Professional Documents
Culture Documents
VL1 PH1110Q Chương 5 Đào Tuấn Đạt
VL1 PH1110Q Chương 5 Đào Tuấn Đạt
Chương 5
CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
§5.1 KHỐI TÂM VÀ PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA KHỐI TÂM
§5.2 ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN VÀ CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT
RẮN
§5.3 PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
§5.4 MOMEN ĐỘNG LƯỢNG CỦA VẬT RẮN
§5.5 CÔNG VÀ ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN TRONG CHUYỂN ĐỘNG QUAY
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
m1 r1 m2 r2 ... mn rn
rc
m1 m2 ... mn
Hay
mi ri
rC (5.1)
mi
Các tọa độ khối tâm
m x i i m y i i m z
i i
xc ; yc ; zc (5.2)
m i m i m i
(5.6) cho thấy nếu không có ngoại lực tác dụng, động lượng của cơ hệ bảo toàn, do đó vận tốc
khối tâm không đổi.
P Mvc (5.7)
Động lượng của hệ là động lượng của hạt ảo khối lượng M và vận tốc vc .
F Ma
i c (5.8)
Hợp lực tác dụng lên hệ bằng khối lượng của hệ M nhân với a c . Khối tâm chuyển động như một
Khối tâm của một cơ hệ là một điểm đặc trưng cho sự phân bố khối lượng trong cơ hệ. Khi cơ hệ
chuyển động, khối tâm chuyển động như một chất điểm tập trung toàn bộ khối lượng của cơ hệ.
Về nguyên tắc ta có thể áp dụng các kết quả khảo sát cơ hệ, song vì khoảng cách giữa các chất
điểm của vật rắn không đổi nên vật rắn có những tính chất đặc biệt và có nhiều ứng dụng trong
kỹ thuật.
Vật rắn có kích thước cụ thể nên chuyển động của nó rất phức tạp song bất cứ dạng chuyển
động nào của vật rắn cũng có thể quy về hai chuyển động cơ bản là chuyển động tịnh tiến và chuyển
động quay.
Chuyển động tịnh tiến là chuyển động trong đó một đoạn thẳng
nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn song song với chính nó. Trong
chuyển động như vậy thì mọi điểm đều có quỹ đạo giống nhau, song
song với nhau.
Tại mỗi thời điểm, các điểm của vật đều có cùng vận tốc và gia tốc.
Ta có
rP rQ QP
Lấy đạo hàm theo thời gian hai vế của phương trình trên ta có
drP drQ d QP
dt dt dt
0 vì QP = không đổi.
d QP
dt
Vậy
v P vQ
Lấy đạo hàm một lần nữa ta có
aP aQ
Ta dễ dàng thấy rằng để khảo sát chuyển động tịnh tiến của một vật chỉ cần khảo sát chuyển
động của một điểm bất kỳ của nó, thông thường người ta chọn điểm này là khối tâm của vật.
Chuyển động tịnh tiến có thể là chuyển động thẳng, ví dụ chuyển động của toa tầu trên đoạn đường
thẳng. Chuyển động tịnh tiến cũng có thể là chuyển động cong, ví dụ chuyển động của pêđan xe
đạp khi ta đi xe trên đường thẳng.
Phương trình
Các chất điểm của vật rắn có khối lượng là m1, m2, … mn lần lượt chịu tác dụng của các hợp lực
ngoại lực F1, F2, …. Fn. Vì mọi chất điểm của vật rắn đều có cùng gia tốc nên theo định luật II
Newton ta có:
F1 m1 a
F2 m 2 a
...
Fn m n a
Các phương trình trên chứng tỏ các ngoại lực tác dụng lên vật rắn F1 , F2 ,...Fn song song, cùng
chiều.
F = Ma
i c (5.9)
(5.9) là phương trình chuyển động của vật rắn chuyển động tịnh tiến. Nó giống như phương trình
chuyển động của chất điểm có khối lượng của vật rắn.
Đối với một vật rắn quay, mọi đường vuông góc hạ từ trục
quay tới mỗi chất điểm của vật rắn đều quét được những góc θ
như nhau trong khoảng thời gian như nhau.
Mọi điểm trên vật rắn có cùng vận tốc góc ω và gia tốc góc ε
ở một thời điểm.
d
ω (5.10)
dt
d d 2
(5.11)
dt dt 2
Tại mỗi thời điểm vận tốc và gia tốc tiếp tuyến của chất điểm của vật rắn được xác định bởi
v x r (5.12)
a t x r (5.13)
Như vậy chỉ có thành phần tiếp tuyến Ft mới có tác dụng làm quay.
Phương trình định luật II Newton cho chất điểm khối lượng m tại M là
Ft ma t
Nhân hữu hướng hai vế của phương trình trên với vector vị trí r ta có
rxFt m rxa t
Vế trái: rxFt M i là momen ngoại lực tác dụng lên chất điểm khối lượng m tại M đối với trục
quay. Vector Mi có phương dọc theo trục quay.
Mi I (5.14)
Hay
Mi
(5.15)
I
trong đó I Ii mi ri 2 là momen quán tính của vật rắn.
(5.14), (5.15) gọi là phương trình cơ bản của vật rắn quay quanh một trục. Phương trình này
cho biết liên hệ giữa tác dụng của ngoại lực đối với vật rắn và sự thay đổi trạng thái chuyển động
của vật rắn quay.
Gia tốc góc của vật rắn quay quanh một trục tỷ lệ với tổng mômen của các ngoại lực đối với
trục và tỷ lệ nghịch với mômen quán tính của vật rắn đối với trục đó.
Mômen quán tính của vật đối với một trục quay là một tính chất của vật làm cho vật chống lại
sự thay đổi vận tốc góc quay quanh trục của nó.
Đối với một trục nào đó mômen quán tính được xác định bởi:
I mi ri 2 (5.16)
I r 2dm (5.17)
v
này cho ta mối liên hệ giữa mômen quán tính I đối với một trục đi qua điểm tuỳ ý và mômen quán
tính IC đối với trục song song với trục trên và đi qua khối tâm của vật.
I = IC + M D 2 (5.18)
Trong đó: D là khoảng cách giữa 2 trục quay, M là khối lượng của vật rắn.
Các ví dụ
L I (5.27)
I là momen quán tính của vật rắn đối với trục quay.
P = Mω (5.29)
1
E tt Mvc2 (5.30)
2
- Động năng của chuyển động quay quanh một trục cố định
Công vi phân: dA F.ds P.dt M.dt
d
Phương trình cơ bản: M = M I
dt
Suy ra
d d 2
dA I .dt I I.d
dt dt 2
Tích phân hai vế trong khoảng thời gian vận tốc góc của vật rắn biến đổi từ ω1 đến ω2 ta có
công của ngoại lực tác dụng lên vật rắn quay trong khoảng thời gian ấy là
I2 2 I12
A (5.31)
2 2
Từ (5.31) suy ra biểu thức động năng của vật rắn quay là
1
Eq I 2 (5.32)
2
Trường hợp vật rắn vừa quay vừa tịnh tiến, động năng toàn phần của vật rắn bằng tổng động
năng quay và động năng tịnh tiến.
1 1
Eđ E tt E q mvc2 I 2 (5.33)
2 2
Chuyển động tịnh tiến Chuyển động quay quanh trục cố định
Vận tốc dài không đổi Vận tốc góc không đổi
x = x0 + vt = 0 + t
Gia tốc dài không đổi Gia tốc góc không đổi
v v0 at 0 t
t2
2 02 2 2 02
at 2
x x 0 v0 t 0 0 t
2 2
v v0 2a x x 02
2 2 2
F
dp d(mv)
dI d(I )
M
dt dt dt dt
Công: Công:
dA F.ds dA Md
A Fds A Md
mv 22 mv12 I22 I12
A12 A12
2 2 2 2
Công suất: P = F.v Công suất: P = Mω
1 1
Động năng: E tt Mvc2 Động năng: E q I 2
2 2