Professional Documents
Culture Documents
DSTT - Tuan 3
DSTT - Tuan 3
Định nghĩa
Giả sử V , V 0 là hai kgvt. Ánh xạ ϕ : V −→ V 0 được gọi là
một ánh xạ tuyến tính hay tự đồng cấu tuyến tính nếu với mọi
~x , ~y ∈ V và mọi λ ∈ K ta có:
i) ϕ(~x + ~y ) = ϕ(~x ) + ϕ(~y )
ii) ϕ(λ~x ) = λϕ(~x )
Ví dụ
a) Ax đồng nhất IdV : V −→ V là axtt.
b) Ax ϕ : R2 −→ R2 : (x1 , x2 ) 7−→ (x1 , x1 + x2 ) là axtt.Tại
sao?
Ví dụ
Ví dụ
a) Ax đồng nhất IdV : V −→ V là axtt.
b) Ax ϕ : R2 −→ R2 : (x1 , x2 ) 7−→ (x1 , x1 + x2 ) là axtt.Tại
sao?
Thật vậy,
~x = (x1 , x2 ), ~y = (y1 , y2 ), ϕ(~x +~y ) = (x1 +y1 , x1 +y1 +x2 +y2 ) =
(x1 , x1 + x2 ) + (y1 , y1 + y2 ) = ϕ(~x ) + ϕ(~y ), ϕ(λ~x ) =
(λx1 , λx1 + λx2 ) = λ(x1 , x1 + x2 ) = λϕ(~x ).
Một số tính chất cơ bản
c) ϕ(~0) = ~0.
d) Axtt biến một hệ véc tơ pttt thành 1 hệ pttt.
CM: a), b) suy ngay từ định nghĩa.
c) Lấy λ = 0 trong ý ii) của định nghĩa.
d) Giả sử m ~i = ~0 thì
P
Pm i=1 ai x
xi ) = ϕ( m ~i ) = ϕ(~0)
P
i=1 ai ϕ(~ i=1 ai x
Các phép toán trên các axtt
Định lý
Giả sử V , V 0 là các kgvt với dim V = n. Giả sử e~1 , ...e~n là cơ sở
của V và e~10 , ...e~n0 là hệ véc tơ bất kì trong V 0 . Khi đó tồn tại
duy nhất một axtt ϕ : V −→ V 0 biến e~i thành e~i0 , i = 1, ..., n.
Như vậy, Ánh xạ tuyến tính hoàn toàn được xác định bởi ảnh
của một cơ sở. Ta chỉ cần quan tâm đến ảnh của một cơ sở là
đủ để xác định một ánh xạ tuyến tính.
Ma trận của ánh xạ tuyến tính
Ví dụ
ϕ : R2 −→ R2 , ϕ(~e1 ) = (1, −2), ϕ(~
e2 ) = (3, −4), với e1 , e2 là
cơ sở chính tắc. Hỏi ma trận của axtt ϕ trong cơ sở chính tắc
?
1 3
Trả lời: A =
−2 −4
Các em xem và làm bài 9-13 trang 60 sách gt dstt và hình học
tt của thầy Thái.