Professional Documents
Culture Documents
Kỹ Năng Luyện Dịch Tiếng Anh Từ Trung Cấp Đến Nâng Cao (NXB Thanh Niên 2008) - Lê Minh Cẩn - 297 Trang
Kỹ Năng Luyện Dịch Tiếng Anh Từ Trung Cấp Đến Nâng Cao (NXB Thanh Niên 2008) - Lê Minh Cẩn - 297 Trang
L TOEK' I □
í
in
0©
lộ
in
)
>
)
i
TRUNG CAP ĐEN NANG CAO
<
TRANSLATION SKILLS
riíuivi INTERMEDIATE TO ADVANCED ENGLISH
2008 | PDF | 297 Pages
buihuuhanh@gmail.com tn NXB.THRNH NIÊN
LÈ MINH CfìN
KỸ NĂNG
LUỴẸN DỊCH
TIẾNG ANH
TỪ TRUNG CẤP ĐẾN NÂNG CAO
TRANSLATION SKILLS
FROM INTERMEDIATE TO ADVANCED ENGLISH
ĐlỂAt. fíjc ERlLV/j: *)ẠI HOC PiTENiKAA
Ỷ Giải thích ngữ nghĩa trong từn< I THÒNG TIN • THƯ ViỆN
+Nhấn mqnh đến tu từ, bút pháp. Số:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
+Phân tích và minh họa các điểm ngữ pháp quan trọng.
+Bài dịch mẫu.
(p NXB.THHNH NIÊN
LỜI GIỚI THIỆU
C3SO
Kỹ năng dịch tiếng Anh cũng như các kỹ năng khác đối
với bất kỳ ngoại ngữ nào đều đòi hỏi người học phải cố
gắng rèn luyện mới có thể đạt được trình độ thành thạo.
Hơn nữa nó không những cần thiết đối với các học viên
tiếng Anh muốn chuẩn bị cho mĩnh kỹ năng này để vượt qua
trong các kỳ’ thi, mà ngay cả người biên dịch, người tham
khảo tài liệu, báo chí bằng Anh ngữ... đều cần đến. Nhận
thức rõ ý nghĩa đó và để có được một tài liệu được hệ
thống hóa, dễ áp dụng, đủ bao quát về nhiều phương diện,
và thực sự đáp ứng tốt nhất cho mục đích này. Qua gần hai
thập niên làm công tác biên dịch, chúng tôi có được các
điều kiện thuận lợi cho việc tập hợp tài liệu phong phú và
cập nhật để biên soạn cuốn “Kỹ Năng Luyện Dịch Tiếng
Anh Từ Trung cấp Đến Nâng Cao” theo tiêu chí nói trên.
Với 36 bài, bao gồm nhiều thể loại, từ các thể loại
truyện, báo chí, thư tín, quảng cáo, khoa học... cho tới các
bài thi Proficiency của Cambridge, được bố cục theo hệ
thống nâng dần độ khó. Mỗi bài trĩnh bày: (i) Từ Ngữ giải
thích chi tiết cả về nghĩa đen lẫn nghĩa bóng (nếu có) của
mỗi từ ngữ và thành ngữ chủ yếu trong bài; (ii) Cách
Dùng Ngữ Pháp gồm các điểm ngữ pháp trọng yếu thường
3
dùng trong các thể loại vãn viết với nhiều ví dụ minh họa;
(iii) Bài Dịch Mẩu.
Để học viên luyện tập Kỹ Năng Luyện Dịch Tiếng Anh
Từ Trung cấp Đến Nâng Cao đạt được kết quả tốt; đầu
tiên, các bạn đọc bài văn trước thành từng đoạn, sau đó
nắm rõ ngữ nghĩa trong từng ngữ cảnh, tu từ, bút pháp diễn
tả ý tưởng trong các mệnh đề của câu văn và của cả đoạn
văn; dịch thử đoạn văn này, rồi tiếp tục đến đoạn kế tiếp.
Trường hợp chưa nắm rổ ý tưởng mạch lạc của đoạn văn,
bạn có thể xem phần (i) và (ii) để có thể hiểu rõ đoạn văn
ấy. Cuối cùng, bạn sẽ hoàn thành được bài dịch của mình.
Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo bài dịch mẫu để trau dồi
thêm cách diễn đạt ý tưởng bằng tiếng Việt cho hoàn chỉnh
hơn.
4
MỤC LỤC
C3SO
5
Unit 13: Advertisement from The Observer - Quảng cáo trích từ tờ
Người quan sát............................................................................. 118
Unit 14: An article in The Sunday Times by David Dugan - Bài báo
trích từ tờ Sunday Times của David Dugan........................... 128
Unit 15: An article in Cambridgeshire, Huntingdon and Peterborough
Life by John Hursth - Bài báo “Đời sổng ở Cambridgeshire,
Huntingdon và Peterborough” của John
Hursth.............................................................................135
Unit 16: A choice of kings by John Mortimer in Playbill three - “Sự
chọn lựa của các vị vua” của John Mortimer trong tờ quảng
cáo kịch số’ 3................................................................ 144
Unit 17: Supernature by LyallWatson -Tính siêu tự nhiên của Lyall
Watson........................................................................................... 152
Unit 18: Gestetner Gazette - BáoGestetner........................................... 160
Unit 19: Lorenzo the Magnificent by Maurice Rowdon - Lorenzo
Thành phối tráng lệ của Maurice Rowdon..........169
Unit 20: A recommendation - Lá thư giới thiệu.................................. 178
Unit 21: An article in The Sunday Times by Roman Eisenstein - Bài
báo trong tờ Sunday Times của Roman
Eisenstein.................................................................... 187
Unit 22: An article in The Times by Philip Howard - Bài báo trong tờ
Times của Philip Howard........................................................ 196
Unit 23: An article in The Financial Times by Nigel Andrews - Bài
báo trong tờ Financial Times của Nigel
Andrews........................................................................................ 206
Unit 24: An article in Evening Standard by Georgina Walsh - Bài
báo trong tờ Evening Standard của Georgina
Walsh............................................................................................. 215
Unit 25: An Advertisement from The Observer - Bài quảng cáo trong
tờ Người Quan Sát...................................................... 222
6
Unit 26: Writers on organisations by D.s. Pugh et al - Các Cây Vỉêt
về Các TỔ Chức của D.s. Pu^h và cộng sự......... 229
Unit 27: Catalogue of Cavendish philatelic Auctions - Catalô về
“Bán đấu giá tem sưu tập" ciia Cavendish....... 238
Unit 28: Grammar by Frank Palmer - Ngữ pháp của
Frank Palmer............................. 245
Unit 29: Mathematical puzzles and diversions by M. Gardner - Các
câu đố và trò giải trí toán học ẻủa M.Gardner... 253
Unit 30: An article in The Sunday Telegfaph by Colin Malam - Bài
báo trên tờ Điện tín Chủ nhật của Colin
Malam...................................... 261
Unit 31: Angus Wilson - Cambridge Proficiency - Đề thi Proficiency
của ĐH Cambridge.................................................... 270
Unit 32: Eric Linklater - Cambridge Proficiency - Đề thi Proficiency
của ĐH Cambridge.................................................... 277
Unit 33: G.M.Trevelyan - De thi Proficiency của ĐH
Cambridge........................................... 284
Unit 34: Heather Gilead - Đề thi Proficiency của ĐH
Cambridge.................................................................. 292
Unit 35: Nevil Shute - Đề thi Proficiency của ĐH
Cambridge.................................................................................. 299
Unit 36: Daphne du Maurier- Đề thi Proficiency của
ĐH Cambridge........................................................................... 305
7
UNIT 1
From The spy who came in from the cold by John Le Carré.
9
u WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)
address /a’dres/ (v.) gạ chuyện; kêu gọi; ghi địa chỉ.
archaeology /,a:ki’Dlodji/ (n.) ngành khảo cổ, khảo cổ học.
assiduous /asi’dju:ati/ (adj.) showing constant and carefully attention
to a tast: tỏ ra chuyên cần, siêng năng và chăm chú vào công việc.
bang on the door /’bterpnỗado:r/ (exp.) gõ cửa, đập cửa.
be broken /bi’braokn/ (exp.) bị hư, bị bể. *
concentration /,knnsen’treijh/ (n.) sự tập trung.
cry/sob oneself to sleep /krai sub wxnself ta slitp/ (idm.) cry/sob
until one falls sleep: khóc/thổn thức cho tới lúc thiếp ngủ đi.
dingy /’didndji/ (adj.) xỉn, xám xịt; bẩn thỉu.
dragged on /drsegd an/ (phr. V.) (person or thing that) makes
progress difficult: (người hoặc vật) lôi kéo; lề mề, kéo dài nặng nề
chán ngắt.
faded /’feidid/ (adj.) nhạt nhòa, héo hon; mờ nhạt.
fail to reply /fell to rip’lai/ (exp.) forget, neglect or be unable to do
sth.: quên, làm ngơ hoặc không thể trả lời; không buồn trả lời.
faint groan /feint groon/ (n.) tiếng lầm bầm uể oải, tiếng rên rỉ yếu
ớt.
feel sick and empty /fi:lsikund’empti/ (exp.) cảm thấy nôn nao và
trống rỗng.
hail a taxi /heila’taeksi/ (exp.) gọi taxi.
half-past eleven /hulfpasst’ilevan/ (exp.) mười một rưỡi.
hesitated a moment /’heziteitid a’maomant/ (exp.) chần chừ một
lúc.
ignored /ig’no:d/ (adj.) phớt lờ, lờ đi, làm ra vẻ không để ý đến.
10
on returning from lunch /an ri’tarnir) from kntJ7 (exp.) vào lúc ăn
trưa trở về.
pretending to work out /pri’tendir)tow3:kaot/ (exp.) làm bộ suy nghĩ.
promise to tell her /’promiztatel hs:r/ (exp.) hứa tiết lộ cho cô.
rows of books /,raoz av’bu:ks/ (n.) hàng dãy sách.
stare with /’stear wiỗ/ (phr.v.) nhìn chăm chú vào.
tell /tel/ (v.) reveal a secret: tiết lộ. eg. Promise you won 't tell: Hãy
hứa anh đừng tiết lộ ra.
the sooner... the sooner... /ỗa’su:nar Õa’su:na7 càng... sớm... càng
sớm hơn.
theatrical /01 ’atrikl/ (adj.) unnaturally showy: có vẻ màu mè, giả tạo.
then one day about a week later /ỗen WAndei a’baot a wi:k,leitar/
(exp.) rồi một ngày nọ khoảng một tuần sau.
work /W3:k/ (v.) engage in physical or mental activity: (liên quan
đến hoạt động thể chất hoặc trí óc) làm việc; nghiên cứu.
work with assiduous application /wa:k wiỗa ’sidjoas,apli’keijh/
(exp.) mải mê làm việc, cắm cúi làm việc.
11
c) I thought that job would take me ages, but I had finished it by tea
time.
Tôi nghĩ là công việc sẽ làm tôi mất nhiều thời gian, nhưng tôi đã
làm nó xong trước giờ uống trà.
d) It snowed heavily during the night, but it didn’t settle, and most of
it had disappeared by morning.
Suốt đêm trời mưa tuyết lớn nhưng không ngớt, vào buổi sáng hầu
như trời đã quang hẳn.
e) The fire broke out at about eight o’clock, but by nine the fire
brigade had got it under control.
Vụ hỏa hoạn đã bộc cháy vào lúc tám giờ, nhưng khoảng chín giờ
đội cứu hỏa đã làm chủ được tĩnh hĩnh.
f) The play was excruciatingly boring, and by the end of the first act
I had had enough, so I left.
Vở kịch quá chán, và trước khi kết thúc màn đầu tiên tôi đã chán
ngấy, vĩ vậy tôi đã bỏ đi.
(* ) Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) diễn tả hành động
xảy ra trước một hành động hoặc trước một thời điểm trong quá khứ.
Past perfect continuous tense (Thì quá khứ tiếp diễn hoàn
thành.)
a) She stood in front of the archaeology shelves where he had been
working.
Cô ta đứng trước những kệ sách nơi anh ta đã từng làm việc.
b) He hadn’t been feeling well for some time, so he decided to go
to the doctor’s.
Ông ta không cảm thấy khỏe trong một thời gian, vì vậy ông đã
quyết định tới phòng mạch của bác sĩ.
c) He had been painting for years before his talent was finally
recognised.
Ong ta vẽ tranh liên tục trong nhiều năm trước khi tài năng của
ông cuối cùng được người ta thừa nhận.
d) Her arrival took them by surprise. They hadn’t been expecting
her for at least another hour.
Việc cô ta đến làm cho họ ngạc nhiên. Trước đấy họ đã không
mong cô đến ít nhất một giờ đồng hồ nữa.
e) The party had been travelling all day and were utterly exhausted
when they reached their destination.
Đoàn người đã đi suốt cả ngày và đã hết sức mệt mỏi khí họ đến
nơi.
13
e) She came home to find her favourite vase on the floor - smashed
to pieces.
Bà ta về nhà thì thấy chiếc bình quý của mình trên nền nhà - đã bể
tan nát.
f) Quite a lot of people found what he had to say very interesting,
but personally I was bored to tears.
Khá nhiều người thấy những gì anh ta đã phải nói ra rất thú vị,
nhưng riêng tôi đã buồn đến rơi nước mắt.
14
<$> Might
a) The sooner she got there, the sooner Leamas might come.
Cô ta càng tranh thủ đến sớm thì Leamas có lẽ càng đến sớm hơn.
b) If you hurry, you might just get there in time.
Nếu pnh đỉ gấp thì anh mới có thể đến đó kịp.
c) He said he might be coming, but he wasn’t sure.
Ong ta nói là có lẽ ông ta sẽ đến, nhưng ông ta không chắc chắn
lắm.
d) I can’t find my umbrella. I’ve a feeling I might have left it on the
bus.
Tôi không thể tìm ra cái dù. Tôi cảm thấy hình như mình đã bỏ
quên trên xe buýt.
e) Knock again. They might not have heard the first time.
Gõ cửa nữa di. Lần đầu hình như họ chưa nghe thấy.
f) They might have told US they were going to be in England during
the summer. We would have liked to see them.
Có lẽ họ đã nói với chúng tôi là họ sẽ qua Anh vào mùa hè. Chúng
tôi rất muốn gặp họ.
g) I know it wasn’t your fault, but you might have let me know you
were going to be late.
Tôi biết điều đó không phải lỗi của anh, nhưng lẽ ra anh có thể
cho tôi biết là anh sẽ bị trễ chứ.
h) Excuse me, do you think I might have something to drink?
Xin lỗi, cô có cho là tôi có thể uống thứ gì đó không?
i) Jane asked her boss if she might have an afternoon off to do her
Christmas shopping.
Jane đã xin sếp của mình xem cô có thể nghỉ buổi chiều để đi mua
sắm vào dịp Giáng sinh không?
15
j) “Can you help me? I’m looking for a birthday present for my
husband.”
“Certainly, madam. Might I suggest one of these new pocket
calculators?”
“Cô có thể giúp tôi được chứ? Tôi đang kiếm món quà sinh nhật
cho ông xã tôi. ”
"Thưa bà chắc chắn là được. Tôi xin đề nghị một trong sô' máy
tính bỏ túi mới này. ”
Lưu ý: - “Might” chỉ khả năng không chắc chắn bằng “May”.
- “Might” và “May” kết hợp với động từ nguyên thể hoàn
thành (Perfect infinitive) để diễn tả sự hoài nghi về khả
năng trong quá khứ.
ữ&
ữ
16
BÀI DỊCH MẪU 1
Rồi một ngày nọ khoảng một tuần sau, anh ta không đến thư
viện. Cô Crail vụi hẳn lên; khoảng mười một giờ rưỡi cô đem kể cho
mẹ cô biết điều đó, và lúc ăn trưa về, cô đứng trước kệ sách khảo cổ
học, nơi anh ta đã từng làm việc từ khi đến đây. Cô nhìn ra vẻ say
sưa vào các dãy sách, và Liz biết là cô đang làm bộ suy nghĩ xem
Leamas có lấy cắp thứ gì không.
Liz hoàn toàn làm ra vẻ không để ý đến cô suốt ngày hôm ấy,
anh không buồn trả lời khi cô ta gạ chuyện và cứ mải mê làm việc.
Khi tối đến, cô cất bước ra về và thổn thức cho tới lúc ngủ thiếp đi.
Sáng hôm sau, cô đến thư viện sớm. Không biết sao cô cảm
thấy càng tranh thủ đến đó sớm thì hĩnh như Leamas càng đến sớm
hơn; nhưng rồi buổi sáng dài lê thê ấy trôi qua và niềm hy vọng của
cô đã mờ nhạt theo, cô biết anh ta sẽ không bao giờ trở lại. Hôm đó
cô quên cả làm bánh xăng-uých, nên cô định đón xe buýt tới đường
Bayswater, rồi đi tới cửa tiệm A.B.C. Cô cảm thấy nôn nao và trống
rỗng, nhưng không thấy đói. Cô có nên đi tìm anh ấy không? Cô đã
hứa là không bao giờ chạy theo anh ấy, nhưng anh ta đã hứa sẽ tiết
lộ cho cô biết; liệu cô có nên đi tìm anh ấy nữa không?
Cô gọi taxi và đưa địa chỉ cho người tài xế.
Cô bước lên chiếc cầu thang cũ xỉn và bấm chuông gọi cửa.
Hĩnh như cái chuông đã hư; cô không thấy động tĩnh gì. Ba chai sữa
còn trên tấm thảm chùi chân và một lá thư của công ty điện. Cô chần
chừ một lúc, rồi đập cửa và nghe có tiếng người đàn ông rên rỉ yếu
ớt.
18
You would have plenty of free time and a generous allowance on top
of board and lodging. I feel sure you would be happy with US, and I hope
you will decide to come. I look forward to hearing from you very soon.
Your sincerely,
Louise Jarvis.
19
look after /’lu:k,asftar/ (phr.v.) chăm sóc, trâng coi.
main job /mein job/ (n.) câng việc chính.
make the situation a lot easier /meik ỗa,sitju’eijh a lot ’i:ziar/
(exp.) tình hình sẽ thuận lợi hơn nhiều.
make one’s meals /meik WAnz mi:lz/ (exp.) dọn bữa ăn (cho người
nào đó).
nearby /’niabat/ (adv.) ở gần, ở bên cạnh.
nursery /’n3:sari/ (n.) nhà trẻ.
post /paost/ (n.) chức vụ; nhiệm vụ; vị trí công tác.
see about /si: a’baot/ (phr. V.) deal with sth.; attend to sth.: lo liệu;
tìm kiếm; đảm đương.
tidying up /'taidi irj Ap/ (n.) making sth. tidy: công việc dọn dẹp cho
sạch sẽ ngăn nắp.
on top of that /an tnp av ỗset/ (exp.) thêm/phụ vào...
on top of board and lodging /top av bo:d and ’ludjir)/ (exp.) thêm
vào tiền ăn ở.
washing up /wtejir) Ap/ (n.) task of washing dishes, etc after meal:
công việc rửa chén đĩa sau bữa ăn.
well-equipped /we1 e’kwipd/ (adj.) được trang bị hoàn chỉnh.
Yours sincerely /ja:z’siniali/ (lời chào cuối thư dùng với những lời
chào đầu thư có danh xưng) trân trọng, chân thành.
20
b) She leaves the house at 7.30 every morning and catches the 7.50
train to London.
Mỗi buổi sáng vào lúc 7 giờ 30 cô ta ra khỏi nhà để đón chiếc xe
buýt 7giờ 50 đi London.
c) He used tó run a small estate car, but now he drives a Rolls
Royce.
Ong ta đã từng chạy một chiếc xe hơi nhỏ có thùng phía sau,
nhưng nay ông lái chiếc Rolls Royce.
d) Water boils at 100 Centigrade.
Nước sôi ở locrc.
e) “Johnson passes to Jones, Mackintosh challenges him - and the
ball goes out of play.” ■
“Johnson chuyền banh cho Jones, Mackintosh truy cản anh ta - và
trái banh bay ra khỏi sân chơi. ” -
f) At the moment I’m working out of town.
Vào lúc tôi đang làm việc ngoài thành phố.
g) Joanna is wearing a long evening dress in apricot chiffon.
Joanna mặc chiếc áo ngủ dài bằng vải the màu mơ chín.
h) More people than ever before are going abroad for their holidays
this year.
Năm nay có nhiều người sẽ đi nước ngoài nghỉ lễ hơn bao giờ hết.
i) “Why are you standing here?”
“I’m waiting for some friends.”
“Tại sao anh lại đứng đây?”
“Tôi đang chờ vài người bạn. ”
Take/bring/fetch
a) My husband takes them every morning.
Ông xã tôi đưa các cháu đi mỗi buổi sáng.
21
b) Would you take these letters to the post, Miss Williams?
Cô làm ơn đưa gửi bưu điện những lá thư nàỵ được không, cô
Williams?
c) Don’t forget to take your tennis racket with you tomorrow.
Ngày mai, đừng quên đưa theo vợt tennis của anh nhé.
d) Did you remember to bring your cheque-book?
Anh có nhớ mang sổ séc (chi phiếu) theo không?
e) They sat down in a quiet corner of the restaurant, and a waiter
brought them a menu.
Họ ngồi xuống một góc vắng vẻ của nhà hàng và một người bồi
bàn mang cho họ thực đơn.
f) You would have to fetch them.
Cô sẽ phải đưa đón các cháu.
g) Sit down by the fire. Would you like me to fetch your slippers?
Hãy Jtgoi xuống bên lò sưởi. Bạn có muốn tôi đưa lại đôi dép của
bạn không?
h) I’ll just go and fetch an ashtray. I think, there’s onein the other
room.
Tôi sẽ đi lấy ngay cái gạt tàn lại. Tôi nghĩ là có một cái ở phòng
bên.
22
c) John is playing in the school orchestra next week.
Will you be able to come?
Tuần tới John sẽ chơi trong ban nhạc của nhà trường. Liệu bạn có
thể đến dự không?
d) The President is paying a state visit to this country next month.
Vào tháng tới Tổng thống sẽ chính thức đến thăm vùng quê này.
e) We’re leaving at about eight o’clock, so you’d better come round
at about quarter to.
Vào khoảng tám giờ chúng tôi sẽ rời khỏi, vì vậy khoảng tám giờ
kém mười lăm anh nên ghé vào.
f) I think they’re moving to Surrey some time in October.
Vào khoảng tháng mười tôi nghĩ họ sẽ dọn đi Surrey.
<$>Phrasal verbs (các cụm động từ) - to see
a) We can see about enrolling you when you arrive.
Chúng tôi có thể lo liệu việc đăng ký cho cô khi cô tới.
b) Will you come and see me off at the station?
Liệu anh có tới tiễn tôi ở nhà ga không?
c) I’m pleased to have met you, Mr Lawton. My secretary will see
you out.
Ông Lawton, tôi rất vui được đón tiếp ông. Thư ký của tôi sẽ tiễn
ông ra về.
d) My car has been making a strange noise lately. I shall have to
take it to the garage and get it seen to.
Cách dãy không lâu chiếc xe hơi của tôi đã gây ra tiếng kêu khác
lạ. Tôi phải đưa nó tới ga-ra để cho thợ máy kiểm tra.
e) He could never hide anything from anybody; you can see right
through him.
Ông ta không bao giờ có thể che dấu ai dược điều gì; anh có thể
thấy ngay bản chất của ông ta.
23
f) Now we’ve started, I suppose we’d better see it through.
Nay chúng ta đã bắt đầu rồi, tôi cho là chúng ta nên theo đuổi nó
tới cùng.
g) A group of us are going to see over the new chocolate factory
next week.
Tuần tới một nhóm chúng ta sẽ phải đi khảo sát nhà máy sản xuất
sôcôla mới.
Idiomatic expressions with’s ( Các thành ngữ đi với [’s])
a) The bus-stop is just a stone’s throw away.
Trạm xe buýt chỉ ở cách một quãng ngắn.
b) We certainly got our money’s worth last night.
Tối qua chắc chắn chúng ta đã kiếm được đáng đồng tiền bát gạo.
c) For heaven’s sake pull yourself together!
Trời ơi, hãy bĩnh tĩnh!
d) Poor old Fred’s at his wits’ end. His wife’s just gone into hospital, and
he’s got four children to look after as well as a fuh-time job to cope
with.
Tội nghiệp ông già Fred không còn biết tính sao. Vợ ông ta vừa đi nằm
viện, và ông phải chăm sóc bốn đứa con lại còn phải đương đầu với công
việc cả ngày.
e) I don’t like the look of him at all. I should keep him at arm’s
length if I were you.
Tôi không thích thấy mặt hắn chút nào. Nếu tôi là bạn tôi sẽ giữ
thái độ lạnh lùng với hắn.
f) Of course I’m busy; but if you really need me, I can leave here at
a moment’s notice.
Tất nhiên tôi bận; nhưng nếu anh thật sự cần tôi, tôi có thê tới đây
ngay lúc yêu cầu.
24
BÀI DỊCH MẪU 2
Cám ơn cô đã hỏi thăm về chỗ làm của người giúp việc nhà.
Trước hết, để tôi cho cô biết ý kiến về loại công việc cô sẽ phải
làm.
Mỗi tuần ba buổi sáng có một phụ nữ đến để lau dọn nhà, nên
cô không phải bận rộn vào việc nhà nhiều lắm - có lẽ chỉ dọn dẹp
cho ngăn nắp một chút và rửa chén đĩa, nhất là vào các ngày cuối
tuần.
Công việc chính của cô là trông coi hai đứa con tôi, Nicholas
lên bảy và James lên bốn.
Vào lúc đó tôi đang làm việc ở ngoài thành phố và không thể
đón con khi chúng tan học. Ông xã tôi đưa chúng đi học vào mỗi buổi
sáng, Nicholas tới trường cấp một địa phương, còn James tới nhà trẻ
gần dó. Cô sẽ phải đi đón chúng - James lúc Ỉ2g45 và Nicholas lúc
3g30 - cho chúng ăn và trông coi các cháu tới khi khoảng năm giờ
tôi về. Vài tháng nữa, James sẽ bắt đầu học cùng trường với
Nicholas, vĩ thế câng việc sẽ thuận tiện hơn nhiều.
Buổi sáng cô sẽ được rảnh để đi học sinh ngữ. Chúng tôi sẽ lo
liệu việc ghi danh cho cô khi cô tới đây.
Chúng tôi sống ở một căn hộ có năm phòng ngủ hiện đại, còn
phòng ngủ của cô rộng rãi và được trang bị tiện nghi thoải mái. Có
hai phòng tắm, nhà bếp trang bị hoàn chỉnh và máy sưởi trung tâm
25
đầy đủ. Chúng tôi ở không xa trung tâm thành phố, có dịch vụ xe'
buýt rất tót - trạm xe buýt không cách bao xa.
Cô sẽ có nhiều thời gian rảnh và tiền tiêu vặt ngoài tiền ăn ở
rất hậu. Tôi cho là chắc chắn cô sẽ hài lòng ở với chúng tôi, và tôi
hy vọng cô sẽ quyết định đến đây.
Tôi rất mong nhận được tin cô sớm.
Trăn trọng.
Louise Jarvis
26
UNIT 3
The way that people spend theừ money, and the objects on which
they spend it, are the last areas where free choice and individuality can
be expressed. The choice reflects personal taste, the way people see
themselves and the fantasies they have about theừ lives' the restrictions
on money available to them, the presence of others in the family with a
claim on that money, and the influence of current convention,
upbringing' surroundings and locality. Shopping is an important human
activity.
Yet shoppers are faced with a confusing situation and a rapidly
changing one. The confusion arises from the claims made by advertising,
from inadequate information about products, new products, new
materials, new places to shop - a confusion enhanced by rising prices and
a wider choice of goods than ever before. The search for the right
purchase is based on ignorance of one’s own needs and ignorance of the
product’s fitness for those needs.
Faced with the problem of choosing any particular item, there are
several lines of communication which might provide some guidance. Yet
none of these is entirely satisfactory.
You can, for example, ask a shop assistant. Initially, especially in a
large self-service store, there may be some difficulty in finding anyone
at all, and even greater difficulty in finding anyone who knows about the
products.
In a supermarket you may find a shelf-filler who offers to find the
manager, and then returns with the information that he is out or on the
phone. She herself may or may not be helpful, but equally she may quite
genuinely not know the answers. She may be a schoolgirl with a
Saturday job, or a housewife working part-time.
27
Hl WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)
claim /kleưn/ (n.) a statement of something as a fact: luận điệu; lời
xác nhđ>
consumer jungle /kan’sju:mgr,d3AỊ]gl/ (n.) rừng người tiêu dùng.
convention /kan’venjh/ (n.) tục lệ; quy ước.
enhance /in’ha:ns/ (v.) nâng cao, đề cao; tăng cường.
equally /’i:kw91i/ (adv.) also; similarly; in addition: hơn nữa; dong
thời; thêm vào.
faced with /feist wiỗ/ (phr. V.) meet (so/sth.) confidently or defiantly
without trying to avoid sb/sth.: phải đối diện, đối đầu.
fantasy /’fantasi/ (n.) product of the imagination; wild or unrealistic
notion: khả năng tưởng tượng, hĩnh ảnh tưởng tượng; ý nghĩ kỳ
khôi hoặc không hiện thực.
free choice /fri: t/ois/ (n.) sự chọn lựa tự do.
guidance /’gaidans/ (n.) sự hướng dẫn; sự dìu dắt.
have about one’s life /haev a’baot WAnz laif/ (exp.) possess (thoughts
or feelings) towards life: có cảm nhận về cuộc sống.
human activity /’hju:man ak’tiviti/ (n.) sính hoạt của con người.
ignorance of /’ignanas av/ (n.) lack of knowledge or information
about (sth.): thiếu hiểu biết, thiếu thông tin.
ignorance of the product’s fitness: thiếu hiểu biết về sự thích hợp
của sản phẩm.
inadequate /in’adlkwat/ (adj.) không thích đáng; không tương xứng.
lines of communication /lainz 9V ka,mju:nikeijh/ (n.) những tuyến
thông tin.
locality /’laokaliti/ (n.) địa phương.
needs /ni:dz/ (n.) nhu cầu; tình cảnh túng thiếu.
28
object /’nbdjikt/ (n.) mục đích; đối tượng, món hàng.
personal taste /’p3sanl,teist/ (n.) sở thích cá nhân.
quite genuinely /kwaif djenjoinli/ (adv.) hoàn toàn thực sự.
restriction /ri’strikfn/ (n.) sự hạn chế, sự giới hạn; sự thu hẹp.
right purchase /rait’p3:tj'is/ (n.) món hàng hợp lý, món hàng thích
hợp.
schoolgirl /’sku:lg3:l/ (n.) nữ sinh.
see oneself /si: WAnself/ (v.) perceive on one's own: tự nhìn nhận.
self-service /self S3:vis/ (n.) tự phục vụ, tự chọn.
shelf-filler /felf,filar/ (n.) người xếp hàng (ở siêu thị).
surroundings /sa’raondirjz/ (n.) môi trường chung quanh; vùng phụ
cận.
than ever before /ỗaen ’evar bffo:r/ (exp.) at any time before: hơn
bao giờ hết.
the influence of current convention: sự ảnh hưởng của lối sống
hiện thời.
the last areas /ỗa líest,eanas/ (n.) phạm vi cuối cùng.
the presence of others in the family: sự có mặt của người thân
khác trong gia đĩnh.
upbringing /’Ap,brirjirj/ (n.) sự giáo dục ở gia đĩnh; nuôi dạy.
29
b) My company is looking for new premises in the town.
Công ty của chúng tôi đang tìm cơ sở mới trong thành phố.
c) He’s in arrears with the rent, so his landlady has given him
notice to quit.
Anh ta chậm trả tiền thuê nhà, vĩ vậy bà chủ nhà đã báo cho anh
ta dọn đi.
d) I'm afraid I accused him of something he didn’t do. I only hope I
can make amends one day.
Sợ tôi đã đổ lỗi cho anh ta. Tôi chỉ mong sao một ngày nào tôi có
thể đền bù lại lỗi lầm.
e) You’ll find a list of the contents on the side of the packet.
Anh sẽ thấy một danh sách các thứ bên trong ở phía bên cạnh cái
gói ấy.
f) I’d much rather drink beer than spirits.
Tôi thích uống bia nhiều hơn uống rượu nặng.
Adjectives in -ing and -ed (Các tính từ tận cùng bằng -ing và -
ed)
a) Shoppers are faced with a confusing situation.
Những người đi mua sắm phải đối diện với một tình cảnh bối rối.
b) He still seems very confused about what happened.
Anh ta hình như vẫn còn rất lúng túng về sự kiện đã xảy ra.
c) You look bored. Can’t you find anything to do?
Bạn có vẻ buồn chán. Bạn có thể kiếm việc gì đó làm xem sao?
d) What a boring programme! Isn’t there anything else on?
Chương trình chán thế! Không còn chương trĩnh nào nữa à ?
e) The race was very exciting. The horses were neck and neck all
the way.
Cuộc đua rât hap dãn. Lúc nào các chú ngựa cũng chạy ngang
hàng với nhau.
30
f) The children were so excited they could hardly sit still.
Trẻ em quá phấn khởi đến nỗi chúng khó lòng mà ngồi im được.
g) I always enjoy going round to John’s. His father is so amusing.
Tôi lúc nào cũng thích đến nhà John chơi. Cha của anh ta rất vui.
h) It’s difficult to keep the children amused during theholidays.
Ngăn trẻ em đùa giỡn trong những ngày nghỉ lễ là chuyện khó.
i) The new sales manager has some very interesting ideas.
Vị giám đốc kinh doanh mới có một số ý kiến rất thú vị.
j) You’re not interested in anything - that’s your trouble.
Anh chẳng quan tâm đến chuyện gì cả - đó là chuyện rắc rối của
anh.
<s> One
a) Shoppers are faced with a confusing situation and arapidly
changing one.
Những người mua sắm phải đối điện với hoàn cảnh gây bối rối và
một hoàn cảnh thay đổi nhanh.
b) “Could you pass me that book?”
“Which one do you mean?”
“Làm ơn đưa cho tôi cuốn sách đó?”
“Anh muôn nói cuốn nào?”
c) I’d rather have a new car than a secondhand one.
Tôi thích mua xe hơi mới hơn là xe cũ.
d) I think I’m going to change my hairdresser. Can you recommend
one?
Tôi nghĩ mình sắp phải đổi thợ uốn tóc. Bạn có thể giới thiệu cho
tôi một người không?
31
e) Her clothes were beginning to look shabby, so she decided it was
time she bought some new ones.
Quần áo của cô ta đã bắt đầu có vẻ muôn hư, vì vậy đã đến lúc cô
quyết định mua một số đồ mới.
f) If you need another blanket, I’ll get you one.
Nếu anh cần mua một cái mền khác, tôi sẽ mua cho anh một cái.
g) Are you sure that’s the one you want?
Cô có chắc chắn cái đó là cái cô muốn không?
h) I’m sorry. These are not the ones I ordered.
Xin lỗi. Đây không phải là các món tôi đã gọi.
Arise/raise/rise
a) The confusion arises partly from the claims made by
advertising.
Sự lam lãn phát sinh một phần do những luận điệu của quảng
cáo.
b) Several important matters have arisen since the last board
meeting.
Một sô vấn đề quan trọng đã xuất hiện kể từ cuộc họp cuối cùng
của ban lãnh đạo vừa qua.
c) I have plenty more in stock, should the need arise.
Tôi còn dồi dào nguồn hàng tồn kho, để phòng hờ nhu cầu phát
sinh.
d) He’s hoping to start his own business if he can raise the capital.
Ong ta đang hy vọng mở doanh nghiệp riêng nếu ông ta huy động
được vốn.
e) It seems unfair to raise his hopes when he stands so little chance
of success.
Ông ta nuôi hy vọng coi bộ hão huyền khi ông ở trong tình trạng
quá ít cơ may thành công.
32
f) Before we go on to the next item, there are one or two points I’d
like to raise.
Trước khi chúng ta tiếp tục khoản kế tiếp, có một hai điểm tôi
muốn đề xuất.
g) I can’t understand why the cake didn’t rise.
Tôi không hiểu tại sao cái bánh không nổi lên.
h) The plane rose into the sky like a giant bird.
Chiếc phi cơ đã cất lên bầu trời giống nhừ một con chim khổng lồ.
i) What time does the curtain rise?
“Mấy giờ thì kéo màn ? ”
<8> May
a) In a supermarket you may find a shelf-filler who offers to find
the manager.
Ở siêu thị bạn có thể tìm được một người xếp hàng sẵn lòng tìm
giúp trưởng phòng kinh doanh.
b) The road may be blocked - there was a lot of snow in the night.
Con đường ấy có thể bị bế tắc - Đã có nhiều mưa tuyết về đêm.
c) He may help, but on the other hand he may not.
Ông ta có thể giúp, nhưng đằng khác ông cũng có thể không.
d) I should take a coat if I were you. It may well be colder at the
coast.
Nếu tôi là bạn thì tôi phải mang áo khoác. Ở ngoài bờ biển trời có
thể lạnh hơn.
e) “May I borrow your car?”
“No, you may not!”
“Làm ơn cho tôi mượn chiếc xe hơi của anh được chứ?”
“Không, không được đâu!"
33
f) May I have the day off tomorrow?
Cho phép tôi nghỉ ngày mai được không?
g) Where have you been, may I ask?
Tôi xin hỏi, anh ở đâu?
34
BÀI DỊCH MẪU 3
35
UNIT 4
It was quite a large hole, the sort of thing an animal about the
size of a fox might have made.
James knelt down in front of it, and poked his head and
shoulders inside.
He crawled in'
He kept on crawling.
This isn’t a hole, he thought excitedly. It’s a tunnel!
The tunnel was damp and murky, and all around him there was
the curious bittersweet smell of fresh peach. The floor was soggy
under his knees, the walls were wet and sticky, and peach juice was
dripping from the ceiling. James opened his mouth and caught some
of it on his tongue. It tasted delicious.
He was crawling uphill now, as though the tunnel-were leading
straight towards the very centre of the gigantic fruit. Every few
seconds he paused and took à bite out of the wall. The peach flesh
was sweet and juicy, and marvelously refreshing.
He crawled on for several more yards, and then suddenly -
bang -the top of his head bumped into something extremely hard
blocking his way. He glanced up. In front of him there was a solid
wall that seemed at first as though it were, made of wood. He
touched it with his fingers. It certainly felt like wood, except that it
was very jagged and full of deep grooves.
“Good heavens!” he said. “I know what this is! I’ve come to
the stone in the middle of the peach!”
Then he noticed that there was a small door cut into the face of
the peach stone. He gave a push. It swung open. He crawled through
it, and before he had time to glance up and see where he was, he
36
heard a voice saying, “Look who’s here!” And another one said,
■‘We’ve been waiting for you!”
James stopped and stared at the speakers, his face white with
horror. He started to stand up, but his knees were shaking so much
he had to sit down again on the floor.
37
glance up /gla:ns Ap/ (phr.v.) ngước lên, liếc lên, đảo mắt lên.
Good heavens! /god ’hevanz/ cám ơn trời!
in the middle of /in midl av/ (exp.) point, position or part which is at
an equal distance from two or more points: ở chính giữa.
jagged and full of deep grooves /djtedjid and fol av di:p grurvoz/
lởm chởm và đầy những rãnh lõm sâu.
keep on crawling /ki:p an krodirj/ (exp.) tiếp tục bò.
kneel down /ni:l daon/ (phr.v.) quỳ xuồng.
make of /meik av/ (phr.v.) được làm bằng.
marvellously /’ma:valasli/ (adj.) wonderfully: kỳ lạ, kỳ diệu.
astonishingly /a’stnni fujli/ (adv.) tuyệt diệu; kỳ lạ; phi thường.
marvelously refreshing /’ma:volasli rffrefir)/ làm cho khoan khoái
kỳ lạ.
open his mouth and catch some of it on his tongue: há miệng ra
hớp được vài giọt xuống lưỡi.
peach flesh /pi:tf flẹJ7 (n.) cùi đào.
peach juice / pi:tf djmsZ (n.) nước đào.
poke one’s head inside/,paok wanz ’hed ’insaid/ (exp.) chui đầu vào
trong.
soggy under his knees /’sngi,Andar hiz ni:z/ ì ọp nước dưới hai đầu
gối của anh ta.
stare at /stear at/ (phr.v.) nhìn chằm chằm vào.
stone /staon/ (n.) hột.
sweet and juicy /swi:t and dju:si/ mọng nước có vị ngọt lư.
swing open /swirfaopan/ (exp.) mở bật ra.
take a bite out of /teik a bait aot av/ (exp.) cắn một miếng.
38
touch sth. with one’s fingers /tAtf wiỗ wanz firjgarz/ (exp.) sờ các
ngón tay.
uphill /’Aphil/ (adv.) lên dốc.
39
g) “ I’ve been waiting for half an hour. Are you ready yet?” “Not
quite.”
“ Tôi chờ suốt nửa giờ đồng hồ. Anh đã sửa soạn xong chưa?”
“Chưa xong hẳn. ”
h) “ I’m sorry I burst in like that. I should have knocked, shouldn’t
I?”
“Quite!”
“Xin lỗi tôi đã xông vào đường đột như thế. Đúng ra tôi đã phải
gõ cửa, đúng không? ”
“Đúng vậy! ”
40
<i> Very
a) The tunnel led straight towards the very centre of the gigantic
fruit.
Con đường hầm dẫn thẳng đến chính giữa trái cây khổng lồ.
b) He won first prize in the state lottery the very first time he bought
a ticket.
Ngay lần đầu tiên ông ta mua xổ sô ông đã trúng giải nhất xổ sô'
kiến thiết quốc gia.
c) Of course you can’t borrow the car to take your girlfriend to Italy!
The very idea of it!
Tất nhiên là anh không thể mượn xe hơi đưa bạn gái anh qua Ý
được! Ỷ nghĩ ấy rất chính xác!
d) The lights went out, and at that very moment a piercing scream
echoed through the house.
Các bóng đèn đã tắt, và vào chính lúc đó một tiếng kêu buốt óc
đã vang dội xuyên qua ngôi nhà.
e) The performance is tomorrow, so we’ll practise it now for the
very last time.
Buổi trình diễn vào ngày mai, vì vậy bây giờ chúng ta chỉ tập một
lần nữa.
As if/as though
a) There was a solid wall that seemed at first as though it were
made of wood.
Có một tấm vách chắc nịch mài đầu tưởng như dược làm bằng gỗ.
b) From what you tell me, it sounds as if he ought to see a doctor as
soon as possible.
Qua những gì anh cho tôi biết, nghe có vẻ như óng ấy phải đi bác
sĩ càng sớm càng tốt.
41
c) When they come back from a holiday, they always look as
though they could do with a week in bed.
Khi đi nghỉ ve, lúc nào họ cũng làm như là ngủ cả tuần vẫn cứ
được như vậy.
d) These apples smell as if they’ve been in a cupboard full of soap.
Những trái táo này có mùi như thể chúng đã bị bở ở trong tủ ly
toàn là xà bông.
e) He’s a conceited idiot. He talks as though he’s the only one who
knows anything about it.
Hắn là một kẻ dại dột tự cao tự đại. Hắn nói như thể hắn là người
duy nhất biết mọi thứ về điều đó.
f) I know he’s a difficult person to deal with, but it’s no use treating
him as if he were a fool.
Tói biết anh ta là người khó giao tiếp, nhưng làm gì phải đối xử
với anh ta như thể một kẻ khờ dại.
42
e) So eloquent was he that no fewer than ten members
of the Opposition voted against their own party.
Ông ta đã hùng biện đến nỗi không dưới mười đảng viên của phe
đôi lập đã bỏ phiếu chống lại chính đảng của họ.
f) This homework is so disgracefully untidy that I intend to show it
to the headmaster.
Bài làm ở nhà này lộn xộn đến nỗi tôi tính trình với thầy hiệu
trưởng.
43
BÀI DỊCH MẪU 4
Một cái hang khá rộng, dường như một con vật cỡ con cáo đã tạo
ra.
James quỳ xuống trước cửa hàng, và chui đầu và vai vào trong.
Anh ta bò vào.
Anh tiếp tục bò.
Anh phấn khởi nghĩ: “Đây không phải là cái hang. Một đường
hầm!” Con đường hầm âm thấp và âm u, còn chung quanh toàn mùi đào
tươi với vị ngọt gắt kỳ lạ. Nền hầm ì ọp nước dưới hai đầu gối anh ta,
vách hầm ướt và dính nhớp, và nước dào dang nhỏ từ nóc hầm xuống.
James há miệng ra hớp được vài giọt xuống lưỡi. Thơm ngon hết sức.
Thế rồi anh ta bò lên dốc dường như dãn thẳng tới đúng giữa một
trái cây không lồ. Cứ vài giây anh ta lại dừng và cắn một miếng vào
vách. Đào mọng nước và ngọt lự, làm cho khoan khoái kỳ la.
Anh tiếp tục bò thêm mấy thước nữa, thê' rồi đột nhiên - bốp -
đính đầu va vào cái gì hết sức rắn chặn ngang. Anh ta ngước lên. Phía
trước anh có một vách chắc nịch mới đầu tưởng như được làm bằng gỗ.
Anh ta sờ ngón tay vào. Cảm thấy chẳng khác gì gỗ, ngoại trừ nó xù xì
và đầy những rãnh lõm sâu.
Anh nói: “Cám ơn trời!” “Biết ra rồi!”, Mình đã tới cái hột ở giữa
trái đào!”
Rồi anh thấy có một cửa nhỏ phân cách mặt hột dào. Anh đẩy một
cái. Cửa bật ra. Anh bò qua, rồi chưa kịp ngước lên dể nhận ra mình
đang ở đâu, Anh ta nghe có giọng nói: “Coi kìa, kẻ nào đây!". Rồi một
giọng khác nói: “Chúng tao đang chờ mi đấy!”.
James dừng lại và nhìn chàm chằm vào những nguời đang nói,
mặt anh tái mét vì sợ hãi. Khiến anh phải đứng lên. nhưng hai đầu gối
run quá đến nỗi anh lại phải ngồi bệt xuống.
44
UKITB
REPAIRING A FUSE
45
|ặl WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)
46
smudge on /smAds an/ (v.) make a dirty or blurred mark or marks
on: bám bẩn hoặc làm hoen ố.
snap /snaep/ (v.) nổ đứt.
snip off /snip nf/ (phr.v.) cắt bỏ.
sooty deposit /’su:4i di,pDzit/ (n.) lớp muội đen.
specified /’spesifaid/ (adj.) được xác định rỗ..
surplus /’S3:plas/ (n.) dây chì thừa; đồ thừa.
switch off /switch of/ (phr.v.) ngắt điện, cúp diện.
terminal /’t3:minl/ (n.) đầu, cực điện.
torch /to:tJ7 (n.) đèn pin.
washer /wnjar/ (n.) vòng đệm; gioăng.
wipe off /’waip Df/ (phr.v) lau sạch.
47
e) You say I shouldn’t have used a screwdriver; what should I have
used?
Anh nói tôi lẽ ra không nên dùng một cái tua-vít; đúng ra tôi nên
dùng cái gì?
f) I've fixed it with a hairpin and a piece of insulating tape. It
should last for a few days.
Tôi đã sửa chữa bằng một cái ghim cài tóc và một miếng băng keo
cách điện. Nó nhất định sẽ kéo dài được trong vài ngày.
g) I need some pliers for this job; there should be a pair in my tool
box.
Tôi cần cái kìm nào đó để làm việc này; hình như có một cái ở
trong thùng dụng cụ của tôi.
h) He worked very hard and did very well in the practice tests, so he
should have passed his examination.
Anh ta học hành rất chăm chí và làm các bài kiểm tra thực hành
rất khá, vì vậy đúng ra anh ta phải thi đậu chứ.
i) Should you have any difficulty with this equipment, do not
hesitate to contact the manufacturers.
Nếu anh bị bât cứ khó khăn nào với thiết bị này, đừng chần chừ
liên lạc với xí nghiệp.
j) If you should need any further information, telephone me at
once.
Nếu anh phải cần thêm bất cứ tin tức gì nữa, hãy gọi điện ngay
cho tôi.
To loosen/loose/to lose
a) Loosen the screws in the holder and remove every piece of the
old wire.
Nới lỏng những con Ốc ở vỉ kẹp và tháo bỏ từng sợi cầu chì cũ.
48
b) You mustn’t do it up too tightly; we have to be able to loosen
those nuts by hand.
Anh không được siết quá chặt; chúng tôi có thể cần nới lỏng
những con tán đó ra bằng tay.
c) One of the handles on this drawer has worked loose; do you think
you could tighten it for me?
Một trong những tay cẩm ở trên cái ngăn kéo này đã từ từ lỏng ra.
Anh nghĩ có thể siết lại cho tôi được không?
d) You can turn the dog loose when we get to the park.
Anh có thê thả con chó ra khi chúng ta tới công viên.
e) Who was it who said, “ Man has nothing to lose but his chains “?
Ai là người đã nói : “Con người chẳng bỏ lỡ cái gì ngoài xiềng
xích của mình ” ?
f) She lost one job because she couldn’t be punctual, and now it
looks as if she’s going to lose another.
Cô ta đã mất một việc làm vì cô không thể giữ đúng giờ, và nay
coi bộ cô ta sắp sửa mất thêm một việc nữa.
It + to be + adjective + infinitive
a) It is dangerous to use wire stronger than the specified amperage.
Sử dụng sợi dây mạnh hơn cường độ kỹ thuật đã chỉ định sẽ nguy
hiểm.
b) I see they used nails; I think it would have been better to use
screws.
Tôi thấy họ dùng đinh; tôi cho là dùng Ốc vít có lẽ sẽ tốt hơn.
c) It would probably be advisable to buy a couple of new tyres
instead of trying to repair the old ones.
Mua một cặp vỏ xe mới có lẽ nên làm hơn thay vì cố sửa cặp vỏ
cũ.
49
d) What a place to get a puncture! The ground was so soft that it
was impossible to use the jack.
Chỗ bị lủng vỏ quá tệ! Đất quá mềm ảến nỗi không thể dùng kích
được. t
e) Will it be safe to use an adaptor and run the electrickettle off the
same point as the fire?
Liệu dùng ổ cắm ấm nước điện cho lò sưởi có an toàn không?
f) It isn’t wise to have yards of flex trailing all over the floor.
Để thước dây cuộn lòng thòng khắp nền nhà là không khôn
ngoan.
❖ Only
a) Only fuse-wire should be used - not hairpins or old bits of any
odd wire.
Chỉ nên dùng dây chì, không dược dùng ghim kẹp tóc hay bất cứ
cọng dây dư thừa.
b) Of all the people present, only John had any real understanding of
the problem.
Trong tất cả những người có mặt, chỉ có John là có chút ít hiểu
biết về vấn đề ấy.
c) The plumber only repaired the taps; he didn’t put in a new wash
basin.
Người thợ ống nước chỉ sửa những vòi nước; ông ta không gắn cái
bồn rửa mới.
d) The bumper was only scratched;the garage needn’t have put on a
new one.
Cái bửng chống va chạm (của xe hơi) chỉ hơi bị trầy; ga-ra sửa xe
đúng ra chẳng cần phải thay cái mới.
e) Prizes were awarded only to the best three contestants.
Các giải chỉ được trao thưởng cho ba thí sinh xuất sắc nhât.
50
f) He only dented it a bit; he didn’t ruin it completely.
Nó chỉ làm mẻ có một chút; nó đâu làm hư hết cả.
g) This lamp should be working; I put a new bulb in only last week.
Cái đèn này nhất định phải sáng; chỉ mới tuần trước tôi đã thay
bóng điện mới.
h) Television was invented only about forty years ago.
Máy thu hình đã được phát minh chỉ mới khoảng bốn mươi năm
nay.
51
BÀI DỊCH MẪU 5
SỬA CẦU CHÌ
Cầu chì là thiết bị an toàn được gắn vào của đèn điện, lò sưởi
và các mạch điện. Khi mạch điện quá tải hoặc đứt mạch thì dây cầu
chì vì mảnh hơn và mềm hơn dây mạch chính nên sẽ bị nóng chảy và
tự động ngưng cấp nguồn điện cho mạch điện liên quan - nhờ thê
giảm riíi ro hỏa hoạn và điện giật xuống mức thấp nhất. Các dụng cụ
cần thiết để sỉía chữa là bản dây chì và một cái tua vít nhỏ cách
điện; các thứ này nên cất ở gần Ổ cầu chì cùng với đèn pin hoặc đèn
cầy và diêm.
Trước khi mở hộp cầu chì ra, phải cúp cầu dao điện chính. Hãy
kiểm tra tất cả các cầu chì trong Ổ. cầu chì nào cháy thường được
nhận ra do lớp muội đen bám trên ổ sứ trắng. Nới lỏng những con Ốc
ở vi kẹp và tháo bỏ từng sợi cầu chì cũ. Lau sạch lớp muội đem rồi
mới thay dây bị cháy bằng cọng dây cầu chì có cường độ chính xác.
Cường độ dòng điện thường được ghi trên phần ngoài Ổ sứ - 5 ampe
cho đèn, 10 ampe cho máy sưởi, 15 ampe cho điện năng. Sử dụng loại
dây lớn hơn cường độ kỹ thuật đã chỉ định sẽ nguy hiểm, chí nên
dùng dây chì, không dược dùng ghim kẹp tóc hay bất cứ cọng dây dư
thừa nào.
Quấn hai đầu dây chì mới quanh con ốc ở dưới vòng đệm và
vặn chặt vào ổ cầu chì sứ, cắt bỏ các đầu chì còn thừa và vặn chặt
ốc lại. Dây chì phải để hơi lỏng giữa hai đầu để cho lúc nguội nó co
lại bình thường sau khi nóng lên - dây căng dễ bị đứt, Ráp Ổ cầu chì
vào chỗ cũ và đóng cầu dao dòng diện chỉnh.
Trích từ “Bách khoa thư người khéo tay" của F.J. Christopher và
Rosemary Brinley Christopher.
52 •
UNIT 6
Thompson (Engineering) Ltd.,
Ingleton Trading Estate,
Northwall,
Manchester, 29.
M. Auguste Nemoz,
Lacoste Meunier et Cie,
Angers,
France 3 July 1977
53
then, I would hope to have a decision on the question of increased
production and should be in a position to discuss a realistic delivery
date.
We will also have to discuss the matter of insurance and
shipment, but I don’t envisage any complications there. I look
forward to hearing from you concerning a date for our meeting.
With good wishes,
Yours sincerely,
D.R. Rivers
Sales Director
54
go a long way towards /gao a larj ta’wo:dz/ (exp.) help greatly to
bring sth. about: có tác dụng lớn đối với, đóng góp đáng kể cho.
good wishes /’god wijiz/ (n.) những lời cầu chúc tốt dẹp, vạn sự như
ý-
handle /’handl/ (v.) xử lý; giải quỵết; lo liệu.
in a position to discuss /in a pa’zijh ta dis’kAs/ in the right or proper
place to talk about: trong tư thế hoặc rất có khả năng bàn về.
initial stages /ì’niJTsteidjiz/ các giai đoạn ban đầu.
insurance /m’Jbarans/ (n.) bảo hiểm.
look forward to /lok ’fa:wad tu/ (phr. V.) anticipate sth. with
pleasure: mong mỏi, chờ đợi (một cách hân hoan).
major problem /’meijar.prnblam/ (n.) vấn đề lớn, trở ngại chính.
on the technical side /an ỗa ’teknikl said/ (exp.) về mặt kỹ thuật.
question /ỗa kwetjh av/ (exp.) topic that is being or needs to be •
discussed; problem that needs to be solved: chủ đề đang tồn tài
hoặc cần thảo luận; vấn đề (cần phải giải quyết).
quote /kwaot/ (v.) estimate: ước định; đánh giá; đưa ra.
realistic /na’listik/ (adj.) thực tế, thực tiễn, hiện thực.
sales conference /seilz ’knnfarans/ (n.) hội nghị mậu địch.
senior engineer /’si:niar,end3i’niar/ (n.) kỹ sư cao cấp/trưởng.
shipment /’ fipmant/ (n.) sự chất hàng lên tàu; hàng hóa trên tàu; sự
gửi hàng đường biển.
turn away /ta:n a’wei/ (phr. V.) refuse to help or support to sb.: từ
chối giúp hoặc ủng hộ người nào đó; từ chối.
55
b) He wanted to go to university, but his application was turned
down.
Anh ta muốn đi học đại học, nhưng đơn xin của anh ta đã bị từ
chối.
c) Do you think you could turn your radio down, please?
Anh nghĩ có thề làm ơn vặn nhỏ máy thu thanh củti anh xuống
được không?
d) It’s getting late. I think I’ll turn in now.
Sắp khuya rồi, tôi nghĩ phải đi ngủ ngay bây giờ.
e) I was turned out by my landlord for not paying the rent.
Tôi đã bị chủ nhà tông khứ đi vì không trả được tiền mướn nhà.
f) All the guests have arrived, but the speaker hasn’t turned up yet.
Tât cả khách mời đã đến, nhưng người diễn thuyết chưa đến.
g) Don’t worry, I’m sure your ring will turn up'somewhere.
Đừng lo, tôi chắc chắn là chiếc nhẫn của anh sẽ lòi ra ở đâu đó.
Stative verbs (Các động từ chỉ trạng thái)
a) We are thinking of taking on extra staff.
Chúng tôi đang tính nhận thêm nhân viên.
b) I think you are making a big mistake.
Tôi nghĩ là anh đang mắc một sai lầm lớn.
c) He says he doesn’t feel like going out tonight.
Anh ta nói là không cảm thấy thích đi chơi tối nay.
d) Are you feeling any better today?
Hôm nay anh có cảm thấy khỏe hơn chút nào không?
e) Do you remember me? We met at the Wilsons’party lastmonth.
Anh có nhớ tôi không? Chúng ta đã gặp ở bữa tiệc liên hoan của
gia đình Wilson tháng trước.
56
f) “Why are you laughing?"
“I was just remembering that joke Harry told me last night.
“Tại sao anh cười ”
“Tôi vừa mới nhớ câu chuyện vui Harry đã kể cho tôi tối hôm
qua. ”
g) Do you see that house over there? That’s where my grandfather
was born.
Anh có thấy căn nhà đó ở đàng kia không? Đó là nơi ông nội của
tôi đã sinh ra.
h) I must have had too much to drink; I’m seeing double!
Tôi hẳn đã uo'ng quá nhiều rượu; tôi nhìn có vẻ như hóa thành
hai!
Do - pro form (“Do” Thể thức thay thế - tránh nhắc lại cả
câu)
a) We’re thinking of taking on extra staff. If we do, I will be able tG
quote a reasonably early date.
Chúng tôi đang tính nhận thêm nhân viên, nếu chúng tôi nhận, tôi
sẽ có thể cho biết thời hạn gần đây một cách hợp lý.
b) I shouldn’t think I’ll go shopping today, but if I do,
I’ll certainly get some razor blades for you.
Tôi có lẽ không tính đi mua sắm hôm nay, nhưng nếu tôi đi, thì tôi
nhất định sẽ mua cho anh một sô lưỡi dao cạo râu.
c) “I wish you wouldn’t talk like that.”
“Why not? Everyone else does.”
“Tôi mong anh sẽ đừng nói như thế. ”
“Tại sao không? Mọi người khác đều nói thế. ”
d) “Would you like a cigarette?”
“I don’t, thanks.”
“Mời anh hút thuốc?"
“Cám ơn, tôi không hút. ”
57
e) We don’t really expect her to pass her driving test first time, but
we’ll be delighted if she does.
Chúng tôi thật sự không mong cô ta đậu ngay lần thi lái xe đầu
tiên, nhưng chúng tôi hết sức mừng nếu cô ta đậu được.
f) My father hasn’t heard the news yet, but he’ll be furious when he
does.
Cha tôi chưa biết tin ấy, nhưng ông hẳn sẽ bực bội khi ông biết
được.
58
<s> Prepositions in final position (Các giởi từ ở vị trí cuối cùng)
a) It will eliminate some of the problems our customers come up
against.
Nó sẽ loại trừ một sô' vấn đề mà những khách hàng của chúng ta
sẽ gặp phải trở ngại.
b) Has this glass been drunk out of?
Có phải cái lỵ này người ta đã uống cạn rồi không?
c) Have you seen John anywhere? I’ve just been up to his room, and
his bed hasn’t been slept in.
Bạn có thấy John ở đâu không? Tôi vừa ghé đến phòng của anh
ta, và không có anh ta ngủ trên giường.
d) Would you mind moving, please - that’s my chair you’re sitting
on.
Làm phiền, vui lòng dời chỗ - Cái ghế anh đang ngồi là của tôi.
e) The kitchen floor looks clean enough to eat off.
Nền nhà bếp nhìn có vẻ khá sạch sẽ đế dọn bữa ăn.
f) Some people think that a preposition is a bad word to end a
sentence with!
Một sô' người cho là kết thúc câu bằng một giới từ thì trở thành
một từ kệch cỡm!
59
BÀI DỊCH MẪU 6
60
Tôi rất mong nhận được thư ông xác định về ngày giờ chúng ta
gặp nhau.
61
UNIT 7
WANTED. FIVE ENTERPRISING PEOPLE TO
UNDERTAKE CHALLENGING PROJECT
62
A special booklet is available from most Rolex dealers, which
gives full details of the Awards and explains the background to
them.
Over the last 50 years, Rolex watches and their owners have
made history in almost every sphere of human endeavour.
The Awards for Enterprise is a unique opportunity for five
people to write their own chapter in the next 50 years of Rolex
history.
63
elements /’elimants/ (n.) các phần tử; yếu tố; nguyên tố; môi trường
thiên nhiên.
enterprising /’entapraizirj/ (adj.) having project or undertaking, esp.
one that is difficult or needs courage: cần đến sự dũng cảm, táo
bạo.
Exploration /eskpla’reitfn/ (n.) examining (sth.) in order to test or
find out about it: thám hiểm.
go on to /gao an ta/ (phr. V.) to begin (a different length of work
time): bắt đầu (một giai đoạn hoạt động khác).
idle /’idl/ (adj.) nhàn rỗi; không có công ăn việc làm, vô công rỗi
nghề.
imaginative /I’mdjinativ/ (adj.) of using mental ability in a pratical
or creative way: có tính sáng tạo.
inscribed /m’skribl/ (adj.) được đề tặng.
involving /m’vAlvrr]/ (adj.) liên quan.
Lord /la:d/ (n.) Ngài; Thiên chúa.
make history in /meik ’histari in/ (exp.) ghi vào lịch sử...
not only... but also /nnt ’aonli bxt ’a:lsao/ (idm.) không những ... mà
còn.
Perpetual /pa’petfual/ (adj.) permanent; without interruption;
continuous: thường xuyên; không bị gián đoạn; liên tục.
pioneer /paia’nia'/ (n.) người tiên phong, người đi đầu.
Rolex dealer /’raoleks,di:Iar/ (n.) người buôn bán đồng hồ Rolex.
self -winding /self windir)/ (adj.) tự lên dây.
single-handed /’sirjgl hundid/ (adj.) done (by one person) with no
help from another: một mĩnh; đơn thương ăộc mã.
stimulate /’stimjoleit/ (v.) khích lệ; cổ vũ.
64
The tumulus on the hill in the centre of the site must not be
used as a pitch because it is scheduled as an Ancient Monument.
81
site /salt/ (n.) place where sth. has happened or will happen, or for a
particular activity: khu vực, địa điểm (sinh hoạt giải trí, cắm
trại...)
tumulus /’tju:mjolos/ (n.) mound of earth over an ancient burial site:
lăng tẩm cổ.
wooded areas /wu:did,eari9z/ (n.) những khu vực cây cối rậm rạp.
world-wide renown /W3:ld WQid n’naon/ nổi tiếng khắp thê'giới.
worthwhile /W3:0’wail/ (adj.) bõ công; đáng giá.
day’s outing /’deiz autirj/ ngày đi chơi.
yearbook /’jiarbu:k/ (n.) niên giám.
82
g) I don’t know exactly how old he is, but he must be sixty-odd.
Tôi không biết chính xác ông ta bao nhiêu tuổi, nhưng chắc ông
khoảng chừng hơn sáu mươi một chút.
h) It’ll cost roughly 300 pounds to repair the damage.
Sửa lại chỗ hư hỏng ấy tốn phỏng chừng 300 pao.
I) The house is more or less completed now.
Căn nhà gần như xong tới nơi bây giờ.
Little/a little/few/a few(*’
a) The site is almost unique in that there is little or no grass.
Địa điểm ấy hầu như là nơi duy nhất có chút ít hoặc không có cỏ.
b) If that’s the case, there seems little point in continuing.
Nếu đúng như thế, dường như chẳng đáng gì phải tiếp tục.
c) The Manager said that, in his opinion, the scheme had little
chance of success.
Vị giám đốc đã nói, theo ý kiến của ông, thì kế hoạch có ít cơ may
thành công.
d) “How much sugar would you like?”
“Just a little, please.”
“Anh cần bao nhiêu đường?”
“Làm ơn, cho một chút thôi. ”
e) Try and exercise a little discretion.
Hãy cố thực hiện một chút thận trọng.
e) Have a little brandy; it will make you feel better.
Uống một chút rượu mạnh đi; nó sẽ làm cho anh cảm thấy khoẻ
khoắn hơn.
03
g) Few people would disagree with that.
It người sẽ bãt đồng với điều đó.
h) There are very few books which I can say I have really enjoyed.
Có rất ít sách tôi có thể nói là mình thật sự thích.
i) You’ve made a few mistakes, but nothing very serious.
Anh đã mắc một vài lỗi, nhưng chẳng có lỗi nào nghiêm trọng
lắm.
j) There are a few biscuits left, but not enough for all of us to have
one.
Còn lại một ít bánh quy, nhưng không đủ cho tất cả chúng ta mỗi
người được một cái.
-s genitive (Sở hữu cách với - s)
a) The South Downs are half an hour’s walk.
South Downs thì mất nửa giờ đi bộ.
b) Most people want to relax when they come home after a hard
day’s work.
Đa số người ta đều muốn thư giãn khi họ về nhà sau một ngày làm
việc mệt nhọc.
c) The concert was very good - an excellent evening’s
entertainment.
Buổi hòa nhạc rất hay - một buổi tối giải trí thật tuyệt.
d) What I need now is a month’s holiday in the sun!
Điều tôi can bây giờ là kỳ nghỉ một tháng vào mùa nắng!
e) You’ll feel better when you’ve had a good night’s sleep.
Bạn sẽ cảm thấy khoe hơn khi ngủ một đêm ngon giấc.
f) He’s just returned after two weeks’ absence.
Ong ta vừa trở lại sau hai tuần vắng mặt.
84
g) They’re looking for someone with at least five years’ teaching
experience.
Họ đang kiếm một người tối thiểu có năm năm kinh nghiệm giảng
dạy.
Mass and count nouns (Danh từ đếm được [C] và đại lượng
không đếm được [M])
a) Petworth has many treasures.
Thành phô' Petworth có nhiều châu báu. [C]
b) With the aid of a map, the pirates managed to find where the
treasure was hidden.
Nhờ có bản đổ, những tên hải tặc đã tìm ra nơi kho báu được cất
giấu. [M]
c) Is that a new dress you’re wearing?
Đó có phải là cái áo đầm mới bạn đang mặc không? [C]
d) Dress isn’t important. It’s what you are that counts.
Quần áo bên ngoài không quan trọng. Bạn. như thế nào mới đáng
nói. [M]
e) Your coat is covered in hairs.
Cái áo khoác của bạn được bọc bằng lông. [C]
f) Your hair looks nice; have you had it set?
Mái tóc của bạn trông đẹp; bạn đã uống chưa? [M]
g) I think there’s some paper in that drawer.
Tôi nghĩ là có một ít giấy ở trong ngăn khéo. [M]
h) Did you remember to buy a paper today?
Hôm nay bạn có nhớ mua cho tôi một tờ báo không ? [C]
i) The light isn’t very good in here. Can you see to read?
Ớ đây ánh sáng không được tốt lắm. Bạn có đọc được không? [M]
j) We’ve decided to have a light fitted over the front door.
Chúng tôi đã quyết định nhờ người gắn một bóng đèn trên cửa
trước. [C]
85
k) Have you got a light?
Anh có quẹt lửa không? [C]
1) That old bedstead is made of iron.
Cái khung giường đó được làm bằng sat. [M]
m) Is the iron hot enough yet?
Cái bàn ủi đã đủ nóng chưa? [C]
86
BÀI DỊCH MẪU 9
Địa điềm này nằm giữa vùng quê nhấp nhô trong vùng thơ
mộng nhất của West Sussex, đằng sau phía bắc được bao bọc bởi khu
vực cây cối rậm rạp nhưng phong cảnh lại quang đãng tới South
Downs. Địa điểm cắm trại này khoảng chừng 20 mẫu than bùn cát, ở
giữa có một ngọn đồi và lăng tẩm cổ ở trên đỉnh. Các sân thể thao ở
rải rác giữa những rừng cây, dương xỉ, dương xỉ diều hâu, đỗ
quyên....
Địa điếm này là nơi duy nhất trong câu lạc bộ có chút ít hoặc
không có cỏ và không có chỗ tổ chức các trò chơi banh! Visick là địa
điểm nghỉ mát tuyệt vời vì nó rất kín mưa gió.
Cách độ một dặm là ngôi làng Graffham nằm dưới vùng ããt
trũng thật quyến rũ, Cowdway Park cách độ 3 dặm, còn South Downs
mất nửa giờ đi bộ. Các con đường mòn dẫn từ địa điểm này cho du
khách rảo bộ nhiều dặm thú vị và yên tĩnh. Địa điểm này chỉ cách
South Downs Way không đến một dặm.
Midhurst, một thị trấn nhỏ rất hấp dẫn, ở kê cận các tàn tích
của Cowdray House, Petworth, {một thị trấn cổ khác, có căn nhà nổi
tiếng trong công viên) có nhiều châu báu. Turner đã sống trong ngôi
nhà này nhiều năm.
Ở Bignor cách địa điểm này độ 5 dặm, có một villa kiểu La mã
và xa hơn nữa là lâu đài kiểu Anh-La Mã rất cổ tại Fishbourne. Biên
chỉ cách độ 12 dặm. Ớ Cowdray Park có môn pôlô, ở South
Ambersham và Spring Bank Holiday có môn đua ngựa đường trường.
Kingsley Vale là khu bảo tồn thiên nhiên nằm trong vùng
Downs, nổi tiếng khắp thế giới, "Northwood Forest Walk" của úy
ban Lâm nghiệp ở Slindon Forest bắt đầu ở Eartham trên đỉnh
Duncton Hill, tạo cho ngày đi chơi đầy thú vị và đáng bỏ công.
87
Ngôi mộ cố trên đồi ở trung tâm địa điểm này không được dùng
làm chỗ chơi thế' thao vì nó nằm trong quỵ hoạch làm Đài Tưởng
Niệm Cổ.
Trích từ “Danh sách các địa điểm nghỉ mát và niên giám’’ (The
Camping Club}.
88
UNIT 10
89
© WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)
a ball of dung /a bad av dAỊj/ (n.) cục phân tròn.
beetle /’bi:tl/ (n.) họ hung; bọ cánh cứng.
behavior /bi’heivjar/ (n.) way of acting or functioning: tập tính, hình
thái hoạt động.
bulldoze /’boldaoz/ (v.) ủi (đất).
burial /berial/ (n.) việc chôn xác, việc mai táng.
burying beetle /’beriiỊ) bi:tl/ (n.) bọ hung vùi xác.
carcass /’ka:kas/ (n.) dead body of an animal: xác con vật.
carrion beetle /’kíerian bi:tl/ (n.) bọ chũi ăn xác chết.
Coleoptera /kole’nptara/ (n.) the order comprising the beetles: giống
bọ cánh cứng; bọ cánh cứng.
cooperativeness /kao’npareitivnis/ (n.) sự phối hợp.
either there or nearby /i:õar Ỗ3ar a:r niarbai/ in surrounding space:
ở quanh quẩn đâu đó.
feat /fi:t/ (n.) successful completion of sth. needing skill: kỳ công; sự
điêu luyện.
fleshy bait /’fleji bait/ (n.) mồi thịt sống.
fraction of an inch /’fraskjh av an mt]7 (exp.) a small part: thoáng
qua một lúc.
From time to time /from taim to taim/ (idm.) now and then;
occasionally: thỉnh thoảng; đôi lúc.
gravedigger /’greiv,dig9r/ (n.) phu đào huyệt.
impressive plasticity: hĩnh thái mô phỏng đầy ấn tượng.
in plain view /in’plein vju:/ (exp.) thấy rõ, nhìn thấy ngời ngời.
Inconspicuously /inkan’spkjoasli/ (adv.) không dễ thấy; khó nhận
thấy, không để ý đến, bất giác.
inter /in’t3:r/ (=bury): an táng, chôn xác.
larval stage /’Iu:val,steidy (n.) giai đoạn ấu trùng.
90
lying on one’s back /lai II) an WAnz bask/ (exp.) nằm ngửa.
Mediterranean Amedita’reinian/ (n.) Địa Trung Hải.
naturalist /’nsetjaralist/ (n.) nhà tự nhiên học.
observant person /ab’z3:vant p3:’san/ (n.) người quan sát; người tinh
mắt.
only a step toward the most advanced form of: mới chỉ là một
bước tiến tới hình thái cao cấp nhất trong.
parental /pa’rentl/ (adj.) cha mẹ.
plasticity /plse’stisati/ (n.) State of quality of being able to be
moulded of shaped: hình thái mô phỏng.
scarab /’skasrab/ (n.) bọ hung (được người cổ Ai cập coi là loài linh
thiêng) ở các quốc gia vùng biến Địa Trung Hải.
sexton beetle /’sekstan bi:tle/ (n.) bọ hung nghĩa địa.
shift /flit/ (v.) lay chuyển.
slides out of sight /’slaid zaut av salt/ (exp.) biến mất.
the social behavior of burying beetles: sự hoạt động thành đàn của
loài bọ hung vùi xác.
undiscovered place /,Andis kAvard pleis/ (n.) nơi không phát hiện
được.
□ GRAMMAR IN USE (CÁCH DÙNG NGỮ PHÁP)
< ỉ> Defining and non-defining relative clauses ( ) (Các mệnh đề
quan hệ xác định và không xác định)
< ’) Mệnh đề quan hệ xác định dùng để xác định danh từ hay đại từ đứng trước và
nối kết mệnh đề phụ (subordinate clause) với mệnh đề khác trong câu.
Mệnh đề quan hệ không xác định không nhất thiết cho việc xác định danh từ đứng
trước, ở trong hai dấu phẩy (commas) rà mệnh đề này có thể bỏ đi mà ý nghĩa của
câu không bị ảnh hưởng.
91
a) An observant person who sees the carcass of a small animal
lying on the ground will probably find, if he returns later, that
the object has disappeared.
Một người tinh mất thấy xác một con vật nhỏ nằm trên mặt đất
có lẽ sẽ thấy con vật đó đã biến mất, nếu hôm sau người ây trở lại
chỗ đó.
b) The house which we’re particularly interested in is on the right
as you go up the hill.
Căn nhà chúng ta đặc biệt quan tâm nằm phía tay phải khi anh đi
lên đồi.
c) Birds which go in search of their prey at night have eyes which
are specially adapted for seeing in the dark.
Những con chim đi kiếm mồi vào ban đêm có đói mắt đặc biệt
thích nghi với việc nhìn trơng bóng tối.
d) The teacher who can control that class deserves a meal.
Giáo viên có thể điều khiển được lớp đó đáng được một huy
chương.
e) The girl I’m talking about has fair hair and has never been to .
Egypt as far as I know.
Có gái tôi đang nói tới có mái tóc vàng hoe và theo tôi biết cô ta
chưa bao giờ tới Ai cập.
f) My father, who has been a civil servant all his life, has suddenly
decided to start his own business.
Cha tôi, người suốt cuộc đời làm công chức, đã thình lình quyết
định mở doanh nghiệp riêng.
g) Their new school, which expanded rapidly in the first two
years, is now having financial problems.
Ngôi trường mới cửa họ, trong thời gian hai năm đầu đã khuyếch
triiơng nhanh, hiện nay đang gặp những vấn đề rắc rối tài chính.
92
h) ‘"Corpses for breakfast”, which has been described as the most
exciting detective story of the year, is to be brought out in
paperback at the beginning of nextmonth.
“Những xác chết trong bữa điểm tâm ", đã được người ta mô tả là
cuốn truyện trinh thám hấp dẫn nhất trong năm, sẽ xuất bản
thành sách bìa mềm vào đầu tháng tới.
i) The President’s health, which has been giving cause for some
concern, seems to have improved over the last few days.
Sức khỏe của Tống Thống, hiện đã tạo ra mối lo ngại nào đó,
dường như trong vài ngày qua đã cải thiện hơn.
j) The Times, which he reads every day, is his only contact with the
outside world.
Tờ “Thời báo” ông ta đọc hằng ngày, là mối liên lạc duy nhất với
thế giới bên ngoài.
<$> Tenses in time and condition clauses (Các thì trong mệnh đề
chỉ thời gian và điều kiện)
a) He will probably find, if he returns to the spot the next day, that
the object has disappeared.
Nếu hôm sau ông ta trở lại chỗ, đó, có lẽ ông sẽ thấy con vật đó đã
biến mất.
b) If you leave tomorrow, we’ll be able to see you off at the airport.
Nếu ngày mai bạn đì thì chúng tôi sẽ có thế' tiễn bạn ở phi trường.
c) I’ll tell him about the arrangements when I see him next week.
Tôi sẽ cho ông ta biết các chuyện sắp xếp khi tôi gặp vào tuần tới.
d) We will have everything ready long before you arrive.
Chúng tôi sẽ sẵn sàng mọi thứ từ lâu trước khi anh tới.
e) Let me know as soon as you’ve made up your mind.
Cho tôi biết ngay khi anh quyết định.
93
f) She asked them not to do anything until they had heard from her.
Bà ta yêu cầu họ đừng làm bất cứ thứ gì cho tới khi họ nhận được
tin của bà.
g) Even if you don’t go this weekend, I shall still go.
Dù cuối tuần này anh không đi, tôi vẫn sẽ đi.
h) I’ll take my thick coat in case it’s cold.
Tôi sẽ mang áo khoác dầy phòng lúc trời lạnh.
(*) „ . <
“long” và “a long time” đêu dùng làm trạng từ chỉ thời gian, "long" không dùng
trong câu xác định trừ phi nó dược một trạng từ khác bổ nghĩa, cả hai đều dùng
trong các câu hỏi. Trong câu phủ định “a long time” chỉ một khoảng thời gian, còn
“long"chi chiều dài của thời gian (She hasn’t been here for a long time.- Một thời
gian đã lâu cô ta không ở đây. She hasn’t been here long,- Cô ta d dãy không lâu.)
94
f) “How long have you been feeling like this?”
“Oh, for a long time, doctor.”
“Anh đã cảm thấy như thế này bao lâu rồi?”
“ồ, thưa bác sĩ, trong một thời gian dài. ”
g) I had to wait for quite a long time before I could see the
manager.
Tôi phải chờ khá lâu trước, khi có thể gặp giám đốc.
h) I haven’t seen you for a long time. What have you been doing?
Đã lâu tôi không gặp anh. Anh đang làm gì?
i) It's a long time since I had a holiday by the sea, and I’m really
looking forward to it.
Lâu rồi từ khi đi nghĩ ở biển, tôi thật sự lại mong được đến đó.
95
e) I’ve told her time and again not to leave her satchel on the floor
where people can trip over it.
Tôi đã nói đi nói lại cô ấy đừng để giỏ xách trên nền nhà chỗ
người ta có thế' vấp phải.
f) We took off from Heathrow at midday, and in next to no time we
were coming in to land at Orly.
Chúng tôi đã cất cánh từ phì trường Heathrow vào giữa trưa, và
không bao lâu sau chúng tói đã đáp xuống phi trường kế tiếp tại
Orly.
g) Let’s arrange to meet in time to have a drink somewhere before
the play.
Chúng ta hãy thu xếp gặp nhau kịp để uống nước ở đâu đó trước
trận đấu.
h) You could set your watch by old Jackson. He’s always on time.
Bạn có thê' lấy lại đồng hồ của mình dựa vào ông già Jackson.
Ỏng ta luôn luôn đúng giờ.
96
BÀI DỊCH MẪU 10
Một người tỉnh mắt thấy xác một con vật nhỏ nằm trên mặt đất
chắc sẽ thấy con vật đó đã biến mất nếu hôm sau người ấy trở lại
chỗ đó. Có khả năng là nó đã được cặp bọ Nicrophorus chôn quanh
quẩn đâu đó. Chúng dùng xác làm thực phẩm để nuôi con trong các
giai đoạn ấu trùng. Khả năng điêu luyện của những côn trùng nhỏ bé
này trong việc vùi xác con vật lớn hơn nó nhiều lần một cách mau
chóng đủ cho thấy khác thường, nhưng đây mới chỉ là một bước tiến
tới hình thái hợp tác cao cấp nhất ở cha mẹ bọ cánh cứng
Coleoptera. Chúng tôi đã mất nhiều thời gian quan sát những con bọ
vùi xác (còn gọi là bọ chũi xác chết và bọ nghĩa địa) và đem chúng
làm nhiều cuộc thí nghiệm cho thấy hình thái mô phỏng đầy ấn tượng
về tập tính của các côn trùng này.
Jean-Henri Fabre, một nhà tự nhiên học người Pháp kiên nhẫn
đặt mồi thịt sống của nhiều loài để nhử bọ vùi xác tới chỗ ông có thể
quan sát chúng. Ông nhìn say mê những phu đào huyệt của thế giới
loài vật này. Nhà quan sảt không thể chờ đợi lâu. Không giống loại
bọ hung ở các nước Địa Trung Hải, loại bọ hung này bò thấy ngời
ngời, vừa đi vừa lăn cục phân tròn đến nơi vùi mà ta vẫn chưa phát
hiện được, còn bọ vùi xác thì mau chóng biến mất dưới xác con chuột
hay con chim nó tìm được. Ớ tư thế nằm ngửa, con côn trùng này
dùng cả 6 cẳng khoẻ mạnh làm đòn bẩy để lay chuyển chiến lợi
phẩm của nó. Thỉnh thoảng nó lật thẳng lại và ủi cắm đầu xuống đất
để làm đất tơi ra và đẩy đi. Thoáng một lúc không để ý, xác con vật
di chuyển theo chiều ngang hoặc biến mất vào đất.
Trích từ “Tập tính bầy đàn của bọ vùi xác" của Lorus J. Milne
và Margery Milne, nhà khoa học Mỹ (chuyển thề).
97
UNIT 11
Ô8
planning there would be no difficulty about continuing in this
way for the foreseeable future.
c. Costs and charges are much lower. Consumers pay only
towards these lower costs and are not forced to subsidise other
parts of the region which, because of very different histories,
have far higher charges.
99
genuine /’djenjoms/ (adj.) thật; xác thực; thành thật.
limited resources on the most urgent needs: nguồn lực hạn chê' vào
những nhu cầu cấp bách nhất.
local authorities /’kaokl o:’6uratiaz/ (n.) chính quyền địa phương.
necessary improvements /’nesisari im’pru:vamants/ những cải tiến cần
thiết.
not forced to subsidise /not ’fa:st to SAb’sidaiz/ không bị buộc phải trả
phí phụ thu.
paramount /’paeramaont/ (adj.) having the greatest importance or
significience; supreme: hết sức quan trọng; tối cao; tột bực.
proposals for /pra’paozlz fa:r/ những đề nghị về...
pure water /’pjoar,wa:tar/ (n.) nước tinh khiết.
raised ahead of requirements: được huy động trước những đòi hỏi.
rate /reit/ (n.) (kỹ thuật) consumption (of water): mức tiêu thụ (nước).
reasonable size /’ri:zanabl saiz/ quy mô hợp lý.
regular consultations /’regjular,knnsarteijh/ những cuộc tham vấn
thường kỳ.
reliable /n’laiabl/ (adj.) đáng tin cậy; xác thực.
substantially /sab’saenjali/ (adv.) về thực chất; về cơ bản; đáng kể.
swallowed up /’swnlaod Ap/ (phr. V.) take sth. into itself so that it can
no longer be seen: nuốt chửng; ngốn hết.
take over /teik ’aovar/ (phr. V.) acquire or gain control of (a business
company): tiếp quản (một công ty kinh doanh).
the high priority /ỗa halt prai’nrati/ nhiều ưu tiên.
vast /vaest/ (adj.) mênh mông, bao la.
100
□ GRAMMAR IN USE (CÁCH DỪNG NGỮ PHÁP)
❖ Passive infinitive (Động từ nguyên thể ở thụ động)
101
b) The present system is considerably more efficient than the old
one.
Phương pháp hiện nay có hiệu quả đáng kể hơn phương pháp cũ.
c) I thought he played much better in the semi-final than he did in
the final.
Tôi nghĩ anh ta chơi trong trận bán kết hay hơn trận chung kết
nhiều.
d) Water rates are a lot higher there than they are in this part of the
country.
Mức tiêu thụ nước ở đó cao hơn ở vùng này nhiều.
e) We expect our company’s profits to be appreciably larger this
year.
Chúng tôi mong năm nay lợi nhuận của công ty của chúng tôi lớn
hơn một cách đáng kể.
f) Business prospects are slightly more encouraging now than they
were a year ago.
Những triển vọng kinh doanh hiện đang khích lệ hơn cách nay
một năm chút đỉnh.
^Conditionals ( Các câu điều kiện**’)
'■’Có thể kết hợp câu điều kiện loại II với loại 111 - thì điều kiện (would + infinitive)
có thê thay thế thì điều kiện hoàn thành (would + have + p.participle) để diễn tả
diều kiện không thể xảy ra ở quá khứ.
102
b) If you had followed your father’s advice and gone into the army,
you would probably be a colonel by now.
Giá mà anh làm theo lời khuyên của cha anh rồi đi lính, thì hiện
nay chắc anh đã là đại tá.
c) He frankly admits that he would still be a labourer if it hadn’t
been for the war.
Ông ta thành thật thú nhận rằng mình vẫn còn là dân lao động
nếu không phải là thời chiến.
d) He would be a rich man today if he hadn’t got involved in that
lawsuit.
Giờ đây ông ta đã là một người giàu có nếu ông không bị liên can
tới vụ kiện đó.
e) My father says that the industry would still be making a profit if
the government hadn’t taken it over.
Cha tôi nói ngành công nghiệp vẫn còn kiếm được lợi nhuận nếu
chính phủ không tiếp quản nó.
f) I wouldn’t be here now if he hadn’t leaped into the water to
save me.
Tôi chẳng có mặt ở đây nếu anh ta không nhảy xuống nước cứu
tôi.
<s> Infinitive of purpose (Động từ nguyên thể chỉ mục đích)
a) Capital has always been raised and spent to ensure the continual
provision of ample and reliable supplies of pure water.
Nguồn vốn bao giờ cũng được huy động và được chi để bảo đảm
việc cung cấp liên tục nguồn nước tinh khiết đáng tin cậy và dồi
dào.
b) When the parents were killed, a fund was set up to provide for
the children.
Khi cha mẹ bị chết, người ta đã thành lập một quỹ để cung cấp
cho những đứa con.
103
c) This particular piece of music was written to commemorate the
Silver Jubilee of the late King.
Bản nhạc đặc biệt này đã được soạn để tưởng nhớ dịp lễ kỷ niệm
25 năm ngày nhà vua quá cố.
d) Everything possible must be done to preserve the good
reputation of the company.
Mọi việc có thể phải được thực hiện để giữ gìn thanh danh của
công ty.
e) The museum authorities had a gallery specially built to house the
new collection.
Giới chức nhà bảo tàng cho xây một nhà triển lãm đặc biệt đê lưu
giữ bộ sưu tập mới.
f) He even sold his house to raise money for his election campaign.
Thậm chí ông ta đã bán căn nhà của mình để gom góp tiền bạc
cho chiến dịch tranh cử của mình.
&
ổoổó
104
BÀI DỊCH MẪU 11
105
sẽ không gặp khó khăn gì về việc tiếp tục như thế trong tương lai
có thể dự đoán được.
c. Giá cả và phí phí thấp hơn nhiều. Người tiêu thụ chỉ phải trả theo
giá hạ và không bị buộc phải trả phí phụ thu cho các nơi khác
trong vùng vì những lịch sử rất khác biệt, phải chi phí cao hơn
nhiều.
106
UNIT 12
Tunbridge Wells
14 December
My dear Michael,
It seems ages since we heard from you - and even longer since
we last saw you.
But recently we happened to bump into Charlie Wright at a
party, and from him we learnt that you and Lucia will be coming to
England over the Christmas holidays. So I am writing straightaway -
to make sure this reaches you well before you leave Rome - in the
hope that it will be possible for you both to spend a few days with US
during your stay in England.
I imagine you will be spending Christmas itself with your
parents, but surely you will have some time after that before your new
term starts? We shall be having two other friends of ours staying with
us over the New Year weekend, and it would be nice if you could come
then, too. Mike and Rosa Griffiths are old friends and a very nice
couple; I'm sure you would like them. They used to live in Italy, too,
so we shall all have something in common. And if we get some decent
weather, we might all go off one day and visit the Carters - I'm sure
we can get. Uncle Arthur to lend US his minibus.
There’s not a great deal to report from our end. Mary is well
and still enjoying her school-teaching (at least, I think so); the
children are growing up at a terrifying rate; I am still working for
Sanderson's and liking it well enough - though occasionally pining for
the footloose days of long ago. But let’s hope you will soon be here to
see for yourselves - and help US see the New Year in!
107
I’d better stop this now; I’m supposed to be spending this
evening writing Christmas cards...
Write or phone as soon as you can - and come!
Love from US all,
Yours ever,
Richard-
108
to see for oneself /si: fo:r ’wAnself/ find out or witness sth. in order
to be convinced or satisfied: tận mắt chứng kiến (đê tin được hoặc
hài lòng).
’’’ Khi “since” (Prep) thường đi với thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) hoặc
quá khứ hoàn thành (Past Perfect) để chỉ từ một thời điểm rỗ ràng trong quá
khứ/đến một thời điểm sau đó trong quá khứ hoặc cho đến nay; (conj) thường sử
dụng với thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn (the
simple past) trong mệnh đề chính (main clause) để chỉ từ một sự kiện nói rõ trong
quá khứ/đến một sự kiện sau đó trong quá khứ hoặc cho tới nay; (adv) thường sử
dụng với thì hiện tại (the present) hoặc quá khứ hoàn thành để chỉ từ một thời điểm
rõ ràng trong quá khứ/tới một thời điểm sau đó trong quá khứ hoặc cho tới nay.
' 109
e) We haven't seen much of the Joneses since we’ve been living
here, (conj)
Chúng tôi không đi lại nhiều với gia đình Jonese suốt từ khi chúng
tôi sống ở đây.
f) He hasn't done a day’s work since leaving university. (Prep)
Anh ta chẳng làm việc ngày nào kể từ khi anh ta ra đại học.
g) On his eighteenth birthday he packed a suitcase, kissed his
mother good-bye and walked out of the house, and he hasn’t been
heard of since, (adv)
Vào sinh nhật thứ mười tám, câu ta gói va-li, hôn từ biệt mẹ cậu
rồi đi khỏi nhà, và kể từ đó biệt tăm.
h) “Do have some of this wine; it’s marvellous. Go on, do have a
glass!”
“Well, since you insist, I will have a little.” (conj)
“Hãy uống một chút rượu này; nó tuyệt ngon, uống thêm đi, cứ
uống một ly! ”
“Được rồi, vĩ anh cố nài, tôi sẽ uống một chút. ”
'■'“used to + infinitive” diễn tả một thói quen không còn tiếp tục (discontinued
habit) ở hiện tại.
“used” được coi như một tính từ (= accustomed) đi sau become hoặc get có nghĩa:
“thành thói quen/quen với".
110
c) He used to live opposite the museum, didn’t he?
Ong ta từng sống ở đối diện với viện bảo tàng, phải không?
d) It all looks very strange round here; didn’t there use to be a hotel
on that corner?
Chung quanh đây trông hoàn toàn rất khác lạ; có phải trước đã
từng có một khách sạn ở trên góc phô'đó không?
e) Did they use to make you learn your tables by heart at your
school?
Có phải họ đã từng bắt các bạn phải học thuộc lòng bảng cửu
chương tại trường không?
f) She didn’t use to be so bitter; in fact she never used to say an
unkind word about anyone. What can have happened to change
her?
Cô ta vốn không gay gắt đến thế; thật ra cô ta chẳng bao giờ nói
năng bất nhã với ai. Điều gì có thể đã xảy ra làm thay đổi cô ấy?
g) I hate living in a flat; I don’t think I shall ever get used to it.
Tôi không thích sông trong một căn hộ chung cư; tôi nghĩ sẽ
chẳng bao giờ quen được nó.
h) It’s a lovely country to live in - once you get used to the climate.
Sống ở một vùng quê là một điều thú vị - một khi anh đã quen
được với khí hậu.
i) She simply didn’t know what to say; she wasn’t used to being
treated like a lady.
Bà ta đúng là chẳng biết nói gì; bà đã không quen được đối xử
như một phu nhân.
j) I’d quite like to be a postman; but I don’t think I could ever get
used to getting up at five o’clock in themorning.
Tôi rất muốn thành một người đưa thư; nhưng tôi nghĩ chẳng bao
giờ có thể quen được việc thức dậy lúc năm giờ sáng.
111
^To get
a) If we get some decent weather, we’ll get Uncle Arthur to lend US
his minibus.
Nếu chúng ta có được thời tiết tốt một chút, chúng ta sẽ hỏi được
chú Arthur cho mượn chiếc mini buýt.
b) We didn’t get as many Christmas cards usual this year.
Chúng tồi âã không nhận được nhiều thiệp Giáng sinh như năm
nay.
c) Once old Godfrey has made up his mind, you can never get him
to change it.
Một khi ông già Godfrey đã quyết định, anh không bao giờ có thể
làm ông thay đổi được điều đó.
d) He was out in the rain for two solid hours. At his age, it’s a
wonder he didn’t get pneumonia!
Ong ta đã ở ngoài trời mưa suốt đúng hai tiếng. Ớ vào tuổi ông,
ông không bị viêm phổi là một điều đáng ngạc nhiên.
e) “It’s number 12 Gurblebubber Street.”
‘Tm sorry, I didn’t quite get that; could you spell it for me,
please?”
“So 12 đường Gurblebubber. ”
“Xin lỗi, tôi đã hoàn toàn không biết được tên phố đó; cô làm ơn
đánh vần giùm tôi được không?”
f) I’d like to have another walking holiday in Scotland one of these
days - before I get too old to enjoy it.
Khoảng độ thời gian này tôi muốn được một kỳ nghỉ nữa để đi bộ
ở Scotland - trước khi tôi thành quá già để không thưởng thức
được điều đó.
g) If you leave your toys on the floor, they’ll get trodden on.
Nếu các cháu để đồ chơi ở trên nền nhà, thì họ sẽ giẫm lên.
112'
h) When we got back from our holiday, it took me about two "hours
to get the boiler going.
Khi chúng tôi đi nghỉ về, tôi mất khoảng hai giờ mới sửa được cái
nồi đun nước.
I) She had to do the shopping and then get home to get the spare
room ready for the visitors.
Cô ta phải đi sắm sửa rồi về nhà chuẩn bị căn phòng để đón
khách.
j) It seems strange at first, but you’ll soon get to like it.
Mới đầu dường như chưa quen, nhưng không bao lâu bạn sẽ bắt
đầu thích điều đó.
So/not - pro forms (những hình thức thay thế bằng so/not -
tránh nhắc lại)
a) Mary is still enjoying her school-teaching (at least, I think so).
Mary hiện vẫn còn thích theo đuổi nghề dạy học (ít ra tôi nghĩ
vậy).
b) “Is Fred coming to the party?”
“I hope so.”
“Fredcó đến dự liên hoan không?"
“Tôi hy vọng như vậy. ”
c) “Is he bringing his wife?”
“I trust not!”
“Ong ta có đưa vợ đi theo không?”
“Tôi cho là không!”
d) “Will she have to see the doctor again?”
“Yes, I expect so.”
“Liệu bà ta có phải đi bác sĩ nữa không?”
“Phải, tôi nghĩ là vậy. ”
113
e) “Do you think you could lend me 10 pound till pay-day?”
“I’m afraid not; I only have 5 pound myself.”
“Anh nghĩ có thể cho tôi mượn mười pao cho tới ngày lĩnh lương
không?”
“Tôi e là không; chính tôi chỉ có 5 pao. "
f) “Will they be here in time for tea?”
“I don’t expect so; they didn’t leave London till after lunch.”
“Liệu họ kịp có mặt ở đây uống trà không?”
“Tôi không cho là vậy; họ chỉ rời London sau khi ăn trưa xong. ”
g) “Will Peter mind if I borrow his bicycle?”
“Oh, I don’t suppose so. ”
“Liệu anh có phiền chi không nếu tôi mượn chiếc xe đạp của
anh ? ”
“ồ, tôi đâu nghĩ thế. ”
Had better
a) I’d better stop this now; I’m supposed to be writing Christmas
cards.
Có lẽ bây giờ xin ngừng bút ở đây; buổi tối nay mình phải viết
thiệp Giáng sinh.
b) If you’re not satisfied with the new pay-scale, you’d better go
and see the Director.
Nếu anh không đồng ý mức lương mới, anh nên đi gặp giám đốc.
c) You’d better not move any of his papers; he hates anyone
interfering with his things.
Anh không nên xê dịch bất cứ giấy tờ nào của ông ta; ông ấy
không thích bất cứ ai đụng chạm vào đồ dạc của ông ta.
d) Good havens, look at the time! I’d better be going.
Trời ơi, coi mấy giờ rồi! Tôi nên đi thì tốt hơn.
114
e) “We’d better be doing some work when Mr Rogers gets here,
hadn’t we?”
“Yes, he’d better not find us sitting around chatting as if we
hadn’t got anything to do.”
“Chúng ta nên làm một việc gì đó thì tốt hơn khi ông Rogers đến
đây, phải không?"
“Phải, tốt hơn là ông ta không thấy chúng ta ngồi quây quần tán
gẫu như thể chẳng có việc nào làm. ”
f) Hadn’t you better be going now' if you want to catch the 6:27?
Tốt hơn anh nên đi bây giờ nếu anh muốn đón chuyến xe lửa 6 giờ
27 phút chứ?
115
BẢI DỊCH MẪU 12
Tunbridge Wells
14 tháng 12
Michael thân mến.
Từ khi nhận được thư của bạn hình như đã quá lâu rồi - lại còn
lâu hơn nữa kể từ lần cuối bọn mình gặp bạn.
Nhưng gần đây bọn tnĩnh tình cờ gặp Charlie Wright ở một bữa
tiệc, và nhờ nó bọn mình mới biết bạn và Lucia sắp qua Anh nghỉ lễ
Giáng sinh. Vì thế mình vội viết thư này - đế' chắc chắn thư tới nơi
trước khi bạn rời Rome - với hy vọng là cả hai bạn có thể bỏ ra vài
ngày ở chơi với chúng mĩnh tại Anh.
Tôi nghĩ các bạn nghỉ lễ Giáng sinh với bố mẹ, nhưng chắc sau
đó sẽ có dịp nghỉ ít ngày trước khi vào học kỳ mới chứ? Bọn mình
tính mời hai người bạn nữa trong sô bạn của chúng mình qua nghỉ
cuôi tuần vào năm mới. Nếu các bạn cũng tới được thì hay biết mấy.
Mike và Rosa Griffiths là bạn cũ, cặp vợ chồng này rất dễ thương.
Mình chắc chắn các bạn sẽ thích họ. Họ cũng đã từng sống ở Ý, nên
chúng mình sẽ có cùng chung sở thích. Còn như nếu có được thời tiết
tốt một chút, cả bọn mình có thể để một ngày đi thăm gia đình Carter
-chắc chắn chúng mình sẽ hỏi được chú Arthur cho mượn chiếc mini
buýt.
Còn chúng mình chẳng có chuyện gì đáng nói lắm. Mary hiện
vẫn khoẻ và thích theo đuổi nghề dạy học (ít ra mình nghĩ vậy); mấy
cháu nhở mau lớn kinh khung. Mĩnh vẫn làm cho công ty Sanderson
và cũng khá yêu nghề. Dù đôi khi cũng tiếc nuối những ngày xa xưa
rong chơi đó đây. Nhưng thôi chúng mình hy vọng các bạn qua đây
sớm đê tận mắt chưng kiến - và giúp bọn mình đón năm mới!
116
Có lẽ bây giờ xin ngừng bút ở đây; buổi tối nay mình, phải viết
thiệp Giáng sinh.
Hồi âm hoặc phôn càng sớm càng tốt. Và đến nhé!
Mến chào,
Người bạn thân thương,
Richard
117
UNIT 13
A CORRECTION TO THE MISLEADING CLAIMS
WHICH WE SEEM TO HAVE MADE IN THE PAST
118
Even in the last twelve months, including petrol, oil, servicing,
spares, tax, insurance, and everything except depreciation, it has
cost me only 3.16p a mile.
When I told the people at Audi, they didn’t believe me at first.
Then they went through my figures with a fine tooth comb. Then
told me that it was less than Autocar’s Long Term Road Test figure
for the Renault 5.
And now they tell me that their 2006 model is an improvement
on mine.
It needs even less maintenance: a main service only once
every 10,000 miles. They’ve increased the life of the exhaust
system.
And, they say, it’s even more economical.
Well, maybe.
Advertisement from The Observer.
119
depreciation /di,pri Ji’eiJn/ (n.) sự hao mòn; sự khấu hao; sự giảm
giá.
economical /rka’nnmilak/ (adj.) kinh tế; tiết kiệm.
exhaust system /ik’so:st,sistom/ (n.) hệ thống thoát khí, pô xe.
gross understatement /grns Anda’steitamant/ flagrant statement
which is not strong to express the full or true or feelings: lời nói
ăn bớt một cách trắng trợn.
include /in’klu:d/ (v.) kể cả, tính cả; bao gồm.
keep a full record of: lưu lại tất cả bản ghi về.
maintenance /’memtanans/ (n.) sự bảo dưỡng; bảo trì.
misleading claims /ms’li:dir) kleimz/ (n.) những tuyên bố sai lạc.
mpg /empi’dji:/ (miles per gallon): dặm trên gallon.
petrol /’pretral/ (n.) xăng dầu.
petrol, oil, servicing, spares, tax, insurance: xăng, nhớt, bảo trì,
phụ tùng thay thế, thuế, bảo hiểm.
wax /wasks/ (n.) xi đánh bóng.
polishing cloths /’pDniJirpklDdaz/ (n.) giẻ đánh bóng.
replacement /n’pleismants/ (n.) phụ tùng thay thế.
routine servicing /ru:’tin,S3:visir}/ (n.) bảo trì định kỳ.
Total Economy Run: vận hành tiết nhiên liệu của hãng Total.
with fine tooth comb /wiỗ fain tu:0 koom/ (idm.) very carefully and
in great detail: từ đầu tới cuối.
120
b) I wish Mary would come to the staff party; everyone else’s wife
is going to be there.
Tôi muốn Mary đến dự buổi liên hoan của cán bộ nhân viên; bà
xã của mọi người khác sẽ có mặt ở đó.
c) We’ve been to Buckingham Palace, the Tower of London and
Trafalgar Square. Is there anywhere else we ought to go before
we leave London?
Chúng ta đã đến điện Buckingham, tháp Tower của London và
công trường Trafalgar. Có còn nơi nào khác chúng ta nên tới
trước khi rời London không ?
d) She only watches television when she has nothing else to do.
Cô ta chỉ xem TV khi cô ta không có chuyện gì khác để làm.
e) We’ve given him just about everything he asked for; whatever
else can he want?
Chúng tôi cho cậu ta đủ mọi thứ mà cậu ấy xin; cậu ta còn muốn
được cái gì khác nữa chăng?
f) My lawn-mower has never been the same since he borrowed it;
I’m certainly not lending him anything else.
Cái máy cắt cỏ của tôi không bao giờ được như trước từ khi anh ta
mượn nó; tôi dứt khoát không cho anh ta mượn bất cứ một thứ gì
khác nữa.
g) We had to go and fetch the Manager because no one else knew
where the keys were.
Chúng tôi phải đi đón giám đốc về vì không ai khác biết chìa khóa
để ở đâu.
Perfect infinitive (Động từ nguyên thể hoàn thành1**)
ơ) Perfect infinitive (Perf. Inf): với một số động từ như “appear, happen, pretend,
seem” diễn tả hành động đã xảy ra trước thời điểm của động từ chính (main verb).
121
a) A correction to the misleading claims which we seem to have
made in the past.
Cải chính những tuyên bố sai lạc dường như chúng ta đã mắc phải
trong quá khứ.
b) They appear not to have taken even the most elementary
precautions.
Hình như họ đã không thực hiện những sự đề phòng cơ bản nhât.
c) It’s all most unsatisfactory; they were supposed to have finished
painting the dining-room by the end of the month.
Mọi người hết sức bất mãn; họ phải sơn xong phòng ăn vào trước
cuối tháng.
d) I knew they would let US down. We ought never to have trusted
them.
Tôi biết họ thường làm cho chúng ta thất vọng. Đúng ra chúng ta
không bao giờ nên tin họ.
Perf.Inf theo sau một số động từ như, suppose, acknowledge, believe, consider,
find, know, report, say, think, understand ở lối thụ động diễn tả nhiệm vụ đã không
hoàn thành.
Perf. Inf theo sau “ought to” diễn tả bổn phận đã không được thực hiện (unfulfilled
obligation).
Perf.Inf theo sau “should” diễn tả hành đông, điều kiện không hoàn thành.
Perf.Inf theo sau “could” dể phát biểu cảm tưởng phật ý, phẫn nộ hoặc phán đoán
về hành động dã không được thực hiện.
Perf.Inf theo sau “can’t”, “couldn’t” diễn tả sự suy đoán phủ định (Negative
deduction).
Perf.Inf theo sau “must” diễn tả sự suy đoán xác định hay hữu lý.
(affirmative/logic deduction).
Perf.Inf theo sau should/would like diễn tả ước muốn không dược thực hiện
(unfulfilled wish).
Perf.Inf theo sau “may”, “might” diễn tả sự nghi ngờ hay suy đoán về quá khứ.
Perf.Inf theo sau “needn’t” diễn tả hành dộng không cần thiết nhưng dã xảy ra.
122
e) You should have asked his advice before you started.
Lẽ ra anh phải hỏi ý kiến của ông ta trước khi anh bắt đầu.
f) He arrived more than two hours late. Surely he could have
telephoned to let US know.
Anh ta đến trễ hơn hai tiếng. Nhất định anh ta có thể gọi điện
thoại cho chúng ta biết chứ.
g) She can’t have spent more than ten minutes doing her
homework. It’s terrible.
Cô ta chắc không thể bỏ ra hơn mười phút để làm bài về nhà.
Thật là tệ.
h) He must have worked very hard to have got such a good degree.
Anh ta chắc đã học hành rất chăm chỉ đê có được trình độ giỏi
như vậy.
i) He would like to have seen his mother before she passed away.
Anh ta mong gặp được mẹ mình trước khi bà qua đời.
j) She can't find her purse; she might have misplaced it
somewhere.
Cô ta không tìm thấy cái bóp của mình; có lẽ cô đã để lạc đâu đó.
k) You needn't have cooked it. We could have eaten it raw.
Chị đúng ra không cần nấu chín. Chúng tôi có thể ăn sống món
đó được.
Inversion after adverbials (Sự đảo ngược sau các cụm trạng
từ)(*’
a. Nowhere do they tell you that it gives almost mpg.
Không ở đâu người ta lại bảo quý vị là nó xấp xỉ 32 dặm một
gallon.
<‘) Khi trạng từ hoặc cụm trạng từ đứng ờ đầu câu có nghĩa phủ định (negative
meaning) thì vị trí chủ ngữ đảo ra phía sau trợ động từ.
123
b. Under no circumstances would we be prepared to consider a
renewal of your contract.
Dà trong hoàn cảnh nào đi nữa chúng tôi nhất định không cứu
xét việc sửa đôi khê ước của các anh.
c. Little did she imagine that within a year her entire life would
have changed.
Không ngờ cô ta nghĩ rằng trong vòng một năm cả cuộc đời cô ta
sẽ biến đổi.
d. Rarely can there have been a more dramatic start to an
international football match.
Hiếm khi có được một sự khởi đầu đầy ấn tượng cho một trận
banh quốc tế hơn thế.
e. Seldom, if ever, had they been accorded such an enthusiastic
reception.
It khi, nếu có thì cũng hiếm khi họ được tiếp đãi bằng một tiệc
khoản đãi tận tình đến thế.
f. Only when the fog lifted did they realise how far they had
strayed from the path.
Chỉ khi nào sương mù tan đi họ mới thấy được đã lạc cách con
đường ấy bao xa.
124
c) I’m afraid this department is no more efficient today than it was
five years ago.
Tôi sợ bộ phận này ngày nay không còn hiệu quả nhiều hơn cách
đây 5 năm.
d) It took him no less than five years to complete the first volume of
his autobiography.
Ông ta không mat dưới năm năm để hoàn tất tập hồi ký đầu tiên.
e) The variation in weight must be no greater than one thousandth
of a gramme.
Sự thay đổi về trọng lượng không được nhiều hơn một phần ngàn
gam.
f) His victory in the final was no more convincing than I had
expected.
Sự chiến thắng của anh ta trong trận chung kết đã không thuyết
phục nhiều hơn tôi tưởng.
125
BÀI DỊCH MẪU 13
CẢI CHÍNH NHỮNG TUYÊN Bố SAI LẠC DƯỜNG NHƯ
CHÚNG TA ĐÃ MẮ c PHẢI TR ƯỚC ĐẢ Y
“Giống như hầu hết mọi người, tôi hơi dè dặt về quảng cáo xe
hơi. Dù của hãng Audi hay bất kỳ hãng nào khác. ”
Vì vậy khi mua chiếc Audi 100 LS, tôi đã quyết định kiểm tra
các kết quả có được so với những lời tuyên bố.
Cho tới nay tôi đã gắn bó với chiếc xe được 100.000 dặm và lưu
giữ mọi chi phí cho chiếc xe. Ngay từ tiền xi và giẻ đánh bóng.
Theo kỉnh nghiệm, tôi chỉ có thể nói với những người ở hãng
Audi là họ đã phạm tội nói ăn bớt một cách trắng trợn.
Họ tuyên bố sử dụng chiếc Audi ỉ00 rất kỉnh tế. Nhưng chẳng
nơi nào cho quý vị biết, một gallon chạy được xấp xỉ 32 dặm, đó là
con số tôi tính trung bình 5 năm qua. (Mà này, không phải tôi vận
hành theo đúng chê độ tiết kiệm nhiên liệu của hãng Total đâu.
100.000 dặm của tôi có cả 2.000 dặm kéo theo một chiếc moóc).
Họ nói gần đúng sự thật khi bảo xe Audi 100 đáng tin.
Xe tôi chưa bao giờ bị hư. Sáng nào xe cũng khởi động, trừ một
lần bình hết điện. Xe không cần bảo trì nhiều hơn định kỳ ở ga-ra địa
phương của tôi.
Và tôi chỉ thay hai thứ chủ yếu: một chiếc vỏ mới vào lúc đồng
hồ công tơ chỉ 72 ngàn dặm. Một ống pô mới vào lúc công tơ chỉ 82
ngàn dặm.
Như vậy họ có đúng khi tuyên bố tổng chi phí cho chiếc Audi
100 là hợp lý so với loại xe cỡ này?
Không đúng.
Thậm chí trong 12 tháng qua, bao gồm xăng, nhớt, bảo trĩ, phụ
tùng thay thế, thuế, bảo hiểm và đủ thứ không kể khấu hao, cứ một
dặm tôi chi hết 3,16 pao.
126
Khi tôi cho người của hãng Audi biết, lúc đầu họ không tin. Rồi
họ kiểm tra các số liệu của tôi tỉ mỉ từ đầu tới cuối. Sau đó họ bảo
tôi số liệu của chiếc Audi còn thấp hơn chiếc Renault 5 theo số liệu
khảo sát định mức đường dài của Autocar.
Còn bây giờ họ bảo tôi là kiểu xe 2006 của họ cải tiến hơn xe
tôi.
ít cần bảo trì hơn, cứ 10.000 dặm mới cần bảo trì chủ yếu một
lần. Họ đã tăng tuổi thọ của ống pô. Và họ nói kiểu xe này còn kỉnh
tế hơn.
Có lẽ vậy!
Quảng cáo trích từ tờ “Người quan sát”.
127
UNIT 14
HOW BABY “SEES ” WITH HIS EARS
128
El WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)
annual conference /’aenjoaLknnfarons/ (n.) hội nghị thường niên.
association /asaosi’eijn/ (n.) hiệp hội; sự liên kết; công ty.
babies born blind: các trẻ bị mù bẩm sinh.
balancing an object: cân bằng một vật.
battery-operated: hoạt động bằng pin.
department /di’pmtmant/ (n.) khoa; bộ; ban.
earplugs /’lapkg/ (n.) the two pieces that fit over the ears and turn
electrical signals and radio waves into sound: cặp nút nghe nhét
vào tai để nhận điện tín và sóng điện chuyển tải thành âm thanh;
nút tai.
echoe from /’ekao from/ (phr.v.) tiếng vang lại, dội lại.
echoes in stereo: âm phản hồi lập thể.
enable /i’neibl/ (v.) làm cho có khả năng; cho phép (ai làm gì).
fuzzy sound /’fAZÌ saond/ (n.) âm thanh mờ nhạt.
normal sighted /’no:ml ’saitid/ (adj.) có thị giác bĩnh thường.
object /’nbdjit/ (n.) vật/vật thể.
overtones /’aovartAnaz/ (n.) bội âm.
perceive /pa’si:v/ (v.) be come aware of: cảm nhận.
pitch of the sound: cường độ của âm thanh.
prong /prDỊj/ (n.) one of two or more long pointed parts of a fork:
một trong hai hoặc nhiều đầu của một nhánh cây; nhánh.
psychology /saik’nl03Ì/ (n.) science or study of the mind and how it
functions: khoa tâm lý.
pulse of ultra-sound: xung siêu âm.
scanner /’skaenar/ (n.) máy quét.
send out /’sendaot/ (phr.v) phát ra.
trivial /’trivial/ (adj.) of little worth or importance; insignificant:
không mấy giá trị hoặc quan trọng; tầm' thường.
129
ultrasonic /Altra’sonik/ (adj.) (of a sound wave) beyond the range of
human hearing: thuộc siêu ăm.
ultrasonic scanner: máy quét sóng siêu âm.
□ GRAMMAR IN USE (CÁCH DÙNG NGỮ PHÁP)
<s> Present perfect passive (Thụ động của thì hiện tại hoàn
thành)
a) A device has been developed that enables babies born blind to
perceive the world through echoes from an ultrasonic scanner.
Một thiết bị đã được người ta phát triển có thể tạo cho trẻ thơ
khiếm thị bẩm sinh khả năng cảm nhận được thế giới vật chất
thông qua tiếng vang của một máy quét siêu âm.
b) A visit by the Foreign Secretary has been postponed until the
spring.
Cuộc viếng thăm của vị ngpại trưởng đã được hoãn lại cho tới
mùa xuân.
c) A lot of time has been spent on preliminary discussions in order
to avoid difficulties at a later stage.
Người ta đã bỏ nhiều thời gian vào các cuộc thảo luận sơ bộ để
tránh những khó khăn ở giai đoạn sau này.
d) We’ve just heard that plans to develop the product have not been
approved by the board.
Chúng tôi vừa biết tin các kế hoạch phát triển sản phẩm đã không
được ban giám đốc chấp thuận.
e) The two children involved in the rescue have been awarded
medals for bravery.
Hai em can tham gia cứu nạn đã được thưởng huy chương dũng
cảm.
f) Following a night of rioting, it was announced today that the
government has been overthrown.
Sau một đêm nổi loạn, hôm nay người ta đã loan báo chính phủ đã
bị lật đổ.
130
<$> Within
a) The child responded to it within half a minute of putting it on.
Trong vòng nữa phút sau khi mang máy em bé đã có cảm nhận
đáp lại.
b) Within a month of advertising the product, their turnover
increased by over 300%.
Trong khoảng một tháng quảng cáo sản phẩm, doanh thu của họ
đã tăng hơn 300%.
c) Within a week of signing the lease, he was told that he was being
transferred.
Trong vòng một tuần ký hợp đồng thuê bao, ông được báo sẽ phải
dời chỗ.
d) There should be some news within the hour.
Trong vòng một giờ chắc sẽ có tin tức.
e) He wanted to live within walking distance of the station because
he has to commute to London every day.
Ông ta muốn ở gần đoạn đi bộ tới nhà ga vì ông phải thường
xuyên di làm ở London mỗi ngày.
f) He’s an airline pilot, so he’s looking for a house within easy
reach of the airport.
Anh ta là phi công của hãng hàng không, vì vậy anh ấy đang kiếm
một căn nhà ở gần đoạn dễ tới phì trường.
g) All the time I’ve known them, they’ve never lived within their
income.
Suốt thời gian tôi quen biết họ, họ không hề sống trong giới hạn
thu nhập của mình.
By + -ing
a) By moving his head, he can detect sounds from different parts of
the room.
Nhờ việc xoay đầu, em bé có thể nhận ra dược âm thanh từ những
chỗ khác nhau trong phòng.
131
b) The only way she could put him off was by being thoroughly
obnoxious.
Chi do cá tính xâu cô ấy mới có thế' ghét bỏ anh ta.
c) It's surprising what you can learn by listening to others.
Chuyện anh nghe được người khác nói thật phải ngạc nhiên.
d) You can save a lot of money by using public transport instead of a
private car.
Anh có thể tiết kiệm được nhiều tiền bằng cách sử dụng phương
tiện đi lại công cộng thay vì đi xe hơi riêng.
e) He lost a lot of weight by cutting out all carbohydrates from his
diet.
Anh ta giảm cân được nhiều bằng cách bỏ bớt tất cả carbohydrate
trong chê'độ ăn hàng ngày.
f) They made the room seem much bigger by painting the walls
white and reducing furniture to a minimum.
Họ làm cho căn phòng như có vẻ rộng rãi hơn bằng cách sơn
tường màu trắng và giảm bớt đổ đạc tới mức tối thiểu.
<$> “Pure” future (Thì tương lai “thuần tuý ”) (*)
a) A hard object will give a clear sound, and a soft one will give a
fuzzy sound with overtones.
Vật cứng sẽ tạo ra âm thanh rõ nét, vật mềm tạo ra âm thanh mờ
nhạt vì có bội âm.
b) You will be cold without a coat. Why don’t you borrow mine?
Không có áo khoác anh nhất định sẽ bị lạnh. Sao anh không mượn
của tôi?
c) The situation will improve once the new manager takes over.
Tình hình sẽ cải thiện một khi vị tân giám đốc nắm quyền.
132
d) As it is so foggy, the flight will probably be delayed.
Vì trời có quá nhiều sương mù như thế, chuyến bay có lẽ sẽ bị dời
lại.
e) He won’t be very pleased when he hears that!
Tất nhiên ông ta sẽ không hài lòng lắm khi biết được điều đó.
f) The striker broke his leg in the last match, so he won’t be playing
any more football for a while.
Cầu thủ tiền đạo đã bị gãy chân trong trận đấu trước, vì vậy anh
ta sẽ phải ngưng thi đấu trong một thời gian.
133
BÀI DỊCH MẪU 14
CÁCH BÉ “NHÌN” BẰNG TAI
Một thiết bị đã được người ta phát triển có thể tạo cho trẻ thơ
khiếm thị bẩm sinh khả năng cảm nhận được thế giới vật chât thông
qua tiếng vang của một máy quét siêu âm. Bác sĩ Tom Bower, khoa
tâm lý Đại học Edinburgh phát biểu tại hội nghị thường niên của
Hiệp hội Anh rằng ông đã tặng thiết bị này cho một bé trai 4 tháng
tuổi ở Mỹ và trong vòng nữa phút sau khi mang máy em đã có cảm
nhận đáp lại.
Máy quét hoạt động bằng pin phát ra một xung sóng siêu âm
xuyên qua bộ phận hình nón được gắn ở trán. Qua các nút tai bé
nghe được âm phản hồi nổi cho em biết vật gì ở trước mặt. Nhờ việc
xoay đầu, em có thể nhận ra được âm thanh từ những chỗ khác nhau
trong phòng.
Vật càng ở gần, cường độ âm thanh càng thấp. Vật càng lớn thì
âm thanh càng cao. Bé còn có thể nhận biết đồ vật rắn hay mềm: vật
cứng tạo ra âm thanh rõ nét, vật mềm tạo ra âm thanh mờ nhạt vì có
bội âm. Khi mang máy, bé có thể nghe được các giọng nói chỉ dẫn
bình thường.
Lần đầu tiên Bower thử thiết bị này cho một bé bị mù từ bệnh
viện nhi đồng Berkeley ở Califorinia. Bé tên là Denis Daughters
dường như thích thú và vài ngày sau em đã chơi trò trốn tìm với mẹ.
Nó mừng rỡ khi tìm dược mẹ trong phòng. Lúc được 9 tháng em đạt
được giai đoạn phát triển như một bé có thị lực bình thường. Em có
thể thực hiện các bài thử nghiệm như giữ cân bằng một vật ở giữa
hai nhánh cây hay trên mép bàn. Điều này nghe có vẻ tầm thường,
nhưng ít trẻ mắt sáng có thế thực hiện như thê trước tuôi này.
Bài bảo trích từ tờ “Sunday Times"
của David Dugan (chuyển thể).
134
WISBECH, THE “CAPITAL OF THE FENS”
135
Most coastal towns fight a continued battle against the sea,
with the spoils equally divided, but in Wisbech’s case it is the land
which is winning.
136
Independent /inda’pendant/ (adj.) financed by private rather than
government money: tự cung tự cấp, sung túc; hưng thịnh.
Invasion /in’veijan/ (n.) sự xâm lược.
Isolated position /’aisaleitid pa’zijh/ (n.) tình trạng bị cô lập.
Moulded by isolation and the fight against adversity: được khuôn
đúc bởi sự cô lập và sự đấu tranh chông lại nghịch cánh.
Outlook /’aotlu:k/ (n.) future prospects: triển vọng; viễn cảnh.
Recipe /’resipi/ (n.) (fig.) method of achieving sth.: phương pháp để
đạt được.
Sediment /’sedimant/ (n.) trầm tích.
Settlement /’setlmant/ (n.) sự định cư; sự an cư lập nghiệp; sự giải
quyết; sự chiếm làm thuộc địa.
Spoils /spailz/ (n.) waste material, as that which is cast up in mining,
excavating, quarrying, etc.: những thứ loại bỏ được lấy lên từ
khai thác mỏ, khai quật, khai thác thăm dò V.... bùn đá nạo vét.
Stir /sta:/ (v.) to produce (strong feelings) in (sb): làm quấy động;
khích thích.
Swamp /’swump/ (n.) vùng sình lầy.
The course of /ỗa ko:s av/ (exp.) dòng chảy của...
The earliest recorded reference to: bằng chứng liên quan xưa
nhất.
The old English word: từ tiếng Anh cố'.
To and from (fro) /to and from/ (idm.) backwards and forwards: tới lui.
Traits /’treits/ (n.) nét tiêu biểu; đặc điểm.
Treacherous /’tretfaras/ (adj.) dangerous, esp. when seeming to be safe:
mắc bẫy sa lầy; nguy hiểm.
Tributary /’trbutari/ (n.) nhánh sông; phụ lưu.
Vein /vein/ (n.) huyết mạch; dòng chảy.
137
Watch and wait: canh chừng và chờ đợi.
Winning /wimr/ (adj.) thắng cuộc; quyết định; lôi cuốn; (n.) sự thành
công; sự thắng cuộc.
1 ’ Khi “like” và “as” chỉ về nghề nghiệp hoặc chức năng “as” mang ý hiện thực,
trong khi "like” chỉ có nghĩa biếu kiến và có thề thay cho “as if”/”as” khi làm liên
từ.
138
h) He’s been like a father to me all my life.
Suốt cuộc đời tôi ông đối xử như thể một người cha.
139
b) I swear to tell the truth, the whole truth, and nothing but the truth.
Tôi the là nói sự thật, tất cả đều sự thật, và chẳng có gì ngoài sự
thật.
c) Nobody but you would be capable of dreaming up such a plan.
Không ai ngoài anh cỏ khả năng tưởng tượng ra một kê' hoạch như
thế.
d) Last year I didn’t get any socks for Christmas, but this year I
seem to have had nothing but!
Năm trước tôi chẳng được chút quà Giáng sinh nào, thê mà năm
nay dường như tôi được toàn là quà!
e) Our house is the last but one on the left-hand side.
Căn nhà ciia chúng tôi là căn cuối cùng trừ một căn ở mé bên
trái.
f) But for you, I would have given up long ago.
Nêu không vì anh, thì tôi đã bó lâu rồi.
g) I'll do anything for you but that.
Tôi sẽ làm mọi thứ giúp bạn trừ điều đó.
<i> Past participle (Phân từ quá khứ) (*)
a) Moulded by isolation and the fight against adversity, Wisbech
developed a community spirit.
Được khuôn đúc bơi sự cô lập và sự dấu tranh chòng lại nghịc
cảnh, Wisbeck đã phát huy được tinh thần cộng đồng.
b) Disheartened by so much criticism, she resolved never to write
another novel.
BỊ mất nhuệ khí vì quá nhiều sự chỉ trích, cô ta đã nhất định
không bao giờ viết thêm một cuốn tiểu thuyết nào nữa.
1 ' Phân từ (quá khứ hoặc hiện tụi) mà dầu trong cụm tính từ mà không có danh từ
hay dại từ dứng trước thì dược coi như thuộc về chủ ngữ cùa dộng từ chính (main
verb) theo sau.
140
c) Convinced that something was wrong, they decided to
investigate the matter further.
Tin chắc là có điều sai lầm, họ đã quyết định điều tra thêm.
d) Overwhelmed by so much kindness, the old lady burst into tears.
Do don dập quá nhiều sự ân cần, bà cụ đã bật khóc.
e) Left to his own devices, the child would play happily for hours.
Ông ta đã bỏ quên các dụng cụ, đứa bé đã được chơi hàng giờ
dồng hồ thỏa thích.
f) Impressed by her friendly manner and self-assurance, he
decided to offer her the job.
Do có ấn tượng về thái độ thân thiện và sự tự tin của cô ta, ông
đã quyết định giao việc eno cô.
141
BÀI DỊCH MẪU 15
WISBECH, “THỦ PHỦ CỦA VỪNG DAM la Y ”
Đưa một cộng đồng nhỏ bé ở vào tình trạng bị cô lập, vây
quanh họ bằng một môi trường khắc nghiệt, quấy nhiễu bằng hai thứ
xâm lăng, canh chừng và chờ đợi. Những nét riêng biệt nhất định sẽ
thể hiện rõ.
Đây chính là phương thức đã hĩnh thành nên Wisbech.
Bằng chứng khảo cổ còn lưu giữ xưa nhất về thành phổ đã được
ghi vào niên đại Anglo-Saxon năm 656 và liệt kê Wisbech là một khu
lập cư nhỏ cách bờ biển không đầy năm dặm. Ở tình trạng như thế,
nó đã bị những trận bão biển Bắc Hải tấn công và sau những trận
mưa lớn, dẫn đến bị lũ lụt đe dọa do lượng nước mưa tuôn về từ
những vùng phụ cận chảy vào lưu vực sình lầy dưới trũng bao bọc
khu thuộc địa.
Vào những ngày sơ khai ấy, Wisbech bị vây hãm bởi các đầm
lầy, tạo cho việc đi lại của dân chúng chậm chạp và dễ bị nguy hiểm.
Không ai trừ những người hết sức quyết tâm mới dám di xa. Đấu
tranh đê' sính tồn trong những điều kiện nguy ngập đã trở thành công
việc chung của cộng đồng, và nền tảng của một nhóm người cùng có
môi dây thật khắng khít là gia đĩnh. Vì thế, dãn chúng được khuôn
đúc bởi sự cô lập và sự đấu tranh chống lại nghịch cảnh, Wisbech đã
phát huy được tinh thần cộng đồng, gắn bó thật chặt chẽ với gia đình
và theo quan điểm tự cung tự cấp.
Vào buối đầu, dòng sông Ouse chảy qua thị trấn - với tên
Wisbech là sự kết hợp của tiếng Anh cổ “Wisse” có nghĩa sông Ouse
và Beck có nghĩa là một con kênh havdòng suối. Nhưng trầm tích đã
lấp dần con sông Ouse, vào khoảng năm 1300 dòng sông này đã
chuyên hướng chảy qua thành phố King's Lynn; một phụ lưu của
142
sông Ouse là con sông Nene ngày nay là dòng chảy chính qua thị
trấn ấy.
Hầu hết những thị trấn ven biển phải chống chọi liên tục với
biển cả, với những bùn đất bồi lở ngang nhau, thế nhưng trường hợp
Wisbech là vùng đất lấn ra biển.
Trích từ bài báo “Đời sống ở Cambridgeshire, Huntingdon và
Peterborough ” của John Hursth.
143
UNIT#
144
everyone for you. To teach the King he was helping
himself by helping me to beat the Viscounts, and teach
the Viscounts how they could help themselves by helping
me to be strong against the King. To know the power of
every man and his one weakness: so they must all finally
kneel down before my single purpose.
145
triumphant /trai’AÍant/ (adj.) khải hoàn; chiến thắng.
under the shadow of /’Andor ỗo ’Jaedoo ov/ (idm.) under the
protection of. eg. Under the shadow of Almighty: dưới sự che chở
của Đấng tối cao/Thượng đế.
unite a country /ju’nuito,krAntri/ thống nhất đất nước.
viscount /’vaikaont/ (n.) a British nobleman below an Earl anh
above a Baron: tử tước (chức dưới bá tước và trên nam tước).
without explanation: không lời giải thích.
<*> “Used to và would” chỉ những thói quen xảy ra ở trong quá khứ và không còn
tiếp tục ở hiện tại. Nhưng “used to” thường để mở đầu câu chuyện.
146
e) “How did you get to school when you were a child?”
“I usually went by bus; but if it was fine, I’d walk across the
fields.”
“Khi còn nhỏ bạn đi học bằng cách nào?”
“Tôi thường đi bằng xe buýt; nếu trời đẹp, tôi vẫn thường đi bộ
ngang những cánh đồng. ”
f) He was so unsure of himself that he wouldn’t even buy a box of
chocolates without consulting his mother.
Cậu ta chẳng tự tin được gì đến nỗi thường ngay cả việc không
dám mua một hộp kẹo sôcôla mà không hỏi ý mẹ cậu ấy..
<$> Age expressions (Những từ ngữ chỉ tuổi tác)
a) I was fourteen; bastard son of a dead Duke with a poor dark
dukedom.
Tôi mười bốn tuôi; một đứa con hoang của một công tước đã chết
cùng với một lãnh địa dành cho công tước tăm tối nghèo nàn.
b) Her father has promised to let her learn to drive as soon as she’s
seventeen.
Cha cô hứa cho cô học lái xe ngay khi cô được mười bảy tuổi.
c) Mr Jones has two sons: one fourteen, the other ten.
Ong Jones có hai người con trai: một đứa mười bốn, còn dứa kia
mười tuổi.
d) It could hardly be simpler; a child of six could do it.
Không thể nào là một chuyện ngớ ngẩn; một đứa bé lên sáu đã có
thể làm được điều đó.
e) His grandfather has just died at the age of ninety-seven.
Ong của anh ta vừa chết ở tuổi chín mươi.
f) My dear boy, you are twenty-three years old; you must decide
these things for yourself.
Này con trai yêu quý của mẹ, con hai mươi ba tuổi rồi; con phải
tự quyết lấy những chuyện này một mình.
147
g) He died at sixty-five years of age, loved by many and honoured
by all.
Ong ấy đã chết vào tuổi sáu mươi, được nhiều người thương mến
và mọi người kính trọng.
h) He wrote the story originally for his seven-year-old daughter,
little dreaming that it would become a best-seller.
Ong đã viết cảu truyện đầu tiên về đứa con gái bảy tuổi, không
dám mơ rằng nó sẽ trở thành cuốn sách bán chạy nhất.
i) He drives around in a ten-year-old Ford and thinks he’s a
member of the jet set.
Anh ta dạo chơi bằng chiếc Ford đời cũ mười năm rồi và nghĩ
mình là một trong những tay chơi quốc tế.
j) The Derby is a race for three-year -olds.
Cuộc đua Derby là một cuộc đua dành những con ngựa ba tuổi.
148
e) I’m sorry the scampi were delivered late; they were intended to
get there in time for dinner.
Tôi tiếc là món tôm đã bị giao trễ; họ định đưa chúng đến đó kịp
để ăn tối.
<ĩ> Reflexive and emphatic pronouns (Các đại từ phản thân và
khoa đại)
a) I learnt how to teach the King he was helping himself by helping
me to beat the Viscounts.
Ta học cách đế thuyết phục nhà vua tự cứu mình bằng cách giúp
ta đánh bại những tên tử tước.
b) The old Henry is thinking of buying himself a new car.
Ong già Henry đang tính chuyện tự sắm một chiếc xe hơi.
c) If she won’t do it for me, I’ll do it for myself.
Nếu bà ta không làm giúp tôi, tôi sẽ tự làm lấy.
d) Talking to oneself is supposed to be the first sign of madness.
Nói lẩm bẩm được người ta xem là một dấu hiệu đầu tiên của
bệnh tâm thần.
e) He had no help whatsoever; he did it all by himself.
Nó chẳng có ai giúp đỡ; nó phải làm tất cả một mình.
f) The only ones present were John and myself.
Chỉ co John và mình tôi có mặt.
g) The project will never get off the ground; the Chairman himself
has no real faith in it.
Dự án sẽ không bao giờ khởi sự được; chính ông chủ tịch không
thực sự tin tưởng vào nó.
h) I know she doesn’t want to go; she told me so herself.
Tôi biết cô ta không muốn đi; chính cô ta đã bảo tôi như vậy.
149
BÀI DỊCH MẪU 16
William: Hỡi con trai của đại bá tước. Ngươi đã trưởng thành dưới
sự che chở bằng uy quyền của cha ngươi.
Harold: Ngài muốn nói gì?
William: Ngươi hẳn có thể vượt ra khỏi nhà tự do và an toàn, đi câu
cá hoặc khiêu vũ với những nông dân hoặc giúp họ thu
hoạch bắp. Tự do để cho dân chúng thương mến ngươi.
Harold: Mến thương ư?
William: Ta đã từng gặp họ. Khi ta ở Anh họ vẫn thường đến tận các
cửa sổ tung hô khi nhà ngươi đi ngang. Các phụ nữ tung
hoa, còn người già nhìn ngươi với đôi mắt rướm lệ. Ta lại
chẳng bao giờ có thời để trở thành anh hùng.
Harold: Giá mà ngài đã tha thứ cho một sô' người nữa còn đủ tay
chân. Có lẽ họ đã tung hô ngài rầm rộ hơn.
Wiliiam: Lúc ta mười bốn tuổi; một đứa con hoang cua một công
tước đã qua đời cùng với một lãnh địa dành cho công tước
tăm tối nghèo nàn. Mỗi miếng thịt ta ăn không khéo chắc
đã bị tắt thở vì thuốc độc. Ta đã thấy cận vệ ta chết không
lời thanh minh và thấy gia sư đã bị ám sát ngay ngày ta bắt
đầu học tiếng La tinh. Vua nước Pháp không ưa gì ta, còn
mọi tên tử tước ti tiện muốn chiếm đoạt địa vị của ta. Ta
chưa hề có thời để cho thần dân mến chuộng...
Harold: Có phải ngài định làm cho thần khóc bây giờ ư?
William: Nhưng ta đã phải học tập, nhà ngươi không biết ư? Còn có
nhiều biện pháp cai trị hơn là múa rìu và cưỡi ngựa theo
sau đoàn diễu hành chiến thắng. Vì vậy ta đã học cách trị
vỉ.
Harold: Thần không hề nói ngài không thành công.
Wiliam: Làm cách nào để thống nhất tổ quốc với những lời hứa-
hẹn, vài lời với người này, mấy lời với người khác. Bảo mọi
150
người làm việc vì chính mình, và mọi người vì nhà ngươi.
Thuyết phục nhà vua tự cứu mình bằng cách giúp ta đánh
bại những tên tử tước, và thuyết phục những tên tử tước ấy
biết cách chúng có thể tự giúp mình bằng cách giúp ta trở
thành hùng mạnh chống lại nhà vua. Để biết được tài năng
và nhược điểm của mọi người; như vậy cuối cùng tất cả họ
phải bái phục trước ý định độc nhất của ta.
Trích từ “Sựchọn lựa của các vị vua” của John Mortimer trong tờ
quảng cáo kịch số 3.
151
UNIT 17
152
© WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)
apply a correction to /a’plai 0 ka’rekjh to/ điều chính thích ứng với...
dry out /drai aot/ (phr.v.) khô kiệt, cạn kiệt.
ebb /eb/ (n.) the following of the sea away from the shore: thủy triều
rút.
examine more closely /ig’zaemin mo: kloozli/ khảo sát cặn kẽ hơn.
fascinating /’faesineitig/ (adj.) làm say mê; làm quyến rũ.
feed at high tide /fi:d set hait taid/ kiếm ăn khi thủy triều dâng cao.
go well /gao wel/ (phr. V.) to happen in a favourable way; be
successful: tiến triển thuận lợi; phát đạt.
in harmony with /in ’ha:mani WIỖ/ (exp.) hài hòa với; theo đúng với.
indefatigable /indi’faetigabl/ (adj.) không mệt mỏi, kiên quyết.
laboratory tank /la’boratari taerjk/ (n.) bồn thí nghiệm.
marine research /ma’ri:n n’s3:tJ7 (n.) sự nghiên cứu về biển.
mollusk /’mnlask/ (n.) any of a class of animals which have soft
bodies without a backbone or limbs and are usu, covered with a
shell: nhuyễn thể/sinh vật thân mềm (thường có vỏ cứng bao bọc).
natural rhythms /’nietjrol ’riỡomz/ (n.) nhịp điệu tự nhiên.
oysters /’oistor/ (n.) sò; trai.
sea level /si: ’ IevI/ (n.) mực nước biển.
shore of Lake /jồ:r av leik/ bờ hồ.
slippage /’slipidy/ (n.) slipping: sai lệch; sự sút giảm.
specimen /’spesimon/ (n.) a piece or amount of something for being
shown, testes, etc... mẫu trưng bày, mẫu thí nghiệm.
strict rhythm: nhịp điệu nghiêm ngặt/chính xác.
153
the behavior of: tập tính/hình thái hoạt động của.
tidal rhythm /’taidl/ (n.) nhịp điệu thủy triều.
154
lì) It was a very good match, and what pleased me most of all was
the way our team kept attacking even when they were two goals
up.
Một trận banh rất hay, và điều làm tôi hài lòng hơn hết là cách
đội chúng tôi tiếp tục tấn công ngay cả khi họ đã tăng tỉ sô' lên hai
bàn.
I) It was hardly a successful evening; there were only about fifty
people there at most.
Một buổi tối hầu như không thành công; chỉ có khoảng nhiều nhất
năm mươi người.
j) This is the only holiday I shall get this year, and I am determined
to make the most of it.
Đây là ngày nghỉ duy nhất tôi sẽ được nghỉ năm nay và tôi quyết
tận dụng nó.
-ing clauses (Các mệnh đề (non-finite) -ing)
a) They had a marked tidal rhythm, opening their shells to feed at
high tide and closing them, during the ebb.
Chúng sông theo nhịp thủy triều rõ rệt, mở vỏ ra để kiếm ăn khi
thủy triều dâng cao và khép lại để tránh bị hại và khô kiệt lúc
thủy triều rút.
b) He rushed out of the house, pausing only to snatch up his
binoculars and gloves from the hall table as he passed.
Hắn phóng ra khỏi nhà, chỉ dừng lại một chút để túm lấy cái ống
nhòm và đôi găng trên cái bàn ở hành lang khi hắn chạy ngang.
c) Taking advantage of the darkness, the prisoners slipped quietly
through the gate and made off across the fields.
Lợi dụng bóng tối, các tù nhân dã âm thầm lẻn qua cổng và tẩu
thoát qua cánh đồng.
155
d) Waving nonchalantly to his supporters, the champion strode to
the centre of the ring to meet his opponent.
Vây tay chào sơ qua các cổ động viên của anh ta, nhà vô địch
bước ra giữa võ đài để đương đầu với đối thủ.
e) The Professor rose to his feet, scattering papers in all directions
as he did so, and hesitantly began to address the delegates.
Vị giáo sư nhôm dậy phân phát giấy tờ ra mọi hướng, khi ông làm
như thê xong thì ngập ngừng bắt đầu nêu tên các đại biêu.
156
e) I shall probably be seeing them over Christmas; in fact, I think
they’re having a party on Boxing Day.
Có lẽ tôi sẽ ghé thăm họ vào lễ Giáng sinh; thật ra, tôi nghĩ họ sẽ
dự liên hoan vào ngày phát quà (26/12).
157
<ỉ> Conditionals - Các câu điều kiện (Loại III - không có thực ở
quá khứ)
a) The oysters now opened up at the time the tide would have
flooded Evanston - had the town been on the shore and not
perched on the bank of a Great Lake 580 feet above sea level.
Các con trai mở vỏ lúc thủy triều chắc đã tràn ngập Evanston,
nếu thị trấn này nằm trên bờ biến mà không ở trên bờ Great Lake
cao hơn mực nước biển 580 bộ.
b) Had we known about it a few days earlier, we could have made
the necessary preparations.
Nếu chúng tôi biết được điều đó trước một vài ngày, có lẽ chúng
tôi đã sửa soạn những thứ cần thiết.
c) The death toll would have been much greater had it not been for
the prompt assistance rendered by the rescue services.
Sô người chêt còn nhiều hơn nữa nếu người ta không được nhanh
chóng tiếp cứu nhờ công tác cứu nạn.
d) The demonstration would have passed off quite peacefully - had
the organisers taken a few elementary precautions.
Cuộc biêu tình sẽ diễn ra không hoàn toàn yên ổn - nếu những
người tổ chức đã thiếu các cảnh giác sơ đẳng.
158
BÀI DỊCH MẪU 17
Hầu hết các bộ phận nghiên cứu về biển đều được thiết lập trên
vùng duyên hải, nhưng may mắn cho khoa học, một nhà nghiên cứu
không biết mệt mỏi về nhịp điệu tự nhiên, sống và làm việc ở
Evanston, bang Illinois cách biển cả ngàn dặm. Frank Brown bắt đầu
nghiên cứu loài trai vào năm 1954. Ồng thấy chúng sống theo nhịp
thủy triều rõ rệt, mở vỏ ra để kiếm ăn khi thủy triều dâng cao và
khép lại đề tránh bị hại và khô kiệt lúc thủy triều rút. Trong các bồn
thí nghiệm, chúng vẫn tiếp tục nhịp sống chính xác như thế, nên
Brown quyết định đưa một số trai mẫu về quê ông ở Illinois để khảo
sát cặn kẽ hơn. Evanston là vùng ngoại ô Chicago trên bờ hồ
Michigan, nhưng ngay cả ở đây loài trai vẫn tiếp tục nhớ nhịp thủy
triều ở chỗ sinh sống trước của chúng trên Long Island Sound, bang
Connecticut. Trong hai tuần đầu, mọi sự tiến triển thuận lợi, nhưng
vào ngày thứ 15, Brown thấy có sự sai lệch về nhịp điệu. Loại trai
này không còn mở và khép theo đúng thủy triều cuốn giạt ở nơi sinh
sống xa xôi của chúng và ông tưởng như thí nghiệm gặp rắc rối,
nhưng điều thật hấp dẫn là các sinh vật thân mềm (nhuyễn thể) thay
đổi tập tính sống theo cách sống trước đây mà vẫn giữ đúng giờ với
nhau. Brown tính sự chệnh lệch giữa nhịp thủy triều cũ và mới và
phát hiện thấy các con trai mở vỏ lúc thủy triều chắc đã tràn ngập
Evanston, nếu thị trấn này nằm trên bờ biến mà không ở trên bờ
Great Lake cao hơn mực nước biển 580 bộ.
Không biết sao, loài trai này đã nhận ra được chúng đã được
chuyển về miền tây cả ngàn dặm và có thể tính được và điều chỉnh
việc thích ứng với thời biêu thủy triều của chúng.
159
UNIT 18
TELEPHONE CENTENARY
160
The real breakthrough in telephone history came when Bell
and Watson were tuning the so-called “harmonic telegraph”;
the equipment was not functioning as originally intended because it
had been incorrectly adjusted. Bell realised the potential in the
instrument’s unexpected behaviour. Within an hour he had given
Watson instructions on making a device to transmit the voice. The
following day, 3 June 1875, Watson was able to hear Bell’s voice.
Not words, just recognisable voice sounds.
161
organs of speech /’o:ggnz 9V ’spi:tjZ (n.) những bộ phận phát âm.
performance /pg’fo:mans/ (n.) operate efficiently: hiệu suất.
production of speech sounds: sự phát ra âm thanh.
single wire /’sirjgl waiar/ (n.) dây đơn, một dây.
take up school-teaching: chọn nghề giáo.
transmitted by telephone: được truyền đi bằng điện thoại.
a) For the first time the public were able to see and hear the device
that was to change civilisation.
Lần đầu tiên dân chúng có thể thây và nghe được thiết bị đã thay
đổi nền văn minh.
»
b) Who could have imagined that that plain little girl was to become
one of the world’s greatest actresses?
Ai mà có thể tưởng dược là cô bé giản dị ấy đã được thiên phú
thành một diễn viên vĩ đại nhất thế giới.
c) The leader of the expedition walked out into the night; his
companions were never to see him again.
Người lãnh đạo đoàn thám hiểm đã ải vào đêm tối; những người
tháp tùng ông rồi sẽ chẳng bao giờ còn gặp ông nữa.
d) Everything suggests that he is to become the next Prime
Minister.
Mọi thứ đều cho thấy rồi ông ta sẽ trở thành thủ tướng kê' tiếp.
(,) “be + infinitive” diễn tả mệnh lệnh, chỉ thị, kế hoạch khi infinitive ở thì hiện tại’,
khi “be” ở quá khứ để biểu lộ hành động có thể dược thực hiện hay không, hoặc
một định mệnh và nếu infinitive ở hoàn thành thì diễn tả ý định không thê thực
hiện được.
162
e) We couldn’t help wondering what was to become of US.
Chúng tôi không sao không tự hỏi xem có chuyện gì xảy đến với
chúng tôi.
f) That modest little workshop was to develop in the space of a few
short years into a multi-million dollar industry.
Xưởng thợ nhỏ bé khiêm tốn đó thê' nào cũng phát triển thành một
kỹ nghệ hàng triệu mỹ kim trong khoảng độ ít năm ngắn ngủi.
Phrases in apposition (Các cụm từ đồng cách)(*’
(’’Cụm từ đồng cách có chức năng tương đương với từ ngữ đứng trước nó và bổ
nghĩa cho từ ngữ ấy.
163
e) His most successful book, Memories of tomorrow, has sold over
two million copies.
Cuốn sách thành công nhất của ông ta, “Ký ức của ngày mai" đã
bủn trên hai triệu bân.
f) Nurse Harrison, calm and methodical as always, bandaged the
wound and made her patient comfortable.
Nữ y tá Harrison, một con người bao giờ cũng bình tĩnh và ngăn
nắp đã băng bó vết thương và an ủi bệnh nhân.
164
f) He’s always getting into trouble; and his long-suffering parents
are always ready to help him.
Cậu ta luôn luôn gặp rắc rối và cha mẹ cậu ấy sẵn lòng kiên
nhẫn luôn sẩn sàng giúp đỡ.
g) Only card-carrying members are allowed to attend trade union
meetings.
Chí những hội viên mang thẻ mới được phép tham dự các cuộc
họp công đoàn.
<ỉ> Was able to/could'*’
’ *1 Dược dùng để chi khả năng ở quá khứ và khi chỉ nói về khả năng thì có thể sử
dụng cà hai. nhưng khi diễn tả khả năng di với một hành dộng dặc biệt thì sử dụng
“was able to”, tuy nhiên khi hành động không thế'xảy ra (ở negative) và di với
những động từ chỉ cảm giác thì không phân biệt.
165
e) Before his illness he could eat anything, but now he has to be
very careful with his diet.
Trước khi mắc bệnh, cái gì ông ta cũng có thể ăn được, nhưng bây
giờ ông phải ăn uống rất kỹ lưỡng.
f) By the time he was six he could regularly beat his father at chess.
Lúc lên sáu, anh ta đã có thể chơi cờ thắng cha anh ta.
166
BÀI DỊCH MẪU 18
KỶ NIỆM 100 NĂM ĐIỆN THOẠI
167
thiết bị này đã không vận hành được như dự tính ban dầu vĩ bị điều
chỉnh sai. Bell nhận thấy tiềm năng hoạt động bất ngờ của máy.
Trong vòng một giờ ông hướng dẫn Watson chê' tạo thiết bị truyền
tiếng nói. Ngày hôm sau 3 tháng 6 năm 1875, Watson nghe được
tiếng Bell. Chưa phải là lời nói, chi là những âm thanh có thê nghe
được.
Trích từ báo Gestetner.
ữ ỡ
168
UNIT 19
LORENZO’S POLICY OF EXPANSION
169
the students away, but Lorenzo had draining operations started, and
planted grass everywhere.
170
official /a’fljal/ (adj.) chính thức; trịnh trọng; (thuộc) chính
quyền/văn phòng.
on the level of: trình độ ngang ngửa với.
out of /aot ov/ prep, as a result of; from: bởi; bằng, nhờ vào.
papal funds /’peipal ÍAndz/ (n.) ngân quỹ của giáo hoàng.
partly /’pu:tli/ (adv.) một phần, phần nào.
philology /fi’lnladji/ the study of nature and esp development of
words or language: khoa ngữ văn.
philosophy /fi’lnsofi/ (n.) any of various systems of thought having
this as its base: triết học.
political ends: các mục tiêu chính trị.
prominent /’prnmmant/ (adj.) distinguished or improtant: nổi bật, ưu
tú, lỗi lạc.
regulate /’regjoleit/ (v.) control or direct (sth.) by means of rules and
restrictions: quỵ định; chỉnh lý; chỉ phôi.
republic /n’pAblik/ (n.) nước cộng hòa; nền cộng hòa; giới.
subjection to /sob’djektjn/ (n.) sự khuất phục.
sufficient lodging space: đủ chỗ trọ.
theology /Si’nladji/ (n.) formal study of the nature of God and of the
foundations of religious belief: khoa thần học.
171
b) They had very good crowds last season, but this year the team
isn’t doing so well and attendances have fallen off.
Mùa bóng trước họ đã có rất đông đúc khán giả, nhưng năm nay
đội banh ấy không còn chơi xuất sắc lắm và người đến dự đã sụt
giảm.
c) We have worked everything out to the last detail, but if one
person fails to turn up the whole thing will fall through.
Chúng tôi tính mọi thứ đến chi tiết cuối cùng, nhưng nêu một
người không đến cả công việc sẽ không đi đến kết quả.
d) The cavalry charged, and the enemy fell back in disorder.
Lính kỵ binh tấn công và quân 'địch đã rút lui vô trật tự.
e) I have discussed this matter with my fellow directors, and I fear
there is little chance of our being able to fall in with your wishes.
Tôi đã thảo luận vấn đề này với các vị giám đốc đồng nghiệp của
mình và tôi sợ ít có khả năng chúng tôi đáp ứng được nguyện
vọng của các anh.
f) I don’t say I want to be rich, but I’d like to have a few thousand
pounds in the bank to fall back on.
Tôi không dám nói là muốn trở thành giàu có, nhưng tôi muốn có
một vài ngàn pao trong ngân hàng để lúc phải cần đến.
g) I hear he’s getting into financial difficulties; he’s even fallen
behind with his rent.
Tôi nghe nói ông ta đang bị khó khăn tài chính; thậm chí ông ta
còn thiếu tiền thuê nhà.
h) Fancy falling for an old trick like that!
Thích chơi cái trò lừa bịp cũ rích như thế sao!
All the + comparative (câp so sánh)
a) She never forgot her days of glory, and resented Florence all the
more warmly for it.
Nó không bao giờ quên những ngày vinh quang, và càng sôi sục
phẫn uất thành Florence.
172
b) “Oh, grandmother, what big eyes you have!”
“All the better to see you with, my dear.”
“Ôi, bà có đôi mắt to làm sao ấy!”
“Bà ơi, nhìn bà càng đẹp. ”
c) “How are you George?”
“All the better for seeing you.”
“George khỏe không?”
“Gặp được anh càng hay. ”
d) The fact that she repulsed him only made her all the more
attractive to him.
Thực ra việc cô ấy xa lánh anh ta chí làm cho cô ta càng lôi cuốn
anh ấy hơn nữa.
e) His government connections make his co-operation all the more
important to US.
Những mối quan hệ của ông ta với chính phủ tạo ra sự hợp tác
càng quan trọng hơn nhiều so với chúng ta.
f) His father’s disapproval of the venture simply made him all the
more determined to prove that he could make a success of it.
Sự không bằng lòng của cha anh về chuyện mạo hiểm ấy chí làm
cho anh ta càng quyết tâm hơn nữa để chứng tỏ mình có thể thực
hiện điều đó thành công.
g) If he fails the first time, it will only make him try all the harder.
Nếu lần đầu anh ta thất bại, điều đó chỉ làm cho anh ta càng cô'
chăm chỉ nhiều hơn nữa.
ộ To be + passive infinitive (to be + động từ nguyên thể ở thụ
động)
a) Both branches of this one university were to be regulated by a
board of five.
Cả hai chi nhánh của một trường đại học này đều được điều hành
bởi ban giám đốc gồm 5 người.
173
b) We understood that the proceeds of the sale were to be divided
equally between the two brothers.
Chúng tôi biết rằng tiền thu được từ bán hàng phải được chia đều
giữa hai anh em.
c) An offer as generous as this one is not to be despised.
Việc trả giá rộng rãi như thế này để người ta không xem thường
được.
d) All civilian vehicles in the disaster area are to be requisitioned
to help with the evacuation of survivors.
Tất cả những xe dân sự ở khu vực thảm họa được người ta yêu cầu
giúp dỉ tản những người sống sót.
e) No one quite realised that the entire company was to be
reorganised following the merger.
Không ai biết rõ là toàn bộ công ty phải được tái tổ chức sau khi
sát nhập.
f) I certainly won’t accept the post if I am to be held responsible
for the errors made by my predecessor.
Tôi nhất định sẽ không nhận chức vụ ấy nếu tôi phải chịu trách
nhiệm về những sai lầm do vị tiền nhiệm gây ra.
To have + object + past participle*** (to have + tân ngữ + động
tĩnh từ quá khứ)
a) Lorenzo had draining operations started, and planted grass
everywhere.
Lorenzo đã cho mở hoạt động tiêu thoát nước, trồng cỏ ở khắp
nơi.
b) Following the earthquake, the government decided to have
whole sections of the city completely rebuilt.
Sau vụ động đất, chính phủ đã quyết định cho tất cả các khu vực
của thành phố xây dựng lại hoàn chỉnh.
174
c) I understand that the landlord is going to have the whole house
redecorated.
Tôi hiểu ông chủ nhà sắp sửa nhờ người trang trí lại toàn bộ căn
nhà.
d) Following your instructions, we have had the goods despatched
to your warehouse in Folkestone.
Theo những chỉ thị của ông, chúng tôi đã cho người giao hàng tới
kho của ông ở Folkestone.
e) She insisted on having the dining-room papered rather than
painted.
Cô ta cứ nhất định nhờ người dán giấy phòng ăn hơn là sơn.
f) There was no way he could escape; the Chief of Police was
having the whole area searched, house by house.
Hắn chẳng còn đường nào có thể trốn thoát; cảnh sát trưởng đang
cho lục soát toàn bộ khu vực, từng căn nhà một.
175
BẢI DỊCH MẪU 19
CHÍNH SÁCH BÀNH TRƯỚNG CỦA LORENZO
Năm 1472, Lorenzo khôi phục đại học Pisa đã suy sụp bằng
cách lập nó thành chi nhánh của Đại học Florence, sau khi đi đến kết
luận rằng Florence không tập trung được sinh viên và không đủ chỗ
trọ học. Vào lúc bấy giờ, Florence đã có hệ thống đại học khá chính
quy, hay ít ra cũng có vài giáo sư. Ông ta cũng lợi dụng tình hình mới
phần nào cho các mục tiêu chính trị.
Pisa không muốn bị khuất phục Florence hơn bất cứ thành phô'
nào khác trong vùng Tuscan. Đã có thời nó ngang ngửa với nước
cộng hòa duyên hải Genoa và Vencie. Pisa hầu như làm chủ Sardinia
cùng với người Genoa. Đoàn chiến thuyền cua nó đã liên minh chiến
đâu với hạm đội Venice trong thời Thập tự chinh rồi sau đó tranh
chấp với nhau về việc phân chia chủ quyền. Sau khi chiến bại bởi
hạm đội Genoa năm 1284, Pisa bắt đầu suy sụp. Nó không bao giờ
quên những ngày vinh quang và càng sôi sục phẫn uất thành
Florence. Lorenzo quyết định phải làm điều gì đó để giải quyết vấn
đề đó. Nói chung ông ta đã thành công, dù ngay cả ngày nay ở dó
Florence vẫn còn mang phần nào tiếng xấu.
Hơn nữa, Pisa là nơi ảm đạm và đầy những ngôi nhà trống
rỗng. Là vùng bị sốt rét, Lorenzo quyết định chuyển tất cả các khoa
ngoại trừ ban triết học và ngữ vãn về Pisa, việc bao cấp cho nó nhờ
vào ngân quỹ của giáo hoàng và dân thành Florence cũng như số
tiền đóng góp hào phóng của chính ông. Cả hai chi nhánh của một
trường đại học này đều được điều hành bởi ban giám dốc gồm 5
người, trong đó ông là thành viên sáng lập. Ông cảm thấy nếu Pisa
không thê có sô sinh viên nhiều hơn thì ít nhất phải có được những
giáo sư giỏi nhất. Đây là lý do tại sao Đại học Pisa trở nên nổi tiếng
176
về luật, ỵ khoa và thần học, các môn căn bản vào thời đó, trong khỉ
vẫn còn là một thành phô' nước lĩ đọng, sốt rét thường hoành hành
sinh viên, nhưng Lorenzo đã cho mở hoạt động tiêu thoát nước và
trổng cỏ ở khắp nơi.
Trích từ Lorenzo Thành phối tráng lệ của Maurice Rowdon.
177
UNIT 20
21 July 1977
Dear Mr Robinson,
Thank you for your letter inquiring about Mrs Jacqueline
Foster, who has worked for this company since July 1972.
Mrs Foster was originally employed as a shorthand-typist, but
within a few months of her appointment she became the personal
secretary of my colleague Mr Justin Case (now with Wardle
Brothers of Hitchin). It soon became apparent to Mr Case that Mrs
Foster could well serve the company in a more responsible post, and
it was largely on his recommendation that I appointed her as my
personal assistant early in 1974.
I rapidly came to the conclusion that this had been a fortunate
appointment, both for myself and for the company. Mrs Foster’s
duties in this small but lively organisation were responsible and
multifarious. Though she was primarily concerned with my
correspondence - and keeping my personal filing system in
immaculate order - she also played a major part in the
reorganisation of our general office, and the marked improvement in
178
the efficiency of our clerical and administrative machinery over the
past few years has been largely due to her.
Mrs Foster speaks excellent French and Spanish, which has
enabled her also to be of inestimable value to me in my frequent
contacts with clients and business acquaintances from abroad, and I
soon came to respect her judgement and seek her opinion in this as
in other areas of our work.
All in all, Mrs Foster has been a most valued and trusted
employee of this company. Everything she undertook was carried
through with meticulous care and unfailing good humour. She was
courteous, cheerful, an excellent colleague in every way, and I
know that everyone here would agree that it was a sad day for US
when her husband’s transfer necessitated her leaving US.
I have no hesitation in wholeheartedly supporting her
application for the post outlined in your letter. You could scarcely
hope to find anyone more suitable.
Yours sincerely,
M.J. Clarkson
179
general office /’genaral.ofis/ (n.) văn phòng tổng.
immaculate /i’maỉkjulit/ (adj.) clean and unspoilt: sạch sẽ tránh bị
hư hại.
inestimable /m’estimabl/ (adj.) too great or excellent to be
calculated: không thể tính hết, khôn lường; vô giá.
it soon became apparent to: không bao lâu... đã thấy rõ...
lively organisation: tổ chức năng động.
meticulous /ma’tikjolas/ (adj.) extremely careful; with great
attention to detail: hết sức thận trọng; tỉ mỉ.
multifarious /mAltrteorias/ (adj.) of many different types; showing
great variety: phong phú; đa dạng.
rapidly come to the conclusion: nhanh chóng đi đến kết luận.
reorganisation /ri:,o:g9nai’zeijh/ (n.) organizing (sth.) again,
perhaps in anew way: tái kiện toàn tổ chức.
shorthand /Jồ:thand/ (n.) fast writing in a system using signs or
shorter forms for letters, words, phrases, etc: tốc ký.
wholeheartedly /haol’hmtidli/ (adv.) hoàn toàn; một lòng một dạ;
hêt lòng.
180
c) It didn’t seem at all likely that they would ever keep their
promise - but they did.
Dường như không thể nào họ đã từng giữ lời hứa - mà lại không
làm.
d) His parents supported him all those years, so it is only right and
proper that he should take care of them now.
Cha mẹ anh ta đã nuôi nấng anh ta suốt thời gian dài đến thế, vĩ
vậy mà giờ đây anh ta phải chăm sóc họ là hợp lý và phải đạo.
e) He was obviously after something, but it wasn’t at all clear what
he wanted US to do.
Rõ ràng ông ta còn muốn một thứ gì đó, nhưng không chắc chắn
đó là thứ ông muốn chúng ta làm.
f) It was hard to understand why he had disobeyed the order.
Khó mà hiểu được lý do tại sao hắn không tuân lệnh.
g) I’d do anything to get that contract, but it is highly unlikely that
my firm will get it.
Tôi làm bằng mọi cách để có dược hợp đồng đó, nhưng không
chắc chắn lắm là công ty của tôi sẽ đạt được diều đó.
Concession clauses (Các mệnh đề chỉ sự nhượng bộ)
a) Though she was primarily concerned with my correspondence,
she also played a major part in the reorganisation of our general
office.
Mặc dù chủ yếu bà phải lo về thư tín, nhưng bà còn đóng vai trò
chủ chốt trong việc tái kiện toàn tổ chức văn phòng tổng của
chúng tôi.
b) Though he tried with all his might, he could not lift the trap
door.
Tuy ông ta đã cô gang hết sức bình sinh, nhưng ông vẫn không
thế' nâng cái cửa sập ấy lên.
181
c) They decided to postpone the match even though the weather
conditions were better than they had been for weeks.
Họ đã quyết định hoãn trận thi ãấu lại mặc dù điều kiện thời tiết
tốt hơn trong các tuần trước.
d) He went ahead with his plan although all the experts advised
him against it.
Anh ta đã tiến hành kế hoạch mặc dù tất cả các chuyên viên điều
có ỷ kiến ngược lại.
e) Powerful though they were, they never dared to challenge the
authority of the King.
Tuy họ có quyền lực, nhưng họ không đời nào dám thách thức với
uy quyền của nhà vua.
f) However hard he worked, he never seemed to have any money.
Dù ông ta làm việc chịu khó tới đâu, nhưng dường như ông ta
chẳng bao giờ có tiền.
g) We don’t have to do what he says even if he does work for the
government.
Chúng tôi không phải làm những gì ông ta nói cho dù ông ta làm
việc cho chính phủ.
182
c) The thieves apparently used gunpowder or dynamite, or
something of the sort, to blow open the safe.
Những tên cướp rõ ràng đã sử dụng thuốc súng hoặc thuốc nổ,
hay một loại nào như thế để phá mở két bạc.
d) Bill is terribly absent-minded. Only last week he left all his
football kit in a taxi.
Bill quá sức lãng trí. Mới tuần trước anh ta đã để quên toàn bộ đồ
đá banh ở xe tắc-xi.
e) I gave them a cheque for a wedding present and told them to use
the money to buy a nice piece of furniture.
Tôi đã tặng họ một ngân phiếu làm quà cưới và bảo họ dùng số
tiền ấy để mua một món đồ nội thất đẹp.
f) The police found a few articles of clothing in the bedroom, but
there was no other trace of the missing woman.
Cảnh sát đã tìm thấy một ít loại quần áo ở trong phòng ngủ,
nhưng không có dấu vết nào về người phụ nữ mất tích.
g) You should put a few stones at the bottom of the flower - pot
before filling it with soil.
Anh nên để một ít viên đá ở đáy bĩnh hoa trước khi anh dồn đầy
đất.
Relative clauses (Các mệnh đề quan hệ)
a) Mrs Foster speaks excellent French and Spanish, which has
enabled her to help me in my contacts with clients from abroad.
Bà Foster nói tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha rất giỏi, điều này
đã tạo cho bà có giá trị vô giá đối với tôi trong các cuộc tiếp xúc
thường xuyên với khách và đối tác làm ăn ở nước ngoài.
b) He won a huge sum of money on the national lottery, which
enabled him to buy a house and send both his sons to university.
Ông ta đã trúng số kiến thiết quốc gia với số tiền khổng lồ, điều
này đã tạo cho ông mua được một ngôi nhà và gửi hai người con
trai đi học đại học.
183
c) She started drinking and staying out late at night, which caused
her parents a great deal of anxiety.
Cô ta bắt đầu nông rượu và đi chơi khuya, điều này đã khiến cho
cha mẹ cô ta rất lo âu.
d) Thirty thousand people paid to watch the fight, which more than
satisfied the promoters.
Ba mươi ngàn người đã đáp lại bằng việc theo dõi cuộc đấu tranh,
điều này đã làm cho những người khởi xướng thỏa mãn nhiều
hơn.
e) He gave up his job and devoted all his time to tennis, which
amazed his friends and infuriated his wife's family.
Anh ta đã bỏ việc và dành hết thời gian vào môn quần vợt, điều
này làm cho các bạn của anh ấy kinh ngạc và làm cho gia đình
vợ anh ta tức điên lên.
f) Maxwell scored a hat-trick against Italy, which ensured his
selection for the next international match.
Maxwell đã thắng đội Ý ba bàn, điều này bảo đảm được chọn đi
dự trận cầu quốc tế sắp tới.
g) My wife had gone to a concert, and the children were at a
birthday party, which meant that 1 had to get my own supper.
Vợ tôi đi nghe nhạc, còn các con đi dự tiệc sinh nhật, điều này có
nghĩa là tôi phải tự lo lấy bữa tối.
ụp nỉ>
ĩiỉ>
184
BÀI DỊCH MẪU 20
185
rằng thật là một ngày buồn cho chúng tôi khi sự thuyên chuyển của
chồng bà buộc bà phải rời xa chúng tôi.
Tôi không ngần ngại hết lòng ủng hộ đơn của bà xin chức vụ
được trình bày trong thư ông. Chắc ông không hy vọng tìm được ai
phù hợp hơn.
Trân trọng,
M.J. Clarkson
186
UNIT 21
A BARGAIN PORTFOLIO
187
® WORDS AND EXPRESSION (TỪ NGỮ)
appreciation /gpriji’eiJn/ (n.) sự tăng giá trị.
change of opinion about: sự thay đối quan điểm về...
convertible /kan’v3:tabl/ (n.) the value of shares of common stock
for which a convertible bond: (trị giá của trái phiếu có quyền đổi
lấy cổ phiếu thông thường cua cùng một công ty) trái phiếu khả
hoán.
fall through /fo:l 6u:/ (phr. V.) to fail to be completed: thất bại.
Financial Times: Thời báo Tài chính.
go public /gao 'pAblik/ (v.) to offer securities for public sale, usually
to raise money for the company concerned, but also they may be
offered if the major stockholders wish to diversify their holdings
or get a market valuation for them: (công ty đem bán đấu giá
chứng khoán, thường để huy động nguồn vốn cho công ty ấy,
nhưng đồng thời họ cũng có thế' mua lại nếu những cổ đông chủ
yêu muốn đa dạng hóa các cổ phần cua họ hoặc muốn kiếm được
trị giá thị trường) phát hành cổ phiếu; cổ phần hóa.
income /in’kAm/ (n.) money which one receives regularly, usually
as payment for one's work or interest from investments: thu nhập;
lợi tức.
interest rate /’mtnStreit/ (n.) lãi suất.
investment /m’vestmant/ (n.) sự đầu tư; vốn đầu tư.
investment in high yielding shares: việc đầu tư vào những cổ phần
có lợi tức cao.
launch /lũ:ntf/ (v.) tung ra (thị trường).
package /’paekidj/ (n.) tập hợp các danh mục.
portfolio /po:t’foohoo/ (n.) set of investments on stocks and shares
owned by a person, bank, etc. danh mục chứng khoán đầu tư
(được một cá nhân, ngân hàng, v.v... làm chu)
push shares up: đẩy cổ phiếu lên.
188
reaction /n’aekjh/ (n.) phản ling.
reward /n’wo:d/ (n.) a return for doing something good or valuable:
tiền thưởng.
same period /seim’piariad/ (n.) cùng kỳ.
scope (for)Zopportunity to do or achieve sth.: dịp để thực hiện /cơ
hội để thành đạt; phát huy tăng giá trị.
above the average of its sector: trên chỉ sô' bình quân trong lĩnh
vực (ngành nghề) của nó.
share /[bar/ (n.) any of the equal parts into which the ownership of a
company can be divided, which are offered for sale to the public:
cổ phần.
share index /Jear in’deks/ (n.) munber used to show the current
value of shares on the stock market, based on the prices of a
selected number of shares (số được dùng để chỉ giá trị hiện hành
của các cố' phiếu trên thị trường chứng khoán, dựa vào giá cả của
một sô' cổ phiếu được chọn) chí số giá trị cổ phần hiện hành.
speculative /'spekjul6ri/ (adj.) calculated risk taken to gain quick
profit (from price changes) (toan tính liều lĩnh đế' kiếm lời nhanh (do
giá cả thay đổi) mang tính đầu cơ (trục lợi nhờ sự biến động giá cả).
requires strong nerves: phải có nghị lực mạnh.
word of caution: lời cảnh báo.
yield /ji:ld/ (n.) the ratio of dividends paid on s stock for the past
twelve months to its current market price: (tỉ lệ cổ tức trả cho cổ
phần trong 12 tháng đã qua theo giá cả thị trường hiện hành) chỉ
số lợi tức.
□ GRAMMAR IN USE (CÁCH DÙNG NGỮ PHÁP)
❖ So
a) The risks are greater, but so are the possible rewards.
Rủi ro càng cao, bù lại lợi nhuận có thế' nhiều hơn cũng vậy.
189,
b) This office block is going to be demolished, and so is the one on
the other side of the road.
Tòa nhà văn phòng này sắp bị phá hủy và một tòa nhà ở bên kia
đường cũng thế.
c) This report can be filed now, Miss Peacock, and so can the one
from the brokers.
CÔ Peacock, bản báo cáo này có thể trĩnh lên bây giờ và một bản
cửa những người môi giới chứng khoán cũng thê.
d) Mr McArthur will support you at the meeting, and so will Mr
Smithson.
Ong McArthur sẽ ủng hộ ông tại cuộc họp, và ông Smithson cũng
vậy.
e) The financial report in The Observer gives the impression that
Raynes and Co. is ripe for a take-over bid, and so does the one in
The Times.
Bản báo cáo tài chính trong tờ “Người Quan Sát” gây ra ấn tượng
là Raynes và Công ty tới lúc chín muồi cho một cuộc đấu thầu
mua lại câng ty, và một bản báo cáo của tờ “Thời Báo" cũng thế.
f) I know the management favours the new policy, and so do the
major shareholders.
Tôi biết ban quản trị ủng hộ chính sách mới, và các cổ đông chủ
yếu cũng vậy.
Phrasal verbs (Các cụm động từ) “to push ”
a) Falling interest rates may push shares up.
Mức lãi suất giảm có thể đẩy số cổ phiếu tăng lên.
b) He seems to think he can push me around, but he’s very much
mistaken.
Ong ta dường như nghĩ rằng ông ta có thể sai khiến tôi, nhưng
ông ấy đã quá lầm.
190
c) I must push on with the agenda for next Tuesday’s board
meeting. Copies will have to be sent out tomorrow.
Tôi phải theo làm gấp rút nghị trình cho buổi họp của hội đồng
quản trị vào ngày thứ ba. Các bản sao sẽ phải gửi đi vào ngày
mai.
d) The government is aiming to push the bill through as quickly as
possible.
Chính phủ đang có mục đích thông qua dự luật ấy càng nhanh
càng tốt.
e) Arthur is far too self-effacing to get on. In this business you have
to push yourself forward.
Arthur sống quá sức khiêm tốn. Trong công việc này anh phải tự
đề cao mình.
f) I’m afraid Jim has a lot of ground to make up, but we should be
able to push him through the exam.
Tôi sợ là Jim viện nhiều lý lẽ, nhưng chúng tôi sẽ có thê giúp anh
ta đậu.
Negatives (Các hình thức phủ định)
a) We would be in no hurry to sell any shares from our last
portfolio.
Có lẽ chúng tôi chẳng phải vội vàng gì để bán bất cứ cổ phiếu
nào trong danh mục chứng khoán đầu tưcuôí kỳ của chúng tôi.
b) I have absolutely no desire to be involved in underhand dealings
of that nature.
Tôi hoàn toàn không thích liên can đến việc buôn bán lén lút thứ
hàng ấy.
c) “Do you have any objections?”
“No, none at all.”
“Anh có phản đối gì không?"
“Không, chẳng có gì cả. ”
191
d) “Are there any reasons why we shouldn’t make the necessary
alterations?”
“None that I can think of.”
“Còn lý do nào chúng ta không nên thực hiện những thay đổi cần
thiết không?"
“Tôi nghĩ hoàn toàn không. ”
e) Not one person has replied to our advertisement.
Không một ai có lời bình phẩm việc quảng cáo của chúng ta.
f) I’m the wrong person to ask, I’m afraid. I know absolutely
nothing about it.
Tôi sợ mình là người h )i ngớ ngẩn. Tôi hoàn toàn chẳng biết cái
gì về điều đó.
g) Dick says he hasn’t got time to help us; nor is he prepared to
lend us one of his staff.
Dick nói ông ta không có thời gian giúp chúng ta; ông cũng
không được chưa sẵn sàng đóng góp cho chúng ta một nhãn viên
của ông.
Future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)(**
a) Lasmo will be going public soon.
Công ty Lasmo sẽ cổ phần hóa sớm.
b) Philip Martin is moving to our Manchester branch in the autumn,
so we’ll be looking for a replacement.
Philip Martin sẽ thuyên chuyển đến chi nhánh Manchester của
chúng ta vào mùa thu, vì vậy chúng ta sẽ phải tìm một người thay
thế.
c) We’re very short staffed at the moment, so I won’t be going to
the conference this year.
Vào lúc này chúng tôi rất thiếu nhàn viên, vì vậy năm nay chúng
tôi sẽ không tiến hành hội thảo.
192
d) Mr Jones will be interviewing all day, so he won’t be able to see
any visitors.
Ông Jones sẽ phỏng vấn suốt ngày, vì vậy ông sẽ không thế tiếp
được người khách nào.
e) I shall be driving up to Birmingham tomorrow, so I could take
the merchandise for you.
Ngày mai tôi sẽ lái xe đi Birmingham, vì vậy tôi có thể lấy hàng
cho anh.
f) Thank you for coming, Mr Robinson. You’ll be hearing from US
shortly.
Cám ơn ông Robinson đã đến. Ông sẽ nhận được tin của chúng
tôi ngay.
193
BÀI DỊCH MẪU 21
Việc đầu tư vào những cổ phần lợi tức cao đòi hỏi phải vững
thần kinh. Thường có những lý do hợp lý tại sao cố' phiếu đặc biệt
cho mức lợi tức trên chỉ số bình quân trong lĩnh vực (ngành nghề)
của nó. Rủi ro càng cao, nhờ vậy, bù lại lợi nhuận có thể nhiều hơn
cũng vậy.
Quan niệm đàng sau một danh mục chứng khoán dầu tư sinh lợi
cao không phải chỉ đáp ứng lợi tức trên chỉ số bình quân mà còn phải
tăng giá trị vốn đầu tư, một là do lãi suất giảm đẩy số cổ phiếu tăng
lên hoặc do có sự thay đổi quan điểm về một số cổ phần nào đó.
Danh mục chứng khoán đầu tư cuối kỳ của chúng tôi, đã được
tung ra cách đây hai tháng vào ngày 7 tháng 11 đã tăng lên trong hai
tháng vào khoảng 23,5%, trong khi cùng kỳ chỉ sô' toàn bộ giá chứng
khoán của Financial Times (thị trường chứng khoán London) chỉ tăng
18 %. Với danh mục chứng khoán đầu tư của chúng tôi bắt đầu là
16,3%. Tập hợp các danh mục chứng khoán mới phát hành của
chúng tôi gồm cổ phiếu và hai trái phiếu khả hoán và chỉ số lợi tức
bình quân là 13,2%. Mức lời này thường gần bằng hai lần chỉ số bĩnh
quân thị trường. Nhưng lại có lời cảnh báo. Lối đầu tư này chỉ dành
cho khoản tiền mà bạn có thể đủ khả năng chịu mất trắng, bởi chính
thực chất của nó, một sự lựa chọn như thế phải kể đến một số cổ
phần mang tính dầu cơ.
Mặc dù có sự tăng giá chứng khoán, có lẽ chúng tôi không vội
vàng gì bán bất cứ cổ phiếu nào trong danh mục chứng khoán đầu tư
cuối kỳ của chúng tói. Sở giao dịch chứng khoán Trust House Forte
đã phát triển đáng kể. Ngành khách sạn giao dịch với công ty J.
194
Lyons hiện đang bị trì trệ, nhưng cho dù nó có thất bại, sau đợt phản
ứng đầu, số cổ phiếu này hẳn sẽ phát triển dự kiến trong thời gian
một năm. Chúng tôi cho là công ty Lasmo sẽ nhanh chóng cổ phần
hóa và trước khi điều đó xảy ra chúng tôi chắc chắn sẽ nhân được tin
có những triển vọng tốt đẹp.
Trích từ bài báo trong tờ “Sunday Times”
của Roman Eisenstein.
nv
195
UNIT 22
INVITATION TO A MAD HATTER’S WORD PARTY
196
spectators and participants in that war of words. But, of course, such
is the damnably fluid nature of idiom that any dictionary of it starts
to grow out of date as soon as it is published.
197
fit into /fit ’into/ (phr. V.) to be suitable for: thích hợp với
fluid /flu: id/ (adj.) 1. not fixed; abe to be changed: không cố định; có
thế' thay đố'i. 2. smooth and graceful movement: nhẹ nhàng uyển
chuyển và duyên dáng.
grammatical patterns: mẫu ngữ pháp.
grow out of date /grao aot av deit/ (phr. V.) to become too old: hóa
ra lỗi thời
Herculean /h3:kjo’lian/ (adj.) having or needing very great strength:
hết sức nặng nề.
heroic master: bậc thầy dũng cảm/vĩ đại.
idiomatic expressions: thành ngữ.
kaleidoscope /ka’laidaskaop/ (n.) 1. a tube with mirrors and pieces
of coloured glass, fitted inside at one end which shows many
coloured pieces patterns when turned: kính vạn hoa. 2. (fig.) a
pattern or scene that has many different bright colours, often
changing: kiêu hoặc cảnh nhiều màu sắc biến ảo.
lecturer /’letjara? (n.) giảng viên.
lexicology /,leksi’knladji/ (n.) the study of the meaning or uses of
words: ngữ văn.
living language: sinh ngữ.
no jot or tittle of /nao djnt a:r ’titl av/ (idm.) not a bit; not at all:
không có một chút xíu nào.
organising English idiom into: tổ chức thành ngữ tiếng Anh thành.
perpetually: không ngừng.
phrasal verb /’freizal V3:b/ (n.) động tự cụm.
precisian /pn’sizan/ (n.) one of the English Puritans of the 16th and
17th centuries: người theo phái Thanh giáo.
prepositional verbs: động từ có giới từ theo sau.
progressive /pra’gresiv/ (n.) giới tiến bộ; đảng viên cấp tiến.
quotations /kwau’teijhz/ (n.) các dẫn chứng; đoạn trích dẫn.
198
seeks to remould and extend idiomatic uses: cố tìm cách tái tạo và
mở rộng thêm cách sử dụng thành ngữ.
spectators /spek’teitarz/ (n.) các độc giả; người xem.
tiresome /’taiarsam/ (adj.) phiền toái; chán; khó chịu.
illusively /i’lu:sivli/ (adv.) mong lung; hão huyền; đánh lừa.
volume /’vnljom/ (n.) quyển, tập; dung tích; âm lượng.
wild surmise / waild S3:’maiz/ đoán mò; sự phỏng đoán vu vơ.
199
e) He published half a dozen novels, none of which sold more than
500 copies.
Ong ta đã xuất bản nhiều cuốn tiểu thuyết, chẳng có cuốn nào
bán được hơn 500 bản.
f) Wilhelmina is tall and slim - unlike her parents, both of whom
are short, stocky individuals.
Wilhelmina cao và mảnh mai - không giống cha mẹ cô, cả hai ông
bà đều là những người lùn và chắc khoẻ.
200
f) He’s been going to write a book for years - but he’s never got
round to it.
Suốt trong nhiều năm ông ta tính viết một cuốn sách - nhưng ông
đã chẳng bao giờ tìm ra thời gian đế thực hiện.
01
<$> Phrasal verbs (Các cụm động từ ) - to be
a) He says he wants justice, but I think he is out for revenge.
Ong ta nói là ông muốn công bằng, nhưng tôi nghĩ ông ta có ỷ để
trả thù.
b) The party is off, so there’s no point in staying here. I am off.
Buổi tiệc chấm dứt, vĩ vậy chẳng còn lý do gì ở lại đây. Tôi đi.
c) The Detective Inspector is looking very pleased with himself this
morning. Do you think he is on to something?
Viên cảnh sát điều tra sáng nay trông có vẻ rất đắc chí. Anh có
nghĩ là ông ta khám phá ra điều gì không?
d) The children haven’t made a sound for an hour or more. I wonder
what they are up to.
Những đứa trẻ không thấy lên tiếng khoảng hơn một giờ. Tôi tự
hỏi chúng nghịch ngỢm cái gì đây.
e) They said I ought to do something about it, but I don’t think it is
up to me.
Họ nói tôi nên làm một diều gì đó về chuyện ấy, nhưng tôi cho là
nó không tương xứng với tôi.
f) Are you for it or against it?
Anh tán thành hay chống lại điều đó?
g) As soon as we saw the crowds in the airport lounge we knew we
were in for a long wait.
Ngay khi chúng tôi thấy những đám đông ở nhà khách phi trường
là chúng tôi biết có thể phải chờ đợi lâu.
<$> No + comparative + than
a) There are no fewer than 15 distinct idiomatic uses of the phrase
“go on”.
Không dưới 15 cách sử dụng thành ngữ khác biệt của cụm từ “go
on ”.
202
b) I wasn’t looking forward to the meeting, so I decided that I would
stay no longer than was absolutely necessary.
Tôi không mong đợi cuộc họp ấy, vì vậy tôi đã quyết định mình
hoàn toàn không cần thiết phải ở lại lâu hơn nữa.
c) It’s hard to say why David isn’t doing better at school; he’s
certainly no less intelligent than the other children in his class.
Khó lòng có thể nói được lý do David không còn học tiến bộ hơn;
chắc chắn nó không kém thông minh hơn những đứa trẻ khác ở
trong lớp.
d) In years gone by it was by no means unusual for people to live
out their whole lives going no farther afield than the
neighbouring villages.
Trong nhiều năm trôi qua chẳng có một chút khác lạ dối với người
dân sống hết cả cuộc đời không ra khỏi những ngôi làng lân cận.
e) The doctor reported that his patient was no better and no worse
than he had been the previous day.
Bác sĩ báo cáo rằng bệnh nhân của ông không khỏe hơn và củng
chẳng yếu hơn hôm trước.
f) Unemployment is no higher now than it was under the last
government.
Nạn thất nghiệp hiện nay không cao hơn dưới thời chính phủ
trước.
203
BÀI DỊCH MAU 22
LỜI MỜI VÀO PHE TỪ NGỮ CỦA MAD HATTER
Hai bậc thầy vĩ đại về Anh ngữ nay đã hoàn thành công việc
hết sức nặng nề để tố chức các thành ngữ tiếng Anh thành một hệ
thống mạch lạc. A.p Cowie là giảng viên khoa Anh ngữ tại Dại học
Leeds, nơi ông dạy ngữ pháp và ngữ văn. Ronald Mackin cách dây
không lâu đã rút khỏi đội ngũ giáng viên khoa Anh là ngoại ngữ d
Đại học Edinburgh. Từ năm 1959 họ đã liên tục sưu tập và sắp xếp
các thành ngữ thuộc đủ mọi the loại và thành qua lao dộng đầu tiên
đã được OUP (Oxford University Press) xuất ban vào ngày 30 tháng
10.
Cuốn từ điến thành ngữ tiếng Anh thông dụng của họ cuối cùng
sẽ mô td. phân tích và minh họa những đoạn trích dẫn và ví dụ
khoáng 20.000 thành ngữ xếp dặt theo thứ tự A.B.C, dược phối hựp
với các mầu ngữ pháp hêt siĩc công phu. Quyển đầu trình bày chi tiết
về cụm và dộng từ có giới từ rất thông dụng đi theo sau: sự kết hợp
có vé dơn giân giữa các tiêu từ không theo một qui tắc nhất định nào,
như "come up with" và "be out for”, điều này làm thay dổi nghĩa cua
chúng ngay như lắc nhẹ kính vạn hoa.
Học sinh học thành ngữ có thể dán mất vào cụm từ "go on" mà
đoán mò nghĩa với không dưới 15 cách dùng thành ngữ khác biệt và
với động từ quá đơn gián như come có đến 230 mục từ.
Cuộc chiến liên tục trong sinh ngữ giữa phe bảo thủ: thành ngữ
và phe cái cách: đồng ngữ. Phe thành ngữ cố tìm cách duy trĩ ranh
giới cũ dể không cho thay dồi một chút nào trong các cụm từ đã được
đưa vào. Với các cụm từ khác phe dồng ngữ không ngừng cô tìm cách
tái tạo và mơ rộng thêm cách dùng thành ngữ và phe đồng ngữ luôn
204
luôn thắng. Quyển lừ điên thành gnữ mới này sẽ giúp hướng dần tât
cả độc giả và những người tham dự vào cuộc chiến từ ngữ ấy. Nhưng
đương nhiên do bản chất quá mức uyển chuyển của thành ngữ nên
bất cứ quyển từ điền thành ngữ nào vừa được xuất ban đã bắt đầu
hoá ra lỗi thời.
205
UNIT
There is no body in the family plot, says the poster, and sure
enough in the two hours’ traffic of Hitchcock’s latest film there is not a
corpse to be seen or a murder to be savoured. To all appearances,
Hitchcock’s 53rd, and probably last, feature film is
the gentlest of comedy thrillers; a four-handed essay in suspense
involving two kidnappers, a lady spiritualist and a taxi driver. There is
much talk of murder in the film, and much sinister to-ing and fro-ing in
graveyards; but there is little actual bloodshed, and the film’s exotic
plot is kept busy for the most part by Hitchcock’s liberal strewing about
of red herrings.
Family Plot has been damned with faint praise on its first
appearances in America and at the Cannes film festival. The film being
Hitchcock’s swan-song, disappointment has been tempered with
politeness; but it is easy to see why the film didn’t please those
Hitchcock fans who expect the Master to keep following the same
paths - or at least to blaze a clear and consistent new one. Family Plot
follows so many different directions initially that one needs a pencil
and paper to keep up with it.
One can see what the film’s original grudging critics had to
complain about - the early scenes are too choked up with exposition,
the later ones too freely lubricated by coincidence. For this is
Hitchcock with his tongue firmly in his cheek. He makes his customary
guest appearance as a silhouette behind an office door, wagging a
finger at a difficult client. And he would wag the same finger at a
difficult audience; at any film-goer who took Family Plot too seriously
to enjoy its rich comic undercurrent as a kind of package satire on
spiritualism, the Church and all things “other -worldly”.
From an article in The Financial Times by Nigel Andrews, (adapted)
206
[ặl WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)
207
swan-song /swnn sorj/ (n.) a preson's last performance, achievement
of composition: sáng tác cuối cùng.
temper with /’tempar/ (phr. V.) to make (sth.) less cruel or strong by
adding: kiềm chế lại bằng cách.
keep up with /ki:p Ap WIỖ/ (phr. V.) keep in advance of (an idea,
fashion, etc.) theo kịp với (ý tưởng, thời trang V. V...)
grudging /’grAdjit)/ (adj.) feeling resentful about somethings; do or
give sth. very unwillingly: cảm thấy phần uất, phật ý, hằn học;
làm hoặc cho một cái gì hết sức miễn cưỡng.
lubricate /’lu:brikeit/ (v.) smooth over: uyển chuyển thái quá (làm
giảm đi tầm quan trọng).
with one’s tongue firmly in his cheek /wiỗ WAI1Z tAF) ’f3:mli in hiz
tjì:k/ (idm.) hết sức giả tạo; châm biếm, đàm tiếu.
undercurrent /’Andakaran/ (n.) (fig.) underlying feeling or influence
or trend, esp. one opposite to the apparent one: trào lưu ngầm,
phong trào ngấm ngầm (trái nghịch vài xu thế được bày tồ).
satire /’ssetaiar/ (n.) attacking foolish or wiched behaviour by
making fun of it, often by using sarcasm, and parody: lời mía mai,
sự chế nhạo.
208
b) John is hoping to borrow his brother-in-law’s car for the weekend.
John hy vọng mượn được chiếc xe hơi của anh rể cho ngày cuôì
tuần.
c) Oil is the main source of the nation’s wealth.
Dầu hỏa là nguồn tài nguyên chính về sự giàu có của quốc gia.
d) Most people are aware of Liverpool’s contribution to the pop
music of the sixties.
Đa số người ta hiểu được sự đóng góp của thành phố Liverpool
vào nền ầm nhạc phổ thông của thập niên sáu mươi.
e) Have you seen today’s paper anywhere?
Anh có thấy tờ báo ngày hôm nay ở đâu không?
f) They weren’t able to calculate accurately the cost of the visit.
Họ không thể tính chính xác phí tổn của cuộc viếng thăm.
g) The roof of the house was blown off in the gale last night.
Mái của ngôi nhà đã bị thổi bay đi trong trận bão tối qua.
h) The colour of that wall is rather unusual.
Màu của bức tường đó khá kỳ lạ.
i) What is the title of the book you’d like to order?
Anh muốn đặt mua tựa sách nào?
❖Passive infinitive (Động từ nguyên thể ở thụ động)
a) In Hitchcock’s latest film there is not a corpse to be seen.
Trong cuốn phim mới nhất của Hitchcock người ta thấy không một
xác chết nào.
b) We searched everywhere for the dog, but it was not to be found.
Chúng tôi đã tìm con chó ấy khắp nơi, nhưng không ai thấy nó.
c) When they walked into the great auditorium there was not a
sound to be heard.
Khi họ đi vào đại thính đường, họ không nghe thấy tiếng động
nào.
209
d) I can see you’ve made up your mind, so there’s nothing more to
be said.
Tôi hiếu được là anh đã quyết định, vĩ vậy chẳng còn gì phải nói
nữa.
e) I don’t think there’s anything more to be done. Thank you for all
your help.
Tôi nghĩ chẳng còn gì phải làm nữa. Cám ơn về tất cả sự giúp đỡ
của anh.
To keep + adjective
a) The film’s exotic plot is kept busy by Hitchcock’s liberal
strewing about of red herrings.
Cốt truyện mang sắc thái kỳ lạ của cuốn phim luôn được tạo ra sự
sôi nổi do những chuyện tào lao của Hitchcock được dàn dựng
phong phú.
b) The day’s correspondence usually keeps me occupied until about
twelve o’clock.
Ngày liên lạc thư từ thường làm tôi bận rộn tới khoảng mười hai
giờ.
c) The party was very dull until Fred started telling jokes. He kept
everyone happy for hours.
Buổi liên hoan rất buồn tẻ cho tới khi Fred bắt dầu kể chuyện vui.
Anh ta đã làm cho mọi người vui vẻ hàng giờ đồng hồ.
d) Mr Barker is very popular with his students. He keeps them
interested all the time.
Ong Barker được các sinh viên rất ngưỡng mộ. Ông luôn luôn làm
cho họ chú ý.
e) Here is a big jigsaw puzzle for the children. It should keep them
quiet for a while.
Đây là một trò chơi ghép hình lớn cho các em. Có lẽ làm cho
chúng giữ im lặng được một lúc.
210
f) Try and find something to keep them amused while I’m out.
Hãy cố tìm điều gì đó làm cho chúng vui trong lúc tôi đi vắng.
211
c) It was not hard to imagine how the public would react to the
new policies.
Khó mà hình dung được dân chúng sẽ phản ứng đối với chính
sách mới ấy như thê'nào.
d) It was impossible to determine what had caused the air -crash.
Không thế xác định được điều gì đã gây ra vụ rớt máy bay.
e) It would be difficult to ascertain exactly where the robbers hid
their loot.
Có lẽ khó mà xác định chính xác nơi những tên cướp đã giấu của
cải mà chúng đã cướp được.
212
BÀI DỊCH MẪU 23
I
Tờ áp-phích quảng cáo cho biết không có một xác chết nào
trong bộ phim “âm mưu của dòng họ ”, và quả đúng thê' trong hai giờ
chiếu cuốn phim mới nhất của Hitchcock, người ta không thấy một
xác chết nào hoặc thưởng thức một vụ mưu sát. So với toàn bộ phim
được chiếu, thì cuốn phim thứ năm mươi ba của Hitchcock có lẽ là
phim truyện cuối cùng ôn hòa nhất trong những phim hài bạo lực ly
kỳ: vụ án tay tư vẫn còn trong vòng dở dang liên quan tới hai kẻ bắt
cóc, một nữ tín đồ duy linh và một tài xế taxi. Bộ phim nói nhiều đến
vụ mưu sát, những hành động nham hiểm diễn tới diễn lui trong các
nghĩa trang; nhưng lại có rất ít cảnh đổ máu, và cốt truyện mang sắc
thái kỳ lạ cửa cuốn phim ấy luôn tạo ra sự sôi nổi hầu như trọn bộ do
những chuyện tào lao của Hitchcock đã được dàn dựng phong phú.
Người ta đã không ca ngợi đúng mức đế lên án phim “Ảm mưu
của dòng họ” trong lần trình làng đầu tiên ở Mỹ và tại liên hoan
phim Cannes (thành phố đông nam nước Pháp). Người ta tỏ ra sự
thất vọng về tác phẩm cuối cùng của Hitchcock bằng thái độ kiềm
chế một cách lịch thiệp tế nhị; nhưng dễ dàng thấy được lý do tại sao
cuốn phim ấy không làm vừa lòng những khán giả hâm mộ Hitchcock
mong đợi ở nhà đạo diễn và sản xuất phim bậc thầy này tiếp tục đi
theo những đường lối như trước đây - hoặc ít ra phải nổi bật lên một
cuốn phim mới nhất quán và dễ hiếu. “Âm mưu cua dòng họ ” theo
đuổi quá nhiều chiều hướng khác nhau trước dãy đến nỗi người ta
cần phải đem theo giấy bút mới theo kịp được truyện phim.
Người ta có thể thấy những gì mà các nhà phê bĩnh bất đắc dĩ
ban đầu đã phải than phiền về cuốn phim ấy là những cảnh đầu quá
nặng phần trình diễn, còn những màn về sau lại được uyển chuyển
quá tùy tiện bằng những sự kiện trùng khớp ngẫu nhiên. Vì đây chính
là điều hết sức giả tạo của Hitchcock. Ông tạo cho sự hiện diện cua
213
khách quen của mình như cái bóng phía sau cánh cửa văn phòng, lúc
lắc ngón tay đùa chơi với khách hàng khó tính. Và rồi ông cũng lúc
lắc ngón tay kiểu đó với khán giả khó tính; với bất cứ một người đi
xem phim nào coi bộ phim “Ấm mưu của dòng họ" một cách quá
nghiêm túc sẽ không sao thưởng thức được cái trào lưu ngầm quá
mức khôi hài được coi như một kiểu châm biếm chủ thuyết duy linh,
giáo hội và tất cả mọi thứ “ở thế giới bên kia”.
214
UNIT 24
A CHEERING CUPPA SUITS ’EM TO A T
It was Rupert Brooke who asked if there was honey still for
tea. Well, according to a Caterer and Hotelkeeper survey published
today, there ain’t no honey and, what’s more, there ain’t no tea.
Can it really be that the great British institution, afternoon
tea, which sustained Empire builders and the morale of the soldier in
his trench and featured so elegantly in many drawing-room plays
between the wars, is gone?
“The sad truth is that afternoon tea, possibly the last remaining
British culinary experience, simply is not a good enough profit
maker to justify its perpetuation.”
That is the conclusion of Caterer and Hotelkeeper after a
round-up of leading British hotels.
But we have news for The Caterer and Hotelkeeper. When the
clock strikes three, out comes the porcelain and the silver tea-pot
and the cucumber sandwiches. In London at least afternoon tea
lives.
“My dear, afternoon tea is an institution,” said the lady at the
Dorchester. We are nearly always packed out. People have to
queue. In the winter we serve something like 100 teas.
“Of course, it will drop off a bit this week, what with people
on holiday and at Goodwood. ”
From 4.0 p.m. to 5.30 p.m. on Monday to Saturday there is tea
in the restaurant foyer of the Savoy. The hotel provides a selection
of teas and sandwiches with cakes, pastries and “the most delicious
cream. ”
215
At the Grosvenor Hotel, Victoria, afternoon tea is
“flourishing”. At the Ritz, tea is still served with a great deal of
pomp and circumstance. “We do require people to dress properly for
tea at the Ritz,” said a spokesman. “Gentlemen must wear a collar
and tie.”
216
porcelain /’po:slan/ (n.) a hard white substance made by baking a
special sort of fine clay at a high temperature: đồ sứ, sành sứ.
profit-maker: người kiếm lời, người kiếm lợi nhuận.
round-up /’raond Ap/ (phr.v.) tập hợp (press round-up: điểm báo);
tóm tắt.
sustain /’sastein/ (v.) to keep up the strength, spirits, or
determination of: giữ vững sức mạnh, tinh thần hoặc sự quyết tâm
về.
trench /trentf/ (n.) giao thông hào; mương.
217
<s> Enough
a) Afternoon tea is simply not a good enough profit -maker to justify
its perpetuation.
Bữa trà buổi chiều chỉ vì không còn mang lại đủ lợi lộc để người
ta phải bào chữa cho sự tồn tại của nó.
b) If the residents make a strong enough protest, they may be able
to prevent the motorway being routed through their area.
Nếu dân cư phản đối đủ quyết liệt, chắc họ ngăn cản được người
ta làm xa lộ chạy xuyên qua khu vực của họ.
c) It was an obvious enough example, but it seemed to cause a
considerable amount of confusion.
Một ví dụ khá rõ ràng, nhưng hình như đã gây ra sự lầm lẫn đáng
kể.
d) It is usually possible to take a day off - providing one has a good
enough reason.
Thường thường có thể nghỉ làm - miễn là người ta có lý do thỏa
đáng.
e) He was right in principle, but he didn’t present a convincing
enough argument, and his proposal was rejected.
Ve nguyên tắc ông ta đúng, nhưng ông ta đã không trình bày lý lẽ
đủ sức thuyết phục và đề nghị của ông ta đã bị từ chối.
f) The job would be straightforward if we had a sophisticated
enough machine.
Công việc sẽ không phức tạp nếu chúng ta có đủ máy móc tinh vi.
Phrasal verbs (Các cụm động từ) “to drop”
a) Of course, it will drop off a bit this week, what with people on
holiday and at Goodwood.
Dĩ nhiên, tuần này hơi giảm đi một chút, phần vì người ta đi nghỉ,
phần do đi Goodwood.
218
b) Attendance usually drops off during the winter months.
SỐ người tham dự thường xuyên ít đi vào những tháng mùa đông.
c) It’s very embarrassing going to a concert with Aunt Joan. She
always drops off half - way through.
Đi xem ca nhạc với thím Joan rất ngượng. Thím ấy bao giờ cũng
buồn ngủ nửa chừng.
d) Why don’t you drop in and see me next time you’re passing?
Lần tới anh đi ngang sao không ghé vào tôi chơi?
e) We’ve got too many people for the team. Someone will have to
drop out.
Chúng ta đã có quá nhiều người trong đội. Người nào đó sẽ phải
bị loại ra.
Do - emphatic (Thể khoa đại với “do”)
a) We do require people to dress properly for tea at the Ritz.
Chúng tôi phải yêu cầu người ta ăn mặc chinh tề để dự buổi tiệc
trà ở khách sạn Ritz.
b) You do look pale! Do you feel all right?
Anh trông xanh xao quá! Anh cảm thấy có khỏe không?
c) He does sound cross! Has something upset him?
Ông ta nghe có vẻ cứ cáu gắt hoài! Có cái gì làm cho ông ta khó
chịu không?
d) I did enjoy myself last night! Thank you so much for inviting me.
Tối qua tôi thấy thật rất vui! Cám ơn anh rất nhiều đã mời tôi.
e) She did do well in her exams, didn’t she?
Cô ấy đã làm bài thi rất khá, phải không?
f) I do like your dress. Is it new?
Tôi cứ thích mãi cái áo đầm của bạn. Áo mới phải không?
219
BÀI DỊCH MẪU 24
MỘT BỮA TRẢ VUI VẺ HOÀN TOÀN THÍCH HỢP VỚI HỌ
Người đã hỏi tôi xem còn mật ong cho bữa trà không chính là
Rupert Brooke. Thế rồi, theo cuộc thăm dò của tờ Caterer and
Hotelkeeper phát hành hôm nay, không còn một ong và quan trọng
hơn nữa, trà cũng không còn.
Bữa trà buôi chiều theo thông lệ của người Anh đã từng giữ
vững sức mạnh tinh thần những nhà lập nền Đế chế và nhuệ khí của
chiến sĩ dưới giao thông hào và nét đặc trưng rất tao nhã trong nhiều
cuộc chơi bài ở phòng khách vào thời bĩnh, nay lại mất thật sao?
“Sự thật đáng buồn là bữa trà buổi chiều có thể là kinh nghiệm
nâu nướng còn lại sau cùng của người Anh, chỉ vì không còn mang
lại đủ lợi lộc đế người ta phải bào chữa cho sự tồn tại của nó. ”
Đó là kết luận của tờ Caterer and Hotelkeeper sau khi tập hợp
tât cả những thông tin từ các khách sạn hàng đầu của Anh.
Nhưng chúng tôi tìm được tin tức cho tờ Caterer and
Hotelkeeper. Khi đồng hồ điếm 3 giờ, bình trà bằng sứ và bằng bạc
cùng bánh xăng-uých dưa leo được dọn ra. ít ra ở London, bữa trà
buổi chiều vẫn còn tồn tại.
Một bà chủ ở Dorchester thốt lên: “Bạn thân mến ơi, bữa trà
buối chiều là một thông lệ rồi”. Quán chúng tôi lúc nào cũng chật
ních. Người ta phải xếp hàng. Mùa đông chúng tôi phục vụ gần 100
bàn trà ".
"Dĩ nhiên, tuần này khách hơi giảm đi một chút, phần vì người
ta đi nghỉ lễ, phần do đi Goodwood. ”
Từ 4g tới 5g30 chiều thứ Hai đến thứ Bảy có tiệc trà ở tiền
sảnh của khách sạn Savoy. Khách sạn cho khách chọn loại trà và
bánh xăng-uých với bánh ngọt, bánh nướng và kem tuyệt ngon.
220
Tại Grosvenor Hotel, Victoria, bữa trà buổi chiều rất thịnh. Tại
khách sạn Ritz, tiệc trà được phục vụ theo nghi thức rất trịnh trọng.
“Chúng tôi phải yêu cầu người ta ăn mặc chỉnh tề để dự buổi tiệc trà
ở khách sạn Ritz. ” Theo một người phát ngôn cho biết. “Quý ông
phải mặc áo có cổ và thắt cà-vạt”.
221
UNIT 25
“That’s just not on,” I said, “computers are okay for travel
bookings, hotel reservations and that sort of thing... but really...
when it comes to choosing personal relationships, I want something
a little more warm blooded than a box of printed circuits!”
“Oh, come on, how on earth could you ever find that
someone... that special someone out there who likes to do all the
sort of things that you like to do, go to the sort of places you like to
go and a hundred other things besides?”
“Yes, well, you don't quite understand. You see, in a way, I'm
a bit special, not being big-headed or anything, but I am a bit
particular in a way, who I meet and things I like...”
“So am I, and so are thousands of others. Dateline have over
80,000 members right now - so there’s got to be someone you would
really like... Besides, computer introductions are more warm
blooded than you think. Dateline have been making introductions for
the past ten years, so they should know a thing or two; some have
led to spontaneous affairs, some to pleasant relationships, and others
to firm, lasting friendships - even marriage!”
“Oh, well, I don’t know if I want to go that far! Marriage, I
mean!”
222
“It’s entirely up to you! The computer is just a marvellous way
to get you introduced. Best of all, the people selected for you live in
your area - maybe just around the corner. Just think of that! You
could be living just a few streets away from your ideal partner!”
be on /bi un/ (phr. V.) to agree to take part in a plan, etc. đồng ý tham gia
vào một dự án, V. V...
big-headed /big ’hedid/ (adj.) of conceited person: thuộc người tự cao tự
đại, tỏ ra ta đây.
know a thing or two: có kinh nghiệm.
how (= why, where, who, etc) on earth (= in the world) idm. (used for
emphasis) how (etc) ever: làm thế quái nào.
ideal partner /’aidid’pcutnar/ (n.) người bạn đời lý tưởng.
in a way: ở mức độ nào đó.
printed circuits: mạch in.
spontaneous /spun’teimas/ (adj.) happening as a result of natural
feelings or causes, without outside force or influence, or without
being planned: tự phát, bộc phát, tự ý; tự nhiên.
warm blooded /wo:m ’bkdid/ (adj.) (of person) having feelings,
passions, etc. that is easily roused; ardent: có tình cảm sôi nổi; đa cảm,
gợi cảm; nồng nàn, mãnh liệt.
<s> Particular
a) I am a bit particular in a way, who I meet and things I like.
Tôi hơi cầu kỳ một chút về người tôi gặp và những thứ tôi thích.
223
b) She’s very particular about who she invites to her house.
Cô ta rất khó tính về người mà cô ta mời tới nhà.
c) I don't think the rules apply in this particular case.
Tôi không nghĩ là những quy tắc đó áp dụng vào trường hợp ngoại lệ
này.
d) He assured the meeting that he had taken particular care to
ensure that all the facts were correct.
Ong ta cam đoan cuộc họp mà ông đã phải quan tâm tỉ mỉ rồi thì
bảo đảm rằng tất cả những sự kiện đều chính xác.
e) There’s no particular reason why you should get on with him, but
it would be easier if you did.
Chẳng có lý do gì đặc biệt để anh phải chơi thân với hắn ta, nhưng
nếu anh làm thế thì chắc là dễ dàng hơn.
f) Are you inquiring about houses generally, or is there one in
particular that you’re interested in?
Nói chung anh đang thăm dò về nhà cửa, hay còn điều gì cá biệt
mà anh để ỷ không?
g) I will send you the particulars as soon as they are available.
Tôi sẽ gửi cho anh những món đặc biệt ngay khi có.
h) She says she particularly wants to speak to you.
Cô ta nói là đặc biệt muốn nói chuyện với anh.
To get + object + past participle (To get + tân ngữ + tĩnh động
từ quá khứ)
a) The computer is just a marvellous way to get you introduced.
Máy tính chỉ là một phương tiện tuyệt vời để người ta giới thiệu
cho bạn.
b) The staff would like to get him appointed to a full-time post.
Cán bộ nhân viên muốn anh ta được chỉ định vị trí công tác toàn
thời gian.
224
c) His doctor is trying to get him admitted to a special hospital where
he’ll be properly looked after.
Bác sĩ của ông ta đang cố giúp ông vào bệnh viện chuyên khoa nơi
ông sẽ được chăm sóc đúng mức.
d) She’s hoping to get her book accepted by a publisher.
Bà ta hy vọng cuốn sách của bà được nhà xuất bản chấp nhận.
e) If he’s not careful, he’s going to get himself arrested.
Nếu anh ta không cẩn thận thì anh ta sẽ khiến cho chính mình bị
bắt.
f) He’s trying very hard to get himself elected.
Ong ta đang cố hết sức dể cho mình được trúng cử.
Just
a) The people selected for you live in your area - maybe just around
the comer.
Người được lựa cho bạn sống trong khu vực của bạn - có lẽ ở ngay
đầu con phố ấy.
b) But you must know the Wilsons. They live just down the road.
Làm gì anh lại không quen gia đĩnh Wilson. Họ sống ở ngay cuối
đường.
c) You’ll have to go for an interview tomorrow, but don’t worry - it’s
just a formality.
Bạn sẽ phải đi phỏng vấn vào ngày mai, nhưng đừng lo - chỉ là thủ
tục thôi.
d) She was very pleased with her birthday present. She said it was just
what she wanted.
Cô nàng rất hài lòng về món quà sinh nhật của mình. Cô nói nó đúng
là thứ mà cô muốn.
e) Take a teaspoonful of this medicine before you go to bed. It’s
just the thing for a cold.
Uống một muỗng cà-phê thuốc này trước khi ông đi ngủ. Nó là
thuốc chuyên trị cảm lạnh.
225
f) Just listen to this! Have you ever heard anything so ridiculous?
Hãy nghe đây! Bạn có từng bao giờ nghe điều gì buồn cười đến
thế không?
g) Just a moment - I forgot to make a note of your name and
address.
Chờ một chút - Tôi quên ghi tên và địa chỉ của anh.
h) Just as he was thinking of handing in his resignation, he was
offered promotion.
Ngay lúc ông ta nghĩ tới chuyện nộp đơn xin từ chức, thì ông được
lên chức.
I) The traffic was very heavy, and they only just got to the airport in
time.
Xe cộ rất đông và họ vừa đủ tới kịp phi trường.
j) It’s just as well I went to the bank this morning - I wouldn’t have
had time this afternoon.
Thật đúng là may cho tôi đã tới ngân hàng sáng nay - Chiều nay
tôi chang lăm sao có thời gian.
Could be + -ing**’
a) You could be living just a few streets away from your ideal
partner.
Bạn có thể đang sông chỉ cách người bạn đời lý tưởng của tnình
vài con phố.
b) You realise you could be making a terrible mistake?
Anh có hiểu được là mình có thể đang mắc một sai lầm nghiêm
trọng không?
c) He could be working in London, but I’m not absolutely certain of
it.
Ông ta có lẽ đang làm việc ở London, nhưng tôi hoàn toàn không
chắc chắn như vậy.
226
d) I suppose they could be waiting for a bus, but they look very
suspicious to me.
Tôi cho rằng có lẽ họ đang chờ xe buýt, nhưng họ nhìn tôi có vẻ
rất nghi ngờ.
e) Why are you eating fish and chips when you could be eating
caviar?
Tại sao-anh ăn cá và khoai tây chiên khi anh có thể ăn trứng cá?
f) With his voice, he could be singing at the greatest opera houses
in the world.
Với chất giọng của mình, anh ta có thể đang hát ở những nhà hát
ôpêra hàng đầu trên thế giới.
g) Our personnel officer could be earning twice as much if she
went to work for our competitors.
Trưởng phòng nhân sự của chúng tôi có thể đang kiếm lương
nhiều gấp đôi nếu bà ta đã đi làm cho các công ty cạnh tranh với
chúng tôi.
h) If I were rich, I could be lying on a beach somewhere instead of
sitting behind this desk.
Nếu tôi giàu, có lẽ tôi đang nằm trên bãi biển nào đó thay vì ngồi
sau bàn giấy.
227
BÀI DỊCH MẪU 25
“TÔI TƯỞNG HỌ NÓI ĐÙA KHI MỜI TÔI THỬ DÙNG
MÁ Y VI TÍNH ĐỂ TÌM NGƯỜI BẠN ĐỜI TUYỆT VỜI... ”
Tôi nói : “Làm sao được, vi tính chi ãể mua vé du lịch, giữ chỗ
khách sạn, đại loại như thế... còn thật ra, về chuyện quan hệ cá nhân
thì tôi cần thứ gì gợi cảm một chút hơn là cái thùng toàn mạch in!”.
“O, có sao đâu, làm thế quái nào bạn tìm được ai trên đời này
mà lại là người đặc biệt thỏa mãn được đủ thứ bạn muốn làm, đi hầu
như mọi nơi bạn muốn, ngoài ra còn hằng trăm thứ khác nữa?"
“Đúng thế, bạn chưa hiểu hết, ở mức dộ nào đó, bạn thấy tôi
hơi đặc biệt, chẳng phải tỏ ra ta đây hay cái gì, nhưng tôi hơi cầu kỳ
một chút về người tôi gặp và những thứ tôi thích... ”.
“Tôi cũng như hàng ngàn người khác cũng vậy thôi. Ngay hiện
nay, Dateline đã có trên 80.000 người tham gia - vậy chắc phải có
người bạn thật sự thích. Ngoài ra, chuyện bước đầu làm quen qua
máy vi tính còn có tình cảm sôi nổi hơn ban nghĩ. Dateline đã giới
thiệu được hơn 10 năm qua, vì vậy họ phải có kinh nghiệm chứ; có
trưởng hợp dẫn đến chuyện yêu dương tự nhiên, một số thì quan hệ
vui vẻ, còn một sô' khác đi đến tình bạn bền vững - thậm chí cả đến
hôn nhân!”.
“O, được rồi, tôi không biết có muốn đi xa đến thế không! Tôi
muôn nói về hôn nhãn!"
“Điều đó hoàn toàn tùy bạn! Máy tính chỉ là một phương tiện
tuyệt vời để người ta giới thiệu cho bạn. Hay nhất, người được chọn
cho bạn sông ở ngay trong khu vực bạn, có lẽ ở ngay đầu phố. Cứ
nghĩ như thế! Bạn có thể đang sống chỉ cách người bạn đời lý tưởng
của mình vài con phố!”
Bài quảng cáo trong tờ Người Quan Sát (chuyển thể).
228
UNIT 26
229
[§] WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)
and /asnd/ (conj.) a S' result of this: nếu như thế, nếu như.
assume /’asju:m/ (v.) suppose: cho là (không có bằng chứng cụ thể).
corollary /ka’rolari/ (n.) natural consequence or result; thing that
logically must be so, once sth. else has been established: hệ qua;
hệ quả tất yếu.
derive from /di’raiv from/ (phr. V.) to obtain (esp. something non
material) from: nhận được từ; rút tỉa từ.
hierarchy /’haiarmki/ (n.) a system by which the members of an
organization are grouped and arranged according to higher and
lower ranks, esp. official ranks: hệ thống phân cấp.
move through: kinh qua, đi qua.
occasional /a’keijonl/ (adj.) used, meat, written, etc. for a special
event: được sử dụng, nói đến, viết, về một sự kiện đặc biệt.
plateau /’plastao/ (n.) State of little or no change following a period
of rapid growth or development: tình trạng ít hoặc không thay đổi
sau một thời kỳ tăng trưởng nhanh hoặc phát triển, mức bĩnh Ổn.
principle /’prinsapl/ (n.) nguyên tắc; nguyên lý.
promotion /pra’maojn/ (n.) sự thăng chức, sự đề bạt, sự thăng cấp;
sự quảng cáo.
remain at /ri’mein aet/ (phr. V.) stay on duty in a proper place: co
nhiệm vụ ở một nơi chính thức.
side-step /said step/ (n.) step to one side: bước sang một bên, tránh
sang một bên.
summit competence /’sA.mit,kompitans/ (n.) năng lực xuất
chúng/tuyệt đỉnh.
ultimately /’AỈtimitli/ (adv.) sau cùng, cuối cùng.
victorious field marshals /vik’to:rias fi:ld,ma:JỊ/ nguyên soái chiến
thắng nơi trận địa.
230
□ GRAMMAR IN USE (CÁCH DÙNG NGỮ PHÁP)
231
i) It’s a wonder she ever gets anything done, she’s so disorganised.
Điều kỳ lạ là cô ta nhờ làm bất cứ chuyện gì đều được, mà cô ta
lại hết sức vô tổ chức.
j) I don’t know why she dislikes me so much. I’ve never done
anything to her.
Tôi không biết tại sao cô ta không ưa tôi nhiều đến thế. Tôi không
bao giờ làm gì cô ấy cả.
k) The hotel bar is open to non-residents.
Quầy rượu khách sạn mở cửa bán cho những người ở bên ngoài.
1) This compartment is a non-smoker.
Toa xe này cấm hút thuốc.
m)I’ve been working non-stop since the beginning of the month.
Tôi làm việc liên tục từ đầu tháng.
Sentence connectors - result (Kết tổ’ câu - chỉ kết quả)
a) The Principle assumes a constant quest for high performance.
Hence people competent at their jobs are promoted.
Nguyên tắc ấy đảm trách một công việc được tìm kiếm thường
xuyên đem lại hiệu quả công tác cao. Do đó người thành thạo
trong công việc đã được lên chức.
b) He didn’t study very hard at school. Consequently, he’s finding
the going very difficult now.
Ớ trường anh ta không học chăm chi lắm. Bởi thế bây giờ anh ta
thấy việc thăng tiến rất là khó.
c) I’m going to be very busy next week, so I don’t think I’ll be able
to come.
Tuần tới tôi rất bận, vì vậy tôi nghĩ sẽ không thể đến được.
d) “I see that this is your first offence,” said the Judge;
“therefore, I propose to deal leniently with you.”
Vị chánh án nói: “Tôi thấy đây là lần phạm tội đầu tiên của anh;
vì thế, tôi đề nghị xử khoan hồng cho anh.
232
e) Demand for the product dropped off steadily over a period of
about two years. As a result, the company had to reduce its work
force.
Nhu cầu sản phẩm giảm xuống đều dặn trong khoảng hai năm. Do
vậy, công tỵ đã phải giảm sô'lượng công nhân.
f) The litmus paper has turned blue. Thus we can tell that the
solution is alkaline.
Giấy quỳ đã đổi sang màu xanh. Như vậy chúng ta có thể nói dung
dịch là kiềm.
❖ Still
a) People competent at their jobs are promoted so that they may do
still better.
Người thành thạo trong công việc được lên chức vì vậy họ vẫn còn
phát huy được hiệu quả hơn nữa.
b) You said you thought the last one was big. Just wait until you see
this one. It’s bigger still!
Anh nói anh nghĩ cái vừa rồi là lớn. Cứ chờ một chút cho tới khi
anh thấy cái này. Nó còn lớn hơn!
c) The line is still engaged, I’m afraid. Would you mind ringing back
later?
Tôi sợ, dường dây vẫn còn bận. Làm phiền anh gọi lại sau nhé?
d) He still wants to work in industry, even though everyone has told
him he’s not cut out for it.
Anh ta vẫn còn muốn làm trong ngành công nghiệp, mặc dù mọi
người đều bảo là anh ta không hợp với ngành đó.
e) I know you don’t get on very well. Still, she is your sister, and
you ought to make the effort.
Tôi biết anh không hợp lắm. Tuy nhiên, cô ta là em của anh, và
anh phầi cố gắng.
233
Ộ Verbs + prepositions (Các động từ + giới từ)
a) All employees rise to and remain at their level of incompetence.
Tất cả các nhân viên đều có khả năng leo lên chức vụ cao hơn và
trụ ở vị trí thiếu năng lực.
b) All employees must have a complete understanding of and
dedication to the aims of the company.
Tất cả nhân viên đều phải hiểu biết đầy đủ về các mục tiêu của
công ty và cống hiến cho mục tiêu ấy.
c) Manufacturers must conform to and abide by certain standards
laid down by the government.
Những nhà sản xuất phải làm cho phù hợp với những tiêu chuẩn
nhất định được chính phủ đặt ra và phải tôn trọng chúng.
d) Some people are indifferent to and remain unaffected by the
pressures of modern society.
Một sô người dửng dưng với những áp lực của xã hội hiện đại và
không hề bị ảnh hưởng bởi những áp lực ấy.
e) He was a man who believed in and indeed dedicated his life to
the promotion of international understanding.
Ông ta là một người tin tường vào việc thúc đẩy sự hiểu biết của
quốc tê và quả thực dã cống hiến cuộc đời cho sự dề xướng ấy.
Phrasal verbs (Các cụm động từ) - to carry
a) In time, every post tends to be occupied by an employee who is
incompetent to carry out its duties.
Vào thời điểm nào đó, mọi chức vụ có khuynh hướng bị một nhân
viên chiếm giữ mà người ấy không còn năng lực để thực hiện các
nhiệm vụ.
b) It was a difficult meeting, but he carried it off very well.
Một cuộc họp gay go, nhưng ông ta đã làm cho nó thông qua được
rất khéo.
234
c) I know you’re excited about the new house, but don’t get carried
away!
Tôi biết anh rất thích ngôi nhà mới, nhưng đừng đê bị lôi cuốn
theo nhé!
d) The teacher told them to carry on with what they’d been doing
the day before.
Giáo viên đã bảo họ tiếp tục làm những gì họ đã làm hôm trước.
e) The way he carries on, you’d think he was the manager, not the
chief clerk!
Cách ông ta xử sự, anh nhất định sẽ nghĩ ông ta là giám đốc chứ
không phải là chánh văn phòng!
f) Having done so much work on the project, it’s worth carrying it
through to its conclusion.
Làm quá nhiều việc cho dự án, đáng đế hoàn thành giai đoạn kêt
thúc của nó.
235
BÀI DỊCH MẪU 26
Nguyên tắc Peter đã được rút tỉa từ việc phân tích hàng trăm
trường hợp thiếu năng lực trong các tổ chức mà người ta có thể thấy
ở bất cứ nơi nào. Nguyên tắc ấy cho thấy rằng “trong hệ thống cấp
bậc mọi nhân viên đều có khuynh hướng sẽ đi tới vị trí không còn đủ
năng lực đáp ứng nữa”, và nguyên tắc đó có thê đem áp dụng cho
mọi tổ chức.
Nguyên tắc này cho rằng một việc được tìm kiếm thường xuyên
đem lại hiệu quả công tác cao. Vì thế người thành thạo trong công
việc được lên chức đê cho họ vẫn còn phát huy được hiệu quả tốt
hơn. Năng lực trong mỗi chức vụ mới quyết định chất lượng cho việc
đề bạt kê tiếp, cho đến khi mỗi cá nhân đi tới một công việc vượt quá
khả năng của họ và do đó không còn có khả năng đạt thêm được việc
đề bạt cao hơn. Đây chính là chỗ thể hiện sự thiếu khả năng của
người ấy. Chức vụ đủ để tới mức hết năng lực được đưa ra hai điều
kiện: Ở trong hệ thống cấp bậc, và nếu như có dữ thời gian kinh qua
chúng đế bố nhiệm các chức vụ cao hơn, thì tất cả các nhân viên có
khả năng đạt tới chức vụ cao hơn và trụ ở vị trí thiếu năng lực của
họ. Điều này được trình bày bằng hệ quả của Peter là: “Ở vào thời
gian nào đó, mỗi chức vụ có khuynh hướng bị một nhân viên chiếm
giữ mà người này không có năng lực để thực hiện cảc nhiệm vụ. ”
Mọi nhân viên cuối cùng đì tới mức bĩnh ổn của Peter, ở đó thương
sô' thăng chức (PQ) của ông ta là zero.
Thê thì công tác luôn luôn được hoàn thành thê' nào? Công tác
phải được những người chưa đi đến mức độ thiếu năng lực thực hiện.
Có thể có những trường hợp cá biệt thuộc những “tài năng xuất
236
chúng "nơi có những chủ tịch công ty có tài hoặc những vị nguyên
soái thắng trận chưa tới lúc đi đến mức độ thiếu năng lực. Dần dần
những người như vậy thường chuyển sang một lĩnh vực khác có hệ
thống cấp bậc tạo cho họ đạt tới chức vụ ngoài khả năng mà họ chưa
hề có trước đây.
237
UNIT 37
PHILATELIC AUCTIONEERS STANDARD TERMS
AND CONDITIONS OF SALE
238
(b) The Auctioneer reserves the right before or during a sale to
group together lots belonging to the same Vendor or to split
up and/or to withdraw any lot or lots.
239
liable (for) /’laiabal fo:r/ (v.) 1. often suffering (from): thường phải
chịu. 2. likely to be legally punished (with): hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
make good (by) /’meik ,god bai/ (idm.) 1. to pay for (sth. lost or
missing: bù lại (cái gì bị thiệt hoặc mất). 2. to put (sth.) into
effect: đạt được kết quả.
omission /ao’mijh/ (n.) sự bỏ sót; sự sơ suất.
on/in behalf of /an bt’hu:f av/ (idm.) for, interests of, or as the
representative of (sb else): thay mặt, đại diện; nhân danh.
pay into the hands of /pet ’into da handz av/ (idm.) to put (money)
into the hands: thanh toán tận tay (thường bằng séc).
payment /’peimant/ (n.) thanh toán.
philatelic /fi’la’telik/ (adj.) of stamp collecting: thuộc sưu tập tem.
Purchaser /’p3:tjasar/ (n.) người mua, người tậu.
put up /pot Ap/ (phr. V.) 1. to show, or give in a fight or competition:
đưa ra, hoặc ghi tên vào một cuộc thi đấu hay tranh tài. 2. to offer
for sale: ra giá đê bán (đấu giá).
reserves the right: bảo lưu quyền.
split (up) /split Ap/ (v.) to divide into separate parts: tách ra từng
phần.
terms /t3:mz/ (n.) conditions or stipulations limiting what is proposed
to be granted or done: các điều kiện hoặc các điều khoản quy
định.
undisclosed client: khách hàng giấu mặt.
vendor /’vendor/ (n.) người bán tài sản; người bán rong.
withdraw /wid’dro:/ (v.) rút lại; rút khỏi; rút ra.
240
□ GRAMMAR IN USE (CÁCH DÙNG NGỮ PHÁP)
❖ Shall
a) The highest bidder of each lot shall be the purchaser thereof.
Người trả giá cao nhất của mỗi lô chắc chắn sẽ là người mua
được lô tem ấy.
b) In all matters relating to the conduct of the competition and the
awarding of prizes, the editor’s decision shall be final.
Trong tất cả các vấn đề liên quan đến việc chỉ đạo cuộc thi và
trao giải thưởng, thì quyết định của chủ bút nhất định sẽ là tối
hậu.
c) “With rings on her fingers and bells on her toes. She shall have
music wherever she goes.”
“Với những chiếc nhẫn ở trên các ngón tay và những trái chuông
ở trên những ngón chân của cô ta. Cô ta thê nào cũng sẽ tạo ra
tiếng nhạc bất cứ lúc nào cô ta đi. ”
d) “I’m cold.”
“Shall I close the window? Shall I bring you a hot-water bottle?”
“Tôi lạnh. ”
“Tôi đóng cửa sổ vào nhé? Tôi sẽ mang cho anh một ly nước nóng
nhé?”
e) I know he doesn’t want to go to the meeting - but he shall go,
whether he likes it or not!
Tôi biết ông ta không muốn đi họp - nhưng ông ta sẽ phải đi, dù
ông ấy thích hay không thích!
f) Whatever else happens, they shall have no reason to complain of
our failure to co-operate.
Dù chuyện gì xảy ra đi nữa, họ nhất định sẽ không có lý do gì để
trách móc chúng ta không hợp tác.
241
<s> Verb prefixes (Những tiền tố động từ)
a) The Auctioneer shall re-sell the lot in respect of which the
dispute arises.
Người bán đấu giá thế nào cũng sẽ bán lại lô ấy do việc tranh
chấp phát sinh.
b) No candidate who has been disqualified shall be re-admitted to
the examination room.
Không một thí sinh nào đã bị loại ra không cho thi sẽ được trở lại
phòng thi.
c) He always had a tendency to over-indulge his taste for strong
liquor.
Hắn ta luôn luôn có chiều hướng quá bê tha say xỉn.
d) He had such a strange accent that I only half-understood what he
said.
Ông ta có cái giọng kỳ lạ đến nỗi tôi chỉ hiểu được phân nửa
những gì ông ta nói.
e) It would be dangerous to underestimate his ability.
Đánh giá thấp khả năng của anh ấy nhất định sẽ nguy hiểm.
f) He outbid all his rivals and acquired the painting for 107,000
pounds.
Ong ta đã trả giá cao hơn những đôi thủ của ông ta và đã mua
được bức tranh 107.000 pao.
g) The ruins now being excavated undoubtedly ante-date the
coming of the Romans.
Những tàn tích hiện được người ta khai quật chắc chắn ghi niên
hiệu sớm hơn thời xuất xứ của người cổ La-mã.
h) I want your cheque now. You can post-date it if you like.
Tôi cần có tờ séc của anh bây giờ. Anh có thể ghi ngày tháng lùi
lại nếu anh muốn.
242
<$> Such’*’
a) The Auctioneer may put up again and re-sell any lot in respect of
which such failure is made.
Người đấu giá có thể đấu giá lại và bán lại bất kỳ lô tem nào do
người mua không theo đúng các quỵ định như thế.
b) Any such arrangement should be in writing and signed by both
parties.
Bất cứ một việc dàn xếp nào như thế phải được viết ra và được cả
hai bên ký tên.
c) Such disagreements are only to be expected from time to time.
Những chuyện bất đồng như thê chỉ thỉnh thoảng mới xảy ra.
d) It was a long time since there had been such a high poll at a by
election.
Lâu lắm mới có một số phiếu bầu cao đến thê tại một cuộc bầu cử
phụ.
e) It’.s a difficult situation for you. You must make such
arrangements as you think necessary.
Đối với anh tình hình sẽ gay go. Anh phải sắp xếp như anh nghĩ là
cần thiết.
f) They thought I wanted to make the speech in order to criticise
them, but such was certainly not my intention.
Họ cho là tôi muốn đọc diễn văn để chỉ trích họ, nhưng chuyện ấy
dứt khoát không phải là ý định của tôi.
g) I promised to use all my influence - such as it was - to further
their cause.
Tôi hứa sử dụng tất cả ảnh hưởng của mình - mặc dù nó không
mạnh lắm - nhưng để đẩy mạnh đầu vào của họ.
243
h) I don’t disapprove of television as such, but you must agree that
many of the programmes are utter rubbish.
Tôi không chê chương trĩnh truyền hình như thê, nhưng anh phải
đồng ý là nhiều chương trình hết sức nhảm nhí.
I) I am sure that great novelists such as Dickens and Tolstoy had
someone to sharpen their pencils for them!
Tôi chắc chắn rằng các đại tiểu thuyết gia chẳng hạn như
Dickens và Tolstoy đã có người chuốt bút chì cho họ!
<i> Noun + infinitive
a) The Auctioneer reserves the right before or during a sale to
group together lots belonging to the same Vendor.
Trước và trong khi bán người đấu giá bảo lưu quyền gộp chung
những lô tem của cùng một người bán.
b) Every man has a right to defend the things he owns - and a duty
to defend the things he loves.
Mọi người có quyền bảo vệ những thứ mình làm chủ và có bổn
phận bảo vệ những thứ người ấy yêu thích.
c) There is no one here who has the authority to take such a
decision.
Không ai ở đây có thẩm quyền đưa ra một quyết định như thể.
d) I will make you an offer, but you are under no obligation to
accept it.
Tôi sẽ ra giá, nhưng anh không bị ràng buộc phải chấp nhận điều
đó.
e) They had no business to interfere; it was our responsibility.
Họ chẳng việc gì phải can thiệp vào; nó là trách nhiệm của chúng
tôi.
f) He made no secret of his determination to win at any price.
Anh ta tỏ ra không giấu giếm về quyết tâm thắng bất cứ giá nào.
244
BÀI DỊCH MẪU 27
ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN CHUAN
CỦA NGƯỜI BẢN ĐẤU GIÁ TEM sưu TẬP
1. Người trả giá cao nhất mỗi lô chắc chắn sẽ là người mua được
sô' tem ấy. Nếu có bất kỳ tranh chấp xảy ra về người trả giá
cao nhất thì người bán đấu giá sẽ quyết định việc tranh chấp
có thể đấu giá lại và bán lại lô tem do có tranh chấp xảy ra.
2. (a) Việc trả giá và tăng giá sẽ được điều chỉnh tùy theo quyết định
của người đấu giá. Người đấu giá có sẵn quyền từ chối giá
được trả.
(b) Người mua mỗi lô phải ở tại nơi bán nếu được yêu cầu (ỉ) phải
cho người đấu giá biết tên và địa chỉ và/hoặc (ii) thanh toán
tận tay người đấu giá toàn bộ hay một phần sô' tiền mua tùy
theo quyết định của người ấy. Nếu người mua nào không tuân
theo các điều kiện nêu trên, người dấu giá có thể đấu giá lại
và bán lại bất kỳ lô tem nào do không theo đúng quy định; nếu
ở lần bán lại đó, lô tem ấy đạt được giá thấp hơn lần trước,
thì giá chênh lệch sẽ được người mua không theo đúng điều lệ
lần đấu giá trước bù vào.
(c) Nơi đại diện đứng mua thay cho khách hàng giấu mặt, thì
chính người đại diện phải hoàn toàn chịu trách nhiệm thanh
toán giá mua cho người bán đấu giá và phải giao lô tem an
toàn cho khách hàng nói trên.
3. (a) Người đấu giá bảo lưu quyền đặt giá thay cho khách hàng và
người bán, nhưng không chịu trách nhiệm về những sai lầm
hay sơ xuất trong việc thực hiện các lệnh đấu giá.
(b) Trước hoặc đang lúc bán, người bán đấu giá bảo lưu quyền
gộp chung các lô tem của cùng một người bán hoặc tách
và/hoặc rút ra bất kỳ một lô hay nhiều lô.
Trích Catalô về “Bán đấu giá tem sưu tập" của Cavendish.
245
UNIT 28
246
ID WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)
accounts for /a’kaont fo:r/ (phr. V.) to give or be a satisfactory
explanation for: đủ giải thích thỏa đáng.
accurate instructions /’tekjoreit in’strAknz/ (n.) những lệnh chính
xác.
arbitrary /’a:bitrari/ (adj.) 1. based on personal opinion or impulse,
not on reason: tùy theo ý kiến cá nhân, bốc đồng. 2. using
uncontrolled power without considering others: độc đoán; chuyên
quyền. 3. undetermined.- không xác minh được; (fig.) đa dạng.
brain /brein/ (n.) (slang) a computer: máy vi tính; an intellectual
leader: người lãnh đạo tài ba.
computing language /kam’pjotir)/ (n.) ngôn ngữ máy tính.
consistently /kon’sistantli/ (adv.) thích hợp; nhất quán; trước sau
như một; kiên định.
deep down /di:p daun/ (adv.) in one's true nature; in fact rather than
appearance: về thực chất.
disguised by /dis’jaizdbai/ (adj.) được ngụy tạo bằng.
failure /’feiljoor/ (n.) sự cố; sai sót; sự không xảy ra được.
grammatical structure: cấu trúc ngữ pháp.
grammatical theory / gra’mastikl ’0ian/ (n.) lý thuyết ngữ pháp.
handle this vastly complex system: xử lý được hệ thống vô cùng
phức tạp này.
mechanically /ma’kasmkali/ (adv.) (derog) without thought or
feeling; (done) habit rather than will: cách không sáng tạo; cách
máy móc.
myriad /’monad/ (n.) extremely larger number: vô số.
not merely imitated: không chỉ được mô phỏng.
^247
one-to-one /’wAn to WAn/ (adj./adv.) 1. matching one another
exactly: giống hệt nhau. 2. between only two people: một-một, tỷ
lệ ngang nhau.
overt /’aov3:t/ (adj.) done or shown openly or publicly; not secret or
hidden: được làm hoặc phơi bàỵ công khai; không che dấu, không
úp mở.
produce /pra’dju:s/ (v.) viết ra; xuất bản; trĩnh ra; đem lại kết quả.
productive /pra’dAtiv/ (adj.) producing readily or abundantly;
fertile: sinh sôi; phong phú, màu mỡ.
satisfactory results: những kết quả thỏa đáng.
say (v); chẳng hạn.
sentence-producing mechanism: cơ cấu viết câu.
superficial /,su:pa’fijol/ (adj.) showing a lack of deep feelings or
serious thinking; shallow: hời hợt (bên ngoài); nông cạn.
The best programmed computer: máy tính được lập trình hay nhất.
up to now: cho tới nay.
utter /’Atar/ (v.) say or speak.- nói ra.
248
c) If they weren’t so aggressive about everything, they would
probably be more popular.
Nếu họ không quá hung hãn đii mọi thứ thì có lẽ họ sẽ được lòng
dãn hơn.
d) He could easily get the co-operation of his staff if he gave them
some encouragement.
Ông ta có thể dễ dàng đạt được sự góp sức của toàn thề nhân viên
nếu ông ta khuyến khích họ một chút.
e) If you asked him, he might agree, but he won’t listen to me.
Nếu bạn nhờ hắn, hắn có thể đồng ỷ, nhưng hắn ta sẽ không nghe
tôi đâu.
f) Even if everything went according to plan, which I doubt, the
scheme couldn’t possibly be in operation before the end of next
year.
Cho dù mọi thứ theo đúng như kế hoạch, nhưng tôi nghi là kế
hoạch ấy không thể triển khai được trước cuối năm.
To take - in time expressions (To take - trong các từ ngữ chỉ
thời gian)
a) It would take several minutes to produce or to understand a
single short sentence.
Sẽ mất vài phút để ghi ra hay để hiểu dù một câu ngắn.
b) It had taken her hours to write the report, and she still didn’t
feel completely satisfied with it.
Cô ta mất hàng giờ để viết bản báo cáo và cô vẫn còn không cảm
thấy hoàn toàn thỏa mãn.
c) The journey should take two hours, but in this weather it could
take much longer.
Chuyến đi phải mất hai giờ, nhưng ở vào thời tiết này có thể mất
lâu hơn.
249
d) Will it take long to read?
Liệu đọc có mất lâu không?
e) It took him all day to answer his correspondence.
Ông ta mất cả ngày để trả lời thư.
f) At the moment you’re taking far too long to answer each
question; you’ll have to try and speed up before the exam.
Bấy giờ để trả lời mỗi câu hoi anh sẽ mất quá lâu: anh sẽ phủi cố
tăng nhanh tốc độ trước khi thi.
<$> Compound adjectives (Tính từ kép)
a) It is clear that we have some kind of sentence-producing
mechanism.
Rõ ràng là chúng ta có một số cơ cấu viết câu nào đó.
b) He emerged from the jungle to find himself face to face with a
man-eating tiger.
Anh ta ló ra khỏi cánh rừng già thì thấy mình đối diện với một con
hổ ăn thịt người.
c) It’s an interesting hobby, but it’s becoming more and more time
consuming.
Thật là một môn giải trí thú vị, nhưng nó ngày càng trở nên tốn
nhiều thời gian.
d) The little girl turned round and gave her grand-father a heart
warming smile.
Cô gái nhỏ quay lại trao cho ông nó một nụ cười nồng thắm.
e) As the plane flew over the Alps, the view was breath-taking.
Khi phi CƠ bay trên rặng núi Alps, cảnh quan ấy trông thật ngoạn
mục.
f) No one was actually hurt, but it was a nerve- shattering
experience.
Thật sự không ai bị thương tích, nhưng đã trải qua một cơn chếnh
choáng đầu óc.
250
❖ To be + infinitive (To be + động từ nguyên thể)
a) One task of grammatical theory is to explain this quite
remarkable fact.
Một bài tập về lý thuyết ngữ pháp sẽ giải thích cơ sở lập luận này
hoàn toàn rỗ ràng.
b) Your job will be to make sure that there is effective
communication between the various branches of our
organisation.
Công việc của anh sẽ phải bảo đảm truyền thông hiệu quả giữa
các chi nhánh khác nhau của công ty.
c) Her ambition is to take part in the next Olympic Games and win
a gold medal for her country.
Tham vọng của cô ta sẽ phải tham gia thế vận hội Olympic và
giành được huy chương vàng về cho nước cửa cô.
d) His one aim in life is to be as successful as his father.
Mục đích duy nhất của anh ta trong cuộc đời là sẽ phải thành
công như cha anh.
e) Her plan is to go to university when she leaves school and then
work abroad for a few years.
Kế hoạch của cô ta là sẽ đi học đại học khi cô rời khỏi trường và
sau đó làm việc ở nước ngoài trong ít năm.
f) The idea of the scheme is to relieve traffic congestion in the
centre of the town.
Ý đồ của kế hoạch là để giảm bớt sự tắc nghẽn giao thông ở trung
tâm thành phố.
251
BÀI DỊCH MẪU 28
Sự thật cho thấy ngôn ngữ hết sức phức tạp mà cho đến nay vẫn
chưa chứng minh là có thể dịch bằng máy từ ngôn ngữ này sang ngôn
ngữ khác với kết quả thật sự thỏa đáng. Máy vi tính được lập trình
xuất sắc nhất vẫn không thế' dịch được một cách nhất quán, chẳng
hạn từ tiếng Nga sang tiếng Anh. Sai sót không do máy vi tính nhưng
do chưa có khả năng cung cấp cho nó những chí lệnh đủ chính xác, vì
chúng ta vẫn chưa thể xử lý được hệ thống vớ cùng phức tạp này.
Người ta tính rằng nếu máy vi tính sử dụng bất cứ phương pháp nào
đã biết của ngôn ngữ máy tính, thì phải mất vài phút nó mới ghi ra
hay hiêu được một câu ngắn thôi!
Thứ hai, ngôn ngữ rất phong phú. Chúng ta có thể tạo ra vô số
câu mà chúng ta chưa bao giờ nghe hay nói trước đây. Nhiều câu
trong sách này được viết ra lần đầu, song người đọc vẫn hiếu được.
Rõ ràng là chúng ta có một sô cơ cấu viết câu nào đó - các câu mỗi
lần được viết ra đều mới chứ không chi được mô phỏng. Một bùi tập
về lý thuyết ngữ pháp sẽ giải thích cơ sở lập luận này hoàn toàn rõ
ràng.
Thứ ba, ngôn ngữ phụ thuộc vào quan điểm cá nhãn. Không có
quan hệ giống hệt nhau giữa âm thanh với ý nghĩa. Điều này đủ giải
thích sự kiện các ngôn ngữ khác biệt nhau và khác nhau nhất về cấu
trúc ngữ pháp. Nhưng những khác biệt này mới chỉ là hình thức của
các từ và mẫu câu được nói ra còn cách nhau mức độ nào? Một sổ
học giả xác nhận rằng “về thực chất” có nhiều tương đồng rõ ràng -
thậm chí có các đặc tính “chung ” được ngụy tạo bằng những nét đặc
thù về hĩnh thức âm thanh (và có lẽ cả ý nghĩa). Làm thế nào để
chúng ta tìm được câu trả lời cho vấn đề này vẫn hoàn toàn chưa rõ
ràng.
Trích “Ngữpháp của Frank Palmer” (Penguin)
(chuyển thể).
252
UNIT 29
PROBABILITY PARADOXES
253
certain months than others; the former lowers the probability, the
latter raises it.)
254
unexpected result: kết quả bất ngờ.
255
<5* Result clauses (Các mệnh đề chỉ kết quả)
a) There are truths that cut so strongly against the grain of common
sense that they are difficult to believe even after one is
confronted with their proofs.
Những sự chính xác đã xung khắc mãnh liệt đến tính chất của lẽ
thường tình đến nỗi người ta khó lòng tin được ngay cả sau khi họ
đối chiếu với những bằng chứng của chúng.
b) His argument was so full of inconsistencies that no one could
take it seriously.
Lý lẽ của anh ta toàn là những mâu thuẫn đến nỗi không ai có thể
chấp nhận điều đó một cách nghiêm túc.
c) There have been so many books written about this subject that a
student hardly knows where to start.
Có quá nhiều sách viết về đề tài này đến nỗi học sinh hầu như
không biết bắt đầu ở đâu.
d) It was such an amazing coincidence that everyone suspected it
had been secretly planned in advance.
Một sự trùng lắp ngẫu nhiên gãy kinh ngạc đến nỗi mọi người
nghi ngờ điều đó đã được bí mật bày vẽ trước.
e) So consistently and firmly did he protest his innocence that even
his most violent accusers began to have doubts.
Ong ta cứ nhât định cam đoan mình vô tội đến độ ngay cả các
công tố viên quá khích nhất đã bắt đầu hồ nghi.
f) In my opinion, there will be such a violent reaction to the new
measures that the government will be forced to change its mind.
Theo ý kiên tôi, sẽ có nhiều phản ứng mãnh liệt về biện pháp mới
đến nỗi chính phủ buộc sẽ phải đổi ý.
256
g) His play would have aroused so much criticism that the
management would have been forced to take it off after a couple
of performances anyway.
Vở kịch của ông ta dường như đã khiến cho có quá nhiều sự chi
trích đến nỗi sau hai lần trình diễn dù sao ban quản lý cũng buộc
phải hủy bỏ.
Object + infinitive (Tân ngữ + động từ nguyên thể)
a) What would you estimate the probability to be that two or more
of them will have the same birthday?
Liệu bạn tiên đoán xác suất của hai hoặc nhiều ngưởi trong số họ
sẽ có cùng ngày sinh (nghĩa là cùng ngày, tháng, năm) lạ bao
nhiêu?
b) You would never imagine a man like that to be the author of one
of the most exciting novels of recent years.
Anh sẽ không bao giờ hình dung được một con người như thê lại
là tác giả của một trong những cuốn tiểu thuyết hay nhât trong
những năm gần đây.
c) I had always supposed him to be an accountant, or something of
that sort.
Tôi luôn luôn nghĩ rằng anh ta là một nhãn viên kế toán hoặc một
nghề nào dại loại như thế.
d) Most critics reckoned her to be the outstanding actress of her
generation.
Đa số những nhà phê bình cho rằng cô ta là một nữ diễn viên xuất
sắc vào thế hệ của cô.
e) To think that he was a blackmailer! When everyone had believed
him to be such a sterling character!
Tưởng rằng hắn là một kẻ tống tiền! Khi mọi người tin hắn là một
nhân vật đúng như thế!
257
<$> Any, anyhow, etc.
a) The probability that the birthdays of any two people are not alike
is clearly 364/365.
Xác suất ngày sinh của 2 người bất kỳ không trùng nhau thì rõ
ràng xác suất là 364/365.
b) I have no idea why he isn’t here. There could be any number of
reasons.
Tôi không hiểu tại sao anh ta không có mặt ở đây. Có thể có một
sô' lý do nào đó.
c) You needn’t think you’re a genius. Anybody could have worked
that out.
Anh chẳng can nghĩ mình là một thiên tài. Bất cứ người nào cũng
có thể làm được điều đó.
d) The thieves got away with half a million pounds, and the police
have found no trace of them. They could be anywhere in the
world by now.
Những tên cướp dã tẩu tán nửa triệu pao và cảnh sát không tìm ra
dâu vết của chúng. Vào lúc này chúng có thể ở một nơi nào đó
trên thê' giới.
e) It’s their golden wedding, so we can’t just give them any old
present. It must be something special.
Ngày kim khánh hôn nhân của họ vĩ vậy chúng ta không thể tặng
họ món quà cũ kỹ nào cũng được. Quà tặng phải là một thứ đặc
biệt.
f) He doesn’t take any real interest in his work. He just does it
anyhow.
Ong ta thật sự không quan tâm chút gì tới công việc của mình.
Ông chỉ làm được chăng hay chớ.
258
<5> Conditionals (Các câu điều kiện/*’
a) If you were to bet on at least one coincidence of birth dates
among 24 people, you would in the long run lose 23 and win 27
out of every 50 such bets.
Nếu bạn cá độ ít nhất có một người trùng ngày sinh trong số 24
người, thì rốt cuộc cứ 50 người bạn sẽ thua 23 lần và thắng 27 lần
trong những cuộc cá độ như thế.
b) I think she would have greater security if she were to sell her
stocks and shares and buy a house.
Tôi nghĩ cô ta sẽ được bảo đảm hơn nếu như cô bán cổ phiếu và
cổ phần để mua một căn nhà.
c) I don’t know what he would do if anything were to happen to his
wife.
Tôi không biết ông ta sẽ làm gì nếu có chuyện gì xảy ra cho vợ
ông.
d) If you were to take their estimate and multiply it by three, you
would have a pretty accurate idea of how much the work would
actually cost.
Nếu như anh nhân dự toán của họ lên ba lần thì anh sẽ có con sô'
ước đoán khá chính xác công việc sẽ tốn hết bao nhiêu.
e) If those two people were to leave, the whole firm would
probably collapse.
Nếu như hai người đó ra đi có lẽ cả công ty sẽ sụp đổ.
259
BÀI DỊCH MẪU 29
Lý thuyết xác xuất là lĩnh vực toán học đặc biệt có nhiều
nghịch lý - những sự chính xác hết sức trái ngược với tính chất của
lẽ thường tĩnh đến nỗi người ta khó lòng tin được ngay cả sau khi họ
đối chiếu với các bằng chứng. Nghịch lý về ngày sinh là một ví dụ cụ
thể. Nếu chọn ngẫu nhiên 24 người, liệu bạn dự đoán xác suất cua 2
hoặc nhiều người trong số họ sẽ có cùng ngày sinh (nghĩa là cùng
ngày, tháng, năm) là bao nhiêu? Theo trực giác bạn cảm thấy xác
xuất rất thấp. Thật ra, xác xuất là 27/50 hoặc nói đơn giản là hơn
50% một chút!
George Gamow, trong cuốn “Một Hai Ba - Vô Cực” nêu ra
phương pháp đơn giản sau để đi tới kết quả bất ngờ này. Xác suất
ngày sinh của 2 người bất kỳ không trùng nhau thì xác suất này rõ
ràng là 364/365 (vì chỉ có 1/365 ngày sinh ngẫu nhiên của người này
trùng với người kia). Xác xuất ngày sinh của người thứ 3 sẽ khác với
2 người kia là 363/365; của người thứ 4 là 362/365 và cứ như thế cho
tới người thứ 24 (342/365). Theo cách đó ta có một dãy 23 phần số
phải nhân với nhau để đi tới xác xuất là tất cả 24 ngày sinh đều khác
nhau. Kết quả cuối cùng là một phân sô' đơn giản còn 23/50. Nói
cách khác, nêu bạn cá độ ít nhất có một người trùng ngày sinh trong
sổ24 người, thì rốt cuộc cứ 50 người bạn sẽ thua 23 lần và thắng 27
lần trong những cuộc cá độ như thế. (Sự tính toán này bỏ qua ngày
29 tháng 2 và sự kiện các ngày sinh hay dồn vào một số tháng nào đó
hơn các tháng khác; sự kiện đầu hạ thấp xác xuất và sự kiện sau tăng
xác xuất lên.
260
UNIT 30
261
Wallace was refused a second goal in injury time when Davies
appeared to have let his shot slip over the line before he was fouled
by Murphy.
262
off-side /of said/ (sport) adv. in a position where the ball may not be
legally played, between the ball and the opponents' goal: Ở vị tri
việt vị.
positional /pao’zijhal/ (adj.) concerning position, esp. (in sport) the
position that a player takes up on the field: thuộc vị trí, nhất là
(thể thao) vị trí mà cầu thủ đảm nhiệm trên sân; thuộc vị trí được
bố trí.
slip over /’slip,90V9r/ (phr.v.) vượt khỏi.
slippery surface: mặt sân trơn trượt.
well off /wel nf/ (adj.) rich, having quite a lot: giàu có, rất nhiều.
wide of /’waid 9v/ (adv.) (in sport) far away from the right point: (it.)
bên ngoài gôn.
263
f) They could hardly have supposed that their absence would go
undetected.
Hau như họ không nghĩ được sự vắng mặt của họ sẽ không bị phát
hiện.
Infinitive expressing consequence (Động từ nguyên thể chỉ hệ
quả)
a) McKenzie stole in to volley the ball crisply into Blyth’s arms.
McKenzie đã lẻn vào đá vô-lê bóng bay thẳng vào tay của Blyth.
b) After a shaky start, the favourite got into his stride and galloped
on to win by two lengths.
Sau khi xuất phát không được chắc ăn, con ngựa chiến đã tiến lên
và phi nước đại thắng với chiều dài bằng hai thân.
c) They returned home in the early hours of the morning to find that
the house had been ransacked during their absence.
Họ về nhà từ mờ sáng mới biết nhà mình bị lục lọi trong khi họ
vắng nhà.
d) He finally made up his mind and entered the tournament - to
discover that he had been drawn against the number one seed in
the first round.
Cuối cùng anh ta đã quyết định tham gia vòng đấu - để cho thấy
anh đã hòa đấu thủ hạt giống số một ở vòng đầu.
e) After a tremendous battle, the champion took the lead three laps
from the end - only to be forced into the pits by gear-box trouble.
Sau trận thí đâu quyết liệt, nhà vô địch dẫn trước 3 vòng trước khi
kết thúc - mới phải vào trạm phục hồi ôtâ đua do hỏng hộp số.
f) He strode confidently towards the green - to discover his ball
lying half-buried under the lip of a bunker.
Anh ta tin tưởng di về phía bãi cỏ - khám phá ra trái banh của
anh nằm chìm phân nửa bên dưới miệng một hố cát.
264
<$> Past perfect tense (Thì quá khứ hoàn thành)
a) Beck tried a similar shot with more success after Wallace had
headed the ball back to him.
Beck cố thực hiện một cú sút tương tự thành công hơn sau khi
Wallance đánh đầu đưa banh về cho anh.
b) Moore scored from a penalty after Johnson had been fouled by
Smith.
Moore ghi một bàn thắng từ cú phạt đền sau khỉ Johnson bị Smith
chơi xấu.
c) He didn’t play very well in the final, probably because he had
had several long and difficult matches in the earlier rounds.
Anh ta chơi không xuất sắc lắm ở trận chung kết, có lẽ vĩ anh đã
gặp mấy trận kéo dài và gay go ngay trong các vòng đầu.
d) When he had weakened his opponent with a series of heavy
blows to the body, the title-holder began to look for an opening
for his deadly right cross.
Khi anh ta làm suy yếu đối thủ bằng hàng loạt những đòn dữ dội
vào người, nhà vô địch bắt đầu tìm sơ hở để đánh cú móc chí tử
bằng cánh tay phải.
e) He had played copy-book golf throughout the tournament, but in
the final he seemed to lose all his confidence.
Cả vòng đấu anh ta đã chơi gôn rất bài bản, nhưng ở trận chung
kết dường như anh ta đánh mất hết tin tưởng.
f) In the first set she had concentrated on her opponent’s backhand;
now she began to rush the net and volley her way to victory.
Ở hiệp đầu cô ta tập trung vào các cú rờ-ve của đối thủ; giờ thì
cô bắt đầu tấn công dồn dập sát lưới và ra đường bay xoay dẫn tới
chiên thắng.
265
<s> Adverbs (Trạng từ)
a) Hutchison twice shot wide at the other end.
Hutchison đã sút hai lần ra ngoài phần cuối sân bên kia.
b) Our products are widely used in the USA.
Các sản phẩm của chúng tôi đã được người ta sử dụng khắp nước
Mỹ.
c) Tm pretty sure he’s going to win.”
“I’m dead certain of it! ”
“Tôi khá chắc anh ta sẽ thắng. ”
“Tôi hoàn toàn chắc chắn về điều đó. ”
d) The children were prettily dressed in summer frocks and straw
bonnets.
Trẻ em được cho mặc đồ xinh xắn bằng những chiếc váy dài mùa
hè và đội nón rơm.
e) The great thing about this new weapon is that it is deadly
accurate.
Điều hết sức độc đáo về vũ khí mới này là nó hoàn toàn chính
xác.
f) He had to brake hard when he came to the bend.
Ong ta phải đạp thẳng mạnh khi ông đến khúc cua.
g) It was so tightly wedged that I hardly knew how to loosen it.
Nó được chêm quá chặt đến nỗi hầu như tôi không biết cách để
tháo nó ra.
h) The thieves got clean away and went direct to their pre-arranged
hideout.
Những tên cướp lấy đi sạch và đi thẳng tới chỗ giấu được chuẩn bị
trước của chúng.
i) The doctor said the bone was broken cleanly, so there shouldn’t
be any complications.
Bác sĩ nói xương bị gãy nhẹ, vĩ vậy sẽ không có biến chứng nào
cả.
266
j) I promised to phone her directly I got home.
Tôi hứa gọi điện thoại cho cô ta ngay khi về nhà.
k) You have to be there at ten sharp - so hurry!
Anh phải có mặt ở dó đúng mười giờ - vội lắm đấy!
1) She’s very temperamental. If you speak sharply to her, she’s
likely to burst into tears.
Cô ta tính khí rất bất thường. Nếu anh nói gay gắt với cô ta, cô ta
có thể bật lên khóc.
m) He likes winning, but he always plays fair.
Anh ta muốn thắng, nhưng anh luôn luôn chơi đàng hoàng.
n) He certainly won a lot of money, but I’m fairly sure he wasn’t
cheating.
Chắc anh ta đã thắng được nhiều tiền, nhưng tôi hoàn toàn chắc
chắn anh ta không gian lận.
267
BÀI DỊCH MẪU 30
Bảy phút sau, McKenzie biểu diễn tài nghệ lối chơi chạy chỗ.
Khi Latchford đưa banh vào trung lộ từ cánh trái, McKenzie không bị
phát hiện lẻn xuống tại cột xa đá vô lê bóng bay thẳng vào tay của
Blyth.
Chúng ta chỉ phải chờ thêm hai phút để xác định McKenzie
không mất phong độ ở Bỉ. Khí Holmes và Dugdale loạng choạng trên
mặt sân trơn trượt, anh ta luớt qua họ sút nhẹ bóng đi chệch ra ngoài
cột dọc khoảng 30cm.
Đội Coventry chặn đứng cú thực hiện kỹ thuật điêu luyện của
McKenzie bằng cách khống chế khu vực giữa sân và đe dọa cầu môn
của đội Everton với cú sút bổng đầy tham vọng cua Beck cách khung
thành gần 23m chi chệch ra ngoài cột xa vài chục centimét.
Bảy phút trước lúc nghỉ giải lao, Beck cố thực hiện cú sút tương
tự cách khung thành 27m thành công hơn sau khi Wallance đánh đầu
đưa bóng về cho anh. Lần này, Devies ra xa ngoài vạch trước gôn,
banh rơi gọn vào góc lưới.
Rioch rê bóng sút không thành câng trước khung thành bỏ
trống và Hutchison, cầu thủ sáng giá nhất của đội Coventry, hai lần
sút ra ngoài cầu môn đối phương trước khi dội Coventry dẫn trước
sau 62 phút từ một quả phạt đền do công của Coop sau khi Hutchison
bị McNaught phạm lỗi.
Một phút sau Wallance nâng lên tỷ số 3-1 với bàn thắng đầu
tiên của anh cho đội Coventry trong lúc hàng phòng ngự của Everton
đang lúng túng và trọng tài đã giúp bảo vệ tỷ sô' dẫn trước của họ
bằng cách bắt việt vị Mckenzie thay vĩ công nhận bàn thắng của anh
ta ở phút thứ 76.
Kenyon dẫn đội Everton trở về tranh nhau quả phạt góc của
Goodlass 8 phút trước lúc kết thúc, nhưng 7 phút sau, Murphy lập lại
268
tỷ’ số dẫn trước của đội Coventry sau khi Beck thực hiện cú sút dội xà
ngang.
Wallance đã bị từ chối bàn thắng thứ hai trong những phút
trọng tài cho đá thêm giờ khi dường như Davies đã để cú sút của anh
vượt khỏi đường biên trước khi Wallance bị Murphy chơi xấu.
269
UNIT
270
© WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)
hit the backs of one’s knees against the wooden frame: đánh hai
khuỷu chân vào khung gỗ.
bewilder /bl’wildar/ (v.) to confuse esp, by the presence of many
different things at the same time: để bừa bộn.
breakable /’breikabl/ (adj.) dễ vỡ; dẽ gẫy.
chart /tja:t/ (n.) a map, esp. a detailed map of a sea area: hải đồ.
group of islands: quần đảo.
half-empty cups of coffee: những tách cà-phê uống dở chừng.
ashtrays standing days deep in cigarette ends: những cái gạt tàn ứ
đọng mấy ngày đầy ngập mẩu thuốc.
half-finished /ha:f ’finijt/ (adj.) uncompleted: dở dang.
mantelpiece /’maentl,pi:s/ (n.) giá đỡ lò sưởi.
mess /mss/ (n.) bừa bãi; mất trật tự.
navigator /’neevigeitar/ (n.) hoa tiêu.
opene-out /’aopan aot/ (phr. V.) to become wide open or spread: mở
tọang; trải rộng ra.
precariously /pri’kE9riali/ (adv.) unsafely; not firm or steady; full of
danger: không an toàn; không chắc chắn, bấp bênh; đầy hiểm
nghèo.
tabby /’taebi/ (n.) mèo mướp; mèo cái.
to bar one way: chận đường.
unfamiliar visitor: người khách không quen thuộc.
unsuspectingly /,Ans9s’pektirjli/ (adv.) không nghi ngờ; không ngờ
vực.
unused plates: những cái đĩa chưa dùng.
271
□ GRAMMAR IN USE (CÁCH DÙNG NGỮ PHÁP)
Some <*)
a) The room appeared like a chart of some crowded group of
islands.
Căn phòng có vẻ giống như một tấm hải đồ về quần đảo dày đặc
nào đó.
b) “Who was that at the door?”
“I don’t know. Some woman collecting for charity.”
“Ai ở ngoài cửa ra vào đó?”
“Tôi không biết. Người phụ nữ nào đi quyên góp từ thiện. ”
c) “Where did you learn that?”
“I read it in some book or other.”
“Anh biết được điều đó ở đâu?”
“Tôi đọc được ở trong cuốn sách nào đó hay ở đâu đó. ”
d) I hope we meet again some day.
Tôi hy vọng ngày nào đó chúng ta gặp lại.
e) Some days I feel full of energy, and others I can’t be bothered to
do anything.
Tôi cảm thấy khỏe khoắn được mấy ngày, còn những ngày khác
tôi có thể bị người ta quấy rầy làm đủ thứ.
f) Some children really enjoy school, but others absolutely hate it.
Một sô trẻ em thích đi học, nhưng những đứa khác hoàn toàn
không thích thế.
g) He spoke at some length on the evils of modern society.
Ong ta nói một sô chi tiết về những tội ác của xã hội hiện đại.
h) He had been waiting for some time and was beginning to get rather
impatient.
Anh ta chờ khá lâu và đâm ra sốt ruột hơn.
272
I) The house is some way away from the nearest town, and the bus
service isn’t very good.
Căn nhà cách thị trấn gần nhất khá xa và dịch vụ xe buýt không được
tốt lắm.
Infinitive clauses (Những mệnh đề động từ nguyên mẫu)1*'1
273
b) You’re always getting in the way. Can’t you find something to
do?
Anh luôn luôn gặp ngăn cản. Anh không thể tìm điều gì đó để làm
sao ?
c) No wonder you can’t see it - you’re looking the wrong way!
Chang có gì lạ anh không nhìn thấy nó được - Anh đang nhìn sai
hướng rồi!
d) If you can’t find it, you’ll have to ask someone the way.
Nêu anh không the tìm thấy, anh sẽ phải hỏi đường người ta.
e) Do you know the name of the people who live over the way?
Anh có biết tên người ấy sống trên con đường này không?
f) Will you try and remember to get some bread on your way
home?
Liệu anh có cô'nhớ mua một ít bánh mì trên đường về không?
g) It doesn’t really matter which way you do it.
Anh làm điều đó bằng cách nào thật ra chẳng có vấn đề gì.
h) I assumed from the way you said it that you didn’t approve.
Tôi cho rằng theo kiểu bạn nói thì bạn đã không đồng ý.
i) If I can help you in any way, don’t hesitate to let me know.
Nếu tôi có thể giúp bạn bằng cách nào đó, đừng chần chừ cho tôi
biết.
Adjective suffixes (các hậu tổ’ tính từ) -able/-iblea)
a) Some breakable object was balanced precariously on every
available flat surface.
Đồ vật de vd được người ta để chênh vênh khắp mọi chỗ còn trống
trên nền nhà.
b) The home-made soup was not a great success. In fact, it was
barely edible.
Súp nấu ở nhà không đạt lắm. Thật ra nó chi ăn tạm được.
274
c) I found the book extremely readable.
Tôi đã thấy cuốn sách hết sức đáng đọc.
d) Your handwriting is virtually illegible.
Bản thảo của anh gần như không thể đọc được.
e) The acoustics in the hall were so bad that the speaker was
scarcely audible.
Độ âm thanh vang trong hội trường quá tệ đến nỗi chắc khó có
thể nghe thấy được người pháp biểu.
f) She has an extremely loveable nature.
Cô ta có một tính nết hết sức dễ thương.
275
BÀI DỊCH MẪU 3:
“Đây là phòng khách”. Nan nói: “Nó bừa bãi quá sức khủng
khiếp. Nhưng ít ra nó cũng có dấu vết của con người, có người sống ỗ
đây”. Và rõ ràng có người ở - dối với người khách không quen như
Peter thì căn phòng có vẻ giống như một tấm hải đồ dày đặc những
quần đảo nào đó. Ghê bành trũng sâu, trường kỷ phủ vải hoa bạc
màu kê gần như sát nhau, còn nơi viên hoa tiêu lúng túng này mong
sao lọt qua được thì luôn có cái bàn hoặc ghế đẩu ngáng đường.
Chuyện đi lại còn nguy hiểm hơn vĩ đồ vật dễ vỡ được người ta để
chênh vênh khắp mọi chỗ còn trống trên nền nhà. Ngổn ngang đĩa ăn
rồi, đĩa còn sạch, món bánh xăng-uých ăn dở, tách cà phê uống nửa
chừng, những cái gạt tàn thuốc đẩy ngập mẩu thuốc mấy ngày chưa
dẹp, thậm chí những tấm ảnh gia đình trên giá lò sưởi làm như sắp
đấy những ly bia uống dở ra cạnh lò. Không sao ngồi được vì tất cả
những chỗ ngồi đầy ắp sổ sách, đồ may vá, báo để xổ tung ra và
trong cái thùng một con mèo mướp và hai cái kìm. Rốt cuộc khi họ
lau vài cái ghê xong thì lò xo trĩu xuống kêu cọt kẹt lúc họ ngồi
xuống. Peter không ngờ mình làm sụp lò xo gãy ghế và đánh hai
khuỷu chần vào khung gỗ.
276
UNIT 3Z
277
n WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)
all in stiff clothes: tất cả mọi người đều mặc quần áo tươm tất.
assemble /a’sembl/ (v.) to gether or collect to gether into a group or
into a place: tụ tập, tập hợp; tụ họp.
close-cropped /klaoz ’krnpt/ (adj.) (of the hair) cut very short: (về
tóc) cắt rất ngắn.
conceivable /kan’si:vabl/ (adj.) that can be believed; imaginable: CÓ
the tin được; có thể hĩnh dung ra được.
dining-room curtains: màn che cửa phòng ăn.
disclosing a secret: tiết lộ một bí mật.
dramatic introduction: lời mở đầu gây cảm động.
expound /iks’paond/ (v.) to give a reasoned and detailed account or
explanation (of): trình bày chi tiết; giải thích, dẫn giải.
gleams of yellow and gold in his memory: những tia lấp lánh vàng
óng trong ký ức của anh ấy.
his early years seemed all to have been lived in sunlight or
among green trees: tuổi thơ của anh ấy dường như tất cả đã
được sống dưới ánh nắng và trong những rặng cây xanh.
imprisoned /im’priznd/ (adj.) bị bắt tù, bị bắt giam.
mother’s large white arms: vòng tay trắng ngần bao dung của
người mẹ.
on a morning of summer wind: vào buổi sáng gió hè.
on the homeward walk: trên đường đi bộ về nhà.
political views: những quan điểm chính trị.
preacher /’pri:tfar/ (n.) nhà giảng thuyết.
professor of mathematics: giáo sư toán.
ridiculous family procession to church: gia đình kéo tới nhà thờ
như đám rước trông thật buồn cười.
278
sermon /’S3:man/ (n.) bài giảng.
statement /’steitsmant/ (n.) expression in words: lời tuyên bố; ngôn
truyền.
talkative /’todkativ/ (adj.) hay nói; nói nhiều; bép xép.
279
f) I don’t feel in the least like going to this party tonight. All the
same, I think I’d better go.
Tôi nay tôi không cảm thấy muốn đi dự buổi liên hoan này chút
nào. Dù sao đi nữa, tôi nghĩ mình nên đi.
g) The Standard of your essay was very low indeed. Still, it was a
slight improvement on the last one you wrote.
Trình độ bài luận của anh quả thực rất kém. Tuy nhiên, nó dã tiến
bộ hơn bài trước mà anh viết một chút.
<5 > Perfect passive infinitive (Động từ nguyên thể hoàn thành ở
thụ động)
a) His early years seemed all to have been lived in sunlight.
Những năm tháng thơ ấu của anh ta dường như tất cả đã được
sông dưới ánh nắng.
b) The police found Alfred’s body on the ground flopr of a derelict
cottage. He appeared to have been murdered.
Cảnh sát tìm được xác chết của Alfred trên nền đất của một ngôi
nhà tranh bỏ hoang. Anh ta hình như đã bị mưu sát.
c) The bomb was thought to have been planted in the basement.
Trái bom người ta nghĩ được đặt ở tầng hầm.
d) I am supposed to have been invited to the reception tomorrow,
but I haven’t received an official invitation.
Tôi tưởng được mời dự buổi chiêu đãi ngày mai, nhưng tôi đã
không nhận được giấy mời chính thức.
e) Scotland Yard is looking for Anthony Crowther, alias Peter Blunt;
he is thought to have been involved in a series of crimes carried
out in the Nethercroft area of Bornham.
Tổng nha cảnh sát Scotland Yard đang tìm Anthony Crowther, bí
danh Peter Blunt; họ nghĩ hắn ta đã bị liên can đến hàng loạt
những tội ác diễn ra ở vùng Nethercroft của Bornham.
‘280
f) Coleridge is known to have been influenced by Wordsworth.
Nhà thơ và nhà phê bình Coleridge được xem là chịu ảnh hưởng
của nhà thơ Wordsworth.
-ward/-wards
a) He remembered his father’s cigar on the homeward walk.
Anh ta nhớ lại điếu xì-gà của người cha trên đường đi bộ về nhà.
b) Whenever she was alone, her thoughts travelled homewards.
Bất cứ khi nào cô ấy cô đơn, tư tưởng của cô ta đã hướng về gia
đình.
c) He strode away without so much as a backward glance.
Nó sải bước đi thậm chí không thèm liếc lại phía sau.
d) John was always thought to be a backward child, but on reflection
I think he was just extremely lazy.
Người ta luôn luôn nghĩ John là một đứa bé chậm tiến, nhưng suy
nghĩ kỹ tôi cho nó chỉ là một đứa bé hết sức lười.
e) I knew the set books backwards when I went into the exam.
Tôi thuộc lòng những cuốn sách được ấn định trước khi đi thi.
f) She spent most of last week travelling backwards and forwards
between her home and the hospital.
Cô ta bỏ phần lớn thời gian tuần trước để đi lại giữa gia đình và
bệnh viện.
g) What this company needs is some forward planning.
Điều công ty này cần là kế hoạch tiến bộ nào đó.
h) Will everyone on the front row please take one step forward?
Mọi người ở hàng trước vui lòng bước lên ưước một bước.
I) Profits are unfortunately showing a downward trend at the
moment.
Đáng tiếc hiện nay lợi nhuận cho thấy có chiều hướng giảm sút.
j) The examination papers were laid face downwards on the desks.
Các giấy thi đã được đặt úp mặt xuống bàn.
281
<i> To grow
a) When he grew up he had quarrelled with his brother.
Khi lân lên cậu ta đã tranh cãi với anh của mình.
b) He had a terrible temper as a child, but he seems to have grown
out of it now.
Hắn có tính xấu khi còn bé, nhưng bây giờ hắn dường như không
còn như vậy nữa.
c) When it began to grow dark, she drew the curtains and lit a fire.
Khi trời bắt đầu tối dần, bà ta kéo màn và nhóm lửa.
d) I hated the school when I first started, but I grew to like it in the
end.
Lần đầu di học tôi chẳng thích, nhưng cuối cùng dần già tôi càng
thích.
e) Your hair looks nice. Are you growing it?
Mái tóc của bạn trông đẹp. Bạn có tính để dài không?
f) The grass grew about six inches while we were away on holiday.
Thảm cỏ mọc cao khoảng sáu inch lúc chúng ta đi nghỉ.
g) I didn’t like that record at all when I first heard it, but it’s
beginning to grow on me.
Tôi không thích cái đĩa nhạc đó chút nào khi mới nghe, nhưng nó
đang bắt đầu thấm sâu vào tôi.
282
BÀI DỊCH MẪU 32
Thầm lặng và chẳng có gì đau khổ, anh ta bắt đầu khóc, rồi
nhớ lại tuổi thơ của mĩnh về đêm hay thức giấc kêu khóc như thế nào.
Nhưng dù sao anh vẫn là cậu bé hạnh phúc và những năm tháng thơ
ấu của anh dường như tất cả dã được sống dưới ánh nắng và trong
những rặng cây xanh. Còn những tia lấp lánh vàng óng trong ký ức
của anh về cam và mật ong và màn che cửa phòng ăn vào buổi sáng
gió hè. Anh nhớ tới vòng tay trắng ngần bao dung của mẹ và mái tóc
húi cua của cha. Cha anh là giáo sư toán và anh là một trong năm
người con. Anh nhớ mỗi tuần gia đình anh kéo tới nhà thờ như đám
rước trông thật buồn cười, tất cả mọi người đều mặc quần áo tươm
tất và nhớ cả điếu xì gà của cha trên dường đi bộ về nhà. Một hôm
Chủ nhật, có một nhà thuyết giảng kỳ lạ, một vị khách quý đến thăm
đại học, trước lúc bắt đầu bài giảng dường như ông đứng một hồi
lâu, từ từ nhìn hết người này đến người khác trong đám những người
tụ tập, rồi khẽ nói như đang tiết lộ một bí mật: “Đứng yên và hãy biết
rằng ta là Thượng Đế". Tin những lời ấy như ngôn truyền thật sự
thay vì chỉ là những lời mở đầu gây cảm động, lúc ấy vẫn còn bé, anh
rất sợ.
Khi lớn lên anh hay tranh cãi với anh mình và sau này cha anh
bị vào tù vì theo quan điểm chính trị nguy hiểm. Cha anh là người
hay nói, quen lối dẫn giải rất hùng hồn quan điểm của mình về mỗi
đề tài ông nắm được, nhưng vợ lên tiếng là im ngay.
®"Eric Linklater (chuyển thể) - Đề thi Proficiency
của Cambridge.
283
UNIT 33
284
@ WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)
at home /set ’haom/ (adv.) readily to receive visitors: sẵn sàng tiếp
đón khách.
circumstance /’sa’kAmstans/ (n.) hoàn cảnh; tình huống; sự kiện.
combustible /kam’bAStibl/ (adj.) bùng cháy; dễ cháy; bồng bột.
Crossing oceans: vượt đại dương.
drifting into: trôi giạt; tình trạng bị lôi cuốn đi.
dump /dAmp/ (v.) to send (extra immigrant) over foreign country:
đưa (dãn di trú thừa) ra nước ngoài.
dwelling /’dwelig/ (n.) nơi cư ngụ.
eke out /i:k aot/ (phr. V.) to cause (a small supply) to last longer by
being careful or by adding something else: (một chút thực phẩm)
dè xẻn, phụ cặp vào, thêm thắt vào.
embower /im’baoar/ (v.) bao lọc.
erect /1 ’rekt/ (V.) dựng nên; xây dựng; dựng đứng.
field sport: môn thể thao ngoài đồng.
hand /hand/ (n.) a worker: công nhân.
harbour /’ha: bar/ (v.) to give a shelter to; conceal: chứa chấp; che
giấu.
honeysuckle /’hAnsAkl/ (n.) cây kim ngân.
humane /hju:’mein/ (adj.) showing human kindness, thoughtness,
and sympathy for the suffering and misfortune of others, etc:
nhân đạo; nhân bản, nhân văn.
immemorial /,ima’mo:rial/ (adj.) xa xưa; thượng cổ.
industrial districts: các khu công nghiệp.
insalubrious /,insa’lu:bngs/ (adj.) unheathy: (thời tiết) độc, có hại
cho sức khỏe.
migration /mi’greijh/ (n.) sự di cư, sự di trú.
picturesque /,piktja’resk/ (adj.) đẹp như tranh; đáng vẽ nên tranh;
sinh động. >
285
rural world /’rural/ (n.) cảnh sống thôn dã/đồng quê.
slums /s1ahiz/ (n.) a city area of poor living conditions and old
unrepaired buildings: khu nhà ổ chuột.
transfer /’raensfa:r/ (v.) copy (recorded material) sao chép (tài liệu
được ghi lại).
unrest /An’rest/ (n.) tình trạng bất ổn; sự lo âu.
villager /’vilidjar/ (n.) dân làng.
whence /wens/ (adv./pron.) where: từ đâu; do đâu.
□ GRAMMAR IN USE (CÁCH DÙNG NGỮ PHÁP)
<s> Verb + object + -ing (Động từ + tân ngữ + ing)
a) The early years of the nineteenth century saw English villagers
crossing oceans.
Những năm đầu của thê'kỵ 19 diễn ra cảnh dân chúng nông thôn
Anh vượt đại dương.
b) Did you notice anyone waiting in receptions as you came in?
Anh có thấy người nào chờ ở phòng tiếp tân khi anh đi vào
không?
c) I’d better go and check the dinner. I’m sure I can smell
something burning.
Tốt hơn tôi nên đi kiểm tra bữa tối. Chắc chắn tôi có thể ngửi thấy
món gì đó đang có mùi khét.
d) She lay perfectly still, wondering what had woken her. Suddenly,
she felt something crawling up her leg.
Cô ta vẫn còn nằm bất động, tự hỏi điều gì đã đánh thức cô. Bất
ngờ cô cảm thấy con gì đó bò lên chăn mình.
e) He heard footsteps coming up the drive and got up to see who it
could be.
Anh ta nghe thấy tiếng chân đến gần lối xe vào và đứng dậy xem
ai thế.
286
f) They found her lying face down on her bed, sobbing her heart
out.
Họ thấy cô ta nằm úp mặt xuống giường, khóc nức nở.
<$> Past continuous tense (Thì quá khứ tiếp diễn)
a) Immigrants to the mining and industrial districts were leaving an
old rural world.
Dân cư tới các khu vực hầm mỏ và kỹ nghệ đang rời bỏ cuộc sống
thôn quê ngày xưa.
b) She was enjoying herself and was reluctant to leave so early.
Cô ta đang thích thú thì miễn cưỡng phải bỏ đi quá sớm.
c) He first became interested in drama when he was working
abroad.
Anh ta lần đầu tiên trở nên quan tâm đến nhạc kịch khi anh đang
làm việc ở nước ngoài.
d) I’m sorry, I didn’t hear you call. I was listening to the news on
the radio.
Xin lỗi, tôi không nghe thấy anh gọi. Tôi đang nghe tin tức trên
rađiô.
e) There was a long queue at the customs desk; everyone was being
searched.
Một hàng dài người ta ở quầy hải quan; mọi người đang bị khám
xét.
f) He turned round nervously. He had the unmistakable feeling that
he was being followed.
Anh ta hồi hộp quay lại. Anh cảm thấy chắc chắn là mình đang bị
theo dõi.
g) At the time, she was living in a bed-sitter in a dingy part of the
city.
Lúc đó, cô ta đang sống trong một căn hộ ở khu dơ bẩn của thành
phố.
287
h) He was drinking heavily, and his work was suffering as a result.
Anh ta nghiện rượu và công việc của anh phải chịu hậu quả đó.
❖ Will <*>
288
d) He opened a small antique shop in the High Street, and before
long he was earning quite a good living.
Ông ta mở một cửa tiệm đồ cổ ở phô' High Street và chẳng bao lâu
ông có được một cuộc sông khá tươm tất.
e) My old aunt always cries at weddings!
Thím tôi luôn luôn mừng rd nói không thành lời ở các đám cưới!
f) Do you usually have two helpings of everything?
Có phải anh thường ăn hai suất mỗi món không?
g) You’ve got nothing to complain about. Count your blessings!
Anh chẳng có gì phải than phiền. Coi như anh được hạnh phúc
rồi!
289
BÀI DỊCH MẪU 33
Những năm đầu của thế kỷ 19 diễn ra cảnh dân chúng nông
thôn Anh vượt đại dương và nhiều người dân khác bị cuốn hút vào
những khu kỹ nghệ sẵn sàng đón tiếp. Tại đây, với “thời đại than đá
và sắt" phát triển rầm rộ, một giai cấp của đời sống mới phát sinh,
và dưới hoàn cảnh ấy nó đã bắt đẩu đưa tới tình trạng gần như bất
ổn khác hẳn.
Dân nhập cư đến các khu vực khai thác mỏ và công nghiệp
đang rời bỏ cảnh sống ở thôn quê cổ kính bảo thủ trong cơ cấu xã
hội với bầu không khí đạo lý và họ đã bị đổ ra nước ngoài thành từng
đám hỗn tạp xơ xác không ai quan tâm, điều đó nhanh chóng kích
dộng ngay rất nhiều kẻ ngặt nghèo như thê' làm theo, đang trở nên
vấn đề rất dễ kích động. Hơn hết, thường vì chuyện cơm, áo, gạo tiền
của họ đỡ khổ hơn họ đã phải sống trong những nông trại và những
mái nhà tranh ở nông thôn, họ đã bỏ đi. Họ còn sống được sung túc
hơn nông dãn với đồng lương phải thêm thắt vào trợ cấp giảm nghèo
mới tạm đủ sống. Nhưng việc di cư tới các nhà máy có ý nghĩa vừa
được lợi vừa mãt mát. vẻ đẹp của đồng ruộng, rừng cây và bờ giậu,
những phong tục xa xưa của cuộc sống thôn dã - sân cỏ làng quê và
những trò chơi, những tập tục vào mùa xuân và mùa gặt, những môn
thể thao ngoài đồng - đã tạo ra một nền tảng nhân bản và một truyền
thống lâu đời làm vơi đi cảnh nghèo đói.
Những điều đó không còn tái hiện trong hầm mỏ hay nhà máy,
hoặc trong những dãy nhà làm bằng gạch sản xuất hàng loạt được
xây lên cho công nhân ở. Họ đến từ những mái tranh quê mùa cũ kỹ
mà quả thật là nơi sống thua kém hơn về vật chất, phong cảnh đượm
290
vẻ hữu tình, nhưng đổ nát và bất lợi cho sức khỏe. Tuy vậy, không sao
khỏi có cảm nhận nào đó về một cái cửa sổ ọp ẹp phong kín bằng
cây kim ngân hay một mái nhà dột đã rêu phong và chim bồ câu làm
tổ! Những tình cảm đậm đà như thế không thể tái hiện ở những khu
nhà ổ chuột thành phố. Thậm chí ngày nay người ta vẫn không thể
cảm thấy được tình cảm đó ở căn hộ kiểu mẫu của công nhân.
•&
ữ
291
UNIT 34
292
m WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)
balloon /ba’lum/ (n.) puff: lời tâng bốc láo; lời quảng cáo láo.
cast one’s bread upon the waters /ksest WAnz bred Apan ỗa wa:tar/
(idm.) do good deeds without expecting anything in return: làm
điều tốt mà không mong được đền đáp.
convention /kan’venjh/ (n.) cuộc họp; hội nghị; hiệp định.
cross-current /krus ’kArants/ (n.) (fig.) body of belief, views, etc.
contrary to those of the majority: phe nhóm có quan điểm, tín
ngưỡng V. V... trái nghịch những điều đó với đại đa số.
Democratic Party /,dema’krastik’pa:ti/ (n.) đảng dãn chủ.
direct /’dairekt/ (adj.) (Govt.) of or by action of voters, which takes
effect without any intervening agency such as representatives:
(Chính phủ) về vận động cử tri mà không chịu ảnh hưởng của bất
kỳ cơ quan nào khác, chẳng hạn như nghị viện; về cuộc vận động
cử tri của một đảng phái.
faint garble /,feint ’ga:bal/ not clearly repeating in a confused way
which gives a false idea of the facts: xuyên tạc một cách mập mờ.
hats /haet/ (n.) symbol of a person 's official position: tước vị của
quan chức.
heat /hi:t/ a State or time of great excitement of activity, or strong
feelings: tình trạng hoặc thời gian rất sôi nổi về sinh hoạt hay
những bức xúc.
no moment /nao ’maomant/ (n.) not importance: không quan trọng.
no question of /nao ’kwetfn av/ (idm.) no possibility of: không thể
có.
pack up /paek Ap/ (phr. V.) to top working: ngưng làm việc.
pitch of excitement come over /pitf av iks’aitamant kam ’aovar/
level of extremely strong feelings to take hold: mức độ sôi nổi
bao trùm.
293
pretend /pri’tend/ (v.) to aspire as a suitor or candidate (to): tha
thiết, mong mỏi, khao khát thành một người được cầu hôn hoặc
một ứng cử viên.
rationed /’reijhd/ (adj.) bị hạn chế.
self-indulgent /’selftn’dAldjant/ (adj.) dam mê lạc thú; bê tha.
small screen: màn hình nhỏ.
uplift /’Aplift/ (v.) encourage cheerful or spiritual feelings in: làm
cho phấn trấn tinh thần; nâng cao giá trị tinh thẩn.
294
h) He felt a sharp blow on the back of the head, and everything
went black. When he came to, he was lying in a ditch miles from
anywhere.
Ông ta cảm thấy một cú đánh bất ngờ ở sau ót và mọi thứ tôi sầm
đi. Khỉ ông ta tỉnh lại thì ông đang nằm dưới một cái mương cách
nơi nào đó hàng dặm.
Actually
a) What was actually being said was of no moment.
Thực ra, điều người ta hiện đang hứa hẹn thì không quan trọng.
b) He had talked about emigrating for years, but I didn’t think he
would ever actually do it.
Ong ta đã đề cập đến chuyện di cư trong nhiều năm, nhưng tôi
nghĩ ông ta thậm chí chẳng bao giờ làm điều đó.
c) She may look rather stupid, but actually she’s highly intelligent.
Cô ta có thể nhĩtt hơi khờ, nhưng thực ra cô rất thông minh.
d) “Wasn’t his speech boring!”
“Oh, I thought it was quite interesting, actually.”
“Bài diễn văn cửa ông ta chán quá nhỉ!"
“Ô, thực ra, tôi cho là khá hay. ”
<$> Very
a) The very absurdity of it was moving.
Những điều thật phi lý về điều đó đang được vận động.
b) The very idea of going swimming in this weather sends shivers
down my spine!
Chính ý kiến di bơi vào thời tiết này làm tôi ớn tới xương sống!
c) I’ve just seen the very thing for your mother’s birthday.
Tôi vừa thấy đúng thứ để tặng sinh nhật mẹ tôi.
295
d) If we stay till the very end, we’ll miss the last bus.
Nếu chúng ta ở lại cho tới tận cùng, thì chúng ta sẽ ld chuyến xe
buýt cuối cùng.
Have to/must1
a) Aunt Minnie had to share a bedroom with me.
Thím Minnie phải ngủ chung với tôi.
b) He has to get up early during the week, so he likes a lie-in at the
weekend.
Trong tuần anh ta phải thức dậy sớm, vĩ vậy anh ấy thích dậy
muộn vào ngày cuối tuần.
c) I don’t really want to go out, but I’m afraid I have to.
Tôi thật sự không muốn đi chơi, nhưng tôi sợ buộc phải đi.
d) She could work quite hard when she had to.
Cô ta có thể làm việc rất chăm khi cô bị bắt buộc.
e) He’s got a bad back, so he has to be careful what he does.
Ong ta bi dau lưng, vì vậy ông phải thận trọng việc ông làm.
f) I must tell you what happened to me the other day.
Hôm trước tôi phải cho bạn biết chuyện gì đã xảy ra với tôi.
g) Applications must reach us by the end of January.
Các đơn xin phải gửi tới chúng tôi trước cuối tháng giêng.
h) We must remember to send the invitations today.
Hôm nay chúng ta phải nhớ gửi các thiệp mời.
1 1 “must” ở thể xác định (affirmative) diễn tả một bổn phận bắt buộc hay một
mệnh lệnh và cảm xúc rất mạnh của người nói (This sort of thing must stop ! )
hoặc một sự quy định được thông báo; ngoài ra còn thường sử dụng trong lời mời
ngẫu hứng (You must come to see us some time.). Còn “have to” diễn tả sự bắt
buộc do tác động của khách quan, khi chủ ngữ là ngôi thứ ba để diễn tả sự nhận
định về bổn phận (She has make her children’s clothes.).
296
g) You must try and visit Stratford-upon-Avon while you're in
England.
Anh phải cố ghé đến thành phố Stratford-upon-Avon2 khi ở Anh.
2 Thành phô'miền trung nước Anh bên bờ sông Avon quê hương của đại thi hào
Shakespeare.
297
BÀI DỊCH MẪU 34
TV bị hạn chê' chặt chẽ chỉ cho xem những tiết mục thông tin và
việc nâng cao giá trị tỉnh thần ở trong gia đình ấy. Chúng tôi kết thúc
một buổi tối giải trí đầu tiên của mình bằng một chương trĩnh dài lê
thê liên quan đến cuộc vận động cử tri trong phiên họp đúc kết của
đảng Dân chủ triệu tập. Ngay cả trên màn ảnh nhỏ mức độ sôi nổi
đã bao trùm. Thực ra, điều người ta hiện đang hứa hẹn thì thường
không quan trọng, ngoại trừ những lời thông báo có tính chất xuyên
tạc mập mờ đối lập với quan điểm của đa số dân chúng, bên dưới
những khuynh hướng của dư luận về năng lượng, các chỉ tiêu và
những tình trạng bất ổn. Những điều thật phi lý về chức tước, những
lời lẽ được thổi phồng, những chiêu bài và những tiếng cổ vũ khích
lệ, những tiếng thật sự rỗng tuếch được các thành viên phát biểu làm
như họ dã nắm giữ các quyền lực đó mà sử gia chắc chắn sẽ phủ
nhận họ thì hiện đang được vận động. Ớ điểm này, người ta có thể
cảm thấy là người sông vì đại chúng sẽ thực hiện những điều tốt sẽ
không mong chờ đền đáp điều gì, mà người ấy chí có tham vọng
thành một ứng cử viên được đặt trọn tin tưởng bằng sự khẳng định có
ý thức cụ thể.
TV được tắt di vào lúc mười rưỡi, gia đình phải ngưng hoạt
động để nghỉ đêm. Tôi không quen phải ngủ vào giờ đó dù chưa kề
đến tình thê' bức xúc ấy thì có lẽ tôi được vui vẻ ngồi đọc sách, hay
viết cho tập san của mình, trong một đôi tiếng động hồ. Nhưng khi
bác sĩ Belle cho gia đình ngưng sinh hoạt thì nó được tắt đi. Vĩ thê' tôi
bị miễn cưỡng phải đi vào phòng ngủ tuy còn cả thím Minnie phải
ngủ chung với tôi, không thể nào dược phép dam mê đọc sách ở trên
gác được nữa.
Heather Gilead (chuyển thể) - Đề thi Proficiency
của ĐH Cambridge.
298
UNIT 35
299
1 WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)
a frame of mind /,freim av ’maind/ (idm.) particular state of one's
min or feelings: tâm trạng.
avid (for) /’aevid fo:r/ (v.) eager: háo hức, hăm hở.
become absorbed into /bl’kAm ab’so:bd ’into/ (of person) come to
interests fully held: đâm ra mê say, mê đắm.
cherish /’tjerif/ (v.) to keep (hope, love, other deep feelings) firmly
in mind: ấp ủ (hy vọng, tình yêu, các cảm tình sâu xa khác) trong
lòng.
educated /’edju:keitid/ (adj.) học thức; được giáo dục; có ăn học.
hospitable /’huspitobl/ (adj.) hiếu khách; mến khách.
married women: các phụ nữ có chồng, phụ nữ có gia đình.
off-hand /nf hand/ adv/ (adj.) at once; without time to think or
prepare: ngay lập tức; không có thời gian suy nghĩ hoặc sửa soạn.
social life: cảnh sinh hoạt thân hữu nhộn nhịp.
<5> To suggest
a) She suggested that Jean should come swimming.
Bà ta gợi ý Jean nên đi bơi vào buổi xế chiều ấy.
b) He suggested that they should meet outside the theatre at 7.30.
Anh ta đề xuất họ nên gặp nhau ngoài rạp hát lúc 7g30.
c) I suggest we postpone this discussion until a later date.
Tôi đề nghị chúng ta 'dời cuộc thảo luận này cho tới thời điểm sau
đó.
d) What do you suggest we do about it?
Chúng ta làm điều đó anh có ý kiến gì không?
300
e) Some friends have suggested going on holiday together, but I’m
not sure we would get on very well.
Một số bạn đề xuất cùng nhau đi nghỉ, nhưng tôi không chắc chắn
là chúng ta hoàn toàn đồng ý được với nhau.
f) I suggested the idea to the Sales Manager, and he said he would
look into it.
Tôi gợi ý với ông giám dốc kinh doanh va', ông nói là sẽ xem xét
chuyện đó.
<$> Indirect questions and requests (Các lời thỉnh cầu và câu hỏi ở
gián tiếp)
a) I’ll ring her up and ask if I can bring you.
Tôi sẽ gọi điện thoại cho bà ấy để hỏi xem tôi có thể đưa cô theo
được không.
b) I was wondering if you would do me a favour.
Tôi đang tự hỏi liệu anh có giúp tôi được không.
c) The couple in the travel agent’s were inquiring whether there
were any vacancies on a package tour to Spain.
Hai vợ chồng ở phòng bán vé du lịch đang hỏi thăm xem còn chỗ
cho chuyến du lịch trọn gói đi Tây Ban Nha không.
d) John wanted to know what time the train left Liverpool Street
Station.
John muốn biết mấy giờ chuyến xe lửa rời khỏi nhà ga phố
Liverpool.
e) I often ask myself how on earth I would have managed if you
hadn’t been there.
Tôi hay tự hỏi giải quyết thế nào đây nếu anh đã không có mặt ở
đó.
f) He was ringing to find out what time I was leaving tomorrow.
Anh ta đang gọi để biết xem mấy giờ mai tôi đi.
301
g) Our next-door neighbours always ask US to look after their cat
when they’re away.
Những người hàng xóm kế bên nhà chúng ta bao giờ cũng nhờ
chúng ta chăm sóc giùm con mèo của họ khi họ đi vắng.
h) I was going to ask you to come with me, but I guessed you would
probably be busy.
Tôi tính rủ anh đi với tôi, nhưng tôi đoán chừng có lẽ anh .sẽ bị
bận.
<s> Expressions with “hand” (Các từ ngữ với “hand”)
a) Mrs Duveen had not been able to give Joe Harman’s address off
hand.
Bà Duveen chưa thể đưa cho cô ngay được địa chỉ của Joe
Harman.
b) She was very off-hand with me yesterday. I wonder if I’ve done
something to upset her.
Cô ta rất coi thường tôi hôm qua. Tôi tự hỏi xem tôi đã làm điều
gì để cô ta khó chịu.
c) Just remember that there is always help at hand if you should
need it.
Hãy nhớ rằng luôn luôn có sự giúp đỡ bên cạnh nếu anh cần đến
nó.
d) Bentrick Rovers are at the top of the second division, and they
still have a game in hand.
Đội Bentrick Rovers đứng đầu bảng hai và họ vẫn còn nắm chắc
được phần thắng trong tay.
e) You needn’t worry, sir; we have the situation well in hand.
Thưa ngài, ngài không cần phải lo ngại; chúng tôi nắm chắc tình
hình.
302
f) Once the referee lost control, the game got completely out of
hand.
Một khi trọng tài không còn kiểm soát được, trận đâu trở nên
hoàn toàn vô kỷ luật.
g) Surely you didn’t make all those curtains by hand!
Chắc chắn chị không may toàn bộ những tấm màn đó bằng tay
được!
303
BÀI DỊCH MẪU 35
304
UNIT 36
305
m WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ)
act as /’eekt asz/ đóng vai.
bring forward /brig ’fo:wad/ (phr. V.) to introduce; suggest (an idea)
giới thiệu; đề ra (một ý kiến).
cling to./kkg ta/ (phr. V.) to hold tight to (sb): bám chặt, giữ chặt,
expenditure /iks’penditfar/ (n.) chi phí, phí tổn; sự tiêu dùng.
extravagant /ik’straevagant/ (adj.) phung phí; quá độ; ngông cuồng.
fix something in one’s mind /fiks ’sAm0ig in wanz ’maind/ make
great efforts to remember sth.: ghi sâu cái gì vào trong tâm trí,
đinh ninh.
for one’s own sake /fa:r,WAnz aon ’seik/ (idm.) in order to help sb.:
vì ai; vì lợi ích của ai.
housekeeping expenses: chi phí nội trợ.
naturally /’nretfrali/ (adv.) tự nhiên; vốn; cố nhiên; tất nhiên.
no point: không ích lợi gì.
now that /’nau ỗast/ (conj.) because (something has happened) xét
thấy rằng; bởi lẽ.
throw aside /0rao a’said/ (phr. V.) to disregard; give up: coi thường;
bỏ di.
turn to /t3:n ta/ (phr. V.) to direct (one's attention) to (something such
as a new subject); to begin (a way of life): hướng (sự chú ý) vào
(điều gì đá chẳng hạn như một vân đề mới; bắt đầu (một lối sống
mới).
□ GRAMMAR IN USE (CÁCH DÙNG NGỮ PHÁP)
❖ What
a) What he allowed her was more than enough for her wants.
Những gì ông ta chu cấp cho cô ta thì đã quá đủ đối với những
nhu cầu của cô ẩy.
306
b) What she doesn’t know won’t hurt her!
Điều cô ta không biết sẽ chẳng làm cho cô ta đau khổ!
c) I think he realises now that what he did was wrong.
Tôi nghĩ giờ đây hắn nhận ra được điều gì thì hắn đã sai mất rồi.
d) What he didn’t spend was put into his savings account at the
bank.
Những gì ông ta không chỉ tiêu đến thì được gửi vào tài khoản tiết
kiệm ở ngân hàng.
e) What the Minister said’ appears to have been deliberately
misinterpreted.
Những điều vị Bộ trưởng phát biểu dường như người ta đã cố tình
hiểu sai đi.
f) What you decide could have important repercussions.
Điều anh quyết định rất có thể gây tiếng vang quan trọng.
& Sake
a) She knew for his own sake he dared not refuse.
Cô ấy biết vì chính lợi ích của riêng anh ta mà anh ta đã không
dám từ chối.
b) He didn’t like the idea, but he agreed for his wife’s sake.
Ông ta không thích ý kiến ấy, nhưng ông đã đồng ý vì vợ của ông.
c) He’s given up everything for the sake of his career.
Anh ta bỏ mọi thứ vì sự nghiệp của mình.
d) Do something, for pity’s sake!
Hãy làm điều gì đó, vì lòng thương xót!
e) For goodness’sake be quiet!
Trời ơi, hãy im đi!
f) Sometimes I think you argue just for the sake of it.
Đôi khi tôi cho rằng anh cãi lý chỉ vì điều đó.
307
<ỉ> To dare
a) He dared not refuse.
Ông ấy không dám từ chối.
b) He didn’t dare argue.
Ỏng ta không dám lý lẽ.
c) His wife was talking utter nonsense, but of course he didn’t dare
to interrupt.
Vợ của ông ta nói hết sức vô lý, nhưng đương nhiên ông ta không
dám cắt ngang.
d) We daren’t be late for work. Our boss is very particular about
time-keeping.
Chúng tôi không dám đi làm trễ. Ông chủ của chúng tôl rất khó
về chuyện giờ giấc phải chính xác.
e) She’s been criticised so often that now she doesn’t dare to open
her mouth.
Bà ta bị chỉ trích quá thường xuyên đến nỗi giờ dãy bà không dám
mở miệng.
f) How dare you stand there and accuse me of lying!
Sao anh dám đứng đó và tố cáo tôi nói láo!
g) “Why did you steal that apple?”
“Richard dared me to. ”
“Tại sao mày ăn cắp trái táo đó?”
“Richard đã thách cháu đấy. ”
h) Don’t bother to order a taxi. I dare say there’ll be one free when
we’re ready.
Đừng lo gọi tắc-xi. Tôi dám chắc còn một chiếc chưa có ai gọi khí
chúng ta dã đâu vào đấy.
308
i) “I’m sorry, officer, I was in a hurry.”
“I dare say you were, but that’s no excuse for driving at 60 in a
30-mile-an-hour area.”
“Xin lỗi sếp, tôi đang vội. ”
“Tôi chấp nhận anh nói như thế, nhưng không thế nào bỏ qua
chuyện lái xe 60 dặm trong khu vực giới hạn 30 dặm một giờ. ”
Double genitive (Sở hữu kép)
a) He had fixed it in his mind that this great-niece of his should be
the barrier between him and terror.
Ông ta đinh ninh là đứa chắt gái này trong những đứa cháu của
ông sẽ là rào cản giữa ông và những kẻ quấy rầy.
b) “I’ve run out of cigarettes.”
“Would you like one of mine?”
“Tôi hết thuốc lá. ”
“Anh có hút điếu còn lại của tôi ?”
c) We’ll have to do something about that son of ours!
Chúng tôi sẽ phải làm điều gì đây cho đứa con trai đó trong sô
những đứa trai của chúng tôi.
d) That dog of yours is getting on my nerves.
Con chó đó trong số những con chó của anh làm cho tôi bực
mình.
e) “That record sounds familiar. ”
“Yes, it’s one of the Beatles.”
“Cái đĩa nhạc đó nghe quen quen."
“Dạ, nó là một trong những đĩa nhạc của ban nhạc Beatles. ”
f) “Who’s that lady?”
“She’s a friend of my mother’s.”
“Bà đó là ai?”
“Bà ta là một trong những người bạn của mẹ tôi. ”
309
Phrasal verbs (Các cụm động từ) - to do
a) The house in Marine Terrace had been done up.
Ngôi nhà Ở Marine Terrace đã được sửa sang.
b) Is it true that they’re going to do away with free tea and coffee at
work?
Có thật sự họ sắp sửa hủy bỏ trà và cà-phê miễn phí ở sỗ làm
không?
c) Mrs Jackson used to do for the Prime Minister.
Bà Jackson từng giúp việc nội trợ cho thủ tướng.
d) “What happened to the murderer in the end?”
“Oh, his partner did him in.”
“Cuối cùng chuyện gì đã xảy ra cịịp tên sát nhân? ”
“0, đồng bọn của nó đã khử nórồi. ”
e) Why don’t you go straight to bed? You look done in.
Tại sao anh không đi ngủ ngay đì? Anh có vẻ đã mệt đừ. ”
f) That new assistant of mine is extremely efficient; if I’m not
careful, he’ll be doing me out of my job.
Người trợ lý mới đó trong số những trợ lý của tôi rất có năng lực;
nêu tôi không thận trọng, anh ta sẽ chiếm vị trí công việc của tôi.
g) I could just do with a cup of tea!
Tôi chỉ cần một tách trà!
h) I’m afraid you’ll have to do without bread tonight. I forgot to buy
some.
Tối nay không có bánh mì tôi sợ rằng anh đành phải xoay sở lấy
thôi. Tôi quên mua bánh mì rồi.
310
BÀI DỊCH MẪU 36
Xét thấy Jennifer đóng vai người cộng sự với ông bác, nên
không nhất thiết phải tiếp tục làm nhân viên đánh máy văn phòng
của ông nữa. Cô ta không cần tiền. Khoản tiền ông chu cấp cho cô
ấy chi phí nội trợ thì đã quá đủ đối với những nhu cầu của cô rồi.
Jennifer vốn không phung phí, nhưng vì thấy ông bác đau khổ mỗi khi
chỉ bỏ ra vỏn vẹn một shilling, cô đã tăng chi phí lên gấp đôi vì biết
chính lợi ích của riêng ông mà ông không dám từ chối. Ông đinh
ninh rằng đứa chắt gái này trong số những đứa cháu của ông sẽ là
rào cả. giữ ông và những kẻ quấy rầy, rằng lúc cô có mặt thì Janet
và Joseph không dám tới gần ông. Ông bám sát lấy cô vi sự lo ngại.
Vì lẽ đó, dù thấy cô tiêu tiền của mình, ông vẫn nín thinh.
Jennifer biết mỗi xu cô chi ra đều làm ông già xót xa, vậy mà cô vẫn
tiếp tục coi thường, cười và nhớ Christopher đã chịu khổ thế nào.
Đây là cách trả thù tinh vi mà cô đã cho John biêt.
Sau khi ngôi nhà ở Marine Terrace được sửa sang xong, quét
sơn, trang trí lại và trang bị đồ đạc mới từ trên xuống dưới, cô quay
sang chú ý tới chính thị trấn. Hội truyền giáo, bệnh viện, người
nghèo, tất cả đều thỉnh cầu cô quan tâm đến dưới sự bảo trợ chính
thức của ông bác, và khi kế hoạch được vạch ra để gây quĩ nhằm mở
rộng thêm đất mũi cho dân chúng, nhằm bảo vệ dể không cho công
trình xây dựng mang tên Philip Coombe đứng đầu danh sách những
người góp tiền ủng hộ.
311
NHÀ XUẤT BÀN THANH NIÊN
rà® "ế*