khấu trừ;

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

1. NGUYÊN TẮC ĐẢM BẢO QUY LUẬT SỐ ĐÔNG 2. NGUYÊN TẮC QUYỀN LỢI CÓ THỂ ĐƯỢC BẢO HIỂM
17 18

 Là nguyên tắc cơ bản nhất của bảo hiểm vì cơ  Điều 3, Luật KDBH quy định: Quyền lợi có thể được bảo
chế hoạt động của bảo hiểm là tạo ra “sự đóng hiểm là quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng,
quyền tài sản; quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng
góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít” trên đối với đối tượng được bảo hiểm.
cơ sở quy tụ nhiều người có cùng rủi ro thành
 Điều 31, Luật KDBH quy định: Bên mua bảo hiểm chỉ có
cộng đồng nhằm phân tán hậu quả tài chính của thể mua bảo hiểm cho những người sau đây:
những vụ tổn thất.  a) Bản thân bên mua bảo hiểm;
 b) Vợ, chồng, con, cha, mẹ của bên mua bảo hiểm;
 c) Anh, chị, em ruột; người có quan hệ nuôi/cấp dưỡng;
 d) Người khác, nếu bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể
được bảo hiểm.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

2. NGUYÊN TẮC QUYỀN LỢI CÓ THỂ ĐƯỢC BẢO HIỂM 3. NGUYÊN TẮC TRUNG THỰC TUYỆT ĐỐI
19 20

 Vậy quyền lợi được bảo hiểm tồn tại lúc nào? Khi ký  Bảo hiểm yêu cầu tất cả các giao dịch kinh doanh cần
hợp đồng hay khi xảy ra sự kiện bảo hiểm? được thực hiện trên cơ sở tin cậy lẫn nhau, trung thực
 Trong bảo hiểm tài sản, quyền lợi được bảo hiểm phải tuyệt đối.
tồn tại vào lúc xảy ra tổn thất.  Nếu một bên vi phạm thì hợp đồng bảo hiểm trở nên
 Trong bảo hiểm nhân thọ, quyền lợi bảo hiểm phải tồn không có hiệu lực.
tại ngay khi hợp đồng phát hành chứ không phải lúc
xảy ra tổn thất.

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

4. NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG 4. NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG


21 22

 Ngoại trừ bảo hiểm nhân thọ, các hợp đồng bảo hiểm  Quy tắc bồi thường xuất phát từ hai mục đích chính:
còn lại đều là những hợp đồng có tính chất bồi thường. Thứ nhất, ngăn ngừa hiện tượng người tham gia bảo
 Bồi thường là sự đền bù tài chính, nhằm khôi phục tình
hiểm được thu lợi từ tổn thất.
Thứ hai, ngăn ngừa rủi ro đạo đức.
trạng tài chính ban đầu của người được bảo hiểm như
trước khi xảy ra tổn thất. Theo nguyên tắc này, nhà bảo  Bồi thường có thể được thực hiện theo một trong các
hiểm sẽ đảm bảo bồi thường cho người được bảo hiểm dạng sau:
theo tình trạng mà người này có được ngay trước khi Thanh toán bằng tiền;
xảy ra rủi ro. Sửa chữa;
Thay thế bằng tài sản khác;
Khôi phục (Ở Việt Nam, luật kinh doanh bảo hiểm
không quy định về biện pháp này).
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

5. NGUYÊN TẮC THẾ QUYỀN 5. NGUYÊN TẮC THẾ QUYỀN


23 24

 Theo nguyên tắc này, nhà BH sau khi bồi thường cho người  Tại sao BH tài sản và BH trách nhiệm dân sự có thế
được bảo hiểm, có quyền thay mặt người được bảo hiểm để quyền còn BH con người thì không?
đòi người thứ ba có trách nhiệm bồi thường cho mình.
 Điều cần chú ý, người được bảo hiểm cũng có thể được bồi
thường từ một nguồn khác ngoài nguồn bồi thường từ công
ty bảo hiểm. Trong trường hợp đó, bất cứ số tiền nào mà
người được bảo hiểm thu được cũng phải đặt dưới danh
nghĩa của công ty bảo hiểm đã thực hiện bồi thường.
 Thế quyền là biện pháp mà luật pháp cho phép áp dụng
nhằm tránh việc kiếm lời không hợp lý từ việc tham gia bảo
hiểm.

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 4
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

6. QUY TẮC MIỄN THƯỜNG/KHẤU TRỪ IV. CÁC LOẠI HÌNH BẢO HIỂM
25 26

 Miễn thường (Excess) được hiểu là số tiền đầu tiên mà 1. Căn cứ vào các chủ thể cung cấp bảo hiểm
người được bảo hiểm phải tự gánh chịu, tự bù đắp khi 2. Căn cứ vào đối tượng được bảo hiểm
xảy ra sự cố thiệt hại.
3. Căn cứ vào nghĩa vụ của người được bảo hiểm
 Miễn thường có hai loại:
 Miễn thường có khấu trừ (gọi tắt là khấu trừ); 4. Căn cứ vào kỹ thuật nghiệp vụ bảo hiểm
 Miễn thường không khấu trừ; 5. Căn cứ vào nguồn gốc của rủi ro được bảo hiểm
 Mục đích của miễn thường là:
 Thứ nhất, loại trừ những khiếu nại có giá trị thấp.
 Thứ hai, tạo điều kiện giảm phí BH cho người được bảo hiểm.
 Thứ ba, ngăn chặn nguy cơ đạo đức và tinh thần từ phía người
tham gia bảo hiểm.

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

1. CĂN CỨ VÀO
CÁC CHỦ THỂ CUNG CẤP BẢO HIỂM 2. CĂN CỨ VÀO ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO HIỂM
27 30

a. Bảo hiểm xã hội (Social insurance) a. Bảo hiểm con người (Personal insurance)
b. Bảo hiểm thương mại (Commercial insurance) b. Bảo hiểm tài sản (Property insurance)
c. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (Liability insurance)

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

3. CĂN CỨ VÀO 3. CĂN CỨ VÀO


NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BH NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BH
36 37

a. Bảo hiểm bắt buộc a. Bảo hiểm bắt buộc


b. Bảo hiểm tự nguyện  Là hình thức bảo hiểm có điều kiện và mức phí bảo
hiểm được Nhà nước quy định có tính chất hoàn toàn
bắt buộc.
 Trong thực tế, có những biến cố rủi ro khi xảy ra
không chỉ thiệt hại cho cá nhân mà cho toàn xã hội.
Do đó, cần thiết phải áp dụng hình thức bắt buộc,
nhằm nâng cao trách nhiệm của người được bảo hiểm
với cộng đồng.

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 5
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

3. CĂN CỨ VÀO 3. CĂN CỨ VÀO


NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BH NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BH
38 39

a. Bảo hiểm bắt buộc a. Bảo hiểm bắt buộc


Điều 8, Luật KDBH quy định Điều 8, Luật KDBH quy định
 1. Bảo hiểm bắt buộc là loại bảo hiểm do pháp luật  2. Bảo hiểm bắt buộc bao gồm:
quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số  A) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo
tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không
bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực đối với hành khách;
hiện.  B) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư
vấn pháp luật;
 Bảo hiểm bắt buộc chỉ áp dụng đối với một số loại
 C) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi
bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và
giới bảo hiểm;
an toàn xã hội.
 D) Bảo hiểm cháy, nổ.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

3. CĂN CỨ VÀO 4. CĂN CỨ VÀO


NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BH KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM
40 41

b. Bảo hiểm tự nguyện a. Bảo hiểm trả theo nguyên tắc khoán
 Bao gồm các loại hình bảo hiểm mà số tiền chi trả bảo hiểm
 Là loại hình bảo hiểm dựa trên nguyên tắc thỏa thuận
được xác định trước, ngay khi ký hợp đồng bảo hiểm, không
giữa người được bảo hiểm và nhà kinh doanh bảo
bị ảnh hưởng bởi thiệt hại thực tế khi xảy ra rủi ro. Đây chính
hiểm, trong khuôn khổ luật pháp. là các loại hình bảo hiểm nhân thọ, theo đó số tiền bảo hiểm
 Hình thức bảo hiểm này gắn liền với quyền lợi của được chi trả xác định ngay khi ký hợp đồng.
người tham gia bảo hiểm và hoàn toàn dựa trên sự lựa b. Bảo hiểm trả theo nguyên tắc bồi thường
chọn mang tính chất tự nguyện từ phía khách hàng.  Là những loại hình bảo hiểm mà trong đó số tiền bảo hiểm
Hầu hết các loại bảo hiểm đang áp dụng như: bảo được chi trả dựa trên giá trị thiệt hại thực tế khi xảy ra biến
hiểm tài sản, bảo hiểm tính mạng, tai nạn, sức khỏe… cố rủi ro. Ngoại trừ bảo hiểm nhân thọ, các loại hình bảo
thuộc loại hình bảo hiểm tự nguyện. hiểm phi nhân thọ nói chung, bảo hiểm tài sản nói riêng đều
dựa trên quy tắc bồi thường.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

5. CĂN CỨ VÀO 5. CĂN CỨ VÀO


NGUỒN GỐC CỦA RỦI RO ĐƯỢC BẢO HIỂM NGUỒN GỐC CỦA RỦI RO ĐƯỢC BẢO HIỂM
42 43

a. Bảo hiểm nhân thọ a. Bảo hiểm nhân thọ


b. Bảo hiểm phi nhân thọ  Là loại nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người
được bảo hiểm sống hoặc chết. BHNT là hình thức
bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm phải chi trả một
khoản tiền nhất định cho rủi ro về sinh mạng và
trường hợp chết của con người.
 Các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ thường có thời hạn
trung và dài hạn.

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 6
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

5. CĂN CỨ VÀO 5. CĂN CỨ VÀO


NGUỒN GỐC CỦA RỦI RO ĐƯỢC BẢO HIỂM NGUỒN GỐC CỦA RỦI RO ĐƯỢC BẢO HIỂM
44 45

a. Bảo hiểm nhân thọ, gồm: a. Bảo hiểm nhân thọ, gồm:
 Bảo hiểm trọn đời: là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường  Bảo hiểm tử kỳ: là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp
hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định,
nào trong suốt cuộc đời của người đó. theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho
người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết trong thời
 Bảo hiểm sinh kỳ: là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường
hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất
 Bảo hiểm hỗn hợp: là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm
định. Theo đó, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền
sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ. Công ty bảo hiểm sẽ chi trả số
bảo hiểm cho người thụ hưởng nếu người được bảo
tiền bảo hiểm trong trường hợp người được bảo hiểm chết
hiểm vẫn sống đến thời hạn được thoả thuận trong trong thời hạn hợp đồng và chi trả vào thời điểm hợp đồng
hợp đồng bảo hiểm. đáo hạn.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

5. CĂN CỨ VÀO 5. CĂN CỨ VÀO


NGUỒN GỐC CỦA RỦI RO ĐƯỢC BẢO HIỂM NGUỒN GỐC CỦA RỦI RO ĐƯỢC BẢO HIỂM
46 47

a.Bảo hiểm nhân thọ, gồm: b. Bảo hiểm phi nhân thọ
 Bảo hiểm trả tiền định kỳ: là nghiệp vụ bảo hiểm cho  Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản,
trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không
hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm thuộc bảo hiểm nhân thọ.
phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng  Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:

theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm. - Bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người;
- Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
 - Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường
sông, đường sắt và đường không;
 - Bảo hiểm hàng không;
 - Bảo hiểm xe cơ giới;
 - Bảo hiểm cháy, nổ;
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

5. CĂN CỨ VÀO
NGUỒN GỐC CỦA RỦI RO ĐƯỢC BẢO HIỂM V. HÌNH THỨC PHÁP LÝ CỦA CTY BH
48 49

b. Bảo hiểm phi nhân thọ Các loại hình doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:
- Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu;
 - Bảo hiểm trách nhiệm chung;
 Doanh nghiệp bảo hiểm nhà nước;
 - Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;  Công ty cổ phần bảo hiểm;
 - Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
 - Bảo hiểm nông nghiệp;  Tổ chức bảo hiểm tương hỗ;
 Doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh;
 Theo khoản 2 Điều 60 Luật KD bảo hiểm quy định: Doanh
nghiệp bảo hiểm không được phép đồng thời kinh doanh bảo  Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước
hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ, trừ trường hợp doanh ngoài.
nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm sức
khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người bổ trợ cho bảo hiểm nhân
thọ.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 7
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

VI. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA CTY BH 1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM
50 51

1. Hệ thống phân phối sản phẩm bảo hiểm  Theo thống kê, hiện nay có các kênh phân phối sản phẩm
bảo hiểm phổ biến như sau:
2. Nguyên tắc thẩm định và định phí bảo hiểm
Kênh truyền thống Kênh trực tiếp Kênh mới
3. Đồng bảo hiểm Đại lý Qua điện thoại Ngân hàng
4. Tái bảo hiểm Môi giới Qua thư tín, Internet Tổ chức tài chính
Đại diện thương mại Qua các nhà tuyển dụng Các cửa hàng…
5. Nghiệp vụ đầu tư của cty bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM 1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM
52 53

a. Đại lý bảo hiểm a. Đại lý bảo hiểm


b. Môi giới bảo hiểm  Đại lý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp
c. Bán bảo hiểm qua ngân hàng (Bancassurance) bảo hiểm uỷ quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm
để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định
của Luật KDBH và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
 Hoạt động đại lý bảo hiểm là hoạt động giới thiệu, chào
bán bảo hiểm, thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm
và các công việc khác nhằm thực hiện hợp đồng bảo
hiểm theo uỷ quyền của doanh nghiệp bảo hiểm.

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM 1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM
54 55

a. Đại lý bảo hiểm a. Đại lý bảo hiểm


 Theo Điều 85 Luật KDBH: Đại lý bảo hiểm có thể được  Điều 88. Trách nhiệm của đại lý bảo hiểm:
doanh nghiệp BH uỷ quyền tiến hành các hoạt động sau  “Trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại
đây: lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của
 1. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm; người được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải
 2. Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm
 3. Thu phí bảo hiểm;
thu xếp giao kết; đại lý bảo hiểm có trách nhiệm bồi hoàn
cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh
 4. Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy
nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm.”
ra sự kiện bảo hiểm;
 5. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến việc thực
hiện hợp đồng bảo hiểm.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 8
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM 1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM
56 57

b. Môi giới bảo hiểm c. Bán bảo hiểm qua ngân hàng (Bancassurance)
 Hoạt động môi giới bảo hiểm là việc cung cấp thông tin,  Lợi ích của Bán bảo hiểm qua ngân hàng đối với các bên:
tư vấn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều NHÀ BẢO HIỂM NGÂN HÀNG KHÁCH HÀNG
kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm Tiếp cận nguồn dữ liệu Hưởng hoa hồng, tăng Thêm một kênh để tiếp cận
và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và khách hàng mới doanh thu sản phẩm
thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua Giảm chi phí phân phối Đa dạng hóa sp cung cấp Thanh toán phí đơn giản
bảo hiểm. Có thêm khách hàng mới Có thêm khách hàng mới Mua sản phẩm giá thấp hơn
Đa dạng hóa kênh phân Được cung cấp thông tin và
 Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là doanh nghiệp thực Tăng uy tín
phối một số dịch vụ
hiện hoạt động môi giới bảo hiểm theo quy định của Luật Mua tại một nơi (kết hợp
Tăng hiệu quả kinh doanh Tăng hiệu quả kinh
KDBH và các quy định khác của pháp luật có liên quan. ngân hàng và dịch vụ bảo
do giảm chi phí… doanh
hiểm)

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

1. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI SẢN PHẨM BẢO HIỂM 2. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM
58 59

c. Bán bảo hiểm qua ngân hàng (Bancassurance) a. Nguyên tắc thẩm định
 Bán bảo hiểm qua ngân hàng có sự tăng trưởng đáng kể ở b. Định phí bảo hiểm
các thị trường khác nhau, đặc biệt là thị trường các nước
phát triển.
Đvt: %
Tây Ban
Kênh phân phối Anh Đức Pháp Ý
Nha
Kênh truyền thống 86 72 34 30 21
Kênh ngân hàng 12 23 60 70 72
Kênh trực tiếp 2 5 6 0 7

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

2. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM 2. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM
60 61

a. Nguyên tắc thẩm định b. Định phí bảo hiểm


 Các yêu cầu bảo hiểm của khách hàng cần được thẩm định kỹ Giá trị bảo hiểm và số tiền bảo hiểm
lưỡng trước khi công ty bảo hiểm chấp nhận yêu cầu bảo hiểm
 Giá trị bảo hiểm: là giá trị của đối tượng được bảo
của khách hàng.
hiểm, là căn cứ để xác định số tiền bảo hiểm và phí bảo
 Thẩm định bảo hiểm có nhiệm vụ: nhận diện, đánh giá một
hiểm. Khái niệm giá trị bảo hiểm không được sử dụng
cách chính xác và đầy đủ; phân nhóm rủi ro một cách chính
trong BHTNDS và BHCN mà chỉ được xem xét trong
xác; từ đó hỗ trợ cho việc tính toán mức phí một cách phù hợp.
BHTS.
 Thẩm định giúp ngăn chặn sự lựa chọn bất lợi (Adverse
Selection) trong bảo hiểm nhằm đảm bảo sự hoạt động hiệu  Số tiền bảo hiểm: là khoản tiền được xác định trong

quả và lợi ích của cty, lợi ích và sự công bằng của người tham hợp đồng BH thể hiện giới hạn trách nhiệm của cty
gia bảo hiểm, lợi ích của người phân phối sản phẩm bảo hiểm. BH.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 9
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

2. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM 2. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM
62 63

b. Định phí bảo hiểm b. Định phí bảo hiểm


 Mối quan hệ giữa GTBH và STBH: Phí bảo hiểm
Bảo hiểm đúng giá: khi số tiền bảo hiểm bằng giá trị  Là số tiền mà người tham gia BH phải trả cho cty BH để đổi
BH. lấy sự bảo đảm trước các rủi ro chuyển sang cho cty BH.
Bảo hiểm dưới giá: khi số tiền BH nhỏ hơn giá trị BH. Phí bảo hiểm toàn bộ = Phí thuần + Phụ phí
Bảo hiểm trên giá: khi số tiền BH lớn hơn giá trị BH.  Phí thuần: là khoản phí phải thu cho phép cty BH đảm bảo chi
trả, bồi thường cho các tổn thất được BH có thể xảy ra. Khoản
Bảo hiểm trùng: khi tài sản được bảo đảm bởi nhiều hợp
phí này thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng phí toàn bộ.
đồng bảo hiểm và tổng số tiền bảo hiểm trên các hợp
 Phụ phí: Là khoản phí cần thiết để cty BH đảm bảo cho các
đồng đó lớn hơn nhiều lần so với giá trị bảo hiểm.
khoản chi trong hoạt động nghiệp vụ BH như chi hoa hồng,
chi quản lý hành chính, chi đề phòng hạn chế tổn thất…
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

2. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH VÀ ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM 3. ĐỒNG BẢO HIỂM
64 65

b. Định phí bảo hiểm a. Định nghĩa


Phí bảo hiểm b. Mức chấp nhận
 Trên thực tế, mức phí bảo hiểm toàn bộ thường được c. Phương diện pháp lý của hợp đồng bảo hiểm
tính căn cứ vào số tiền bảo hiểm và tỷ lệ phí:
d. Phương diện ứng dụng
Phí bảo hiểm (P) = Tỷ lệ phí x Số tiền bảo hiểm

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

3. ĐỒNG BẢO HIỂM 3. ĐỒNG BẢO HIỂM


66 67

a. Định nghĩa b. Mức chấp nhận


 Đồng bảo hiểm là sự phân chia theo tỷ lệ về chịu trách  Mức chấp nhận (còn gọi là Mức cam kết) là số tiền tối
nhiệm giữa nhiều nhà BH với nhau đối với cùng một rủi đa mà một nhà bảo hiểm có thể chấp nhận đảm bảo
ro. với một rủi ro nhất định.
Người được  Mức chấp nhận bị chi phối bởi khả năng tài chính và
bảo hiểm sự nhận định về loại rủi ro của mỗi nhà bảo hiểm.

Nhà bảo hiểm A Nhà bảo hiểm B Nhà bảo hiểm C


(30%) ( 20%) (50%)

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 10
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

3. ĐỒNG BẢO HIỂM 3. ĐỒNG BẢO HIỂM


68 69

c. Phương diện pháp lý của hợp đồng bảo hiểm d. Phương diện ứng dụng
 Về mặt pháp lý, người tham gia bảo hiểm phải biết tất  Trong thực tế, chỉ có một hợp đồng duy nhất được
cả các nhà đồng bảo hiểm. Khi có tổn thất xảy ra, anh ta thiết lập mang tên của tất cả các nhà đồng bảo hiểm và
phải thực hiện việc khiếu nại đòi bồi thường đối với tỷ lệ rủi ro mà họ chấp nhận đảm bảo. Bản hợp đồng
từng nhà bảo hiểm nói trên. Mỗi nhà đồng bảo hiểm chỉ này sẽ do một trong các nhà đồng bảo hiểm đứng ra
chịu trách nhiệm cho phần của mình và không phải chịu quản lý, đại diện trong mối quan hệ với khách hàng.
trách nhiệm cho nhau. Nhà bảo hiểm này được gọi là Nhà bảo hiểm chủ trì
 Như vậy, đồng bảo hiểm có thể coi là một rủi ro được hay Tổ chức chủ trì.
đảm bảo bởi nhiều hợp đồng chia nhỏ giá trị bảo hiểm.

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

3. ĐỒNG BẢO HIỂM 4. TÁI BẢO HIỂM


70 71

 Ví dụ, một rủi ro cần được bảo hiểm có trị giá 2 triệu a. Định nghĩa
USD. Có ba tổ chức tham giá đồng bảo hiểm như sau: b. Phương diện pháp lý
Số tiền bảo hiểm Số tiền bồi thường c. Sự cần thiết phải tiến hành tái bảo hiểm
Phí bảo
Tổ chức Mức chấp Tổn thất bộ Tổn thất
% hiểm
nhận phận toàn bộ
A 1.000.000 50 4.000 250.000 1.000.000
B 800.000 40 3.200 200.000 800.000
C 200.000 10 800 50.000 200.000
Tổng
2.000.000 100 8.000 500.000 2.000.000
cộng

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

4. TÁI BẢO HIỂM 4. TÁI BẢO HIỂM


72 73

a. Định nghĩa b. Phương diện pháp lý


 Tái bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó một nhà bảo hiểm  Hợp đồng tái bảo hiểm chỉ là sự thỏa thuận giữa công ty
chuyển cho một nhà bảo hiểm khác một phần rủi ro mà bảo hiểm gốc và công ty tái bảo hiểm, người được bảo
anh ta đã chấp nhận đảm bảo. Hay nói một cách chung hiểm không liên quan đến hợp đồng này. Do đó, hợp
nhất: Tái bảo hiểm là sự bảo hiểm cho những rủi ro mà đồng tái bảo hiểm không phải là một phần của hợp đồng
nhà bảo hiểm phải gánh chịu. bảo hiểm.
 Trong trường hợp công ty tái bảo hiểm không thực hiện
được nghĩa vụ của họ đối với công ty bảo hiểm gốc vì
một lý do nào đó, công ty bảo hiểm gốc vẫn phải chịu
trách nhiệm đối với người được bảo hiểm.

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 11
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

4. TÁI BẢO HIỂM 4. TÁI BẢO HIỂM


74 75

b. Phương diện pháp lý c. Sự cần thiết phải tiến hành tái bảo hiểm
 Giúp gia tăng năng lực khai thác bảo hiểm
Người được Hợp đồng bảo hiểm Nhà bảo hiểm gốc  Giúp ổn định lợi nhuận của công ty bảo hiểm
bảo hiểm (Người nhượng TBH)  Cung cấp sự bảo vệ chống lai những tổn thất có tính
Hợp đồng tái
bảo hiểm thảm họa
Nhà tái bảo hiểm
(Người nhận TBH)  Tạo điều kiện để nhận sự trợ giúp trong quá trình khai
Hợp đồng chuyển nhượng thác bảo hiểm
tái bảo hiểm
Nhà tái bảo hiểm
(Người nhận chuyển
nhượngTBH)

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

5. NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ CỦA CTY BẢO HIỂM 5. NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ CỦA CTY BẢO HIỂM
76 77

a. Mục tiêu của hoạt động đầu tư a. Mục tiêu của hoạt động đầu tư
b. Nguyên tắc chung về hoạt động đầu tư  Luật pháp cho phép các nhà bảo hiểm sử dụng quỹ
tạm thời nhàn rỗi này để tiến hành hoạt động đầu tư.
Bảo hiểm thương mai Bảo hiểm xã hội
Đem lại lợi nhuận cao Bảo toàn và tăng trưởng vốn, chống ảnh hưởng của
và tăng khả năng cạnh lạm phát, duy trì giá trị của tiền đóng BH.
tranh của công ty bảo Thực hiện nghĩa vụ xã hội, tăng cường chính sách an
hiểm bằng cách đầu tư sinh XH. Nguồn thu từ hoạt động đầu tư nhằm trang
vào cổ phiếu, trái phiếu, trải các chi phí hoạt động bộ máy quản lý quỹ bảo
BĐS, trực tiếp cho hiểm xã hội không dựa vào ngân sách cấp nên không
vay… phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước.

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

5. NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ CỦA CTY BẢO HIỂM 5. NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ CỦA CTY BẢO HIỂM
78 79

b. Nguyên tắc chung về hoạt động đầu tư b. Nguyên tắc chung về hoạt động đầu tư
 Nguyên tắc an toàn; Điều 98 khoản 2 Luật KD bảo hiểm quy định:
 Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được sử dụng vốn nhàn rỗi
 Nguyên tắc sinh lời;
của mình để đầu tư ở Việt Nam trong các lĩnh vực sau
 Nguyên tắc đảm bảo khả năng thanh toán thường
đây:
xuyên, kịp thời;  A) Mua trái phiếu Chính phủ;
 B) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp;
 C) Kinh doanh bất động sản;
 D) Góp vốn vào các doanh nghiệp khác;
 Đ) Cho vay theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng;
 E) Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng.

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 12
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI


80 81

 9.6.5 Nghiệp vụ đầu tư của cty bảo hiểm 1. Khái niệm


 9.6.5.2 Nguyên tắc chung về hoạt động đầu tư 2. Lịch sử hình thành
3.Vai trò của bảo hiểm tiền gửi
4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI
82 83

1. Khái niệm 2. Lịch sử hình thành


 Bảo hiểm tiền gửi là bảo hiểm trách nhiệm của các  Tại Mỹ: BHTG được hình thành từ năm 1933 nhằm ngăn chặn
ngân hàng và tổ chức tín dụng đối với các khoản tiền các vụ đổ vỡ ngân hàng trong cuộc đại khủng hoảng. Cơ quan
gửi của khách hàng. bảo hiểm tiền gửi của Mỹ có tên là Federal Deposit Insurance
Corporation (FDIC).
 BHTG thường được quản lý và tổ chức bởi một cơ
 Tại Việt Nam: BHTG xuất hiện dưới hình thức là một nghiệp
quan trực thuộc chính phủ nhằm thực hiện mục tiêu vụ BH của các công ty Bảo Việt, Bảo Minh nhằm khắc phục
bảo đảm an toàn nền tài chính quốc gia và ổn định kinh một số tồn tại và ổn định hệ thống các quỹ tín dụng nhân dân.
tế.  Ngày 28 tháng 6 năm 2000 thủ tướng chính phủ ban hành
quyết định số 75/2000/QĐ – TTg phê duyệt điều lệ về tổ chức
và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI
84 85

3. Vai trò của bảo hiểm tiền gửi 4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
 Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng gửi tiền. a. Vị trí
 Nâng cao tính an toàn của hệ thống ngân hàng. Đảmbảo tính b.Đối tượng tham gia bảo hiểm
an toàn của nền tài chính quốc gia ổn định nền kinh tế. c. Tiền gửi được bảo hiểm và không được bảo hiểm
 Tạo tâm lý yên tâm cho người gửi tiền, từ đó khuyến khích d. Số tiền bảo hiểm
dân chúng gửi tiền và sử dụng các dịch vụ ngân hàng. e. Phí bảo hiểm
 Làm giảm bớt hiệu ứng “bank run” khi xảy ra những tin đồn
thất thiệt hoặc những sự cố liên quan đến khả năng thanh
toán của ngân hàng.
 Tuy nhiên BHTG cũng làm tăng tính ỷ lại của các ngân hàng
và người gửi tiền.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 13
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI
86 87

4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
a. Vị trí b. Đối tượng tham gia bảo hiểm
 Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (Deposit Inusurance of Vietnam  Các TCTD và tổ chức không phải TCTD được phép thực
- DIV) là tổ chức tài chính Nhà nước được thành lập theo hiện một số hoạt động ngân hàng (theo Luật các TCTD) có
Quyết định số 218/1999/QĐ-TTg ngày 09/11/1999 của Thủ nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân bằng đồng Việt Nam đều
tướng Chính phủ và chính thức hoạt động từ ngày phải tham gia BHTG bắt buộc, bao gồm:
07/7/2000.  Ngân hàng thương mại Nhà nước;
 Hoạt động của DIV không vì mục tiêu lợi nhuận mà nhằm
 Ngân hàng thương mại cổ phần; Quỹ tín dụng nhân dân;
 Ngân hàng liên doanh;
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền, góp
 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;
phần duy trì sự ổn định của các tổ chức tham gia bảo hiểm  Công ty tài chính và - Công ty cho thuê tài chính;
tiền gửi và sự phát triển an toàn lành mạnh hoạt động NH.  Các tổ chức nhận tiền gửi khác theo quy định của Pháp luật.

Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI
88 89

4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
c. Tiền gửi được bảo hiểm và không được bảo hiểm c. Tiền gửi được bảo hiểm và không được bảo hiểm
 Những loại tiền gửi được bảo hiểm:  Những loại tiền gửi không được bảo hiểm

 Tiền gửi tiết kiệm;  Tiền gửi bằng ngoại tệ;


 Tiền gửi của người gửi tiền là cổ đông sở hữu trên 10% vốn điều
 Tiền gửi có kỳ hạn; lệ hoặc nắm giữ trên 10% vốn cổ phần có quyền bỏ phiếu của tổ
 Tiền gửi không kỳ hạn; chức tham gia BHTG đó;
 Tiền mua giấy tờ có giá ghi danh do tổ chức tham gia  Tiền gửi của người gửi tiền là thành viên HĐQT, BKS, TGĐ
BHTG phát hành. (GĐ), Phó TGĐ (Phó GĐ) của tổ chức tham gia BHTG đó;
 Tiền gửi dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của người gửi
tiền;
 Tiền mua giấy tờ có giá vô danh do các tổ chức tham gia BHTG
phát hành.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI
90 91

4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
d. Số tiền bảo hiểm e. Phí bảo hiểm
 Số tiền BH được trả cho tất cả các khoản tiền gửi bao gồm  Cơ sở tính phí BHTG là toàn bộ số dư tiền gửi bình quân
cả gốc và lãi của một người gửi tiền (một cá nhân hoặc của các loại tiền gửi được bảo hiểm của quý trước quý nộp
người đại diện theo pháp luật) tại một tổ chức tham gia phí BHTG.
bảo hiểm tiền gửi thuộc đối tượng quy định, tối đa là 50  Phí BHTG được tính và nộp làm bốn kỳ trong một năm theo
triệu đồng. định kỳ hàng quý.
 Nếu tổng số tiền gửi được BH lớn hơn 50 triệu đồng thì  Phí bảo hiểm được nộp vào tài khoản của DIV chậm nhất
phần vượt trên 50 triệu đồng sẽ được trả trong quá trình vào ngày 20 tháng đầu tiên của quý thu phí BHTG.
thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
phù hợp với quy định của pháp luật về giải thể, phá sản.
Chương 9: Công ty bảo hiểm Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 14
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

VII. BẢO HIỂM TIỀN GỬI


92

4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam


e. Phí bảo hiểm
S 0 + S3
+ S1 + S 2
2 r
P= 
3 4
 P : Số phí BHTG phải nộp trong quý hiện hành
 So : Số dư tiền gửi đầu tháng thứ nhất của quý trước quý
thu phí BHTG;
 S1, S2, S3 : Số dư tiền gửi ở cuối các tháng thứ nhất, thứ hai, thứ
ba của quý trước sát với quý thu phí BHTG;
 r : tỷ lệ phí bảo hiểm (r = 0,15%/năm)

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 15
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

NỘI DUNG CHÍNH


2

I. Khái niệm về quỹ đầu tư


II. Các loại hình quỹ đầu tư
Chương 9 III. Công ty quản lý quỹ
IV. Ngân hàng giám sát
V. Các vấn đề cơ bản của quỹ đầu tư

QUỸ ĐẦU TƯ

I. KHÁI NIỆM VỀ QUỸ ĐẦU TƯ 1. KHÁI NIỆM


3 4

1. Khái niệm  Quỹ đầu tư được coi là một phương tiện đầu tư tập thể,
2. Vai trò của quỹ đầu tư là một tập hợp tiền của các nhà đầu tư và được ủy thác
cho các nhà quản lý quỹ đầu tư chuyên nghiệp tiến hành
đầu tư để mang lại lợi nhuận cao nhất cho những người
góp vốn.
(Giáo trình những vấn đề cơ bản về chứng khoán & TTCK – TTNC
& BDNVCK – UBCKNN)

1. KHÁI NIỆM 1. KHÁI NIỆM


5 6

 Quỹ đầu tư là một định chế tài chính trung gian phi
ngân hàng thu hút tiền nhàn rỗi từ các nguồn khác nhau
để đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ, hay các loại
tài sản khác. Tất cả các khoản đầu tư này đều được quản
lý chuyên nghiệp, chặt chẽ bởi công ty quản lý quỹ,
ngân hàng giám sát và cơ quan có thẩm quyền.
(Theo Công ty cổ phần Quản lý Quỹ đầu tư Việt Nam (Viet Fund
Management – VFM)

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 1
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

1. KHÁI NIỆM 1. KHÁI NIỆM


7 8

 Có rất nhiều loại quỹ đầu tư như quỹ đầu tư chứng Các quỹ đầu tư chứng khoán niêm yết trên TTCK Việt Nam:
khoán, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ đầu tư vàng ... Tuy  MAFPF1: Quỹ đầu tư tăng trưởng Manulife;
nhiên, trong chương này, chúng ta chỉ đề cập đến Quỹ  PRUBF1: Quỹ đầu tư cân bằng Prudential;
đầu tư chứng khoán.
 VFMVF1: Quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam;
 Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp
 VFMVF4: Quỹ đầu tư Doanh nghiệp Hàng đầu Việt Nam;
của nhà đầu tư với mục đích kiếm lợi nhuận từ việc đầu
 VFMVFA: Quỹ đầu tư năng động Việt Nam;
tư vào chứng khoán hoặc các dạng tài sản đầu tư khác,
kể cả bất động sản, trong đó nhà đầu tư không có quyền
kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư
của quỹ - Theo Luật chứng khoán 2007.

2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ


2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ
9 10

 Đối với nền kinh tế  Huy động vốn cho phát triển kinh tế: cung cấp các nguồn
 Đối với thị trường chứng khoán
vốn trung và dài hạn.
 Khuyến khích được dòng chảy vốn nước ngoài:
 Đối với nhà đầu tư
 Đối với luồng vốn đầu tư gián tiếp: việc đầu tư vào Quỹ sẽ
 Đối với người nhận đầu tư loại bỏ các hạn chế về giao dịch mua bán CK trực tiếp, về
kiến thức và thông tin CK cũng như giảm thiểu các chi phí
đầu tư.
 Đối với luồng vốn đầu tư trực tiếp: Quỹ đầu tư góp phần
thúc đẩy các dự án bằng cách tham gia góp vốn liên doanh
hay mua lại một phần vốn của bên đối tác nước ngoài để hỗ
trợ nhà đầu tư nước ngoài.

2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ 2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ
11 12

 Góp phần vào sự phát triển của thị trường sơ cấp (tạo  Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hoá danh mục đầu tư
sự đa dạng về hàng hóa cho thị trường) và ổn định thị (Risk Reduction via Diversification);
trường thứ cấp (thông qua các hoạt động đầu tư chuyên  Quản lý chuyên nghiệp (Professional Management);
nghiệp).  Giảm chi phí hoạt động (Cost reduction by large scale
 Quỹ đầu tư góp phần làm xã hội hóa hoạt động đầu tư investments);
chứng khoán. Các quỹ tạo một phương thức đầu tư phù  Các lợi ích khác;
hợp các nhà đầu tư nhỏ, ít có sự hiểu biết về chứng
khoán => góp phần tăng tiết kiệm của công chúng bằng
việc thu hút tiền đầu tư vào quỹ.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 2
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ 2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ
13 14

Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hoá danh mục đầu tư Bảng so sánh mối quan hệ giữa quy mô của DMĐT với tỉ
 Đa dạng hóa danh mục đầu tư: Là một quá trình kết hợp suất lợi nhuận và rủi ro của danh mục
các tài sản đầu tư vào một danh mục đầu tư với mục đích Portfolio size Average Return Standard Deviation
làm giảm tổng tỷ lệ rủi ro mà không phải hy sinh hoặc hy 1 9% 40%
sinh ở mức độ tối thiểu tỷ suất lợi nhuận của danh mục 2 9% 32,40%
đầu tư. 8 9% 25.60%
16 9% 24.00%
 Việc đầu tư vào một danh mục đa dạng sẽ giúp ta có thể 32 9% 23.60%
loại bỏ được rủi ro không hệ thống (Specific Risk) mà 128 9% 22.80%
không phải hy sinh hoặc chỉ hy sinh lợi nhuận ở mức độ Index Fund 9% 22.00%
tối thiểu.
 Nguồn: Fisher, Lawrence, and James H. Lorrie “Some Studies of Return on Investment
in Common Stocks” Journal of Business, April 1970

2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ 2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ
15 16

Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hoá danh mục đầu tư Quản lý chuyên nghiệp
 Khi danh mục đầu tư càng lớn thì độ lệch chuẩn càng có  Quỹ đầu tư được quản lý bởi những chuyên gia trong việc
xu hướng giảm (độ rủi ro giảm). Tuy nhiên, không thể loại thẩm định, phân tích đầu tư và giao dịch chứng khoán. Họ
trừ hoàn toàn tất cả rủi ro thông qua đa dạng hóa vì còn có dành rất nhiều thời gian để phân tích các quyết định đầu
rủi ro hệ thống. tư, luôn theo sát diễn biến của thị trường để đưa ra những
 Đa dạng hóa danh mục đầu tư bao giờ cũng là nguyên tắc điều chỉnh thích hợp. Đó là điều mà các nhà đầu tư nhỏ lẻ
đầu tư quan trọng đặc biệt đối với các nhà đầu tư tổ chức không có thời gian và khả năng để thực hiện.
như công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư, quỹ hưu bổng…  Trong một số trường hợp, quỹ có thể hỗ trợ các công ty
 Các quỹ đầu tư với quy mô đầu tư lớn thường dễ dàng phát hành trong việc tái cấu trúc, nâng cao chất lượng
thực hiện việc đa dạng hoá danh mục đầu tư hơn so với quản trị, làm gia tăng giá trị doanh nghiệp.
các nhà đầu tư nhỏ lẻ.

2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ 2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ
17 18

Giảm chi phí hoạt động Các lợi ích khác


 Do quy mô các khoản đầu tư của quỹ tương đối lớn, nên  Tính thanh khoản của chứng chỉ quỹ;
các chi phí liên quan như chi phí nghiên cứu, chi phí  Sự giám sát và bảo vệ quyền lợi NĐT của các cơ quan
giao dịch, chi phí thông tin, phí môi giới… tính trên một có thẩm quyền;
đồng vốn đầu tư thường thấp hơn đáng kể so với các  Các tiện ích được cung cấp bởi công ty quản lý quỹ;
khoản đầu tư nhỏ lẻ.
 Với tư cách là nhà đầu tư lớn, quỹ có thể có nhiều lợi
thế khi thương lượng về giá đối với các tổ chức phát
hành trong trường hợp phát hành riêng lẻ.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

2. VAI TRÒ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ


ĐỐI VỚI NGƯỜI NHẬN ĐẦU TƯ
19 23

 Nhận được nguồn vốn với chi phí huy động thấp.
 Tiếp cận nguồn tài chính dài hạn.

 Nhận được sự tư vấn về cách quản lý, marketing và tài


chính.

Tài sản của các định chế tài chính (Tỷ USD)
Nguồn: Board of Governors, Federal Reserve System, 2009
Chương 1: Hệ thống tài chính

II. CÁC LOẠI HÌNH QUỸ ĐẦU TƯ CĂN CỨ VÀO NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
24 25

 Căn cứ vào nguồn vốn huy động  Quỹ đại chúng (Public Fund)
 Căn cứ vào cấu trúc vận động vốn  Quỹ thành viên (Private Fund)
 Căn cứ vào cơ cấu tổ chức và hoạt động của quỹ
 Căn cứ vào công cụ đầu tư
 Căn cứu vào mục tiêu đầu tư

CĂN CỨ VÀO NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG: CĂN CỨ VÀO NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG:
QUỸ ĐẠI CHÚNG QUỸ THÀNH VIÊN
26 27

 Là quỹ huy động vốn bằng cách phát hành chứng chỉ  Là quỹ huy động vốn bằng phương thức phát hành chứng
quỹ rộng rãi ra công chúng. NĐT có thể là thể nhân chỉ quỹ riêng lẻ cho một nhóm nhỏ các NĐT, có thể được
hay pháp nhân nhưng đa phần là các NĐT riêng lẻ lựa chọn trước, là các thể nhân hay các định chế tài chính
không có nhiều kinh nghiệm và kiến thức đầu tư hoặc các tập đoàn kinh tế lớn. Do vậy, tính thanh khoản
chuyên nghiệp. Đây là loại hình QĐT khá phổ biến và của quỹ này sẽ thấp hơn quỹ đại chúng. Các NĐT đầu tư
thường được luật pháp các nước điều chỉnh một cách vào quỹ thành viên thường với lượng vốn lớn và đổi lại,
chặt chẽ để bảo vệ lợi ích của những người tham gia họ có thể tham gia vào việc kiểm soát đầu tư của quỹ.
đầu tư.  “Quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành

 “Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện


viên tham gia góp vốn không vượt quá 30 thành viên và
chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng” – Luật Chứng chỉ bao gồm thành viên pháp nhân” – Luật Chứng khoán
khoán 2007. 2007.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 4
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

CĂN CỨ VÀO CẤU TRÚC VẬN ĐỘNG VỐN


CĂN CỨ VÀO CẤU TRÚC VẬN ĐỘNG VỐN QUỸ MỞ
28 29

 Quỹ mở (Opened – end Fund)  “Quỹ mở là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào
 Quỹ đóng (Closed – end Fund) bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của
nhà đầu tư” – Luật chứng khoán năm 2007.
 Đặc điểm:

Phát hành cổ phần quỹ mới một cách liên tục;


Cổ phần quỹ được hoàn lại;
Cổ phần của quỹ không được giao dịch trên thị trường
thứ cấp;
Tổng tài sản của quỹ mở tăng giảm liên tục tùy thuộc
vào lượng tài sản vào ra quỹ.

CĂN CỨ VÀO CẤU TRÚC VẬN ĐỘNG VỐN


QUỸ ĐÓNG
30 31

 “Quỹ đóng là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào


bán ra công chúng không được mua lại theo yêu cầu của
nhà đầu tư” - Theo Luật Chứng khoán 2007. QUỸ ĐẦU TƯ

 Đặc điểm:
 Không phát hành cổ phần của quỹ một cách liên tục.
QUỸ ĐẠI CHÚNG QUỸ THÀNH VIÊN
 CP quỹ không hoàn lại trong thời gian hoạt động của quỹ;
 Chứng chỉ quỹ được giao dịch trên thị trường thứ cấp. Giá
chứng chỉ quỹ được quyết định bởi cung cầu trên thị trường
nên có thể cao hoặc thấp hơn giá trị tài sản ròng của quỹ. QUỸ ĐÓNG QUỸ MỞ

 Quỹ đóng thường có khả năng đầu tư vào những tài sản có
tính thanh khoản thấp nhiều hơn so với quỹ mở.

CĂN CỨ VÀO CƠ CẤU TỔ CHỨC & HOẠT ĐỘNG


CĂN CỨ VÀO CƠ CẤU TỔ CHỨC & HOẠT ĐỘNG QUỸ ĐẦU TƯ DẠNG CÔNG TY
32 33

 Quỹ đầu tư dạng công ty (Corporate Funds)  Do một nhóm các NĐT góp vốn hợp thành dưới dạng 1
 Quỹ đầu tư dạng hợp đồng (Quỹ đầu tư tín thác – cty theo quy định của pháp luật từng nước. Quỹ tạo vốn
Contractual Fund) bằng cách phát hành cổ phiếu và bán chúng cho NĐT.
 Hội đồng quản trị là cơ quan điều hành cao nhất của quỹ,
có nhiệm vụ chính là quản lý toàn bộ hoạt động của quỹ,
lựa chọn công ty quản lý quỹ và giám sát hoạt động đầu
tư của công ty quản lý quỹ.
 Mô hình này chưa xuất hiện ở Việt Nam bởi theo quy
định của UBCKNN, quỹ đầu tư không có tư cách pháp
nhân.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 5
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

CĂN CỨ VÀO CƠ CẤU TỔ CHỨC & HOẠT ĐỘNG


QUỸ ĐẦU TƯ DẠNG HỢP ĐỒNG CĂN CỨ VÀO CÔNG CỤ ĐẦU TƯ
34 35

 Theo mô hình này, QĐT không phải là pháp nhân, chỉ đơn  Quỹ cổ phiếu (Stock Fund): Là quỹ đầu tư tối thiểu
giản là một khối lượng vốn do nhà đầu tư đóng góp để đầu tư 80% giá trị tài sản quỹ vào cổ phiếu.
theo kiểu chuyên nghiệp. Mô hình này thể hiện rõ vai trò của
 Quỹ trái phiếu (Bond Fund): Là quỹ đầu tư tối thiểu
3 bên tham gia vào hoạt động của quỹ: Công ty quản lý quỹ,
80% giá trị tài sản của quỹ vào trái phiếu hoặc các công
ngân hàng giám sát và người đầu tư.
cụ có thu nhập cố định, ngoại trừ trái phiếu chuyển đổi.
 Công ty quản lý quỹ đứng ra thành lập quỹ, tiến hành việc huy
động vốn, thực hiện việc đầu tư theo những mục tiêu đã đề ra.  Quỹ thị trường tiền tệ (Money market Fund): là quỹ
 Nhà đầu tư là những người góp vốn và ủy thác việc đầu tư cho đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản quỹ vào các công cụ
công ty quản lý quỹ để bảo đảm khả năng sinh lợi cao nhất từ thị trường tiền tệ có thời gian đáo hạn không vượt quá 90
khoản vốn đóng góp của họ. ngày, phần tài sản còn lại được đầu tư vào các công cụ
 Ngân hàng giám sát tiến hành giám sát hoạt động của CTQLQ để thị trường tiền tệ có thời gian đáo hạn không quá 360
đảm bảo quyền lợi cho các nhà đầu tư. ngày.

CĂN CỨ VÀO CÔNG CỤ ĐẦU TƯ (tt) CĂN CỨ VÀO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
36 37

 Quỹ hỗn hợp: Quỹ hỗn hợp là quỹ đầu tư vào các công  Quỹ tăng trưởng (Growth Fund)
cụ thị trường tiền tệ, cổ phiếu và trái phiếu.  Quỹ thu nhập cao (High – Yield Fund)
 Quỹ chỉ số: Quỹ chỉ số là quỹ được thiết kế nhằm lặp  Quỹ cân bằng/ổn định (Balance Fund)
lại một loại chỉ số thị trường.  Quỹ đầu tư mạo hiểm(Aggressive Growth Fund-
(Theo Mẫu điều lệ Quỹ đầu tư – QĐ 45/2007) AGF)

CĂN CỨ VÀO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ CĂN CỨ VÀO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
38 39

 Thu nhập thường xuyên (Curent income): Là nguồn Quỹ tăng trưởng: Là quỹ đầu tư tập trung chủ yếu vào
thu nhập từ cổ tức của chứng khoán vốn, tiền lãi của các việc tìm kiếm sự tăng trưởng vốn dài hạn thông qua
chứng khoán nợ do các tổ chức phát hành chi trả theo việc ưu tiên đầu tư vào các loại chứng khoán vốn có
định kỳ. tiềm năng tăng trưởng cao. Thu nhập thường xuyên là
 Thặng dư vốn (Capital gain): Là thu nhập có được từ mục tiêu thứ yếu của quỹ tăng trưởng.
sự biến động giá của các tài sản trong danh mục. Nguồn Quỹ thu nhập cao: Là quỹ đầu tư đặt mục tiêu chủ yếu
thu nhập này có thể âm hoặc dương tuỳ thuộc vào việc là tìm kiếm thu nhập thường xuyên cao, tăng trưởng
tăng hay giảm giá của các tài sản nắm giữ. vốn là mục tiêu thứ yếu.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 6
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

CĂN CỨ VÀO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ CĂN CỨ VÀO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
40 41

 Quỹ cân bằng: Là quỹ đầu tư nhắm đến sự cân bằng  Quỹ đầu tư mạo hiểm: Là quỹ nhắm đến mục tiêu lãi
giữa hai mục tiêu tăng trưởng và bảo toàn vốn. Quỹ kết vốn (Capital gains) cao nhất và không ngại rủi ro trong
hợp một cách kỹ lưỡng và hợp lý các loại cổ phiếu, trái khi lựa chọn các khoản đầu tư. AGF phù hợp nhất đối với
phiếu trong danh mục với mục tiêu tìm kiếm thu nhập các nhà đầu tư chấp nhận mức độ đánh đổi lợi nhuận – rủi
thường xuyên, mức tăng trưởng vừa phải và sự bảo toàn ro lớn.
vốn.  AGF có thể đầu tư vào cổ phiếu trong đợt IPO của các
công ty nhỏ và sau đó bán lại nhanh chóng để thu lợi
nhuận. Một số quỹ mạo hiểm có thể đầu tư vào các công
cụ phái sinh, hay sử dụng đòn bẩy để gia tăng lợi nhuận.

MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QĐT ĐÓNG DẠNG


CĂN CỨU VÀO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ HỢP ĐỒNG TRƯỜNG HỢP VF1
42 43

Theo Mẫu điều lệ Quỹ đầu tư – QĐ 45/2007


Cty Quản lý quỹ VN Giám sát Quản lý Nhà nước
 Quỹ tăng trưởng: Quỹ tăng trưởng là quỹ đầu tư chủ yếu
Điều hành, quản lý (SSC, MOF, SBV)
vào cổ phiếu nhằm mục đích đầu tư dài hạn. Quỹ đầu tư tối đầu tư và nghiên cứu Quản lý
thiểu 80% tài sản vào cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi.
 Quỹ cân bằng: Quỹ cân bằng là quỹ nhằm mục đích tăng Quỹ đầu
trưởng và thu nhập. Quỹ đầu tư tối thiểu 80% tài sản vào cổ tư VF1
phiếu, trái phiếu với tối thiểu 30% vào cổ phiếu và tối thiểu
30% vào trái phiếu. Công ty kiểm toán Đầu Lợi Ngân hàng giám sát
(Ernst & Young) tư tức Vietcombank
 Quỹ đầu tư mạo hiểm: Quỹ đầu tư mạo hiểm là quỹ nhằm Kiểm toán Lưu ký, giám sát
mục đích đầu tư trung hạn vì lợi nhuận cao. Quỹ đầu tư tối Nhà đầu tư
thiểu 80% tài sản vào cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi của
các công ty chưa niêm yết.

III. CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ 1. KHÁI NIỆM


44 45

1. Khái niệm  “Công ty quản lý quỹ (CTQLQ) là tổ chức có tư cách


2. Trách nhiệm của cty quản lý quỹ pháp nhân, hoạt động cung cấp dịch vụ quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
Ngoại trừ CTQLQ được cấp phép, các tổ chức kinh tế
khác không được cung cấp dịch vụ quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư.” – QĐ
35/2007/QĐ-BTC.
 CTQLQ là công ty chuyên trách thực hiện việc quản lý
các quỹ đầu tư thông qua việc đầu tư vốn theo danh mục
đầu tư để làm tăng giá trị của quỹ đầu tư.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 7
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

1. KHÁI NIỆM 2. TRÁCH NHIỆM CỦA CTQLQ


46 47

 CTQLQ không có nghĩa vụ phải cam kết hoạt động  Có trách nhiệm thay mặt quỹ thực hiện quyền và nghĩa
đầu tư của quỹ sẽ có lãi mà chỉ có nghĩa vụ phải thực vụ đối với các tài sản trong danh mục đầu tư của quỹ,
hiện một cách tốt nhất các hoạt động quản lý chuyên đại diện cho quyền lợi của nhà đầu tư, thực hiện quyền
nghiệp của mình và vì lợi ích của nhà đầu tư. biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc
 Thông thường ban đầu, CTQLQ sẽ thiết kế các đặc HĐQT, Hội đồng thành viên của doanh nghiệp mà Quỹ
điểm cơ bản của quỹ đầu tư, tiến hành việc chuẩn bị góp vốn.
các tài liệu hồ sơ thủ tục pháp lý, đăng ký chào bán  Công ty quản lý quỹ có nghĩa vụ thực hiện việc xác

chứng chỉ quỹ ra công chúng với UBCKNN, thực định giá trị tài sản ròng của Quỹ, giá trị tài sản ròng
hiện việc phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng trên một đơn vị chứng chỉ quỹ, theo quy định của pháp
nhằm huy động vốn. luật, Điều lệ Quỹ.

2. TRÁCH NHIỆM CỦA CTQLQ 2. TRÁCH NHIỆM CỦA CTQLQ


48 49

 Công ty quản lý quỹ chịu trách nhiệm đền bù các tổn  Trong trường hợp Ngân hàng giám sát phát hiện các
thất gây ra cho Quỹ, nhà đầu tư vào Quỹ, do nhân giao dịch tài sản Quỹ không phù hợp với quy định của
viên của Công ty quản lý quỹ hoặc Công ty quản lý pháp luật, Điều lệ Quỹ hoặc vượt quá thẩm quyền của
quỹ không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của Công ty quản lý quỹ và đã thông báo cho Công ty quản
pháp luật hoặc vi phạm các quy định của pháp luật lý quỹ thì Công ty quản lý quỹ phải huỷ bỏ giao dịch
trong hoạt động chứng khoán và thị trường chứng đó hoặc thực hiện mua hoặc bán tài sản của Quỹ nhằm
khoán. phục hồi vị thế Quỹ như trước khi có giao dịch trong
thời gian sớm nhất.

2. TRÁCH NHIỆM CỦA CTQLQ IV. NGÂN HÀNG GIÁM SÁT


50 51

 Tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam, Điều lệ 1. Khái niệm
Quỹ. Tự nguyện, công bằng, trung thực, vì lợi ích tốt 2. Nghĩa vụ cơ bản của ngân hàng giám sát
nhất của Quỹ.
 Một công ty QLQ có thể quản lý nhiều quỹ đầu tư
chứng khoán nhưng phải đảm bảo việc quản lý độc lập
và tách biệt tài sản của từng Quỹ, tài sản của công ty.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 8
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

1. KHÁI NIỆM 2. NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA NH GIÁM SÁT


52 53

 “Ngân hàng giám sát là ngân hàng thương mại có  Thực hiện lưu ký tài sản của quỹ đại chúng, quản lý
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng tách biệt tài sản của quỹ đại chúng và các tài sản khác
khoán có chức năng thực hiện các dịch vụ lưu ký và của ngân hàng giám sát;
giám sát việc quản lý quỹ đại chúng, công ty đầu tư  Giám sát để bảo đảm công ty quản lý quỹ quản lý tài
chứng khoán” – Luật Chứng khoán 2007. sản của quỹ tuân thủ quy định tại Luật chứng khoán
và Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán;
 Báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước khi phát hiện
công ty quản lý quỹ, tổ chức, cá nhân có liên quan vi
phạm pháp luật hoặc điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán.

2. NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA NH GIÁM SÁT 2. NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA NH GIÁM SÁT
54 55

 Thực hiện hoạt động thu, chi, thanh toán và chuyển giao  Ngân hàng giám sát, thành viên Hội đồng quản trị,
tiền, chứng khoán liên quan đến hoạt động của quỹ đại người điều hành và nhân viên trực tiếp của ngân hàng
chúng theo yêu cầu hợp pháp của công ty quản lý quỹ. giám sát làm nhiệm vụ giám sát hoạt động quỹ đại
 Ngân hàng giám sát chịu trách nhiệm kiểm tra và giám chúng và bảo quản tài sản quỹ của ngân hàng giám sát
sát việc định giá tài sản ròng của Quỹ, giá trị tài sản ròng không được là người có liên quan hoặc có quan hệ sở
trên một đơn vị quỹ do Công ty quản lý quỹ thực hiện. hữu, vay hoặc cho vay với công ty quản lý quỹ và
 Ngân hàng giám sát có thể ủy thác hoạt động lưu ký tài ngược lại, không được là đối tác mua, bán trong giao
sản cho các Ngân hàng lưu ký khác và phải chịu hoàn dịch mua, bán tài sản của quỹ đại chúng.
toàn trách nhiệm cũng như mọi chi phí phát sinh liên
quan tới các hoạt động ủy thác lưu ký này. (Thảo khảo thêm Chương III, QĐ 45/2007/QĐ-BTC)

DANH MỤC NGÂN HÀNG LƯU KÝ V. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA QĐT
56 57

 Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải – Chi nhánh TP.HCM; 1. Thành lập quỹ đầu tư chứng khoán
 Ngân hàng Standard Chartered – Chi nhánh Hà Nội; 2. Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng
 Ngân hàng Deutsche Bank AG – Chi nhánh TP.HCM;
3. Giải thể quỹ
 Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam;

 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam;


4. Danh mục đầu tư của quỹ đóng
 Ngân hàng Citibank N.A – Chi nhánh Hà Nội 5. Hạn chế đầu tư của quỹ đại chúng
 Ngân hàng JPMorgan Chase N.A - Chi nhánh TP.HCM; 6. Nguyên tắc xác định Net Assets Value
 Ngân hàng Far East National Bank – Chi nhánh TP.HCM;
7. Phí phát hành và các phí hoạt động

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 9
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

ĐIỀU 90. HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ THÀNH LẬP


1. THÀNH LẬP QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN QUỸ ĐẠI CHÚNG
58 59

Điều 83 Luật Chứng khoán năm 2007:  1.Việc huy động vốn của QĐC được CTQLQ thực hiện trong thời hạn 90
ngày, kể từ ngày Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng
 Việc thành lập và chào bán chứng chỉ quỹ ra công có hiệu lực. QĐC được thành lập nếu có ít nhất 100 NĐT, không kể NĐT
chúng của quỹ đại chúng do công ty quản lý quỹ thực chuyên nghiệp mua chứng chỉ quỹ và tổng giá trị CCQ đã bán đạt ít nhất
50 tỷ đồng.
hiện theo quy định tại Điều 90 của Luật này và phải
 2. Toàn bộ vốn góp của NĐT phải được phong tỏa tại một tài khoản riêng
đăng ký với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. đặt dưới sự kiểm soát của NHGS và không được sử dụng cho đến khi hoàn
 Việc thành lập quỹ thành viên do công ty quản lý quỹ tất đợt huy động vốn. CTQLQ phải báo cáo UBCKNN kết quả huy động
vốn có xác nhận của NHGS trong vòng 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc
thực hiện theo quy định tại Điều 95 của Luật này và huy động vốn.
phải báo cáo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.  3. Trường hợp việc huy động vốn của QĐC không đáp ứng quy định tại
khoản 1 thì CTQLQ phải hoàn trả cho NĐT mọi khoản tiền đã đóng góp
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc việc huy động vốn. CTQLQ
phải chịu mọi phí tổn và nghĩa vụ tài chính phát sinh từ việc huy động vốn.

ĐIỀU KIỆN CHÀO BÁN CHỨNG CHỈ QUỸ


RA CÔNG CHÚNG ĐIỀU 95. THÀNH LẬP QUỸ THÀNH VIÊN
60 61

 a) Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu  1. QTV do các thành viên góp vốn thành lập trên cơ sở hợp
năm mươi tỷ đồng Việt Nam; đồng góp vốn và Điều lệ quỹ.
 b) Có phương án phát hành và phương án đầu tư số vốn thu  2. Việc thành lập QTV phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định a) Vốn góp tối thiểu là 50 tỷ đồng Việt Nam;
của Luật này. b) Có tối đa 30 thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành
viên là pháp nhân;
c) Do một công ty quản lý quỹ quản lý;
d) Tài sản của quỹ thành viên được lưu ký tại một ngân
hàng lưu ký độc lập với công ty quản lý quỹ.

2. ĐIỀU KIỆN NIÊM YẾT


CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẠI CHÚNG 3. GIẢI THỂ QUỸ
62 63

 a) Là quỹ đóng có tổng giá trị chứng chỉ quỹ (theo  1. Quỹ đầu tư CK giải thể trong các trường hợp sau đây:
mệnh giá) phát hành từ 50 tỷ đồng Việt Nam trở lên;  a) Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ QĐTCK;
 b) Sáng lập viên và thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư
 b) Đại hội nhà đầu tư quyết định giải thể QĐTCK trước khi kết
thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ QĐTCK.
chứng khoán phải cam kết nắm giữ 100% số CCQ do
 2. Tối thiểu ba tháng trước ngày tiến hành giải thể, Ban đại
mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết
diện quỹ phải triệu tập Đại hội nhà đầu tư để thông qua
và 50% số CCQ này trong thời gian 6 tháng tiếp theo; phương án giải thể quỹ đầu tư chứng khoán.
 c) Có ít nhất 100 người sở hữu chứng chỉ quỹ của quỹ  3. CTQLQ và NHGS chịu trách nhiệm hoàn tất việc thanh lý
đại chúng; tài sản quỹ và phân chia tài sản quỹ cho nhà đầu tư theo
 d) Có hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng phương án được Đại hội nhà đầu tư thông qua.
hợp lệ.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 10
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

3. GIẢI THỂ QUỸ 4. DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA QUỸ ĐÓNG


64 65

 4. Tiền thu được từ thanh lý tài sản QĐTCK và các tài sản  Cổ phiếu của công ty đại chúng;
còn lại khi giải thể được thanh toán theo thứ tự sau đây:
 Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa
 a) Nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
phương và trái phiếu công ty;
 b) Các khoản phải trả cho công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám
sát, các khoản phải trả khác và chi phí giải thể QĐTCK;  Công cụ thị trường tiền tệ bao gồm: chứng chỉ tiền gửi

 c) Phần còn lại được dùng để thanh toán cho nhà đầu tư tương tại tổ chức tín dụng; tín phiếu kho bạc và thương phiếu
ứng với tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư trong quỹ. với thời gian đáo hạn tính từ ngày phát hành không quá
 5. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày hoàn tất việc giải thể một (01) năm;
QĐTCK, công ty quản lý quỹ và NHGS phải báo cáo  Các loại tài sản tài chính khác theo quy định của pháp
UBCKNN về kết quả giải thể QĐTCK. luật và được Đại hội Nhà đầu tư chấp thuận bằng văn
bản.

5. HẠN CHẾ ĐẦU TƯ CỦA QUỸ ĐẠI CHÚNG 5. HẠN CHẾ ĐẦU TƯ CỦA QUỸ ĐẠI CHÚNG
66 67

1.Vốn của Quỹ đóng khi đầu tư phải tuân thủ các quy định:  e) Tối đa không đầu tư vượt quá 10% tổng giá trị tài sản của Quỹ
 a) Không đầu tư vào chứng chỉ quỹ của chính Quỹ đó hoặc vào
vào bất động sản;
chứng chỉ, vốn góp của Quỹ đầu tư chứng khoán khác;  f) Không được sử dụng vốn và tài sản của Quỹ để cho vay hoặc bảo
lãnh cho bất kỳ khoản vay nào;
 b) Đầu tư vào chứng khoán của một tổ chức phát hành tối đa
 g) Trường hợp được Đại hội NĐT chấp thuận bằng văn bản, Quỹ đại
không vượt quá 15% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành
chúng dạng đóng được đầu tư không quá 10% tổng giá trị tài sản
của tổ chức đó, ngoại trừ trái phiếu Chính phủ;
của Quỹ vào cổ phiếu các tổ chức phát hành riêng lẻ.
 c) Tối đa không đầu tư vượt quá 20% tổng giá trị tài sản của
 2. CTQLQ không được phép vay để tài trợ cho hoạt động của Quỹ
Quỹ vào chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát đại chúng, trừ trường hợp vay ngắn hạn để trang trải các chi phí cần
hành, ngoại trừ trái phiếu Chính phủ; thiết cho Quỹ đại chúng. Tổng giá trị các khoản vay ngắn hạn của
 d) Tối đa không đầu tư vượt quá 30% tổng giá trị tài sản của Quỹ đại chúng không được quá 5% giá trị tài sản ròng của Quỹ đại
Quỹ vào các công ty trong cùng một nhóm công ty có quan hệ chúng tại mọi thời điểm và thời hạn vay tối đa là 30 ngày.
sở hữu với nhau;

5. HẠN CHẾ ĐẦU TƯ CỦA QUỸ ĐẠI CHÚNG 6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE
68 69

3. Trừ trường hợp quy định tại điểm f, cơ cấu đầu tư của Quỹ đại  Giá trị tài sản ròng (NAV) của Quỹ được xác định
chúng có thể sai lệch nhưng không quá 15% so với các hạn chế bằng tổng các giá trị của chứng khoán và tài sản khác
đầu tư quy định tại Điều này. Các sai lệch phải là kết quả của
của Quỹ trừ đi tổng nợ của Quỹ, bao gồm các khoản
việc tăng hoặc giảm giá trị thị trường của tài sản đầu tư, việc
thay đổi giá trị do thực hiện các quyền ưu đãi của tài sản đầu tư cổ tức quỹ chưa thanh toán hoặc sẽ thanh toán vào, tại
và các khoản thanh toán hợp pháp của Quỹ đại chúng. hoặc trước ngày định giá.
4. Công ty quản lý quỹ có nghĩa vụ báo cáo Ủy ban Chứng khoán  Công ty quản lý quỹ phải thực hiện việc xác định giá
Nhà nước về các sai lệch trên. Trong thời hạn ba (03) tháng kể trị tài sản ròng của Quỹ và giá trị tài sản ròng trên một
từ ngày sai lệch phát sinh, Công ty quản lý quỹ phải điều chỉnh đơn vị chứng chỉ quỹ định kỳ tối thiểu một tuần một
lại danh mục đầu tư để bảo đảm các hạn mức đầu tư quy định.
lần.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 11
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE 6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE
70 71

NAV = Tổng tài sản có của Quỹ - Tổng nợ phải trả của Quỹ Xác định giá trị các tài sản thực hiện theo các nguyên tắc sau:
Trong đó:  a) Đối với chứng khoán niêm yết: Giá của các CK niêm yết
 Tổng tài sản có của Quỹ bao gồm: được xác định là giá đóng cửa hoặc giá trung bình của ngày
 + Giá trị các khoản các khoản đầu tư; giao dịch gần nhất trước ngày định giá. CTQLQ chỉ được áp
 + Tiền mặt và các khoản tương đương tiền; dụng thống nhất một trong hai loại giá nói trên làm cơ sở định
 + Các khoản phải thu và các loại tài sản khác; giá tài sản Quỹ. Loại giá áp dụng phải được quy định rõ trong
 Tổng nợ phải trả của Quỹ bao gồm: Các chi phí đến hạn thanh toán Bản Cáo bạch và Điều lệ Quỹ;
của quỹ gồm: chi phí quản lý, chi phí lưu ký, giám sát hoa hồng phải  b) Đối với chứng khoán chưa niêm yết và giao dịch tại các
trả và các chi phí khác. công ty chứng khoán, giá của chứng khoán đó được xác định
là giá trung bình trên cơ sở giá giao dịch cung cấp bởi 03 công
ty chứng khoán không phải là người có liên quan của CTQLQ
và NHGS;

6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE 6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE
72 73

 c) Đối với cổ phiếu niêm yết không có giao dịch trong thời  d) Đối với cổ phiếu niêm yết không có giao dịch trong thời
gian ít hơn 2 tuần tính đến ngày định giá, giá của chứng khoán gian nhiều hơn 2 tuần tính đến ngày định giá, giá trị của
đó được xác định là giá trung bình trên cơ sở giá chào mua chứng khoán đó được xác định như sau:
cung cấp bởi 3 công ty chứng khoán không phải là người có  - Bằng 80% giá trị thanh lý của một cổ phiếu tại ngày lập bảng
liên quan của CTQLQ và NHGS; cân đối kế toán gần nhất trong trường hợp tổ chức phát hành
đang trong quá trình chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể,
phá sản;
 - Bằng giá mua trong các trường hợp khác;

 - Được xác định theo nguyên tắc định giá khác đã được Ngân
hàng giám sát đồng ý và Đại hội nhà đầu tư chấp thuận.

6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE 6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE
74 75

 e) Đối với các loại tài sản khác như tín phiếu kho bạc, hối  f) Đối với trái phiếu có thời gian đáo hạn trên một (01) năm kể
phiếu ngân hàng, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi có thể từ ngày định giá, trái phiếu chuyển đổi, giá của các chứng
chuyển nhượng, trái phiếu có thời gian đáo hạn dưới một (01) khoán đó được xác định bằng giá thị trường theo quy định tại
năm kể từ ngày định giá, giá các chứng khoán đó được xác điểm a, b Khoản này. Trường hợp các chứng khoán đó được
định bằng giá mua cộng với lãi luỹ kế tính đến thời điểm định giao dịch thỏa thuận và không có giá thị trường, giá các chứng
giá. Trường hợp tài sản là trái phiếu chiết khấu, giá trị tài sản khoán này được xác định theo các mô hình lý thuyết định giá
được xác định theo phương pháp định giá theo dòng tiền hoặc trái phiếu phù hợp;
theo phương pháp nội suy tuyến tính trên cơ sở giá mua và
mệnh giá của trái phiếu;

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 12
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE 6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE
76 77

 g) Đối với chứng khoán phái sinh, giá các chứng khoán này  i) Trường hợp tài sản của Quỹ là bất động sản, giá trị tài sản
được xác định bằng giá thị trường theo quy định tại điểm a, b này phải được định giá bởi một tổ chức định giá độc lập được
Khoản này. Trường hợp các chứng khoán đó được giao dịch sự đồng ý của Ngân hàng giám sát và được Đại hội nhà đầu tư
thỏa thuận và không có giá thị trường, giá các chứng khoán chấp thuận. Tổ chức định giá này không phải là người có liên
này được xác định theo các mô hình lý thuyết định giá chứng quan của Công ty quản lý quỹ và Ngân hàng giám sát. Tài sản
khoán phái sinh phù hợp; này phải được thẩm định và định giá định kỳ sáu (06) tháng
 h) Đối với các loại tài sản khác của Quỹ như cổ tức, lãi nhận một lần. Trường hợp xảy ra những sự kiện có thể ảnh hưởng
được, tiền mặt, tiền gửi ngắn hạn có kỳ hạn không quá một đến giá trị của tài sản, Công ty quản lý quỹ, Ngân hàng giám
(01) năm ngày kể từ ngày định giá, giá trị của các tài sản này sát phải thông báo với tổ chức định giá;
được tính theo giá trị thực tế tại thời điểm xác định;

6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE 6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE
78 79

 j) Giá của các loại tài sản khác được xác định theo nguyên tắc Ví dụ:
định giá khoa học và khách quan khác đã được Ngân hàng  Giả sử một quỹ đầu tư ABC có các khoản mục như sau:
giám sát phê duyệt và Đại hội nhà đầu tư chấp thuận.
 1. Vốn điều lệ : 250 tỷ;
 2. Tổng nợ phải trả của Quỹ là các khoản nợ hoặc các nghĩa vụ
 2. Tiền mặt và các công cụ tài chính tương đương tiền
thanh toán của Quỹ tính đến thời điểm xác định giá trị. Phương
thức xác định giá trị các khoản nợ và nghĩa vụ thanh toán phải mặt: 10 tỷ;
được Ngân hàng giám sát xác nhận là phù hợp với các quy  3. Nợ phải trả : 5 tỷ;
định pháp luật có liên quan.  4. Các cổ phiếu nắm giữ bao gồm :

6. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NET ASSETS VALUE


80 81

SỐ LƯỢNG THỊ GIÁ GIÁ MUA


CP Tổng tài sản
(TRIỆU CP) (VND) (VND) 4,000,000 20,000 80,000,000,000 VĐL 250,000,000,000
REE 4 20.000 25.000 2,000,000 85,000 170,000,000,000 MG 10,000
1,000,000 40,000 40,000,000,000 SL CCQ 25,000,000
VNM 2 85.000 60.000
3,000,000 35,000 105,000,000,000
DRC 1 40.000 30.000 395,000,000,000
TiỀN MẶT 10,000,000,000
GMD 3 35.000 40.000
NỢ 5,000,000,000
NAV 400,000,000,000
Hãy tính: NAV/CCQ 16,000
a. Giá trị tài sản ròng của quỹ.
b. NAV trên 1 đơn vị quỹ.
Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 13
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

7. PHÍ PHÁT HÀNH VÀ CÁC PHÍ HOẠT ĐỘNG 7. PHÍ PHÁT HÀNH VÀ CÁC PHÍ HOẠT ĐỘNG
82 83

 Phí phát hành : Là phí mà Quỹ đầu tư … phải trả cho Công Các phí hoạt động gồm:
ty quản lý quỹ để trang trải những chi phí cho việc phát hành  Phí quản lý quỹ: Là phí phải trả cho CTQLQ cho dịch vụ quản
chứng chỉ Quỹ ra công chúng. Phí này được cộng vào mệnh lý quỹ đã được quy định tại Điều lệ Quỹ.
giá một chứng chỉ Quỹ và thu khi phát hành và không vượt  Phí thưởng: Là phí phải trả cho CTQLQ đóng, nếu giá trị tài
quá mức tối đa là x% mệnh giá chứng chỉ Quỹ. sản ròng của quỹ đạt một tỷ lệ tăng trưởng nhất định.
 Ví dụ, phí phát hành chứng chỉ quỹ MAFPF1 là 3%/mệnh giá
 Phí lưu ký và giám sát: Là phí mà quỹ phải thanh toán cho
của đơn vị quỹ. Do đó, giá phát hành chứng chỉ quỹ MAFPF1 NHGS cho dịch vụ giám sát và lưu ký tài sản quỹ.
là 10.300 VND/chứng chỉ quỹ.
 Các loại phí khác như: phí liên quan đến định giá tài sản quỹ,
phí kiểm toán, chi phí liên quan đến việc triệu tập và hoạt động
của Đại hội nhà đầu tư và Ban Đại Diện Quỹ…

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 14
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

NỘI DUNG CHÍNH


2

I. Công ty tài chính


II. Công ty cho thuê tài chính
Chương 10

CÔNG TY TÀI CHÍNH VÀ CÔNG


TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
1

I. CÔNG TY TÀI CHÍNH 1. KHÁI NIỆM


3 4

1. Khái niệm  Công ty tài chính là loại hình TCTD phi ngân hàng, với
2. Tư cách pháp lý của công ty tài chính chức năng là sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các
nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư, cung ứng các dịch
3. Các loại hình công ty tài chính vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch
4. Các nghiệp vụ công ty tài chính vụ khác theo quy định của pháp luật, nhưng không
được nhận tiền gửi cá nhân và cung ứng các dịch vụ
thanh toán qua tài khoản của khách hàng.

2. TƯ CÁCH PHÁP LÝ 3. CÁC LOẠI HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CTTC


5 6

 Công ty Tài chính được thành lập và hoạt động tại Việt Công ty Tài chính có hai loại hình hoạt động:
Nam dưới các hình thức sau:  Công ty tài chính tổng hợp: được thực hiện tất cả các
 a) Công ty Tài chính trách nhiệm hữu hạn hai thành chức năng, nghiệp vụ theo quy định.
viên trở lên.  Công ty tài chính chuyên ngành: hoạt động chủ yếu trên

 b) Công ty Tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành một số lĩnh vực như: tín dụng tiêu dùng hoặc phát hành
viên. thẻ tín dụng và các hoạt động khác theo quy định của
pháp luật.
 c) Công ty Tài chính cổ phần.
 Tín dụng tiêu dùng là hình thức cung cấp tín dụng cho cá nhân
thông qua nghiệp vụ: cho vay mua trả góp, phát hành thẻ tín
dụng và cho vay bằng tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 1
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

MỘT SỐ DẠNG CÔNG TY TÀI CHÍNH MỘT SỐ DẠNG CÔNG TY TÀI CHÍNH
7 8

 Công ty tài chính tiêu dùng (Consumer Finance Company)  Công ty tài chính thương mại (Commercial Finance
Là CTTC tập trung cung cấp các khoản vay nhỏ cho các cá Company): Là CTTC cung cấp các dạng tín dụng đặc biệt
nhân, gia đình nhằm đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như (mua cho các doanh nghiệp bằng cách mua lại các khoản phải thu
xe cộ, dụng cụ trang thiết bị gia đình, sửa chữa nhà, khám có chiết khấu (Còn được gọi là mua nợ). Bên cạnh việc
chữa bệnh…). “mua nợ” các công ty này còn mở rộng việc cho vay có thế
 Công ty tài chính phụ thuộc (Captive Finance Company): chấp tài sản cố định hay cầm cố hàng tồn kho và các dịch vụ
Các công ty này thường là công ty con của một tập đoàn, nó cho thuê tài sản.
chuyên cung cấp tín dụng cho các khách hàng mua sản phẩm  Hiện nay, ở Việt Nam có một số công ty tài chính là đơn vị
của công ty mẹ. Mục đích chính của loại hình công ty này là thành viên của các tổng công ty, chuyên môn hoá trong việc
việc thúc đẩy việc bán sản phẩm của nhà sản xuất cá biệt nào huy động vốn và thực hiện các dịch vụ tài chính cho các đơn
đó bằng cách cung cấp các khoản tín dụng thích hợp. VD Ford
vị thuộc tổng công ty như công ty tài chính Cao Su, Công ty
Motor Credit Company
tài chính công nghiệp tàu thủy…

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH 4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH
9 10

a. Huy động vốn a. Huy động vốn (XEM LUẬT TCTD 2010)
Công ty Tài chính được huy động vốn từ các nguồn sau:
b. Hoạt động tín dụng
 1. Nhận tiền gửi kỳ hạn từ 1 năm trở lên của tổ chức, cá nhân.
c. Mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ  2. Phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và GTCG khác có kỳ
d. Các hoạt động khác hạn từ một năm trở lên để huy động vốn của tổ chức, cá nhân
trong nước và ngoài nước theo quy định của NHNN.
 3. Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước, ngoài nước.

 4. Tiếp nhận vốn uỷ thác của Chính phủ, các tổ chức và cá nhân
trong và ngoài nước.
 5. Đối với Công ty Tài chính chuyên ngành hoạt động trong các
lĩnh vực tín dụng tiêu dùng, lĩnh vực thẻ không thực hiện nghiệp
vụ huy động vốn nêu tại khoản 1.

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH 4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH
11 12

b. Hoạt động tín dụng b. Hoạt động tín dụng


* Cho vay: * Cho vay (tt):
Công ty Tài chính được cho vay dưới các hình thức:  4. Đối với Công ty Tài chính chuyên ngành:

 1. Cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn theo quy  a) Công ty Tài chính hoạt động trong lĩnh vực tín dụng tiêu
định của Ngân hàng Nhà nước. dùng, được:
 2. Cho vay theo uỷ thác của Chính phủ, của tổ chức, cá  Cấp tín dụng tiêu dùng dưới hình thức cho vay mua trả góp,
nhân trong và ngoài nước theo quy định hiện hành của Luật phát hành thẻ tín dụng và cho vay bằng tiền;
Các tổ chức tín dụng và hợp đồng uỷ thác.  Cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, ngân hàng, tiền tệ
và đầu tư về tiêu dùng cho khách hàng;
 3. Cho vay tiêu dùng bằng hình thức cho vay mua trả góp.
 Các hình thức khác theo quy định của NHNN.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 2
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH 4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH
13 14

b. Hoạt động tín dụng b. Hoạt động tín dụng


* Cho vay (tt): * Chiết khấu, tái CK, cầm cố thương phiếu và GTCG
 b) Công ty Tài chính hoạt động trong lĩnh vực thẻ thực hiện khác
theo quy định tại Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20  1. Công ty Tài chính được cấp tín dụng dưới hình thức
tháng 9 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động thanh toán chiết khấu, cầm cố thương phiếu, trái phiếu và các giấy
qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và hướng dẫn tờ có giá khác đối với các tổ chức và cá nhân.
của Ngân hàng nhà nước, trong đó doanh thu phát hành thẻ
tín dụng không dưới 70% doanh thu của công ty  2. Công ty Tài chính và các tổ chức tín dụng khác được
tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu, trái phiếu và các
giấy tờ có giá khác cho nhau.

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH 4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH
15 16

b. Hoạt động tín dụng c. Mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ


* Bảo lãnh: * Mở tài khoản:
 Công ty Tài chính được bảo lãnh bằng uy tín và khả  1. Công ty Tài chính được mở tài khoản tiền gửi tại NHNN

năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. nơi Công ty Tài chính đặt trụ sở chính và các ngân hàng hoạt
động trên lãnh thổ VN. Việc mở tài khoản tiền gửi tại ngân
* Các hình thức cấp tín dụng khác : hàng ngoài lãnh thổ VN phải được NHNN cho phép.
 Công ty Tài chính được cấp tín dụng dưới các hình thức
 2. CTTC có nhận tiền gửi phải mở tài khoản tại NHNN và duy
khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. trì tại đó số dư bình quân không thấp hơn mức quy định của
NHNN.
* Dịch vụ ngân quỹ
 CTTC được thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho KH.

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH 4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH
17 18

d. Các hoạt động khác d. Các hoạt động khác


 Các nghiệp vụ khác được phép thực hiện theo đúng quy  6. Được quyền nhận uỷ thác, làm đại lý trong các lĩnh vực
định của pháp luật hiện hành, gồm: liên quan đến tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và đầu tư, kể
 1. Góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân
chức tín dụng khác. theo hợp đồng.
 7. Cung ứng các dịch vụ tư vấn về ngân hàng, tài chính, tiền
 2. Đầu tư cho các dự án theo hợp đồng.
tệ, đầu tư cho khách hàng.
 3. Tham gia thị trường tiền tệ.
 8. Cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá,
 4. Thực hiện các dịch vụ kiều hối, kinh doanh vàng.
cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác.
 5. Làm đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy
tờ có giá cho các doanh nghiệp.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 3
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

4. CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TÀI CHÍNH II. CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
19 20

d. Các hoạt động khác 1. Khái niệm


 Các nghiệp vụ phải được các cơ quan quản lý Nhà nước có 2. Hoạt động của công ty CTTC
thẩm quyền cho phép:
 1. Hoạt động ngoại hối: Công ty Tài chính được thực hiện 3. Các loại hình cho thuê tài chính
cung ứng một số dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp 4. Các nguyên tắc kế toán với tài sản CTTC
luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
5. Lợi ích của CTTC
 2. Hoạt động bao thanh toán : Ngân hàng Nhà nước có
trách nhiệm ban hành quy định hướng dẫn việc thực hiện
hoạt động bao thanh toán và xem xét cho phép Công ty
Tài chính có đủ điều kiện thực hiện hoạt động này.
 3. Các hoạt động khác.

1. KHÁI NIỆM 1. KHÁI NIỆM


21 22

Cho thuê tài chính Một giao dịch CTTC phải thoả mãn một trong những điều kiện
 a) Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được chuyển quyền
 Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn
thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo thoả thuận của 2
bên;
chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê
 b) Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được quyền ưu tiên
giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua
mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của
máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản
tài sản thuê tại thời điểm mua lại;
khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu
 c) Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời
đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê
gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê;
và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai
 d) Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho
bên thoả thuận.
thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó
tại thời điểm ký hợp đồng.

So sánh cho thuê tài chính và cho thuê vận hành


1. KHÁI NIỆM
CHO THUÊ TÀI
23 CHO THUÊ
24 VẬN HÀNH
CHÍNH
Cho thuê vận hành 1) Thời hạn cho thuê
- Ngắn hạn - Trung và dài hạn
của 1 hợp đồng
 Cho thuê vận hành là hình thức cho thuê tài sản, theo 2) Quyền hủy bỏ hợp
đó bên thuê sử dụng tài sản cho thuê của bên cho thuê đồng
- Được phép - Không được phép
trong một thời gian nhất định và sẽ trả lại tài sản đó 3) Trách nhiệm bảo
cho bên cho thuê khi kết thúc thời hạn cho thuê tài trì, đóng bảo hiểm và - Bên cho thuê - Bên đi thuê
sản. Bên cho thuê giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê thuế tài sản
và nhận tiền cho thuê theo hợp đồng cho thuê. - Tổng số tiền thuê của
- Tổng số tiền thuê
4) Mức thu hồi vốn 1 hợp đồng nhỏ hơn
gần bằng hoặc lớn
của 1 hợp đồng nhiều so với giá trị tài
hơn giá trị tài sản
sản (số tiền tài trợ)

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 4
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

So sánh cho thuê tài chính và cho thuê vận hành


1. KHÁI NIỆM
CHO THUÊ TÀI
CHO THUÊ VẬN
25 HÀNH 26
CHÍNH
- Không có thoả thuận - Thường có thoả Công ty cho thuê tài chính
5) Quyền sở hữu
chuyển quyền sở hữu thuận chuyển quyền  Công ty cho thuê tài chính là loại hình công ty tài chính
tài sản hoặc bán
hoặc bán lại tài sản cho sở hữu hoặc bán lại có hoạt động chính là cho thuê tài chính theo quy định
tài sản
bên đi thuê hoặc cho thuê tiếp. của pháp luật – Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010.
- Bên cho thuê chịu - Bên đi thuê chịu
6) Trách nhiệm về  Công ty cho thuê tài chính được thành lập và hoạt động
phần lớn các rủi ro, chỉ phần lớn các rủi ro, tại Việt Nam dưới các hình thức sau:
rủi ro liên quan
trừ rủi ro do lỗi bên đi kể cả rủi ro không
đến tài sản  a) Công ty cho thuê tài chính TNHH hai thành viên trở lên.
thuê gây ra phải do mình gây ra.
 b) Công ty cho thuê tài chính TNHH một thành viên.
 c) Công ty cho thuê tài chính cổ phần.

Chương 9: Công ty bảo hiểm

2. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CTTC 2. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CTTC
27 28

1. Huy động vốn từ các nguồn sau:  2. Cho thuê tài chính.
 a) Được nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên của tổ  3. Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính
chức, cá nhân theo các quy định của NHNN; (dưới đây gọi tắt là mua và cho thuê lại). Theo hình thức
 b) Phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và GTCG khác này, công ty cho thuê tài chính mua lại máy móc, thiết bị,
có kỳ hạn từ một năm trở lên để huy động vốn của tổ chức, phương tiện vận chuyển và các động sản thuộc sở hữu của
cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của bên thuê và cho bên thuê thuê lại chính các tài sản đó để tiếp
NHNN; tục sử dụng phục vụ cho hoạt động của mình.
 4. Tư vấn cho khách hàng về những vấn đề có liên quan đến
 c) Được vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng trong
và ngoài nước; nghiệp vụ cho thuê tài chính.
 5. Thực hiện các dịch vụ ủy thác, quản lý tài sản và bảo lãnh
 d) Được nhận các nguồn vốn khác theo quy định của
NHNN liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính.

Lựa chọn thiết bị


2. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CTTC (Bên thuê – Nhà cung cấp)

29
Nộp giấy đề nghị cho thuê tài chính
 6. Các hoạt động khác khi được NHNN cho phép. (Bên thuê – Bên cho thuê)
 7. Được thực hiện nghiệp vụ cho thuê vận hành theo quy
Ký hợp đồng cho thê tài chính
định của NHNN. Thiết bị nhập từ (Bên thuê – Bên cho thuê) Thiết bị có sẵn
nước ngoài trong nước
 8. Được bán các khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài
Đơn đặt hàng
chính cho các tổ chức và cá nhân theo quy định của NHNN. Mở tín dụng thư (L/C)
(Bên cho thuê) (Bên cho thuê – Nhà cung cấp)
 9. Công ty cho thuê tài chính có mức vốn điều lệ tương
Hoàn tất thủ tục hải quan Giao tài sản
đương mức vốn pháp định đối với công ty tài chính thì được (Bên cho thuê) (Nhà cung cấp – Bên thuê)
phép thực hiện một số nghiệp vụ sau theo hướng dẫn của
Lắp đặt và chạy thử
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: (Nhà cung cấp – Bên thuê)
 a) Cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động đối với bên thuê.
 b) Thực hiện hoạt động bao thanh toán đối với bên thuê. Bắt đầu thực hiện hợp đồng CTTC Xử lý tài sản sau khi kết thúc
(Bên thuê – Bên cho thuê) hợp đồng CTTC

Chương 9: Công ty bảo hiểm

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 5
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH 3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH
31 32

a. Cho thuê tài chính 2 bên a. Cho thuê tài chính 2 bên
b. Cho thuê tài chính 3 bên 2a

c. Tái cho thuê (Lease-back) BÊN CHO THUÊ


1
BÊN ĐI THUÊ
d. Cho thuê hợp tác (Leveraged lease) 2b
3
e. Cho thuê giáp lưng (Under lease)
 1. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng cho thuê
 2a. Bên cho thuê lập thủ tục chuyển quyền sử dụng cho bên thuê
 2b Bên cho thuê giao tài sản cho bên đi thuê.
 3 Định kỳ, bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê

3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH 3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH
33 34

b. Cho thuê tài chính 3 bên c. Tái cho thuê (Lease-back)


BÊN CHO THUÊ
(LESSOR) 2b 2a

2c 2a 1b 1a
1a 2d 3 BÊN CHO THUÊ BÊN ĐI THUÊ
(NH hoặc cty tài chính) (Doanh nghiệp)
BÊN CUNG CẤP 2b BÊN ĐI THUÊ 1b
(SUPPLIER) (LESSEE) 2c 3

 1a. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hơp đồng thuê tài sản.  1a. Bên cho thuê ký hợp đồng mua tài sản cho doanh nghiệp.
 1b. Bên cho thuê và bên cung cấp ký hợp đồng mua tài sản  1b. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng cho thuê.
 2a. Bên cung cấp lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên cho thuê.
 2a. Doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu cho Bên cho thuê.
 2b. Bên cung cấp chuyển giao tài sản cho bên đi thuê
 2c. Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản  2b. Bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng cho doanh nghiệp
 2d. Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê  2c. Bên cho thuê trả tiền mua tài sản cho doanh nghiệp.
 3. Theo định kỳ bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê.  3. Theo định kỳ, doanh nghiệp thanh toán tiền thuê cho ngân hàng

3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH 3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH
35 36

d. Cho thuê hợp tác (Leveraged lease) d. Cho thuê hợp tác (Leveraged lease)
 1a. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng cho thuê.
 1b. Bên cho thuê và bên cung cấp ký hợp đồng mua tài sản
3b  1c. Bên cho thuê và bên cho vay ký hợp đồng tín dụng
BÊN CHO VAY BÊN CHO THUÊ
(LENDER) (LESSOR)  1d. Bên cung cấp và bên đi thuê ký hợp đồng về bảo hành và bảo dưỡng tài sản.
1c  2a. Bên cung cấp lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê.
2b 2a  2b. Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản bằng một phần vốn của mình và một
1a 2c 3a phần vốn đi vay.
1b  2c. Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê.

2d  2d. Bên cung cấp chuyển giao quyền tài sản cho bên đi thuê
BÊN CUNG CẤP
BÊN ĐI THUÊ  3a. Bên đi thuê thanh toán tiền thuê theo định kỳ
(SUPPLIER)
(LESSEE)  3b. Bên cho thuê thanh tóan tiền thuê cho bên cho vay.
1d

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 6
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI


3 CÁC LOẠI HÌNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
37 38

e. Cho thuê giáp lưng (Under lease) a. Bên thuê


BÊN CHO THUÊ b. Bên cho thuê
3b 1a 2
3a
BÊN ĐI THUÊ THỨ 1 1b BÊN ĐI THUÊ THỨ 2

 1a Bên cho thuê và bên đi thuê thứ nhất ký hợp đồng cho thuê.
 1b Bên đi thuê thứ nhất và bên đi thuê thứ hai ký hợp đồng cho thuê.
 2. Bên cho thuê, hoặc bên cung cấp chuyển giao tài sản cho bên đi thuê
thứ hai
 3a. Bên đi thuê thứ hai trả tiền thuê cho bên thuê thứ nhất
 3b. Bên đi thuê thứ nhất trả tiền thuê cho bên cho thuê

4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI 4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI
TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
39 40

a. Bên thuê a. Bên thuê


* Trường hợp thuê tài chính * Trường hợp thuê tài chính
 - Bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản và nợ  - Khoản thanh toán tiền thuê tài sản thuê tài chính phải được
phải trả trên Bảng cân đối kế toán ; chia ra thành chi phí tài chính và khoản phải trả nợ gốc.
 - Khi trình bày các khoản nợ phải trả về thuê tài chính trong  - Chính sách khấu hao tài sản thuê phải nhất quán với chính
báo cáo tài chính, phải phân biệt nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. sách khấu hao tài sản cùng loại thuộc sở hữu của doanh
 - Chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động nghiệp đi thuê.
thuê tài chính, như chi phí đàm phán ký hợp đồng được ghi  - Khi trình bày tài sản thuê trong báo cáo tài chính phải tuân
nhận vào nguyên giá tài sản đi thuê. thủ các quy định của Chuẩn mực kế toán "TSCĐ hữu hình".

4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI 4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI
TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
41 42

a. Bên thuê b. Bên cho thuê


* Trường hợp thuê hoạt động * Trường hợp thuê tài chính
 Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động (Không bao gồm  Ghi nhận giá trị tài sản CTTC là khoản phải thu trên BCĐKT bằng
chi phí dịch vụ, bảo hiểm và bảo dưỡng) phải được ghi nhận giá trị đầu tư thuần trong hợp đồng CTTC.
là chi phí sản xuất, kinh doanh theo phương pháp đường  Các khoản phải thu về CTTC phải được ghi nhận là khoản phải thu
thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản. vốn gốc và doanh thu tài chính từ khoản đầu tư và dịch vụ của bên
cho thuê.
 Các chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu tài chính như tiền
hoa hồng và chi phí pháp lý phát sinh khi đàm phán ký kết hợp đồng
thường do bên cho thuê chi trả và được ghi nhận ngay vào chi phí
trong kỳ khi phát sinh hoặc được phân bổ dần vào chi phí theo thời
hạn cho thuê tài sản phù hợp với việc ghi nhận doanh thu.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 7
KHOA TÀI CHÍNH - BỘ MÔN ĐẦU TƯ 06/05/2018
TÀI CHÍNH

4. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỚI


TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH 5. LỢI ÍCH CỦA CHO THUÊ TÀI CHÍNH
43 44

b. Bên cho thuê  Góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế.
 Góp phần thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến KHKT.
* Trường hợp thuê hoạt động
 Là hình thức tài trợ bổ sung cho phương thức tín dụng trung và
 - Chi phí cho thuê hoạt động, bao gồm cả khấu hao tài sản dài hạn, góp phần làm đa dạng sản phẩm tài chính, nâng cao năng
cho thuê, được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi phát sinh. lực cạnh tranh của các tổ chức tài chính.
 - Chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu từ nghiệp vụ  Là hình thức tài trợ có mức rủi ro thấp, thích ứng với các doanh
cho thuê hoạt động được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ nghiệp nhỏ có mức tín nhiệm thấp gặp khó khăn trong việc vay
khi phát sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí trong suốt thời vốn trung và dài hạn của ngân hàng. Giúp cho bên thuê không bị
hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê đọng vốn đầu tư vào TSCĐ.
hoạt động.  Là phương thức tài trợ thuận lợi cho những khoản đầu tư, đáp
ứng kịp thời các cơ hội kinh doanh.
 Phương thức thanh toán tiền thuê linh hoạt, thích hợp với điều
kiện sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC


ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH 8

You might also like