You are on page 1of 35

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG TRUNG 3

BÀI 21
I/ TỪ VỰNG:

STT Từ Pinyin Nghĩa


1. 每 /měi/ mỗi
2. 早上 /zǎoshang/ buổi sáng
3. 半 /bàn/ nửa , rưỡi
4. 起床 /qǐchuáng/ ngủ dậy
5. 床 /chuáng/ giường
6. 早饭 /zǎofàn/ cơm sáng
7. 午饭 /wǔfàn/ cơm trưa
8. 晚饭 /wǎnfàn/ cơm tối
9. 以后 /yǐhòu/ sau khi, sau này
10. 差 /chà/ kém
11. 分(钟) /fēn(zhōng)/ phút
12. 上课 /shàngkè/ đi học, lên lớp
13. 节 /jié/ tiết
14. 教室 /jiàoshì/ phòng học
15. 操场 /cāochǎng/ sân tập, bãi tập
16. 锻炼 /duànliàn/ rèn luyện
17. 洗澡 /xǐzǎo/ tắm rửa
18. 洗 /xǐ/ giặt, rửa
19. 然后 /ránhòu/ sau đó
20. 睡觉 /shuìjiào/ ngủ
21. 爬 /pá/ leo, trèo
22. 山 /shān/ núi
23. 年级 /niánjí/ lớp, năm thứ
24. 出发 /chūfā/ xuất phát
25. 前 /qián/ trước
26. 集合 /jíhé/ tập hợp
27. 刻 /kè/ môt khắc( = 15p)
28. 上车 /shàng chē/ lên xe
29. 下车 /xià chē/ xuống xe
30. 准时 /zhǔnshí/ đúng giờ
31. 带 /dài/ mang, đưa
32. 山本 /Shānběn/ Yamahon( tên người
Nhật)
II/ HỘI THOẠI:
1. 我的一天 – Một ngày của tôi
我 每天 六点半 起床,七点 吃早饭。差十分八点 去教室,八点 上课。上午 我们 有 四节课,十二点
下课。中午 我 去 食堂 吃午饭。午饭 以后,我 常常 去 朋友那儿 聊天。下午 没有 课的时候,
我 去 图书馆 看书,或者 跟 中国朋友 一起 练习 口语。有时候 在宿舍 看电影光盘。四点 我 去
操场 锻炼 身体。五点 回 宿舍,洗澡,洗衣服,六点半 或者 七点 吃晚饭。晚上 我 做练习、写
汉字、预习 课文 和 生词,然后 看看 电视、听听 音乐,十一点 睡觉。
Wǒ měitiān liù diǎn bàn qǐchuáng, qī diǎn chī zǎofàn. Chà shífēn bā diǎn qù jiàoshì, bā diǎn shàngkè.
Shàngwǔ wǒmen yǒu sì jié kè, shí'èr diǎn xiàkè. Zhōngwǔ wǒ qù shítáng chī wǔfàn. Wǔfàn yǐhòu, wǒ
chángcháng qù péngyǒu nà'er liáotiān. Xiàwǔ méiyǒu kè de shíhòu, wǒ qù túshū guǎn kànshū, huòzhě gēn
zhōngguó péngyǒu yīqǐ liànxí kǒuyǔ. Yǒu shíhòu zài sùshè kàn diànyǐng guāngpán. Sì diǎn wǒ qù cāochǎng
duànliàn shēntǐ. Wǔ diǎn huí sùshè, xǐzǎo, xǐ yīfú, liù diǎn bàn huòzhě qī diǎn chī wǎnfàn. Wǎnshàng wǒ
zuò liànxí, xiě hànzì, yùxí kèwén hé shēngcí, ránhòu kàn kàn diànshì, tīng tīng yīnyuè, shíyī diǎn shuìjiào.

明天早上七点一刻出发 – Ngày mai 7h15 xuất phát


老师:同学们,明天我们去爬山。
Tóngxuémen, míngtiān wǒmen qù páshān
山本:太好了!您去吗?
Tài hǎole! Nín qù ma?
老师:去。一年及的老师和学生都去。
Qù. Yī nián jí de lǎoshī hé xuéshēng dōu qù.
山本:明天什么时候出发?
Míngtiān shénme shíhòu chūfā?
老师:明天早上七点在楼前集合上车,七点一刻准时出发。
Míngtiān zǎoshang qī diǎn zài lóu qián jíhé shàng chē, qī diǎn yī kè zhǔnshí chūfā.
山本:中午回来吗?
Zhōngwǔ huílái ma?
老师:不回来,要带午饭。
Bù huílái, yào dài wǔfàn.
山本:什么时候回来?
Shénme shíhòu huílái?
老师:下午四点。
Xiàwǔ sì diǎn.

*Lưu ý:
1.我去朋友那儿聊天儿:Tôi đến chỗ bạn tán chuyện.
—Sau các động từ hoặc giới từ :“来”, “去”,“在”,“从”,“到” phải là các tân ngữ chỉ địa điểm, nếu là các danh
từ hoặc các đại từ chỉ người thì phải thêm “这儿” hoặc“ 那儿” vào sau các danh từ hoặc đại từ đó để chỉ địa
điểm.
VD: 他明天来我这儿。我去王老师那儿。
2. Đại từ / danh từ chỉ người + 们 :để biểu thị số nhiều
VD: 你们:các bạn, 我们: chúng tôi, 他们: bọn họ , 咱们:chúng ta ,老师们:các thầy giáo , 同学
们:các bạn học
– Trước danh từ có từ chỉ số lượng hoặc từ chỉ số nhiều thì phía sau không thể thêm “们”.
III/ NGỮ PHÁP:
点 /diǎn/ giờ
分(钟)/ fēn(zhōng)/ phút
秒 /miǎo/ giây
刻 /kè/ khắc : 1 khắc =15phút
半 / bàn/ rưỡi.
差 /chà/ kém
A:现在几点?
Cách hỏi giờ giấc:
B:现在。。。。

+) Giờ đúng: Giờ + 点


Giờ + 点 + 三刻 (45p)
+) Giờ phút: Giờ + 点 + Phút + 分(钟) 差 + Phút + Giờ + 点

30 phút: Giờ + 点 + 半
15 phút: Giờ + 点 + 一刻
Giờ + 点 + 三十(分)
Giờ + 点 + 十五分
Giờ + 点 + 两刻
BÀI 22
I/ TỪ VỰNG:

STT Từ Pinyin Nghĩa


1) 叫 /jiào/ gọi, kêu
2) 让 /ràng/ nhượng, cho phép
3) 大家 /dàjiā/ mọi người
4) 谈 /tán/ nói, đàm thoại
5) 自己 /zìjǐ/ tự mình, bản thân
6) 爱好 /àihào/ sở thích
7) 京剧 /jīngjū/ kinh kịch
8) 喜欢 /xǐhuan/ thích
9) 非常 /fēicháng/ vô cùng, đặc biệt
10) 唱 /chàng/ hát
11) 玩 /wán/ chơi
12) 电脑 /diànnǎo/ máy tính
13) 下课 /xià kè/ tan học
14) 感到 /gǎndào/ cảm thấy, thấy
15) 心情 /xīnqíng/ tâm tình, tâm trạng
16) 愉快 /yúkuài/ vui vẻ, vui mừng
17) 业余 /yèyú/ nghiệp dư, không
chuyên
18) 以前 /yǐqián/ trước đây, trước khi
19) 就 /jiù/ thì, ngay, liền
20) 对 /duì/ đúng , đối
21) 书法 /shūfǎ/ thư pháp
22) 特别 /tèbié/ đặc biệt
23) 感兴趣 /gǎn xìngqù/ cảm thấy hứng thú
24) 兴趣 / xìngqù/ niềm hứng thú
25) 派 ./pài/ phái, cử đi
26) 高兴 /gāoxìng/ vui mừng
27) 画 /huà/ vẽ
28) 画儿 /huàr/ bức tranh
29) 田中 /Tiánzhōng/ ( tên người) Tanake

II/ HỘI THOẠI:


老师:今天想请大家谈谈自己的爱好。谁先说?
Lǎoshī: Jīntiān xiǎng qǐng dàjiā tán tán zìjǐ de àihào. Shéi xiān shuō?
玛丽:老师, 让我先说吧。
Mǎlì: Lǎoshī, ràng wǒ xiān shuō ba.
老师:好,你先说吧。你有什么爱好?
Lǎoshī: Hǎo, nǐ xiān shuō ba. Nǐ yǒu shén me àihào?
玛丽:我的爱好是看京剧。
Mǎlì: Wǒ de àihào shì kàn jīngjù.
老师:你喜欢看京剧?
Lǎoshī: Nǐ xǐhuān kàn jīngjù?
玛丽:是啊,非常喜欢。我还想学唱京剧,打算请一个老师教我.
Mǎlì: Shì a, fēicháng xǐhuān. Wǒ hái xiǎng xué chàng jīngjù, dǎsuàn qǐng yīgè lǎoshī jiào wǒ.
老师:麦克,你喜欢做什么?
Lǎoshī: Màikè, nǐ xǐhuān zuò shénme?
麦克:我喜欢玩电脑。
Màikè: Wǒ xǐhuān wán diànnǎo.
老师:罗兰呢?
Lǎoshī: Luólán ne?
罗兰:我喜欢听音乐,下课以后,听听音乐或者跟朋友聊聊天儿,感到心情很愉快。
Luólán: Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè, xiàkè yǐhòu, tīng tīng yīnyuè huòzhě gēn péngyǒu liáo liáotiān er, gǎndào
xīnqíng hěn yúkuài.
老师:田中业余时间常常做什么?
Lǎoshī: Tiánzhōng yèyú shíjiān cháng?cháng zuò shénme?
田中:我来中国以前就对书法特别感兴趣。今年公司派我来中国,我非常高兴。现在我正跟一个老师
学书法,还学画中国画儿。
Tiánzhōng: Wǒ lái zhōngguó yǐqián jiù duì shūfǎ tèbié gǎn xìngqù. Jīnnián gōngsī pài wǒ lái zhōngguó, wǒ
fēicháng gāoxìng. Xiànzài wǒ zhèng gēn yī gè lǎoshī xué shūfǎ, hái xué huà zhōngguóhuà er.

* Lưu ý:
1. “以前 ”和 “以后”
—以前 ”和 “以后”: có thể dùng đơn độc.
Vd: 以前我是老师,现在我也是老师。
现在我是学生,以后想当老师。
— Phía trước 以前 ”和 “以后” có thể thêm các từ ngữ khác, dùng làm trạng ngữ chỉ thời gian.
Vd:
来中国以前我是医生。
我一个星期以后回来。

2. Cụm giới từ “ 对+ danh từ ”


Làm trạng ngữ trong câu biểu thị đối tượng của động tác
VD: 我对汉语残兴趣 。
III/ NGỮ PHÁP:
Câu khiêm ngữ
Dùng để biểu đạt, yêu cầu ai làm việc gì đó.
— Vị ngữ của câu kiêm ngữ do hai cụm động từ và tân ngữ tạo thành. Tân ngữ của động từ thứ nhất làm chủ
ngữ của động từ thứ hai, động từ thứ nhất trong câu khiêm ngữ thường là các động từ mang ý nghĩa sai
khiến như “请”, “叫”, “ 让”.
Chủ ngữ + động từ (1)+ kiêm ngữ( tân ngữ / chủ ngữ)+ động từ 2 + tân ngữ.
Vd:
我请你们谈谈自己的爱好。
BÀI 23
I/ TỪ VỰNG:
1….边/…biān/: bên, cạnh

东边 /dōngbian/ phía đông


西边 /xībian/ phía tây
南边 /nánbian/ phía nam
北边 /běibian/ phía bắc

前边 /qiánbian/ phía trước


后边 /hòubian/ phía sau

左边 /zuǒbian/ bên trái


右边 /yòubian/ bên phải

里边 /lǐbian/ bên trong


外边 /wàibian/ bên ngoài

上边 /shàngbian/ bên trên


下边 /xiàbian/ bên dưới

2. 离 /lí/ : cách
3. 远 /yuǎn/ : xa
4. 近 /jìn/ : gần
5. 地方 /dìfang/ : địa phương, chỗ , nơi
6. 足球场 /zúqiúchǎng/ : sân bóng đá
足球 /zúqiú/ : bóng đá
7. 劳驾 /láo jià/ : làm phiền, làm ơn
8. 打听 /dǎting/ : hỏi, dò hỏi
9. 博物馆 /bówùguǎn/ : nhà bảo tàng
10. 和平 /hépíng/ : hoà bình
11. 广场 /guǎngchǎng/ : quảng trường
中间 /zhōngjiān/ : trung gian, giữa
13. 从 /cóng/ : từ
14. 到 /dào/ : đến
15. 米 /mǐ/ : mét
16. 一直 /yìzhí/ : thẳng, một mạch
17. 红绿灯 /hónglǜdēng/ : đèn đỏ, đèn báo giao thông
绿 /lǜ/ : xanh lục
灯 /dēng/ : đèn
18. 往 /wǎng/ : qua, tới
19. 左 /zuǒ/ : trái
右 /yòu/ : phải
20. 拐 /guǎi/ : rẽ
21. 马路 /mǎlù/ : đường lớn
路 /lù/ : đường
22. 座 /zuò/ : toà(nhà)
23. 白色 /báisè/ : màu trắng
II/ HỘI THOẠI:
Bài khóa 1: “学校里边有邮局吗?”: Trong trường học có bưu điện không?
山本:学校里边有邮局吗?
Shānběn: Xuéxiào lǐbian yǒu yóujú ma?
张东:有。
Zhāng dōng: Yǒu.
山本:邮局在哪儿?
Shānběn: Yóujú zài nǎ’er?
张东:在图书馆西边。
Zhāng dōng: Zài túshū guǎn xībian.
山本:离这儿远吗?
Shānběn: Lí zhè’er yuǎn ma?
张东:不远。很近。
Zhāng dōng: Bù yuǎn. Hěn jìn.
山本:图书馆东边是什么地方?
Shānběn: Túshū guǎn dōngbian shì shénme dìfāng?
张东:图书馆东边是一个足球场。
Zhāng dōng: Túshū guǎn dōngbian shì yīgè zúqiú chǎng.

Bài khóa 2: “从这儿到博物馆有多远” : Từ đây đến viện bảo tàng bao xa?
玛丽:劳驾,我打听一下儿,博物馆在哪儿?
Mǎlì: Láojià, wǒ dǎtīng yīxià er, bówùguǎn zài nǎ’er?
路人:博物馆在东边,在和平公园和人民广场中间。
Lùrén: Bówùguǎn zài dōngbian, zài hépíng gōngyuán hé rénmín guǎngchǎng zhōngjiān.
玛丽:离这儿有多远?
Mǎlì: Lí zhè’er yǒu duō yuǎn?
路人:从这儿到那儿大概有七八百米。
Lùrén: Cóng zhèr dào nàr dàgài yǒu qībābǎi mǐ.
玛丽:怎么走呢?
Mǎlì: Zěnme zǒu ne?
路人:你从这儿一直往东走,到红绿灯哪儿往左拐,马路东边有一座白色的大楼,那就是博物馆。
Lùrén: Nǐ cóng zhè’er yīzhí wǎng dōng zǒu, dào hónglǜdēng nǎ’er wǎng zuǒ guǎi, mǎlù dōngbian yǒu yīzuò
báisè de dàlóu, nà jiùshì bó wù guǎn.
玛丽:谢谢您!
Mǎlì: Xièxiè nín!
路人:不客气。
Lùrén: Bú kèqì

* Lưu ý:
1. 离这儿有多远? Cách nơi đây bao xa?
—有: trong câu biểu thị sự ước lượng.
2. Ước lượng
—Trong tiếng Hán, người ta dùng hai con số liền kề nhau ( số nhỏ trước số lớn) để biểu thị số sấp xỉ.
Vd: 四五百米:bốn năm trăm mét.
三四公里:Ba bốn kilomet.
Có thể lược bớt số giống nhau
Vd: 十七十八个人= …. 十七八个人:mười bảy mười tám người.
3. 多…….? Bao nhiêu…..?
— “多+ 远/高/大/重/长?” : để hỏi cự li, độ cao, tuổi tác, diện tích ,……
Vd:
+)从你家到你的学校(有)多远?:Từ nhà bạn tới trường bao xa?
+)你多大? : Bạn bao nhiêu tuổi?
III/ NGỮ PHÁP:
1. Phương vị từ
— Phương vị từ là những danh từ chỉ phương hướng. Phương vị từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ,
định ngữ, hoặc trung tâm ngữ.
— Gồm các phương vị từ: 东边/西边/南边/北边/外边/里边/右边/左边/上边/下边/后边/前边
Vd:
+里边有个人:bên trong có người
+邮局在西边:bưu cục ở phía tây
+右边的箱子是我的:Vali bên phải là của tôi.
—Khi phương vị từ làm định ngữ thì phải thêm “的”
CT: Phương vị từ + 的 + danh từ
Vd: 前边的楼 /Qiánmiàn de lóu/:Tòa nhà phía trước

— Khi phương vị từ làm trung tâm ngữ thì phía trước không dùng “ 的”
CT: danh từ + phương vị từ
Vd: 楼前边/ lóu qiánbian/ phía trước toà nhà
书包里面 / Shūbāo lǐmiàn / bên trong cặp sách.
— Chú ý:
+ khi các phương vị từ : “里边”, “上边” đứng sau danh từ thì có thể tồn tại ở dạng đơn âm tiết
Vd:屋子里有很多人:Trong nhà có rất nhiều người
卓子上有很多书:Trên bàn có rất nhiều sách.
+ Phía sau tên nước và tên địa phương không dùng“ 里”.

2. Biểu đạt sự tồn tại


—“在”:biểu thị phương vị và nơi chốn
CT: danh từ ( người/sự vật)+ 在+ phương vị từ/từ chỉ địa điểm
Vd: 邮局在东边/Yóujú zài dōngbian/ Bưu cục ở phía đông.
玛丽在教室里(边)/Mǎlì zài jiàoshì lǐ (biān)/ Marry ở trong phòng học .

—“有”:biểu thị sự tồn tại của người hoặc vật


CT: phương vị từ chỉ nơi chốn+ 有/没有+ danh từ
Vd: 我的宿舍里没有电话/Wǒ de sùshè lǐ méiyǒu diànhuà/ trong kí túc xá của tôi không có điện
thoại.
学校里边有一个邮局/ Xuéxiào lǐbian yǒu yīgè yóujú/ trong trường có một bưu cục.

— Để chỉ rõ người, vật ở một mơi nào đó ta có


CT: Phương vị từ/từ chỉ nơi chốn+ 是+ danh từ
Vd: 玛丽前边是麦克 /Mǎlì qiánbian shì màikè/ phía trước Marry là Mike
3. Giới từ “离”、 “从”、“住”
—Giới từ “离”、“从”、“住” :đều có thể kết hợp với từ chỉ nơi chốn để đặt trước động từ làm
trạng ngữ biểu thị địa điểm, điểm xuất phát, phương hướng của động tác
Biểu thị cự li: 离+ từ chỉ địa điểm
Vd: 超市离学校 4 公里 /Chāoshì lí xuéxiào 4 gōnglǐ/ trường học cách siêu thị 4km

Biểu thị điểm xuất phát: 从+ phương vị từ/từ chỉ thời gian
Vd: 他从美国来中国 /Tā cóng měiguó lái zhōngguó/ Anh ta từ Mĩ tới Trung Quốc
我们从八点开始上学 /Wǒmen cóng bā diǎn kāishǐ shàngxué/ Chúng tôi bắt đầu học từ 8h
Biểu thị phương hướng: 住+ phương vị từ/ từ chỉ địa điểm
Vd:往前一直走就是超市/Wǎng qián yīzhí zǒu jiùshì chāoshì/ đi thẳng tới phái trước là siêu thị
BÀI 24
I/ TỪ VỰNG:
1. 会 /huì/ : sẽ
2. 打 /dǎ/ : đánh
3. 太极拳 /tàijíquán/ : Thái cực quyền
4. 听说 /tīngshuō/ : nghe nói
5. 下 /xià/ : dưới, tiếp theo
6. 报名 /bào míng/ : báo danh
7. 开始 /kāishǐ/ : bắt đầu
8. 能 /néng/ có thể
9. 再 /zài/ lại, lại một lần nữa
10. 遍 /biàn/ lần, lượt
11. 懂 /dǒng/ hiểu
12. 舒服 /shūfu/ dễ chịu
13. 意思 /yìsi/ ý nghĩa
14. 次 /cì/ lần, lượt
15. 小时 /xiǎoshí/ giờ, tiếng đồng hồ
16. 请假 /qǐng jià/ xin nghỉ
17. 头疼 /tóu téng/ đau đầu
头 /tóu/ đầu
疼 /téng/ đau
18. 发烧 /fā shāo/ phát sốt, sốt
19. 可能 /kěnéng/ có thể
20. 咳嗽 /késou/ ho
21. 感冒 /gǎnmào/ cảm, cảm cúm
22. 了 /le/ trợ từ( đã, rồi)
23. 看病 /kàn bìng/ khám bệnh
病 /bìng/ ốm, bệnh
II/ HỘI THOẠI:
Bài đọc số 1: 我想学太极拳 – Tôi muốn học thái cực quyền
玛丽:你会打太极拳吗?Mǎlì: Nǐ huì dǎ tàijí quán ma?
罗兰:不会。你呢?Luólán: Bù huì. Nǐ ne?
玛丽:我也不会。你想不想学?Mǎlì: Wǒ yě bù huì. Nǐ xiǎng bùxiǎng xué?
罗兰:想学。Luólán: Xiǎng xué.
玛丽:我也想学。听说体育老师下星期教太极拳,我们去报名吧。Mǎlì: Wǒ yě xiǎng xué. Tīng shuō tǐyù
lǎoshī xià xīngqī jiào tàijí quán, wǒmen qù bàomíng ba.
罗兰:好。Luólán: Hǎo.
Bài đọc số 2: 您能不能再说一遍 – Thầy có thể nói lại một lần nữa không?
玛丽:老师,我们想学太极拳,现在可以报名吗?
老师:可以。
玛丽:什么时候开始上课?
老师:下星期一 。
玛丽:每天下午都有课吗?
老师:不,只一三五下午。
玛丽:对不起,您能不能再说一遍?我不懂 “一三五” 是什么意思。
老师:就是星期一,星期三,星期五。
玛丽:从几点到几点上课?
老师:四点半到五点半。一次一个小时。
(星期一下午。。。。。。。)
老师:玛丽!。。。。。。玛丽怎么没来?
罗兰:老师,玛丽让我给他请个假。他今天有点儿不舒服,头疼,发烧,咳嗽,可能感冒了。
他要去医院看病,不能来上课。

* Lưu ý:
1. “遍” và “次”
—“遍” và “次” đều có nghĩa là: lần, lượt. Tuy nhiên chúng có sự khác nhau:
+遍:chỉ số lần nhưng nhấn mạnh quá trình làm từ đầu đến cuối
+次:chỉ số lần nhưng có thể làm từ đầu đến cuối hoặc không cần cả quá trình.
Vd1. 我看这本书三次了。
Vd2. 我看这本书三遍了 。
Cả hai ví dụ đều được dịch thành:” tôi đã xem cuốn sách này 3 lần. Tuy nhiên ở vd1 được hiểu là “tôi” đã
xem cuốn sách này 3 lần nhưng có thể chưa xem hết hay chỉ đọc qua, còn ở vd2 được hiểu rằng ” tôi” đã
xem hết quyển sách này từ đầu tới cuối và xem 3 lần giống nhau, đều xem từ đầu tới cuối sách.

2. “ 在 + động từ

Biểu thị sự lặp lại hoặc tiếp diễn của động tác( trạng thái). Sự lặp lại này vẫn chưa được lặp lại.
Vd: 明天我再来:/Míngtiān wǒ zàilái/ ngày mai tôi lại đến

3. “ 从。。。。。。到。。。。。。”

Làm trạng ngữ trong câu, biểu thị sự bắt đầu và kết thúc của thời gian
Vd: 我们上午从八点到十二点上课
/Wǒmen shàngwǔ cóng bā diǎn dào shí’èr diǎn shàngkè/ :Buổi sáng chúng tôi học từ 8h đến 12h.

III/ NGỮ PHÁP:


1.Động từ năng nguyện:
Là động từ biểu thị năng lực, khả năng , mình muốn và yêu cầu. Động từ năng nguyện đứng trước động từ.
Phủ định thêm “不”. Câu hỏi chính phản ở dạnh A 不 A (A là động từ năng nguyện).Động từ năng nguyện
không thể dùng lặp lại, không kết hợp với trợ từ động thái“ 了”. Một số động từ năng nguyện:
a) 会/huì/ biết
“会 + động từ ”: biết làm một cái gì đó
Vd: 你会打太极拳吗?N/ǐ huì dǎ tàijí quán ma?/ Bạn biết đánh Thái cực quyền không?

Phủ định: “ 不会 + động từ + danh từ”


Vd: 我不会打太极拳/Wǒ bù huì dǎ tàijí quán/ tôi không biết đánh Thái cực quyền.
b) 想 /xiǎng/ muốn
— Biểu thị mong muốn, dự định và yêu cầu
Vd: 我想来中国留学/Wǒ xiǎnglái zhōngguó liúxué/ Tôi muốn đến Trung Quốc du học.
你想不想学汉语?Nǐ xiǎng bùxiǎng xué hànyǔ?/ Bạn có muốn học tiếng Hán k?
c) 要 /yào/ muốn, cần phải
— Phủ định dùng “不想” hoặc “ 不愿意”. Không nói “ 不要”.
Vd: A:今天下午你想不去商店?
B:我要学太极拳,不想去商店。
— “ 不要” và “ 别” : biểu thị ý nghĩa ngăn cản.
Vd: 请大家不要说话/请大家别说话:Qǐng dàjiā bùyào shuōhuà/qǐng dàjiā bié shuōhuà: xin mọi người
đừng nói.
d) 能 / 可能:Có thể
— Biểu thị năng lực hoặc điều kiện làm một việc gì đó. Phủ định dùng “ 不能”.
Vd: 我不能去/Wǒ bùnéng qù/ Tôi không thể đi
— Biểu thị tình lý hoặc hoàn cảnh cho phép
Vd: 我可以抽烟吗?/Wǒ kěyǐ chōuyān ma?/ Tôi có thể hút thuốc không?
* Chú ý: 会、 想、 要 còn là động từ
— Khi “会” làm động từ biểu thị sự thành thục một kĩ năng nào đó
Vd: 我会汉语,不会英语/Wǒ huì hànyǔ, bù huì yīngyǔ/ Tôi biết tiếng Hán, không biết tiếng Anh.
— Khi “ 想” làm động từ biểu thị ý nghĩa : ” ngẫm nghĩ, suy nghĩ, nhớ ”
Vd: 我有点儿想家/Wǒ yǒudiǎn er xiǎng jiā/ Tôi có chút nhớ nhà
我想他走了/Wǒ xiǎng tā zǒule/ Tôi nghĩ anh ta đi rồi
— Khi “ 要” làm động từ biểu thị ý nghĩa hi vọng đạt được
Vd: A:你要什么?
B:我要一斤苹果。

2.Hỏi nguyên nhân


“怎么” thêm vào trước hình thức phủ định của động từ để hỏi nguyên nhân
Vd: 玛丽怎么没来?/Mǎlì zěnme méi lái?/ Marry sao vẫn chưa tới?
你怎么不喝酒?/Nǐ zěnme bù hējiǔ?/ Sao bạn không uống rượu?
BÀI 25
I/ TỪ VỰNG
1. 电视台 / diànshìtái / : Đài truyền hình
2. 台 / tái / Đài, bệ
3. 表演 / biǎoyǎn / : Biểu diễn
4. 节目 / jiémù / : Tiết mục
5. 愿意 / yuànyì / : Bằng lòng
6. 为什么 / wèi shénme / : Vì sao , tại sao
7. 得 / de / : Trợ từ ( được)
8. 不错 / búcuò / : Không tồi, tuyệt
9. 错 / cuò / : Sai, tồi
10. 进步 / jìnbù / : Tiến bộ
11. 水平 / shuǐpíng / : Trình độ
12. 提高 / tígāo / : Đề cao, nâng cao
13. 快 / kuài / : Nhanh
14. 哪里 / nǎli / : Đâu có
15. 准 / zhǔn / : Chuẩn
16. 流利 / liúlì / : Lưu loát, trôi chảy
17. 努力 / nǔlì / : Nỗ lực
18. 认真 / rènzhēn / : Chăm chỉ
19. 看 / kàn / : Nhìn, xem , thấy
20. 为 / wèi / : Vì , để
21. 这么 / zhème / : Như thế này, như thế
22. 那么 / nàme / : Như vậy
23. 早 / zǎo / : Sớm
24. 运动 / yùndòng / : Vận động
25. 跑步 / pǎobù / : Chạy bộ
26. 跑 / pǎo / : Chạy
27. 篮球 / lánqiú / : Bóng rổ
28. 球/ qiú / : Bóng
29. 刚才 / gāngcái / : Vừa rồi , vừa mới
30. 可以 / kěiyǐ / : Có thể
31. 坚持 / jiānchí / : Kiên trì
32. 因为 / yīnwèi / : Bởi vì, vì
33. 晚 / wǎn / : Muộn

II/ HỘI THOẠI:

他学得很好 – Cô ấy học rất giỏi


老师:罗兰,电视台想请留学生表演一个汉语节目, 你愿意去吗?
Lǎoshī: Luólán, diànshìtái xiǎng qǐng liúxuéshēng biǎoyǎn yīgè hànyǔ jiémù, nǐ yuànyì qù ma?
罗兰:老师, 我不想去。
Luólán: Lǎoshī, wǒ bùxiǎng qù.
老师:为什么?
Lǎoshī: Wèishéme?
罗兰:我汉语说得不好, 也不会表演。
Luólán: Wǒ hànyǔ shuō dé bù hǎo, yě bù huì biǎoyǎn.
老师:你学得不错,有很大进步, 汉语水平提高得很快。
Lǎoshī: Nǐ xué dé bùcuò, yǒu hěn dà jìnbù, hànyǔ shuǐpíng tígāo dé hěn kuài.
罗兰:哪里,我发音得不准,说得也不流利。让玛丽去吧。他汉语学得很好,说得很流利。玛丽还会
唱京剧。
Luólán: Nǎlǐ, wǒ fāyīn dé bù zhǔn, shuō dé yě bù liúlì. Ràng mǎlì qù ba. Tā hànyǔ xué dé hěn hǎo, shuō dé
hěn liúlì. Mǎlì hái huì chàng jīngjù.
老师:是吗?她京剧唱得怎么样?
Lǎoshī: Shì ma? Tā jīngjù chàng dé zěnme yàng?
罗兰:王老师说她唱得不错。
Luólán: Wáng lǎoshī shuō tā chàng dé bùcuò.
老师:她怎么学得这么好?
Lǎoshī: Tā zěnme xué dé zhème hǎo?
罗兰:她非常努力,也很认真。
Luólán: Tā fēicháng nǔlì, yě hěn rènzhēn.

她每天都起得很早 – Mỗi ngày cô ấy đều dậy rất sớm


麦克:老师,你看他太极拳打得怎么样?
Màikè: Lǎoshī, nǐ kàn tā tàijí quán dǎ dé zěnme yàng?
老师:打得不错。
Lǎoshī: Dǎ dé bùcuò.
麦克:为学太极拳,他每天都起得很早。
Màikè: Wéi xué tàijí quán, tā měitiān dū qǐ dé hěn zǎo.
老师:麦克,你喜欢什么运动?
Lǎoshī: Màikè, nǐ xǐhuān shénme yùndòng?
麦克:我喜欢跑步,打篮球。
Màikè: Wǒ xǐhuān pǎobù, dǎ lánqiú.
老师:刚才我看你跑得很快。你篮球打得怎么样?
Lǎoshī: Gāngcái wǒ kàn nǐ pǎo dé hěn kuài. Nǐ lánqiú dǎ dé zěnme yàng?
麦克:打得还可以。老师,您没天都来锻炼吗?
Màikè: Dǎ dé hái kěyǐ. Lǎoshī, nín méi tiān dū lái duànliàn ma?
老师:对,我每天都坚持锻炼。你呢?
Lǎoshī: Duì, wǒ měitiān dū jiānchí duànliàn. Nǐ ne?
麦克: 我不常锻炼,因为我晚上常常睡得很晚, 早上起得也很晚。
Màikè: Wǒ bù cháng duànliàn, yīnwèi wǒ wǎnshàng chángcháng shuì dé hěn wǎn, zǎoshang qǐ dé yě hěn
wǎn.

*Lưu ý:
1. 哪里: Đâu có
– Câu nói xã giao khi được người khác khen ngợi
–VD:
A:你唱得很好 / Bạn hát rất hay
B: 哪里,哪里 / Đâu có, đâu có
2. 还 + Hình dung từ :Cũng được, cũng tạm,..
– Biểu thị mức độ có thể chấp nhận được, không quá dở cũng không quá tốt. Thường dùng trướng hình dung
từ có ý nói về phương diện tốt
–VD:
你打得还可以 / Bạn đánh cũng được đấy
这个房子还不错/ Căn nhà này cũng không tồi
III/ NGỮ PHÁP:
Bổ ngữ chỉ trạng thái 得
– Bổ ngữ chỉ trạng thái là bổ ngữ được dùng “得” nối liền vào sau động từ. Do hình dung từ hoặc cụm hình
dung từ đảm nhiệm, phía trước thường có “得”.
– Chức năng: miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái,… Của hành động mang tính
thường xuyên, đã xảy ra, hoặc đang xảy ra.

Cấu trúc : Động từ + 得 + (很)+ Hình dung từ (tính từ)


– VD:
+A : 他说汉语说得怎么样?/ Anh ấy nói tiếng Trung như thế nào?
B :他说汉语说得很好。/ Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt.
+ 我每天都起得很早. / Mỗi ngày tôi đều dạy rất sớm

Hình thức phủ định, ta có cấu trúc câu như sau: Động từ + 得 + 不 + Hình dung từ
VD: 我汉语说得不好 / Tôi nói tiếng Trung không tốt

Hình thức câu hỏi chính phản: Động từ + 得 + Hình dung từ + 不 + Hình dung từ.
VD : 你汉语说得好不好?/ Bạn nói tiếng Trung lưu loát không?

Chú ý : khi động từ mang tân ngữ , thì sẽ có cấu trúc :


Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得 + (很)+ Hình dung từ.
VD : 他打太极拳打得很好 / Cậu ấy đánh Thái cực quyền rất hay
– Trong giao tiếp, động từ thứ nhất thường được lược bỏ, thành câu vị ngữ chủ vị
VD : 他说汉语说得很好 —> 他汉语说得很好 / anh ấy nói tiếng Hán rất tốt.
BÀI 26:
I/ TỪ VỰNG:
1.喂 / wèi / Alo
2. 阿姨 / āyí / Dì , cô
3. 中学 / zhōngxué / Trung học
4. 出国 / chū guó / Ra nước ngoài
出 / chū / Ra , xuất, xảy ra
5. 打(电话) / dǎ ( diànhuā) / Gọi( điện thoại)
6. 关机 / guān jī / Tắt máy
guān / guān / Tắt, đóng
7. 对了 / duì le / Đúng rồi, phải rồi
8. 忘 / wàng / Quên
9. 开机 / kāi jī / Mở máy
开 / kāi / Mở
10. 又 / yǒu / Lại
11. 向 / xiǎng / Kêu, rung chuông ( điện thoại)
12. 接 / jiē / Nhận, đón
13. 踢 / tī / Đá ( bóng)
14. 比赛 / bǐ sài / Thì đấu
15. 队 / duì / Đội
16. 输 / shū / Thua
17. 赢 / yíng / Thắng
18. 比 / bǐ / So , Sánh , bì
19. 祝贺 / zhùhè / Chúc mừng
20. 哎 / āi / ( Thán từ bày tỏ ngạc nhiên, bất mãn) Ô, …
21. 上 / shàng / Lên
22. 托福 / tuōfú / TOEFL
23. 已经 / yǐjīng / đã
24. 考 / kǎo / Thi , Kiểm tra
25. 陪 / péi / Cùng , theo
II/ HỘI THOẠI:
田芳去哪儿了 – Điền phương đi đâu rồi
(张东打电话找田芳 – Trương Đông gọi điện thoại cho Điền Phương)
张东:喂, 是田芳吗?
Zhāng dōng: Wèi, shì tián fāng ma?
田芳妈:田芳不再。是张东吧。
Tián fāng mā: Tián fāng bù zài. Shì zhāng dōng ba.
张东:阿姨, 您好!田芳去哪儿了?
Zhāng dōng: Āyí, nín hǎo! Tián fāng qù nǎ’r le?
田芳妈:她四点就去同学家了。她的一个中学同学要出国, 她去看看她。
Tián fāng mā: Tā sì diǎn jiù qù tóngxué jiāle. Tā de yīgè zhōngxué tóngxué yào chūguó, tā qù kàn kàn tā.
张东:她什么时候能回来?
Zhāng dōng: Tā shénme shíhòu néng huílái?
田芳妈:她没说, 你打他我的手机吧。
Tián fāng mā: Tā méi shuō, nǐ dǎ tā wǒ de shǒujī ba.
张东:我打了。可是她关机了。
Zhāng dōng: Wǒ dǎle. Kěshì tā guānjīle.
田芳妈:是吗, 你过一会儿再打吧。
Tián fāng mā: Shì ma, nǐguò yīhuǐ’er zài dǎ ba.
(张东又来电话了)
(Zhāng dōng yòu lái diànhuàle)
张东:阿姨, 田芳回来了没有?
zhāng dōng: Āyí, tián fāng huíláile méiyǒu?
田芳妈:还没有呢。
Tián fāng mā: Hái méiyǒu ne.

他又来电话了 – Cậu ấy lại gọi điện nè


田芳:妈, 我回来了。
Tián fāng: Mā, wǒ huíláile.
妈妈:张东给你打电话了没有?
Māmā: Zhāng dōng gěi nǐ dǎ diànhuàle méiyǒu?
田芳:没有啊。
Tián fāng: Méiyǒu a.
妈妈:他来电话找你, 说打你的手机, 你关机了。
Māmā: Tā lái diànhuà zhǎo nǐ, shuō dǎ nǐ de shǒujī, nǐ guānjī le.
田芳: 啊! 对了, 我忘开机了。
Tián fāng: A! Duìle, wǒ wàng kāijī le.
妈妈:快,电话又向了,你去接吧。
Māmā: Kuài, diànhuà yòu xiàngle, nǐ qù jiē ba.
田芳接电话 – Tián fāng jiē diàn huà
田芳:下午你给我打电话了吧?
Tián fāng: Xiàwǔ nǐ kě wǒ dǎ diànhuà le ba?
张东:打了, 你怎么关机了?
Zhāng dōng: Dǎle, nǐ zěnme guānjī le?
田芳:对不起。我忘开机了。下午你做什么了?
Tián fāng: Duìbùqǐ. Wǒ wàng kāijīle. Xiàwǔ nǐ zuò shénme le?
张东:我去踢足球了。今天我们跟留学生大表队比赛了。
Zhāng dōng: Wǒ qù tī zúqiúle. Jīntiān wǒmen gēn liúxuéshēng dà biǎo duì bǐsài le
田芳:你们队又输了吧?
Tián fāng: Nǐmen duì yòu shūle ba?
张东:没有。这次我们赢了。
Zhāng dōng: Méiyǒu. Zhè cì wǒmen yíngle.
田芳:几比几?
Tián fāng: Jǐ bǐ jǐ?
张东:二比一
Zhāng dōng: Èr bǐ yī
田芳:祝贺你们! 哎,你有什么事吗?
Tián fāng: Zhùhè nǐmen! Āi, nǐ yǒu shé me shì ma?
张东:我想问问你, 你不是要托福班吗? 报名了没有?
Zhāng dōng: Wǒ xiǎng wèn wèn nǐ, nǐ bùshì yào tuōfú bān ma? Bàomíngle méiyǒu?
田芳:已经报了。你是不是也想考托福。
Tián fāng: Yǐjīng bàole. Nǐ shì bùshì yě xiǎng kǎo tuōfú.
张东: 是。我想明天去报名, 你陪我一起去好吗?
Zhāng dōng: Shì. Wǒ xiǎng míngtiān qù bàomíng, nǐ péi wǒ yīqǐ qù hǎo ma?
田芳:好的。
Tián fāng: Hǎo de.
*Lưu ý:
1. 你给我打电话吧?/ Bạn gọi điện cho tôi à?
– 吧 : trong câu là trợ từ ngữ khí biểu thị sự nghi vấn
2. 你不是要上托福班吗? / Bạn chẳng phải muốn theo học lớp TOEFL sao?
不是。。。。。。吗? là câu hỏi phản vấn không yêu cầu câu trả lời.
3. 是不是 : Có phải …không?
– Câu hỏi chính phản “是不是” có thể đứng trước vị ngữ, đứng ở đầu câu hoặc cuối câu.
VD:
你是不是忘了?/ Có phải bạn quên rồi không?
你忘了, 是不是? / Bạn quên rồi, phải không?
III/ NGỮ PHÁP:
1.Trợ từ ngữ khí “了”
– Trợ từ ngữ khí “了” dùng ở cuối câu biểu thị ngữ khí khẳng định. Có tác dụng tạo thành câu hoàn chỉnh,
thể hiện sự việc đã xảy ra, động tác đã hoàn thành, tình huống xuất hiện hoặc trạng thái thay đổi.
VD:
我去超市了/ Tôi đi siêu thị rồi
我买衣服了/ Tôi mua quần áo rồi
– Hình thức nghi vấn :.….了 + 没有?
VD:
A: 你去超市了没有?/ Bạn đi siêu thị chưa?
B:我去超市了/ Tôi đi siêu thị rồi
– 还没(有)。。。。。 呢 : Biểu thị sự xiệc chưa hoàn thành
VD:
A: 你做作业了没有?/ Bạn làm bài tập về nhà chưa?
B:还没(有)呢 Vẫn chưa
★ Các trường hợp không dùng “了”
– Khi câu dưới dạng phủ định …… 没有 thì không được thêm 了 ở cuối câu
VD : 我昨天没去超市/ Hôm qua tôi không đi siêu thị
– Khi động tác biểu thị tính thường xuyên không được dùng 了
VD: 我常去公园玩儿 / Tôi thường đi công viên chơi
2. “又” và “再”
–又 và 再 đều là hai phó từ đứng trước động từ làm trạng ngữ biểu thị sự lặp lại của động tác
– 又 :Biểu thị động tác hoặc tình huống đã lặp lại
VD: 他昨天来, 今天又来了。/ Cậu ta hôm qua tới, hôm lại lại tới rồi.
昨天没来上课,今天又没来/ Hôm qua không tới học, hôm nay lại không tới.
– 再: biểu thị sự lặp lại động tác trong tương lai ( chưa được lặp lại tại thời điểm nói )
VD: 我今天去看他,我想明天再来/ Hôm nay tôi tới thăm cậu ấy, tôi muốn ngày mai lại tới.
BÀI 27
I/ TỪ VỰNG:
1. 了/ le / liễu / rồi ( xong rồi). Trợ từ động thái biểu thị hành động đã hoàn thành.
2. 病人 / bìngrén / bệnh nhân / bệnh nhân
3. 肚子 / dùzi / Đỗ tử / bụng
4. 厉害 / lìhai / lệ hại / kinh khủng, lợi hại
5. 片/ piàn / phiến / viên( thuốc), mảnh, tấm
6. 拉肚子 / lā dūzi / lạp đỗ tử / đau bụng , tiêu chảy
7. 鱼 / yú / ngư / cá
8. 牛肉 / niúròu / ngưu nhục / thịt bò
9. 化验 / huàyàn / hóa nghiệm / hoá nghiệm , xét nghiệm
10. 大便 / dàbiàn / đại tiện / đại tiện
小便 / xiǎobiàn / tiểu tiện / tiểu tiện
11. 检查 / jiǎnchá / kiểm tra
12. 结果 / jiéguǒ / kết quả
13. 出来 / chūlai / xuất lai / ra
14. 得 / dé / đắc / được, mắc ( bệnh)
15. 肠炎 / chángyán / tràng viêm/ viêm ruột
16. 消化 / xiàohuà / tiêu hoá
17. 开 (药) / kāi (yāo) / khai dược / kê ( đơn thuốc)
18. 打针 / dǎ zhēn / đả châm / tiêm
19. 后 / hòu / hậu / sau
20. 哭 / kū / khốc / khóc
21. 寂寞 / jìmò / tịch mịch / vắng vẻ, cô đơn
22. 所以 / suǒyǐ / sở dĩ / cho nên
23. 别 / bié / biệt / đừng
24. 难过 / nánguò / nan quá / buồn , khó chịu
25. 礼堂 / lǐtáng / lễ đường / hội trường
26. 舞会 / wǔhuì / vũ hội
27. 跳舞 / tiào wǔ / khiêu vũ, nhảy

II/ HỘI THOẠI:


1. 你怎么了 – Cậu làm sao vậy?
大夫:你怎么了?
Dàfū: Nǐ zěnme le?
病人:肚子疼得厉害,在家吃了两片药,还不行。
Bìngrén: Dùzi téng dé lìhài, zàijiā chīle liǎng piàn yào, hái bùxíng.
大夫:拉肚子了吗?
Dàfū: Lādùzi le ma?
病人:拉了。
Bìngrén: Lāle.
大夫:昨天吃什么了?
Dàfū: Zuótiān chī shénme le?
病人:就吃了一些鱼和牛肉。
Bìngrén: Jiù chīle yīxiē yú hé niúròu.
大夫:喝什么了?
Dàfū: Hē shénme le?
病人:喝了一瓶啤酒。
Bìngrén: Hēle yī píng píjiǔ.
大夫:发烧吗?
Dàfū: Fāshāo ma?
病人:不发烧。
Bìngrén: Bù fāshāo.
大夫:你先去化验一下大便, 然后我再给你检查检查。
Dàfū: Nǐ xiān qù huàyàn yīxià dàbiàn, ránhòu wǒ zài gěi nǐ jiǎnchá jiǎnchá.
病人:好吧。
Bìngrén: Hǎo ba.
(化验以后)
大夫:化验结果出来了吗?
Dàfū: Huàyàn jiéguǒ chūlái le ma?
病人:出来了。
Bìngrén: Chūláile.
(大夫看化验结果)
病人:大夫,我是不是得了肠炎?
Bìngrén: Dàfū, wǒ shì bùshì dé le chángyán?
大夫:我看了化验结果。不是肠炎,只是消化不好。先给你开一些药。再给你打一针。
Dàfū: Wǒ kànle huàyàn jiéguǒ. Bùshì chángyán, zhǐshì xiāohuà bù hǎo. Xiān gěi nǐ kāi yīxiē yào. Zài gěi nǐ
dǎ yī zhēn.
(拿了药以后)
病人:这药怎么吃?
Bìngrén: Zhè yào zěnme chī?
护士:一天三次,一次两片, 饭后吃。
Hùshì: Yītiān sāncì, yīcì liǎng piàn, fàn hòu chī.

2. 玛丽哭了 – Mary khóc rồi


罗兰:玛丽, 你怎么哭了?病了吗?
Luólán: Mǎlì, nǐ zěnme kūle? Bìngle ma?
玛丽:不是。 想家了。因为感到寂寞,心情不好,所以很难过。
Mǎlì: Bùshì. Xiǎng jiāle. Yīnwèi gǎndào jìmò, xīnqíng bù hǎo, suǒyǐ hěn nánguò.
罗兰:别难过了。
Luólán: Bié nánguòle.
玛丽:你不想家吗?
Mǎlì: Nǐ bùxiǎng jiā ma?
罗兰:我也常想家,但是不感到寂寞。
Luólán: Wǒ yě cháng xiǎng jiā, dànshì bù gǎndào jìmò.
玛丽:我有姐姐, 还有弟弟。在家时,我们常常一起玩儿,所以感到寂寞时总想他们。
Mǎlì: Wǒ yǒu jiějiě, hái yǒu dìdì. Zàijiā shí, wǒmen chángcháng yīqǐ wán er, suǒyǐ gǎndào jìmò shí zǒng
xiǎng tāmen.
罗兰:今天晚上礼堂有舞会,我们一起去跳跳舞吧。玩玩儿就好了。
Luólán: Jīntiān wǎnshàng lǐtáng yǒu wǔhuì, wǒmen yīqǐ qù tiào tiàowǔ ba. Wán wán er jiù hǎole.
玛丽:什么时候去?
Mǎlì: Shénme shíhòu qù?
罗兰:吃了晚饭就去吧。你在宿舍等我,我来叫你。
Luólán: Chīle wǎnfàn jiù qù ba. Nǐ zài sùshè děng wǒ, wǒ lái jiào nǐ.
玛丽: 好吧。
Mǎlì: Hǎo ba.

*Lưu ý:

1. 怎么了? / Sao vậy? ( Thế nào rồi?)


– Dùng để hỏi về tình hình đã xảy và nguyên nhân, cách thức dùng : 怎么了?
A: 你怎么了? / Bạn sao vậy?
B: 我感冒了/ Tôi bị cúm rồi.
2. 就吃了一些鱼和牛肉 / Chỉ ăn một ít cá và thịt bò
– “就” đứng trước nhóm từ động tân biểu thị phạm vi, số lương mà động tác đề cập là nhỏ, ít.
VD: 我就有一本词典 / Tôi có 1 quyển từ điển
我就喝了一杯咖啡 / Tôi uống một cốc cà phê
3. “ 别。。。。。。了” / đừng … nữa
– Được dùng trong khẩu ngữ để khuyên nhủ hoặc an ủi hay ngăn cản một ai đó.
VD:
别哭了 / Đừng khóc nữa
别难过了/ Đừng buồn nữa
4. 跳跳舞 – Hình thức lặp lại của động từ li hợp
– Đây là hình thức lặp của động từ li hợp “ 跳舞 ”. Động từ ly hợp dạng AB, khi gặp lại sẽ là AAB.
III/ NGỮ PHÁP:
1. Động tác đã hoàn thành với “động từ + 了”
– “ Động từ + 了” để biểu thị động tác đã hoàn thành
–VD:
A: 你吃饭了吗?/ Bạn ăn cơm chưa?
B:吃了 / Ăn rồi
– Khi “ Động từ + 了” có tân ngữ thì trước tân ngữ phải có số từ hoặc từ ngữ khác làm định ngữ
“ Động từ + 了” + Số lượng từ / định ngữ + tân ngữ
VD: 我买了一本书 / Tôi đã mua một quyển sách
我喝了一瓶啤酒 / Tôi đã uống một chai bia

Khi trước tân ngữ không có số lượng từ hoặc định ngữ khác thì cuối câu phải có trợ từ ngữ khí “了”
VD: 我买了书了 / Tôi đã mua sách rồi
我喝了药了 / Tôi uống thuốc rồi
Nếu trước tân ngữ không có số lượng từ hoặc định ngữ khác, cuối câu cũng không có “ 了” thì phải thêm
một động từ hoặc
Phân câu biểu thị động tác thứ 2 xảy ra ngay sau khi kết thúc động tác thứ nhất.
–VD : 晚上我们吃了饭就去跳舞。/ Chúng tôi buổi tối ăn cơm xong liền đi khiêu vũ.
★ Chú ý : Trong câu liên động thì phía sau động từ thứ nhất không có “ 了”
–VD: 他去上海参观了 / Anh ấy tới Thượng Hải thăm quan rồi.
他坐飞机去香港了 / anh ấy ngồi bay tới Hồng Kông rồi.
– Hình thức câu hỏi:
……了没有? Đã… chưa?
–VD:
A:你吃药了没有? / cậu uống thuốc chưa?
B:没有吃 / Chưa uống
+ Ở hình thức phủ định : trước động từ thêm “ 没有” và sau động từ không dùng “ 了”.
VD: 我没有吃药 / Tôi không uống thuốc
Xem thêm bài viết: Cách sử dụng chữ 了.
2. Cấu trúc 因为…所以… Bởi Vì … cho nên…
– Dùng để nối câu. Biểu thị nguyên nhân kết quả.

VD: 因为他学习很努力,所以学得很好 / Vì anh ấy học tập rất nỗ lực nên học rất giỏi
– 因为 và 所以 đều có thể dùng riêng lẻ. 因为 biểu thị nguyên nhân , 所以 biểu thị kết quả.
BÀI 28
I/ TỪ VỰNG
1. 租 / zū / tô / thuê套 / tào / sáo/ bộ , tập
2. 房子 / fángzi / phòng tử/ nhà , nhà cửa
3. 满意 / mǎnyì / mãn ý/ hài lòng
4. 有的 / yǒu de / hữu đích/ có cái / có người
5. 周围 / zhōu wéi / chu vi / xung quanh
6. 环境 / huánjìng / hoàn cảnh/ môi trường
7. 乱 / luàn / loạn/ lộn xộn, bừa bãi
8. 厨房 / chúfáng / trù phòng/ phòng ăn
9. 卧室 / wòshì / ngọa thất/ phòng ngủ
10. 客厅 / kètīng / khách thính/ phòng khách
11. 面积 / miànjī / diện tích
12. 层 / céng / tằng/ tầng
13. 平( 方) 米 / píng (fāng) mǐ / bình (phương) mễ / mét ( vuông)
14. 上去 / shàngqu / thượng khứ / lên, dfi lên
15. 阳光 / yángguāng / dương quang / ánh sáng mặt trời
16. 还是 / háishi / hoàn thị / hay là
17. 妻子 / qīzi / thê tử/ vợ
18. 请况 / qíngkuàng / thỉnh huống/ tình hình
19. 才 / cái / tài/ mới
20. 堵车 / dǔ chē / đổ xa/ tắc đường, tắc xe
21. 赶 / gǎn / cản/ đuổi, lao tới , kịp , xong tới
22. 要是 / yàoshi / yếu thị/ nếu, nếu như
23. 房租 / fángzū / phòng tô / tiền thuê phòng
24. 虽然 / suīrán / tuy nhiên/ tuy rằng, mặc dù
25. 真 / zhēn / chân/ thật , quả thật
26. 条 / tiáo / điều / cái , chiếc, còn ( sông đường )
27. 河 / hé / hà / sông
28. 交通 / jiāotōng / giao thông
29. 站 / zhàn / trạm/ bến, ga , trạm
30. 公共汽车 / gōnggòng qìchē / công cộng khí xa/ xe bus
31. 车站 / chēzhàn / xa trạm / bến xe
32. 旁边 / pángbiān / bàng biên/ bên cạnh
33. 地铁 / dìtiě / địa thiết/ tàu điện ngầm
34. 附近 / fùjìn / phụ cận/ lân cận, ở gần
35. 体育馆 / tǐyùguǎn / thể dục quán/ cung thể thao
36. 方便 / fàngbiàn / phương tiện / thuận tiện, tiện lợi.
II/ HỘI THOẠI:
1. 我吃了早饭就来了- Tôi ăn sáng xong tới ngay
(小张住的地方离公司太远,他想租一套近点儿的房子,今天他休息,又去看房子了。。。)
(xiǎo zhāng zhù dì dìfāng lí gōngsī tài yuǎn, tā xiǎng zū yī tào jìn diǎn er de fángzi, jīntiān tā xiūxi , yòu qù
kàn fángzile……)
小张:我吃了早饭就来了。
Xiǎo zhāng: Wǒ chīle zǎofàn jiù láile.
业务员:我也是,接了你的电话,八点半就到这儿了。上次您看了几套房子?
Yèwù yuán: Wǒ yěshì, jiéle nǐ de diànhuà, bā diǎn bàn jiù dào zhè’er le. Shàng cì nín kànle jǐ tào fángzi?
小张:看了三套,都不是太满意。有的太小,有的周围环境太乱。
Xiǎo zhāng: Kànle sān tào, dōu bùshì tài mǎnyì. Yǒu de tài xiǎo, yǒu de zhōuwéi huánjìng tài luàn.
业务员:我再带你去看几套吧。
Yèwù yuán: Wǒ zài dài nǐ qù kàn jǐ tào ba.
(看了房子以后)
(Kànle fáng zǐ yǐhòu)
小张:这几套房子,厨房,卧室还可以,但是客厅面积小了一点。有没有大一点的?
Xiǎo zhāng: Zhè jǐ tào fángzi, chúfáng, wòshì hái kěyǐ, dànshì kètīng miànjī xiǎole yīdiǎn. Yǒu méiyǒu dà
yīdiǎn de?
业务员:有,楼上 18 层有一套,客厅 30 多平方米。咱们上去看看吧。
Yèwù yuán: Yǒu, lóu shàng 18 céng yǒuyī tào, kètīng 30 duō píngfāng mǐ. Zánmen shàngqù kàn kàn ba
小张:这套房子下午就没有阳光了吧?
Xiǎo zhāng: Zhè tào fángzi xiàwǔ jiù méiyǒu yángguāngle ba?
业务员:是的。
Yèwù yuán: Shì de.
小张:我还是想要下午都阳光的。
Xiǎo zhāng: Wǒ háishì xiǎng yào xiàwǔ dōu yángguāng de.

2. 我早就下班了 (Anh tan làm từ sớm rồi)


(小张的妻子回来了)
(Xiǎo zhāng de qī zǐ huíláile)
小张:怎么现在才下班?
Xiǎo zhāng: Zěnme xiànzài cái xiàbān?
妻子:我早就下班了。路上堵车堵得厉害。我下了班就往回赶,到现在才到家。你今天看了几套房子?
Qīzi: Wǒ zǎo jiù xiàbānle. Lùshàng dǔchē dǔ dé lìhài. Wǒ xiàle bān jiù wǎng huì gǎn, dào xiànzài cái
dàojiā……. Nǐ jīntiān kànle jǐ tào fángzi?
小张:看了七八套。有一套我觉得不错。等你休息的时候,在一起去看看。要是你也满意,咱们就租
了。
Xiǎo zhāng: Kànle qībā tào. Yǒuyī tào wǒ juédé bùcuò. Děng nǐ xiūxí de shíhòu, zài yīqǐ qù kàn kàn. Yàoshi
nǐ yě mǎnyì, zánmen jiù zūle.
妻子:房租多少钱?
Qīzi: Fángzū duōshǎo qián?
小张:一个月三千块。
Xiǎo zhāng: Yīgè yuè sānqiān kuài.
妻子:怎么这么贵?
Qīzi: Zěnme zhème guì?
小张:虽然贵了点儿, 但是房子真好。
Xiǎo zhāng: Suīrán guìle diǎn er, dànshì fángzi zhēn hǎo.
妻子: 周围环境怎么样?
Qīzi: Zhōuwéi huánjìng zěnme yàng?
小张:环境特别好。西边是山,山下便有一条小河,河边是一个很大的公园。周围非常安静。
Xiǎo zhāng: Huánjìng tèbié hǎo. Xībian shì shān, shānxià biàn yǒu yītiáo xiǎohé, hé biān shì yīgè hěn dà de
gōngyuán. Zhōuwéi fēicháng ānjìng.
妻子:交通方便不方便?
Qīzi: Jiāotōng fāngbiàn bù fāngbiàn?
小张:交通很方便。楼下有公共汽车站,坐车十分钟就到公司了。汽车站旁边就是地铁站。附近有学
校,医院,和体育馆。
Xiǎo zhāng: Jiāotōng hěn fāngbiàn. Lóu xià yǒu gōnggòng qìchē zhàn, zuòchē shí fēnzhōng jiù dào
gōngsīle. Qìchē zhàn pángbiān jiùshì dìtiě zhàn. Fùjìn yǒu xuéxiào, yīyuàn, hé tǐyùguǎn..
*Lưu ý:

1. Hình dung từ + 了(一)点儿


Để biểu thị chưa đạt yêu cầu, hoặc không phù hợp với tiêu chuẩn đề ra. Biểu thị sự không vừa ý, không hài
lòng.
VD:
这个语法难了一点儿/ Ngữ pháp này có chút khó
这件衣服贵了一点儿 / Bộ đồ này có chụt đắt.
2. 还是 – biểu thị mong muốn , có ý nghĩa “như thế thì tốt hơn hoặc làm thế thì tốt hơn”
VD: 天气冷,还是买一件羽绒服吧/ trời lạnh rồi,hay là mua một chiếc áo lông vũ đi.( vì trời lạnh nên cần
mua một một chiếc áo ấm , 还是 biểu thị hành động mua áo là nên làm . Trời lạnh rồi có áo ấm sẽ tốt hơn
là không có )
我还是想一个人住一个房间 / Tôi muốn ở một mình một phòng
III/ NGỮ PHÁP:
1. Cách sử dụng của 2 phó từ 就 và 才 trong tiếng Trung
– 就 và 才: đều là hai phó từ chỉ thời gian, đứng sau chủ ngữ và trước động từ
a, Cách sử dụng của phó từ 就
– Biểu thị sự việc / trạng thái KHÔNG LÂU NỮA SẼ XẢY RA, dịch là “SẮP”
VD1: 你等会儿,他马上就回来。- Cậu đợi chút, anh ta tới ngay bây giờ đấy.
VD2: 天快黑了。Trời sắp tối rồi.
VD3: 你等一下,王大夫就来。Cậu đợi một lát, bác sĩ Vương sắp đến.
– Nhấn mạnh một sự việc đã xảy ra hoặc kết thúc nhanh hơn hoặc sớm hơn ( dự tính / kế hoạch / mong đợi),
từ rất lâu trước đó, thường dịch là “ĐÔ
VD1: 他十五岁就读大学了。Cậu ta 15 tuổi đã học đại học rồi.
VD2: 这件事儿我早就知道了。Việc này tao đã biết từ sớm rồi.
VD3: 她来太原大学外国语学院以前就喜欢汉语。Cô ấy đã thích tiếng Trung từ trước khi đến khoa ngoại
ngữ đại học Thái Nguyên.
VD4: 她休息一下就好。Cô ấy nghỉ ngơi một lát là khỏi.
– Biểu thị 2 sự việc xảy ra liên tiếp, thường có các cấu trúc sau
Động từ +就 + Động từ
VD1: 他下课就去食堂。Hết giờ học cậu ấy liền tới nhà ăn.
Động từ +就 + Tính từ:
VD2: 我看见你就很开心。Nhìn thấy anh, em rất là vui.
一 / 刚……就…yī / gāng ……jiù …:Vừa … liền…
VD1: 我刚出门就看见王老师。Tôi vừa ra cửa liền nhìn thấy thầy giáo Vương.
b, Cách sử dụng của phó từ 才
– Biểu thị sự việc xảy ra hoặc kết thúc muộn (hơn dự tính / mong đợi), dịch là “MỚI”.
VD1: 昨天十二点我才睡觉。Tối qua 12h tôi mới đi ngủ.
VD2:7 点上课,她 10 点才来。7h lên lớp, 10h cô ấy mới đến.
VD3:你怎么现在才给我打电话?Tại sao đến giờ anh mới gọi cho em?
VD4:我 3 岁才能说话。Tôi ba tuổi mới có thể nói.
– Nhấn mạnh sự việc nào đó xảy ra được là nhờ có một điều kiện, nguyên do, mục đích nào đó, thường đi
với “只有、要、必要、因为、为了” dịch là “MỚI”.
VD1: 只有努力学习才能大学毕业。Chỉ có nỗ lực học hành mới có thể tốt nghiệp đại học.
VD2: 只有认真学习才能找到好工作。Chỉ có chăm chỉ học hành mới có thể tìm được công việc tốt.
VD3: 大家为了帮你,才这么说。Mọi người vì giúp bạn mới nói như thế.
– Dùng như 刚 gāng,biểu thị một sự việc vừa xảy ra tại thời điểm trước đó không lâu, dịch là ” vừa / mới/
vừa mới”.
VD1: 你才来呀?Cậu mới đến à
VD2: 我才吃饭。Tôi mới ăn cơm.
– Biểu thị thời gian, số lượng ít hơn mong đợi , dự tính, ước lượng…, dịch là ” mới/ mới có”, đứng trước
danh từ chỉ số lượng.
VD1: 才 9 点,这么早就去做饭了?Mới 9h, còn sớm thế đã đi nấu cơm?
VD2: 她才 20 岁就当经理了。Cô ấy mới 20 tuổi đã làm giám đốc rồi.
2. 要是…(的话)…,就 … Nếu như…thì
“要是……就……” : Để nối hai câu phức biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả
VD:
要是下雨,我们就不去了。/ Nếu như trời mưa, chúng ta không đi nữa
要是想家,就给妈妈打一个电话 / Nếu nhớ nhà hãy gọi điện cho mẹ
虽然……但是…… : Tuy nhiên…nhưng…
VD: 他虽然学的时间不长,但是说得很不错 / mặc dù thời gian học của cậụ ấy không dài nhưng nói rất
khá
BÀI 29
I/ TỪ VỰNG:
1. 考试 / kǎoshì / Khảo thí / thi, thì cử题 / tí / đề/ đề bài
2. 完 / wán / Hoàn/ xong, kết thúc, hết
3. 到 / dào / Đáo/ ( thường làm lượng từ cho câu hỏi )
4. 成绩 / chéngjì / Thành tích / thành tích
5. 句子 / jùzi / Cú tử / câu
6. 干 什么 / gàn shénme / Kiền thập yêu / làm cái gì
7. 干 / gàn / Kiền/ làm
8. 看见 / kàn jiàn / Khán kiến / nhìn thấy
9. 见 / jiàn / Kiến/ thấy
10. 词 / cí / Từ/ từ
11. 糟糕 / zāogāo / Tao cao/ hỏng, hỏng bét
12. 成 / chéng / Thành/ thành, trở thành
13. 回信 / huí xìn / Hồi tín / trả lời thư
14. 故事 / gùshi / Cố sự / chuyện, câu chuyện
15. 有意思 / yǒu yìsi / Hữu ý tư / có ý nghĩa, hay
16. 页 / yè / Hiệt/ trang
17. 笑 / xiào / Tiếu/ cười
18. 会话 / huìhuà / Hội thoại/ hội thoại
19. 念 / niàn / niệm/ đọc
20. 答 / dá / đáp/ trả lời
21. 办法 / bànfa / biện pháp/ cách, biện pháp
22. 合上 / hé shàng / Hợp thượng / gấp, đóng
23. 上 / shàng / Thượng / làm bổ ngữ chỉ kết quả
24. 听见 / tīng jiàn / thính kiến/ nghe thấy
25. 打开 / dǎ kāi / Đả khai / mở ra
26. 作业 / zuòyè / Tác nghiệp / bài tập
27. 熟 / shú / Thục / thuộc, chín
28. 在 / zài / Tại / lại
29. 安娜 / ān nà / (tên riêng ) Anna
II/ HỘI THOẠI:
1. 我都做对了- Tôi làm đúng hết rồi
(考试以后。。。)
(Kǎoshì yǐhòu…)
玛丽:你今天考得怎么样?
Mǎlì: Nǐ jīntiān kǎo dé zěnme yàng?
罗兰:这次没考好。题太多了,我没有做完,你完了没有?
Luólán: Zhè cì méi kǎo hǎo. Tí tài duōle, wǒ méiyǒu zuò wán, nǐ wánliǎo méiyǒu?
玛丽:我都做完了,但是没都做对,做错了两道题,所以成绩不会太好。
Mǎlì: Wǒ dū zuò wánliǎo, dànshì méi dōu zuò duì, zuò cuòle liǎng dào tí, suǒyǐ chéngjī bù huì tài hǎo.
罗兰:语法题不太难,我觉得都做对了。听力比较难,很多句子我没听懂。
Luólán: Yǔfǎ tí bù tài nán, wǒ juédé dōu zuò duìle. Tīnglì bǐjiào nán, hěnduō jùzi wǒ méi tīng dǒng.
玛丽:我也不知道做对了没有。我的词典呢?
Mǎlì: Wǒ yě bù zhīdào zuò duìle méiyǒu. Wǒ de cídiǎn ne?
罗兰:我没看见你的词典,你找词典干什么?
Luólán: Wǒ méi kànjiàn nǐ de cídiǎn, nǐ zhǎo cídiǎn gànshénme?
玛丽:我查一个词, 看看写对了没有,糟糕写错了,是这个“得”,我写成这个“的”了。
Mǎlì: Wǒ chá yīgè cí, kàn kàn xiě duìle méiyǒu, zāogāo xiě cuòle, shì zhège “dé”, wǒ xiěchéng zhège
“de”le.
罗兰:别查了, 休息休息吧。快打开电脑,看看你买的电影光盘吧。
Luólán: Bié chále, xiūxí xiūxí ba. Kuài dǎkāi diànnǎo, kàn kàn nǐ mǎi de diànyǐng guāngpán ba.
玛丽:我的衣服还没有洗完呢,还得给我妹妹回信。
Mǎlì: Wǒ de yīfú hái méiyǒu xǐ wán ne, hái dé gěi wǒ mèimei huíxìn.
罗兰:看完电影再洗吧!
Luólán: Kàn wán diànyǐng zài xǐ ba!

2. 看完电影再做作业 – Xem phim xong rồi làm bài tập về nhà


吃完晚饭,我和玛丽会到宿舍,玛丽说,田芳接借给她了一本书,书里都是小故事,很有意思,我问
他,你看完了没有,他说还没有呢,才看到三十页。
Chī wán wǎnfàn, wǒ hé mǎlì huì dào sùshè, mǎlì shuō, tián fāng jiē jiè gěi tāle yī běn shū, shū lǐ dōu shì xiǎo
gùshì, hěn yǒuyìsi, wǒ wèn tā, nǐ kàn wánle méiyǒu, tā shuō hái méiyǒu ne, cái kàn dào sānshí yè.
我问玛丽:“都看懂了吗?”
Wǒ wèn mǎlì:“Dōu kàn dǒngle ma?”
他回答:“有的看懂了,有的没看懂”。
Tā huídá:“Yǒu de kàn dǒngle, yǒu de méi kàn dǒng”.
“可以让我看看吗?”
“Kěyǐ ràng wǒ kàn kàn ma?”
“当然可以。”
“Dāngrán kěyǐ.”
我看了两个故事,也觉得很有意思。看到有意思的地方就想笑。我对玛丽说:“咱们可以用这些故事
练习会话”
Wǒ kànle liǎng gè gùshì, yě juédé hěn yǒuyìsi. Kàn dào yǒuyìsi dì dìfāng jiù xiǎng xiào. Wǒ duì mǎlì
shuō:“Zánmen kěyǐ yòng zhèxiē gùshì liànxí huìhuà”.
马丽说: “怎么练习?”
Mǎlì shuō: “Zěnme liànxí?”
“我念完一个故事,问你几个问题,看你能不能答对;你念完一个故事,也问我几个问题,看我能不
能答对。
“Wǒ niàn wán yīgè gùshì, wèn nǐ jǐ gè wèntí, kàn nǐ néng bùnéng dáduì; nǐ niàn wán yīgè gùshì, yě wèn wǒ
jǐ gè wèntí, kàn wǒ néng bùnéng dáduì.
玛丽说:“这是个好办法。”
Mǎlì shuō:“Zhè shìgè hǎo bànfǎ.”
我念了一个故事,玛丽听懂了,问了她五个问题,他都答对了。
Wǒ niànle yīgè gùshì, mǎ lì tīng dǒngle, wènle tā wǔ gè wèntí, tā dōu dáduìle.
她念了一个故事,合上书,问我听懂了没有。我说有的地方没有听懂,她打开书,又念了一遍,我才
听懂,她也问了五个问题,我答对了四个,打错了一个。
Tā niànle yīgè gùshì, hé shàngshū, wèn wǒ tīng dǒngle méiyǒu. Wǒ shuō yǒu dì dìfāng méiyǒu tīng dǒng, tā
dǎkāi shū, yòu niànle yībiàn, wǒ cái tīng dǒng, tā yě wènle wǔ gè wèntí, wǒ dáduìle sì gè, dǎ cuòle yīgè.
我们还没有练习完,就听见安娜在门外叫我们。我开开门问她:“什么事?”
Wǒmen hái méiyǒu liànxí wán, jiù tīngjiàn ānnà zài mén wài jiào wǒmen. Wǒ kāi kāimén wèn tā:“Shénme
shì?”
“晚上礼堂有电影,你们看吗?”
“Wǎnshàng lǐtáng yǒu diànyǐng, nǐmen kàn ma?”
“什么电影?”
“Shénme diànyǐng?”
“是个新电影,我不知道叫什么名字,田芳说这个电影非常好。” “想看。但是我今天的作业还没有做
完了,课文也读得不太熟,安娜说:“我也没有做完了,看完电影再做吧。”
“Shìgè xīn diànyǐng, wǒ bù zhīdào jiào shénme míngzì, tián fāng shuō zhège diànyǐng fēicháng hǎo.”
“Xiǎng kàn. Dànshì wǒ jīntiān de zuòyè hái méiyǒu zuò wánliǎo, kèwényě dú dé bù tài shú, ānnà shuō:“Wǒ
yě méiyǒu zuò wánliǎo, kàn wán diànyǐng zài zuò ba.”
说完,我们三个就去礼堂看电影了,我们看到九点才看完。九点半才开始做做作业。做完作业已经十
点半了。
Shuō wán, wǒmen sān gè jiù qù lǐtáng kàn diànyǐngle, wǒmen kàn dào jiǔ diǎn cái kàn wán. Jiǔ diǎn bàn cái
kāishǐ zuò zuò zuo yè. Zuò wán zuòyè yǐjīng shí diǎn bànle.

III/ NGỮ PHÁP:


1. Bổ ngữ kết quả
– Bổ ngữ kết quả biểu đạt kết quả của động tác
– Một số Động từ như : “ 完,懂,见,开,上,到,给,成 ” và Hình dung từ “ 好,对,错,早,晚”
đều có thể đứng sau động từ làm bổ ngữ kết quả, biểu thị kết quả của động tác.

– Hình thức khẳng định


Động từ + động từ / Hình dung từ +( 了)
Vd:
我听懂了老师说的话/ Lời thầy nói tôi nghe đã hiểu rồi.
我看见玛丽了 / Tôi thấy Marry rồi.

– Hình thức phủ định


没+ (有) + Verb + Bổ ngữ kết quả
Vd:
我没有看见他 / Tôi không nhìn thấy anh ta
我没听懂 / Tôi nghe không hiểu
这道题我没做对 / Câu hỏi này tôi làm không đúng.

– Hình thức chính phản


“……了没有?” … rồi chưa?
Vd:
你看见我的书了没有? / Cậu nhìn thấy quyển sách của tôi không?
– Nếu trong câu có tân ngữ thì tân ngữ phải đứng sau bổ ngữ kết quả
Vd:
我看错题了 / tôi nhìn nhầm câu hỏi rồi
我没看见你的词典 / tôi không nhìn thấy sách của bạn.
– Trợ từ động thái “了” phải đứng sau bổ ngữ kết quả và trước tân ngữ
Vd:
我做错了两个道题/ tôi làm sai mất 2 câu
我只翻译对了一个句子 / tôi chỉ dịch đúng 1 câu.

2. Bổ ngữ kết quả :“上” ,“成” ,“到”


2.1 “上” làm bổ ngữ kết quả
– Biểu thị hai sự vật trở lên và tiếp xúc với nhau
Vd:
关上门吧 / đóng cửa lại đi
请同学们合上书 / các em hãy gập sách lại
– Biểu thị một sự vật kết dính lại/ lưu lại.
Vd:
请在这儿写上你的名字 / Xin hãy viết tên bạn ở đây
你穿上这件衣服啊吧 / Bạn mặc bộ quần áo này đi

2.2 “成” làm bổ ngữ kết quả


–Biểu thị động tác khiến cho một sự vật trở thành sự vật khác, kết quả của sự biến đổi đó có thể tốt hoặc
không
Vd:
这是个“我” 字,你写成“找”字了 – Đây là chữ “tôi” bạn viết thành chữ “tìm” rồi.
2.3. “到” làm bổ ngữ kết quả biểu thị động tác đạt được mục đích
Vd:
我找到王老师了 – Tôi tìm thấy thầy Vương rồi.
我看到他了 – Tôi nhìn thấy anh ta rồi.
– Biểu thị thông qua động tác khiến sự vật đến được nơi nào đó, tân nữ là từ ngữ chỉ nơi chốn
Vd:
我昨天很晚才到家. – Hôm qua muộn lắm tôi mới về tới nhà.
– Biểu thị động tác tiếp diễn đến thời điểm nào đó
Vd:
我每天晚上都学到十二点. Mỗi ngày tôi đều học đến 12h.

3. Cụm chủ vị làm định ngữ


– Cụm chủ vị làm định ngữ phải có “的” giữa định ngữ và trung tâm ngữ
Vd:
你要的那本书我给你买到了。Quyển sách cậu thích kia, tôi mua cho cậu rồi.
我们现在学的词大概有一百多个。Những chữ mà bây giờ chúng ta học đại khái hơn 100 chữ rồi.
BÀI 30
I/ TỪ VỰNG:
1. 生活 / shēnghuó sống, cuộc sống
2. 差不多 / chàbuduō gần như, hầu như
3. 习惯 / xíguàn thói quen, quen
4. 气候 / qìhòu khí hậu
5. 干燥 / gānzào hành, khô hanh
6. 干净 / gānjing sạch, sạch sẽ
7. 由腻 / yóunì béo ngậy, ngấy
8. 菜 / cài rau, món ăn
9. 牛奶 / níunǎi sữa
10. 奶牛 / nǎiníu con bò sữa
11. 不过 / búguò nhưng
12. 课间 / kèjiān giữa giờ, giữa các tiết học
13. 快 / kuài cục, hòn, miếng
14. 从来 / cónglái từ xưa đến này, từ trước đến giờ
15. 午觉 / wǔjiào ngủ trưa
16. 游泳 / yóu yǒng bơi, bơi lội
17. 功课 / gōngkè bài vở
18. 记住 / jì zhù nhớ kĩ
19. 记 / jì nhớ
20. 一般 / yìbān thông thường
21. 感谢 / gǎnxiè cảm ơn, cảm tạ
22. 父母 / fùmǔ bố mẹ
23. 机会 / jīhuì cơ hội
24. 原来 / yuánlái vốn dĩ, hoá ra
25. 练 / liàn luyện, luyện tập
26. 气功 / qìgōng khí công
27. 延长 / yáncháng kéo dài
28. 好 / hǎo rất, đến ( biểu thị số lượng nhiều)
29. 不一定 / bù yídìng không nhất định
30. 钟头 / zhōngtóu giờ , tiếng đồng hồ
31. 效果 / xiàoguǒ hiệu quả
32. 挺 / tǐng rất
33. 好处 / hǎochù điểm tốt, chỗ tốt
34. 坏处 / huàichù điểm xấu, chỗ xấu
35. 慢性病 / mànxìngbìng bệnh mãn tính
36. 高血压 / gāoxuèyā bệnh huyết áp cao
37. 失眠 / shī mián mất ngủ
38. 必须 / bìxū cần phải, phải
39. 打鱼 / dǎ yú bắt cá
40. 晒 / shài phơi nắng, phơi
II/ HỘI THOẠI:
1. 我来了两个月了- Tôi đến được hai tháng rồi
我来了两个月了,对这儿的生活差不多已经习惯了,不过有的地方还不太习惯。
Wǒ láile liǎng gè yuèle, duì zhè’er de shēnghuó chàbùduō yǐjīng xíguànle, bùguò yǒu dì dìfāng hái bù tài
xíguàn.
总觉得这儿的气候特别干燥,宿舍就周围不太干净,也不太安静,食堂里的菜太油腻。
Zǒng juédé zhè’er de qìhòu tèbié gānzào, sùshè jiù zhōuwéi bù tài gānjìng, yě bù tài ānjìng, shítáng lǐ de cài
tài yóunì.
我每天早上 7 点多才起床,所以常常没有时间吃早饭,喝杯牛奶就去上课了。
Wǒ měitiān zǎoshang 7 diǎn duōcái qǐchuáng, suǒyǐ chángcháng méiyǒushíjiān chī zǎofàn, hē bēi niúnǎi jiù
qù shàngkèle.
不过,课间休息的时候,我可以去喝杯咖啡,吃一块点心。中午我去食堂吃午饭。
Bùguò, kè jiān xiūxí de shíhòu, wǒ kěyǐ qù hē bēi kāfēi, chī yīkuài diǎnxīn. Zhōngwǔ wǒ qù shítáng chī
wǔfàn.
为吃饭的人很多,所以常常要等十多分钟才能买到饭。吃完饭,回宿舍看书或者听一会儿音乐。
Yīnwèi chīfàn de rén hěnduō, suǒyǐ chángcháng yào děng shí duō fēnzhōng cáinéng mǎi dào fàn.Chī wán
fàn, huí sùshè kànshū huòzhě tīng yīhuǐ’er yīnyuè.
中午我从来不睡午觉。下午,有时候上两节课,有时候自己学习。四点以后我去体育馆锻炼身体,跑
步,游泳,打球或者跟老师打太极拳。
Zhōngwǔ wǒ cónglái bu shuì wǔjiào. Shàngwǔ, yǒu shíhòu shàng liǎng jié kè, yǒu shíhòu zìjǐ xuéxí. Sì diǎn
yǐhòu wǒ qù tǐyùguǎn duànliàn shēntǐ, pǎobù, yóuyǒng, dǎqiú huòzhě gēn lǎoshī dǎ tàijí quán.
我很喜欢运动,每天都坚持锻炼一个小时,所以身体很好。晚饭后,我常常散一会儿步,有时跟朋友
聊聊天,然后就开始复习功课,听半个小时课文录音,练习会话,预习生词和课文。
Wǒ hěn xǐhuān yùndòng, měitiān dū jiānchí duànliàn yīgè xiǎoshí, suǒyǐ shēntǐ hěn hǎo. Wǎnfàn hòu, wǒ
chángcháng sàn yīhuǐ’er bù, yǒu shí gēn péngyǒu liáo liáotiān, ránhòu jiù kāishǐ fùxí gōngkè, tīng bàn gè
xiǎoshí kèwén lùyīn, liànxí huìhuà, yùxí shēngcí hé kèwén.
生词要记住,课文要念熟,所以每天晚上一般要复习预习两个小时,常常学到十一点多才睡觉。
Shēngcí yào jì zhù, kèwén yào niàn shú, suǒyǐ měitiān wǎnshàng yībān yào fùxí yùxí liǎng gè xiǎoshí,
chángcháng xué dào shíyī diǎn duōcái shuìjiào.
我每天都很忙,但过得很愉快,我很感谢父母给我这个机会,让我来中国留学,原来打算学一年,现
在觉得一年时间太短了,准备在挺长一年。
Wǒ měitiān dū hěn máng, dànguò dé hěn yúkuài, wǒ hěn gǎnxiè fùmǔ gěi wǒ zhège jīhuì, ràng wǒ lái
zhōngguó liúxué, yuánlái dǎsuàn xué yī nián, xiànzài juédé yī nián shíjiān tài duǎnle, zhǔnbèi zài tǐng zhǎng
yī nián.

2. 我每天都练一个小时 – Mỗi ngày tôi đều luyện một tiếng


( 早上,关经里和王老师在操场上……)
Zǎoshang, guān jīng lǐ hé wáng lǎoshī zài cāochǎng shàng……)
关经里: 你好,王老师每天都起得这么早吗?
Guān jīng lǐ: Nǐ hǎo, wáng lǎoshī měitiān doū qǐ dé zhème zǎo ma?
王老师:对,因为我练气功,所以每天五点多就起来了。
Wáng lǎoshī: Duì, yīnwèi wǒ liàn qìgōng, suǒyǐ měitiān wǔ diǎn duō jiù qǐláile.
关经里:练了多长时间了?
Guān jīng lǐ: Liànle duō cháng shíjiānle?
王老师:已经练了好几年了。
Wáng lǎoshī: Yǐjīng liànle hǎojǐ niánle.
关经里: 每天练多长时间?
Guān jīng lǐ: Měitiān liàn duō cháng shíjiān?
王老师:不一定, 有时候练一个重头,有时候半个钟头。
Wáng lǎoshī: Bù yīdìng, yǒu shíhòu liàn yīgè zhòngtóu, yǒu shíhòu bàn gè zhōngtóu.
关经里:效果怎么样?
Guān jīng lǐ: Xiàoguǒ zěnme yàng?
王老师:挺好的。练气功对身体很有好处。 以前,我有好几种慢性病呢,高血压,失眠, 坚持练了
几年,我的这些病差不多都好了。 你也来练练吧。
Wáng lǎoshī: Tǐng hǎo de. Liàn qìgōng duì shēntǐ hěn yǒu hǎochù. Yǐqián, wǒ yǒu hǎo jǐ zhǒng
mànxìngbìng ne, gāo xiěyā, shīmián, jiānchí liànle jǐ nián, wǒ de zhè xiē bìng chàbùduō dōu hǎole. Nǐ yě lái
liàn liàn ba.
关经里: 练气功必须坚持天天练, 三天打鱼两天晒网不行。 我也很想练但是工作太忙了,没有时
间。
Guān jīng lǐ: Liàn qìgōng bìxū jiānchí tiāntiān liàn, sān tiān dǎ yú liǎng tiān shài wǎng bùxíng. Wǒ yě hěn
xiǎng liàn dànshì gōngzuò tài mángle, méiyǒu shíjiān.

*Lưu ý:
1. Giới từ “对”
– Giới từ “对” khi kết hợp cùng với các danh từ biểu thị người ,sự kiện hoặc nơi chốn nhằm nói rõ đối tượng
của động tác
Vd:
他对我很好 / anh ta đối với tôi rất tốt
我对这儿的生活已经习惯了/ tôi đối với cuộc sống ở đây đã quen rồiPhó từ “好”
– Phó từ “好” khi dùng trước các từ “一”,“几”,“多”,“久” … nhằm nhấn mạnh số lượng nhiều ,thời gian lâu
Vd:
他学了好几年了 / cậu ấy học mấy năm rồi
我等了你好一会儿了 / tôi đã đợi cậu một lúc lâu rồi
三天打鱼, 两天晒网 / 3 ngày đánh cả, 2 ngày phơi lưới
Câu này ý nói làm việc không kiên trì lúc làm lúc nghỉ.
2. 不过 / nhưng, nhưng mà
– Cách dùng của 不过 và ý nghĩa giống với 但是 nhưng mức độ sẽ nhẹ nhàng hơn.
我想买衣服不过没有钱 / Tôi muốn mua quần áo nhưng không có tiền
3. 差不多 ( phó từ ) / gần như, hầu như , khoảng
– 差不多+ Verb ( sau Verb thường đi kèm các từ chỉ số lượng, mức độ)
Vd: 差不多等了三个小时了 / Đợi khoảng 3 tiếng rồi.
– 差不多+ Adj ( sau Adj có thêm số lượng từ)
Vd: 我们俩差不多高 / 2 người chúng tôi cao gần như nhau
– 差不多 + danh từ chỉ số lượng
Vd:
我们走了差不多十公里了/ Chúng ta đi được khoảng 10km rồi

III/ NGỮ PHÁP:


1. Bổ ngữ thời lượng : biểu đạt thời gian tiếp diễn của động tác
– Bố thời lượng do từ ngữ chỉ thời gian đảm nhiệm. Một số từ chỉ thời gian là: 一会儿, 一分钟 ,一刻
钟 ,半个小时 ,一个小时, 半天, 半个月 ,一个月 ,半年 ,一年
– khi động từ không mang tân ngữ bổ ngữ thời lượng được đặt sau động từ
Cấu trúc: S + Verb + (了)+ bổ ngữ thời lượng
Vd:
他在大学学了两年 / anh ta học đại học 2 năm rồi
他在中国生活了一年 / anh ta sống ở Trung quốc 1 năm rồi
– Khi động từ mang tân ngữ hoặc động từ là từ ly hợp cần phải lặp lại động từ,bổ ngữ thời lượng đặt
sau động từ lặp lại
Cấu trúc: S+ Verb + O + Verb + 了 + Bổ ngữ thời lượng
Vd:
我写汉字写了半个小时/ Tôi viết chữ hán mất nửa tiếng
– Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng bổ ngữ thời lượng phải đặt sát ngay sau tân ngữ
Vd:
我找了你一个小时/ tao tìm mày cả tiếng
我们在这儿等她一会儿吧 / chúng ta đợi cô ấy ở đây lát đi.
– Khi tân ngữ không phải là đại từ nhân xưng, bổ ngữ thời lượng cũng có thể đặt giữa động từ và tân
ngữ. Giữa nó và tân ngữ có thể thêm “的”
Vd:
我学了两年( 的 ) 汉语 / Tôi học tiếng Trung 2 năm rồi
我看了一个小时电视 / Tôi xem tivi một tiếng
– Khi sau động từ có “了”,cuối câu có trợ từ ngữ khi “了” thì biểu thị động tác vẫn đang tiến hành
Vd:
他学了一年汉语了 / Cô ấy học tiếng Trung 1 năm rồi ( vẫn đang tiếp tục học )
他在北京住了两年了 / anh ta sống ở Bắc Kinh 2 năm rồi ( đến bây giờ vẫn sống ở Bắc Kinh)

2. Biểu đạt số lượng xấp xỉ


2.1 dùng hai số từ liên tiếp nhau để biểu đạt xấp xỉ
Vd:
我每天学习两三个小时 / mỗi ngày tôi học hai ba tiếng đồng hồ
Đối với số hàng chục trở lên được phép lược bỏ con số giống nhau ở vế sau
Vd:
十五十六个人 = 十五六个人 / 15 16 người
2.2. dùng “多” (hơn) để biểu đạt xấp xỉ
Vd:
我来中国已经两个多月了 / Tôi tới Trung Quốc đã hơn 2 tháng rồi
2.3. dùng “几” ( mấy, vài) để biểu đạt xấp xỉ
Vd:
昨天去了十几个人 / hôm qua đi mười mấy người
我们有几千人 / Chúng tôi có vài nghìn người

3. Động từ li hợp
–Động từ ly hợp là những động từ song âm tết có kết cấu động tân , chúng mang đặc điểm của từ , song
cũng có thể tách ra trong quá trình sử dụng.
– Một số lưu ý khi sử dụng
Phần lớn động từ ly hợp không thể mang tân ngữ
bổ ngữ thời lượng và bổ ngữ động lượng chỉ có thể đặt giữa kết cấu động tân
Vd:
我睡了八个小时觉/ Tôi ngủ 8 tiếng đồng hồ
Hình thức lập lại của một số động từ ly hợp là AAB
Vd: 见见面 (gặp mặt),洗洗澡 (tắm rửa),游游泳 (bơi lội),跳跳舞(nhảy).

You might also like